Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

LỊCH SỬ ĐẢNG

NỘI DUNG CÂU HỎI ÔN TẬP ĐIỂM


1. Nội dung và ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành lập Đảng (2/1930) thông qua
Giới thiệu Tại hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam thông qua hai văn kiện Chính cương
(0.5đ) vắn tắt và Sách lược vắn tắt. Hợp nhất hai văn kiện này là cương lĩnh chính trị đầu 0.5
tiên của Đảng
Nội dung - Phương hướng chiến lược: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách 0.5
(3.5đ) mạng để đi đến xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ cách mạng
+ Về chính trị:
 Đánh đuổi Pháp, đánh đổ phong kiến giành độc lập dân tộc
 Xây dựng chính phủ công - nông - binh
+ Về kinh tế:
 Tịch thu sản nghiệp của đế quốc và Việt gian để chia cho dân cày nghèo
 Phát triển, mở mang về kinh tế 1
 Thi hành luật ngày làm 8h...
+ Về văn hóa - xã hội:
 Tự do tổ chức
 Nam nữ bình quyền
 Phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa
=> Nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ. Trong đó nhiệm vụ dân tộc là quan trọng
nhất
- Lực lượng cách mạng: Đoàn kết công, nông và mở rộng liên minh với các giai cấp,
0.5
lực lượng yêu nước, tiến bộ khác để tập trung chống đế quốc và tay sai. Trong đó
giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo.
- Phương pháp cách mạng: Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giải
0.5
phóng dân tộc
- Đoàn kết quốc tế: Tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản
0.5
thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp
- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội Tiên Phong của giai cấp vô sản, vì vậy Đảng
phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình, và lãnh đạo được giai cấp tầng lớp 0.5
khác.
Ý nghĩa (1đ) - Đã xác định đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam; chỉ ra phương pháp,
0.25
lực lượng... để thực hiện đường lối đó.
- Là sản phẩm của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực
0.25
tiễn cách mạng Việt nam
- Phản ánh quy luật khách quan của xã hội; đáp ứng được yêu cầu cơ bản cấp bách
0.25
của cách mạng Việt Nam và phù hợp với xu thế của thời đại
- Định hướng đúng đắn cho tiến trình phát triển của Cách mạng Việt Nam 0.25
2. Hoàn cảnh lịch sử nội dung và ý nghĩa của hội nghị trung ương 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng năm
19741 tháng 5 năm 1941
Hoàn cảnh - Thế giới:
lịch sử + 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, tác động mạnh mẽ tới đời sống kinh
(0.5đ) tế- chính trị- xã hội các nước, lôi cuốn tất cả các nước tham chiến và vấn đề dân tộc
đặt ra trên tất cả các quốc gia lãnh thổ. 0.25
+Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng vô điều kiện.
+Tháng 6/ 1941, Đức tấn công Liên Xô. Liên Xô tham chiến tính chất của chiến tranh
thay đổi giữa một bên là phe đồng minh và một bên là phe phát xít.
- Trong nước 0.25
+ 9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân Đông
Dương làm cho nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”, mâu thuẫn giữa nhân
dân và bè lũ xâm lược ngày càng gay gắt.
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang đã nổ ra nhưng đều thất bại: Khởi nghĩa Bắc
Sơn(27/9/1940), Khởi nghĩa Nam Kì(23/11/1940)…
+ 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Nội dung - Mâu thuẫn xã hội: Mâu thuẫn chủ yếu, đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là
0.5
(4đ) mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp - Nhật
- Nhiệm vụ cách mạng
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đây chính là sự chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng 1
+ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu chống địa tô cao.

+ Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
0.5
Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”
- Lực lượng cách mạng: Toàn dân đoàn kết trên nền tảng liên minh công – nông
được tập hợp trong Mặt trận Việt Minh và các hội “cứu quốc”: “Việt Nam độc lập 0.5
đồng minh hội”, “Mặt trận Việt Minh”
- Phương pháp cách mạng: Khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ
0.5
này
- Chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ
0.5
cộng hòa
- Đặc biệt: Đảng coi trọng công tác xây dựng Đảng và đội ngũ cán bộ Đảng viên 0.5
Ý nghĩa -Nghị quyết hội nghị 8 đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách
0.5
(0.5đ) mạng đó là đưa ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Nghị quyết Trung Ương 8 là cơ sở tiền đề để xây dựng lực lượng cách mạng giai
0.5
đoạn 1941-1954 chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền
3. Tính chất ý nghĩa và kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945
Tính chất - Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển
hình
+Mục tiêu cách mạng: giải phóng dân tộc là hàng đầu.
