Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề Tam giác nội tiếp Tam giác nhọn
Chuyên đề Tam giác nội tiếp Tam giác nhọn
Bài 1: Cho ABC nhọn nội tiếp đường tròn ( O; R ) . Các đường cao BE , CD, AF cắt nhau tại H .
D
H
B F C
AE AB
Suy ra AEB ∽ ADC ( g − g ) = AC. AE = AB. AD .
AD AC
AE AB
+ Xét ADE có ACB có: = và góc BAC chung
AD AC
Suy ra ADE ∽ ACB ( c − g − c ) .
D
H O
B F C
Xét tứ giác ADHE có ADH + AEH = 1800 mà đây là hai góc đối nhau nên tứ giác ADHE là tứ giác nội
tiếp.
Vì tứ giác ADHE là tứ giác nội tiếp nên ADE = AHE ( góc nội tiếp cùng chắn cung AE )
D
H
B F C
HA HE
Chỉ ra HAE ∽ HBF ( g − g ) = HA.HF = HB.HE .
HB HF
HB HD
Chứng minh tương tự: HBD ∽ HCE ( g − g ) = HB.HE = HC.HD .
HC HE
Vậy HA.HF = HB.HE = HC.HD .
3) Cho ( O ) , BC cố định và A di chuyển trên cung lớn BC . Chứng minh rằng độ dài DE không đổi.
D
H O
B F C
AD
Do ADE ∽ ACB ( g − g ) DE = . BC = cos DAC . BC .
AC
Vì BC không đổi nên góc DAC không đổi. Do đó DE = cos DAC . BC không đổi.
4) Chứng minh các tứ giác: AEHD; BEHF ; FHEC; AEFB; ADFC ; ADEC nội tiếp và khai thác các yếu
tố của tứ giác nội tiếp như các góc bằng nhau….
A
D
H O
B F C
Chỉ ra các góc đối có tổng bằng 1800 hoặc hai góc có đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới một góc
bằng nhau và bằng 900 .
5) Cho góc A = 600 ; R = 2cm . Tính diện tích hình quạt giới hạn bởi OB, OC và cung nhỏ BC ; diện tích
hình viên phân giới hạn bởi cung nhỏ BC và dây BC và chiều dài cung nhỏ BC .
A A
600 600
O O
I I
B C B C
6) Kéo dài HB ( O ) = B3 . Chứng minh AB3 H cân, H và B3 đối xứng nhau qua AC ( hoặc lấy B3
đối xứng với H qua AC , chứng minh B3 nằm trên đường tròn ( O ) ).
A B3
H O
B F C
A1
Mà HB3 A = ACB ( góc nt chắn cung AB ) nên AHE = HB3 A AB3 H cân tại A .
Mặt khác: AE là đường cao nên AE là trung trực HB3 H và B3 đối xứng nhau qua AC .
B F C
Cách 1:
Để làm được bài toán này, các em cần phải nhớ : AED ∽ ACB ADE = C .
AED + DEB = 90
Tương tự: AED = CEF = B( ) mà
CEF + FEB = 90 0
DEB = FEB BE là phân giác góc DEF .
D
O
H
B F C
DAH = DEH
Tứ giác ADHE và HECF là tứ giác nội tiếp nên .
HCF = HEF
Mà HCF = DAH ( cùng phụ góc ABC ) nên HED = HEF HE là phân giác góc DEF .
Chứng minh tương tự: HDE = HAE = HBF = HDF DH là phân giác góc FDE .
Vậy H là tâm đường tròn nội tiếp DEF .
8) Chứng minh A, B, C là tâm đường tròn bàng tiếp của tam giác DEF ( tâm đường tròn bàng tiếp là
giao phân giác trong của một góc với phân giác ngoài hai góc còn lại)
A
E
D
H
B F C
Ta có: AF là phân giác góc DFE mà AF ⊥ FB FB là phân giác ngoài góc DFE .
Vì BE là phân giác trong DEF và FB là phân giác ngoài góc DFE nên B là tâm đường tròn bàng tiếp
tam giác DEF . Tương tự chứng minh điểm A, C .
9) Từ B, C kẻ các đường thẳng vuông góc DE tại B1 và C1 . Chứng minh DB1 = EC1 và
FE + FD = B1 C1
C'1
E
I''
D
B'1
H
B''
B F I C
B'''
Gọi I là trung điểm BC , kẻ I I ⊥ DE I là trung điểm B1 C1 ( đường trung bình hình thang) (1)
1
Chỉ ra DI = EI = BC ( trung tuyến tam giác vuông) nên DIE cân tại I suy ra DI = EI (2)
2
Từ (1)(2) suy ra DB1 = EC1 .
