Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

BTVN BUỔI 1
I. LẬP HÀM SỐ
Câu 1: Cho biết bảng giá tiền điện như sau:

Hàm số tính số tiền phải trả theo số kWh đã sử dụng trong tháng của 1 gia đình:
1,5𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 ≤ 𝑥 ≤ 50 1,5𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 ≤ 𝑥 ≤ 50
A. y = { 1,7𝑥 𝑘ℎ𝑖 50 < 𝑥 ≤ 100 B. y = { 1,7𝑥 − 10 𝑘ℎ𝑖 50 < 𝑥 ≤ 100
2𝑥 𝑘ℎ𝑖 𝑥 > 100 2𝑥 − 40 𝑘ℎ𝑖 𝑥 > 100
1,5𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 ≤ 𝑥 < 50 1,5𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 ≤ 𝑥 ≤ 50
C. y = { 1,7𝑥 − 10 𝑘ℎ𝑖 50 ≤ 𝑥 ≤ 100 D. y = { 1,7𝑥 + 10 𝑘ℎ𝑖 50 < 𝑥 ≤ 100
2𝑥 − 40 𝑘ℎ𝑖 𝑥 > 100 2𝑥 − 40 𝑘ℎ𝑖 𝑥 > 100

Câu 2: Thuế suất thuế thu nhập liên bang đối với cá nhân đơn lẻ của Mỹ năm
2020 được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Nếu một người có thu nhập 40525 USD/năm thì mức thuế TNCN là:
A. $4662 B. $4663 C. $4664 D. $4665
Câu 3: Giá điện sinh hoạt hàng tháng phụ thuộc số lượng điện sử dụng và được
cho như sau:

Biết rằng nếu KH sử dụng nhiều hơn 200kWh trong tháng thì phải đóng thêm 100
nghìn đồng tiền phí môi trường. Nếu KH sử dụng 250kWh thì giá trung bình cho
1 kWh là (nghìn đồng)
A. 2 B. 2,24 C. 2,4 D. 2,1
Câu 4: Giá nước sinh hoạt hàng tháng phụ thuộc lượng nước sử dụng và được
cho như sau:

Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát


Bit.ly/duonghongngat
Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

Nếu khách hàng phải trả số tiền nước là 400 nghìn đồng cho 1 tháng thì lượng
nước (m3) KH đó sử dụng trong tháng là:
A. 50 B. 40 C. 55 D. 45
Câu 5: Giá nước sinh hoạt hàng tháng phụ thuộc lượng nước sử dụng và được
cho như sau:

Số tiền KH sử dụng 40 m3 nước nhiều hơn số tiền sử dụng 30 m3 là (nghìn đồng):


A. 120 B. 100 C. 160 D. 140
Câu 6: Lương cơ bản của các nhân viên bán hàng phụ thuộc doanh số bán hàng
mà họ thực hiện được trong tháng như sau:

Biết rằng tiền lương được tính bằng lương cơ bản cộng thêm 10% doanh số bán
hàng vượt trên mốc dưới trong khoảng để tính lương cơ bản. Tiền lương của một
nhân viên có doanh số bán hàng trong tháng 20 triệu đồng lớn hơn doanh số bán
hàng 10 triệu đồng là (triệu đồng):
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Giá điện sinh hoạt hàng tháng phụ thuộc số lượng điện sử dụng và được
cho như sau:

Số điện sd (100kWWh) 0<𝑥≤1 1<𝑥≤3 𝑥>3


Giá cho 1 kWh 2000 2800 3500
Số tiền điện khi sử dụng 250 kWh thấp hơn khi sử dụng 350 kWh:
A. 525 B. 315 C. 315000 D. 525000
Câu 8: Thu nhập của mỗi công nhân tại một nhà máy được tính theo số giờ mà
học thực hiện trong tháng. Nếu không có việc làm thì được trợ cấp 2 triệu đồng,
nếu có việc làm thì không được hưởng trợ cấp và mỗi giờ được tính 50.000 đồng,
nếu làm việc trên 250 giờ phải chịu thuế thu nhập là 10% của khoản tiền thu được
từ số giờ công vượt mốc 250 giờ. Biết rằng, mỗi công nhân không được làm quá

Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát


Bit.ly/duonghongngat
Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

300 giờ trong một tháng. Thu nhập (nghìn đồng) của công nhân có số giờ công là
270 giờ là?
A. 13400 B. 13400000 C. 13600 D. 13600000
Câu 9: Giá điện sinh hoạt hàng tháng phụ thuộc số lượng điện sử dụng và được
cho như sau:

