Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ MÔN HỌC


QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH MUSE

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN KY


Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 6
Lớp: 21DQT2A
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp

Tp.HCM, tháng 12 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ MÔN HỌC


QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH MUSE

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN KY


Danh sách nhóm :
STT Họ và Tên MSSV Đóng góp Ký tên
1 Lê Hoàng Trúc Phương 2100011328 100%
2 Bùi Thị Như Quỳnh 2100010982 100%

Tp.HCM, tháng 12 năm 2023

2
BM-ChT-11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRUNG TÂM KHẢO THÍ HỌC KỲ …..… NĂM HỌC …….. - ….…

PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO


Môn thi: Quản Trị Chiến Lược ........................................ Lớp học phần: ........................................
Nhóm sinh viên thực hiện : ............................................
1. Lê Hoàng Trúc Phương................................. Tham gia đóng góp: 100% ....................
2. Bùi Thị Như Quỳnh ...................................... Tham gia đóng góp: 100% ....................
Ngày thi: 21/12/2023....................................................... Phòng thi: ..............................................
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên : Phát triển chiến lược kinh doanh cho Muse ...................
...............................................................................................................................................
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của môn học):
Tiêu chí Điểm tối Điểm đạt
Đánh giá của giảng viên
(theo CĐR HP) đa được
Cấu trúc của tiểu
luận/báo cáo
Nội dung
- Các nội dung
thành phần

- Lập luận

- Kết luận

Trình bày

TỔNG ĐIỂM

Giảng viên chấm thi


(ký, ghi rõ họ tên)

3
MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH ..................................................................... 7


1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp .......................................................................... 7
1.2. Hiện trạng và mục đích ........................................................................................... 8
CHƯƠNG II: SỨ MỆNH, TẦM NHÌN, GIÁ TRỊ CỐT LÕI .............................................. 9
2.1. Sứ mệnh...................................................................................................................... 9
2.2. Tầm nhìn .................................................................................................................... 9
2.3. Giá trị cốt lõi ............................................................................................................ 10
CHƯƠNG III: MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ............................................................... 11
3.1. Phân tích sản phẩm, dịch vụ..................................................................................... 11
3.2. Phân tích ứng dụng................................................................................................... 11
3.3. Phân tích lợi ích........................................................................................................ 12
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN....................................................................... 14
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU .................................................. 15
5.1. Khách hàng mục tiêu................................................................................................ 15
5.2. Xu hướng thị trường................................................................................................. 15
5.2.1. Xu hướng thời trang và phong cách: ................................................................. 15
5.2.2. Xu hướng thời trang bền vững:.......................................................................... 16
5.2.3. Xu hướng công nghệ: ........................................................................................ 16
CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP.................................... 17
6.1. Môi trường vĩ mô ..................................................................................................... 17
6.1.1. Chính trị - Pháp luật:.......................................................................................... 17
6.1.2. Kinh tế: .............................................................................................................. 17
6.1.3. Văn hóa – Xã hội: .............................................................................................. 17
6.1.4. Công nghệ: ......................................................................................................... 18
6.1.5. Tự nhiên – Dân số:............................................................................................. 18
6.2. Môi trường vi mô ..................................................................................................... 18
6.2.1. Nhà cung cấp: .................................................................................................... 18
6.2.2. Sức ép khách hàng: ............................................................................................ 19

4
6.2.3. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: .............................................................................. 19
6.2.4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: ............................................................................... 19
6.2.5. Các dịch vụ thay thế: ......................................................................................... 19
CHƯƠNG VII: MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 20
7.1. Sản phẩm, dịch vụ .................................................................................................... 20
7.2. Marketing ................................................................................................................. 20
7.3. Nhân lực ................................................................................................................... 21
7.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................ 21
7.5. Phát triển công nghệ ................................................................................................. 21
CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH SWOT ............................................................................... 23
8.1. Ma trận SWOT ......................................................................................................... 23
8.2. Chiến lược kết hợp SWOT ....................................................................................... 23
CHƯƠNG IX: CHU KỲ SỐNG CỦA CỬA HÀNG......................................................... 25
9.1. Giai đoạn 1: Triển khai ............................................................................................ 25
9.2. Giai đoạn 2: Phát triển.............................................................................................. 25
9.3. Giai đoạn 3: Bão hòa ................................................................................................ 26
9.4. Giai đoạn 4: Suy thoái .............................................................................................. 26
CHƯƠNG X: MARKETING ............................................................................................. 27
10.1. Tăng nhận diện thương hiệu................................................................................... 27
10.2. Tăng khách hàng trung thành ................................................................................. 27
CHƯƠNG XI: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.......................................................................... 28
CHƯƠNG XII: QUẢN TRỊ RỦI RO ................................................................................. 30
TỔNG KẾT ........................................................................................................................ 31

5
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy về sự hướng dẫn trong suốt
quá trình thực hiện bài tiểu luận.

