Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi ôn tập gửi học sinh thi khảo sát
Câu hỏi ôn tập gửi học sinh thi khảo sát
A. Các liên kết hydrogen luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.
B. Các liên kết hydrogen bị bẻ gãy nhưng không được tái tạo.
C. Các liên kết hydrogen luôn bền vững và tạo nên cấu trúc mạng tinh thể.
D. Không tồn tại các liên kết hydrogen.
Câu 42. Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh.
B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh.
C. Sấy khô rau quả.
D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Câu 43. Không bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh vì:
A. Không còn quá trình hô hấp làm rau quả hỏng.
B. Không có quá trình oxy hóa các chất hữu cơ nên rau quả sẽ bị khô.
C. Làm giảm cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
D. Nhiệt độ 2oC xuống 0oC sẽ làm nước trong rau quả đông thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau
quả.
Câu 44. Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?
A. Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào bên tế bào sinh sản nhanh.
B. Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước.
C. Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết.
D. Nước đóng bằng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào.
Câu 45. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong cơ thể?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Câu 46. Trong các vai trò sau, nước có những vai trò nào đối với tế bào?
(1) Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất.
(2) Môi trường diễn ra các phản ứng hóa sinh.
(3) Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.
(4) Tham gia cấu tạo và bảo vệ các các cấu trúc của tế bào.
(5) Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
A. (1),(2),(3),(4).
B. (1),(2),(3),(5).
C. (1),(3),(4),(5).
D. (2),(3),(4),(5).
Câu 47. Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hydrogen.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hydrogen mang
điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 50. Ngoài chức năng bài tiết chất thải thì hiện tượng ra mồ hôi ở cơ thể người và động vật còn có
ý nghĩa
A. giải phóng nhiệt.
B. giảm trọng lượng của cơ thể.
C. giải phóng nước.
D. giải phóng năng lượng ATP.
Câu 3. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra thành ba loại là đường đơn,
đường đôi và đường đa?
A. khối lượng của phân tử.
B. độ tan trong nước.
C. số loại đơn phân có trong phân tử.
D. số lượng đơn phân có trong phân tử.
Câu 10. Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
B. Vì dầu thực vật chứa hàm lượng khá lớn các gốc acid béo không no.
C. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo thơm.
D. Vì dầu thực vật dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 30. Đại phân tử nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật?
A. Carbohydrate.
B. Lipid.
C. Protein.
D. Acid Nucleic.
Câu 31. Câu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của protein?
A. Là sản phẩm cuối cùng của gene tham gia thực hiện nhiều chức nắng khác nhau trong cơ thể.
B. Protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phận, mỗi đơn phân là một amino acid.
C. Tính đa dạng và đặc thù của protein quy định bởi sự sắp xếp của 22 loại amino acid.
D. Các loại amino acid khác nhau ở gốc R.
Câu 32. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
B. Protein được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide.
C. Protein mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của rARN.
Câu 36. Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein?
A. Khối lượng của protein bị thay đổi.
B. Liên kết peptit giữa các acid amin của protein bị thay đổi.
C. Trình tự sắp xếp của các acid amin bị thay đổi.
D. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi.
Câu 37. Protein không có chức năng nào sau đây?
A. Điều hòa thân nhiệt.
B. Cấu trúc nên hệ thống màng tế bào.
C. Tạo nên kênh vận động chuyển các chất qua màng.
D. Cấu tạo nên một số loại hoocmon.
Câu 38. Protein không có chức năng nào sau đây?
A. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Xúc tác các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Câu 39. Protein nào dưới đây có chức năng tiêu diệt mầm bệnh và bảo vệ cơ thể ?
A. Protein vận hormon.
B. Protein enzym.
C. Protein kháng thể.
D. Protein vận động.
Câu 41. Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở đặc điểm nào?
A. Hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau.
B. Xoắn ngược chiều kim đồng hồ, đường kính vòng xoắn là 20Å.
C. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nucleotide.
D. Các cặp base nito liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 44. Tại sao cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không thay
đổi?
A. Một base nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một base nito có kích thước nhỏ
(T hoặc X).
B. Các nucleotide trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân..
C. Các base nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
D. Hai base nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai base nito có kích thước lớn liên kết với nhau.
Câu 45. ADN có chức năng gì?
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào.
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 46. Trình tự sắp xếp các nucleotide trên mạch 1 của một đoạn phân tử ADN xoắn kép là –
ATTTGGGXXXGAGGX -. Tổng số liên kết hydrogen của đoạn ADN này là:
A. 50.
B. 40.
C. 30.
D. 20.
Câu 47. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia ARN ra thành ba loại là mARN, tARN,
rARN?