B1 D = DB
BB ⊥ DF
+ Kẻ . Chỉ ra B1 E = EB ( tính chất tiếp tuyến cắt nhau).
BB ⊥ EF BF = BF
Ta có: FE + FE = FB + BD + FE = B1 D + FB + FE = B1 D + EB = EC1 + B1 E = B1 C1 .
10) Gọi diện tích các tam giác ABC và DEF lần lượt là SABC và S DEF . Biết rằng SABC = 4SDEF .
3
Chứng minh: cos2 A + cos 2 B + cos 2 C =
4
A
B F C
3 S S S 3
Nên SAED + SCEF + SBDF = 3SDEF = SABC AED + CEF + BDF =
4 S ABC S ABC S ABC 4
2
S AED AE
Mặt khác: Do AED ∽ ABC ( chứng minh câu 1) nên = = cos A .
2
S ABC AB
SCEF
S = cos 2 C
3
Tương tự: ABC cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C = .
SBDF = cos 2 B 4
SABC
AE1 HE1
Áp dụng tính chất phân giác: = HE1. AF = HF . AE1 ( điều phải chứng minh)
AF HF
A
E
E1
D
H
B F C
12) Đường tròn ngoại tiếp DEF cắt BC tại I . Chứng minh I là trung điểm BC .
A
D H O
B F I C
Vì tứ giác DEIF nội tiếp nên EIC = EDF mà DH là phân giác góc EDF EIC = 2. HDF = 2. HBF
Do BDEC nội tiếp nên DIE = 2.DBE ( góc ở tâm và góc nt)
1
Mà DBE = DFH = .DFE DFE = DIE nên tứ giác DFIE là tứ giác nội tiếp.
2
13) Cho ( O ) và dây BC cố định, A chuyển động trên cung lớn BC sao cho ABC nhọn. Tìm vị trí
D
O
H
B F C
Vì ( O ) , BC cố định nên góc BAE không đổi mà BAE + ABE = 900 ABE không đổi.
AE
Suy ra tan ABE = không đổi.
BE
2 2
S AE AE
Chỉ ra AEH ∽ BEC ( g − g ) AEH = S AEH = .S BEC .
S BEC BE BE
AE
Vì không đổi nên S AEH lớn nhất khi SBEC lớn nhất.
BE
BC 2
BE.EC . ( EB 2 + EC 2 ) =
1 1 1
Mặt khác SBEC = . Dấu bằng xảy ra khi EB = EC BCE = 450 .
2 2 2 4
2
AE BC
2
Suy ra max SAEH = . . Dấu bằng xảy ra khi góc BCA = 450 .
BE 4
14) Cho ( O ) và dây BC cố định, A chuyển động trên cung lớn BC sao cho ABC nhọn. Tìm vị trí
D
H O
B F C
2
S AE
Chỉ ra AED ∽ ABC ( g − g ) AED = = cos BAC S AED = S ABC .cos BAC .
2 2
S ABC AB
Vì ( O ) và dây BC cố định nên góc BAC không đổi cos 2 BAC không đổi. Do đó SAED lớn nhất khi
1
Mặt khác: SABC = . AF .BC , do BC cố định nên SABC lớn nhất khi AF lớn nhất, suy ra A nằm chính
2
giữa cung lớn BC .
15) Cho ( O ) và dây BC cố định, A chuyển động trên cung lớn BC sao cho ABC nhọn. Chứng minh
D
H O
B F C
BH .BE = BF .BC
Chỉ ra BH .BE + CH .CE = BF .BC + CF .BC = BC ( BF + CF ) = BC 2 không đổi.
CH .CE = CF .BC
16) Kẻ tiếp tuyến xy của ( O ) tại A . Gọi M , N , P, Q là hình chiếu vuông góc của B, D, E , C lên xy .
Chứng minh MN = PQ
y
Q
P
A
N
M
x E
D
H
B F C
MAB = ACB
Chỉ ra .
QAC = ABC
MN MA MA MN
Chỉ ra = mà = cos MAB = cos ACB = cos ACB MN = BD.cos ACB .
BD AB AB BD
PQ AQ
= = cos QAC = cos ABC
Tương tự: EC AC PQ = EC.cos ABC = BC.cos ACB. cos ABC ( 2 ) .
