Professional Documents
Culture Documents
Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Học - p1 p2 p3
Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Học - p1 p2 p3
Chú ý: R’OH sinh ra có thể phản ứng với môi trường (nếu là phenol) hoặc không bền chuyển
hóa thành anđehit, xeton.
Este + NaOH → Muối + anđehit: RCOOCH=CHR’ + NaOH
RCOONa + R’CH2CHO to
3. Tên gọi: Tên chất béo = Tri + tên axit béo (bỏ axit, đổi ic → in)
Axit béo Tên axit béo Chất béo Tên chất béo
C15H31COOH Axit panmitic (C15H31COO)3C3H5 Tripanmitin
C17H35COOH Axit stearic (C17H35COO)3C3H5 Tristearin
C17H33COOH Axit oleic (C17H33COO)3C3H5 Triolein
C17H31COOH Axit linoleic (C17H31COO)3C3H5 Trilinolein
4. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ.
+ Chất béo lỏng (dầu): Chứa gốc hiđrocacbon không no. VD: Triolein, trilinolein, …
+ Chất béo rắn (mỡ): Chứa gốc hiđrocacbon no. VD: Tripanmitin, tristearin,…
⇒ Để chuyển chất béo lỏng (dầu thực vật) thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) dùng phản ứng
hiđro hóa.
5. Tính chất hóa học
(a) Thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch):
H ,to
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
(b) Thủy phân môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa – phản ứng một chiều):
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa + C3H5(OH)3
to
(b) Phản ứng tạo este: Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH3COO trong phân tử khi tham gia
phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin
o
(c) Phản ứng với H2: HOCH2 [CHOH]4 CHO + H2
Ni, t
HOCH2 [CHOH]4 CH2OH (sobitol)
5. Ứng dụng
- Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người
ốm.
- Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
- Là sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
C. FRUCTOZƠ – C6H12O6 (M = 180 đvC)
1. Cấu tạo: Đồng phân của glucozơ là fructozơ có công thức cấu tạo:
- Dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
- Thực tế, fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng α-fructozơ và β-fructozơ.
2. Tính chất
(a) Tính chất vật lí – Trạng thái tự nhiên
- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều
trong quả ngọt như dứa, xoài,…
- Trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
(b) Tính chất hóa học
- Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
- Fructozơ tác dụng hiđro cho poliancol.
- Trong môi trường bazơ, frucotozơ và glucozơ chuyển hóa lẫn nhau:
OH
Frucotozơ Glucozơ
Fructozơ tham gia phản ứng tráng gương tương tự glucozơ.
Glucoz¬ Fructoz¬
(b) Phản ứng với Cu(OH)2: Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch
đồng saccarozơ màu xanh lam
Glucoz¬
(b) Phản ứng màu với iot: Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện
màu xanh tím. Phản ứng này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột.
4. Ứng dụng:
- Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột
non.
F. XENLULOZƠ – (C6H10O5)n
1. Tính chất vật lí – Trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, …
- Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen, …
- Tan nhiều trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3).
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
- Trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ; trong gỗ chiếm khoảng 40 – 50%,…
2. Cấu tạo phân tử: Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với
nhau tạo thành mạch kéo dài, không phân nhánh.
3. Tính chất hóa học
(a) Phản ứng thủy phân: (C 6 H10 O 5 )n + nH 2 O n C 6 H12 O 6
o
t ,H
Glucoz¬
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên dùng làm thuốc súng
không khói.
4. Ứng dụng:
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt
vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc
súng không khói.
- Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.
4. Tính chất vật lí: Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều
kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao
(phân hủy khi nóng chảy).
