Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 81

BÀI 8.

VĂN MINH THỜI PHỤC HƯNG


A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Thành tựu văn minh tiêu biểu
Tây Âu thời trung đại có nhiều chuyển biến về kinh tế, chính trị - xã hội, làm bùng
nổ phong trào văn hoá Phục hưng, để lại nhiều thành tựu rực rỡ.
a) Tư tưởng
- Trào lưu tư tưởng nổi bật là “chủ nghĩa nhân văn" .
- Tính chất cách mạng của hệ tư tưởng mới thể hiện ở việc lên án, đả kích giai cấp
phong kiến, chống các quan điểm phản khoa học; đề cao tự do cá nhân và giá trị
chân chính của con người; bày tỏ tinh thần dân tộc,…
- Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng mang nhiều điểm tiến bộ,
thu hút các đại biểu đấu tranh trên nhiều lĩnh vực như văn học, triết học, khoa học,...
- Các triết gia theo trường phái duy vật công kích triết học kinh viện, chủ nghĩa duy
tâm, hướng tới tách triết học ra khỏi thần học. Người mở đầu cho trường phái này là
Phran-xít.
b) Văn học
- Văn học truyền bá tư tưởng nhân đạo, ca ngợi tình yêu, sự tự do, vạch trần và đấu
tranh chống chế độ phong kiến lạc hậu với nhiều tác phẩm nổi tiếng như :
+ Thơ: Thần khúc, Cuộc đời mới của Đan-tê.
+ Tiểu thuyết: Mười ngày (G. Bô-ca-xiô), Đôn Ki-hô-tê (M. Xét-van-tét),…
+ Kịch: Rô-mê-ô và Giu-li-ét, Hăm-lét, Ô-ten-lô (W. Sếch-xpia)
c) Nghệ thuật
- Hội hoạ và điêu khắc thường mượn chủ đề tôn giáo nhưng mang tính hiện thực;
thể hiện các đường nét trên cơ thể nhân vật hoàn chỉnh, chính xác, cân đối về tỉ lệ.
- Các tác phẩm tiêu biểu: La Giô-công-đơ, Bữa ăn tối cuối cùng, Thiên chúa sáng
thế trên trần Nhà nguyện Xích-xtin, Cuộc phán xét cuối cùng,...
- Kiến trúc được phục hồi theo trường phái kiến trúc cổ điển với các giáo đường,
dinh thự, lâu đài lộng lẫy được xây dựng.
d) Khoa học, kĩ thuật, thiên văn học
Khoa học
- Nhiều thành tựu toán học, vật lí, y học xuất sắc ra đời như:
+ Thuyết hình học giải tích của R. Đề-các-tơ,
+ Nghiên cứu về áp suất khí quyển của E. Tô-ri-xe-li;
+ Thuật giải phẫu của nhà y học Vê-da-lơ,
+ Sự tuần hoàn máu của Ha-vi,…
Kĩ thuật
- Thời kì này có những tiến bộ trong lĩnh vực dệt, khai khoáng, luyện kim, chế tạo
vũ khí, hàng hải,... Đặc biệt, sự cải tiến guồng nước đã tác động tới sự phát triển
nhiều ngành sản xuất.
Thiên văn học
- Thiên văn học có nhiều thành tựu quan trọng, đặt nền móng cho thiên văn học
hiện đại. Các đại diện tiêu biểu là Ni-cô-lai Cô-péc-ních, Gioóc-đa-nô Bru-nô ; Ga-
li-lê-ô Ga-li-lê …..
2. Ý nghĩa
- Văn minh thời Phục hưng kế thừa và phát huy những giá trị nhân bản của các
nền văn minh đi trước, đặt nền tảng về văn hoá tinh thần, góp phần biến đổi xã hội,
chuẩn bị cho thời kì xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản thời cận – hiện đại.
- Di sản văn minh thời Phục hưng góp thêm vào kho tàng di sản văn minh nhân loại
những giá trị to lớn trên nhiều lĩnh vực, tạo nên bản sắc văn hoá châu Âu đương đại.
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu thời trung đại ra đời trong bối
cảnh nào sau đây?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
B. Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được đề cao.
D. Giai cấp tư sản đã nắm chính quyền ở hầu hết các nước châu Âu.
Câu 2. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?
A. Pháp.
B. Hà Lan.
C. I-ta-li-a.
D. Anh.
Câu 3.Phong trào Văn hóa Phục hưng do giai cấp nào khởi xướng?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Quý tộc.
D. Tăng lữ.
Câu 4. Tôn giáo nào sau đây đã chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu
Âu nửa đầu thời kì trung đại?
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Nho giáo.
D. Cơ Đốc giáo.
Câu 5. Ai là tác giả của tác phẩm Thần khúc?
A. Đan-tê.
B. Bô-ca-xi ô.
C. Sếch-xpia.
D. Xéc-van-téc.
Câu 6. Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?
A. Ra-bơ-le.
B. Xéc-van-téc.
C. Bô-ca-xi-ô.
D. Pê-trác-ca.
Câu 7. Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Đan-tê A-li-ghê-ri.
B. Uy-li-am Sếch-xpia.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 8. Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
D. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
Câu 9. Nhà Thiên văn học thời kì Phục hưng nổi tiếng với thuyết Nhật tâm là
A. G. Bô-ca-xi-ô.
B. Ph. Ra-bơ-le.
C. Ph. Pê-trác-ca.
D. N. Cô-péc-ních.
Câu 10. Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng
ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bây-cơn.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 11. Một trong những nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng ở
Tây Âu thời trung đại là
A. đề cao Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.
B. đề cao con người và quyền tự do cá nhân.
C. ủng hộ sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D. ủng hộ triết học kinh việc của Giáo hội.
Câu 12. Một trong những ý nghĩa quan trọng của phong trào Văn hóa Phục hưng

A. đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
B. mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển.
C. củng cố quyền lực của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
D. đưa giai cấp tư sản Tây Âu lên nắm chính quyền.
Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở
phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau đây?
A. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
B. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại.
C. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
D. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn tới sự
xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu?
A. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở Tây Âu.
C. Tư tưởng bảo thủ của Giáo hội cản trở xã hội phát triển.
D. Sự tồn tại và thống trị của chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không thuộc phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
B. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc trên thế giới.
C. Lên án Giáo hội Cơ Đốc giáo và xã hội phong kiến.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản.
Câu 16. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân xuất hiện của phong trào Văn hóa
Phục hưng là
A. ý thức hệ phong kiến và giáo lí của Giáo hội Cơ Đốc mang nặng những quan
điểm lỗi thời.
B. tầng lớp tư sản mới ra đời có thế lực về kinh tế xong lại chưa có địa vị xã hội
tương ứng.
C. con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới xung
quanh.
D. sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng thế kỉ XVIII đã tạo tiền đề cho phong
trào.
Câu 17. Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng nhất trong
thời kì văn hóa
A. cổ đai Hy Lap - La Mã.
B. Phục hưng đầu cận đại.
C. phương Tây hiện đại.
D. phương Đông cổ đại.
Câu 18. Giai cấp tư sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng với mục đích
quan trọng nhất là gì?
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp – La Mã cổ đại.
B. Chống lại tư tưởng, văn hóa lạc hậu của Giáo hội Kitô và phong kiến.
C. Đề cao giá trị con người, quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học.
D. Xây dựng nền văn hóa mới, phù hợp của giai cấp tư sản.
Câu 19. Phong trào văn hóa Phục hưng được hiểu là
A. khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa phương Đông cổ đại.
B. khôi phục lại tinh hoa văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
C. phục hưng lại các giá trị văn hóa của nền văn minh Hy Lạp- La Mã cổ đại.
D. phục hưng giá trị văn hóa Hy Lạp-La Mã cổ và sáng tạo nền văn hóa mới của
giai cấp tư sản.
Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung cơ bản của phong trào
văn hóa Phục hưng?
A. Lên án, đả kích Giáo hội Cơ Đốc và giai cấp thống trị phong kiến.
B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người, tinh thần dân tộc.
C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến thối nát.
D. Đề cao nội dung và giáo lí Cơ Đốc giáo và tư tưởng phong kiến.
Câu 21. Phong trào Văn hóa Phục hưng có tác dụng đích thực gì đối với châu Âu
thời hậu kỳ Trung đại? (sách cánh diều)
A. Cổ vũ và mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển cao hơn sau này.
B. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa phương Tây phát triển cao hơn sau này.
C. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa I-ta-li-a phát triển mạnh mẽ.
D. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa Đức phát triển cao hơn.
Câu 22. Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách
mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên giai cấp tư sản chống thế lực phong kiến
suy tàn.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Câu 23. Nội dung nào lí giải không đúng nguyên nhân khiến Italia trở thành quê
hương của phong trào văn hóa Phục hưng?
A. Italia là quê hương của nền văn minh Rô-ma cổ đại do đó còn lưu giữ được nhiều
di sản văn hóa.
B. Sự phát triển về kinh tế ở Italia đã tạo điều kiện vật chất cho những tiến bộ của
tri thức và nghệ thuật.
C. Tại một số thành thị của Italia, giai cấp tư sản nắm chính quyền và tích cực ủng
hộ cuộc đấu tranh chống Giáo hội Cơ Đốc.
D. Italia là nơi giao thoa của các nền văn hóa Đông - Tây, có điều kiện tiếp thu
những trào lưu văn hóa mới.
Câu 24. Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là
A. một cuộc cách mạng trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc và tăng
lữ.
B. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc chống lại giai
cấp tư sản đang lên.
C. bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây sau gần một ngàn năm chìm đắm
trong “đêm trường trung cổ”.
D. cuộc cách mạng văn hóa, có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của văn minh
phương Đông ở những thế kỉ sau đó.
Câu 25. Đâu là thành tựu về khoa học của Tô-ri-xe-li?
A.Thuyết hình học giải tích
B. Nghiên cứu về áp suất khí quyển.
C.Thuật giải phẫu.
D. Sự tuần hoàn máu
Câu 26. Thuyết Nhật tâm của Ni-cô-lai Cô -péc-ních đã
A. khẳng định Trái Đất tự quay xung quanh nó và quay xung quanh Mặt Trời.
B. Mặt trời là trung tâm của Thái dương hệ.
C. cải tiến được guồng nước thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành sản xuất.
D. chứng minh được những tư tưởng của giáo hội phong kiến là chính xác.
Câu 27. Trong thành tựu về toán học thời Phục Hưng, Đề-các-tơ đã cho ra đời
A. thuyết nghiên cứu về áp suất khí quyển.
B. thuyết hình học giải tích.
C. Thuật giải phẫu.
D. Sự tuần hoàn của máu.
Câu 28. Kĩ thuật thời Phục Hưng đã có tiến bộ như thế nào?
A. Cải tiến được guồng nước.
B. Nghiên cứu thành công về áp suất của khí quyển.
C. Cho ra đời phát hiện mới: Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
D. Có nhiều thành tựu tiêu biểu như nghiên cứu về chuyển động học.
Câu 29. Đây là tác phẩm của ai?
Bức tranh Bữa ăn tối cuối cùng (I-ta-li-a )
A. Lê-ô-na đờ Vanh-xi.
B. Mi-ken-lăng-giơ.
C. Ra-pha-en.
D. Uy-li-am Sếch-xpia.
Câu 30. Ai là người chấp nhận bị thiêu trên dàn lửa để bảo vệ quan điểm khoa học
của mình?
A. Gióoc-đa-nô Bru-nô.
B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
C. Ra-pha-en.
D. Uy-li-am Sếch-xpia.
Câu 31. Tư tưởng thời Phục Hưng kịch liệt phê phán
A. chủ nghĩa duy vật.
B. chủ nghĩa nhân văn.
C. chủ nghĩa duy tâm.
D. chủ nghĩa duy vật biện.
Câu 32: Thời đại Văn hoá Phục hưng đã chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh
vực nào?
A. Văn học, nghệ thuật.
B. Khoa học xã hội và nhân văn.
C. Khoa học - kĩ thuật.
D. Tư tưởng văn hoá.
Câu 33: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên
tài được mệnh danh là những người:
A. Vĩ đại.
B. Thông minh.
C. Xuất chúng.
D. Khổng lồ.
Câu 34: Phong trào Văn hoá Phục hưng (thế kỉ XIV - XVII) đã đạt được những
thành tựu rực rỡ về mọi mặt, đặc biệt là lĩnh vực
A. Khoa học tự nhiên.
B. Kinh tế và văn hoá.
C. Văn học, nghệ thuật.
D. Chính trị và lịch sử.
Câu 35: Văn hoá Phục hưng (thế kỉ XIV - XVII) có nghĩa là khôi phục lại
A. Toàn bộ nền văn hoá cổ đại, sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
B. Văn hoá Hy Lạp - La Mã và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
C. Nền văn hoá phong kiến và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
D. Đặc trưng văn hoá châu Âu, sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
Câu 36: Trong phong trào Văn hoá Phục hưng, giai cấp tư sản chủ trương
A. Khôi phục tinh hoa văn hoá phương Tây và xây dựng nền văn hoá mới.
B. Khôi phục tinh hoa văn hoá Hy Lạp, La Mã, xây dựng nền văn hoá mới.
C. Phục hưng nền văn hoá phong kiến, xây dựng nền văn hoá mới.
D. Phục hưng văn hoá phương Đông, xây dựng nền văn hoá mới.
Câu 37: Bản chất của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Cuộc cách mạng về xã hội để xác lập sự thống trị của giai cấp tư sản.
B. Cuộc đấu tranh kinh tế của quần chúng nhân dân với giai cấp tư sản.
C. Cuộc đấu tranh giữa hệ tư tưởng phong kiến và quyền lực của Giáo hội.
D. Cuộc cách mạng tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.
Câu 38: Trong giai đoạn đầu của thời đại Văn hoá Phục hưng, giai cấp tư sản đấu
tranh chống chế độ phong kiến bằng hình thức
A. Không nộp thuế cho nhà vua.
B. Đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá.
D. Làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến
Câu 39: Ph. Ăng-ghen nhận định“Văn hoá Phục hưng” là
A. Một cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại.
B. Một cuộc tấn công lên trời.
C. Cuộc cách mạng về chính trị.
D. Cuộc đấu tranh về văn hoá, tư tưởng.
Câu 40: Văn hoá Phục hưng đã đề cao vấn đề nào dưới đây?
A. Khoa học, nhân văn.
B. Giá trị nhân bản, nhân văn.
C. Giá trị nhân bản và tự do.
D. Độc lập và tự do.
Câu 41: Vì sao phong trào Văn hoá Phục hưng được đánh giá là một“Cuộc cách
mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó.
B. Mở ra những vùng đất mới, những con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Câu 42: Phong trào Văn hoá Phục hưng không chỉ có vai trò tích cực là phát động
quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến mà còn là một cuộc cách mạng
A. Tiến bộ vĩ đại.
B. Dân chủ tư sản.
C. Xã hội.
D. Tư sản.
Câu 43: Mục đích chính của giai cấp tư sản khi khởi xướng phong trào Văn hoá
Phục hưng là
A. Khôi phục tinh hoa văn hoá của Hy Lạp, La Mã cổ đại.
B. Khôi phục những giá trị văn hoá đã bị chế độ phong kiến vùi dập.
C. Đề cao giá trị con người, các quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học - kĩ thuật.
D. Xây dựng nền văn hoá mới của giai cấp tư sản chống lại quan điểm giáo hội Ki-
tô.
Câu 44: Phong trào Văn hoá Phục hưng được biết đến nhiều nhất bởi những thành
tựu lớn lao trong lĩnh vực
A. Âm nhạc.
B. Mĩ thuật.
C. Triết học.
D. Văn học.
Câu 45: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân xuất hiện của phong
trào Văn hoá Phục hưng?
A. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi
thời.
B. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng.
C. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới.
D. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào.
Câu hỏi tự luận
Câu 1.
a. Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của văn minh thời Phục Hưng về
lĩnh vực tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật và thiên văn học.
b. Phân tích ý nghĩa của các thành tựu trên.
Câu 2.
a. Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện thành tựu và ý nghĩa của văn minh thời Phục Hưng
b. Tại sao nói văn minh thời Phục hưng đã sản sinh ra “những người khỏng lồ”.
Câu 3. Anh/chị hãy chứng minh Văn minh thời Phục Hưng là một bước tiến lớn
trong lịch sử văn minh ở Tây Âu.
……………………………………………………………………………………
BÀI 9. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI CẬN ĐẠI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1) Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ
XIX. Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công với những phát minh kĩ thuật
đầu tiên trong ngành dệt.
+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai cho ra đời máy dệt vải chạy bằng sức nước, làm tăng
năng suất dệt lên tới 40 lần so với dệt tay…
+ Năm 1784, Giêm Oát chế tạo thành công máy hơi nước, góp phần tăng tốc độ sản
xuất và năng suất lao động. Sự phát triển của máy hơi nước khởi đầu cho quá trình
công nghiệp hoá trên thế giới từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
+ Sự xuất hiện của máy hơi nước đã thúc đẩy ngành chế tạo máy ra đời và phát triển
Phát minh về phương pháp nấu than cốc. Năm 1784, Hen-ri Cót tìm ra cách luyện
sắt “pút-đinh”.
+ Năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn chế ra tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước. Trong thời
kì này, động cơ đốt trong ra đời và từng bước hoàn thiện….
+ Năm 1814, chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên chạy bằng hơi nước ra đời . Đến thế kỉ
XIX, hệ thống đường sắt ở Tây Âu và Bắc Mỹ phát triển mạnh.
+ Năm 1856, Hen-ri Bê-sê-mơ phát minh ra lò cao có khả năng luyện gang lỏng
thành thép.
(Xem thêm các thành tựu trong sách giáo khoa trang 49, 50 )
2) Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 diễn ra từ thập niên 70 của thế kỉ XIX đến
năm 1914.
- Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp này là việc sử dụng năng lượng điện,
quá trình tự động hóa cà sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy
mô lớn.
- Các thành tựu tiêu biểu:
+ Năm 1879, Thô-mát Ê-đi-xơn đã phát minh ra bóng đèn điện có khả năng ứng
dụng trong thực tế
+ Năm 1886, chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới được Các Ben phát minh đã tạo nên
một cuộc cách mạng trong lĩnh vực giao thông vận tải.
+ Năm 1891, Đô-rô-vôn-xki đã chế tạo thành công máy phát điện và động cơ xoay
chiều đã cung cấp năng lượng nhiều cho nhà máy.
+ Năm 1903, Hai anh em người Mỹ là Vin-bơ Rai và Oóc-vin Rai đã chế tạo thành
công chiếc máy bay đầu tiên đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không trên thế giới.