EC = BC.cos ACB
Từ (1)( 2 ) MN = PQ .
BH / / CA1
17) Kẻ đường kính AA1 . Chứng minh và BHCA1 là hình bình hành.
CH / / BA1
E
O
H
D
B F I C
A1
BH / / CA1
+ Vì BHCA1 là hình bình hành.
CH / / BA1
18) Chứng minh IDE cân.
ID, IE là hai đường trung tuyến của hai tam giác vuông BDC và BEC .
Chỉ ra ID = IE = IB = IC ( tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông)
19) Chứng minh 2OI DE .
Chỉ ra tứ giác ADHE nội tiếp đường tròn đường kính AH DE AH .
Mà AH = 2OI DE 2OI .
20) Cho góc BOC = 900 . Chứng minh góc DOE = 900 và tính DE theo R .
A
O
E
D
IDB = IBD
Các em biết rằng: ID = IB = IE = IC
IEC = ICE
( ) ( ) (
DIE = 1800 − DIB − EIC = 1800 − 1800 − 2.DBI − 1800 − 2.ECI = 2 DBI + ECI − 1800 . )
Mà BOC = 900 BAC = 450 DBI + ECI = 1350 .
( )
Do đó DIE = 2 DBI + ECI − 1800 = 2.1350 − 1800 = 900 DIE vuông.
1 R 2
Tam giác BOC vuông cân các em tính được BC = R 2 ID = IE = BC = .
2 2
Dựa vào tam giác vuông cân DIE tính được DE = R .
21) Kẻ OI ⊥ BC tại I . Chứng minh I là trung điểm BC và H , I , A1 thẳng hàng
E
O
H
D
B F I C
A1
22) Gọi H1 là trung điểm AH .Chứng minh đường trung trực của DE luôn đi qua trung điểm của AH và
BC .
A
H1 E
B F I C
A1
AH
Vì ADH và AEH là tam giác vuông nên H1 D = H1 E = ( tính chất trung tuyến)
2
Suy ra H1 DE cân tại H1 H1 nằm trên đường trung trực DE.
BC
Vì BDC và BEC là tam giác vuông nên ID = IE = ( tính chất trung tuyến).
2
Suy ra IDE cân tại I I nằm trên đường trung trực DE.
Vậy H1 I là đường trung trực DE hay đường trung trực của DE luôn đi qua trung điểm của AH và BC
23) Kẻ đường kính BS của đường tròn. Chứng minh ABE = SBC , tứ giác AHCS là hình bình hành.
A A
S S
E
E
D H O
O
B C B F C
AH / / CS ( ⊥ BC )
+ Chỉ ra BAS = BCS = 900 AHCS là hình bình hành.
AS / / HC ( ⊥ AB )
E
D
H S
O
B F C
minh BH1. BC = BH 2 . BE
A A
H1 H1
E E
H2 H2
H H
B C B F C
F
Mà EH1 = HH1 ( trung tuyến tam giác vuông) nên H1EH = H1HE = BCE ( chú ý tứ giác HFCE nội
H1 E S H1 S
E
O H2 O H2 H3
H H
B F C B F C
A1 A1
Cách 1:
AH / / SC ( ⊥ BC )
Chứng minh AHCS là hình bình hành nên CS = AH = 2 AH1 .
AS / / HC ( ⊥ AB )
Như trên đã chứng minh H1EB = BCH 2 và BH1E = BH 2C ( do BH1 EH 2 là tứ giác nt).
H1 E BE
Suy ra BH1 E ∽ BH 2C ( g − g ) = = sin BCE .
H 2C BC
BE H1 E
sin BCE = =
BC H 2C
Mà H1 E = H 3C mà H1 E = H1 A ( đường trung tuyến tam giác vuông)
cos H CH = H 3C
2 3
H 2C
1
Nên H 3C = H1 A = CS H 3 là trung điểm CS OH 3 ⊥ CS .
2
H H ⊥ CS
Vì 2 3 O, H 2 , H 3 thẳng hàng OH 2 ⊥ SC mà BC ⊥ SC OH 2 / / BC .
OH 3 ⊥ CS
Cách 2:
A
H1 E S
O H2
H
B F C
K A1
Suy ra BKEH1 nội tiếp mà BH1 EH 2 nội tiếp nên các điểm B, K , H 2 , E , H1 cùng thuộc một đường tròn.
Suy ra tứ giác KH 2 EH1 nội tiếp nên góc H1KH 2 = H1EA = H1 AE AKH 2 cân tại H 2 .