5. Tính chất hóa học
(a) Tính lưỡng tính
Tác dụng với axit: H 2 N CH 2 COOH + HCl
ClNH 3 CH 2 COOH
Tác dụng với bazơ: H 2 N CH 2 COOH + NaOH
H 2 N CH 2 COONa + H 2 O
(b) Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit
x = y
m«i trêng trung tÝnh (Gly, Ala, Val)
Amino axit: (H 2 N)x R(COOH)y x > y
m«i trêng baz¬ (Lys)
x < y
m«i trêng axit (Glu)
(c) Phản ứng riêng của nhóm –COOH: Phản ứng este hóa
H2 N CH2 COOH + C2 H5OH H2 N CH2 COOC2 H5 + H2 O
(k) HCl
Thực ra, este hình thành dưới dạng muối: Cl H3 N CH2 COOC 2 H5
(d) Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng, các - và -amino axit tham gia phản ứng trùng
ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit.
nH2 N [CH 2 ]5 COOH ( NH [CH 2 ]5 CO ) n + nH2 O
0
t
6. Ứng dụng
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên
các loại protein của cơ thể sống.
- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic
dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc thần kinh,
methionin là thuốc bổ gan.
HNO3: R + HNO3
R(NO3 )n + NO2 ; NO; N2O; N2 ; NH4 NO3 + H2O
(c) Tác dụng với nước: Các kim loại ở nhóm IA và IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) do có
tính khử mạnh nên có thể khử được H2O ở nhiệt độ thường thành hiđro
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
(d) Tác dụng dung dịch muối: Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn
trong dung dịch muối thành kim loại tự do
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
B. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI – QUY TẮC 𝜶
1. Dãy điện hóa của kim loại
2 Ag + + Cu
2 Ag + Cu2
C.OXH m C.K m C.K y C.OXH y
- Hiện tượng: Kim vôn kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua. Thanh Zn bị mòn dần, bọt khí
H2 thoát ra cả ở thanh Cu.
- Giải thích:
Điện cực âm (Anot) Điện cực dương (Catot)
Zn2 + 2e
Zn 2H + 2e
H2
Ion Zn2+ đi vào dung dịch, còn electron Ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến
theo dây dẫn sang điện cực đồng. thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra.
(b) Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (Fe – C) trong không khí ẩm
(c) Tác dụng với H2O: Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại
còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hiđro.
Ca + 2H2O
Ca(OH)2 + H2
4. Một số hợp chất quan trọng
(a) Canxi sunfat
Tính chất vật lí - Ứng dụng
bị oxi hoá đến số oxi hoá +2. H2SO4 đặc xuống S , Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +3.
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 Fe + 4HNO3
Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
Fe bị thụ động với các axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
(c) Tác dụng với muối: Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hoá
của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hoá đến số oxi hoá +2.
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
4. Trạng thái tự nhiên
- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong thiên nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
- Quặng sắt quan trọng là: quặng manhetit (Fe3O4), hiếm có trong tự nhiên), quặng hematit
(Fe2O3), quặng xiđerit (FeCO3) ; quặng pirit (FeS2).
- Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
- Những thiên thạch từ khoảng không của vũ trụ rơi vào Trái Đất có chứa sắt tự do.
B. HỢP CHẤT CỦA SẮT
Hợp chất sắt(II) Hợp chất sắt(III)
Ví dụ
- Sắt(II) oxit: FeO - Sắt(III) oxit: Fe2O3
- Sắt(II) hiđroxit: Fe(OH)2 - Sắt(III) hiđroxit: Fe(OH)3
- Muối sắt(II): - Muối sắt(III):
+ Sắt(II) sunfat: FeSO4; + Sắt(III) sunfat: Fe2(SO4)3;
+ Sắt(II) nitrat: Fe(NO3)2; + Sắt(III) nitrat: Fe(NO3)3;
+ Sắt(II) clorua: FeCl2;… + Sắt(III) clorua: FeCl3;…
Điều chế
o
- FeO: Fe2 O3 + CO 2FeO + CO2 - Fe2O3: 2Fe(OH)3 Fe2 O3 + 3H2O
0
t t
(b) Tác dụng với nước: Crom có độ hoạt động hoá học kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom
bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Chính vì vậy, người ta mạ
crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép không gỉ.