(Xem thêm các thành tựu trong sách giáo khoa trang 50, 51)
3) Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp thời cận đại
a. Về kinh tế
- Cách mạng công nghiệp lần thời cận đại đã góp phần đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của con người. Nền sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao
động, làm thay đổi cách thức lao động của con người.
b. Về xã hội
- CMCN thời cận đại góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hoá, dẫn đến sự ra đời của
nhiều đô thị quy mô lớn.
- Hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản: tư sản và vô sản hình thành.
- Sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp vô sản dẫn đến cuộc đấy tranh của
giai cấp vô sản tạo tiền đề cách mạng XHCN
c. Về văn hóa
- Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa toàn cầu.
- Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.
- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người
- Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp….
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. I-ta-li-a.
Câu 2. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Anh diễn ra đầu tiên trong ngành
nào?
A. Khai mỏ.
B. Dệt.
C. Vận tải.
D. Luyện kim.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ.
C. Sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền.
D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây không giúp Anh trở thành nước khởi đầu cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Có nguồn khoáng sản dồi dào.
B. Cách mạng tư sản nổ ra và thành công sớm.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến phát triển mạnh.
D. Có lợi thế về vốn, nhân công và kĩ thuật.
Câu 5. Người chế tạo thành công máy hơi nước là
A. Giêm Oát.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Xti-phen-xơn.
D. Hen-ri Cót.
Câu 6. Người chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước đầu tiên
(năm 1807) là
A. Hen-ri Cót.
B. Xti-phen-xơn.
C. Rô-bớt Phơn-tơn.
D. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ hai?
A. Chế độ phong kiến đang thống trị ở các nước châu Âu.
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh.
C. Các nước Âu - Mĩ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
D. Giai cấp tư sản mới được hình thành ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Câu 8. Đặc trưng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng loại
năng lượng nào sau đây?
A. Năng lượng nước.
B. Năng lượng điện.
C. Năng lượng hơi nước.
D. Năng lượng hóa thạch.
Câu 9. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về
A. cơ học.
B. hơi nước.
C. năng lượng.
D. điện.
Câu 10. Người phát minh ra điện thoại là
A. Ni-cô-lai Tét-la.
B. A-lếch-xan-đơ G. Beo.
C. Ghê-oóc Xi-môn Ôm.
D. Giêm Pre-xcốt Giun.
Câu 11. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương
tiện nào sau đây?
A. Máy bay.
B. Ô tô.
C. Xe máy.
D. Tàu thủy.
Câu 12. Ai là người phát minh ra động cơ đốt trong (năm 1889)?
A. Hen-ri Pho.
B. G. Đai-lơ.
C. Bét-xơ-me.
D. Giô-dép Đây.
Câu 13. Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận
đại đối với sự phát triển kinh tế là
A. thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế và xã hội hóa sản xuất.
B. làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị đông dân.
C. góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
D. thúc đẩy sự giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động về mặt xã hội của các
cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: địa chủ và nông dân.
B. Dẫn tới mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chế độ phong kiến.
C. Làm xuất hiện các cuộc cách mạng nhằm lật đổ chế độ phong kiến.
D. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội là tư sản và vô sản.
Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đem lại tác động nào sau
đây về mặt văn hóa?
A. Dẫn tới tình trạng xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
B. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia.
C. Dẫn tới sự hình thành của các thành thị đông dân cư.
D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp.
Câu 16. Quốc gia khởi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra
vào giữa thế kỉ XVIII là
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Đức.
D. Pháp.
Câu 17. Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật ở Anh chủ yếu diễn ra trong các
ngành nào?
A. Dệt, luyện kim và phát minh máy móc.
B. Ngành luyện kim, khai thác mỏ và dệt.
C. Dệt, luyện kim và giao thông vận tải.
D. Khai thác mỏ, dệt và giao thông vận tải.
Câu 18. Đầu thế kỉ XIX, ở Bỉ quá trình công nghiệp hóa diễn ra trong các ngành
nào?
A. Dệt, luyện kim và phát minh máy móc.
B. Ngành luyện kim, khai mỏ và dệt.
C. Dệt, luyện kim và giao thông vận tải.
D. Khai thác mỏ, dệt và giao thông vận tải.
Câu 19. Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật và máy móc ở Anh diễn ra đầu
tiên trong ngành nào?
A. Dệt.
B. Ngành luyện kim.
C. Giao thông vận tải.
D. Khai thác mỏ.
Câu 20. Thế kỉ XVIII, cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở Anh,
sau đó lan ra Châu Âu và khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Mỹ.
D. Bắc Mỹ.
Câu 21. Năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn đã chế tạo thành công
A. đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên.
B. tàu thủy chạy chở khách chạy bằng hơi nước.
C. máy kéo sợi chạy bằng sức mước.
D. máy bay chạy bằng động cơ xăng.
Câu 22. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp đã tạo tiền đề cho sự ra
đời và phát triển của ô tô, máy bay và thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ?
A. Phương pháp nấu than cốc.
B. Chế tạo ra hệ thống máy tự động.
C. Phát minh Động cơ đốt trong.
D. Phương pháp luyện kim “put-đinh”.
Câu 23. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở thế kỉ
XVIII - XIX là máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước và
A. đầu máy xe lửa.
B. máy bay, ô tô.
C. điện thoại.
D. tàu thủy, máy bay.
Câu 24. Giêm Oát là người đã phát minh ra
A. con thoi bay.
B. máy dệt.
C. máy hơi nước.
D. đầu máy xe lửa.
Câu 25. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh vĩ đại nào được tôn vinh là “người nhân lên
gấp bội sức mạnh của con người”?
A. Giêm Oát.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ác-crai-tơ.
D. Ét-mơn Các-rai.
Câu 26. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh nào là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Thiên
tài một phần trăm là cảm hứng và chín mươi chín phần trăm là mồ hôi”?
A. Louis Pasteur.
B. Thomas Edison.
C. Albert Elnsetein.
D. James Watt.
Câu 27. Những điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp
từ những năm 60 của thế kỷ XVIII là
A. tư bản, công nhân lao động làm thuê.
B. tư bản và các thiết bị máy móc hiện đại.
C. kĩ thuật, đội ngũ công nhân làm thuê đông.
D. tư bản, nhân công và sự phát triển kĩ thuật.
Câu 28. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào nửa sau thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ
XIX ở châu Âu là quá trình
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu.
B. hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và công nhân.
C. cơ khí hóa nền sản xuất thay thế cho lao động thủ công.
D. hình thành nền tảng kinh tế của của chủ nghĩa tư bản.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về kết quả của các cuộc cách
mạng công nghiệp ở các nước tư bản thời kì cận đại?
A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là tư sản và vô sản.
B. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và giao thông vận tải.
C. Nâng cao năng suất lao động và làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
D. Làm tiền đề dẫn đến sự bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu.
Câu 30. Một trong những hệ quả tiêu cực của các cách mạng công nghiệp thời kì
cận đại là
A. sản xuất nông nghiệp chuyển sang phương thức chuyên canh hoặc thâm canh.
B. hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là giai cấp tư sản và vô sản.
C. cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản không ngừng tăng lên.
D. sự ra đời của nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng những tác động tiêu cực của các cuộc
cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.
C. Người lao động có nguy cơ mất việc làm.
D. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
Câu 32. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII – đầu
thế kỉ XIX là
A. sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
B. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
C. sử dụng năng lượng điện với sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt.
D. quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ số.
Câu 33. Nội dung nào không phản ánh đúng hệ quả hệ quả tích cực của cuộc cách
mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới hình thành.
C. Thúc đẩy chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp.
D. Giải quyết triệt để mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng
công nghiệp ở thế kỉ XVIII?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Xuất hiện nhiều các trung tâm công nghiệp ở các thành thị.
D. Nguồn tích lũy tư bản và lực lượng lao động khá dồi dào.
Câu 35. Cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại không có những tác động nào
sau đây?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động.
B. Hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp, thành thị.
C. Gây ô nhiễn môi trường, bóc lột lao động và xâm chiếm thuộc địa.
D. Thúc đẩy toàn cầu hóa, tự động hóa, thương mại điện tử, tự do thông tin.
Câu 36. Tác dụng của việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện
kim trong cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là
A. thúc đẩy việc ứng dụng điện vào cuộc sống.
B. dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới.
C. dẫn đến sự ra đời và phát triển của động cơ học.
D. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng ý nghĩa của việc phát minh
ra máy hơi nước ở Anh (1784)?
A. Lao động bằng tay được thay thế dần bằng máy móc.
B. Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng vượt bậc.
C. Tạo ra động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa.
D. Biến nước Anh trở thành “công xưởng của thế giới”.
Câu 38. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở thế kỉ XVIII - XIX, phát
minh kĩ thuật nào đã tạo ra bước chuyển căn bản trong nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa?
A. Động cơ đốt trong.
B. Máy kéo sợi Gien-ni.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy hơi nước.
Câu 39. Trong các thế kỉ XVIII - XIX, những thành tựu đạt được trong cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất đã đưa con người bước sang thời đại
A. “văn minh công nghiệp”.
B. “văn minh nông nghiệp”.
C. “văn minh thông tin”.
D. “văn minh trí tuệ”.
Câu 40. “Ông vua xe hơi” nước Mỹ là ai?
A. Tô-mát Ê-đi-xơn,
B. Hen-ri Pho.
C. Can Ben.
D. Hen-ri Bê-sê-mơ.
Câu 41. Giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là khoảng thời gian diễn ra cuộc cách
mạng nào sau đây?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Câu 42. Thành tựu khoa học và kĩ thuật quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ hai từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là
A. máy hơi nước và điện.
B. động cơ đốt trong và ô tô.
C. máy hơi nước và điện thoại.
D. điện và động cơ đốt trong.
Câu 43. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở thế kỉ
XVIII - XIX là máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước và
A. đầu máy xe lửa.
B. máy bay, ô tô.
C. điện thoại.
D. tàu thủy, máy bay.
Câu hỏi tự luận
Câu 1.
a. Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của từng thành tựu trong
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
b. Trong các thành tựu trên thành tựu nào có vai trò quan trọng nhất. Vì sao?
Câu 2. Nêu và phân tích một thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
hoặc của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai có tác động đến cuộc sống của
bản thân em
Câu 3. Làm sáng tỏ nhận định sau đây của Cờ-lau Xva-bơ: “Cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hoá sản xuất.
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản
xuất hàng loạt”
Câu 4. Nêu một số thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì
cận đại. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong thời kì này có thúc đẩy sự giao lưu
và kết nối văn hoá giữa các nước và toàn cầu không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………….
BÀI 10. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI HIỆN ĐẠI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng nửa sau thế kỉ XX. Khởi
đầu từ nước Mĩ. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn gọi là cách mạng kĩ thuật
số.
- Trong khoa học cơ bản, các nhà khoa học có nhiều thành tựu lớn trong các lĩnh
vực Toán học, vật lí, hoá học,……
- Từ thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, cách mạng xanh trong nông nghiệp khởi
phát từ Ấn Độ và Mê-hi-cô, sau đó phát triển ở nhiều nước trên thế giới góp phần
giải quyết vấn đề lương thực và thúc đẩy quá trình phát triển công nghiệp hoá ở
nhiều nước.
- Nhiều phát minh về công cụ sản xuất mới được ra đời nhằm tự động hoá sản xuất
dựa vào máy tính.
- Những vật liệu mới, những nguồn năng lượng mới phong phú, vô tận được sử
dụng rộng rãi. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc và chinh phục vũ trụ có những
tiến bộ thần kì……
2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng 4.0)
- Bước vào thế kỉ XXI, quá trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, thúc đẩy hợp tác
cùng phát triển giữa các quốc gia trên toàn thế giới, góp phần thay đổi đời sống vật
chất và tinh thần của người dân.
- Thế giới phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề toàn cầu như ô nhiễm môi trường,
bùng nổ dân số, dịch bệnh,... cùng với các vấn đề an ninh phi truyền thống như chủ
nghĩa khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia.
- Dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp tất cả các công nghệ thông minh với
các yếu tố cốt lõi là: trí tuệ nhân tạo (Al), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (Big
Data).
- Công nghệ IoT với hàng loạt hệ thống cảm biến và đầu đo (sensor) được áp dụng
vào các lĩnh vực nông nghiệp, y dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng
lượng tái tạo, hoá học và vật liệu.
- Trong lĩnh vực y tế, cỗ máy IBM Oát-xơn có biệt danh “Bác sĩ biết tuốt” hỗ trợ
tích cực cho quá trình khám và chữa bệnh.
- Trong lĩnh vực vật lí, các người máy thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, các vật
liệu mới và công nghệ nano góp phần thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người.
- Tự động hoá sử dụng hệ thống điều khiển các thiết bị máy móc, năng lượng tái
tạo, máy in 3D, xe tự hành, chuyển mạch trong mạng điện thoại, quản lí hành trình
và điều chỉnh cân bằng tạo ổn định cho tàu bè, máy bay,... giảm sự can thiệp của
con người đến mức tối thiểu.
3. Ý nghĩa và tác động của cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
a. Kinh tế
- Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất và năng suất lao động,
làm thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế, làm xuất hiện
nhiều ngành công nghiệp mới.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tạo ra một thế giới kết nối, hình thành các mối
quan hệ cộng tác, các hình thức hợp tác mới.
+ Lao động trí tuệ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất, là động lực chủ
yếu tạo nên sự phát triển.
+ In-tơ-nét, điện thoại thông minh và hàng ngàn ứng dụng trí tuệ nhân tạo có mặt ở
hầu hết mọi nơi, từ những phương tiện giao thông không người lái đến trợ lí ảo và
phần mềm dịch thuật,... đã và đang thay đổi mạnh mẽ cuộc sống của nhân loại.
b. Xã hội
- Làm cho sự phân công lao động và chuyên môn hoá ngày càng sâu sắc. Các ngành
sản xuất phi vật chất ngày càng được nâng cao, với nội dung, tính chất và hình thức
lao động hoàn toàn khác biệt đã làm thay đổi cách nghĩ, lối sống, phương thức làm
việc và quan hệ của con người trong xã hội.
- Sự tự động hoá ngày càng cao làm cho tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu gia
tăng, từ đó dẫn đến những nguy cơ bất ổn về chính trị và xã hội.
c. Văn hoá
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư góp phần thúc đẩy sự đã dạng văn hoá
trên cơ sở kết nối toàn cầu, giúp các quốc gia, các dân tộc sát lại gần nhau, thúc đẩy
mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hoá.
- Những thành tựu cũng góp phần thay đổi lối sống, gắn nhiều hơn với “không gian
mạng”, “thế giới ảo”,…
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư cũng ảnh hưởng đến các giá trị văn hoá
truyền thống: sự xuất hiện những yếu tố văn hoá ngoại lai; sự phụ thuộc vào“thế
giới mạng”,…
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Thời hiện đại, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn được gọi là
A. cách mạng 4.0.
B. cách mạng kĩ thuật số.
C. cách mạng kĩ thuật.
D. cách mạng công nghệ.
Câu 2. Yếu tố nào đã đặt nền tảng cho các phát minh của cách mạng công nghiệp
lần thứ ba?
A. Mạng lưới toàn cầu.
B. Động cơ đốt trong.
C. Thuyết tương đối.
D. Công nghệ in 3D.
Câu 3. Thành tựu quan trọng đầu tiên của các mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. Ro bot.
B. vệ tinh.
C. tàu chiến.
D. máy tính.
Câu 4. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ ba, bước tiến quan trọng của ngành
công nghệ thông tin là
A. mạng kết nối Internet không dây.
B. mạng kết nối Internet có dây.
C. máy tính điện tử.
D. vệ tinh nhân tạo.
Câu 5. Công ty đã bán chiếc điện thoại di động đầu tiên trên thị trường là
A. Sam sung.
B. Motorola.
C. Nokia.
D. Oppo.
Câu 6. Robot đầu tiên được cấp quyền công dân như con người là
A. Xô phia.
B. Robear.
C. Paro.
D. Asimo.
Câu 7. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn được gọi là
A. cách mạng kĩ thuật số.
B. cách mạng công nghiệp nhẹ.
C. cách mạng kĩ thuật.
D. cách mạng 4.0.
Câu 8: Cách mạng 4.0 hoàn toàn tập trung vào công nghệ kĩ thuật số và
A. kết nối vạn vật thông qua Internet.
B. công cuộc chinh phục vũ trụ.
C. máy móc tự động hóa.
D. công nghệ Robot.
Câu 9. Robot trí tuệ nhân tạo đầu tiên của Việt Nam chế tạo phục vụ cho ngành
A. Kinh tế.
B. Giáo dục.
C. Quân sự.
D. Công nghệ thông tin.
Câu 10. Kho dữ liệu khổng lồ rất quan trọng trong sự phát triển của công nghệ trong
thời đại 4.0 đó là
A. Cloud.
B. AI.
C. In 3D.
D. Big Data.
Câu 11. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã làm mờ ranh giới giữa vật lý, sinh
học và
A. kĩ thuật số.
B. hóa học.
C. internet.
D. trí tuệ nhân tạo.
Câu 12. Thành tựu trong công cuộc chinh phục vũ trụ của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ ba gắn liền với hai cường quốc Mỹ và
A. Anh.
B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Ấn Độ.
Câu 13. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là quan trọng nhất trong các cuộc cách
mạng công nghiệp là vì cuộc cách mạng này đã
A. thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
B. dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới, mở rộng thị trường toàn cầu.
C. thúc đẩy sự phát triển của mạng lưới điện xoay chiều và phổ biến máy tính kĩ
thuật số.
D. mở ra kỷ nguyên công nghệ thông tin sử dụng máy tính kĩ tuật số và lưu hồ sơ kĩ
thuật số.
Câu 14. Thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư không bao gồm
A. internet.
B. máy hơi nước.
C. công nghệ thông tin.
D. máy tính.
Câu 15. Tự động hóa và công nghệ Robot ra đời có điểm hạn chế là gì?
A. Nguy cơ người lao động bị mất việc làm.
B. Gây ra tình trạng ô nhiểm môi trường.
C. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
D. Con người bị lệ thuộc vào thiết bị thông minh.
Câu 16. Những thành tựu đạt được trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì
hiện đại đã đưa loài người bước sang thời đại
A. “văn minh công nghiệp”.
B. “văn minh nông nghiệp”.
C. “văn minh thông tin”.
D. “văn minh siêu trí tuệ”.
Câu 17 . Ý nào sau đây không phải là thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp
lần thứ ba?
