Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA KINH TẾ VĨ MÔ
I. Chương 1
1. Phân biệt chi mua sắm hàng hoá và dịch vụ của CP và chi thanh
toán chuyển nhượng
* Khái niệm:
- Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ của chính phủ (G): chi phí thực sự
chính phủ bỏ ra mua sắm hàng hoá dịch vụ (cầu về hàng hoá, dịch
vụ của CP, ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu)
+ Chi thường xuyên: là khoản chi để duy trì hoạt động của bộ máy
nhà nước: trả lương cho cán bộ, viên chức, chi cho QP-AN,…
+ Chi đầu tư phát triển: CP chi tiền để xây dựng cơ sở hạ tầng
như: công viên, trường học,…
- Chi thanh toán chuyển nhượng (TR): là các khoản chính phủ
thanh toán cho các cá nhân nhưng không cần đổi lấy hàng hoá
dịch vụ do các cá nhân đó cung cấp trở lại: trợ cấp thất nghiệp,
bảo hiểm xã hội, chi trả lãi vay, chi hỗ trợ thiên tai,…
* Giống nhau:
- Đểu là khoản chi của ngân sách nhà nước.
* Khác nhau:
- Chi mua sắm hàng hoá dịch vụ của CP (G) thì sẽ có hàng hoá và
dịch vụ đối ứng trở lại, còn chi thanh toán chuyển nhượng (TR) thì
không có hàng hoá dịch vụ đối ứng trở lại.
VD: Chi phòng chống thiên tai G
Chi hỗ trợ thiên tai TR
2. Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng (tăng Y), kiềm chế lạm phát
(giảm P) thì cần điều chỉnh chính sách tài khoá và chính sách tiền
tệ như thế nào
- Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng (tăng Y), CP thực hiện:
+ Chính sách tài khoá mở rộng: Tăng G (giảm T) AD tăng Y
tăng
+ Chính sách tiền tệ: Tăng MS i giảm I tăng AD tăng Y
tăng
- Để thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát (giảm Y), CP thực hiện:
+ Chính sách tài khoá thu hẹp: Giảm G (tăng T) AD giảm Y
giảm
+ Chính sách tiền tệ: Giảm MS i tăng I giảm AD giảm Y
giảm
II. Chương 2
1. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát
- Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều
với lạm phát do cầu (AD tăng P tăng)
Y tăng, P tăng
- Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ ngược chiều
với lạm phát do cung (AS giảm P tăng)
Y giảm, P tăng
GNP GDP
Khái niệm Tổng giá trị thị trường của tất cả Tổng giá trị thị trường của tất cả
hàng hoá và dịch vụ cuối cùng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra bằng yếu tố sản được sản xuất ra trong phạm vi
xuất của 1 quốc gia. lãnh thổ của 1 quốc gia.
Phạm vi lãnh thổ Không giới hạn Bị giới hạn: trong phạm vi lãnh
thổ quốc gia
Yếu tố sản xuất Bị giới hạn: yếu tố sản xuất trong Không giới hạn
nước
- Mối quan hệ: GNP = GDP + NIA
+ NIA: chênh lệch thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài
VD: Thu nhập của người Việt Nam tại Hà Lan được tính vào:
+ GNP của Việt Nam
+ GDP của Hà Lan
2. Khi chính phủ thông báo GDP của 1 quý, em hiểu ý nghĩa của
thông báo này như thế nào?
- Khi CP thông báo GDP cho 1 quý, chúng ta hiểu rằng số liệu
GDP đã được quy chuẩn theo GDP của 1 năm. Nghĩa là, con số
GDP hằng quý được thông báo bằng tổng thu nhập hay chi tiêu
trong quý đó nhân 4. Sở dĩ, CP quy ước như vậy để dễ dàng so
sánh GDP quý với GDP năm.
