Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Khối 10 Hkii Hs Bản Có Chỉnh Sửa
Tài Liệu Khối 10 Hkii Hs Bản Có Chỉnh Sửa
f. Nghệ thuật
Kiến trúc - điêu khắc
- Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh mẽ dưới thời Lý – Trần. Thời Lê Sơ, hệ
thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy mô
lớn và vững chãi.
- Công trình tiêu biểu:
+ Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại
nội Huế, thành Gia Định,...
- Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với
nhiều loại hình phong phú, như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa cúc, tượng
rồng,...
Nghệ thuật
- Âm nhạc phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và
nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, tiêu, đàn tranh, tì bà, đàn nguyệt, đàn thập
lục,...).
- Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát
quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xẩm,..
- Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và
được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình.
- Cùng với lễ hội là những trò vui, như đầu vật, đua thuyền, múa rối nước,...
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
Ưu điểm
- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn
minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.
- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu
nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
Hạn chế
- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh
tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp
phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá
nhân và xã hội.
- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn
nhiều yếu tố duy tâm.
Ý nghĩa
- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công
cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn,
giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số
thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban
hành?
A. Hình luật.
B. Hình thư.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 2: Hình thư – bộ luật thành văn đầu tiên của nước Đại Việt được ban hành dưới
thời
A.Lý (1009 – 1225).
B. Trần (1225 – 1400).
C. Hậu Lê (1428 – 1527).
D. Nguyễn (1802 – 1945).
Câu 3: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?
A. Triều Tiền Lý.
B. Triều Ngô.
C. Triều Lê.
D. Triều Nguyễn.
Câu 4: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ lập hiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 5: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn
chỉnh dưới triều đại nào?
A. Thời Lý.
B. Thời Trần.
C. Thời Lê sơ.
D. Thời Hồ.
Câu 6: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-
XV là
A. Phố Hiến.
B. Thanh Hà.
C. Thăng Long.
D. Hội An.
Câu 7. Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là
A. Phố Hiến.
B. Hội An.
C. Thanh Hà.
D. Thăng Long.
Câu 8. Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Câu 9. Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng
nào?
A. Dân tộc và dân chủ.
B. Bình đẳng và văn minh.
C. Dân tộc và thân dân.
D. Dân chủ và bình đẳng.
Câu 10. Văn học Đại Việt trong các thế kỉ X - XV không bao gồm thể loại nào sau
đây?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học chữ Nôm.
C. Văn học chữ Phạn.
D. Văn học chữ Hán.
Câu 11. Cơ quan chuyên trách chép sử của nhà nước phong kiến thời Nguyễn là
A. Quốc sử quán.
B. Nội mệnh phủ.
C. Hàn lâm viện.
D. Ngự sử đài.
Câu 12. Một trong những nhà toán học tiêu biểu của nước ta thời kì phong kiến là
A. Phan Huy Chú.
B. Ngô Sĩ Liên.
C. Lê Văn Hưu.
D. Lương Thế Vinh.
Câu 13: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.
B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.
D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.
Câu 14: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm
A. văn học nhà nước và văn học dân gian.
B. văn học viết và văn học truyền miệng.
C. văn học nhà nước và văn học tự do.
D. văn học dân gian và văn học viết.
Câu 15: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
A. Cổ Loa.
B. Tây Đô.
C. Đại La.
D. Phong Châu.
Câu 16: Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công
A. Súng trường.
B. Đại bác.
C. Súng thần cơ.
D. Tàu chiến.
Câu 17: Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
A. Hình Luật.
B. Hình thư.
C. Hồng Đức.
D. Gia Long.
Câu 18: Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích
gì?
A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tại đê điều.
D. Khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.
Câu 19: Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
B. Đúc tiền, làm gốm sứ, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
C. Đúc tiền, vũ khí, làm tơ lụa, đồng hồ, may mũ áo cho vua quan.
D. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, làm tranh sơn mài để xuất khẩu.
Câu 20: Dựa trên cơ sở chữ Hán, cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?
A. Chữ Quốc ngữ.
B. Chữ Hán Việt.
C. Chữ Latinh.
D. Chữ Nôm.
Câu 21: Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là
A. Làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. Làm thủy tinh, đồ trang sức, vàng bạc.
C. Làm gốm, chế biến thực phẩm, đúc đồng.
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.
Câu 22: Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình
dáng
A. Bông hoa sen.
B. Bông hoa cúc.
C. Chiếc lá bồ đề.
D. Bông hoa đại.
Câu 23: Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì
“Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông”.
A. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới.
C. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
D. Sự phát triển của buôn bán nội địa.
Câu 24: Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh có điểm gì khác biệt với chữ Hán và
chữ Nôm?
A. Nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Số lượng các kí tự, chữ quá lớn gây khó khăn cho việc ghi nhớ.
C. Số lượng các chữ ít, gây khó khăn trong việc diễn đạt các khái niệm phức tạp.
D. Kí hiệu đơn giản nhưng khả năng ghép chữ rất linh hoạt, dễ viết, dễ đọc và dễ
ghi nhớ.
Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của sự ra đời các làng nghề
thủ công truyền thống ở Đại Việt từ thế kỉ X – XV?
A.Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương nghiệp.
B. Kìm hãm sự phát triển của các xưởng thủ công nhà nước.
C. Quá trình sản xuất được chuyên môn hoá, sản phẩm có chất lượng được cao
hơn.
