Professional Documents
Culture Documents
Su Dung Do Thi Trong Giai Toan Hoa Hoc Hay Nhat
Su Dung Do Thi Trong Giai Toan Hoa Hoc Hay Nhat
Su Dung Do Thi Trong Giai Toan Hoa Hoc Hay Nhat
Giáo viên:Trần Văn Bảo – Trường THPT Lạng Giang số 1 – Bắc Giang
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Từ năm 2014 đến nay, trong đề thi Đại học, Cao đẳng và đề thi THPT Quốc Gia thường có dạng bài tập
liên môn Hóa - Toán: Sự biến thiên lượng chất tạo thành theo lượng chất tham gia phản ứng được biểu
diễn bằng đồ thị.
Phương pháp “Giải bài tập hóa học bằng đồ thị” sẽ giúp các em làm quen, hiểu và vận dụng thành thạo
kiến thức liên môn Hóa – Toán để tìm ra phương pháp giải tối ưu nhất.
Dưới đây là một số dạng đồ thị và tính chất của chúng:
1. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Bài toán: Dẫn từ từ x mol CO2 vào dung dịch chứa a Ca(OH)2/Ba(OH)2 thu được y mol kết tủa
CaCO3/BaCO3. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3/BaCO3 vào số mol CO2?
- Khi sục CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 thì đầu tiên xảy ra phản ứng:
+ TH1: Nếu x ≤ a
Nhận xét: Từ hình dạng đồ thị ta thấy, tại giá trị số mol CO2 bằng x1 hoặc x2 ta cùng thu được một giá
trị kết tủa như nhau.
2. Sục khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2)
Bài toán: Sục từ từ x mol khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2 và b mol NaOH. Vẽ đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2.
Bản chất phản ứng:
+ TH1: Nếu x ≤ a
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Số mol kết tủa: y = x
+ TH2: Nếu a < x ≤ a + b
CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O
1
CO2 + Na2CO3 + H2O NaHCO3.
- Tổng số mol CO2 cho 2 phản ứng này là b mol.
Số mol kết tủa không đổi, có giá trị cực đại: y = a.
+ TH3: Nếu a + b < x ≤ 2a + b
CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2.
Số mol kết tủa: y = a – (x – a – b) = 2a + b – x
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa BaCO3 hoặc CaCO3 theo lượng CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
● Nhận xét: Dựa vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy đường biến thiên lượng kết tủa hợp với trục hoành
tạo thành một hình thang cân.
Suy ra: Nếu phản ứng tạo ra một lượng kết tủa x mol (nhỏ hơn lượng kết tủa cực đại) thì ta dễ dàng tính
được số mol CO2 tham gia phản ứng là x mol hoặc .
3. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion ) với dung dịch chứa muối Al3+
Bài toán: Nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol OH - vào dung dịch chứa a mol Al 3+. Vẽ đồ thị biểu diễn dự phụ
thuộc số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol OH-.
TH1: Nếu x ≤ 3a
Al3+ + 3OH- Al(OH)3.
2
● Nhận xét: Dựa vào dạng hình học của đồ thị, suy ra: Nếu phản ứng tạo ra x mol kết tủa (x < a) thì có thể
dễ dàng tính được lượng tham ra phản ứng là 3x mol hoặc .
4. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion ) với dung dịch chứa các ion H+ và Al3+
Bài toán: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol ion OH - vào dung dịch chứa a mol Al 3+ và b mol H+. Vẽ đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol OH-.
TH1: x ≤ b
OH- + H+ H2O
Phản ứng chưa xuất hiện kết tủa.
Số mol kết tủa: y = 0.
TH2: Nếu b < x ≤ 3a + b
Al3+ + 3OH- Al(OH)3.
Phản ứng tạo kết tủa đến cực đại là a mol.
5. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H+) với dung dịch chứa ion hay
3
Bài toàn: Nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol H + vào dung dịch chứa a mol thu được y mol kết tủa
Al(OH)3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa y (Al(OH)3) vào x (số mol H+).
TH1: Nếu x ≤ a.
H+ + H2O + Al(OH)3
Số mol kết tủa: y = x
TH2: Nếu a < x ≤ 4a
3H+ + Al(OH)3 Al3+ + 3H2O
6. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H+) với dung dịch chứa các ion và ( )
Bài toán: Nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol H + vào dung dịch chứa a mol và b mol OH-. Vẽ đồ thị
biểu diễn dự phụ thuộc số mol kết tủa y vào số mol H+.
Phương trình phản ứng:
TH1: Nếu x ≤ b
H+ + OH- H2O.
Số mol kết tủa y = 0.
TH2: Nếu b < x ≤ a + b
H+ + H2O + Al(OH)3.
Số mol kết tủa y = x – b
TH3: Nếu a + b < x ≤ 4a + b
3H+ + Al(OH)3 Al3+ + 3H2O
4
Tổng khối lượng của hai muối Al2(SO4)3 và AlCl3 là
A. 6,09 gam. B. 3,42 gam. C. 5,34. D. 6,84.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Đường (1) là sự biến thiên lượng kết tủa của phản ứng giữa Ba(OH) 2 và Al2(SO4)3; đường (2) là sự biến
thiên lượng kết tủa của phản ứng giữa Ba(OH)2 và AlCl3; đường (3) là quá trình hoàn tan Al(OH)3.