(c) Tác dụng với axit: Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng và
nguội của axit HCl và H2SO4. Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng
H2 và tạo ra muối crom (II) khi không có không khí.
Cr + 2H Cr 2 + H2
o
t
Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội do bị thụ động
hoá giống như nhôm và sắt.
E. HỢP CHẤT CỦA CROM
Hợp chất crom(III) Hợp chất crom(VI)
Tính chất vật lí – Ứng dụng
- Crom(III) oxit (Cr2O3) là chất rắn, màu lục - Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ
thẫm, không tan trong nước. thẫm.
- Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ - Muối cromat, như natri cromat (Na2CrO4) và
thuỷ tinh. kali cromat (K2CrO4) chúng có màu vàng của
- Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) là chất rắn, màu ion cromat.
lục xám, không tan trong nước. - Muối đicromat, như natri đicromat (Na2Cr2O7)
và kali đicromat (K2Cr2O7) chúng có màu da
cam của ion đicromat.
Tính chất hóa học
Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch - CrO3 là một oxit axit:
axit và kiềm đặc. CrO3 + H2O
H2CrO4 (axit cromic)
Cr2O3 + 6H
2Cr 3 + 3H2O 2CrO3 + H2O
H2Cr2O7 (axit đicromic)
Cr2O3 + 2NaOH(®Æc)
NaCrO2 + H2O - CrO3 có tính oxi hoá mạnh, Một số chất vô cơ
và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi
tiếp xúc với CrO3.
– Điều chế hợp chất hữu cơ photpho làm thuốc trừ sâu
– H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
17. Ứng dụng của cacbon
– Kim cương được dùng làm đồ trang sức, đựơc dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh và
bột mài.
– Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi, chén để nấy chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo
chất bôi trơn, làm bút chì đen.
– Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng.
– Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ, thuốc pháo, chất hấp thụ. Loại than có khả năng hấp thụ
mạnh được gọi là than hoạt tính. Than này được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công
nghiệp hóa chất và trong y học.
– Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy...
18. Ứng dụng của một số muối cacbonat
– Canxi cacbonat CaCO3 tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao
su và một số nghành công nghiệp.
– Natri cacbonat Na2CO3 khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột trắng, tan nhiều trong nước. Khi
kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công
nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt...
– Natri hiđrocacbonat NaHCO3 là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong
công nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ
dày do thừa axit.
19. Ứng dụng của Si
– Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời
chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho
các thiết bị trên tàu vũ trụ.
– Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu nhiệt.
– Axit silixic
Axit silixic H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước:
H2SiO3 SiO2 + H2O
0
t
Khi sấy khô, Axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen. Silicagen
đươc dùng để hút ẩm và hấp thụ nhiều chất.
– Thủy tinh lỏng
Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm
thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy. Thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
20. Ứng dụng của hiđrocacbon
– Các ankan có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công
nghiệp (Gas, nến thắp, chất bôi trơn, dầu máy, xăng, dầu thắp ...)
– Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. Etilen,
propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.
– Buta-1,3-đien và isopren trùng hợp để điều chế cao su (cao su buna, cao su isopren,…) Cao su có
rất nhiều ứng dụng trong đời sống.
– C2H2 cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại. Từ
axetilen có thể điều chế được nhiều chất đầu quan trọng cho các quá trình tổng hợp hữu cơ (Chất
dẻo PVC, tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este)
– Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học (băng phiến, dược
phẩm, thuốc nổ TNT, phẩm nhuộm, dung môi, polime, nhựa trao đổi ion…)
– Stiren (C6H5CH=CH2) có ứng dụng quan trọng nhất là sản xuất polime. Polistiren dùng chế tạo
các dụng cụ văn phòng, đồ dùng gia đình (thước kẻ, vỏ bút bi, eke, cốc, hộp mứt kẹo, …). Đồng
trùng hợp với butađien để sản xuất cao su buna – S, có độ bền cơ học cao hơn cao su buna.