D. Sản phẩm mang nét độc đáo riêng, dần gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
Câu 26: Sắp xếp theo đúng trình tự ra đời của các bộ luật trong các triều đại phong
kiến Việt Nam.
A. Hình thư – Hình luật – Quốc triều hình luật – Hoàng việt luật lệ.
B. Hình thư – Quốc triều hình luật – Hoàng việt luật lệ - Hình luật .
C. Hình thư– Quốc triều hình luật – Hình luật – Hoàng việt luật lệ.
D. Hình thư – Hình luật– Hoàng việt luật lệ– Quốc triều hình luật.
Câu 27: An Nam tứ đại khí bao gồm
A. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
B. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột
C. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền
D. Vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
Câu 28: Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là "Lưỡng quốc Trạng Nguyên"
(trạng nguyên hai nước). Đó là ai?
A. Lê Quý Đôn
B. Chu Văn An
C. Phạm Sư Mạnh.
D. Mạc Đĩnh Chi
Câu 29: Dưới thời Lê sơ, giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng
B. Thái uý
C. Tể tướng và một số quan lại đại thần
D. Sáu bộ
Câu 30: Nước Đại Việt dưới thời Lê sơ chia làm mấy đạo?
A. Mười đạo
B. 13 đạo’’
C. Năm đạo
D. Bốn đạo
Câu 31: Dưới đạo là các tổ chức nào để cai quản đất nước?
A. Lộ - phủ - huyện - châu - xã
B. Phủ - huyện - lộ - châu - xã
C. Lộ - huyện - phủ - châu – xã
D. Huyện - lộ - châu - xã - phủ
Câu 32: Quốc hiệu nước ta thời nhà Đinh là
A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Vạn Xuân
Câu 33: Vị vua nào của nhà Lý đã đặt quốc hiệu nước ta là Đại Việt?
A. Vua Lý Thái Tổ. B. Vua Lý Nhân Tông.
C. Vua Lý Thái Tông. D.Vua Lý Thánh Tông.
Câu 34: Nho giáo giữ vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Tiền Lê. B. Thời Lý. C. Thời Trần. D. Thời Lê sơ.
Câu 35: Phật giáo phát triển mạnh mẽ nhất ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Đinh - Tiền Lê.
B. Thời Lý - Trần.
C. Thời Lý - Trần - Hồ.
D. Thời Lê sơ.
Câu 36: Vị vua Trần nào đã xuất gia đầu Phật và sáng lập dòng thiền Trúc Lâm
Yên Tử?
A. Trần Thái Tông. B. Trần Thánh Tông.
C. Trần Nhân Tông. D.Trần Anh Tông.
Câu 37: Năm 1070, vị vua nào đã cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long?
A. Lý Thái Tổ. B. Lý Thái Tông.
C. Lý Nhân Tông. D. Lý Thánh Tông.
Câu 38: Chùa Diên Hựu (Một Cột) được xây dựng ở triều đại nào sau đây?
A. Lý. B. Trần. A. Lê sơ. D. Hồ
Câu 39: Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là
A. Đại Việt sử kí toàn thư.
B. Đại Việt sử kí.
C. Lam Sơn thực lục.
D. Hồng Đức bản đồ.
Câu 40: Thành Nhà Hồ - một thành tựu kĩ thuật quân sự được xây dựng ở
A. Hoa Lư (Ninh Bình). B. Cổ Loa (Hà Nội).
C. Chi Lăng (Lạng Sơn). D. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá).
Câu 41: Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII
là
A. làm gốm, sứ, dệt vải lụa.
B. rèn sắt, đúc đồng, làm thủy tinh.
C. làm giấy, làm đồ trang sức, làm thủy tinh, tranh sơn mài, dệt vải lụa.
D. khắc in bản gỗ, làm đường trắng, tranh sơn mài.
Câu 42: Từ thế kỉ XV - XVI, tôn giáo nào mới được truyền bá vào nước ta?
A. Nho giáo B. Hồi giáo C. Thiên Chúa giáo D. Phật giáo
Câu 43: Ai là tác giả của tác phẩm Hổ trướng khu cơ và công trình Lũy Thầy?
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Lê Quý Đôn
C. Nguyễn Hoàng
D. Đào Duy Từ
Câu 44: Người được mệnh danh là Trạng Trình và là một trong những nhân vật có
ảnh hưởng đến lịch sử
nước ta thế kỉ XVI là
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Lê Hữu Trác
C. Đào Duy Từ
D. Lê Quý Đôn
Câu 45: Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt luật lệ còn được gọi là
A. Luật Hình thư
B. Luật Gia Long
C. Bộ Hình luật
D. Luật Hồng Đức
Câu 46: Thể loại văn học nào phát triển trong thế kỉ XVI - XIX?
A. Văn học chữ Hán
B. Văn học chữ Nôm
C. Văn học dân gian
D. Văn học chính thống
Câu 47: Nền giáo dục Đại Việt chính thức ra đời vào thời kỳ nào?
A. Đinh – Tiền Lê B. Lý C. Trần D. Lê sơ
Câu 48: Tư tưởng nào đã chi phối nền giáo dục, khoa cử nước ta suốt thời phong
kiến?
A. Phật giáo B. Nho giáo C. Nho giáo, Phật giáo D. Đạo giáo
Câu 49: Tôn giáo nào đã thấm sâu vào đời sống tinh thần của nhân dân, luôn đồng
hành cùng sự phát triển của lịch sử dân tộc?
