Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ KIỂM TRA GIỮA KỲ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬT KINH DOANH


Họ và tên:………….………………………….. Thời gian: 90 phút
Mã số sinh viên:………….…………………… Ngày kiểm tra: 04 tháng 4 năm 2024

ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN


(gồm 10 trang)
Có 50 câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 04 (bốn) phương án A, B, C và D. Anh (Chị) hãy lựa chọn
phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu. Mỗi câu lựa chọn đúng là 0,2 điểm.

Câu số 01. Khẳng định nào sau đây là đúng về người đại diện của công ty?
A. Người đại diện theo pháp luật của công ty là cá nhân.
B. Người đại diện theo pháp luật của công ty không được phép vắng mặt tại Việt Nam.
C. Một công ty không thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
D. Một công ty không thể có nhiều người đại diện.
Câu số 02. Khẳng định nào sau đây là đúng về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu.
B. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân thì không cần thực
hiện thủ tục góp vốn.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải có điều lệ công ty nếu do một tổ
chức làm chủ sở hữu.
D. Việc thay đổi vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bắt buộc
phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu số 03. Cổ đông sáng lập là cổ đông phải có cổ phần?
A. Cổ phần phổ thông.
B. Cổ phần ưu đãi.
C. Chỉ cần có một loại cổ phần ưu đãi hoặc cổ phần phổ thông.
D. Cổ đông sáng lập là người sáng lập công ty cổ phần, phài có đủ các loại cổ phần ưu đãi
và cổ phần phổ thông.
Câu số 04. Nếu Công ty hợp danh X có cả hai loại thành viên thì số lượng thành viên tối
thiểu là?
A. 02 thành viên
B. 03 thành viên
C. 04 thành viên
D. 05 thành viên
Câu số 05. Phá sản là gì?
A. Là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
B. Là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ
trong thời hạn 03 tháng và bị Tòa án tuyên bố phá sản.

1
C. Là tình trạng doanh nghiệp, hợp tác xã bị chủ nợ gửi đơn đến Tòa án yêu cầu mở thủ
tục phá sản.
D. Các trường hợp trên đều đúng.
Câu số 06. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân không có
quyền nào sau đây?
A. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
B. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty.
C. Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty.
D. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
Câu số 07. Khẳng định nào sau đây là sai về công ty cổ phần?
A. Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần không bị giới hạn.
B. Công ty cổ phần là công ty đối vốn.
C. Người sở hữu phần vốn góp vào vốn điều lệ của công ty cổ phần là cổ đông.
D. Công ty cổ phần không thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Câu số 08. Khẳng định nào sau đây là đúng về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên?
A. Thành viên chưa góp đủ vốn theo cam kết đương nhiên không phải là thành viên của
công ty.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần
trong trường hợp luật có quy định.
C. Số lượng thành viên không bị giới hạn.
D. Sổ đăng ký thành viên phải được lưu trữ tại trụ sở chính của công ty hoặc văn phòng
đại diện.
Câu số 09. Khẳng định nào sau đây là sai về công ty mẹ, công ty con?
A. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu sở hữu trên 50% vốn điều lệ
và tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó.
B. Công ty con không được đầu tư mua cổ phần, góp vốn vào công ty mẹ.
C. Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được đồng thời cùng góp vốn, mua cổ
phần để sở hữu chéo lẫn nhau.
D. Doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn Nhà nước là doanh nghiệp nhà nước do Nhà
nước nắm giữ từ 65% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.
Câu số 10. Khẳng định nào sau đây là sai về công ty hợp danh?
A. Công ty hợp danh là tổ chức có tư cách pháp nhân.
B. Thành viên công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng
toàn bộ tài sản của mình.
C. Công ty hợp danh không được phát hành cổ phiếu.
D. Công ty hợp danh là công ty đối nhân.
Câu số 11. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là?
A. Công ty hợp danh.

2
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
D. Doanh nghiệp.
Câu số 12. Khẳng định nào sau đây là đúng về công ty hợp danh?
A. Thành viên góp vốn không được nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh
doanh của công ty.
B. Thành viên hợp danh không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi.
C. Nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty thì phải liên đới chịu
trách nhiệm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu số 13. Có bao nhiều hình thức chào bán cổ phần theo quy định của Luật Doanh
nghiệp 2020?
A. 02 hình thức.
B. 03 hình thức.
C. 04 hình thức.
D. 03 hình thức, trừ trường hợp các bên có thể thỏa thuận một hình thức khác phù hợp.
Câu số 14. Chọn câu sai. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán?
A. Trở thành thành viên công ty.
B. Trở thành thành viên công ty khi Hội đồng thành viên chấp thuận.
C. Chào bán phần vốn góp đó.
D. Chuyển nhượng phần vốn góp đó.
Câu số 15. Khẳng định nào sau đây là đúng về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên?
A. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân là người đại diện
theo pháp luật.
B. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của chính công ty.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần để đáp
ứng mục tiêu hoạt động kinh doanh của công ty.
Câu số 16. Người nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Tất cả đều đúng.
B. Chủ nợ có bảo đảm.
C. Chủ nợ không có bảo đảm.
D. Chủ nợ có bảo đảm một phần.
Câu số 17. Khẳng định nào sau đây là sai về chuyển đổi loại hình công ty?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty cổ phần.
B. Công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