A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
B. Mạng Internet không dây.
C. Máy tính.
D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 18. Chức năng chính của Xôphia - robot đầu tiên được cấp quyền công dân là
A. làm việc trong dây chuyền sản xuất.
B. dọn dẹp.
C. trò chuyện với con người.
D. chinh phục vũ trụ.
Câu 19. Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã dẫn tới sự ra đời của
A. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
B. Chủ nghĩa phát xít.
C. Chủ nghĩa quân phiệt.
D. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
Câu 20. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thành tựu nào đã giúp giải phóng
sức lao động con người, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm công
nghiệp?
A. Tự động hóa
B. Công nghệ Robot
C. Tự động hóa và Công nghệ Robot
D. Công nghệ in 3D
Câu 21. Quá trình xây dựng tòa nhà bằng công nghệ in 3D so với cách xây dựng
khác sẽ có ưu điểm gì?
A. Sản phẩm đẹp và bền hơn.
B. Giá thành cạnh tranh.
C. Tiết kiệm nhân lực và chi phí.
D. Chịu nhiệt độ cao hơn.
Câu 22. Sự phát triển của Internet hiện nay làm cho việc tìm kiếm và chia sẽ thông
tin vô cùng nhanh chóng và thuận tiện, tuy nhiên nó cũng có hạn chế về
A. thay đổi thế giới quan của con người.
B. dễ bị thâm nhập, đánh mất dữ liệu cá nhân.
C. con người bị lệ thuộc vào thiết bị thông minh.
D. tính chính xác của thông tin được chia sẻ.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây là không phản ánh đúng về cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư?
A. Các thành tựu khoa học - công nghệ làm cho tài nguyên thiên nhiên, lao động phổ
thông ngày càng mất lợi thế.
B. Tạo ra sự chênh lệch về trình độ phát triển, khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc
gia có xu hướng mở rộng thêm.
C. Chỉ tác động đến lĩnh vực khoa học và công nghệ, không ảnh hưởng đến giáo dục
đào tạo và lĩnh vực quản lí nhà nước.
D. Làm xuất hiện nhiều hình thức tội phạm mới, sử dụng công nghệ cao để trốn
thuế, lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác.
Câu 24. Năm 1946, sự ra đời của máy tính ENIAC đã góp phần quan trọng trong
việc đặt nền móng cho
A. mạng internet.
B. máy tính điện tử.
C. công nghệ in 3D.
D. công nghệ na – no.
Câu 25. Nhận định nào sau đây đúng nhất về sản phẩm cừu “Đô-li” trong cuộc cách
mạng công nghiệp hiện đại?
A. Cừu “Đô-li” là sản phẩm của kĩ thuật nhân bản, nó không có cha, nhưng lại có 3
mẹ.
B. Cừu “Đô-li” là sản phẩm của kĩ thuật nhân bản, nó sinh ra từ cha, không có mẹ.
C. Cừu “Đô-li” là sản phẩm của kĩ thuật nhân bản, nó không có mẹ, nhưng lại có 3
cha.
D. Cừu “Đô-li” là sản phẩm của công nghệ na-no, nó không có mẹ, nhưng lại có 3
cha.
Câu 26. Năm 1957, Liên Xô phóng lên quỹ đạo vệ tinh nhân tạo Xpút-nich 1 đã có
ý nghĩa như thế nào đối với nhân loại?
A. Thúc đẩy sản xuất phát riển vượt bậc, khởi đầu quá trinh công nghiệp hóa.
B. Là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ điện.
C. Là sự kiện mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
D. Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhiều ngành kinh tế khác
Câu 27. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thành tựu nào được sử dụng
trong các lĩnh vực quản lý đô thị, thời trang?
A. Internet vạn vật.
B. Trí tuệ nhân tạo
C. Công nghệ in 3D
D. Công nghệ na-no
Câu 28. Cách mạng công nghiệp 4.0 có những tác động tích cực đối với nhân loại,
tuy nhiên nó cũng có điểm hạn chế về vấn đề
A. ô nhiễm môi trường.
B. an ninh mạng.
C. quyền riêng tư.
D. an ninh mạng và quyền riêng tư.
Câu 29. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cuộc cách mạng
A. có những ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
B. không có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
C. có những ảnh hưởng gián tiếp đến quan hệ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
D. không có sự kế thừa thành tựu cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
Câu 30. Một trong những khó khăn cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam trước
tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. chưa đáp ứng được yêu cầu về trình độ, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp.
B. lao động giản đơn trong các dây chuyền sản xuất có nguy cơ bị thay thế.
C. số lượng công nhân trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. số lượng, chất lượng công nhân trong doanh nghiệp nhà nước giảm nhanh.
Câu 31. Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. Pháp.
B. Anh.
C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 32. Nội dung nào sau đây là một trong những bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang.
B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của các cuộc cách mạng tư sản.
C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
Câu 33. Một trong những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
sự xuất hiện của
A. ô tô.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. máy bay.
Câu 34. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Quá trình khu vực hóa xuất hiện.
B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Chủ nghĩa xã hội trên thế giới sụp đổ hoàn toàn.
D. Chủ nghĩa đế quốc đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.
Câu 35. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tích cực nào sau
đây về mặt văn hóa?
A. Dẫn tới sự phụ thuộc vào “thế giới mạng” của con người.
B. Làm phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật cá nhân.
C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Lập bảng thành tựu cơ bản và ý nghĩa từng thành tựu của cách mạng công
nghiệp lần thứ ba về các lĩnh vực: công nghệ điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vũ trụ.
Câu 2.
a. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ ba, thành tựu nào có vai trò then chốt?
Vì sao?
b. Lấy 2 ví dụ về thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn ảnh hưởng
đến cuộc sống hiện nay
Câu 3. Nêu và phân tích một thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba hoặc
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có tác động đến cuộc sống của bản thân
em
Câu 4. Làm sáng tỏ nhận định sau đây của Cờ-lau Xva-bơ: “Cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hoá sản
xuất.Bây giừo, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang nảy sinh từ cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ ba, nó kết hợp các công nghệ lại với nhau, làm mờ ranh
giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học”.
Câu 5. Trên cơ sở khái quát cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hãy cho biết tác động
của việc ứng dụng công nghệ AI đến ngày nay
……………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG V. VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ TRUNG ĐẠI
BÀI 11. HÀNH TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TỰU VĂN MINH
ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ-TRUNG ĐẠI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Hành trình phát triển
a. Thời kì từ những thế kỉ trước công nguyên đến thế kỉ VII
- Từ đầu Công nguyên, nhiều quốc gia sơ kì hình thành và phát triển ở Đông Nam
Á. Đây là thời kì dung hợp giữa nền văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ tạo nên
bước phát triển mới của nền văn minh Đông Nam Á.
- Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở nhiều nước Đông Nam Á đã hình thành các quốc
gia “dân tộc”. Đây là giai đoạn khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ
văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc. Đặc biệt, Phật giáo được truyền bá mạnh vào Đông
Nam Á và ảnh hưởng lớn mọi mặt đời sống văn hoá – xã hội ở nhiều nước.
b. Thời kì từ thế kỉ VII – XV
- Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á, nền
kinh tế thịnh vượng và xã hội ổn định.
- Sự tiếp biến có chọn lọc những ảnh hưởng văn hoá từ bên ngoài thúc đẩy văn
minh Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ.
- Ngoài ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc, sự du nhập và ảnh hưởng của
Hồi giáo đã bổ sung thêm những giá trị mới cho văn hoá khu vực.
c. Thời kì từ thế kỉ XVI – XIX
- Từ thế kỉ XVI, nhiều nước ở Đông Nam Á bước vào thời kì khủng hoảng, suy
thoái và phải đối diện với sự xâm nhập của các nước phương Tây.
- Văn hóa phương Tây từng bước ảnh hưởng đến khu vực, xuất hiện thêm nhiều
thành tựu văn minh mới.
- Đây là giai đoạnvăn minh Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng cho sự
phát triển của khu vực ở thời cận và hiện đại.
2. Thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Tín ngưỡng và tôn giáo
Tín ngưỡng
- Tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là tín ngưỡng của cư dân nông nghiệp lúa nước,
vừa lệ thuộc vừa gắn bó với thiên nhiên.
- Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông
nghiệp (trâu, cóc, chim, rắn, cả sấu,...), thờ thần Lúa, Hồn Lúa, Mẹ Lúa,...
- Tín ngưỡng phồn thực – tục cầu sinh sôi nảy nở tồn tại phổ biến ở khu vực Đông
Nam Á dưới hình thức thờ sinh thực khí Lin-ga và I-ô-ni, quan niệm về âm
dương,…
- Tín ngưỡng, phong tục thờ cúng tổ tiên có vị trí linh thiêng của cư dân Đông Nam
Á.
Tôn giáo
- Đông Nam Á phổ biến các loại hình tôn giáo bản địa dựa trên tín ngưỡng vạn vật
hữu linh có từ thời nguyên thuỷ.
- Bà La Môn giáo, Ấn Độ giáo: được truyền bá vào Đông Nam Á từ đầu Công
nguyên, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức xã hội, khẳngđịnh vương quyền
ở một số nhà nước đầu tiên.
- Phật giáo: du nhập vào Đông Nam Á từ Trung Quốc và Ấn Độ từ đầu Công
nguyên, có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hoá ở nhiều
quốc gia Đông Nam Á.
- Hồi giáo: du nhập vào Đông Nam Á khoảng thế kỉ VII – VIII qua con đường
thương mại biển, đến thế kỉ XIII trở thành tôn giáo có ảnh hưởng lớn ở nhiều nước
Đông Nam Á.
- Công giáo: xuất hiện ở khu vực Đông Nam Á gắn liền với sự hiện diện của người
phương Tây.
b.Văn tự và văn học
- Các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài và sáng tạo thành
chữ viết của mình:
+ Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (Trung Quốc) từ đầu Công nguyên để tạo thành chữ
Nôm.
+ Chữ Phạn - Xan-xkrít, chữ Pali (Ấn Độ) du nhập vào nước Đông Nam Á từ thế
kỉ III - IV để hình thành chữ Chăm-pa cổ, chữ Thái cổ, chữ Khmer cổ.
+ Chữ viết A-rập du nhập vào các quốc gia Nam Đảo, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a,…
- Từ thế kỉ XVI, chữ viết của nhiều quốc gia Đông Nam Á được La-tinh hoá và
được sử dụng đến ngày nay.
- Văn học dân gian có vị trí đặc biệt trong đời sống tinh thần của các cư dân Đông
Nam Á. Kho tàng văn học dân gian của các dân tộc Đông Nam Á hết sức phong
phú về thể loại:
+ Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn,…
+ Thơ ca dân gian với nhiều loại ca dao, tục ngữ, những bài hát dân ca phản ánh
những tình cảm của con người với thiên nhiên, cuộc sống, cộng đồng....
- Văn học viết ra đời muộn do các quốc gia cổ Đông Nam Á có chữ viết muộn.
+ Ban đầu phát triển chủ yếu trong giới quý tộc, quan lại, nên được coi là văn học
chính thống, bác học hay văn học cung đình.
+ Về sau dần phổ biến trong dân gian.
- Nội dung: Bên cạnh những đề tài, những “điển tích văn học” khai thác từ nước
ngoài (chủ yếu từ Ấn Độ, A-rập và phương Tây), những tác phẩm văn học khai thác
đề tài trong nước xuất hiện ngày càng nhiều như: Xin Xay (Lào); Phờ-ra A-phay-
ma-ni, Khủn Chang Khủn Phèn (Thái Lan); truyện Hang Tút (In-đô-nê-xi-a);
truyện Áp-đu-la (Ma-lai-xi-a),...
c. Kiến trúc và điêu khắc
Kiến trúc
- Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ (kiến trúc Hin-đu giáo và Phật
giáo) và kiến trúc Hồi giáo; phổ biến là kiểu kiến trúc tháp hình vuông hay hình
chữ nhật (điển hình là tháp Chăm ở Việt Nam và Ăng-co Vát ở Cam-pu-chia).
- Kiến trúc Phật giáo đặc trưng phổ biến là kiểu kiến trúc Xơ-tu-pa (tháp) (điển
hình là kiến trúc Bô-rô-bu-đua ở In-đô-nê-xi-a và Thạt Luổng ở Lào).
- Trên nền chung của kiến trúc Ấn Độ, mỗi dân tộc lại có những nét riêng độc đáo
(tiêu biểu như di tích Thánh địa Mỹ Sơn ở Việt Nam, tổng thể kiến trúc Bô-rô-bu-
đua ở In-đô-nê-xi-a).
Điêu khắc
- Nghệ thuật điêu khắc ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng rõ nét của điêu khắc Ấn Độ
vàTrung Quốc, đã phát triển đạt trình độ cao với nhiều tác phẩm như tượng thần,
tượng Phật, phù điêu, bức chạm nổi,…
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Công trình kiến trúc nào không thuộc Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
B. Kinh thành Huế (Việt Nam).
C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia).
D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).
Câu 2: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á
A. bước đầu hình thành.
B. bước đầu phát triển.
C. phát triển rực rỡ.
D. tiếp tục phát triển.
Câu 3: Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn
A. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
B. thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
C. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
D. thế kỉ XIX đến nay.
Câu 4: Ba nhóm chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm
A. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
B. tín ngưỡng phồn thực.
C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất.
D. Phật giáo, Nho giáo.
Câu 5: Thế kỉ XVI, tôn giáo mới du nhập từ phương Tây đến cho Đông Nam Á là
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Công giáo.
Câu 6: Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á từ thế kỉ XIII là tôn giáo có nguồn gốc
từ
A. bán đảo Ả Rập.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Địa Trung Hải.
Câu 7: Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số cư dân Đông Nam Á sử dụng
A. chữ viết cổ của Ấn Độ.
B. chữ Chăm cổ.
C. chữ Khơ-me cổ.
D. chữ Nôm.
Câu 8: Thể loại văn học dân gian ra đời ở Đông Nam Á thời cổ trung đại là
A. truyện ngắn.
B. kí sự.
C. tản văn.
D. thần thoại.
Câu 9: Sau khi chữ viết ra đời cư dân Đông Nam Á cổ trung đại đã tạo dựng nền
văn học
A. dân gian.
B. viết.
C. chữ Hán.
D. chữ Phạn.
Câu 10: Thời cổ trung đại, Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á là tôn giáo có
nguồn gốc từ
A. Trung Quốc.
B. phương Tây.
C. Ấn Độ.
D. Ả Rập.
Câu 11: Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á thời kì cổ trung đại chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ kiến trúc Hồi giáo và kiến trúc
A. Ấn Độ.
B. Trung Hoa.
C. phương Tây.
D. Nhật Bản.
Câu 12: Quần thể chùa tháp Pa-gan là một trung tâm kiến trúc kì vĩ nằm ở quốc gia
Đông Nam Á nào?
A. Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Thái Lan.
Câu 13: Sự du nhập của văn hóa phương Tây đã đem đến cho Đông Nam Á yếu tố
văn hóa mới như tư tưởng, tôn giáo, ngôn ngữ và nhất là những tiến bộ về
A. chữ viết.
B. kiến trúc.
C. nghệ thuật.
D. kĩ thuật.
Câu 14: Ý nào sau đây không thể hiện nội dung của dòng văn học dân gian ở Đông
Nam Á thời cổ đại?
A. Giải thích về nguồn gốc thế giới, loài người.
B. Phản ánh hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Ca ngợi đất nước, sự tiến bộ của kĩ thuật.
D. Thể hiện đời sống vật chất, tinh thần.
Câu 15: Thời cổ trung đại, tôn giáo nào sau đây đã trở thành quốc giáo ở một số
quốc gia Đông Nam Á trong một thời gian dài?
A. Thiên Chúa giáo.
B. Bà-la-môn giáo.
C. Phật giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 16: Đền, chùa, tháp là các công trình kiến trúc thuộc dòng kiến trúc
A. dân gian.
B. tôn giáo.
C. cung đình.
D. tâm linh.
Câu 17: Những tác phẩm điêu khắc nào sau đây không mang tính chất tôn giáo?
A. tượng thần.
B. tượng Phật.
C. phù điêu.
D. chạm nổi hình rồng.
Câu 18: Thời cổ đại, các nước Đông Nam Á sáng tạo thành chữ viết của mình trên
cơ sở tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài, ngoại trừ
A. chữ La-tinh.
B. chữ Phạn.
C. chữ Hán.
D. chữ A-rập.
Câu 19: Công trình nào sau đây thuộc kiến trúc Phật giáo điển hình?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
B. Kinh thành Huế (Việt Nam).
C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia).
D. Thánh địa Mỹ Sơn (Việt Nam).
Câu 20: Ngoài ảnh hưởng sâu sắc từ Ấn Độ và Trung Hoa, văn học Đông Nam Á
còn chịu ảnh hưởng từ văn học
A. phương Tây và Nhật Bản.
B. Ả Rập và phương Tây.
C. Nhật Bản và Ả Rập.
D. Ả Rập và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 21: Thế kỉ XI-XII, trên cơ sở tiếp thu một phần chữ Hán của Trung Quốc, người
Việt đã sáng tạo ra chữ viết riêng là
A. chữ Chăm cổ.
B. chữ Nôm.
C. Chữ Khơ-me cổ.
D. chữ Mã Lai cổ.
Câu 22: Đông Nam Á là khu vực đa tôn giáo, nhìn chung các tôn giáo ở đây
A. cùng tồn tại và phát triển hòa hợp.
B. cùng tồn tại, phát triển nhưng ít hòa hợp.
C. phát triển độc lập, đôi lúc có xung đột.
D. không thể cùng tồn tại, phát triển lâu dài.
Câu 23: Văn học Việt Nam thời phong kiến chịu ảnh cả về hình thức và nội dung từ
văn học
A. Ấn Độ.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. phương Tây.
Câu 24: Thành tựu nổi bật của nền văn minh Đông Nam Á giai đoạn từ đầu Công
nguyên đến thế kỉ VII đó là
A. sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo.
B. sự du nhập của văn hóa phương Tây.
C. sự ra đời và bước đầu phát triển của nhà nước.
D. văn học đạt nhiều thành tựu to lớn.
Câu 25: Tác phẩm văn học viết nào của Việt Nam thời phong kiến còn được lưu giữ
đến ngày nay?
A. Kim Vân Kiều.
B. Đẻ đất, đẻ nước.
C. Ra-ma-ya-na.
D. Truyện Kiều.
Câu 26: Một trong những đặc trưng của tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là
A. gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp.
B. cầu sinh sôi nảy nở, mưa thuận gió hòa.
C. lai tạp nhiều yếu tố văn hóa phương Đông.
D. ảnh hưởng Ấn Độ, Trung Hoa rõ nét.
Câu 27: Ngày nay ở Đông Nam Á, quốc gia nào được xem là quốc gia Hồi giáo lớn
nhất?
A. Ma-lai-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin.
D. Mi-an-ma.
Câu 28:
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”
Ngày giổ tổ Hùng Vương của Việt Nam hàng năm là một biểu hiện của hình thức
thức tín ngưỡng, tôn giáo nào?