A. Phật giáo B. Nho giáo C. Thiên Chúa giáo D. Đạo giáo
Câu 50: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào
sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.
B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.
C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.
Câu 51: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại
Việt?
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.
C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.
D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.
Câu 52: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến
Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?
A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.
B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
Câu 53: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ
công nghiệp nhà nước thời phong kiến?
A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.
B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.
C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.
D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.
Câu 54: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi
danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Khuyến khích nhân tài.
B. Vinh danh hiền tài.
C. Đề cao vai trò của nhà vua.
D. Răn đe hiền tài.
Câu 55: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam
thời phong kiến?
A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.
Câu 56: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền
văn minh Đại Việt là
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.
B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.
Câu 57: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn
đến hệ quả nào dưới đây?
A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.
B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.
C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 58: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề
thủ công truyền thống ở Đại Việt?
A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.
B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.
C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
Câu 59: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?
A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.
B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.
D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.
Câu 60: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại
Việt?
A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.
B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.
C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.
Câu 61: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh
Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là
A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.
B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.
C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.
D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.
Câu 62: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh
Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.
C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.
D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.
Câu 63: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại
Việt?
A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.
B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.
C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.
D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân
chủ.
Câu 64: Vì sao Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại
Việt?
A. Được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
B. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
C. Chung sống hòa bình với các tín ngưỡng dân gian.
D. Nội dung dễ tiếp thu, nhân dân dễ tiếp cận.
Câu 65: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công
nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.
C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.
D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
Câu 66: Từ chính sách giáo dục Nho học của Đại Việt có thể rút ra được bài học
kinh nghiệm gì cho nền giáo dục Việt Nam hiện nay?
A. Phát triển giáo dục khoa học xã hội.
B. Phát triển giáo dục khoa học tự nhiên.
C. Phải duy trì nền giáo dục khoa học.
D. Xây dựng nền giáo dục toàn diện.
Câu 67: Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.
B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.
D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Câu 68: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông
nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.
C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 69: Hàng năm, các vua Tiền Lê, Lý tổ chức lễ cày ruộng nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích nhân dân sản xuất.
B. Khai hoang, mở rộng diện tích canh tác.
C. Bảo vệ đê điều.
D. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Câu 70: Một trong những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp trong văn
minh Đại Việt là
A. hệ thống chợ làng phát triển.
B. sự phong phú của các sản phẩm nông nghiệp.
C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
Câu 71: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ nội thương nước ta thời văn minh Đại Việt
phát triển?
A. Sự xuất hiện của các thương nhân nước ngoài.
B. Hệ thống chợ làng, chợ phiên phát triển ở nhiều nơi.
C. Xuất hiện một số làng chuyên làm nghề thủ công.
D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài đến trao đổi sản phẩm.
Câu 72: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nông
nghiệp nước ta trong thời kì phong kiến?
A. Diện tích đất canh tác được mở rộng.
B. Hệ thống đê từ đầu nguồn đến cửa biển được xây đắp.
C. Một số làng chuyên làm nghề thủ công được hình thành.
D. Ngoài trồng lúa, nhân dân còn trồng nhiều cây lương thực khác.
Câu 73. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại
Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thể hiện một nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện và độc đáo.
B. Chứng tỏ văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át văn hóa truyền thống.
C. Khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh.
D. Thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài.
Câu 74: Ban đầu, chữ Quốc ngữ ra đời và chỉ được dùng chủ yếu trong
A. phạm vi hoạt động truyền bá đạo Thiên Chúa
B. hoạt động giao thương buôn bán giữa người Việt và người châu Âu
C. các văn bản trao đổi giữa thương nhân châu Âu với chính quyền phong kiến
D. hoạt động giao lưu văn hóa giữa người Việt với thương nhân châu Âu
Câu 75: Đâu là nét nổi bật về tình hình giáo dục nước ta trong các thế kỉ XVI - XIX?
A. Duy trì được chất lượng giáo dục như thời vua Lê Thánh Tông.
B. Nho học tiếp tục đóng vai trò chủ yếu đào tạo quan lại và nâng cao dân trí.
C. Bên cạnh nội dung giáo dục Nho học, có thêm kiến thức khoa học kĩ thuật.
D. Giáo dục Nho học khủng hoảng, không có người tài giúp đất nước.
Câu 76: Nội dung nào không phản ánh đúng về tác động tích cực của Nho học tới
đời sống văn hoá – xã hội của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XIX?
A.mở mang dân trí, đào tạo nhân tài cho đất nước.
B. Góp phần thúc đẩy văn hoá Đại Việt phát triển.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế - khoa học – kĩ thuật.
D. Góp phần hình thành nhiều giá trị văn hoá, truyền thống đạo đức tốt đẹp.
Câu 77: Nội dung nào không phản ánh đúng hạn chế của nền giáo dục Nho học ở
Đại Việt trong các thế kỉ XI – XIX?
A.Nội dung học tập ít chú ý đến khoa học – kĩ thuật nên không thúc đẩy phát triển
kinh tế.
B. Đề cao giáo dục đạo đức, lễ nghĩa nhưng áp dụng máy móc; nặng tư duy “hoài
cổ”.