3
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu số 18. Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị khai trừ khỏi công ty.
B. Tự nguyện rút vốn khỏi công ty.
C. Bị Tòa án cấm hành nghề.
D. Tất cả đều đúng.
Câu số 19. Người nào sau đây không phải là người quản lý trong công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên?
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
B. Kiểm soát viên.
C. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu số 20. Chọn câu sai. Khi doanh nghiệp phá sản, các khoản vay được thanh toán đủ
thì phần còn lại sẽ thuộc về?
A. Chủ doanh nghiệp tư nhân.
B. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ đông công ty cổ phần.
C. Thành viên công ty hợp danh.
D. Nhà nước.
Câu số 21. Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông?
A. Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu
quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
B. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể công ty phải được thông qua
bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
C. Theo quy định của Điều lệ nếu quyết định về định hướng phát triển công ty.
D. Tất cả đều đúng.
Câu số 22. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ
chức làm chủ sở hữu không theo mô hình nào sau đây?
A. Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc
B. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
C. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc
D. Hội đồng thành viên, Giám đốc
Câu số 23. Trường hợp thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là
cá nhân chết thì?
A. Người thừa kế sẽ trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp
thuận.
B. Người thừa kế sẽ trở thành thành viên công ty.
C. Chia đều số vốn góp cho các thành viên.
D. Tất cả đều sai.

4
Câu số 24. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Thành viên hợp danh không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty sau
khi đã chấm dứt tư cách thành viên.
B. Thành viên hợp danh không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty đã
phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên trong thời hạn 02 năm.
C. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty sau khi đã
chấm dứt tư cách thành viên trong thời hạn 02 năm.
D. Thành viên hợp danh không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty sau
khi đã chấm dứt tư cách thành viên trong khoảng thời hạn 02 năm.
Câu số 25. Khi nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp
luật?
A. Nếu gây thiệt hại thì thành viên phản đối được miễn trừ trách nhiệm và chỉ có thành
viên phản đối mới được quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết.
B. Nếu gây thiệt hại thì thành viên phản đối được miễn trừ trách nhiệm; thành viên tán
thành và phản đối đều có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị
quyết.
C. Nếu không gây ra thiệt hại thì không thành viên nào có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ
thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết.
D. Nếu không gây ra thiệt hại thì tất cả thành viên đều có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ
thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết.
Câu số 26. .… … … … bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
A. Doanh nghiệp.
B. Thương nhân.
C. Tổ chức kinh tế.
D. Công ty.
Câu số 27. Quá trình thành lập doanh nghiệp là quá trình làm thủ tục để được cấp giấy?
A. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
C.Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
D. Giấy phép kinh doanh/ giấy phép hoạt động.
Câu số 28. Những người sau đây được thành lập doanh nghiệp?
A. Người đã nghỉ hưu.
B. Cán bộ, công chức, viên chức theo Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức.
C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Câu số 29. Khẳng định nào sau đây là đúng về người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp?
A. Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp có quyền quyết định số người đại diện theo pháp
luật.

5
B. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là người Việt Nam.
C. Toà án có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng trong một số
trường hợp do luật định.
D. Người đại diện theo pháp luật chết, mất tích thì doanh nghiệp phải giải thể.
Câu số 30. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
B. Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
D. Doanh nghiệp và công ty là hai khái niệm đồng nhất (có ý nghĩa giống nhau).
Câu số 31. Chủ sở hữu (đồng chủ sở hữu) công ty nào đương nhiên có quyền quản lý
công ty?
A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
B. Cổ đông công ty cổ phần.
C. Thành viên là tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
D. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
Câu số 32. Khẳng định nào sau đây là sai về thành viên hợp danh trong công ty hợp
danh?
A. Thành viên hợp danh có thể đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân.
B. Thành viện hợp dạnh không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác
trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
C. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh
doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác.
D. Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành
viên hợp danh còn lại.
Câu số 33. Khẳng định nào sau đây là sai trong công ty hợp danh?
A. Hội đồng thành viên bao gồm tất cả thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành
viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
B. Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để thảo luận
và quyết định công việc kinh doanh của công ty.
C. Chỉ có chủ tịch Hội đồng thành viên mới có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên.
D. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy cần
thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh.
Câu số 34. Khẳng định nào sau đây là sai về công ty TNHH một thành viên?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
cá nhân làm chủ sở hữu.

