Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT
LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT
LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT
ESTE – LIPIT
LIPIT
I – PHÂN LOẠI, KHÁI NIỆM VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Phân loại lipit
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các
dung môi hữu cơ không phân cực như êt, clorofom, xăng dầu…
- Lipit được chia làm hai loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp.
+ Lipit đơn giản: sáp, triglixerit và steroit
+ Lipit phức tạp: photpholipit
Sáp: - Este của monoancol phân tử khối lớn với axit béo phân tử khối lớn
- Là chất rắn ở điều kiện thường (sáp ong…)
Steroit: - Este của axit béo có phân tử khối lớn với monoancol đa vòng có phân tử khối lớn (gọi chung là
sterol)
- Là chất rắn không màu, không tan trong nước
Photpholipit : - Este hỗn tạp của glixerol với axit béo có phân tử khối cao và axit photphoric
- Ví dụ: lexithin (trong lòng đỏ trứng gà)…
Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT HÓA HỌC 12 Trang 5
2. Khái niệm chất béo
- Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C đến
24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit.
- Khi thủy phân chất béo thì thu được glyxerol và axit béo (hoặc muối)
- Chất béo có công thức chung là:
(R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân nhánh, có thể giống nhau hoặc
khác nhau)
- Axit béo no thường gặp là: C15H31COOH (axit panmitic, tnc = 63oC); C17H35COOH (axit stearic,
o
tnc = 70 C)
- Axit béo không no thường gặp là: C17H33COOH (axit oleic hay axit cis-octađeca-9-enoic, tnc = 13oC);
C17H31COOH (axit linoleic hay axit cis,cis-octađeca-9,12-đienoic, tnc = 5oC)
- Tristearin (glixeryl tristearat) có tnc = 71,5oC; tripanmitin (glixeryl panmitat) có tnc = 65,5oC; triolein (glixeryl
trioleat) có tnc = - 5,5oC
Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…Trong chương
trình ta chủ yếu quan tâm chất béo.
CHẤT BÉO: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ về chất béo : (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
H+, t0
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin axit stearic glixerol
Phản ứng xà phòng hoá(thủy phân trong môi trường bazơ):
t0
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
tristearin natri stearat glixerol
Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
Ni
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
175 - 1900C
(loûng) (raén)
Số trieste được tạo thành từ glixerol và n phân tử Axit béo là:
Số trieste =
KẾT LUẬN:
So sánh este và lipit ( Chất béo)
Nội dung ESTE CHẤT BÉO
CTTQ RCOOR’ (RCOO)3C3H5
R: H hoặc gốc H-C RCOO gốc axit
R’: Gốc H-C
Tính chất
RCOOR’ + H2O RCOOH + (RCOO)3C3H5+ 3H2O 3RCOOH
R’OH + C3H5(OH)3