C. Lối học “tầm chương trích cú” không phát huy được tính sáng tạo của người học.
D. Nội dung học tập nghiên cứu về khoa học tự nhiên, lối học kinh viện, giáo điều.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Vẽ sơ đồ tư duy về cơ sở hình thành và quá trình phát triển của nền văn minh
Đại Việt và cho biết cơ sở nào là quan trọng nhất. Vì sao?
Cu 2. Chọn và giới thiệu về 1 thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mang
dấu ấn của văn minh Văn Lang -Âu Lạc.
Câu 3. Lập bảng thống kê về kinh tế nông nghiệp của văn minh Đại Việt theo tiêu
chí: chính sách, tác động và rút ra nhận xét.
Câu 4. Trên cơ sở sự phát triển của thủ công nghiệp, anh/chị hãy rút nhận xét chung
về sự phát triển thủ công nghiệp của Đại Việt.
Câu 5. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ và rút ra nhận xét.
Câu 6. Anh chị hãy phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt
Nam.
……………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG VII. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 16. CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1) Thành phần dân tộc theo dân số
- Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm
khoảng 85.32% tổng số dân; 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.68% dân số.
- Các dân tộc thiểu số cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phí Bắc, các
tỉnh Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.
2) Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Ngữ hệ là một nhóm các ngon ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. Quan hệ đó được
xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị
và thanh điệu…. Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ
khác nhau:
5. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam
a. Đời sống vật chất
Hoạt động kinh tế
Nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, nhưng có sự
khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi.
- Người Kinh:
+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
+ Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước đã được hình thành và phát triển từ rất sớm.
+ Bên cạnh đó, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản,... cũng là những
hoạt động kinh tế phổ biến
- Các dân tộc thiểu số:
+ Phần lớn phân bổ ở miền núi, trung du, cao nguyên.
+ Trước đây các dân tộc thiểu số chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức du canh.
+ Hiện nay, họ đã chuyển sang hình thức canh tác định canh, trong nhiều loại cây,
như lúa, ngô, khoai xen canh với rau, lạc, vừng, đậu,... và các loại cây ăn quả.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp
- Người Kinh:
+ Phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ
sớm.
+ Một số nghề đã đạt đến trình độ cao, nhiều làng nghề thủ công có truyền thống
lâu đời và nổi tiếng trong cả nước.
- Các dân tộc thiểu số: cũng có truyền thống làm các nghề thủ công từ sớm, với các
nghề như: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...
- Trong đời sống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chợ vừa là nơi trao đổi, buôn
bán các mặt hàng, vừa là nơi giao lưu văn hoá và thể hiện tinh cộng đồng.
- Người Kinh thường tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong
các khu phố, chợ đầu mối,...
- Cư dân các dân tộc ở khu vực Nam Bộ còn có hình thức họp chợ trên sông, hình
thành các khu chợ nổi.
- Các dân tộc vùng cao thường họp chợ phiên.
Ẩm thực
- Người Kinh: Cơm tẻ, nước chè là đồ ăn, thức uống cơ bản truyền thống hằng ngày
của người Kinh ở miền Bắc. Trong bữa ăn hằng ngày thường có các món canh, rau,
các loại mắm, muối, gia vị như ớt, tỏi, gừng,...
- Các dân tộc thiểu số khác:
+ Bữa ăn hàng ngày của các dân tộc ít người ở Tây Bắc thường có xôi, ngô.
+ Các dân tộc ở Tây Bắc và Tây Nguyên cũng thường uống rượu cần.
Trang phục
- Người Kinh: áo, quần,…
- Các dân tộc thiểu số: trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số được đặc
trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng, đa sắc, sặc sỡ.
+ Màu sắc và hoa văn trên trang phục của các dân tộc ít người ở vùng đồng bằng
sông Cửu Long thường đơn giản.
Nhà ở
- Người Kinh: Ở các vùng đồng bằng, duyên hải thường là nhà trệt. Ngôi nhà chính
thường có kết cấu ba hoặc năm gian, trong đó gian giữa là gian trang trọng nhất, đặt
bàn thờ tổ tiên.
- Các dân tộc thiểu số:
+ Thường sống tập trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn đồi hoặc
nơi đất thoải gần sông, suối,…
+ Kiểu nhà phổ biến là nhà sàn để và có một ngôi nhà chung làm nơi sinh hoạt cộng
đồng.
Phương tiện đi lại
- Phương tiện đi lại trước đây của người Kinh trên đường bộ chủ yếu là ngựa, xe
ngựa, xe kéo tay, trên đường thuỷ có thuyền, bẻ, mảng, ghe, tàu,...
+ Ngựa thồ, xe ngựa là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống, phổ biến của
nhiều dân tộc thiểu số các tỉnh vùng núi phía bắc, họ cũng dùng mảng, bè để đi lại
trên các sông, suối.
+ Trước đây, các dân tộc Tây Nguyên thường sử dụng voi, ngựa để đi lại; người
Khơme ở Nam Bộ thường sử dụng xe bò, xe lôi bánh gỗ, hoặc bánh hơi để di chuyển
- Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến.
Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam cũng trở thành phương tiện đi lại quen
thuộc của người dân Việt Nam.
4. Đời sống tinh thần
Tín ngưỡng, tôn giáo
Tín ngưỡng
- Các tộc người trong cộng đồng dân tộc Việt Nam có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các
vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp,... với những
cách thức khác nhau.