VD: Cho số liệu GDP quý 1 năm 2020 là a%
Thực chất là a/4%
3. Em hiểu như thế nào về lãnh thổ kinh tế của 1 quốc gia.
- Lãnh thổ kinh tế của 1 quốc gia được quan niệm bao gồm các
đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức 1 tổ chức
hoặc 1 cá nhân, hộ gia đình thường trú.
4. Hãy giải thích tại sao GDP phản ánh được cả tổng thu nhập và
tổng chi tiêu.
- Sơ đồ luân chuyển KTVM:
Chi tiêu hàng hoá và dịch vụ
- Đối với nền kinh tế với tư cách là 1 tổng thể, thu nhập phải
bằng chi tiêu. Sơ đồ luân chuyển cho thấy, GDP cùng 1 lúc phản
ánh 2 việc: tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và
tổng chi tiêu để mua sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền
kinh tế. Mọi giao dịch đều có 2 bên: bên mua và bên bán. Mọi
khoản chi tiêu của người mua nào đó đều là thu nhập của
người bán khác. Lý do làm cho GDP phản ánh được cả tổng thu
nhập và tổng chi tiêu là vì 2 đại lượng này chỉ là 1.
5. Thế nào là đầu tư theo quan điểm của kinh tế học. Trình bày
tiêu thức phân loại đầu tư theo quan điểm của kinh tế học.
- Đầu tư theo quan điểm kinh tế học: là các khoản tiền dùng để
mua sắm tư liệu lao động mới như máy móc mới, nhà xưởng
mới, không bao gồm các khoản tiền dùng để mua cổ phần, cổ
phiếu hay gửi tiết kiệm hưởng lãi,… Vì việc mua bán những
chứng chỉ có giá khác nhau đó chỉ là hành vi dịch chuyển tư bản
đang hoạt động từ tác nhân kinh tế này sang tác nhân kinh tế
khác và không làm tổng tư bản cố định của quốc gia tăng thêm.
2. Hãy viết công thức xác định số nhân chi tiêu, số nhân thuế.
- AD = C+I+G+NX = C +MPC.Yd+ I +MPI.Y+G+ X -MPM.Y
= C +MPC.(Y-T −t . Y ¿+ I +MPI.Y+G+ X -MPM.Y
= C + I +G+ X -MPC. T +MPC.(1-t).Y+MPI.Y-MPM.Y
= C + I +G+ X -MPC.T +Y.[MPC.(1-t)+MPI-MPM]
- Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường: AD=Y=Yo ta có
C + I +G + X -MPC.T +Y.[MPC.(1-t)+MPI-MPM]=Y
1 MPC .T
Y= 1−[MPC .(1−t)+ MPI −MPM ] * C + I +G+ X - 1−[MPC .(1−t)+ MPI −MPM ]
1
- Số nhân chi tiêu đầy đủ: m”= 1−[MPC .(1−t)+ MPI −MPM ]
- Số nhân thuế: mt = -m.MPC
Y=m.A+mt. T
Trong đó: A = C + I +G+ X
3. Trình bày tác động của CSTK với mục tiêu ổn định nền kinh tế
- Bao gồm các hoạt động của chính phủ nhằm kiểm soát mức
sản lượng để giữ cho mức sản lượng gần với mức toàn dụng
nguồn lực.
- TH1: Y<Y* (suy thoái, thất nghiệp)
+ Tăng G AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm.
+ Giảm T Yd tăng C tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u
giảm.
+ TH2: Y>Y*: Nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phátCP giảm
G, giảm T cùng 1 mức như nhau:
G=T < 0 AD=G+C=G-MPC. T=G.(1-MPC) < 0AD
giảmY giảm Đưa Y về Y*Nền kinh tế ổn định.
CSTK này đem lại tác động tích cực đến mục tiêu ổn định
KTVM.
7. Phân tích cơ chế tác động của biện pháp tài trợ thâm hụt ngân
sách bằng cách in tiền, phát hành trái phiếu chính phủ. Biện
pháp nào tốt hơn?