OA = OK
Do OH 2 là trung trực AK OH 2 ⊥ AK OH 2 / / BC .
AH 2 = KH 2
Cách 3:
A A
H1 H1
E E
O H2 O H2
D D
H H
B F I I7 C B F I I7 C
A1 A1
Ta có: H1I 7 B = ACB = AHE ( do HECF nội tiếp) = H1EH = H1H 2 B ( do H1 EH 2 B nội tiếp)
1
Do đó AH1 I 7 H 2 là hình bình hành nên I 7 H 2 = AH1 = AH = OI OH 2 I 7 I là hình chữ nhật nên
2
OH 2 / / I 7 I OH 2 / / BC .
1
27) Chứng minh OI = AH .
2
A
E
O
H
D
B F I C
A1
1
Xét AHA1 có OI là đường trung bình của AHA1 OI = AH .
2
28) Chứng minh tứ giác AOIH1 là hình bình hành ( hoặc H1 I / / AO; H1I = AO ).
H1 E
D
H O
B F I C
A1
OI / / AH
OI / / AH1
Chỉ ra 1 AOIH1 là hình bình hành.
OI = AH OI = AH1
2
29) Chứng minh ID; ID là tiếp tuyến đường tròn đường kính AH . Tính độ dài IH1 biết
BC = 8cm, AH = 6cm .
H1 E
B F I C
A1
1
OI = AH = 3cm
2
Tính R = OC = OI 2 + IC 2 = 5cm .
IC = 1 BC = 4cm
2
1
Chỉ ra IH1 = AA1 = 5cm .
2
3
30) Cho BC = AA1 . Tính AB . CA1 + AC . BA1 theo R .
4
A A
E E
O O
D D H
H
B C B F C
F
A1 A1
AB . CA1 = AA1 . BF
Chỉ ra .
AC . BA1 = AA1 . CF
3 3
Cộng theo vế: AB . CA1 + AC . BA1 = AA1 . ( BF + CF ) = AA1 . BC = AA1 . AA1 = . ( 2R ) = 3R 2 .
2
4 4
31) Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với HA1 cắt AB, AC tại C1 , C2 . Chứng minh A1C1 = A1C2 .
A A
E E
D C2 D C2
H H
C1 C1
O O
B F I C B F I C
A1 A1
HC1 AH
Nên AHC1 ∽ CIH ( g − g ) = .
IH CI
AH HC2
Tương tự: AC2 H ∽ BHI ( g − g ) = .
BI HI
HC1 HC2
Mà BI = CI = HC1 = HC2 H là trung điểm C1C2 .
IH HI
Trong tam giác A1C1C2 có A1 H vừa là đường cao, vừa là trung trực nên A1C1C2 cân tại
A1 A1C1 = A1C2 .
32) Gọi G là trọng tâm ABC . Chứng minh H , G, O thẳng hàng và HG = 2GO .
( Hoặc chứng minh ABC và AHA1 có cùng trọng tâm)
A
G O
D H
B F I C
A1
AG1 AH
Xét AG1 H và IG1O có HA / / OI = = 2 AG1 = 2 IG1 .
IG1 OI
Vì G1 nằm trên đường trung tuyến AI của ABC mà AG1 = 2 IG1 G1 là trọng tâm ABC G1 G .
HG AH
Vậy H , G, O thẳng hàng và = = 2 HG = 2GO .
GO OI
Cách khác: Gọi giao điểm HO và AI là G1 . Vì HO và AI là trung tuyến của AHA1 suy ra G1 là
Vì G1 nằm trên đường trung tuyến AI của ABC mà AG1 = 2 IG1 G1 là trọng tâm ABC G1 G .
33) Cho BC = R 3 . Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ADE theo R .
D H O
B F I C
A1
Chỉ ra A, D, H , E nằm trên đường tròn đường kính AH bán kính đường tròn ngoại tiếp ADE là
AH
= OI .
2
R 3 R
Dựa vào BC = R 3 IC = OI = OC 2 − IC 2 = .
2 2
R
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp ADE là .
2
34) Cho ( O ) và BC cố định. Khi A di chuyển trên cung lớn BC sao cho ABC nhọn thì điểm G
D H G O
G1
B F I C
A1
GI 1 G1 I 2 2
Ta có: = = GG1 / / OA và GG1 = OA = R .