- Các tín ngưỡng phổ biến của người Kinh là: Thờ cúng tổ tiên, thờ người có công
với cộng đồng, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ sư, tổ nghề,... trong đó, thờ cúng
tổ tiên là tín ngưỡng quan trọng nhất
- Các dân tộc thiểu số có tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ nhiều vị thần tự nhiên,
theo thuyết “vạn vận hữu linh”, nhiều dân tộc thờ các vị thần nông nghiệp….
Tôn giáo
- Tại Việt Nam có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới là Phật giáo, Đạo
giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... Mức độ đậm nhạt của các tôn giáo này
khác nhau tuỳ theo tiến trình lịch sử, theo vùng miền và theo tộc người,
- Phật giáo: được du nhập vào Việt Nam từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên và
dần trở thành tôn giáo có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của các dân tộc.
- Hin-đu giáo: được truyền bá vào Việt Nam từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên
và có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Công giáo được truyền bá vào Việt Nam từ thế kỉ XVI và dần trở thành một trong
những tôn giáo phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Phong tục, tập quán, lễ hội
Phong tục tập quán của Việt Nam dược thể hiện trên các lĩnh vực đời sống hằng
ngày hoặc trong các lễ hội
- Từ xa xưa đã có tục ăn trầu nhuộm răng, xăm mình….Trong cưới xin, nghi
lễ truyền thống thường trải qua các bước cơ bản như dạn, hỏi, cưới, lại mặt.
Việc tổ chức tang ma của người rất trang nghiêm, gồm nhiều nghi thức.
‐ Các dân tộc thiểu số có phong tục, tập quán đa dạng.
‐ Tết Nguyên đán là tết lớn nhất trong năm của người Kinh và các dân tộc thiểu
số khác. Ngoài ra còn có nhiều lễ, tết truyền thống khác, như Rằm tháng
Giêng, Thanh minh, Đoan Ngọ, Trung thu,...
‐ Lễ hội gồm các lễ hội nông nghiệp, tôn giáo, hoặc gắn với đời sống sinh hoạt
cộng đồng.
Nghệ thuật
- Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng…
- Mỗi dân tộc thiểu số lại có những làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng.
B. PHẦN BÀI TẬP.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm?
A. Hai nhóm.
B. Ba nhóm.
C. Bốn nhóm.
D. Năm nhóm.
Câu 2. Căn cứ vào tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh
thuộc nhóm
A. dân tộc đa số.
B. dân tộc thiểu số.
C. dân tộc vùng thấp.
D. dân tộc vùng đồng bằng.
Câu 3. Căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây để phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam?
A. Dân số của các dân tộc trên phạm vi lãnh thổ.
B. Thời gian xuất hiện của dân tộc đầu tiên.
C. Thành tích đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Không gian địa lí trên phạm vi lãnh thổ.
Câu 4. Theo đặc điểm để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ ở Việt Nam, dân tộc
Kinh thuộc ngữ hệ nào dưới đây?
A. Ngữ hệ Nam Á.
B. Ngữ hệ Bắc Á.
C. Ngữ hệ Đông Á.
D. Ngữ hệ Tây Á.
Câu 5. Hoạt động sản xuất chính trong nông nghiệp của dân tộc Kinh ở Việt Nam
là
A. trồng lúa nước.
B. trồng cây lúa mì.
C. trồng cây lúa mạch.
D. trồng cây lúa nương.
Câu 6. Đâu không phải là Ngữ hệ hiện nay 54 dân tộc Việt Nam sử dụng?
A. Ngữ hệ Indo-Arya.
B. Ngữ hệ Nam Đảo.
C. Ngữ hệ Nam Á.
D. Ngữ hệ Hán-Tạng.
Câu 7. Người Khơ-me và người Chăm cũng canh tác lúa nước ở đâu?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Các sườn núi ở Tây Nguyên.
Câu 8. Canh tác lúa nước là hoạt động kính tế chính của tộc ở Việt Nam?
A. Kinh.
B. Thái.
C. Chăm.
D. Mường.
Câu 9. Những nghề thủ công ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc ở
nước ta là
A. nghề dệt và nghề đan.
B. nghề rèn, đúc và nghề mộc.
C. nghề gốm và nghề rèn đúc.
D. nghề gốm và làm đồ trang sức.
Câu 10. Lễ hội liên quan đến chùa chiềng là phổ biến của tộc người thiểu số nào ở
nước ta?
A. Người Khơ-me.
B. Người Kinh.
C. Người Chăm.
D. Người Mường.
Câu 11. Lễ hội của tộc người thiểu số ở nước ta chủ yếu được tổ chức với quy mô
A. từng làng/bảng và tộc người.
B. nhiều làng/bảng hay cả khu vực.
C. tập trung ở các đô thị lớn.
D. theo từng dòng họ ruột thịt.
Câu 12. Tín ngưỡng tôn giáo sau đây được người Việt tiếp thu từ bên ngoài?
