0502 - BTTL 02

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN 4 CHƯƠNG CUỐI LỚP 12

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BÀI TẬP TỰ LUYỆN SỐ 2

Câu 1: [VNA] Tại vị trí vân tối


A. hiệu quang trình đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn: d2 – d1 = (k + 0,5)λ; (k  Z)
B. độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp thỏa mãn: φ = (k + 0,5)π; (k  Z)
C. hiệu khoảng cách đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn: d2 – d1 = (2k + 1)λ; (k  Z)
D. hai sóng đến từ hia nguồn kết hợp vuông pha với nhau
Câu 2: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng về xác định vị trí vân giao thoa?
ax
A. Hiệu đường đi của hai sóng từ S1 và S2 đến M là d2 – d1 =
D
λD
B. Tại các vân sáng: d2 – d1 = kλ, (k  Z), suy ra vị trí vân sáng bậc k là xk = k
a
C. Tại các vân tối: d2 – d1 = (k – 0,5)λ, suy ra vị trí vân tối thứ k trên màn M là xk = ( k - 0,5 )
λD
a
D. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp lớn hơn khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp
Câu 3: [VNA] Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, ánh sáng có bước sóng λ. Tại điểm M trên
màn cách S1 và S2 lần lượt là d1 và d2 sẽ có vân sáng khi
A. d2 – d1 = kλ với (k  Z) B. d2 – d1 = (0,5k + 1) với (k  Z)
λ
C. d2 – d1 = k với (k  Z) D. d2 – d1 = (k + 0,5) với (k  Z)
2
Câu 4: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc k được tính
bằng công thức
B. xk = ( k + 0,5 )
λD λD
A. xk = k với (k  Z) với (k  Z)
a a
C. xk = ( 2k + 1) D. xk = ( 2k − 1)
λD λD
với (k  Z) với (k  Z)
a a
Câu 5: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ k được tính
bằng công thức
B. xk = ( k − 0, 5 )
λD λD
A. xk = k với (k  Z) với (k  Z)
a a
C. xk = ( k + 0,5 ) D. xk = ( k + 0,5 )
λD λD
với (k  Z) với (k  Z)
2a a
Câu 6: [VNA] Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng
chứa hai khe là D. Trên màn quan sát, kể từ vân trung tâm tọa độ của vân tối là
λD λD
A. k với k = 0; ±1; ±2; … B. (k + 0,5) với k = 0; ±1; ±2; …
a a
aD aD
C. (k + 0,5) với k = 0; ±1; ±2; … D. k với k = 0; ±1; ±2; …
λ λ
Câu 7: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5
mm . Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm có giá trị là
A. 2 mm B. 1 mm C. 1,5 mm D. 2,5 mm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY – Trang 107


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN 4 CHƯƠNG CUỐI LỚP 12
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan
sát là 1,2 mm . Trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm
A. 0,4 mm B. 3,6 mm C. 0,8 mm D. 7,2 mm
Câu 9: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng có bước sóng λ (μm), hai
khe cách nhau một khoảng là 500λ, khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe là D
(μm). Gọi O là vị trí trên màn là vị trí giao nhau giữa trung trực S1S2 và màn. Tại vị trí M trên màn
a
cách O một đoạn là vân sáng bậc 2. Giá trị của D là
2
A. 62500λ B. 62499λ C. 64299λ D. 62510λ
Câu 10: [VNA] Giao thoa ánh sáng khe Y-âng với ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai
khe là 5,25λ. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Số vân sáng quan sát
trên màn có thể là
A. 15 B. 9 C. 2 D. 13
Câu 11: [VNA] Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 10
lần bước sóng ánh sáng thì trên màn sẽ có tối đa N1 vân sáng và N2 vân tối. Giá trị của (N1 + N2) bằng
A. 21 B. 39 C. 41 D. Vô cùng
Câu 12: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S cách đều hai khe S1 và S2 và
ánh sáng phát ra là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Trên màn, tại hai điểm M và N là các
vân tối ở hai phía so với vân sáng trung tâm. Giữa M và N có 9 vân sáng. Hiệu các khoảng cách
MS1 − MS2 = 1,75 μm . Hiệu các khoảng cách NS1 − NS2 có giá trị bằng
A. −2,25 μm B. −2,75 μm C. 2,25 μm D. 2,75 μm
Câu 13: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng
A. 0,50 mm B. 1,0 mm C. 1,5 mm D. 0,75 mm
Câu 14: [VNA] Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. nguồn sáng
phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 5 cách vân sáng trung
tâm 4,5 mm . Khoảng vân giao thoa trên màn là
A. 0,65 mm B. 0,90 mm C. 0,45 mm D. 0,40 mm
Câu 15: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm ,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn, quan sát được 9 vân
sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm . Bước sóng của ánh sáng trong thí
nghiệm là
A. 0,67 μm B. 0,50 μm C. 0,44 μm D. 0,60 μm
Câu 16: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe 0,35 mm ,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát 1,5 m, bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm 0,7 μm.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
A. 2 mm B. 1,5 mm C. 3 mm D. 4 mm
Câu 17: [VNA] Trong hí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe 2 mm ,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách
giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm . Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,67 μm B. 0,77 μm C. 0,62 μm D. 0,67 mm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY – Trang 108