GA 2 G1O 3 3
2 2
Do G1 cố định mà GG1 = R không đổi nên điểm G G1 ; R
3 3
G O
D H
B F I C
A1
S IOG OI
AB BC AC
36) Chứng minh = = = 2R .
sin C sin A sin B
A
G O
D H
B F I C
A1
AC
AA1C = ABC AC = AA1.sin ABC AC = 2 R.sin ABC = 2R .
sin ABC
AB
Tương tự: AB = AA1.sin AA1B = 2 R.sin ACB = 2R
sin ACB
BC
BC = 2 IC = 2. OC.sin IOC = 2 R.sin BAC = 2R .
sin BAC
AB BC AC
Từ đó suy ra = = = 2R .
sin C sin A sin B
AB. AC.BC
37) Chứng minh SABC =
4R
A
G O
D H
B F I C
A1
AB. AC AB. AC
Chỉ ra ABF ∽ AA1C ( g − g ) AF = = .
AA1 2R
Đề bài có thể hỏi: Cho K đối xứng với H qua BC . Chứng minh K ( O ) . Các em chú ý, nếu lấy đối
xứng điểm H qua AC , AB thì điểm thu được cũng nằm trên đường tròn, việc chứng minh tương tự câu
này. Ngoài ra đề có thể thay đổi, kéo dài AF cắt đường tròn tại K , từ K kẻ đường thẳng song song BC
cắt đường tròn tại A1 , chứng minh AA1 là đường kính hoặc A1C / / BH ; A1C = BH ......
A
O
D H
B F I C
K A1
Mà BC ⊥ AK BC / / KA1 .
Trong HKA1 có I là trung điểm HA1 và IF / / KA1 F là trung điểm HK ( tính chất đường trung
bình)
BC ⊥ HK
Vì BC là trung trực HK .
FH = FK
Do tứ giác ABKC nội tiếp nên bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC bằng bán kính đường tròn ngoại
tiếp BKC . Mặt khác H đối xứng với K qua BC nên 3 điểm B, H , C nằm trên đường tròn ( O ) đối
xứng với đường tròn ( O ) qua BC . Do đó hai đường tròn này có cùng bán kính.
Đề bài có thể hỏi: Cho K đối xứng với H qua BC . Chứng minh K ( O )
Các em chỉ ra KA1 / / FI ( đường trung bình) KA1 ⊥ KA AKA1 vuông tại K nên
OK = OA = OA1 = R K ( O ) .
39) Gọi I là trung điểm BC , đường thẳng vuông góc với IH tại I cắt AB, AC tại I 4 , I 5 . Kéo dài
D H
O I5
B F I C
H4
I4
H5
H6
Từ C kẻ đường thẳng song song I 4 I 5 cắt AH , AB tại H 5 , H 6 , suy ra I là trực tâm HH 5C
I4 H 4 AH 4 I 5 H 4 I H I H
Do I 4 I 5 / / H 6C = = 4 4 = 5 4
H 6 H 5 AH 5 CH 5 H 6 H 5 CH 5
40) Kéo dài AF ( O ) = K , vẽ đường kính A1 A . Chứng minh BKA1C là hình thang cân.
D H O
B F C
K A1
KA1 ⊥ AF
Vì BKA1C là hình thang, mặt khác BKA1C là tứ giác nội tiếp nên BKA1C là hình thang
BC ⊥ AF
cân.
A
B3
D
O
H
B F C
ABE = AFE
Chỉ ra AFE = AKB3 EF / / KB3 .
ABE = AKB3
Chỉ ra FBE = FAE sd KC = sd CB3 C là điểm nằm chính giữa cung KB3 .
BH ( O ) = B3 DE / / C3 B3
42) Gọi . Chứng minh và C3 , H đối xứng nhau qua AB , B3 , H đối xứng
CH ( O ) = C3 C3 B3 ⊥ AO
C3
D O
H
B F C
A1
Chỉ ra EDH = EBC ( góc nt chắn cung EC ) và EBC = B3C3C ( góc nt chắn cung B3C )
Mà DE / / C3 B3 C3 B3 ⊥ AO .
+ Để chứng minh AC3 B3 cân các em có thể chỉ ra AB3 = AH = AC3 , hoặc các em chỉ ra
A A
E E
C3 D C3 D
O O
C9 C9
H H
B F C B F C
K A1 K A1
C8 C8
DFH = AFE DH AE
Chỉ ra HDF ∽ EAF ( g − g ) =
FDH = FBH = FAE
HF EF
1
HC3 HC3 AE
AE
2 = = HC3 F ∽ EAC9 ( c − g − c )
HF 2 EC9 HF EC9