- In tiền Cung tiền tăng (MS tăng) Lãi suất giảm (i giảm)
Đầu tư tăng (I tăng) AD tăng Y tăng.
- Phát hành trái phiếu CP Cung về vốn vay giảm Lãi suất
tăng (i tăng). Tư nhân sẽ tích luỹ nợ chính phủ thay vì tích luỹ
vốn Đầu tư giảm (I giảm) AD giảm Y giảm.
- Biện pháp nào tốt hơn còn phụ thuộc vào nền kinh tế đang ở
trạng thái nào:
+ Nếu nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái (Y<Y*): Áp dụng
biện pháp in tiền để tăng Y.
+ Nếu nền kinh tế đang ở tình trạng lạm phát (Y>Y*): Áp dụng
biện pháp phát hành trái phiếu chính phủ để giảm Y.
V. Chương 5
1. So sánh số nhân tiền lý thuyết và số nhân tiền thực tế
* Giống nhau:
- Đều lớn hơn 1
- Đều phản ánh khả năng khuếch đại của tiền trong lưu thông:
MS = mm * MB
* Khác nhau:
Số nhân tiền lý thuyết (mm) Số nhân tiền thực tế (mm)
Công thức tính 1 C
1+
rd D
RR ER C
+ +
D D D
C/D: tỉ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi
rd: tỉ lệ dự trữ bắt buộc
ER/D: tỉ lệ dự trữ vượt mức
RR/D: tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Điều kiện tồn tại - Dân cư không ưa thích tiền mặt, - Trong thực tế, các ngân hàng
toàn bộ lượng tiền hiện có luôn thương mại không thực hiện đúng
nằm trong tài khoản tiền gửi tỉ lệ dự trữ do ngân hàng trung
không kì hạn (tài khoản séc). ương quy định, thường có dự trữ
- Các ngân hàng thương mại luôn dư thừa (ER>0).
thực hiện đúng tỉ lệ dự trữ bắt - Có sự rò rỉ tiền trong lưu thông:
buộc do ngân hàng trung ương Dân cư không ưa thích tiền ngân
quy định và không có dự trữ vượt hàng, có thể để tiền mặt hoặc
mức. đem gửi tại ngân hàng nước ngoài
(tiền gửi ngoài luồng).
Độ lớn cụ thể - Lớn hơn số nhân tiền thực tế - Nhỏ hơn số nhân tiền lý thuyết
2. Hãy viết cơ chế tác động của các công cụ điều tiết cung tiền của
ngân hàng trung ương nhằm thực hiện mục tiêu:
a. Tăng trưởng cao
- Tăng trưởng: MS tăng AD tăng Y tăng
+ rd giảm mm tăng MS tăng i giảm AD tăng Y
tăng
+ it giảm DL tăng R tăng MB tăng MS tăng i
giảm I tăng AD tăng Y tăng
+ R tăng MB tăng MS tăng i giảm I tăng AD
tăng Y tăng
b. Kiềm chế lạm phát
- Kiềm chế lạm phát: MS giảm AD giảm Y giảm
+ rd tăng mm giảm MS giảm i tăng I giảm AD
giảm Y giảm
+ it tăng DL giảm R giảm MB giảm MS giảm i
tăng I giảm AD giảm Y giảm
+ R giảm MB giảm MS giảm i tăng I giảm AD
giảm Y giảm
3. Hãy trình bày điểm lợi, bất lợi của công cụ: hoạt động thị
trường mở, dự trữ bắt buộc, chính sách chiết khấu trong việc
thực thi chính sách tiền tệ.
Làm vở
5. Trong mô hình IS-LM để giữ cho mức sản lượng không đổi, sự
kết hợp nào của CSTK, CSTT cho phép đạt được mục tiêu này.
Làm vở
6. Trong mô hình IS-LM để giữ cho lãi suất không đổi, sự kết hợp
nào của CSTK, CSTT cho phép đạt được mục tiêu này.