A. Thờ Phật.
B. Thờ anh hùng dân tộc.
C. Thờ ông Thành hoàng.
D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 13. Về phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh khác hầu hết các dân tộc
thiểu số là liên quan
A. chu kì thời gian/ thời tiết.
B. chu kì vòng đời.
C. chu kì canh tác.
D. chu kì Mặt Trăng.
Câu 14. “Dân tộc đa số” trong tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc Việt Nam phải
A. chiếm trên 50% tổng dân số cả nước.
B. chiếm trên 60% tổng dân số cả nước.
C. chiếm trên 30% tổng dân số cả nước.
D. chiếm trên 40% tổng dân số cả nước.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không đúng đặc điểm để xếp các dân tộc vào nhóm
cùng một Ngữ hệ ở Việt Nam?
A. giống nhau về nhóm dân tộc.
B. giống nhau về hệ thống từ vựng cơ bản.
C. giống nhau về thanh điệu và ngữ âm.
D. giống nhau về ngữ pháp.
Câu 16. Yếu tố nào không phải là đặc điểm trong hoạt động sản xuất chủ yếu của
tộc người Kinh?
A. Trồng lúa trên ruộng bật thang.
B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản.
C. Thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt.
D. Trồng lúa và cây lương thực khác.
Câu 17. Nội dung nào là đặc điểm trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của tộc
người thiểu số ở nước ta?
A. Lúa nước được trồng ở ruộng bật thang.
B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản.
C. Phải thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt.
D. Phải thường xuyên thau chua rửa mặn.
Câu 18. Vì sao hoạt động kinh tế chính của người Kinh ngày xưa là sản xuất nông
nghiệp trồng cây lúa nước?
A. Do cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
B. Do cư trú ở các sườn núi và đồi cao.
C. Do cú trú chủ yếu ở các thung lũng.
D. Do chỉ có cây lúa nước là cây lương thực.
Câu 19. Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì
giống nhau?
A. Đều phát triển nông nghiệp với đặc trưng là trồng lúa…
B. Chủ yếu là trồng lúa nương, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả…
C. Phát triển đánh bắt thủy – hải sản. Ít chú trọng nuôi thủy hải sản…
D. Chủ yếu là trồng lúa nước, bên cạnh đó trồng cả sắn, ngô, củ quả…
Câu 20. Nét tương đồng trong bữa ăn của các cộng đồng dân tộc Việt Nam trước
đây là
A cơm tẻ, rau, cá.
B. cơm nếp, rau, cá.
C. bánh mì, khoai tây.
D. cơm thập cẩm.
Câu 21. Tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt là
A. thờ cúng tổ tiên.
B. thờ Thần linh.
C. thờ phồn thực.
D. thờ cúng Phật.
Câu 22. Vì sao các dân tộc thiểu số ở nước ta trước đây chủ yếu đi lại, vận chuyển
là đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi?
A. Do sống chủ yếu ở miền núi dốc, hẹp.
B. Do sống chủ yếu ở vùng đồng bằng nhiều sông, kênh.
C. Do nhu cầu vận chuyển đồ đạt ngày càng nhiều.
D. Do lúc bấy giờ phương tiện xe và thuyền chưa xuất hiện.
Câu 23. Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, không chỉ đáp ứng
nhu cầu của người dân trong nước mà còn được xuất khẩu. Đây là nhận xét về hoạt
động kinh tế nào của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Lâm – Ngư nghiệp.
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của các nghề thủ công trong
đời sống, xã hội của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Nghề thủ công trở thành hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
B. Nghề thủ công góp phần nâng cao đời sống kinh tế của người dân địa phương.
C. Nghề thủ công trở thành một bộ phận tích cực của nền sản xuất hàng hóa ở địa
phương.
D. Nghề thủ công thể hiện lối sống, phong tục của từng cộng đồng.
Câu 25. Nội dung nào phản ánh không đúng về những thay đổi trong bữa ăn ngày
nay của người Kinh?
A. Chuyển từ ăn gạo nếp sang gạo tẻ.
B. Bữa ăn đa dạng hơn rất nhiều.
C. Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng.
D. Cách chế biến và thưởng thức mạng đậm vùng miền.
Câu 26. Hoạt động tín ngưỡng nào trở thành truyền thống, nét đẹp văn hóa và là sợi
dây kết dính các thành viên trong gia đình, dòng họ?
A. Thờ cúng tổ tiên
B. Thờ anh hùng dân tộc
C. Thờ ông Thần Tài – Thổ Địa
D. Thờ Phật, thờ Thánh
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vị trí của ngành nông nghiệp trồng lúa
nước ở nước ta hiện nay?
A. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
B. Là nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới, chiếm hơn 25% thị phần toàn cầu.
C. Là nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á.
D. Là mặt hàng nông-lâm-thủy sản có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn nhất.
Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khi nói đến lễ hội của cộng
đồng dân tộc Việt Nam?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, nghi thức…) và phần hội (trò chơi dân
gian…).
Câu 29. Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?
A. Ba.
B. Bốn.
C. Năm.
D. Sáu.
Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động sản xuất của hầu hết các
dân tộc ở Việt Nam?
A. Thương nghiệp đường biển là ngành kinh tế chính.
B. Nông nghiệp có vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.
C. Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.
D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm là ngành kinh tế chủ đạo.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu 2. Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc
một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
………………………………………………………………………………………
Bài 17. KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT
NAM
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1) Khối đại đoàn kết trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
‐ Xuất phát từ nhu cầu trị thuỷ và chống giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc
Việt Nam đã hình thành từ sớm
‐ Thời kì quân chủ độc lập, các vương triều luôn coi trọng việc đoàn kết chặt chẽ
giữa các tầng lớp nhân dân và sự hoà thuận trong nội bộ triều đình đồng thời đề
cao mối quan hệ giữa các tộc người với cộng đồng quốc gia để tạo dựng sức
mạnh đoàn kết chống ngoại xâm.