A. Phật giáo.
B. Tín ngưỡng thờ thần.
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Hin-đu giáo.
Câu 29: Ngày nay, chuyến hải trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á- Nhật Bản” là
một hoạt động thường niên được tổ chức nhằm
A. giúp các bạn trẻ tìm hiểu, khám phá và trải nghiệm về lịch sử, văn hóa Đông Nam
Á.
B. thu hút thanh niên Đông Nam Á tìm hiểu, khám phá về lịch sử, văn hóa nhân loại.
C. giúp thanh niên Đông Nam Á – Nhật Bản trải nghiệm chuyến hành trình trên biển.
D. hỗ trợ thanh niên chia sẻ những giá trị trường tồn của văn hóa Nhật Bản đến thế
giới.
Câu 30: Ý nào sau đây là nguy cơ của nền văn minh Đông Nam Á trước xu thế toàn
cầu hóa của nhân loại hiện nay?
A. Phát triển ngày càng đa dạng, phong phú hơn.
B. Tiếp nhận thêm nhiều yếu tố văn hóa mới tích cực.
C. Đánh mất dần bản sắc văn hóa của các dân tộc.
D. Học hỏi được những tiến bộ kĩ thuật bên ngoài.
Câu 31. Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,... được sáng tạo
trên cơ sở học tập loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.
B. Chữ Hán của người Trung Quốc.
C. Chữ Nôm của người Việt.
D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.
Câu 32: Dòng văn học của các nước ở Đông Nam Á hình thành trên cơ sở dòng
văn học nào?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học nước ngoài.
C. Sự tích lịch sử và sự tích về tôn giáo.
D. Văn học dân gian và văn học nước ngoài.
Câu 34. Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu dưới đây: “Khu đền Ăng-co Vát và
Ăng-co Thom ở Cam-pu-chia, Thạt Luổng ở Lào, tháp Chàm ở Việt Nam vừa
mang dáng dấp kiến trúc ……………….., vừa có nét độc đáo riêng của nền văn
hóa dân tộc, là những di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng thế giới”.
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Ấn Độ.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 35: Từ khi người phương Tây bắt đầu có mặt ở Đông Nam Á, tôn giáo nào
cũng xuất hiện và dần dần thâm nhập vào khu vực này?
A. Hồi giáo.
B. Đạo giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Phật giáo.
Câu 36: Tín ngưỡng nào sau đây là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Thờ chúa.
B. Thờ thần mặt trời Ra.
C.Tín ngưỡng Musok-kyo.
D.Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
Câu 37: Tín ngưỡng phồn thực tồn tại phổ biến ở khu vực Đông Nam Á dưới hình
thức:
A. Thời sinh thực khí Lin-ga và I-ô-ni, quan niệm về âm dương,...
B. Thờ cúng tổ tiên
C. Hiến tế.
D. Nuôi dưỡng gia xúc.
Câu 38:Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
C. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của những
thành tựu văn hóa Ấn Độ.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với văn hóa
bản địa tạo một nền văn hóa riêng và độc đáo.
Câu 39: Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?
A. Lào và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ấn Độ.
C. Trung Quốc và Ấn Độ.
D. Trung Quộc và Thái Lan.
Câu 40: Từ khoảng thế kỉ XII – XIII, tôn giáo nào theo chân các thương nhân A-
rập và Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á?
A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 41: Hồi giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua:
A. Hoạt động thương mại biển.
B. Những đoàn thám hiểm.
C. Những đoàn lữ hành.
D. Các cuộc chiến tranh.
Câu 42:Đông Nam Á có hình thức tín ngưỡng nào vẫn được duy trì và phổ biến
đến ngày nay?
A. Thờ các vị thần.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Nghi thức cầu mong được mùa.
Câu 43:Các cư dân ở Đông Nam Á tiếp thu tôn giáo nào của Ấn Độ?
A. Bà La Môn giáo, Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Hồi giáo.
D. Hin-đu, Hồi giáo.
Câu 44:Tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á:
A. Mang đậm dấu ấn cá nhân.
B. Mang bản sắc quê hương.
C. Gắn bó với đời sống nhân dân.
D. Lệ thuộc và gắn bó với thiên nhiên.
Câu 45: Đâu không phải là một nhóm tín ngưỡng chính ở Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên
B. Tín ngưỡng yêu khoa học.
C. Tín ngưỡng phồn thực
D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.
Câu 46:Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát
triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.
D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á
thời cổ - trung đại
Câu 2. Trong các thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại,
em hãy chọn 1 thành tựu để giới thiệu và cho biết dấu ấn của thành tựu này đối với
ngày nay.
Câu 3. Chứng minh giai đoạn từ thế kỉ VII – XV là giai đoạn phát triển thịnh đạt
của văn minh Đông Nam Á
Câu 4. Lập bảng thống kê các thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ trung đại
theo các tiêu chí sau: tôn giáo, chữ viết, văn học, nghệ thuật. Em có nhận xét gì về
giá trị trường tồn của những thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
……………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG VI. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT
NAM TRƯỚC NĂM 1858
BÀI 12. VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Địa bàn: Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các
dòng sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả - tương ứng với khu vực Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ ngày nay, là địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc
thời cổ đại.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nặng lãm, mưa nhiều, lượng nước ngọt dồi
dào, cư dân sớm xuất hiện và định cư => góp phần hình thành một trong những nền
vănminh lúa nước đầu tiên của nhân loại.
- Tài nguyên thiên nhiên: sự giàu có về khoáng sản (đồng, sắt, thiếc, chì,..) là cơ
sở cho sự ra đời sớm của các ngành thủ công nghiệp như luyện kim, chế tác đồ
động, đồ sắt,...
b. Cơ sở kinh tế - xã hội
- Cư dân bản địa ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam thuộc các nhóm
Nam Á và Thái – Kađai. Theo thời gian, các nhóm tộc người dần hoà nhập, tạo nên
cộng đồng người Việt cổ, với nền văn hoá giàu bản sắc, mang đặc tính thống nhất
trong đa dạng.
- Cách ngày nay khoảng 2800 năm, trên địa bản Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam,
cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hoá Đông Sơn. Nền
nông nghiệp lúa nước sử dụng lưỡi cày đồng và khả năng trị thuỷ cao đã đưa cư dân
Việt cổ bước vào thời đại văn minh với nhiều thành tựu tiêu biểu, đó là nền văn
minh Văn Lang - Âu Lạc, nền văn minh đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Được hình thành trên cơ sở tiếp nối nền văn hoá tiền Đông Sơn (Phùng Nguyên,
Đồng Đậu, Gò Mun), văn minh Văn Lang - Âu Lạc nằm trong giai đoạn văn hoá
Đông Sơn đã phát triển trong thời đại kim khí, mang đặc trưng của nền kinh tế nông
nghiệp lúa nước với kĩ thuật đúc đồng đạt đến mức hoàn thiện, trên nền tảng kết nối
dân cư ở các địa bàn rừng núi, trung du, đồng bằng và biển đảo.
2. Thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Sự ra đời của nhà nước
- Nhà nước đầu tiên của Việt Nam là Văn Lang, còn sơ khai, chưa có luật pháp....
nhưng tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.
- Nhà nước Văn Lang tồn tại từ khoảng thế kỉ VII TCN đến năm 208 TCN, kinh đô
đặt ở Phong Châu (nay thuộc Phú Thọ).
- Kế tiếp là nhà nước Âu Lạc (khoảng 208 TCN - 179 TCN) do An Dương Vương
đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội).
- Lãnh thổ của Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với phạm vi không gian của văn minh
Văn Lang – Âu Lạc, trên khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay.
b. Hoạt động kinh tế
- Nghề đúc đồng đạt trình độ cao: trống đồng, thạp đồng, trang sức bằng đồng,... Kĩ
thuật luyện đồng với hợp kim đồng – thiếc có hàm lượng chì thay đổi tuỳ theo công
cụ hay vật dụng mà người thợ muốn làm ra. Đó là sáng tạo độc đáo và đặc trưng
của đồ đồng, tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.
- Bước nhảy vọt quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước của cư
dân Văn Lang – Âu Lạc là sự xuất hiện của lưỡi cày đồng.
- Đỉnh cao kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật của người Việt cổ là đồ đồng Đông Sơn,
trong đó có trống đồng với nhiều chủng loại. Trống đồng được đem trao đổi với
một số nơi thuộc miền Nam Trung Hoa, Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày
nay, thậm chí đến tận các vùng thuộc Đông Nam Á biển đảo.
c. Đời sống vật chất
- Sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở.
- Trang phục: nữ mặc áo, váy; nam đóng khố; biết làm đẹp và sử dụng đồ trang
sức,...
- Ẩm thực:
+ Nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu;
+ Sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn; làm đường, làm mật…
+ Gạo là nguồn lương thực chính;
+ Biết làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy, nguyên liệu đều
là sản phẩm nông nghiệp, chứa đựng nhiều ý nghĩa về thế giới quan, nhân sinh quan,
thể hiện đạo lí của người Việt.
- Phương tiện đi lại và vận chuyển phổ biến là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như
trầu, bò, ngựa,…
d. Đời sống tinh thần
- Nền văn học truyền miệng phát triển, với nhiều truyện thần thoại, truyền thuyết,
cổ tích kể về các vị thần, các nhân vật anh hùng, sự tích: Lạc Long Quân và Âu
Cơ, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy, Trầu cau.…
- Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ (chim Lạc, Giao long), sùng bái tự nhiên, tín
ngưỡng phồn thực; thịnh hành tục thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ cúng những người
có công dựng nước và giữ nước.
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn được gọi là văn minh
A. Sông Hồng.
B. Phù Nam.
C. Sa Huỳnh.
D. Trống đồng.
Câu 2: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ
Việt Nam ngày nay?
A. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
B. Khu vực Trung bộ ngày nay.
C. Khu vực Nam bộ ngày nay.
D. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Câu 3: Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. săn bắn, hái lượm.
B. nông nghiệp lúa nước.
C. thương nghiệp.
D. thủ công nghiệp.
Câu 4: Bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc được tổ chức theo 3 cấp từ trên xuống
đứng đầu lần lượt là
A. Vua – Quan văn, quan võ – Lạc dân.
B. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Tù trưởng.
C. Vua – Qúy tộc, vương hầu – Bồ chính.
D. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Bồ chính.
Câu 5: Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ chế tác của cư dân Văn Lang –
Âu Lạc?
A. Trống đồng Đông Sơn.
B. Tiền đồng Óc Eo.
C. Phù điêu Khương Mỹ.
D. Tượng phật Đồng Dương.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn
Lang-Âu Lạc?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. Chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh bên ngoài: Ấn Độ, Trung Hoa.
C. Sự tan rã của công xã nguyên thủy dẫn đến sự phân hóa xã hội.
D. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người
Việt cổ trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc?
A. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp lúa nước.
B. Tín ngưỡng phồn thực, thờ cúng ông bà tổ tiên.
C. Tục xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen.
D. Âm nhạc phát triển cả về nhạc cụ lẫn loại hình biểu diễn.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của bộ máy nhà nước Văn
Lang-Âu Lạc?
A. Xây dựng bộ máy chuyên chế ở trình độ cao.
B. Bộ máy nhà nước đảm bảo tính dân chủ.
C. Bộ máy nhà nước sơ khai chưa thể hiện chủ quyền.
D. Tổ chức đơn giản, sơ khai nhưng thể hiện được chủ quyền.
Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về vai trò của nền văn minh Văn Lang
- Âu Lạc đối với tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
B. Phác họa và định hình bản sắc dân tộc, tránh nguy cơ bị đồng hóa.
C. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực.
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh sau này.
Câu 10:Sự giàu có về khoáng sản là cơ sở cho sự ra đời sớm của ngành kinh tế nào
ở các quốc gia Văn Lang - Âu Lạc?
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp.
Câu 11:Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở tự nhiên dẫn tới sự hình thành
của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Giàu có về khoáng sản.
C. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
D. Đất đai khô cằn, khó canh tác.
Câu 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc thuộc nền văn hóa nào sau đây?
A. Văn hóa Đông Sơn.
B. Văn hóa Óc Eo.
C. Văn hóa Sa Huỳnh.
D. Văn hóa Hòa Bình.
Câu 13: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc không có cội nguồn là nền văn hóa nào sau
đây?
A. Văn hóa Óc Eo.
B. Văn Hóa Phùng Nguyên.
C. Văn hóa Đồng Đậu.
D. Văn hóa Gò Mun.
Câu 14: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc mang đặc trưng của nền kinh tế nào?
A. Kinh tế thương mại đường biển.
B. Kinh tế nông nghiệp lúa nước.
C. Kinh tế thủ công nghiệp.
D. Kinh tế thương mại đường bộ.
Câu 15: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đặt ở
A. Phong Châu.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D. Đại La.
Câu 16: Người đứng đầu nhà nước Âu Lạc là
A. Hùng Vương.
B. Trưng Vương.
C. Ngô Vương.
D. An Dương Vương.
Câu 17: Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là
A. cá.
B. rau.
C. thịt.
D. gạo.
Câu 18:Phong tục nào sau đây không phải là phong tục truyền thống của người
Việt cổ?
A. Thờ Chúa.
B. Ăn trầu.
C. Nhuộm răng.
D. Xăm mình.
Câu 19: Văn học thời kì Văn Lang - Âu Lạc là nền văn học
A. chữ viết.
B. chữ Hán.
C. truyền miệng.
D. chữ Quốc ngữ.
Câu 20: Kinh đô của Âu Lạc đặt ở đâu?
A. Phong Châu.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D. Đại La.
Câu 21: Văn Lang là nhà nước đầu tiên ở Việt Nam, mặc dù còn sơ khai nhưng
A. tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.
B. đã có pháp luật.
C. tổ chức nhà nước đã kiện toàn và hoàn thiện
D. đã đề ra được các đơn vị hành chính như tỉnh, huyện…
Câu 22: Đứng đầu mỗi bộ ở Văn Lang, Âu Lạc là
A. Chiềng.
B. Chạ.
C. Bồ chính.
D. Lạc hầu.
Câu 23: Thời Văn Lang, Âu Lạc người Việt cổ đã
A. sử dụng phổ biến lưỡi cày đồng.
B. sử dụng phổ biến lưỡi cày sắt.
C. lao động bằng máy móc.
D. sử dụng phổ biến sức trâu bò.
Câu 24: Việc sử dụng lưỡi cày đồng trong nông nghiệp của cư dân Văn Lang, Âu
Lạc đã
A. Tạo nên bước chuyển biến lớn trong kĩ thuật trồng lúa nước.
B. Đã đưa đất nước bước vào thời kì văn minh nông nghiệp.
C. Làm giảm năng suất so với các mùa vụ trước đó.
D. Tạo nên bước chuyển biến lớn trong công nghiệp.
Câu 25: Đỉnh cao kĩ thuật chế tác đồng thau của người Việt là sản phẩm nào sau
đây?
A. Lưỡi cày đồng Cổ Loa.
B. Trống đồng Đông Sơn.
C. Mũi tên đồng Cổ Loa.
D. Đồ trang sức.
Câu 26: Hình khắc trên trống đồng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc cho biết điều gì?
A. Họ là một tổ chức hoàn thiện.
B. Nghề nghiệp chính của họ là buôn bán.
C. Họ cư trú trong nhà sàn có mái cong.
D. Họ phát triển mạnh ngành hàng hải.
Câu 27: Tín ngưỡng nào của cư dân Văn Lang – Âu Lạc được UNESCO ghi danh
là di sản văn hoá phi vật thể đại diện cho nhân loại?
A. Tín ngưỡng phồn thực.
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu.
C. Tín ngưỡng thờ người có công.
D. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương
Câu 28: Đời sống xã hội của cư dân Văn Lang – Âu Lạc gắn liền với
A. mẫu hệ.
B. lễ hội.
C. đẳng cấp.
D. hồi giáo.
Câu 29: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
A. Thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
B. Thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
C. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
D. Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
Câu 30:Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là
A. Đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.
B. Làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.
C. Đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
D. Đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.
Câu 31: Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng
nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời
A. Văn Lang – Âu Lạc
B. Lâm Ấp.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 32:Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt
cổ
A. Khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
B. Khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
C. Phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản.
Câu 33: Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.
C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội.
Câu 34: Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của
nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.
Câu 35: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán
A. Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
B. Nhuộm răng đen, ăn trầu.
C. Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
D. Làm nhà trên sông nước.
Câu 36: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà
nước Âu Lạc là do:
A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 37: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang-
Âu Lạc. Trên cơ sở đó hãy nêu những biểu hiện về sự kế thừa và phát triển của nước
Âu Lạc so với nước Văn Lang.
Câu 2. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Rút ra nhận xét.
Câu 3. Trình bày đời sống vật chất của người Văn Lang - Âu Lạc cổ. Năm 2012, di
sản nào của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc được UNESCO ghi danh là “di sản
văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại”
Câu 4. Em hãy phân tích ý nghĩa về tục thờ cúng Hùng Vương cư dân Văn Lang –
Âu Lạc trong văn hóa dân tộc Việt Nam?
……………………………………………………………………………………….
BÀI 13. VĂN MINH CHĂM – PA
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Chăm-pa hình thành trên vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung
Việt Nam ngày nay.
- Chăm-pa là nơi tiếp nhận nhiều luồng di cư, tiếp xúc và giao lưu văn hoá từ bên
ngoài, đặc biệt là ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ.
b. Dân cư và xã hội
Dân cư
- Gồm hai bộ tộc chính: bộ tộc Dừa (Na-ri-kê-la-vam-sa) và bộ tộc Cau (Kra-mu-
ka-vam-sa) được gọi chung là người Chăm, thuộc ngữ hệ Nam Đảo
Xã hội
- Gồm nhiều tầng lớp khác nhau như quý tộc, tăng lữ,…thể hiện qua uy quyền, nhà
cửa, trang phục, điều kiện sinh hoạt trong đó tăng lữ, quý tộc nắm quyền thống trị.
c. Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ
- Từ thời văn hóa Sa Huỳnh (khoảng thế kỉ V TCN), thông qua tầng lớp thường
nhân, chữ viết, tư tưởng, tôn giáo, mô hình nhà nước và pháp luật Ấn Độ đã du
nhập vào Chăm-pa.
- Sự tiếp thu chọn lọc những thành tựu văn minh Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến thiết chế chính trị và xã hội Chăm-pa, góp phần đưa nền văn minh Chăm-pa
phát triển rực rỡ.
2. Thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Sự ra đời của nhà nước
- Năm 192, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Chăm-pa chống lại ách đô hộ của nhà Hán
giành thắng lợi, thành lập nhà nước Lâm Ấp, tiền thân của nhà nước Chăm-pa.
