Professional Documents
Culture Documents
89 Tiep Can Chan Doan Suy Tim Cap - Bs Tham - Dhyd Thai Nguyen 512201810
89 Tiep Can Chan Doan Suy Tim Cap - Bs Tham - Dhyd Thai Nguyen 512201810
89 Tiep Can Chan Doan Suy Tim Cap - Bs Tham - Dhyd Thai Nguyen 512201810
• Để góp phần cho chẩn đoán sớm, phân loại và điều trị
sớm suy tim cấp ở trẻ em ngay khi vào cấp cứu.
Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và
nguyên nhân của suy tim cấp ở trẻ em ngay tại
phòng cấp cứu
SUY TIM CẤP
✓ Đề cập đến tình trạng khởi phát nhanh hoặc nặng hơn
của các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu của suy tim, đe
dọa tính mạng, thường dẫn đến nhập viện, cần đánh
giá và điều trị cấp cứu/khẩn cấp.
✓ Suy tim cấp là một thuật ngữ mang tính chất tương
đối, dùng để mô tả suy tim tiến triển nhanh trong vài
giờ đến vài ngày.
NGUYÊN NHÂN
Bệnh lý
cơ tim
Bệnh
Bệnh tim
tim mắc
bẩm sinh
phải
Suy tim
cấp
Rối
Bệnh lý
loạn
ngoài
dẫn
tim
truyền
SINH LÝ BỆNH SUY TIM CẤP
Khả năng co
bóp cơ tim
Tần số tim
Suy tuần hoàn ngoại vi cấp
Trình tự triệu chứng Giảm tưới máu thận
Xét nghiệm
men tim Suy tim cấp Điện tâm đồ
Siêu âm tim
✓ Chẩn đoán xác định suy tim cấp ở trẻ em khi
có 3/4 tiêu chuẩn:
1. Nhịp tim nhanh so với lứa tuổi
2. Nhịp thở nhanh so với lứa tuổi
3. Diện tim to trên lâm sàng hoặc chỉ số tim ngực
> 60 % ở trẻ < 1 tuổi, > 55 % ở trẻ 1 – 5 tuổi và >
50% ở trẻ > 5 tuổi
4. Gan to mềm ít nhất 3 cm dưới bờ sườn phải.
Solmon Gebremariam ( 2016), R. D. Ross (1992)
PHÂN LOẠI SUY TIM CẤP
BỆNH SỬ CỦA SUY TIM
DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ HỖ
TRỢ
NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Scott M. Macicek tại Mỹ: suy tim cấp
2009 tại phòng cấp cứu
• Các bệnh nhân suy tim cấp chọn vào nghiên cứu được
hỏi bệnh, khám lâm sàng, tiến hành xét nghiệm, điều trị
Mục tiêu
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,
chẩn đoán nguyên nhân
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
70 Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhóm nghiên cứu
X
Lương Văn Khánh 2015, Ngô Anh Vinh 2016, Solmon 2016
45,7
54,3
40,7 %
59,3 %
Nam Nữ
Nhanh 69 98,6
Mạch Bình thường 1 1,4
Chậm 0 0
Không bắt được 0 0
Trương lực
Yếu 45 64,3
mạch
Bình thường 25 35,7
Refill < 2 giây 36 51,4
≥ 2 giây 34 48,6
Ấm 4 5,7
Đầu chi
Lạnh 66 94,3
Huyết áp tối Tăng 3 4,3
đa Bình thường 33 47,1
(mmHg) Giảm 34 48,6
Vô niệu 5 7,1
Bài niệu Thiểu niệu 25 35,7
(ml/kg/h) Bình thường 40 57,2
Đa niệu 0 0.00
A-V 51 72,9
Ý thức
P-U 19 27,1
Có 37 52,9
NKQ
Không 33 47,2
SP02 ≤ 90 50 71,4
(%) > 90 20 28,6
Triệu chứng lâm sàng bệnh nhân STC khi vào cấp cứu
Đặc điểm lâm sàng n(70) %
Nhanh 69 98,6
Nhịp tim
Bình thường 1 1,4
(lần / phút )
Chậm 0 0
Diện tim to Có 56 80
Không 14 20
Có 45 64,3
Nhịp ngựa phi
Không 25 35,7
Có 14 20
Tiếng thổi
Không 56 80
Ran ẩm Có 17 24,3
Không 53 75,7
< 5 mmHg 2 4
5 – 10 mmHg 3 6
CVP
≥ 10 mmHg 45 90
Gan to Có 56 80
Không 14 20
Phản hồi gan tĩnh Có 17 24,3
Không 53 75,7
mạch cổ
Phù Có 20 28,6
Không 50 71,4
3. Đặc điểm cận lâm sàng
Đặc điểm Xquang của bệnh nhân suy tim cấp
Xquang n %
Tăng 58 84,1
Chỉ số tim
ngực Bình thường 11 15,9
Có 19 27,5
Ứ huyết
phổi Không 50 72,5
Siêu âm tim n %
≤ 40 40 58
Siêu âm tim
40 – 50 7 10,1
EF
≥ 50 22 31,9
Nặng 3 4,3
Tăng áp ĐM Vừa 10 14,5
phổi Nhẹ 1 1,5
Không 55 79,7
< 300 0 0 0
Pro BNP
≥ 300 70 100 5597±2258
70
60
50
40
30
20 12.86
10 2.86 2.86 1.42
0
Bệnh cơ tim
thứ phát đặc
hiệu
75%
Tỉ lệ % 80
80
70
60
50
40
30
20
14.29
5.71
10
0
0
Độ I Độ II Độ III Độ IV
Phân loại STC theo mức độ suy tim
• Suy tim cấp ở trẻ em gặp ở mọi lứa tuổi,
nhưng gặp nhiều nhất ở trẻ dưới 60 tháng
• Tỉ lệ nam/nữ là 1.2 : 1.
• Triệu chứng lâm sàng nặng BN STC khi vào cấp cứu suy
• Triệu chứng lâm sàng STC: nhịp tim nhanh 98,5%, nhịp thở
ngựa phi 64,2%, CVP tăng 90%, ran ẩm phổi 24,2%, phản
• Bệnh nhân suy tim cấp khi vào cấp cứu thường
suy tim mức độ nặng suy tim độ III, độ IV.
• Do số lượng bệnh nhân nghiên cứu chưa
đủ lớn.