Làm vở
7. Chính phủ của các nước có nền kinh tế lớn gia tăng chi tiêu
quốc phòng ảnh hưởng đến mô hình IS-LM như thế nào?
- Gf tăng Sf giảm if tăng Các luồng vốn trong nước sẽ
chuyển ra nước ngoài nơi có lãi suất cao hơn I giảm AD,
IS, Y, i dịch trái.
VI. Chương 6
1. Hãy giải thích về độ dốc của đường tổng cầu theo giá
- Có: AD = C + I + G + NX
- Giả định: G =G
+ P – C: Hiệu ứng của cải
+ P – I: Hiệu ứng lãi suất
+ P – NX: Hiệu ứng tỉ giá
- Hiệu ứng của cải: Khi P giảm, thu nhập danh nghĩa không đổi
Người tiêu dùng thấy mình giàu có hơn tiêu dùng tăng (C
tăng) AD tăng. (1)
MN
- Hiệu ứng lãi suất: Khi P giảm, MS = P MS tăng i giảm
I tăng AD tăng. (2)
P
- Hiệu ứng tỉ giá: = e * P∗¿ ¿
+ Khi P giảm Giá hàng hoá trong nước (P) rẻ tương đối so với
giá hàng hoá nước ngoài NTD có xu hướng tiêu dùng hàng
hoá trong nước IM giảm NX tăng AD tăng. (3)
- Từ (1), (2), (3) ta có:
+ P giảm AD tăng
+ P tăng AD giảm
- AD = f(P)
+ Khi mức giá chung thay đổi thì đường tổng cầu di chuyển
+ Khi các nhân tố khác giá thay đổi thì đường tổng cầu dịch
chuyển
2. Thế nào là tỉ giá hối đoái danh nghĩa, tỉ giá hối đoái thực tế.
- Tỉ giá hối đoái thực tế (): là giá tương đối của hàng hoá giữa
2 nước hay là tỉ lệ được dùng để trao đổi hàng hoá dịch vụ
nước này lấy hàng hoá dịch vụ nước khác.
- Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (e): là giá tương đối của đồng tiền
giữa 2 nước, tỉ lệ được dùng để trao đổi đồng tiền nước này lấy
đồng tiền nước khác.
3. Hãy trình bày các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu.
Minh hoạ trên đồ thị.
4. Trình bày các hình dáng của đường tổng cung và chỉ rõ căn cứ
để xây dựng các hình dáng đó.
- Đường tổng cung thẳng đứng: ASLR
+ Thị trường lao động hđ hàng hoá
+ Giá cả điều chỉnh linh hoạt sao cho số lượng hàng hoá sản
xuất ra đúng bằng số lượng mọi người mong muốn mua vào.
+ Tiền công điều chỉnh linh hoạt cho đến khi nào mọi người
mong muốn đạt được mức tiền công đó đều có việc làm và các
hãng kinh doanh sản xuất khối lượng hàng hoá dịch vụ mong
muốn.
5. Trình bày các nhân tố ngoài giá làm ảnh hưởng đến đường tổng
cung.
Nhân tố (trường hợp) Dịch chuyển đường AS
Y > Y* Dịch trái
Y < Y* Dịch phải
Lạm phát dự kiến tăng Dịch trái
Tăng lương Dịch trái
Cú sốc cung ứng tích cực Dịch phải
Cú sốc cung ứng tiêu cực Dịch trái
6. Hãy giải thích hình dáng đường tổng cung trong 2 trường hợp
sau: Y>Y*, Y<Y*.
- Y < Y*: đường AS dịch phải
+ Y < Y*: suy thoái, u > u* (tỉ lệ thất nghiệp thực tế > tỉ lệ thất
nghiệp tiềm năng) tiền công thực tế giảm (wr giảm) CPSX
giảm AS tăng Đường AS dịch phải.