+ Lực lượng cách mạng: toàn dân tộc
+Chính phủ: Thành lập chính quyền Nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ
trương của Đảng, hình thức cộng hòa dân chủ
- Cách mạng Tháng Tám còn có tính chất dân chủ
+ Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân tộc chống
phát xít
+ Cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân
+ Cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở
Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến
- Cách mạng Tháng Tám mang đậm tính nhân văn. Hoàn thành một bước cơ bản
trong sự nghiệp giải phóng con người ở Việt Nam khỏi mọi sự áp bức về dân lập dân
tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp và sự nô dịch về mặt tinh thần.
Ý nghĩa - Đối với trong nước:
+ Đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một thế kỷ, chấm dứt
sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế nghìn năm, lập nên nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa
+ Nhân dân ta từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ; đất nước độc lập; Đảng
lên cầm quyền
+ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mở ra một thế kỷ mới trong tiến trình lịch sử dân
tộc: kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới CNXH
+ Phát huy thêm truyền thống của dân tộc
- Đối với quốc tế:
+ Lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa, đã đột phá một khâu quan
trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và
tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự
do
+ Là thắng lợi của đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư
tưởng Hồ Chí Minh, góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác -
Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc
Bài học + Về chỉ đạo chiến lược: Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết
kinh đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
nghiệm
+ Về xây dựng chiến lược: Trên cơ sở liên minh công – nông, cần khơi dậy tinh thần
dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp lực lượng yêu nước trong mặt trận
dân tộc thống nhất rộng rãi
- Về phương diện phương pháp cách mạng
+ Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng, xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ
trang.
+Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, chọn đúng thời cơ
- Về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam
Các bài học trên đến nay vẫn còn nguyên giá trị. Thời bình ưu tiên phi vũ trang
những trong trường hợp cần thiết phải sử dựng bạo lực vũ trang phải đoàn kết toàn
dân xây dựng đường lối của Đảng.
4. Hoàn cảnh lịch sử sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung, ý nghĩa của chỉ thị kháng chiến kiến
quốc
Hoàn cảnh - Tình hình thế giới 0.25
lịch sử (1đ) + Thuận lợi: Sau chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới phát triển ->Giải phóng
dân tộc, sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa
+ Khó khăn: Mâu thuẫn đối lập giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội (hay nói
cách khác là hai cực Đông – Tây, hay hai cực Ianta hình thành) -> Việt Nam phải ở
một trong hai cực
- Tình hình trong nước
+ Thuận lợi:
 Đánh đổ thực dân phong kiến để lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước, đất
nước độc lập; Đảng lên cầm quyền
+ Khó khăn:
 Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận nền ngoại giao của Việt Nam.