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H 2O, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua
quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
5
Giá trị của x là
A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040.
Câu 3: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1.
Câu 5: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị như hình sau:
Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là
A. 40 gam. B. 55 gam. C. 45 gam. D. 35 gam.
Câu 6: Sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị như hình sau:
6
Giá trị của V và x là
A. 5,0; 0,15. B. 0,4; 0,10. C. 0,5; 0,10. D. 0,3; 0,20.
Câu 7: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,55 mol. B. 0,65 mol. C. 0,75 mol. D. 0,85 mol.
Câu 8: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình sau:
7
Giá trị của a và b là
A. 0,2 và 0,4. B. 0,2 và 0,5. C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,4.
Câu 12: Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam)
vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
8
nCaCO3
E B
x nCO2
D C
0,6
0,2 nCO2
0 z 1,6
0,5
nCO2
0 1,4
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 2 : 3. D. 4 : 3.
Câu 23: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình sau:
nCaCO3
0,12
0,06
nCO2
0 a b 0,46
Giá trị của b là
A. 0,24. B. 0,28. C. 0,40. D. 0,32.
Câu 24: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và KOH ta thu được kết quả như hình sau:
nCaCO3
x
nCO2
x
nCO2
0 0,6a a 2a 3
10
Giá trị m là
A. 21,4. B. 22,4. C. 24,2. D. 24,1.
Câu 30: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH) 2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn bằng đồ thị sau:
Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 47,3. B. 34,1. C. 42,9. D. 59,7.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào
dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3.
Câu 44: Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl 3 và Al2(SO4)3. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
12
Lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm trên là bao nhiêu gam?
A. 14,04 gam. B. 11,7 gam. C. 15,6 gam. D. 12,48 gam.
Câu 45: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2.
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
13
Câu 48: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO 2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị
sau:
Hỏi khối lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm là bao nhiêu gam?
A. 23,4 gam. B. 15,6 gam. C. 19,5 gam. D. 11,7 gam.
Câu 49: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của
dung dịch chứa ion với dung dịch chứa ion hoặc ion như sau:
Khi cho 250 dung dịch HCl x mol/lít vào 150 ml dung dịch NaAlO 2 1M, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị
lớn nhất của x là
A. 0,4. B. 1,2. C. 2. D. 1,8.
Câu 50: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2.
B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2.
Câu 51: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
14
Câu 52: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan
có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl 3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,776. B. 12,896. C. 10,874. D. 9,864.
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X
và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH) 3 (n mol) phụ thuộc
vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối
lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 51,28 gam. B. 62,91 gam. C. 46,60 gam. D. 49,72 gam.
Câu 55: Cho m gam Al tác dụng với O 2, sau một thời gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X. Cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được a mol H 2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào
dung dịch Y ta có đồ thị sau:
15
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối
so với hiđro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu, được (m + 249a) gam chất rắn khan. Giá trị
của V gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 2,3. B. 2,1. C. 1,9. D. 1,7.
Câu 56: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH)4]), kết
quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Vậy tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Câu 59: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.
Câu 60: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa 41,575 gam gồm các chất HCl, MgCl 2, AlCl3.
Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
16
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,35.
Câu 61: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 x (mol/l). Mối
quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là
A. 30 ml. B. 60 ml. C. 45 ml. D. 80 ml.
Câu 62: Dung dịch X chứa AlCl3, HCl và MgCl2, trong đó số mol MgCl2 bằng tổng số mol HCl và AlCl 3.
Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Với x1 + x2=0,48. Cho m gam AgNO3 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645
gam chất tan. Giá trị của m1 là
A. 55,965. B. 58,835. C. 111,930. D. 68,880.
Câu 63: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối
lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
17
Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11. B. 8 : 11. C. 9 : 12. D. 9 : 10.
Câu 65: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl 3 và b mol AlCl3,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Câu 66: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
18
Nếu cho từ từ đến hết 0,6 mol Ba(OH)2 vào ống nghiệm thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 85,5. B. 77,7. C. 69,9. D. 82,9.
Câu 69: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H 2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO 2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2.
Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H 2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn
bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 77,70. B. 81,65. C. 93,35. D. 89,45.
Câu 70: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diện
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
19
Giá trị của m là
A. 35.32. B. 38,64. C. 41,65. D. 40,15.
Câu 72: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Giả thuyết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là :
A. 7,57. B. 5,97. C. 2,77. D. 9,17.
21
Câu 78 (QG – 2019). Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc
tại các điểm M, N):
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 11,94. B. 8,74. C. 5,54. D. 10,77.
Câu 79 (QG – 2019): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số
mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp
khúc tại điểm M, N):
Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08.
Câu 80 (QG – 2019): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch
X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng
số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị
bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22.
22