‐ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại đoàn kết dân tộc được
phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng thời kì cách mạng.
b. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng
nước và giữ nước
- Trong thời kì dựng nước, khối đại đoàn kết có vai trò trong công tác trị thuỷ, phát
triển kinh tế, hình thành nên nhà nước đầu tiên là Văn Lang - Âu Lạc.
- Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước: khối đại đoàn kết dân tộc tạo nên
sức mạnh quyết định, giúp nhân dân Việt Nam đánh bại mọi cuộc chiến tranh
xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
c. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc hiện nay
‐ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
công cuộc xây dựng đất nước.
‐ Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các
tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
‐ Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức
của thời đại mới, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, đại
dịch…
‐ Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không
tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
2) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
a. Quan điểm của Đảng và Nhà nước
‐ Đảm bảo theo nguyên tắc “Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát triển”.
b. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay thể hiện trên toàn diện các
lĩnh vực như kinh tế, văn hoá, xã hội….
- Về kinh tế: phát huy tiềm năng, thế mạnh của các đồng bào dân tộc, gắn với kế
hoạch phát triển chung của cả nước, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
- Về chính sách xã hội: tập trung vào giáo dục…, văn hoá, y tế…., trên cơ sở đó
không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào.
- Về an ninh – quốc phòng: củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt các vấn
đề đoàn kết dân tộc và quan hệ trong tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia
trong xu thế toàn cầu hoá.
Các chính sách của Đảng và Nhà nước hướng tới khai thác mọi tiềm năng của đất
nước, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh”
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khối đoàn kết dân tộc Việt Nam đã được hình thành từ khi nào?
A. Từ thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
B. Từ khi thắng lợi 1000 năm Bắc thuộc.
C. Từ khi giành được nền độc lập tự chủ.
D. Từ khi giặc phương Bắc sang xâm lược.
Câu 2: Một trong những cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là từ
yêu cầu
A. giúp đỡ, chia sẻ nhau trong trong cuộc sống.
B. tập hợp lực lượng đấu tranh chống ngoại xâm.
C. tập hợp chống thú dữ khi cuộc sống còn sơ khai.
D. chế tạo công cụ lao động trong sinh hoạt hàng ngày.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc,
xây dựng phát triển, bảo vệ tổ quốc hiện nay?
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.
B. Sự liên kết chặt chẽ của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
C. Khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố và mở rộng.
D. Ý thức xây của toàn dân tham gia đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Khối Đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt
trận nào sau đây?
A. Măt trận nhân dân thống nhất Việt Nam.
B. Mặt trận dân chủ thống nhất Việt Nam.
C. Mặt trận dân tộc dân chủ Việt Nam.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam.
Câu 5: Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam mới ra đời có tên gọi là gì?
A. Hội phản đế nhân dân.
B. Hội phản đế Việt Nam.
C. Hội phản đế Đồng minh.
D. Hội phản đế Đông Dương.
Câu 6: Trong lịch sử dựng nước và giử nước của Việt Nam, khối Đại đoàn kết dân
tộc có vai trò như thế nào?
A. Rất quan trọng.
B. Đặc biệt quan trọng.
C. Tương đối quan trọng
D. Tương đối đặc biệt.
Câu 7: Nhân tố quan trọng nào sau đây quyết định sự thành công của các cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam trong lịch sử?
A. Khối Đại đoàn kết dân tộc.
B. Tinh thần đấu tranh anh dũng.
C. Nghệ thuật quân sự độc đáo.
D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
D. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng thời kỳ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng vùng miền.
D. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng địa phương.
D. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng dân tộc.
C. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
D. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 12: Nguyên tắc nào sau đây là quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong
việc xây dựng và phát triển khối Đại đoàn kết dân tộc?
A. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ cùng phát triển.
B. Bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
C. Đoàn kết, giúp đỡ nhau để vượt qua mọi khó khăn.
D. Hợp tác, tương trợ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
Câu 13: Yếu tố nào không phải là cơ sở hình thành khối đòan kết dân tộc Việt Nam?
A. Yêu cầu trị thủy để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. Yêu cầu làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp.
C. Yêu cầu tập hợp lực lượng chống giạc ngoại xâm.
D. Yêu cầu hợp tác và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
Câu 14: Sức mạnh nào góp phần quyết định giúp dân tộc Việt Nam giành được
những thắng lợi lớn trong công cuộc chống ngoại xâm?
A. Nghệ thuật quân sự độc đáo.
B. Khối Đại đoàn kết dân tộc.
C. Tinh thần đấu tranh anh dũng.
D. Truyền thống yêu nước.
Câu 15: Truyền thuyết nào sau đây chứng minh khối Đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
đã có từ thuở bình minh lịch sử?
A. Con Rồng Cháu Tiên.
B. Bánh Trưng, Bánh Dày.
C. Sự tích Trầu Cau.
D. Sơn Tinh Thủy Tinh.
Câu 16: Ngày nay trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa và giử gìn ỏn định xã
hội, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, khối Đại đoàn kết dân tộc có
vai trò gì?