Chúng em biết ơn những nhận xét từ thầy, đã hỗ trợ chúng em đưa ra chiến lược
kinh doanh trong doanh nghiệp của chúng em. Sự tận tâm và trách nhiệm của thầy đã tạo
nên môi trường học tập sôi nổi.

Chúng em kính chúc thầy sức khoẻ và đạt nhiều thành công trong kinh doanh và sự
nghiệp giảng dạy.

6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH
1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
Tên cửa hàng: Muse

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Muse cung cấp


dịch vụ cho thuê các loại quần áo và phụ kiện, bao
gồm váy dự tiệc, áo sơ mi, áo khoác, quần bò, trang
phục dự tiệc, đồ bơi, giày dép, túi xách, mũ nón, trang
sức và nhiều loại phụ kiện khác…

Thời gian hoạt động: Dài hạn

Vốn khởi điểm: 225.500.000 VNĐ

Vị trí cửa hàng: 148 Nguyễn Văn Linh, TP.Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

7
Phía trước là không gian trưng bày sản phẩm. Sau đó sẽ đến quầy thanh toán. Phòng
thử đồ sẽ ở khu vực tiếp theo. Phía sau cửa hàng sẽ là kho sản phẩm và cũng là nơi xử lí đồ
đã cho thuê. Trước cửa hàng sẽ có 1 kệ tủ giữ đồ cho khách hàng như túi xách, áo khoác…

1.2. Hiện trạng và mục đích


Ngày nay nhu cầu đi du lịch, đi chơi và nhiều người muốn tạo dựng hình ảnh cá nhân
trên các nền tảng mạng xã hội tăng cao. Do đó, càng có nhiều người chú ý đến việc chọn
quần áo .

Dịch vụ cho thuê quần áo sẽ cho phép khách hàng thay đổi phong cách, thử nghiệm
các kiểu dáng mới và không bị giới hạn bởi việc sở hữu quần áo. Với giá trị Muse muốn
mang đến là “Thuê sản phẩm thời trang để trải nghiệm thay vì sở hữu”. Điều này đặc biệt
hấp dẫn với những người muốn thử nghiệm các xu hướng thời trang mới mà không cần
mua ngay lập tức.

Theo khảo sát khu vực TP.Bà Rịa hiện tại, chưa có nơi nào hoạt động mô hình kinh
doanh này. Các bạn trẻ ở đây đa số mua mới quần áo hoặc mua lại các sản phẩm đã qua sử
dụng, việc thuê quần áo cao cấp chỉ có ở những thành phố gây bất tiện về thời gian. Chính
vì thế Muse được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng khánh hàng trong khu vực
BRVT.

8
CHƯƠNG II: SỨ MỆNH, TẦM NHÌN, GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Dịch vụ cho thuê quần áo đáp ứng nhu cầu thời trang đa dạng, tiết kiệm cho một sản
phẩm chỉ sử dụng một vài lần, đồng thời tận dụng tối đa công dụng và giá trị của sản phẩm
đó, tránh việc lãng phí và có thể tái sử dụng. Nhận biết điều đó mô hình kinh doanh cho
thuê quần áo Muse đã ra đời.

2.1. Sứ mệnh
Thời trang dần trở thành con quái vật lớn tàn phá môi trường. Nhận biết được trách
nhiệm của mỗi con người với mô trường, Muse được thành lập với sứ mệnh không chỉ cung
cấp một giải pháp tiết kiệm, hợp lý, đa dạng cho khách hàng mà còn chung tay tạo nên các
giá trị bền vững cho ngành công nghiệp thời trang. Thay vì phải mua mới quần áo cho mỗi
sự kiện hoặc dịp đặc biệt, khách hàng có thể thuê quần áo với giá phải chăng, giúp họ tiết
kiệm tài chính.

Muse hướng đến việc cung cấp trải nghiệm mua sắm tiện lợi, linh hoạt, thoải mái cho
khách hàng thông qua dịch vụ mà Muse cung cấp cùng với những tiện ích đi kèm.

2.2. Tầm nhìn


Ngắn hạn: Trong vòng 1-3 năm:

- Xây dựng thành công thương hiệu trong lòng khách hàng trong tỉnh BRVT.
- Đa dạng hóa tủ đồ cho thuê và các dịch vụ đi kèm.
- Tăng trưởng doanh thu lên 20% - 30%.
- Mở rộng cửa hàng: mở thêm 1-2 chi nhánh ở các khu vực lân cận trong tỉnh
như Long Hải, Vũng Tàu…
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Mục tiêu của cửa hàng là nâng cao
chất lượng sản phẩm, cập nhật xu hướng thời trang mới và cải thiện dịch vụ
khách hàng.