Số điện sd (100kWWh) 0<𝑥≤1 1<𝑥≤3 𝑥>3


Giá cho 1 kWh 2000 2800 3500
Số tiền trung bình cho 1kWh khi sử dụng 250 kWh thấp hơn khi sử dụng 400
kWh:
A. 6300 B. 6,3 C. 295 D. 0,295
Câu 10: Giá điện sinh hoạt hàng tháng phụ thuộc số lượng điện sử dụng và được
cho như sau:

Tháng 6, một hộ gia đình có mức tiêu thụ điện trong khoảng 100 đến 300 kWh,
tháng 7 có mức tiêu thụ điện nhiều hơn tháng 6 là 210kWh và phải trả số tiền
bằng 2,5 lần tháng 6. Mức tiêu thụ điện của hộ gia đình đó trong tháng 7 là:
A. 195 B. 405 C. 295 D. 200
Câu 11: Giá một loại rau tại một cửa hàng đại lý được tính theo phương pháp lũy
thoái với 3 mức như sau:

Với số tiền là 1 triệu 6 thì khách hàng mua được bao nhiêu kg rau:
A. 350 B. 400 C. 800 D. 500
Câu 12: Một cửa hàng có một chương trình khuyến mại như sau: Nếu mua không
quá 50 sản phẩm thì giá mỗi sản phẩm là 15 nghìn đồng. Nếu mua nhiều hơn 50
sản phẩm và không quá 100 sản phẩm thì giá mỗi sản phẩm là 14 nghìn đồng.
Nếu mua nhiều hơn 100 sản phẩm thì giá mỗi sản phẩm nhỏ hơn giá khi mua 100
sản phẩm là 0,5 nghìn đồng. Số tiền một khách hàng phải trả khi mua 110 sản
phẩm (ngđ):
Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát
Bit.ly/duonghongngat
Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

A. 1585 B. 1540 C. 1595 D. 1485


Câu 13: Giá cước dịch vụ của 2 hãng taxi được tính theo phương pháp lũy thoái
và cho ở bảng:

Giả sử trên cùng một đoạn đường dài a km, khách hàng đi taxi của hãng A hết
M1 nghìn đồng (M1 > 0), và nếu đi taxi của hãng B thì hết M2 nghìn đồng (M2
> 0). Biết M1 = M2. Giá trị của a là:
A. 50 B. 60 C. 10 D. 20
Câu 14: Một công ty sản xuất bánh kẹo muốn thanh lý 500 hộp bánh còn tồn
đọng trong kho nên đã đưa mức giá như sau: Nếu khách hàng mua không quá 200
hộp bánh thì phải chịu mức giá gốc là 30 nghìn đồng/hộp. Nếu số hộp bánh được
mua nhiều hơn 200 và ít hơn 500 thì từ hộp thứ 201 trở đi giá bán sẽ giảm 10%
mức giá gốc. Đặc biệt, nếu khách hàng mua toàn bộ số bánh của công ty thì giá
bán sẽ chỉ bằng 94% mức giá gốc. Hãy tính số tiền khách hàng phải trả khi mua
350 hộp bánh, biết rằng khách hàng luôn phải trả thêm một khoản thuế bằng 10%
giá trị đơn hàng (đơn vị: nghìn đồng)
A. 11055 B. 15510 C. 11055000 D. 15510000
Câu 15: Giá bán táo của 2 của hàng A, B được tính theo phương pháp lũy thoái
và cho ở các bảng sau:

Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát


Bit.ly/duonghongngat
Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

Một khách hàng mua số lượng táo như nhau là a kg ở cửa hàng A và B. Biết rằng
số tiền khách hàng phải trả ở cửa hàng A nhiều hơn cửa hàng B là 20 nghìn đồng.
Giá trị của a có thể là:
A. 30 B. 60 C. 35 D. 45