A. Củng cố an ninh quốc phòng.
B. Bảo vê chủ quyền quốc gia.
C. Huy động sức mạnh toàn dân tộc.
D. Chống lại các thế lực thù địch.
Câu 17: Nội dung nào sau đây được quán triệt trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân
nhằm xây dựng khối Đại đoàn kết dân tộc?
A. Bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
B. Đoàn kết, giúp đỡ nhau để vượt qua mọi khó khăn.
C. Hợp tác, tương trợ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
D. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ cùng phát triển.
Câu 18: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước
trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng vùng miền.
B. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng địa phương.
C. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng dân tộc.
D. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng đơn vị.
Câu 19: Tính toàn diên trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay
được thể hiện trên các lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị, quân sự, văn hóa, an sinh xã hôi.
B. Kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng.
D. Chính trị, văn hóa, giáo dục, an ninh quốc phòng.
Câu 20: Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số để
khắc phục vấn đề nào sau đây?
A. Chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc.
B. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Tình trạng lạc hậu về khoa học kỹ thuật.
D. Cơ sở hạ tầng phát triển không đồng bộ.
Câu 21: Đảng và Nhà nước Việt Nam căn cứ vào đâu để thực hiện chính sách xã hội
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Đặc điểm chung và đường lối riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Đặc điểm và đường lối riêng biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đường lối và đặc điểm hài hòa về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 22: Lĩnh vực nào sau đây không phải là nội dung cơ bản trong chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Xã hội.
D. Ngoại giao.
Câu 23: Yếu nào sau đây là nội dung bao trùm trong chính sách văn hóa dân tộc của
Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng nền văn hóa theo từng đặc điểm của vùng miền.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Xây dựng nền văn hóa trên nên nền tảng dân tộc Kinh.
D. Xây dựng nền văn hóa hài hòa trên nền tảng nhiều dân tộc.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng tác dụng trong chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?
A. Phát huy hiệu quả, thực sự đi vào cuộc sống.
B. Làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Củng cố giử vững biên giới và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Làm nền tảng trong qua trình hội nhập hiện nay.
Câu 25: Hiện nay cơ quan nào giữ vai trò cao nhất tập trung khối Đại đoàn kết các
dân tộc Việt Nam trong mặt trận thống nhất?
A. Mặt Trận Dân Tộc Thống Nhất.
B. Mặt Trận Dân Tộc Dân Chủ.
C. Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam.
D. Mặt Trận Dân Chủ Việt Nam.
Câu 26: Ngày nay sức mạnh của khối Đại đòan kết dân tộc tiếp tục được phát huy
cao độ và trở thành nhân tố nào sau đây?
A. Động lực của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
B. Nền tảng trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới.
C. Cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội và ổn định đất nước.
D. Tiền để của công cuộc đổi mới toàn diện và hội nhập.
Câu 27: Nhận định nào sau đây là quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện
nay?
A. Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay.
B. Đại đoàn kết dân tộc là nền tảng của quá trình hội nhập, giao lưu quốc tế hiện
nay.
C. Đại đoàn kết dân tộc là cơ sở để đổi mới toàn diện đất nước trong xu thế hiện nay.
D. Đại đoàn kết dân tộc là động lực thúc đẩy tiến tình hội nhập khu vực và thế giới.
Câu 28: “Các dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ cao hay thấp đều
ngang nhau về quyền lợi và nghĩa vụ”. Nhận định này thuộc nguyên tắc nào của
chính sách dân tộc?
A. Tương trợ.
B. Bình đẳng.
C. Đoàn kết.
D. Nhất quán.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam về chính sách dân tộc hiện nay?
A. Nghiêm cấm nọi hành vi kỳ thị và chia rẽ các dân tộc.
B. Các dân tộc có quyền dùng chữ viết và tiếng nói riêng.
C. Các dân tôc tộc có quyền gìn giữ bản sắc dân tộc mình.
D. Nghiêm cấm mọi hình thức tổ chức sinh hoạt tín ngưỡng.
Câu 30: Truyện cổ tích nào sau đây kể về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt
Nam?
A. Con Rồng Cháu Tiên.
B. Quả Bầu Mẹ.
C. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
D. Sự tích Trầu Cau.
Câu 31: Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở
Việt Nam là
A. yêu cầu thống nhất lãnh thổ quốc gia.
B. yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm.
C. tham vọng bành trướng lãnh thổ.
D. nhu cầu buôn bán với bên ngoài.
Câu 32. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.
Câu 33. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?
A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.
C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.
D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Là cơ sở để huy động sức mạnh toàn dân tộc.
B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng.
C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 35. Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát
huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Hội Văn hóa cứu quốc.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Hội Phản đế đồng minh.
Câu 36: Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và
Nhà nước Việt Nam là
A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng.
C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng.
D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Lập sơ đồ tư duy thể hiện khái quát vai trò, tầm quan trọng của khối đoàn
kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước và trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc hiện nay
Câu 2.
“Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì mạnh
bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 10, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011,
tr.453)
Anh chị hãy bình luận về câu nói trên của chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 3. Trên cơ sở quan điểm của Đảng và nhà nước về chính sách dân tộc và nội
dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước. Anh/chị hãy lập bảng
thống kê một số biện pháp khắc phục và giải quyết khó khăn, tồn đọng trong thực
hiện chính sách dân tộc hiện nay.
-------------HẾT-------------