- Bộ máy nhà nước Chăm-pa được xây dựng theo mô hình nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông:
b. Hoạt động kinh tế
- Trồng lúa, các loại cây hoa màu và bông vải; rồng được các loại lúa ngắn ngày,
có khả năng chịu khô hạn.
- Thủ công nghiệp phát triển đa dạng với các nghề gạch, gốm, luyện kim, chế tạo
thuỷ tinh, đóng thuyền,…
- Người Chăm rất giỏi nghề buôn bán bằng đường biển. Thương cảng Đại Chăm,
Cù lao Chàm, Thị Nại đóng vai trò quan trọng trên con đường mậu dịch biển quốc
tế.
c. Đời sống vật chất
- Cư dân sống quây quần trong những nếp nhà xây bằng gỗ hoặc gạch nung, mặt
trước có một hiên ở chính giữa.
- Trang phục chính của nam gồm quần, ngoài quần váy (gọi là ka-ma), áo cánh xếp
chéo, cài dây phía bên hông cùng khăn đội đầu. Phụ nữ mặc quần bên trong áo dài,
đầu đội khăn.
- Bữa ăn hàng ngày của cư dân Chăm thương là cơm, rau và cá.
d.Đời sống tinh thần
Tín ngưỡng, tôn giáo
- Tín ngưỡng vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên và tín ngưỡng phồn thực.
- Tôn giáo:
+ Ấn Độ giáo: trở thành tôn giáo chính ở Chăm-pa từ thế kỉ III.
+ Phật giáo Đại thừa: phát triển trong hai thế kỉ IX và X.
+ Hồi giáo: du nhập vào Chăm-pa từ thế kỉ XII - XIV, hình thành cộng đồng Hồi
giáo Chăm Bà-ni.
Phong tục tập quán
- Nghi lễ cưới hỏi của người Chăm chịu sự chi phối của chế độ mẫu hệ.
- Tập tục tang ma có sự phân chia theo lứa tuổi, đẳng cấp và nguyên nhân cái chết.
Chữ viết
- Khoảng thế kỉ III, trên cơ sở tiếp nhận chữ Phạn của Ấn Độ, người Chăm đã sáng
tạo ra chữ Chăm cổ, gọi là A-kha Ha-y-áp.
- Sau hơn 1.000 năm sử dụng, người Chăm hoàn thiện A-kha Ha-y-áp thành A-kha
Thơ-ra làm chữ viết phổ biến của vương quốc.
Văn học
- Văn học dân gian: sử thi, truyện cổ, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ, câu đố,... Sử
thi của người Chăm vừa mang màu sắc thần thoại Ấn Độ, vừa thấm đượm triết lí
Bà La Môn giáo và Hồi giáo.
- Văn học viết: trường ca, gia huấn ca và thơ triết lí, thơ trữ tình,… được sáng tác
bằng cả chữ Phạn lẫn chữ Chăm cổ.
Kiến trúc, điêu khắc
+ Những đền tháp Chăm là một khối vững chắc xây bằng gạch, có cửa chính và cửa
giả gồm nhiều tầng, xếp nếp, tầng trên lặp lại tầng dưới nhưng nhỏ dần và tụ lại
thành đỉnh nhọn vươn lên cao.
+ Dấu ấn riêng biệt trong kiến trúc Chăm là kĩ thuật làm gạch kết dính để xây tháp
và kĩ thuật chạm trổ trên đá.
+ Những phù điêu nhấn mạnh vào từng hình tượng và khuynh hướng thiên về tượng
tròn là đặc điểm giàu tính ấn tượng, tạo nên vẻ đẹp độc đáo của nghệ thuật điêu
khác cổ Chăm-pa.
Âm nhạc
+ Âm nhạc và ca múa không thể thiếu trong sinh hoạt cộng động và các dịp lễ hội
truyền thống như Ri-gia Nư-ga, Ka-tê, Ri-gia Pra-ung.
+ Chế tạo nhiều loại nhạc cụ độc đáo như trống gi-neng, trống pa-ra-nưng, chiêng,
kèn xa-ra-nai, lục lạc, dàn ka-nhi,...
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Chăm-pa cổ thuộc khu vực nào trên lãnh
thổ Việt Nam ngày nay?
A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
B. Trung và Nam Trung bộ.
C. Khu vực Nam bộ.
D. Cư trú rải rác trên khắp cả nước.
Câu 2: Nền văn minh Chămpa được phát triển dựa trên nền văn hóa
A. văn hóa Đồng Nai.
B. văn hóa Đông Sơn.
C. văn hóa Sa Huỳnh.
D. văn hóa Óc Eo.
Câu 3: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là
A. Phát triển thương nghiệp.
B. Nông nghiệp lúa nước.
C. Săn bắn, hái lượm.
D. Trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 4: Trước khi tiếp nhận nền văn hóa từ bên ngoài, cư dân Chăm-pa có nền văn
hóa bản địa nào sau đây?
A. Các lễ hội truyền thống theo nghi thức Hồi giáo.
B. Tính ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ vạn vật.
C. Nghệ thuật xây dựng các khu đền, tháp.
D. Phát triển kinh tế nông nghiệp lúa nước.
Câu 5: Ý nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của nền văn minh Chămpa?
A. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ.
B. Có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ.
C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa Ấn Độ.
D. Kết hợp giữa văn hóa Đại Việt với văn hóa Phù Nam.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nền văn minh
Chăm-pa?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.
B. Chịu ảnh hưởng của nền văn minh Ấn Độ.
C. Có đời sống vật chất và tinh thần phong phú.
D. Có nền kinh tế nông nghiệp, thương nghiệp phát triển.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của văn minh Chăm-
pa?
A. Chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ.
B. Hình thành trên cơ sở của nền văn hóa Sa Huỳnh.
C. Lưu giữ và phát huy nền văn hóa bản địa.
D. Chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa.
Câu 8: Nhận xét nào dưới là đúng về vai trò của nền văn minh Chăm-pa đối với
tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Là một bộ phận hình thành bản sắc văn hóa Việt Nam.
B. Tạo nên sự tách biệt trong lịch sử văn hóa dân tộc.
C. Cung cấp nguồn sử liệu quý giá cho lịch sử thế giới.
D. Là cội nguồn của nền văn minh tiếp theo của dân tộc.
Câu 9: Địa hình Chăm-pa phía đông là
A. dãy trường Sơn.
B. biển đảo.
C. đồi núi.
D. sông ngòi dày đặc.
Câu 10: Cư dân Chăm cổ gồm mấy bộ tộc chính?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 12: Hai bộ tộc Dừa (Na-ri-bê-la-lam-sa) và bộ tộc Cau (Kra-mu-ka-lam-sa)
được gọi chung là gì?
A. Người Dao.
B. Người Tày.
C. Người Chăm.
D. Người Kinh.
Câu 13: Nhà nước Lâm Ấp được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa
A. Phùng Nguyên.
B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
D. Óc Eo.
Câu 14: Cư dân Chăm cổ thuộc ngữ hệ nào dưới đây?
A. Nam Đảo.
B. Mông - Dao.
C. Mường.
D. Thái.
Câu 15: Quốc gia Lâm Ấp về sau đổi tên là
A. Âu Lạc.
B. Chân Lạp.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 16: Điền vào chỗ chống: Cộng đồng người Chăm bảo lưu lâu dài chế độ mẫu
hệ với vai trò chủ đạo của ... trong quan hệ gia đình và hôn nhân.
A. Bô lão.
B. Trưởng tử.
C. Đàn ông.
D. Phụ nữ.
Câu 17: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là
A. Nông nghiệp, thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Chăn nuôi, trồng lúa nước.
D. Buôn bán bằng đường biển.
Câu 18: Tổ chức xã hội của người Chăm phân chia theo địa hình và địa bàn cư trú
với mô hình:
A. Hai trục.
B. Ba trục.
C. Năm trục.
D. Một trục.
Câu 19: Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Chăm-pa là
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Dân chủ chủ nô.
C. Chuyên chế cổ đại phương Đông.
D. Quân chủ lập hiến phương Đông.
Câu 20: Văn minh Chăm-pa có cội nguồn là nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Ấn Độ.
B. Văn hóa Sa Huỳnh.
C. Văn hóa Đông Sơn.
D. Văn hóa Văn Lang.
Câu 21: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ cư dân Chăm-pa đã học hỏi thành tựu
văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa dân tộc?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa táng người chết.
C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.
Câu 22: Văn minh Chăm-pa chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh Lưỡng Hà.
B. Văn minh Trung Quốc.
C. Văn minh Hy Lạp
D. Văn minh Ấn Độ.
Câu 23: So với các quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Chăm-pa
có điểm gì khác biệt?
A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.
C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công mĩ nghệ và đánh cá.
D. Đúc đồng, làm gốm, buôn bán đường biển phát triển mạnh.
Câu 24: Chữ viết, tư tưởng, tôn giáo, mô hình nhà nước và pháp luật Ấn Độ đã du
nhập vào Chăm-pa qua đâu?
A. Các thương nhân.
B. Dân du mục.
C. Các cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Qua các đoàn thám hiểm.
Câu 25: Điểm khác nhau về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so vớ cư dân
Chăm-pa là gì?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
C. Phổ biến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc.
D. Sáng tạo chữ riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
Câu 26: Đứng đầu bộ máy nhà nước Chăm-pa là:
A. Tăng lữ.
B. Quý tộc.
C. Vua.
D. Nông dân.
Câu 27: Đời sống kinh tế của cư dân Chăm-pa có nét đặc sắc nào?
A. Kĩ thuật xây dựng tháp đạt tới trình độ cao.
B. Hoạt động ngoại thương đường biển rất phát triển.
C. Chủ yếu làm nghề nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Các nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản rất phát triển.
Câu 28: Người có công lập ra nhà nước Chăm-pa là:
A. Lê Lợi.
B. Khu Liên.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Hùng Vương.
Câu 29: Thành tựu văn hóa nào của cư dân Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay và
được công nhận là di sản văn hóa thế giới?
A. Tháp Bánh Ít.
B. Tháp Bà Pô Na-ga (Po Naga).
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Phố cổ Hội An.
Câu 30. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Chăm-
pa?
A. Có nhiều vịnh, cảng biển tốt.
B. Khí hậu khô nóng, đất đai cằn cỗi.
C. Địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng.
D. Có dải đồng bằng nhỏ, hẹp dọc ven biển.
Câu 31. Tổ chức xã hội của người Chăm được phân chia theo những yếu tố nào sau
đây?
A. Tộc người và tín ngưỡng.
B. Tín ngưỡng và tôn giáo.
C. Lãnh thổ và tộc người.
D. Địa hình và địa bàn cư trú.
Câu 32. Văn minh Chăm-pa chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn minh nào sau đây?
A. Văn minh Ai Cập.
B. Văn minh Ấn Độ.
C. Văn minh Hy Lạp.
D. Văn minh Trung Hoa.
Câu 33. Nhà nước Chăm-pa theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống kinh tế của cư dân
Chăm-pa?
A. Nông nghiệp trồng lúa phát triển.
B. Thủ công nghiệp phát triển đa dạng.
C. Buôn bán bằng đường biển phát triển.
D. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
Câu 35. Bữa ăn hằng ngày của cư dân Chăm-pa thường là
A. cá, rau và muối.
B. cơm, rau và cá.
C. rau, thịt và cá.
D. thịt, cá và tiêu.
Câu 36. Sử thi của người Chăm-pa chịu ảnh hưởng của
A. thần thoại Ấn Độ.
B. sử thi Ai Cập.
C. thần thoại Hy Lạp.
D. sử thi Trung Hoa.
Câu 37. Từ thế kỉ III, tôn giáo nào sau đây trở thành tôn giáo chính ở Chăm-pa?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Ấn Độ giáo.
D. Cơ Đốc giáo.
Câu 38. Loại hình kiến trúc tiêu biểu của người Chăm là
A. đền tháp.
B. chùa chiền.
C. cung điện.
D. nhà thờ.
Câu 39: Câu nào sau đây đúng về điều kiện tự nhiên ở Chăm-pa?
A. Khí hậu lạnh khô, đất đai cằn cỗi, thường xuyên phải hứng chịu bão tuyết, mưa
đá
B. Khí hậu nóng ẩm, đất đai trù phú, có mưa nhiều nhưng số lượng thiên tai không
đáng kể.
C. Khí hậu khô nóng, đất đai cằn cỗi, thường xuyên phải hứng chịu những trận bão
lụt.
D. Khí hậu ôn đới, đất đai giàu dưỡng chất, là một vùng tuyệt vời để sinh sống.
Câu 40: Nhà nước tiền thân của Chăm-pa là:
A. Âu Lạc
B. Đại Việt
C. Lâm Ấp
D. Sa Huỳnh
Câu 41: Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm-pa?
A. Lễ hội Ka-tê.
B. Lễ hội Oóc Om Bóc.
C. Lễ hội cơm mới
D. Lễ hội Lồng tồng.
Câu 42: Văn minh Chăm-pa có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Trung Hoa.
B. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Đại Việt.
C. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Phù Nam.
D. Kết hợp giữa văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ.
Câu 43: Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa?
A. Thành Cổ Loa.
B. Tháp Bà Pô Na-ga.
C. Cảng thị Óc Eo.
D. Tháp Phổ Minh.
Câu 44: Thành tựu nào sau đây của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới?
A. Trống đồng Đông Sơn.
B. Phật viện Đồng Dương.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Đồng tiền cổ Óc Eo.
Câu 45: Ý nào sau đây đúng về đời sống vật chất của người Chăm-pa?
A. Người Chăm sống quây quần trong những nếp nhà xây bằng gỗ hoặc gạch
nung, mặt trước có một hiên ở chính giữa.
B. Trang phục chính của người Chăm là quần áo mỏng, nhẹ do duy trì tín ngưỡng
phồn thực.
C. Bữa ăn hằng ngày của cư dân Chăm thường chỉ có các loại hải sản mà ít có
cơm, rau.
D. Cuộc sống của người dân Chăm-pa cực kì giàu có, sung túc.
Câu 46: Nền văn minh Chăm-pa hình thành, tồn tại và phát triển trên địa bàn nào
nếu xét theo đơn vị hành chính ngày nay?
A. Các tỉnh miền Bắc và một phần phía nam Trung Quốc.
B. Các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn.
C. Các tỉnh Tây Nguyên và một phần Campuchia
D. Các tỉnh phía Nam
Câu 47: Câu nào sau đây không đúng về văn minh Chăm-pa?
A. Cơ sở quan trọng cho sự hình thành của Nhà nước Chăm-pa sau này là sự phát
triển nội tại của những tổ chức xã hội từ thời văn hoá Sa Huỳnh.
B. Việc tiếp thu những thành tựu của văn minh Ấn Độ và văn minh Đại Việt góp
phần đưa nền văn minh Chăm-pa phát triển rực rỡ.
C. Ở cấp trung ương, đứng đầu Nhà nước Chăm-pa là vua, có quyền lực tối cao,
theo chế độ cha truyền con nối.
D. Cư dân Chăm-pa có hoạt động kinh tế đa dạng: trồng lúa trên các vùng đồng
bằng lưu vực của các con sông, chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Lập bảng về cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa thông qua các
tiêu chí: cơ sở văn hoá, điều kiện tự nhiên, giao lưu văn hoá, dân cư.
Câu 2. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Chăm-pa.
Câu 3. Lập bảng thống kê các thành tựu văn minh tiêu biểu của Chăm-pa: nhà
nước, hoạt động kinh tế, đời sống vật chất, đời sống tinh thần.
Câu 4. Chọn và phân tích 1 di tích thuộc văn minh Chăm-pa còn tồn tại đến ngày
nay.
……………………………………………………………………………………….
BÀI 14. VĂN MINH PHÙ NAM
1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc kết nối với nhau và đều đổ ra biển qua nhiều cửa
sông lớn, trữ lượng nước ngọt dồi dào, nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng;
- Đất đai giàu phù sa.
- Phần biển bao bọc ở phía đông và tây nam lãnh thổ với nhiều hải cảng thuận lợi
là con đường hướng ra bên ngoài, tiếp xúc trực tiếp với khu vực Đông Nam Á hải
đảo và Ấn Độ. Điều này giúp Phù Nam có thể sớm kết nối với nền thương mại biển
quốc tế sôi động qua con đường Tơ lụa và con đường Hồ tiêu.
=> Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế nông nghiệp và thương mại.
b. Dân cư xã hội
Dân cư
- Tổ tiên người Phù Nam là các nhóm cư dân bản địa có quá trình phát triển liên tục
từ thời kì đồ đá, chủ nhân của nền văn hoá tiền Óc Eo.
- Sự tiếp xúc sớm với văn minh Ấn Độ qua vai trò của thương nhân và các nhà
truyền giáo giúp Phù Nam tiếp thu nhiều giá trị văn minh Ấn Độ như chữ viết, tư
tưởng, tôn giáo, tổ chức nhà nước và chế độ đẳng cấp.
Xã hội
- Gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt dưới ảnh hưởng của Ấn Độ
giáo.
+ Quý tộc và tu sĩ: thuộc tầng lớp trên của xã hội, được trọng dụng, chi phối các
quan hệ chính trị - xã hội và ngoại giao.
+ Thương nhân: nắm quyền lực lớn trong nền kinh tế.
+ Nông dân, thợ thủ công và một bộ phận nô lệ: là lực lượng lao động, hợp thành
tầng lớp bị trị trong xã hội.
c. Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ
- Sự tiếp xúc sớm của văn minh Ấn Độ qua vai trò của các thương nhân và các nhà
truyền giáo giúp Phù Nam tiếp thu nhiều giá trị văn minh Ấn Độ: chữ viết, tôn
giáo….
2. Thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Sự ra đời của nhà nước
- Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng đầu thế kỉ I, tồn tại đến thế kỉ VII.
- Nhà nước Phù Nam mang tính chất của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông,
đứng đầu là vua nắm cả vương quyền và thần quyền. Giúp việc cho vua là các quan
lại trong hệ thống chính quyền.
b. Hoạt động kinh tế
- Kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Phát huy lợi thế đường biển với nhiều hải cảng, người Phù Nam xúc tiến mạnh
mẽ hoạt động trao đổi buôn bán với bên ngoài. Thương cảng Óc eo trở thành một
trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất thời bấy giờ.
c. Đời sống vật chất
- Ở: nhà sàn làm bằng gỗ, lợp lá.
- Phương tiện đi lại: chủ yếu là thuyền, phù hợp với môi trường sông, rạch và ven
biển.
- Trang phục: khá đơn giản, đàn ông mặc khố dài tới gối, ở trấn; phụ nữ dùng một
tấm vải quấn lại thành váy và đeo trang sức.
d. Đời sống tinh thần
Tín ngưỡng, tôn giáo
- Thịnh hành nhiều tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á: tín ngưỡng vạn vật hữu linh,
tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời.