Câu 16: Một nhà máy đưa ra quy định cách tính lương hàng tháng cho công
nhân như sau: giả định mức cho một giờ làm việc là 40 nghìn đồng, nếu làm
việc trên 200 giờ trong tháng thì mỗi giờ vượt được tính 200% giá định mức,
trường hợp công nhân không có việc làm trong tháng sẽ được hưởng trợ cấp 1,5
triệu đồng. Biết rằng số giờ làm việc trong tháng của mỗi công nhân không vượt
quá 300 giờ. Nếu lương trên 12 triệu đồng/tháng thì người đó phải đóng thuế
thu nhập cá nhân 10% trên số tiền vượt mức 12 triệu đồng. Hãy lập hàm tính
lương hàng tháng của công nhân khi có áp dụng thuế.
1500 𝑘ℎ𝑖 𝑥 = 0
A. { 40𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 < 𝑥 ≤ 200
80𝑥 − 8000 𝑘ℎ𝑖 200 < 𝑥 ≤ 300
1500 𝑘ℎ𝑖 𝑥 = 0
40𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 < 𝑥 ≤ 200
B. y = {
80𝑥 − 8000 𝑘ℎ𝑖 200 < 𝑥 ≤ 250
72𝑥 − 7200 𝑘ℎ𝑖 250 < 𝑥 ≤ 300
1500 𝑘ℎ𝑖 𝑥 = 0
40𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 < 𝑥 ≤ 200
C. {
80𝑥 − 8000 𝑘ℎ𝑖 200 < 𝑥 ≤ 250
72𝑥 − 6000 𝑘ℎ𝑖 250 < 𝑥 ≤ 300
40𝑥 𝑘ℎ𝑖 0 ≤ 𝑥 ≤ 200
D. y = { 80𝑥 − 8000 𝑘ℎ𝑖 200 < 𝑥 ≤ 250
72𝑥 − 6000 𝑘ℎ𝑖 250 < 𝑥 ≤ 300

II. GIỚI HẠN


1−𝑥 2 +𝑙𝑛𝑥
Câu 1: Giá trị của lim là:
𝑥→1 𝑒 𝑥 −𝑒

−1
A. 0 B. e C. 1 D.
𝑒
𝑎𝑥 +𝑏𝑥 +𝑐 𝑥 1
Câu 2: Giá trị của lim ( ) 𝑥 có thể là:
𝑥→0 3

A. 1 B. 6 C. -1 D. -6

Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát


Bit.ly/duonghongngat
Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

𝑒2𝑥
𝑥
Câu 3: Giá trị của lim ( 1 + ) 𝑒𝑥 +1 là:
𝑥→+∞ 𝑒 𝑥 (𝑙𝑛𝑥+𝑥)

A. 1 B. -1 C. e D. -e
𝑠𝑖𝑛(5𝑥) − 𝑠𝑖𝑛(3𝑥)
Câu 4: Giá trị của lim là:
𝑥→0 𝑒5𝑥 −𝑒3𝑥

A. 1 B. -1 C. e D. -e
𝑙𝑛(𝑥−1) − 𝑙𝑛(3−𝑥)
Câu 5: Giá trị của lim 4 là:
𝑥→2 2− √5𝑥+6

A. 64/5 B. -64/5 C. 1 D. 0
1
Câu 6: Giá trị của lim ( 1 + 𝑙𝑛(1 − 𝑥)) 𝑙𝑛(1+𝑥) là:
𝑥→0

A. 1 B. -1 C. 1/e D. -1/e
23𝑥 −32𝑥
Câu 7: Giá trị của lim là:
𝑥→0 𝑒2𝑥 −𝑒𝑥

A. 3ln2 + 2ln3 B. 3ln2 – 2ln3 C. 3ln3 + 2ln2 D. 3ln3 – 2ln2


3𝑥
𝑒 1−𝑥 – 1
Câu 8: Giá trị của lim là:
𝑥→0 𝑥.𝑙𝑛(𝑒−𝑥)

A. 3 B. -3 C. 1 D. 0
3 + 𝑒 3𝑥 𝑥2 +𝑒 3𝑥
Câu 9: Giá trị của lim ( ) là:
𝑥→+∞ 𝑒 3𝑥

A. 3 B. 3𝑒 C. 𝑒 3 D. 0
𝑒2𝑥
𝑥
Câu 10: Giá trị của lim (1 + ) 𝑒𝑥 +1 là:
𝑥→+∞ 𝑒 𝑥 (𝑙𝑛𝑥+𝑥)

A. 1 B. -1 C. e D. -e
1+√4𝑥+√4𝑥+1 √3𝑥
Câu 11: Giá trị của lim ( ) là:
𝑥→+∞ √4𝑥+√4𝑥+1
√3
√3 3
A. 3/2 B. C. 𝑒 2
D. 𝑒 2
2

Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát


Bit.ly/duonghongngat
Toán cao cấp 2 Dương Hồng Ngát

Đăng ký học tại: FB Dương Hồng Ngát


Bit.ly/duonghongngat

You might also like