21. Ứng dụng của ancol
– C2H5OH
+ Dùng làm rượu để uống (uống nhiều có hại cho sức khỏe).
+ Làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất khác như đietyl ete, axit axetic, etyl axetat…
+ Làm dung môi pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,…
+ Dùng làm nhiên liệu (Xăng E5), đèn cồn trong phòng thí nghiệm.
– CH3OH
+ Ứng dụng chính là để sản xuất HCHO.
+ Tổng hợp các hóa chất khác như CH3NH2.
+ Là chất rất độc, chỉ cần một lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây mù lòa, lượng lớn hơn
có thể gây tử vong.
22. Ứng dụng của phenol
– Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poliphenolfomanđehit (dùng làm chất dẻo (nhựa PPF),
chất kết dính)
– Điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6 – trinitrophenol), chất kích thích sinh trưởng
thực vật, chất diệt cỏ 2,4 – D, chất diệt nấm mốc, chất trừ sâu bọ,…
23. Ứng dụng của anđêhit
– Fomanđehit (HCHO)
+ Được dùng chủ yếu để sản xuất poliphenolfomanđehit (dùng làm chất dẻo).
+ Tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.
+ Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng
để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,…
– Axetanđehit (CH3CHO)
+ Được dùng chủ yếu để sản xuất axit CH3COOH.
24. Ứng dụng của axit cacboxylic
– Axit axetic (CH3COOH)
Điều chế những chất có ứng quan trọng như:
+ Axit cloaxetic (dùng sản xuất chất diệt cỏ 2,4-D; 2,4,5-T…)
+ Muối (CH3COO)3Al, (CH3COO)2Fe; (CH3COO)2Cr dùng làm chất cầm màu khi nhuộm
vải, sợi.
+ Một số este làm dược liệu, hương liệu, dung môi,…
+ Xenlulozơ axetat (chế tạo tơ axetat)
– Các axit khác
+ Các axit béo như C15H31COOH; C17H35COOH …dùng điều chế xà phòng.
+ Axit benzoic dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, nông dược,…
+ Axit salixylic dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau…
+ Axit ađipic, axit phtalic dùng trong sản xuất polime làm tơ sợi tổng hợp.
25. Ứng dụng của este
– Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
– Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
– Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…
26. Ứng dụng của chất béo
– Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ
thể hoạt động.
– Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và
hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
– Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một
số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
27. Ứng dụng của cacbohiđrat
– Glucozo
Là chất dinh dưỡng giá trị của con người. Trong y học glucozo làm thuốc tăng lực. Trong
công nghiệp dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong quá trình
sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenlulozo.
– Saccarozo
Được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh, kẹo, nước giải khát.
Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc.
– Tinh bột
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.
Dùng sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán.
– Xenlulozơ
Gỗ, tre, nứa, bông, đay…chứa nhiều xenlulozơ thường được dùng làm đồ dùng sinh hoạt
trong gia đình hoặc sản xuất giấy viết. Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như
tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
28. Ứng dụng của aminoaxit
– Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên
các loại protein của cơ thể sống.
– Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit
glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
– Các axit 6-aminohexanoic (ω-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (ε-aminoenantoic) là nguyên
liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…
29. Ứng dụng của một số polime
– Polietilen (PE): [-CH2-CH2-]n
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan
mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa, túi đựng,…
– Poli (vinyl clorua) (PVC): [-CH2-CH(Cl)-]n
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện,
ống dẫn nước, vải che mưa, da giả, ...
– Poli (metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n
Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh
hữu cơ plexiglat dùng làm kính máy bay, ôtô, răng giả, xương giả, kính bảo hiểm...
– Tơ nitron (hay olon)
Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 7
Ứng dụng của các chất trong đời sống và sản xuất Nguyễn Anh Phong
Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. Dùng dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo
rét.
– Tơ nilon-6,6
Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với
nhiệt, với axit và kiềm. Dùng dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây
dù, đan lưới,…
30. Ứng dụng của một số hợp kim của kim loại
– Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ
trụ, máy bay, ô tô,…
– Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu
mỏ và công nghiệp hoá chất.
– Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…
– Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước
đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.
31. Ứng dụng của kim loại kiềm và hợp chất
– Kim loại kiềm
+ Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
+ Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong 1 vài lọai lò phản ứng hạt nhân.
+ Kim lọai xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
+ Điều chế 1 số kim lọai hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
+ Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
– Hợp chất NaOH
Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ,
chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng
thí nghiệm.
– Hợp chất NaHCO3
NaHCO3 được dùng trong y khoa chữa bệnh dạ dày và ruột do thừa axit, khó tiêu, chữa
chứng nôn mữa , giải độc axit. Trong công nghiệp thực phẩm làm bột nở gây xốp cho các loại
bánh
– Hợp chất Na2CO3
Làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng , giấy dệt và điều chế
muối khác. Tẩy sạch vết mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn , tráng kim loại. Sản xuất chất tẩy
rửa
– Hợp chất NaCl
Là nguyên liệu để điều chế Na, Cl2, HCl, NaOH và hầu hết các hợp chất quan trọng khác
của natri. Ngoài ra, NaCl còn được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như thực phẩm
(muối ăn…), nhuộm, thuộc da và luyện kim.
31. Ứng dụng của kim loại kiềm thổ và hợp chất
– Kim loại kiềm thổ
+ Kim loại Mg có nhiều ứng dụng hơn cả: tạo hợp kim có tính cứng, nhẹ, bền để chế tạo
máy bay, tên lửa, ôtô… Mg còn được dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với
chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm dùng trong pháo sáng, máy ảnh.
+ Kim loại Be: làm chất phụ gia để chế tạo hợp kim có tính đàn hồi cao, bền, chắc, không bị
ăn mòn.
+ Kim loại Ca: dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép, làm khô 1 số hợp
chất hữu cơ.
– Hợp chất Ca(OH)2
Hợp chất hidroxit kim loại kiềm thổ Ca(OH)2 ứng dụng rộng rãi hơn cả: Trộn vữa xây nhà,
khử chua đất trồng, sản xuất cloruavôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.
– Thạch cao CaSO4.nH2O
+ Thạch cao nung (CaSO4.H2O) có thể kết hợp với nước tao thành thạch cao sống và khi
đông cứng thì giãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc
tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy
xương…
+ Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) dùng để sản xuất xi măng.
32. Ứng dụng của nhôm, hợp kim và hợp chất của nhôm
– Nhôm (Al)
+ Sản xuất dây cáp điện trong truyền tải điện năng đi xa (dây điện cao thế).
+ Dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt và dụng cụ nấu ăn gia đình, nhôm còn được dùng
là khung cửa và trang trí nội thất.
+ Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe 2O3), được dùng để hàn
đường ray,…
– Hợp kim của nhôm
Nhôm có nhiều ưu điểm nhưng vì nó khá mềm lại kém dai nên người ta thường chế tạo
hợp kim nhôm với magie, đồng, silic… để tăng độ bền.
+ Đura chứa [95% Al, 4%Cu, 1% (Mg, Mn, Si]. Hợp kim đura nhẹ bằng ⅓ thép, cứng gần
như thép.
+ Silumin chứa (khoảng 90% Al, 10%Si): Nhẹ, bền.
+ Almelec chứa (98,5% Al, còn lại là Mg, Si, Fe) dùng làm dây cáp.
+ Hợp kim electron chứa (10,5% Al, 83,3% Mg, còn lại là Zn, Mn…), hợp kim này chỉ nặng
bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên
được dùng làm vỏ tên lửa.
– Nhôm oxit (Al2O3)
+ Điều chế đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxít của kim loại
tạo màu ở trong ngọn lửa hiđro – oxi hoặc hồ quang rồi cho kết tinh thành những tinh thể lớn.
Những đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dung làm đồ trang sức.
+ Tinh thể Al2O3 còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác
như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laze,…
+ Bột Al2O3 có độ cứng cao(emeri) được dùng làm vật liệu mài.
Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 9
Ứng dụng của các chất trong đời sống và sản xuất Nguyễn Anh Phong
+ Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.
+ Ngoài ra, Al2O3 còn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống nung và lớp lót
trong các lò điện. Nhôm oxit tinh khiết còn được dùng làm ximăng tram răng.
– Nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O)
+ Nhôm sunfat Al2(SO4)3 là chất bột màu trắng, bị phân hủy nhiệt trên 770oC. Nhôm sunfat
kết hợp với kim loại kiềm tạo thành loại muối gọi là phèn nhôm, mà quan trọng nhất là phèn
chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Phèn chua có dạng tinh thể, không màu, có vị hơi chua và chát. Phèn
chua được dùng nhiều trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và đánh trong nước. Những
công dụng này đều xuất phát từ sự thủy phân khá mạnh trong nước của muối nhôm tạo thành
nhôm hiđroxit:
KAl(SO4)2.12H2O
K+ + Al3+ + 2SO42- + 12H2O
Al3+ + 3H2O Al(OH)3↓+ 3H+
Khi nhuộm vải, hiđroxit đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm
tạo thành màu bền, nên nó được gọi là chất cắn màu. Tác dụng đánh trong nước cũng là do
hiđroxit gây ra, nó kéo các chất bay lơ lửng trong nước cùng lắng xuống.
+ Trong công nghiệp giấy, nhôm sunfat và phèn nhôm được cho vào bột giấy cùng với
muối ăn. Nhôm clorua được tạo nên do phản ứng trao đổi, bị thủy phân mạnh hơn nên cho
hiđroxit. Hiđroxit này sẽ kết dính các phân tử xenlulozơ với nhau làm giấy không bị nhòe mực
khi viết.
32. Ứng dụng của sắt, crom và các hợp chất
– Sắt có ứng dụng quan trọng nhất là sản xuất gang và thép để phục vụ rất nhiều nghành công
nghiệp trong sản xuất.
– Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng
trong kĩ nghệ nhuộm vải.
– Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Fe 2(SO4)3 có trong phèn
sắt–amoni (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O. Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ
– Crom có ứng dụng quan trọng trong luyện thép chất lượng cao (thép không gỉ, thép siêu cứng).
– Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm
màu trong ngành nhuộm vải.
----------------- HẾT -----------------
0
2KMnO4
t
K2MnO4 + MnO2 + O2
0
2KNO3
t
2KNO2 + O2
0
2H2O2 2H2O + O2
MnO 2 , t
2H2O
dien phan
2H2 + O2
– Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, bụi, khí CO2 sẽ được hóa lỏng ở nhiệt độ rất
thấp (khoảng – 2000C) sau đó chưng cất để lấy N2 (ở – 1960C) trước rồi lấy oxi (ở – 1830C)
4. Điều chế ozon
Phóng điện qua bình đựng khí oxi.
3O2
tia lua dien
2O3
5. Điều chế H2S
a. Trong phòng thí nghiệm
Dùng axit mạnh đẩy H2S ra khỏi muối (trừ muối không tan trong axit)
FeS + 2HCl
FeCl2 + H2S
Lưu ý: H2S không điều chế trong công nghiệp vì không có tác dụng
6. Điều chế SO2
a. Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2SO3
0
Na2SO3 + H2SO4
t
Na2SO4 + SO2 + H2O
b. Trong công nghiệp
– Đốt cháy lưu huỳnh
0
S + O2
t
SO2
– Đốt cháy H2S trong oxi dư
0
2H2S + 3O2
t
2H2O + 2SO2
– Đốt quặng:
0
4FeS2 + 11O2
t
2Fe2O3 + 8SO2
7. Sản xuất H2SO4
Nguyên liệu ban đầu có thể các loại quặng như FeS2, hay S...