P
- =e * P∗¿ ¿
+ e: tỉ giá hối đoái danh nghĩa
+ P/P*: tỉ số giữa các mức giá
2. Tại sao nói tỉ giá hối đoái thực tế phản ánh sức cạnh tranh của
hàng hoá giữa các nước.
- Tỉ giá hối đoái thực tế (): Là giá tương đối của hàng hoá giữa
2 nước hay là tỉ lệ được dùng để trao đổi hàng hoá dịch vụ
nước này lấy hàng hoá dịch vụ nước khác.
P
- =e * P∗¿ ¿
+ e: tỉ giá hối đoái danh nghĩa
+ P: giá hàng nội
+ P*: giá hàng ngoại
+ P/P*: tỉ số giữa các mức giá
- Nếu < 1: P < P* Giá hàng hoá trong nước rẻ tương đối so
với giá hàng hoá nước ngoài Dân cư có xu hướng tiêu dùng
hàng nội địa IM giảm NX tăng
- Nếu > 1: P > P* Giá hàng hoá nước ngoài rẻ tương đối so
với giá hàng hoá trong nước Dân cư có xu hướng tiêu dùng
hàng nhập khẩu IM tăng NX giảm
3. Trình bày các nhân tố làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ và
đường cầu ngoại tệ.
- Cán cân thương mại:
+ Nhập khẩu (IM) tăng thì đường cung về tiền tệ (Sd) của nước
ấy sẽ dịch chuyển sang phải, tỷ giá hối đoái (e) giảm: IM tăng
Sd dịch sang phải.
+ Xuất khẩu tăng thì đường cầu về tiền (Dd) dịch chuyển sang
phải, tỷ giá hối đoái (e) tăng: X tăng Dd dịch phải
- Tỉ lệ lạm phát tương đối
+ gp A > gp B tiền nước A giảm nước A cung ứng nhiều
tiền hơn Sd dịch phải e giảm
- Sự vận động của vốn:
+ Lãi suất nước A cao hơn lãi suất nước B khả năng sinh lời
của đồng tiền nước A cao hơn nước B vì vậy người nước
ngoài mua tài sản của nước A Dd tăng e tăng
- Dự trữ và đầu cơ ngoại tệ
+ Dự trữ và đầu cơ ngoại tệ đều có thể làm dịch chuyển cả
đường cung và đường cầu tiền tệ.
4. Trình bày mối quan hệ giữa cán cân thương mại với đầu tư
nước ngoài ròng.
- Đầu tư nước ngoài ròng là phần chênh lệch giữa tiết kiệm
quốc gia và đầu tư tư nhân trong nước.
- Có: AD = C + I + G + NX
AD = Y
C + I + G + NX = Y
Y – C – G – I = NX
Mà Squoc gia = Y – C – G
Squoc gia – I = NX
5. Trình bày tác động của các chính sách kinh tế đến tỉ giá hối đoái
thực tế.
- Làm vở
6. Trình bày các công cụ của chính sách bảo hộ mậu dịch
- Chính sách bảo hộ mậu dịch là chính sách nhằm giúp đỡ cho
hàng hoá trong nước có thể cạnh tranh được với hàng hoá nước
ngoài. Chính sách này có thể được thực hiện từ 2 phía đó là: Ngăn
chặn nhập khẩu, hoặc thúc đẩy xuất khẩu. Với các công cụ sau
đây:
+ Thuế quan: Thuế đánh nặng vào hàng nhập khẩu
+ Quota: Kiểm soát khối lượng hàng hoá được phép nhập khẩu
+ Trợ giá xuất khẩu: Tiền bù lỗ cho người sản xuất hàng xuất khẩu
và các công ty xuất khẩu
+ Các biện pháp khác: cấm nhập khẩu 1 loại hàng hoá, căn cứ vào
các tiêu chuẩn đặt ra khắt khe, thủ tục hải quan khó khăn….