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN 4 CHƯƠNG CUỐI LỚP 12
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 18: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai
khe là 1 mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân
sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,7 μm B. 0,4 μm C. 0,6 μm D. 0,5 μm
Câu 19: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai
khe là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là Tại điểm M trên màn quan sát
cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm

A. 0,45 μm B. 0,75 μm C. 0,5 μm D. 0,6 μm
Câu 20: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách hai khe là a, khoảng
cách từ hai khe đến màn hứng là D (a và D không đổi). Lần lượt chiếu vào hai khe các ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ; λ + λ và λ + 3λ thì khoảng vân thu được trên màn là 3 mm ; 4 mm và i. Giá
trị của i gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,00 mm B. 5,50 mm C. 6,12 mm D. 9,00 mm
Câu 21: [VNA] Trong thí nghiệm với với khe Y-âng, hai khe có khoảng cách là 0,2 mm và cách màn
một khoảng 1 m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 thì vân tối thứ 2 có vị trí cách vân trung
tâm một khoảng 4,5 mm. Thay nguồn bức xạ λ1 bằng một nguồn có bức xạ λ2 thì ta thấy tại vị trí
vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 có vân tối thứ 3 của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 của nguồn đơn sắc thứ hai
có giá trị bằng
A. 600 nm B. 450 nm C. 550 nm D. 720 nm
Câu 22: [VNA] Thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ = 0,6 μm điểm M trên màn là vị trí của vân sáng bậc 4. Thay ánh sáng trong thí nghiệm bằng
ánh sáng đơn sắc khác có bước sóng λ’ thì điểm M là vị trí của một vân tối. Biết rằng không tồn tại
bất kỳ ánh sáng nào có bước sóng nhỏ hơn λ’ tạo vân tối ở M. Giá trị của λ’ xấp xỉ bằng
A. 0,44 μm B. 0,39 μm C. 0,53 μm D. 0,69 μm
Câu 23: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Nếu hai khe được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 399 nm thì tại điểm M trên màn là vị trí của vân sáng bậc 5. Thay
bức xạ λ1 bằng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ2 (với 450 nm ≤ λ2 ≤ 760 nm) thì tại M là vị trí của một
vân tối. Giá trị của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 575 nm B. 603 nm C. 698 nm D. 724 nm
Câu 24: [VNA] Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng dùng ánh sáng có bước sóng
λ = 0,75μm thì tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm 3,75 mm là vân sáng bậc 5. Thay ánh sáng
trên bằng ánh sáng đơn sắc khác có bước sóng λ’ thì thấy tại M là vân tối thứ 8 (tính từ vân trung
tâm). Bước sóng λ’ bằng
A. 0,4 μm B. 0,5 μm C. 0,6 μm D. 0,7 μm
Câu 25: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân
giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng bậc lẻ. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ2 = 2λ1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN
lúc này là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY – Trang 109


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN 4 CHƯƠNG CUỐI LỚP 12
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 26: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN trên màn có 12 vân tối, M và N là vị
3λ1
trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = thì tại M là
5
vị trí của một vân giao thoa?
A. M là một vân tối và số vân sáng trên đoạn MN là 11
B. M là một vân tối và số vân sáng trên đoạn MN là 21
C. M là một vân sáng và số vân sáng trên đoạn MN là 21
D. M là một vân sáng và số vân sáng trên đoạn MN là 11
Câu 27: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN trên màn có 10 vân tối, M và N là vị
2λ1
trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = thì tại M là
3
vị trí của một vân giao thoa?
A. M là một vân tối và số vân sáng trên đoạn MN là 31
B. M là một vân sáng và số vân sáng trên đoạn MN là 15
C. M là một vân tối và số vân sáng trên đoạn MN là 15
D. M là một vân sáng và số vân sáng trên đoạn MN là 31
Câu 28: [VNA] Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ1 vào hai khe của thí nghiệm Y-âng thì trên
đoạn MN ở trên màn quan sát có 10 vân sáng mà tại M và N đều là vân sáng. Thay ánh sáng đơn
sắc λ1 bằng ánh sáng đơn sắc λ2 (với 5λ1 = 7λ2) thì trên đoạn MN đó có tối đa bao nhiêu vân sáng
của λ2?
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 29: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN (MN vuông góc với hệ vân giao thoa)
có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước
3λ1
sóng λ2 = thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
4
A. 9 B. 10 C. 11 D. 8
Câu 30: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân
giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn
5λ1
sắc có bước sóng λ2 = thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN là
3
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 31: [VNA] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN (MN vuông góc với hệ vân giao thoa)
có 10 vân sáng, M và N là vị trí của hai vân tối. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước
5λ1
sóng λ2 = thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
3
A. 9 B. 6 C. 7 D. 8

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY – Trang 110

You might also like