- Tiếp nhận hệ thống các vị thần, Phật, nghi thức thờ cúng và triết lí từ Ấn Độ giáo,
Phật giáo, hoà nhập vào tín ngưỡng bản địa để tạo nên tôn giáo của mình.
Nghệ thuật
- Kĩ thuật tạc tượng, điêu khắc trên các chất liệu gỗ, gốm, kim loại rất tinh xảo, chịu
ảnh hưởng đậm nét phong cách Ấn Độ.
- Âm nhạc, nghệ thuật ca múa rất phát triển.
Phong tục tập quán
- Có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức: thuỷ táng, hoả táng, địa táng,
điểu táng. Khi có người qua đời, những người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ
trắng.
- Đeo trang sức, một số đồ vật được coi là bùa chú.
- Biết dùng loại cây giống thạch lựu để chế biến ra rượu uống.
Chữ viết
- Khoảng cuối thế kỉ II đầu thế kỉ III, trên cơ sở tiếp nhận chữ Phạn của người Ấn
Độ, người Phù Nam đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng để ghi lại tiếng nói của
mình.
- Nhiều minh văn được người Phù Nam chạm khác trên bia đá, trên khung cửa của
những ngôi đền, trên đồ dùng kim khí (bằng sắt, đồng, vàng) hoặc trên những miếng
đất nung.
- Thư tịch cổ Trung Quốc cũng cho biết người Phù Nam có nhiều sách vở và thư
viện.
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nền văn minh Phù Nam được phát triển dựa trên nền văn hóa
A. Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sa Huỳnh.
C. Đông Sơn.
D. Óc Eo.
Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ Phù Nam là
A. nông nghiệp.
B. buôn bán.
C. thủ công nghiệp.
D. chăn nuôi, trồng trọt.
Câu 3: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Phù Nam thuộc khu vực nào trên đất
nước Việt Nam ngày nay?
A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
B. Khu vực Nam bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng.
D. Trung bộ và Nam bộ.
Câu 4: Nền văn minh Phù Nam được hình thành trên cơ sở
A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn minh Ấn Độ.
C. hình thành dựa trên sự phát triển của nền văn hóa Sa Huỳnh.
D. tiếp thu hoàn toàn những đặc trưng của văn minh Ấn Độ.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ quốc gia Phù Nam có thương nghiệp phát
triển?
A. Có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển thương nghiệp.
B. Là quốc gia cổ phát triển hùng mạnh ở Đông Nam Á.
C. Chi phối nền thương mại hàng hải ở khu vực Đông Nam Á.
D. Sự phát triển của nông nghiệp và sản phẩm phụ nông nghiệp.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của vương quốc Phù Nam?
A. Là quốc gia phát triển trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh.
B. Là quốc gia có kinh tế thương nghiệp phát triển.
C. Có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Là quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 7: Điểm giống nhau về tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam

A. Theo tôn giáo Hin-đu và Phật giáo.
B. Có tập tục ăn trầu và hỏa táng người chết.
C. Sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên.
D. Có nghệ thuật ca múa độc đáo và phát triển.
Câu 9: Trong các thế kỉ III – V là thời kì quốc gia Phù Nam
A. Hình thành.
B. Rất phát triển.
C. Suy yếu.
B. Bị thôn tính.
Câu 10: Vị trí địa lí đã tạo cơ sở phát triển nghành gì cho Phù Nam?
A. Phát triển thương mại qua đường biển.
B. Phát triển ngành công nghiệp.
C. Phát triển ngành khai thác lâm sản.
D. Phát triển ngành khai thác khoáng sản.
Câu 11: Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của
ngoại thương đường biển ở Phù Nam?
A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.
B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.
C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.
Câu 12: Điều kiện tự nhiên nào đã tạo cơ sở cho Phù Nam có thể sớm kết nối với
nền thương mại biển quốc tế?
A. Nhiều rừng.
B. Nhiều hải sản.
C. Giáp biển, có nhiều cảng biển.
D. Nhiều khoáng sản có giá trị như vàng.
Câu 13: Các hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là
A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản.
B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển.
C. Thủ công nghiệp, buôn bán với các nước châu Âu và Nam Á.
D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.
Câu 14: Ý nào không đúng khi nói đến điều kiện tự nhiên của Phù Nam.
A. Nguồn lợi thủy hải sản dồi dào, phong phú.
B. Đất đai khô cằn, không thể canh tác.
C. Nhiều khu vực có thể thiết lập thành cảng biển.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 15: Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là
A. Ở nhà sàn.
B. Thờ thần Mặt Trời.
C. Thờ thần Sông.
D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 16: Văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn minh nào?
A. Văn minh Lưỡng Hà.
B. Văn minh Đông Sơn.
C. Văn minh Ấn Độ.
D. Văn minh La Mã.
Câu 17: Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Phù Nam với Văn
Lang -Âu Lạc và Chăm-pa là gì?
A. Làm nông trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.
B. Phát triển đánh bắt thủy hải sản và khai thác lâm sản.
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.
Câu 18: Văn minh Ấn Độ du nhập vào Phù Nam qua:
A. Các nhà sư.
B. Thương nhân và các nhà truyền giáo.
C. Các cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Các đoàn người di cư.
Câu 19: Trên cơ sở của văn hóa Óc Eo, một quốc gia cổ đã được hình thành với
tên gọi là Vương quốc
A. Óc Eo.
B. Chăm-pa.
C. Phù Nam.
D. Lan Xang.
Câu 20: Những lực lượng nào trong xã hội Phù Nam có vai trò chi phối các quan
hệ chính trị - xã hội và ngoại giao?
A. Nông dân và nô lệ.
B. Nông dân và thợ thủ công.
C. Vua và nông dân.
D. Quý tộc và tu sĩ.
Câu 21: Kinh tế của Vương quốc Phù Nam so với Văn Lang - Âu Lạc và Chăm-
pa có điểm khác biệt nào?
A. Vương quốc giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Ngoại thương đường biển phát triển mạnh mẽ.
C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á.
D. Thể chế chính trị là nhà nước quân chủ điển hình.
Câu 22: Điền vào chỗ trống: Xã hội Phù Nam cổ đại gồm nhiều tầng lớp, có sự
phân hoá ... rõ rệt dưới ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.
A. Độ tuổi.
B. Giới tính.
C. Giai cấp.
D. Chủng tộc.
Câu 23: Xã hội Phù Nam bao gồm các tầng lớp chính nào?
A. Quý tộc, địa chủ, nông dân.
B. Quý tộc, bình dân, nô lệ.
C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì.
D. Thủ lĩnh quân sự, bình dân, nô tì.
Câu 24: Tầng lớp nào là tầng lớp bị trị trong xã hội Phù Nam?
A. Tu sĩ, thợ thủ công và nô lệ.
B. Tu sĩ, thương nhân.
C. Nông dân, quý tộc.
D. Nông dân, thợ thủ công và nô lệ.
Câu 25. Người Phù Nam đã dựa vào loại chữ nào để xây dựng hệ thống chữ viết
của riêng mình?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 26. Một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất của Vương
quốc Phù Nam là
A. thương cảng Hội An.
B. thương cảng Đà Nẵng.
C. thương cảng Vân Đồn.
D. thương cảng Óc Eo.
Câu 27. Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Phù Nam là
A. xe bò.
B. ngựa.
C. voi.
D. thuyền.
Câu 28. Một trong những tín ngưỡng bản địa của người Phù Nam là
A. tín ngưỡng thờ thánh Ala.
B. tín ngưỡng thờ Chúa.
C. tín ngưỡng thờ Phật.
D. tín ngưỡng phồn thực.
Câu 29. Nghệ thuật điêu khắc của người Phù Nam chịu ảnh hưởng đậm nét của
quốc gia nào?
A. Ấn Độ.
B. Đại Việt.
C. Trung Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 30: Nhà nước Phù Nam mang tính chất của:
A. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông.
B. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Tây
C. Nhà nước quân chủ lập hiến kiểu phương Đông
D. Nhà nước quân chủ lập hiến kiểu phương Tây
Câu 31: Câu nào sau đây không đúng về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam?
A. Cư dân Phù Nam sống trong những ngôi nhà sàn làm bằng gỗ, lợp lá.
B. Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, phù hợp với môi trường sông, rạch và
biển.
C. Trang phục của người Phù Nam khá đơn giản, đàn ông mặc khố dài tới gối, ở
trần; phụ nữ dùng một tấm vải quấn lại thành váy và đeo trang sức.
D. Cư dân Phù Nam có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức: thuỷ táng,
hoả táng, địa táng, điểu táng.
Câu 32: Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên Việt Nam.
C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam.
D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Lập bảng so sánh về cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa với nền
văn minh Phù Nam.
Câu 2. Chọn và giới thiệu 1 di tích thuộc văn minh Phù Nam còn tồn tại đến ngày
nay.
Câu 3. Lập bảng thống kê cơ sở hình thành, đặc điểm, ảnh hưởng của văn minh
Phù Nam qua các tiêu chí: điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội và ảnh hưởng của
văn minh Ấn Độ.
Câu 4. Vẽ và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước của vương quốc Phù Nam.
Câu 5. Lập bảng thống kê thành tựu tiêu biểu của Phù Nam về đời sống tinh thần
và nhận xét.
……………………………………………………………………………………….
BÀI 15. VĂN MINH ĐẠI VIỆT.
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Khái niệm và cơ sở hình thành
a. Khái niệm văn minh Đại Việt
- Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ, tồn tại và phát triển chủ yếu trong thời
độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt, kéo dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến thế kỉ
XIX).
b. Cơ sở hình thành
- Trên cơ sở kế thừa những thành tựu chủ yếu của văn minh Văn Lang – Âu
Lạc,……….văn minh Đại Việt từng bước hình thành.
- Văn minh Đại Việt hình thành và phát triển trên cơ sở xây dựng và phát triển quốc
gia Đại Việt từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Nền độc lập dân tộc được bảo vệ vững
chắc qua các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm
- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của văn minh Trung Quốc, văn minh Ấn
Độ để.
2. Quá trình phát triển
- Thế kỉ X: Đây là giai đoạn văn minh Đại Việt bước đầu được định hình.
- Thế kỉ XI - đầu thế kỉ XV: Văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ, toàn diện, tính
dân tộc được thể hiện rõ nét dưới các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ. Thăng Long
trở thành trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Thế kỉ XI - thế kỉ XVII: Văn minh Đại Việt tiếp tục phát triển và đạt được nhiều
thành tựu đặc sắc.
- Đầu thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX: Gắn liền với sự tồn tại của các vương triều Lê
Trung hưng (giai đoạn hậu kì), Tây Sơn, Nguyễn.Văn minh Đại Việt có những dấu
hiệu đình trệ và lạc hậu. Mặc dù vậy, một số lĩnh vực văn minh vẫn đạt được những
thành tựu nổi bật.
3. Thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Chính trị
Tổ chức bộ máy nhà nước.
- Trải qua các triều đại tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt không ngừng được
cùng cố hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.Tiêu biểu cho tổ chức bộ máy
nhà nước của Đại Việt là bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
Bộ máy nhà nước thời Lý – Trần
Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ
Tư tưởng chính trị làm bệ đỡ để xây dựng chế độ phong kiến là Nho giáo
Luật pháp.
- Nhà nước tăng cường quản lý xã hội thông qua pháp luật. Các bộ luật của các
triều đại phong kiến Việt Nam: Hình thư, Hình Luật, Luật Hồng Đức, Hoàng Việt
luật lệ…
- Nội dung đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia; bảo vệ quyền lợi của vua
quý tộc quan lại; bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
b. Kinh tế
- Nông nghiệp: nông nghiệp lúa nước, sử dụng công cụ lao động bằng sắt kết hợp sức
kéo của trâu bò, thâm canh hai, ba vụ/năm
Chính sách Tác động
-Chính sách “ngụ binh ư nông”, “quân -Đảm bảo lực lượng sản xuất, đảm bảo
điền”, khuyến khích khai hoang…. ruộng đất cho nông dân, mở rộng đất
canh tác,….
-Thành lập các cơ quan chuyên môn -Phát triển hệ thống thuỷ lợi.
chuyên trách đê điều, tổ chức quân dân
đắp đê,….
-Cấm giết trâu bò,… -Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp:
+Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với
nhiều ngành nghề.
+ Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,... đặc
biệt an nam tứ đại khí
+ Xuất hiện nhiều làng, phường thủ công nổi tiếng cả nước, như: dệt La Khê, gốm
Bát Tràng (Hà Nội), gốm Chu Đậu (Hải Dương),... với sản phẩm phong phú, đa
dạng và tinh xảo
- Thương nghiệp:
Về nội thương: sớm phát triển. Thời Lý Trần đúc tiền kim loại, thời Hồ có tiền
giấy,..
Về ngoại thương: Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài bước đầu phát triển
với nhiều mặt hàng phong phú.
c. Tư tưởng, tôn giáo
- Tư tưởng yêu nước: phát triển theo hai xu hướng dân tộc va thân dân.
- Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử. Đến thời Lê sơ, Nho
giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước
quân chủ.
- Phật giáo phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý,
Trần đến thế kỉ XV vẫn phát triển mạnh mẽ.
- Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến
coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiền Lê, Lý.
- Trong các thế kỉ XV - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt.
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì.
d. Giáo dục, chữ viết, văn học
- Giáo dục:
+ Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử. Năm
1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài, Năm 1076, vua Lý
cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa.
+ 1374, Hồ Quý Ly cải cách phép thi, đổi Thái học sinh thành Tiến sĩ.
+ Từ thời Lê sơ, nền giáo dục và thi cử ngày càng qui củ.
- Chữ viết:
- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ
Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
- Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biến bảng
chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết chính thức
của người Việt ngày nay.
* Văn học dân gian:
- Tiếp tục duy trì và phát triển mạnh trong các thể kỉ XVI - XVIII.
- Nội dung chủ yếu là phản ảnh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương,
đất nước, với nhiều thể loại phong phú, như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ
tích,...
* Văn học chữ viết:
- Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
+ Một số tác phẩm tiêu biểu là: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ;
Hoàng Lê nhất thống chí…
- Văn học chữ Nôm:
+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong
các thế kỉ XVI - XIX.
+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán
một bộ phận quan lại cường hào và phản ảnh những bất công trong xã hội, đề cao
vẻ đẹp con người...
+ Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng
chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Truyện Kiều của Nguyễn Du,…
e. Khoa học

f. Nghệ thuật
Kiến trúc - điêu khắc
- Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh mẽ dưới thời Lý – Trần. Thời Lê Sơ, hệ
thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy mô
lớn và vững chãi.
- Công trình tiêu biểu:
+ Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại
nội Huế, thành Gia Định,...
- Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với
nhiều loại hình phong phú, như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa cúc, tượng
rồng,...
Nghệ thuật
- Âm nhạc phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và
nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, tiêu, đàn tranh, tì bà, đàn nguyệt, đàn thập
lục,...).
- Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát
quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xẩm,..
- Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và
được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình.
- Cùng với lễ hội là những trò vui, như đầu vật, đua thuyền, múa rối nước,...
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
Ưu điểm
- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn
minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.
- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu
nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
Hạn chế
- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh
tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp
phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá
nhân và xã hội.
- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn
nhiều yếu tố duy tâm.
Ý nghĩa
- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công
cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn,
giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số
thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban
hành?
A. Hình luật.
B. Hình thư.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 2: Hình thư – bộ luật thành văn đầu tiên của nước Đại Việt được ban hành dưới
thời
A.Lý (1009 – 1225).
B. Trần (1225 – 1400).
C. Hậu Lê (1428 – 1527).
D. Nguyễn (1802 – 1945).
Câu 3: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?
A. Triều Tiền Lý.
B. Triều Ngô.
C. Triều Lê.
D. Triều Nguyễn.
Câu 4: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ lập hiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 5: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn
chỉnh dưới triều đại nào?
A. Thời Lý.
B. Thời Trần.
C. Thời Lê sơ.
D. Thời Hồ.
Câu 6: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-
XV là
A. Phố Hiến.
B. Thanh Hà.
C. Thăng Long.
D. Hội An.
Câu 7. Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là
A. Phố Hiến.
B. Hội An.
C. Thanh Hà.
D. Thăng Long.
Câu 8. Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Câu 9. Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng
nào?
A. Dân tộc và dân chủ.
B. Bình đẳng và văn minh.
C. Dân tộc và thân dân.
D. Dân chủ và bình đẳng.
Câu 10. Văn học Đại Việt trong các thế kỉ X - XV không bao gồm thể loại nào sau
đây?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học chữ Nôm.
C. Văn học chữ Phạn.
D. Văn học chữ Hán.
Câu 11. Cơ quan chuyên trách chép sử của nhà nước phong kiến thời Nguyễn là
A. Quốc sử quán.
B. Nội mệnh phủ.
C. Hàn lâm viện.
D. Ngự sử đài.
Câu 12. Một trong những nhà toán học tiêu biểu của nước ta thời kì phong kiến là
A. Phan Huy Chú.
B. Ngô Sĩ Liên.
C. Lê Văn Hưu.
D. Lương Thế Vinh.
Câu 13: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.
B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.
D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.
Câu 14: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm
A. văn học nhà nước và văn học dân gian.
B. văn học viết và văn học truyền miệng.
C. văn học nhà nước và văn học tự do.
D. văn học dân gian và văn học viết.
Câu 15: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
A. Cổ Loa.
B. Tây Đô.
C. Đại La.
D. Phong Châu.
Câu 16: Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công
A. Súng trường.
B. Đại bác.
C. Súng thần cơ.
D. Tàu chiến.
Câu 17: Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
A. Hình Luật.
B. Hình thư.
C. Hồng Đức.
D. Gia Long.
Câu 18: Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích
gì?
A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tại đê điều.
D. Khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.
Câu 19: Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
B. Đúc tiền, làm gốm sứ, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
C. Đúc tiền, vũ khí, làm tơ lụa, đồng hồ, may mũ áo cho vua quan.
D. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, làm tranh sơn mài để xuất khẩu.
Câu 20: Dựa trên cơ sở chữ Hán, cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?
A. Chữ Quốc ngữ.
B. Chữ Hán Việt.
C. Chữ Latinh.
D. Chữ Nôm.
Câu 21: Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là
A. Làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. Làm thủy tinh, đồ trang sức, vàng bạc.
C. Làm gốm, chế biến thực phẩm, đúc đồng.
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.
Câu 22: Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình
dáng
A. Bông hoa sen.
B. Bông hoa cúc.
C. Chiếc lá bồ đề.
D. Bông hoa đại.
Câu 23: Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì
“Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông”.
A. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới.
C. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
D. Sự phát triển của buôn bán nội địa.
Câu 24: Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh có điểm gì khác biệt với chữ Hán và
chữ Nôm?
A. Nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Số lượng các kí tự, chữ quá lớn gây khó khăn cho việc ghi nhớ.
C. Số lượng các chữ ít, gây khó khăn trong việc diễn đạt các khái niệm phức tạp.
D. Kí hiệu đơn giản nhưng khả năng ghép chữ rất linh hoạt, dễ viết, dễ đọc và dễ
ghi nhớ.
Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của sự ra đời các làng nghề
thủ công truyền thống ở Đại Việt từ thế kỉ X – XV?
A.Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương nghiệp.
B. Kìm hãm sự phát triển của các xưởng thủ công nhà nước.
C. Quá trình sản xuất được chuyên môn hoá, sản phẩm có chất lượng được cao
hơn.
D. Sản phẩm mang nét độc đáo riêng, dần gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
Câu 26: Sắp xếp theo đúng trình tự ra đời của các bộ luật trong các triều đại phong
kiến Việt Nam.
A. Hình thư – Hình luật – Quốc triều hình luật – Hoàng việt luật lệ.
B. Hình thư – Quốc triều hình luật – Hoàng việt luật lệ - Hình luật .
C. Hình thư– Quốc triều hình luật – Hình luật – Hoàng việt luật lệ.
D. Hình thư – Hình luật– Hoàng việt luật lệ– Quốc triều hình luật.
Câu 27: An Nam tứ đại khí bao gồm
A. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
B. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột
C. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền
D. Vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
Câu 28: Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là "Lưỡng quốc Trạng Nguyên"
(trạng nguyên hai nước). Đó là ai?
A. Lê Quý Đôn
B. Chu Văn An
C. Phạm Sư Mạnh.
D. Mạc Đĩnh Chi
Câu 29: Dưới thời Lê sơ, giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng
B. Thái uý
C. Tể tướng và một số quan lại đại thần
D. Sáu bộ
Câu 30: Nước Đại Việt dưới thời Lê sơ chia làm mấy đạo?
A. Mười đạo
B. 13 đạo’’
C. Năm đạo
D. Bốn đạo
Câu 31: Dưới đạo là các tổ chức nào để cai quản đất nước?
A. Lộ - phủ - huyện - châu - xã
B. Phủ - huyện - lộ - châu - xã
C. Lộ - huyện - phủ - châu – xã
D. Huyện - lộ - châu - xã - phủ
Câu 32: Quốc hiệu nước ta thời nhà Đinh là
A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Vạn Xuân
Câu 33: Vị vua nào của nhà Lý đã đặt quốc hiệu nước ta là Đại Việt?
A. Vua Lý Thái Tổ. B. Vua Lý Nhân Tông.
C. Vua Lý Thái Tông. D.Vua Lý Thánh Tông.
Câu 34: Nho giáo giữ vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Tiền Lê. B. Thời Lý. C. Thời Trần. D. Thời Lê sơ.
Câu 35: Phật giáo phát triển mạnh mẽ nhất ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Đinh - Tiền Lê.
B. Thời Lý - Trần.
C. Thời Lý - Trần - Hồ.
D. Thời Lê sơ.
Câu 36: Vị vua Trần nào đã xuất gia đầu Phật và sáng lập dòng thiền Trúc Lâm
Yên Tử?
A. Trần Thái Tông. B. Trần Thánh Tông.
C. Trần Nhân Tông. D.Trần Anh Tông.
Câu 37: Năm 1070, vị vua nào đã cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long?
A. Lý Thái Tổ. B. Lý Thái Tông.
C. Lý Nhân Tông. D. Lý Thánh Tông.
Câu 38: Chùa Diên Hựu (Một Cột) được xây dựng ở triều đại nào sau đây?
A. Lý. B. Trần. A. Lê sơ. D. Hồ
Câu 39: Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là
A. Đại Việt sử kí toàn thư.
B. Đại Việt sử kí.
C. Lam Sơn thực lục.
D. Hồng Đức bản đồ.
Câu 40: Thành Nhà Hồ - một thành tựu kĩ thuật quân sự được xây dựng ở
A. Hoa Lư (Ninh Bình). B. Cổ Loa (Hà Nội).
C. Chi Lăng (Lạng Sơn). D. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá).
Câu 41: Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII

A. làm gốm, sứ, dệt vải lụa.
B. rèn sắt, đúc đồng, làm thủy tinh.
C. làm giấy, làm đồ trang sức, làm thủy tinh, tranh sơn mài, dệt vải lụa.
D. khắc in bản gỗ, làm đường trắng, tranh sơn mài.
Câu 42: Từ thế kỉ XV - XVI, tôn giáo nào mới được truyền bá vào nước ta?
A. Nho giáo B. Hồi giáo C. Thiên Chúa giáo D. Phật giáo
Câu 43: Ai là tác giả của tác phẩm Hổ trướng khu cơ và công trình Lũy Thầy?
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Lê Quý Đôn
C. Nguyễn Hoàng
D. Đào Duy Từ
Câu 44: Người được mệnh danh là Trạng Trình và là một trong những nhân vật có
ảnh hưởng đến lịch sử
nước ta thế kỉ XVI là
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Lê Hữu Trác
C. Đào Duy Từ
D. Lê Quý Đôn
Câu 45: Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt luật lệ còn được gọi là
A. Luật Hình thư
B. Luật Gia Long
C. Bộ Hình luật
D. Luật Hồng Đức
Câu 46: Thể loại văn học nào phát triển trong thế kỉ XVI - XIX?
A. Văn học chữ Hán
B. Văn học chữ Nôm
C. Văn học dân gian
D. Văn học chính thống
Câu 47: Nền giáo dục Đại Việt chính thức ra đời vào thời kỳ nào?
A. Đinh – Tiền Lê B. Lý C. Trần D. Lê sơ
Câu 48: Tư tưởng nào đã chi phối nền giáo dục, khoa cử nước ta suốt thời phong
kiến?
A. Phật giáo B. Nho giáo C. Nho giáo, Phật giáo D. Đạo giáo
Câu 49: Tôn giáo nào đã thấm sâu vào đời sống tinh thần của nhân dân, luôn đồng
hành cùng sự phát triển của lịch sử dân tộc?
A. Phật giáo B. Nho giáo C. Thiên Chúa giáo D. Đạo giáo
Câu 50: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào
sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.
B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.
C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.
Câu 51: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại
Việt?
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.
C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.
D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.
Câu 52: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến
Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?
A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.
B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
Câu 53: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ
công nghiệp nhà nước thời phong kiến?
A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.
B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.
C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.
D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.
Câu 54: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi
danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Khuyến khích nhân tài.
B. Vinh danh hiền tài.
C. Đề cao vai trò của nhà vua.
D. Răn đe hiền tài.
Câu 55: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam
thời phong kiến?
A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.
Câu 56: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền
văn minh Đại Việt là
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.
B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.
Câu 57: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn
đến hệ quả nào dưới đây?
A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.
B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.
C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 58: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề
thủ công truyền thống ở Đại Việt?
A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.
B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.
C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
Câu 59: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?
A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.
B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.
D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.
Câu 60: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại
Việt?
A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.
B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.
C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.
Câu 61: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh
Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là
A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.
B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.
C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.
D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.
Câu 62: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh
Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.
C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.
D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.
Câu 63: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại
Việt?
A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.
B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.
C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.
D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân
chủ.
Câu 64: Vì sao Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại
Việt?
A. Được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
B. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
C. Chung sống hòa bình với các tín ngưỡng dân gian.
D. Nội dung dễ tiếp thu, nhân dân dễ tiếp cận.
Câu 65: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công
nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.
C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.
D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
Câu 66: Từ chính sách giáo dục Nho học của Đại Việt có thể rút ra được bài học
kinh nghiệm gì cho nền giáo dục Việt Nam hiện nay?
A. Phát triển giáo dục khoa học xã hội.
B. Phát triển giáo dục khoa học tự nhiên.
C. Phải duy trì nền giáo dục khoa học.
D. Xây dựng nền giáo dục toàn diện.
Câu 67: Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.
B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.
D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Câu 68: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông
nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.
C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 69: Hàng năm, các vua Tiền Lê, Lý tổ chức lễ cày ruộng nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích nhân dân sản xuất.
B. Khai hoang, mở rộng diện tích canh tác.
C. Bảo vệ đê điều.
D. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Câu 70: Một trong những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp trong văn
minh Đại Việt là
A. hệ thống chợ làng phát triển.
B. sự phong phú của các sản phẩm nông nghiệp.
C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
Câu 71: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ nội thương nước ta thời văn minh Đại Việt
phát triển?
A. Sự xuất hiện của các thương nhân nước ngoài.
B. Hệ thống chợ làng, chợ phiên phát triển ở nhiều nơi.
C. Xuất hiện một số làng chuyên làm nghề thủ công.
D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài đến trao đổi sản phẩm.
Câu 72: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nông
nghiệp nước ta trong thời kì phong kiến?
A. Diện tích đất canh tác được mở rộng.
B. Hệ thống đê từ đầu nguồn đến cửa biển được xây đắp.
C. Một số làng chuyên làm nghề thủ công được hình thành.
D. Ngoài trồng lúa, nhân dân còn trồng nhiều cây lương thực khác.
Câu 73. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại
Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thể hiện một nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện và độc đáo.
B. Chứng tỏ văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át văn hóa truyền thống.
C. Khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh.
D. Thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài.
Câu 74: Ban đầu, chữ Quốc ngữ ra đời và chỉ được dùng chủ yếu trong
A. phạm vi hoạt động truyền bá đạo Thiên Chúa
B. hoạt động giao thương buôn bán giữa người Việt và người châu Âu
C. các văn bản trao đổi giữa thương nhân châu Âu với chính quyền phong kiến
D. hoạt động giao lưu văn hóa giữa người Việt với thương nhân châu Âu
Câu 75: Đâu là nét nổi bật về tình hình giáo dục nước ta trong các thế kỉ XVI - XIX?
A. Duy trì được chất lượng giáo dục như thời vua Lê Thánh Tông.
B. Nho học tiếp tục đóng vai trò chủ yếu đào tạo quan lại và nâng cao dân trí.
C. Bên cạnh nội dung giáo dục Nho học, có thêm kiến thức khoa học kĩ thuật.
D. Giáo dục Nho học khủng hoảng, không có người tài giúp đất nước.
Câu 76: Nội dung nào không phản ánh đúng về tác động tích cực của Nho học tới
đời sống văn hoá – xã hội của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XIX?
A.mở mang dân trí, đào tạo nhân tài cho đất nước.
B. Góp phần thúc đẩy văn hoá Đại Việt phát triển.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế - khoa học – kĩ thuật.
D. Góp phần hình thành nhiều giá trị văn hoá, truyền thống đạo đức tốt đẹp.
Câu 77: Nội dung nào không phản ánh đúng hạn chế của nền giáo dục Nho học ở
Đại Việt trong các thế kỉ XI – XIX?
A.Nội dung học tập ít chú ý đến khoa học – kĩ thuật nên không thúc đẩy phát triển
kinh tế.
B. Đề cao giáo dục đạo đức, lễ nghĩa nhưng áp dụng máy móc; nặng tư duy “hoài
cổ”.
C. Lối học “tầm chương trích cú” không phát huy được tính sáng tạo của người học.
D. Nội dung học tập nghiên cứu về khoa học tự nhiên, lối học kinh viện, giáo điều.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Vẽ sơ đồ tư duy về cơ sở hình thành và quá trình phát triển của nền văn minh
Đại Việt và cho biết cơ sở nào là quan trọng nhất. Vì sao?
Cu 2. Chọn và giới thiệu về 1 thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mang
dấu ấn của văn minh Văn Lang -Âu Lạc.
Câu 3. Lập bảng thống kê về kinh tế nông nghiệp của văn minh Đại Việt theo tiêu
chí: chính sách, tác động và rút ra nhận xét.
Câu 4. Trên cơ sở sự phát triển của thủ công nghiệp, anh/chị hãy rút nhận xét chung
về sự phát triển thủ công nghiệp của Đại Việt.
Câu 5. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ và rút ra nhận xét.
Câu 6. Anh chị hãy phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt
Nam.
……………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG VII. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 16. CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1) Thành phần dân tộc theo dân số
- Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm
khoảng 85.32% tổng số dân; 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.68% dân số.
- Các dân tộc thiểu số cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phí Bắc, các
tỉnh Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.
2) Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Ngữ hệ là một nhóm các ngon ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. Quan hệ đó được
xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị
và thanh điệu…. Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ
khác nhau:
5. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam
a. Đời sống vật chất
Hoạt động kinh tế
Nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, nhưng có sự
khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi.
- Người Kinh:
+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
+ Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước đã được hình thành và phát triển từ rất sớm.
+ Bên cạnh đó, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản,... cũng là những
hoạt động kinh tế phổ biến
- Các dân tộc thiểu số:
+ Phần lớn phân bổ ở miền núi, trung du, cao nguyên.
+ Trước đây các dân tộc thiểu số chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức du canh.
+ Hiện nay, họ đã chuyển sang hình thức canh tác định canh, trong nhiều loại cây,
như lúa, ngô, khoai xen canh với rau, lạc, vừng, đậu,... và các loại cây ăn quả.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp
- Người Kinh:
+ Phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ
sớm.
+ Một số nghề đã đạt đến trình độ cao, nhiều làng nghề thủ công có truyền thống
lâu đời và nổi tiếng trong cả nước.
- Các dân tộc thiểu số: cũng có truyền thống làm các nghề thủ công từ sớm, với các
nghề như: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...
- Trong đời sống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chợ vừa là nơi trao đổi, buôn
bán các mặt hàng, vừa là nơi giao lưu văn hoá và thể hiện tinh cộng đồng.
- Người Kinh thường tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong
các khu phố, chợ đầu mối,...
- Cư dân các dân tộc ở khu vực Nam Bộ còn có hình thức họp chợ trên sông, hình
thành các khu chợ nổi.
- Các dân tộc vùng cao thường họp chợ phiên.
Ẩm thực
- Người Kinh: Cơm tẻ, nước chè là đồ ăn, thức uống cơ bản truyền thống hằng ngày
của người Kinh ở miền Bắc. Trong bữa ăn hằng ngày thường có các món canh, rau,
các loại mắm, muối, gia vị như ớt, tỏi, gừng,...
- Các dân tộc thiểu số khác:
+ Bữa ăn hàng ngày của các dân tộc ít người ở Tây Bắc thường có xôi, ngô.
+ Các dân tộc ở Tây Bắc và Tây Nguyên cũng thường uống rượu cần.
Trang phục
- Người Kinh: áo, quần,…
- Các dân tộc thiểu số: trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số được đặc
trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng, đa sắc, sặc sỡ.
+ Màu sắc và hoa văn trên trang phục của các dân tộc ít người ở vùng đồng bằng
sông Cửu Long thường đơn giản.
Nhà ở
- Người Kinh: Ở các vùng đồng bằng, duyên hải thường là nhà trệt. Ngôi nhà chính
thường có kết cấu ba hoặc năm gian, trong đó gian giữa là gian trang trọng nhất, đặt
bàn thờ tổ tiên.
- Các dân tộc thiểu số:
+ Thường sống tập trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn đồi hoặc
nơi đất thoải gần sông, suối,…
+ Kiểu nhà phổ biến là nhà sàn để và có một ngôi nhà chung làm nơi sinh hoạt cộng
đồng.
Phương tiện đi lại
- Phương tiện đi lại trước đây của người Kinh trên đường bộ chủ yếu là ngựa, xe
ngựa, xe kéo tay, trên đường thuỷ có thuyền, bẻ, mảng, ghe, tàu,...
+ Ngựa thồ, xe ngựa là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống, phổ biến của
nhiều dân tộc thiểu số các tỉnh vùng núi phía bắc, họ cũng dùng mảng, bè để đi lại
trên các sông, suối.
+ Trước đây, các dân tộc Tây Nguyên thường sử dụng voi, ngựa để đi lại; người
Khơme ở Nam Bộ thường sử dụng xe bò, xe lôi bánh gỗ, hoặc bánh hơi để di chuyển
- Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến.
Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam cũng trở thành phương tiện đi lại quen
thuộc của người dân Việt Nam.
4. Đời sống tinh thần
Tín ngưỡng, tôn giáo
Tín ngưỡng
- Các tộc người trong cộng đồng dân tộc Việt Nam có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các
vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp,... với những
cách thức khác nhau.
- Các tín ngưỡng phổ biến của người Kinh là: Thờ cúng tổ tiên, thờ người có công
với cộng đồng, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ sư, tổ nghề,... trong đó, thờ cúng
tổ tiên là tín ngưỡng quan trọng nhất
- Các dân tộc thiểu số có tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ nhiều vị thần tự nhiên,
theo thuyết “vạn vận hữu linh”, nhiều dân tộc thờ các vị thần nông nghiệp….
Tôn giáo
- Tại Việt Nam có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới là Phật giáo, Đạo
giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... Mức độ đậm nhạt của các tôn giáo này
khác nhau tuỳ theo tiến trình lịch sử, theo vùng miền và theo tộc người,
- Phật giáo: được du nhập vào Việt Nam từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên và
dần trở thành tôn giáo có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của các dân tộc.
- Hin-đu giáo: được truyền bá vào Việt Nam từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên
và có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Công giáo được truyền bá vào Việt Nam từ thế kỉ XVI và dần trở thành một trong
những tôn giáo phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Phong tục, tập quán, lễ hội
Phong tục tập quán của Việt Nam dược thể hiện trên các lĩnh vực đời sống hằng
ngày hoặc trong các lễ hội
- Từ xa xưa đã có tục ăn trầu nhuộm răng, xăm mình….Trong cưới xin, nghi
lễ truyền thống thường trải qua các bước cơ bản như dạn, hỏi, cưới, lại mặt.
Việc tổ chức tang ma của người rất trang nghiêm, gồm nhiều nghi thức.
‐ Các dân tộc thiểu số có phong tục, tập quán đa dạng.
‐ Tết Nguyên đán là tết lớn nhất trong năm của người Kinh và các dân tộc thiểu
số khác. Ngoài ra còn có nhiều lễ, tết truyền thống khác, như Rằm tháng
Giêng, Thanh minh, Đoan Ngọ, Trung thu,...
‐ Lễ hội gồm các lễ hội nông nghiệp, tôn giáo, hoặc gắn với đời sống sinh hoạt
cộng đồng.
Nghệ thuật
- Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng…
- Mỗi dân tộc thiểu số lại có những làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng.
B. PHẦN BÀI TẬP.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm?
A. Hai nhóm.
B. Ba nhóm.
C. Bốn nhóm.
D. Năm nhóm.
Câu 2. Căn cứ vào tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh
thuộc nhóm
A. dân tộc đa số.
B. dân tộc thiểu số.
C. dân tộc vùng thấp.
D. dân tộc vùng đồng bằng.
Câu 3. Căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây để phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam?