Bước 1: Sản xuất SO2
0
– Đốt quặng: 4FeS2 + 11O2
t
2Fe2O3 + 8SO2
0
– Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2
t
SO2
Bước 2: Sản xuất SO3
0
2SO2 + O2
xt,t
2SO3
Bước 3: Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đậm đặc
Dùng H2SO4 đặc 98% hấp thụ SO3 thu được H2SO4.nSO3 (oleum).
H2SO4 (98%) + nSO3
H2SO4.nSO3 (oleum)
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc.
H2SO4.nSO3 + nH2O
(n + 1)H2SO4
8. Điều chế N2
a. Trong phòng thí nghiệm
Nhiệt phân muối nitrit (hoặc dung dịch bão hòa hỗn hợp NH4Cl và NaNO2)
NH4NO2 N2 + 2H2O
0
t
– Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần
dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbonđioxit. Khi đi qua than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO:
0
C + CO2
t
2CO
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Khí này chứa khoảng 25% CO, ngoài ra còn
có N2; CO2 và một lượng nhỏ các khí khác.
Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí
16. Điều chế CO2
a. Trong phòng thí nghiệm
Khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi:
CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
b. Trong công nghiệp
Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng, ngoài ra CO2 còn
được thu hồi trong quá trình chuyển hóa từ khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ... quá trình
nung vôi, quá trình lên men rượu từ glucozơ.
17. Điều chế Si
a. Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng cách đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và
cát nghiền mịn:
0
SiO2 + 2Mg
t
Si + 2MgO
b. Trong công nghiệp
Trong công nghiệp, silic đựơc sản xuất bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở
nhiệt độ cao:
0
SiO2 + 2C
t
Si + 2CO
18. Điều chế ankan
a. Trong phòng thí nghiệm
0
CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)
CaO ,t
CH4 + Na2CO3
0
RCOONa(rắn) + NaOH(rắn)
CaO ,t
RH + Na2CO3
Al4C3 + 12H2O
3CH4 + 4Al(OH)3
b. Trong công nghiệp
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá.
CH3[CH2]4CH3
cracking
CH4 + CH2=CH2 + CH3CH=CH2
19. Điều chế anken
a. Trong phòng thí nghiệm
o
CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O
H 2 SO 4 ,170 C
– Điện phân dung dịch: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu: Zn,
Fe, Ni, Cu, Ag...
2ZnSO4 + 2H2SO4
dpdd
2Zn + 2H2SO4 + O2
CuCl2
dpdd
Cu + Cl2
– Nhiệt luyện: Điều chế các kim loại trung bình và yếu (Zn, Fe, Cu, Sn, Pb...) bằng cách dùng các
chất khử như H2, CO, C khử các oxit tương ứng ở nhiệt độ cao.
0
Pb + H2
t
Pb + H2O
0
Fe3O4 + 4CO (dư)
t
3Fe + 4CO2
0
Fe2O3 + 2Al (dư)
t
2Fe + Al2O3
0
Cr2O3 + 2Al (dư)
t
2Cr + Al2O3
– Thuỷ luyện: Thường dùng điều chế các kim loại yếu
Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc các hợp
chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim
loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu↓
Zn + 2AgNO3
Zn(NO3)2 + 2Ag
28. Sản xuất gang, thép
a. Nguyên liệu sản xuất gang (Các loại quặng sắt quan trọng)
Quặng hemantit đỏ chứa Fe2O3 khan.
Quặng hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O.
Quặng manhetit chứa Fe3O4 (giàu sắt nhất nhưng hiếm).
Quặng xiđerit FeCO3, quặng pirit sắt chứa FeS2.
Người ta thường dùng quặng hemantit hoặc manhetit để sản xuất gang.
b. Nguyên tắc sản xuất gang: Khử oxit sắt bằng than cốc
0
3Fe2O3 + CO
t
2Fe3O4 + CO2
0
Fe3O4 + CO
t
3FeO + CO2
0
FeO + CO
t
Fe + CO2
c. Nguyên tắc sản xuất thép: Giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Si, Mn... có trong gang bằng cách
oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
----------------- HẾT -----------------