VIII. Chương 8
1. Thế nào là lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy.
Làm vở
2. Tại sao nói sự gia tăng cung ứng tiền tệ quyết định tỉ lệ lạm
phát.
- Xuất phát từ PT số lượng tiền tệ: M *V = P*Y
+ M: khối lượng tiền tệ
+ V: tốc độ lưu thông tiền tệ không đổi
+ P: mức giá
+ Y: sản lượng
- Vì tỉ lệ lạm phát là thay đổi tính bằng % của mức giá nên PT số
lượng tiền tệ viết dưới dạng thay đổi % như sau:
%M + %V = %P + %Y
- Trong ngắn hạn, giá cả có tính cứng nhắc, V không thay đổi
%M = %Y
- Trong dài hạn, sản lượng thực tế có xu hướng tiến dần về sản
lượng tiềm năng, V không đổi.
%M = %P
3. Thế nào là hiệu ứng Fisher.
- Lãi suất thực tế: r = i-gp
+ i: lãi suất danh nghĩa
+ r: lãi suất thực tế
+ gp: tỉ lệ lạm phát
i= r + gp (PT Fisher)
- Theo lý thuyết số lượng, mức tăng 1% của tỉ lệ tăng tiền tệ
làm cho lạm phát tăng 1%.
- Theo Fisher, tỉ lệ lạm phát tăng 1% sẽ tiếp tục làm cho lãi suất
danh nghĩa tăng 1%. Tỉ lệ 1-1 giữa tỉ lệ lạm phát và lãi suất danh
nghĩa gọi là hiệu ứng Fisher.
4. Càng lạm phát, chính phủ càng có lợi. Nhận định trên là
đúng hay sai.
- Nhận định trên là đúng. Đa phần khi xảy ra lạm phát, thu nhập
của công chúng sẽ chuyển sang tay chính phủ. Vì 3 lí do:
+ CP nợ dân chủ yếu là dưới dạng tài sản tài chính và món nợ
này thường không nhỏ.
+ Các khoản chi trả lương, trợ cấp,… thường cố định trong 1
thời gian dài, kể cả có thay đổi thì cũng không kịp tốc độ thay
đổi của giá.
+ Các loại thuế luỹ tiến như thuế thu nhập, sẽ tăng thêm nhanh
chóng, vì lạm phát đẩy thu nhập của dân chúng đi lên và chịu ở
mức thuế suất cao hơn…
- Nhìn chung, lạm phát không dự kiến được có xu hướng
chuyển của cải từ tay người chủ nợ sang tay con nợ, giúp đỡ
người đi vay và làm thiệt hại người cho vay.
5. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ thất nghiệp.
U s
- u = L = s +f
+ u: tỉ lệ thất nghiệp
+ U: số người thất nghiệp
+ L: lực lượng lao động (L=U+E)
+ s: tỉ lệ mất việc
+ f: tỉ lệ tìm kiếm việc làm
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ thất nghiệp: S,f
6. Trình bày mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát.
- Đường Phillips ban đầu:
gp = - * (u-u*)
+ gp: tỉ lệ lạm phát
+ u*: tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
+ u: tỉ lệ thất nghiệp
+ : tham số phản ánh độ nhạy cảm giữa thất nghiệp và lạm
phát
- Đường Phillips mở rộng:
gp = gpe - * (u-u*)
+ gp: tỉ lệ lạm phát
+ gpe: tỉ lệ lạm phát dự kiến
+ u*: tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
+ u: tỉ lệ thất nghiệp
+ : tham số phản ánh độ nhạy cảm giữa thất nghiệp và lạm phát
+ Đường Phillips mở rộng dịch chuyển song song lên phía trên, cách
đường Phillips ban đầu 1 khoảng đúng bằng lạm phát dự kiến.
Trong dài hạn, thất nghiệp và lạm phát không có mối quan hệ
7. Tại sao chính sách bảo hộ mậu dịch lại không tác động đến
cán cân thương mại?