6
B. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ
trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Câu số 35. Khẳng định nào đúng đối với công ty TNHH một thành viên do một cá nhân
làm chủ sở hữu?
A. Cán bộ, công chức có thể là chủ sở hữu công ty.
B. Mỗi cá nhân chỉ được sở hữu một công ty TNHH một thành viên.
C. Chủ sở hữu công ty có thể đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty không được là thành viên hoặc cổ đônng công ty cổ phần.
Câu số 36. Khẳng định nào sau đây là đúng đối với cơ cấu tổ chức công ty TNHH một
thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu?
A. Chủ tịch công ty là chức danh bắt buộc phải có trong công ty.
B. Ban Kiểm soát bắt buộc phải có trong công ty.
C. Công ty không cần chức danh giám đốc.
D. Người đại diện theo pháp luật là chủ sở hữu công ty.
Câu số 37. Khẳng định nào sau đây là sai đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên?
A. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực
hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
B. Thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp thực góp trong
thời hạn chưa góp đúng, chưa góp đủ vốn cam kết.
C. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã
cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
D. Thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký
thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp.
Câu số 38. Khẳng định nào sau đây là sai đối với công ty TNHH hai thành viên?
A. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty.
B. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo
pháp luật của thành viên đó muốn là thàh viên thì phải có sự đồng ý của Hội đồng thành
viên.
C. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì quyền và nghĩa vụ
của thành viên được thực hiện thông qua người quản lý tài sản của thành viên đó theo
quy định của pháp luật về dân sự.

7
D. Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được
thực hiện thông qua người đại diện.
Câu số 39. Khẳng định nào sau đây là sai về cổ phần?
A. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ
đông phổ thông.
B. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu
đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
C. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ
phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
D. Cổ phần ưu đãi không thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông nhưng cổ phần phổ
thông có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
Câu số 40. Khẳng định nào sau đây là sai đối với cổ đông công ty cổ phần?
A. Cổ đông có quyền là thành viên của công ty tráchn hiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
thành viên công ty hợp danh.
B. Cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế hợp pháp đương nhân trở thành cổ đông.
C. Người được tặng cho phải trong hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự
thì mới được đương nhiên là cổ đông công ty.
D. Người được tặng cho trong hàng thừa kế hoặc không đều đương nhiên trở thành cổ
đông công ty.
Câu số 41. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã không bị cấm sau khi có quyết định
mở thủ tục phá sản?
A. Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản;
B. Thanh toán khoản nợ không có bảo đảm, trừ khoản nợ không có bảo đảm phát sinh sau
khi mở thủ tục phá sản và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 49 của Luật Phá sản 2014.
C. Thực hiện các hợp đồng đã được giao kết trước đó.
D. Từ bỏ quyền đòi nợ; chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có
bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Câu số 42. Doanh nghiệp có chi nhánh tại hai tỉnh khác nhau thì Tòa án nào sẽ giải
quyết phá sản doanh nghiệp đó?
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án nhân dân cấp cao.
D. Tất cả đều sai.
Câu số 43. Điều kiện nào để giải thể một doanh nghiệp theo luật định?
A. Doanh nghiệp phải được tòa án ra quyết định cho giải thể.
B. Doanh nghiệp phải trả hết nợ.
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai.

8
Câu số 44. Cơ quan nào có thẩm quyền thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
A. Đại hội đồng cổ đông.
B. Hội đồng thành viên.
C. Hội đồng quản trị.
D. Ban Giám đốc.
Câu số 45. Việc quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản
sẽ do?
A. Quản tài viên đảm nhận.
B. Doanh nghiệp đấu giá tài sản đảm nhận.
C. Thẩm phán đảm nhận
D. Tất cả đều đúng.
Câu số 46. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh đương nhiên không được đồng thời là
chủ doanh nghiệp tư nhân.
B. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh đồng thời là thanh viên hộ gia đình khi
được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
C. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự được quyền thành lập hộ kinh doanh.
D. Thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh đương nhiên không được đồng thời là
thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Câu số 47. Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận Hộ kinh doanh là?
A. Thông tin hồ sơ đăng ký kinh doanh.
B. Do người thanh lập tự khai với cơ quan đăng ký kinh doanh.
C. Thông tin từ hoạt động điều tra, kiểm chứng của cơ quan đăng ký kinh doanh.
D. Điều lệ hộ kinh doanh.
Câu số 48. Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh các ngành nghề?
A. Tất cả những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. Chỉ những ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.
C. Chỉ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
D. Chỉ những ngành nghề kinh doanh được cơ quan đăng ký kinh doanh cho phép.
Câu số 49. Hoạt động thương mại là?
A. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi khác.
B. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi khác.

9
C. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh
lời khác.
D. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích chính là sinh lợi, bao gồm mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi khác.
Câu số 50. Phương thức nào sau đây không phải là phương thức giải quyết tranh chấp
kinh doanh, thương mại theo pháp luật Việt Nam?
A. Tham vấn và thương lượng.
B. Hòa giải thương mại.
C. Trọng tài thương mại.
D. Tòa án nhân dân.
- Hết -
(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

10

You might also like