 Hệ thống chính quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém 0.5
 Giặc đói (hơn hai triệu người miền Bắc chết đói), giặc dốt (95% dân số mù
chữ), giặc ngoại xâm (quân Tàu , quân Anh, quân Pháp, quân Nhật)
 Kinh tế, xã hội: Ruộng đất bỏ hoang, công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan
hiếm, giá cả tăng vọt, ngoại thương trì trệ, tài chính khó khăn, tệ nạn xã hội
nhiều

 Tình hình đất nước như ngàn cân treo sợi tóc, Tổ quốc lâm nguy 0.25
Nội dung -3/9/1945: Chính phủ nêu lên 6 việc cấp bách nhằm diệt giặc đói, giặc dốt, giặc 0.5
(3đ) ngoại xâm
-Ngày 25/11/1945, Ban chấp hành trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
+Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính lâu dài là thực dân Pháp vì vậy phải tập trung ngọn
lửa đấu tranh vào Pháp
- Mục tiêu: Dân tộc giải phóng nhưng không phải giành độc lập dân tộc mà là giữ lấy 0.5
độc lập dân tộc
- Khẩu hiệu: “ Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” 0.25
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ Củng cố chính quyền
+ Chống thực dân Pháp xâm lược 1
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Biện pháp cụ thể
+ Nội chính: Xúc tiến bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ chính thức, thông qua
hiến pháp, củng cố chính phủ địa phương,
+ Quân sự: Động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến và chỉ đạo kháng
chiến 0.75
+ Đối ngoại:
 “ Bình đẳng tương trợ thêm bạn bớt tất” với tất cả các nước
 “ Hoa – Việt thân thquâ” với quân Tưởng
 “Độc lập về chính trị nhân nhượng về kinh tế” đối với quân Pháp
Ý nghĩa (1đ) - Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã kịp thời đề ra những chủ trương mới về chiến
lược, sách lược cách mạng -> Đáp ứng yêu cầu mới của đất nước
1
- Chỉ thị đúng, đắn kịp thời đã từng bước đưa đất nước vượt qua tình thế ngàn cân
treo sợi tóc
5. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa chính cương của Đảng Lao động Việt Nam 2/1951
Hoàn cảnh Tình hình mới, cần bổ sung đường lối:
lịch sử (1đ) + Cách mạng thế giới có nhiều thay đổi có lợi cho cuộc kháng chiến của VN (nước
CHND Trung Hoa (1/10/1949) ra đời làm phe XHCN mạnh lên)
- Cuộc kháng chiến ở Việt Nam giành được nhiều thắng lợi (Việt Bắc – Thu
Đông(1947), Biên giới(1950)) -> các nước đã công nhận Việt Nam
1
- Mỹ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương làm cho cuộc kháng chiến trở nên khó
khăn
- Trước tình hình đó, Đảng ta đã tiến hành Đại hội II (2/1951) để bổ sung đường lối
kháng chiến, đường lối đó được thể hiện trong chính cương của ĐLĐVN. Đây chính
là bản cương lĩnh thứ 3 của Đảng.
Nội dung - Tính chất xã hội:
chính + Tính dân chủ nhân dân
cương (3đ) + Một phần thuộc địa
0.5
+ Nửa phong kiến
-> Ba tính chất luôn mâu thuẫn với nhau trong đó dân chủ nhân dân dân và một
phần thuộc địa là quan trọng nhất vì đó là mâu thuẫn dân tộc.
- Đối tượng cách mạng:
+ Đối tượng chính: Pháp và can thiệp Mỹ 0.5
+ Đối tượng phụ: Phong kiến phản động
- Nhiệm vụ cách mạng: 0.75
+ Đánh đuổi thực dân P và can thiệp Mỹ (quan trọng nhất)
+ Xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, từng bước đem lại ruộng đất cho
người cày.
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở mầm mống cho CNXH (đây là
nhiệm vụ mới).