A. Dân số của các dân tộc trên phạm vi lãnh thổ.
B. Thời gian xuất hiện của dân tộc đầu tiên.
C. Thành tích đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Không gian địa lí trên phạm vi lãnh thổ.
Câu 4. Theo đặc điểm để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ ở Việt Nam, dân tộc
Kinh thuộc ngữ hệ nào dưới đây?
A. Ngữ hệ Nam Á.
B. Ngữ hệ Bắc Á.
C. Ngữ hệ Đông Á.
D. Ngữ hệ Tây Á.
Câu 5. Hoạt động sản xuất chính trong nông nghiệp của dân tộc Kinh ở Việt Nam

A. trồng lúa nước.
B. trồng cây lúa mì.
C. trồng cây lúa mạch.
D. trồng cây lúa nương.
Câu 6. Đâu không phải là Ngữ hệ hiện nay 54 dân tộc Việt Nam sử dụng?
A. Ngữ hệ Indo-Arya.
B. Ngữ hệ Nam Đảo.
C. Ngữ hệ Nam Á.
D. Ngữ hệ Hán-Tạng.
Câu 7. Người Khơ-me và người Chăm cũng canh tác lúa nước ở đâu?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Các sườn núi ở Tây Nguyên.
Câu 8. Canh tác lúa nước là hoạt động kính tế chính của tộc ở Việt Nam?
A. Kinh.
B. Thái.
C. Chăm.
D. Mường.
Câu 9. Những nghề thủ công ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc ở
nước ta là
A. nghề dệt và nghề đan.
B. nghề rèn, đúc và nghề mộc.
C. nghề gốm và nghề rèn đúc.
D. nghề gốm và làm đồ trang sức.
Câu 10. Lễ hội liên quan đến chùa chiềng là phổ biến của tộc người thiểu số nào ở
nước ta?
A. Người Khơ-me.
B. Người Kinh.
C. Người Chăm.
D. Người Mường.
Câu 11. Lễ hội của tộc người thiểu số ở nước ta chủ yếu được tổ chức với quy mô
A. từng làng/bảng và tộc người.
B. nhiều làng/bảng hay cả khu vực.
C. tập trung ở các đô thị lớn.
D. theo từng dòng họ ruột thịt.
Câu 12. Tín ngưỡng tôn giáo sau đây được người Việt tiếp thu từ bên ngoài?
A. Thờ Phật.
B. Thờ anh hùng dân tộc.
C. Thờ ông Thành hoàng.
D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 13. Về phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh khác hầu hết các dân tộc
thiểu số là liên quan
A. chu kì thời gian/ thời tiết.
B. chu kì vòng đời.
C. chu kì canh tác.
D. chu kì Mặt Trăng.
Câu 14. “Dân tộc đa số” trong tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc Việt Nam phải
A. chiếm trên 50% tổng dân số cả nước.
B. chiếm trên 60% tổng dân số cả nước.
C. chiếm trên 30% tổng dân số cả nước.
D. chiếm trên 40% tổng dân số cả nước.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không đúng đặc điểm để xếp các dân tộc vào nhóm
cùng một Ngữ hệ ở Việt Nam?
A. giống nhau về nhóm dân tộc.
B. giống nhau về hệ thống từ vựng cơ bản.
C. giống nhau về thanh điệu và ngữ âm.
D. giống nhau về ngữ pháp.
Câu 16. Yếu tố nào không phải là đặc điểm trong hoạt động sản xuất chủ yếu của
tộc người Kinh?
A. Trồng lúa trên ruộng bật thang.
B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản.
C. Thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt.
D. Trồng lúa và cây lương thực khác.
Câu 17. Nội dung nào là đặc điểm trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của tộc
người thiểu số ở nước ta?
A. Lúa nước được trồng ở ruộng bật thang.
B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản.
C. Phải thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt.
D. Phải thường xuyên thau chua rửa mặn.
Câu 18. Vì sao hoạt động kinh tế chính của người Kinh ngày xưa là sản xuất nông
nghiệp trồng cây lúa nước?
A. Do cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
B. Do cư trú ở các sườn núi và đồi cao.
C. Do cú trú chủ yếu ở các thung lũng.
D. Do chỉ có cây lúa nước là cây lương thực.
Câu 19. Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì
giống nhau?
A. Đều phát triển nông nghiệp với đặc trưng là trồng lúa…
B. Chủ yếu là trồng lúa nương, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả…
C. Phát triển đánh bắt thủy – hải sản. Ít chú trọng nuôi thủy hải sản…
D. Chủ yếu là trồng lúa nước, bên cạnh đó trồng cả sắn, ngô, củ quả…
Câu 20. Nét tương đồng trong bữa ăn của các cộng đồng dân tộc Việt Nam trước
đây là
A cơm tẻ, rau, cá.
B. cơm nếp, rau, cá.
C. bánh mì, khoai tây.
D. cơm thập cẩm.
Câu 21. Tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt là
A. thờ cúng tổ tiên.
B. thờ Thần linh.
C. thờ phồn thực.
D. thờ cúng Phật.
Câu 22. Vì sao các dân tộc thiểu số ở nước ta trước đây chủ yếu đi lại, vận chuyển
là đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi?
A. Do sống chủ yếu ở miền núi dốc, hẹp.
B. Do sống chủ yếu ở vùng đồng bằng nhiều sông, kênh.
C. Do nhu cầu vận chuyển đồ đạt ngày càng nhiều.
D. Do lúc bấy giờ phương tiện xe và thuyền chưa xuất hiện.
Câu 23. Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, không chỉ đáp ứng
nhu cầu của người dân trong nước mà còn được xuất khẩu. Đây là nhận xét về hoạt
động kinh tế nào của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Lâm – Ngư nghiệp.
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của các nghề thủ công trong
đời sống, xã hội của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Nghề thủ công trở thành hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
B. Nghề thủ công góp phần nâng cao đời sống kinh tế của người dân địa phương.
C. Nghề thủ công trở thành một bộ phận tích cực của nền sản xuất hàng hóa ở địa
phương.
D. Nghề thủ công thể hiện lối sống, phong tục của từng cộng đồng.
Câu 25. Nội dung nào phản ánh không đúng về những thay đổi trong bữa ăn ngày
nay của người Kinh?
A. Chuyển từ ăn gạo nếp sang gạo tẻ.
B. Bữa ăn đa dạng hơn rất nhiều.
C. Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng.
D. Cách chế biến và thưởng thức mạng đậm vùng miền.
Câu 26. Hoạt động tín ngưỡng nào trở thành truyền thống, nét đẹp văn hóa và là sợi
dây kết dính các thành viên trong gia đình, dòng họ?
A. Thờ cúng tổ tiên
B. Thờ anh hùng dân tộc
C. Thờ ông Thần Tài – Thổ Địa
D. Thờ Phật, thờ Thánh
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vị trí của ngành nông nghiệp trồng lúa
nước ở nước ta hiện nay?
A. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
B. Là nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới, chiếm hơn 25% thị phần toàn cầu.
C. Là nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á.
D. Là mặt hàng nông-lâm-thủy sản có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn nhất.
Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khi nói đến lễ hội của cộng
đồng dân tộc Việt Nam?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, nghi thức…) và phần hội (trò chơi dân
gian…).
Câu 29. Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?
A. Ba.
B. Bốn.
C. Năm.
D. Sáu.
Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động sản xuất của hầu hết các
dân tộc ở Việt Nam?
A. Thương nghiệp đường biển là ngành kinh tế chính.
B. Nông nghiệp có vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.
C. Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.
D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm là ngành kinh tế chủ đạo.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu 2. Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc
một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
………………………………………………………………………………………
Bài 17. KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT
NAM
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1) Khối đại đoàn kết trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
‐ Xuất phát từ nhu cầu trị thuỷ và chống giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc
Việt Nam đã hình thành từ sớm
‐ Thời kì quân chủ độc lập, các vương triều luôn coi trọng việc đoàn kết chặt chẽ
giữa các tầng lớp nhân dân và sự hoà thuận trong nội bộ triều đình đồng thời đề
cao mối quan hệ giữa các tộc người với cộng đồng quốc gia để tạo dựng sức
mạnh đoàn kết chống ngoại xâm.
‐ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại đoàn kết dân tộc được
phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng thời kì cách mạng.
b. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng
nước và giữ nước
- Trong thời kì dựng nước, khối đại đoàn kết có vai trò trong công tác trị thuỷ, phát
triển kinh tế, hình thành nên nhà nước đầu tiên là Văn Lang - Âu Lạc.
- Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước: khối đại đoàn kết dân tộc tạo nên
sức mạnh quyết định, giúp nhân dân Việt Nam đánh bại mọi cuộc chiến tranh
xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
c. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc hiện nay
‐ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
công cuộc xây dựng đất nước.
‐ Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các
tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
‐ Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức
của thời đại mới, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, đại
dịch…
‐ Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không
tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
2) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
a. Quan điểm của Đảng và Nhà nước
‐ Đảm bảo theo nguyên tắc “Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát triển”.
b. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay thể hiện trên toàn diện các
lĩnh vực như kinh tế, văn hoá, xã hội….
- Về kinh tế: phát huy tiềm năng, thế mạnh của các đồng bào dân tộc, gắn với kế
hoạch phát triển chung của cả nước, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
- Về chính sách xã hội: tập trung vào giáo dục…, văn hoá, y tế…., trên cơ sở đó
không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào.
- Về an ninh – quốc phòng: củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt các vấn
đề đoàn kết dân tộc và quan hệ trong tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia
trong xu thế toàn cầu hoá.
Các chính sách của Đảng và Nhà nước hướng tới khai thác mọi tiềm năng của đất
nước, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh”
B. PHẦN BÀI TẬP
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khối đoàn kết dân tộc Việt Nam đã được hình thành từ khi nào?
A. Từ thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
B. Từ khi thắng lợi 1000 năm Bắc thuộc.
C. Từ khi giành được nền độc lập tự chủ.
D. Từ khi giặc phương Bắc sang xâm lược.
Câu 2: Một trong những cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là từ
yêu cầu
A. giúp đỡ, chia sẻ nhau trong trong cuộc sống.
B. tập hợp lực lượng đấu tranh chống ngoại xâm.
C. tập hợp chống thú dữ khi cuộc sống còn sơ khai.
D. chế tạo công cụ lao động trong sinh hoạt hàng ngày.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc,
xây dựng phát triển, bảo vệ tổ quốc hiện nay?
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.
B. Sự liên kết chặt chẽ của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
C. Khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố và mở rộng.
D. Ý thức xây của toàn dân tham gia đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Khối Đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt
trận nào sau đây?
A. Măt trận nhân dân thống nhất Việt Nam.
B. Mặt trận dân chủ thống nhất Việt Nam.
C. Mặt trận dân tộc dân chủ Việt Nam.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam.
Câu 5: Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam mới ra đời có tên gọi là gì?
A. Hội phản đế nhân dân.
B. Hội phản đế Việt Nam.
C. Hội phản đế Đồng minh.
D. Hội phản đế Đông Dương.
Câu 6: Trong lịch sử dựng nước và giử nước của Việt Nam, khối Đại đoàn kết dân
tộc có vai trò như thế nào?
A. Rất quan trọng.
B. Đặc biệt quan trọng.
C. Tương đối quan trọng
D. Tương đối đặc biệt.
Câu 7: Nhân tố quan trọng nào sau đây quyết định sự thành công của các cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam trong lịch sử?
A. Khối Đại đoàn kết dân tộc.
B. Tinh thần đấu tranh anh dũng.
C. Nghệ thuật quân sự độc đáo.
D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
D. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng thời kỳ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng vùng miền.
D. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng địa phương.
D. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Kêu gọi toàn dân tham gia vào Mặt trận dân tộc.
B. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng dân tộc.
C. Đề ra chủ trương chính sách hoạt động tôn giáo.
D. Nghiêm cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 12: Nguyên tắc nào sau đây là quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong
việc xây dựng và phát triển khối Đại đoàn kết dân tộc?
A. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ cùng phát triển.
B. Bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
C. Đoàn kết, giúp đỡ nhau để vượt qua mọi khó khăn.
D. Hợp tác, tương trợ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
Câu 13: Yếu tố nào không phải là cơ sở hình thành khối đòan kết dân tộc Việt Nam?
A. Yêu cầu trị thủy để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. Yêu cầu làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp.
C. Yêu cầu tập hợp lực lượng chống giạc ngoại xâm.
D. Yêu cầu hợp tác và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
Câu 14: Sức mạnh nào góp phần quyết định giúp dân tộc Việt Nam giành được
những thắng lợi lớn trong công cuộc chống ngoại xâm?
A. Nghệ thuật quân sự độc đáo.
B. Khối Đại đoàn kết dân tộc.
C. Tinh thần đấu tranh anh dũng.
D. Truyền thống yêu nước.
Câu 15: Truyền thuyết nào sau đây chứng minh khối Đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
đã có từ thuở bình minh lịch sử?
A. Con Rồng Cháu Tiên.
B. Bánh Trưng, Bánh Dày.
C. Sự tích Trầu Cau.
D. Sơn Tinh Thủy Tinh.
Câu 16: Ngày nay trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa và giử gìn ỏn định xã
hội, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, khối Đại đoàn kết dân tộc có
vai trò gì?
A. Củng cố an ninh quốc phòng.
B. Bảo vê chủ quyền quốc gia.
C. Huy động sức mạnh toàn dân tộc.
D. Chống lại các thế lực thù địch.
Câu 17: Nội dung nào sau đây được quán triệt trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân
nhằm xây dựng khối Đại đoàn kết dân tộc?
A. Bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
B. Đoàn kết, giúp đỡ nhau để vượt qua mọi khó khăn.
C. Hợp tác, tương trợ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
D. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ cùng phát triển.
Câu 18: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước
trong công tác dân tộc và chính sách dân tộc?
A. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng vùng miền.
B. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng địa phương.
C. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng dân tộc.
D. Đề ra chủ trương chính sách phù hợp từng đơn vị.
Câu 19: Tính toàn diên trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay
được thể hiện trên các lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị, quân sự, văn hóa, an sinh xã hôi.
B. Kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng.
D. Chính trị, văn hóa, giáo dục, an ninh quốc phòng.
Câu 20: Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số để
khắc phục vấn đề nào sau đây?
A. Chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc.
B. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Tình trạng lạc hậu về khoa học kỹ thuật.
D. Cơ sở hạ tầng phát triển không đồng bộ.
Câu 21: Đảng và Nhà nước Việt Nam căn cứ vào đâu để thực hiện chính sách xã hội
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Đặc điểm chung và đường lối riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Đặc điểm và đường lối riêng biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đường lối và đặc điểm hài hòa về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 22: Lĩnh vực nào sau đây không phải là nội dung cơ bản trong chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Xã hội.
D. Ngoại giao.
Câu 23: Yếu nào sau đây là nội dung bao trùm trong chính sách văn hóa dân tộc của
Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng nền văn hóa theo từng đặc điểm của vùng miền.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Xây dựng nền văn hóa trên nên nền tảng dân tộc Kinh.
D. Xây dựng nền văn hóa hài hòa trên nền tảng nhiều dân tộc.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng tác dụng trong chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?
A. Phát huy hiệu quả, thực sự đi vào cuộc sống.
B. Làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Củng cố giử vững biên giới và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Làm nền tảng trong qua trình hội nhập hiện nay.
Câu 25: Hiện nay cơ quan nào giữ vai trò cao nhất tập trung khối Đại đoàn kết các
dân tộc Việt Nam trong mặt trận thống nhất?
A. Mặt Trận Dân Tộc Thống Nhất.
B. Mặt Trận Dân Tộc Dân Chủ.
C. Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam.
D. Mặt Trận Dân Chủ Việt Nam.
Câu 26: Ngày nay sức mạnh của khối Đại đòan kết dân tộc tiếp tục được phát huy
cao độ và trở thành nhân tố nào sau đây?
A. Động lực của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
B. Nền tảng trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới.
C. Cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội và ổn định đất nước.
D. Tiền để của công cuộc đổi mới toàn diện và hội nhập.
Câu 27: Nhận định nào sau đây là quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện
nay?
A. Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay.
B. Đại đoàn kết dân tộc là nền tảng của quá trình hội nhập, giao lưu quốc tế hiện
nay.
C. Đại đoàn kết dân tộc là cơ sở để đổi mới toàn diện đất nước trong xu thế hiện nay.
D. Đại đoàn kết dân tộc là động lực thúc đẩy tiến tình hội nhập khu vực và thế giới.
Câu 28: “Các dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ cao hay thấp đều
ngang nhau về quyền lợi và nghĩa vụ”. Nhận định này thuộc nguyên tắc nào của
chính sách dân tộc?
A. Tương trợ.
B. Bình đẳng.
C. Đoàn kết.
D. Nhất quán.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam về chính sách dân tộc hiện nay?
A. Nghiêm cấm nọi hành vi kỳ thị và chia rẽ các dân tộc.
B. Các dân tộc có quyền dùng chữ viết và tiếng nói riêng.
C. Các dân tôc tộc có quyền gìn giữ bản sắc dân tộc mình.
D. Nghiêm cấm mọi hình thức tổ chức sinh hoạt tín ngưỡng.
Câu 30: Truyện cổ tích nào sau đây kể về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt
Nam?
A. Con Rồng Cháu Tiên.
B. Quả Bầu Mẹ.
C. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
D. Sự tích Trầu Cau.
Câu 31: Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở
Việt Nam là
A. yêu cầu thống nhất lãnh thổ quốc gia.
B. yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm.
C. tham vọng bành trướng lãnh thổ.
D. nhu cầu buôn bán với bên ngoài.
Câu 32. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.
Câu 33. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?
A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.
C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.
D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Là cơ sở để huy động sức mạnh toàn dân tộc.
B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng.
C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 35. Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát
huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Hội Văn hóa cứu quốc.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Hội Phản đế đồng minh.
Câu 36: Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và
Nhà nước Việt Nam là
A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng.
C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng.
D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Lập sơ đồ tư duy thể hiện khái quát vai trò, tầm quan trọng của khối đoàn
kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước và trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc hiện nay
Câu 2.
“Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì mạnh
bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 10, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011,
tr.453)
Anh chị hãy bình luận về câu nói trên của chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 3. Trên cơ sở quan điểm của Đảng và nhà nước về chính sách dân tộc và nội
dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước. Anh/chị hãy lập bảng
thống kê một số biện pháp khắc phục và giải quyết khó khăn, tồn đọng trong thực
hiện chính sách dân tộc hiện nay.
-------------HẾT-------------

You might also like