- Động lực, Giai cấp lãnh đạo: Lực lượng cách mạng là nhân dân bao gồm: Công
nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ yêu nước. Nền tảng là liên
0.75
minh công – nông, lao động trí thức. Trong đó, giai cấp lãnh đạo là giai cấp công
nhân
- Đặc điểm: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân 0.25
- Triển vọng: Tiến tới CNXH 0.25
Ý nghĩa (1đ) - Chính cương đã bổ sung đường lối kháng chiến chống Pháp và hoàn chỉnh đường
lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã được đề ra năm 1930
- Chính cương đã góp phần đẩy nhanh cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi 1
hoàn toàn với chiến thắng đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ và kí kết hiệp định
Gơ-ne-ver
6. Đặc điểm cơ bản của nước ta sau tháng 7/1954 và đường lối cách mạng của Đảng được đề ra tại Đại hội
III (9/1960)
Đặc điểm - Đặc điểm cơ bản: một Đảng thống nhất lãnh đạo thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược
(1đ) cách mạng giữa cả 2 miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở
miền Nam
- Thuận lợi
+ Sự lớn mạnh của hệ thống các nước XHCN – Liên Xô
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển mạnh mẽ
+ Phong trào hỏa bình dân chủ lên cao ở các nước tư bản
+ Miền Bắc Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng
1
+ Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh. Nhân dân cả nước tha thiết và quyết tâm
giành độc lập và thống nhất tổ quốc
- Khó khăn
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới
+ Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang
+ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc
+ Đất nước ta chia làm hai miền. Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu; miền Nam trở
thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
Nội dung - Nhiệm vụ chiến lược:
(3đ) + Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc 1
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- Mục tiêu chung của cách mạng: Mặc dù hai miền thực hiện hai nhiệm vụ chiến
lược khác nhau nhưng đều thực hiện một mục tiêu chung giải phóng miền Nam 0.5
thống nhất đất nước
- Vị trí, vai trò:
+ Miền Bắc: là hậu phương giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng
cả nước 0.5
+ Miền Nam: là tiền tuyến giữ vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cách
mạng miền Nam và cách mạng cả nước
- Con đường thống nhất đất nước:
+ Kiên quyết đấu tranh hòa bình, đòi Mỹ và tay sai thi hành hiệp định Gơ-ne-ver
0.5
+ Luôn đề cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi âm mưu của đế quốc Mỹ và tay
sai
- Triển vọng cách mạng: Cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ, khó khăn nhưng thắng
0.5
lợi nhất định về nhân dân ta, đất nước thống nhất, Bắc - Nam sum họp một nhà
Ý nghĩa (1đ) - Đường lối tại đại hội III đã hoàn chỉnh đường lối chung của cách mạng Việt Nam 1
trong giai đoạn mới – giai đoạn hai miền thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược khác
nhau
- Đó là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Thể hiện tính độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong việc hoạch định đường lối
chưa có tiền lệ trong lịch sử
- Đường lối là cơ sở dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
1961-1965
+ Miền Bắc đã hoàn thành kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất
+ Miền Nam đã đánh thắng chiến lược Chiến Tranh Đặc Biệt của Mỹ và tay sai
7. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kì 1954-1975
Ý nghĩa lịch - Đối với Việt Nam
sử (2đ) + Chiến thắng 30/4/1975 đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954-1975), 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945-1975), 117 năm sự đô hộ
của thực dân phương Tây (1858-1975), đất nước thống nhất giang sơn thu về một
mối 1
+ Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc - cả nước độc lập, thống nhất, hòa bình, đi lên
chủ nghĩa xã hội
- Đối với thế giới
+ Nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
1
+ Đã góp phần làm sụp đổ hoàn toàn Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân thế giới, nhất là các nước Mỹ Latinh
Bài học - Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh
kinh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
nghiệm - Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân,
(3đ) chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp. - Phải có công tác
tổ chức chiến đấu tài giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp quân đội, thực hiện thắng 2
lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng; xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam và
tổ chức kháng chiến trong cả nước; tranh thủ tối đa sự đồng tình ủng hộ của quốc tế
=> Những bài học trên hiện nay vẫn còn nguyên giá trị vì công cuộc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc cần phải xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; tranh thủ sự đồng tình
ủng hộ của quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại; có đội ngũ cán
bộ giỏi về chuyên môn và có đạo đức cách mạng, nhất là đối với lực lượng vũ trang 1
nhân dân; chú trọng công tác xây dựng Đảng làm cho đã thực sự trong sạch, vững
mạnh xứng đáng là Đảng cầm quyền,...

8. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa đường lối đổi mới của Đảng được thông qua tại đại hội VI 12/1986
Hoàn cảnh Đại hội VI (12/1986) tại Hà Nội trong bối cảnh:
lịch sử (1đ) - Thế giới:
+ Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đang phát triển mạnh
+ Xu thế đối đầu đang chuyển sang xu thế đối ngoại, hợp tác 0.5
+ Đổi mới trở thành xu thế của thời đại (Liên Xô, Đông Âu cải tổ; Trung Quốc tiến
hành cải cách)
- Việt Nam:
+ Vẫn đang bị bao vây, cấm vận và trong tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội trầm
trọng 0.5
+ Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra khá phổ
biến
Nội dung - Đổi mới toàn diện, kinh tế là trọng tâm trên cơ sở đổi mới về kinh tế từng bước đổi
( 3đ) mới về chính trị
- Về kinh tế: 0.75
+ Đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế, chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan
liêu bao cấp sang cơ chế kế hoạch hóa hạch toán kinh doanh, kết hợp giữa kế hoạch
với thị trường. Đến 2001 mới được gọi là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa
+ Phát triển kinh tế nhiều thành phần, thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: lương 0.25
thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

- Về xã hội:
+ Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm
+ Thực hiện công bằng xã hội 0.5
+ Chăm lo phát triển giáo dục, văn hóa, y tế
+ Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
- Về quốc phòng – an ninh:
+ Cảnh giác với mọi âm mcá, hành động chống phá của các thế lực thù địch
0.5
+ Tăng cường củng cố, xây dựng tiềm lực quốc phòng và an ninh
+ Chủ động với đối phó với các tình huống xảy ra.
- Về đối ngoại
+ Tăng cường mối quan hệ mật thiết với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa anh
em 0.5
+ Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức
mạnh quốc tế
- Về xây dựng Đảng cần đổi mới về nhiều mặt
+ Đổi mới về tư duy đặc biệt là tư duy kinh tế
+ Đổi mới về công tác tổ chức 0.5
+ Đổi mới công tác cán bộ và phong cách lãnh đạo
+ Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng
Ý nghĩa lịch + Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện có ý nghĩa lịch sử trọng đại, đánh dấu
sử bước ngoặt trong sự nghiệp quá độ lên chủ nghĩa xã hội
0.5
+ Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện, sâu sắc, triệt để, tìm ra lối thoát cho
0.5
khủng hoảng kinh tế - xã hội
+ Đặt nền tảng cho việc tìm ra con đường thích hợp đi lên CNXH ở nước ta
+ Giải quyết những khó khăn gay gắt về kinh tế - xã hội
Nhận xét Sau 36 năm xây dựng đổi mới đất nước, đất nước ta đạt được những thành tựu to
lớn, vị thế của Việt Nam đã được nâng cao trên trường quốc tế
9. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta được xác định trong cương lĩnh 1991 và cương lĩnh 2011
Giới thiệu - Đại hội VII (6/1991) diễn ra trong bối cảnh CNXH trên thế giới đã lâm vào thoái
cương lĩnh trào. Ở trong nước vẫn đang trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
1991 và 6 - Đại hội đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
đặc trưng nghĩa xã hội gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991
(1.75đ) - Cương lĩnh năm 1991 xác định mô hình CNXH gồm 6 đặc trưng:
+ Do nhân dân lao động làm chủ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công
1.75
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu;
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện cá nhân;
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Giới thiệu - Đại hội XI (1/2011) diễn ra trong bối cảnh của cuộc cách mạng khoa học công nghệ 2.25
cương lĩnh phát triển mạnh, xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa ngày càng sâu rộng.Ở trong nước
2011 và 8 công cuộc đổi mới đất nước đã đạt được nhiều thành tựu to lớn
đặc trưng - Đại hội đã bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991 và được gọi tắt là Cương lĩnh
(2,2đ) năm 2011
- Cương lĩnh năm 2011 xác định mô hình CNXH gồm 8 đặc trưng:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
+ Do nhân dân làm chủ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp;
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện;
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam phát triển bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát triển;
+ Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do lãnh
đạo;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Nhận xét - Những đặc trưng mà đề ra trong Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắn
(1đ) những vấn đề cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH
và đặc trưng này đã đặt nền tảng đoàn kết thống nhất tạo nên sức mạnh tổng hợp
trong quá trình đổi mới đất nước của nước ta
- Ngoài đặc trưng về văn hóa vẫn giữ nguyên tại Cương lĩnh năm 2021 đã bổ sung
1
thêm 2 đặc trưng mới đó là đặc trưng 1 và 7. Còn 5 đặc trưng còn lại đều có những
thay đổi, bổ sung, phát triển cho phù hợp với tình hình mới
- Thể hiện quá trình phát triển nhận thức của Đảng về mô hình đi lên CNXH từ thấp
đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
- Thực hiện mô hình này trong thực tế chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn

You might also like