Dài hạn: Trong vòng 5 năm tới Muse sẽ trở thành thương hiệu cho thuê quần áo hàng
đầu Việt Nam, được khách hàng tin tưởng và lựa chọn, với mạng lưới chi nhánh cửa hàng
trải dài trên khắp cả nước.

9
2.3. Giá trị cốt lõi
Dịch vụ khách hàng:

Đội ngũ nhân viên thân thiện, nhiệt tình và có kiến thức vững về thời trang để hỗ trợ
khách hàng. Muse cung cấp kênh hỗ trợ khách hàng nhanh chóng và chuyên nghiệp, bao
gồm email, điện thoại và chat trực tuyến thông qua website, fanpage facebook, instagram.
Đảm bảo giải quyết các vấn đề phát sinh triệt để và đáp ứng mọi câu hỏi của khách hàng.

Sản phẩm hàng đầu:

Muse mang đến các sản phẩm hàng đầu về chất lượng cũng như sự đa dạng trong
phong cách. Tất cả sản phẩm đều có nguồn gốc nhập từ các kho xường của những thương
hiệu nổi tiếng, và được làm sạch hoàn toàn trước khi đến tay khách hàng. Muse có một bộ
sưu tập đa dạng các mẫu mã, phong cách bắt kịp xu hướng đáp ứng nhu cầu của tất cả người
dùng.

Thuận tiện, nhanh chóng và linh hoạt:

Muse mang đến dịch vụ thuê linh hoạt với các giá cả phù hợp. Thông qua website của
Muse, khách hàng có thể chủ động xem thông tin về sản phẩm (hình ảnh, size, giá thuê theo
ngày, tuần, lịch còn trống của sản phẩm…), khách hàng có thể đặt lịch thuê trực tiếp trên
website với những thao tác rất đơn giản, thông tin đơn hàng sẽ được gửi qua email hoặc số
điện thoại của khách hàng. Đơn hàng sẽ được giao đến tận nhà trong vòng vài tiếng.

Hướng đến cộng đồng:

“Thời trang xanh, trái đất xanh”

Dịch vụ cho thuê quần áo giúp giảm lượng rác thải ra và sự lãng phí tài nguyên do
việc sản xuất quần áo mới ở ngành công nghiệp thời trang nhanh trong những năm gần đây.
Muse hướng tới việc đóng góp một phần vào xây dựng nền công nghiệp thời trang bền
vững. Bên cạnh dịch vụ cho thuê, Muse còn là nơi để mọi người gửi gắm những bộ quần
áo không cần dùng đến nữa để quyên tặng cho những hoàn cảnh khó khăn, cần những bộ
quần áo đó hơn.

10
CHƯƠNG III: MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
3.1. Phân tích sản phẩm, dịch vụ
Muse cho thuê các sản phẩm chủ yếu:

Quần áo: Đầm dự tiệc, váy, quần bò, áo sơ mi, đồ bơi, áo khoác, và các loại quần áo
khác.

Phụ kiện: Túi xách, giày dép, trang sức, mũ nón, dây chuyền, và các phụ kiện khác có
thể kết hợp với quần áo để hoàn tất trang phục.

Sản phẩm sẽ được lấy trực tiếp từ các cửa hàng hoặc các kho xưởng của những thương
hiệu thời trang nổi tiếng, đảm bảo nguồn gốc rõ ràng.

Mỗi sản phẩm sẽ được làm sạch hoàn toàn (giặt, sấy, khử khuẩn,…bằng máy công
nghệ cao), đảm bảo duy trì được chất lượng sản phẩm trước khi cho khách hàng thuê. Điều
này giúp khách hàng yên tâm hơn về độ an toàn, đảm bảo chất lượng, vệ sinh của sản phẩm.

Khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng sẽ thuận tiện hơn vì ở cửa hàng có trang
bị sẵn bàn, ghế, máy lạnh, gương và phòng thử đồ tạo không gian dễ chịu để khách hàng
có thể thoải mái lựa chọn outfit phù hợp, ưng ý nhất trước khi thuê.

Khách hàng trên toàn quốc có thể đặt sản phẩm online thông qua website hoặc ứng
dụng của Muse, sản phẩm sẽ được giao đến tận nơi trong thời gian ngắn nhất. Cửa hàng sẽ
đóng gói kĩ càng sản phẩm và giao cho shipper để khi đến tay khách hàng, sản phẩm vẫn
sạch, đẹp.

Những thông tin của sản phẩm sẽ được cập nhập liên tục tại website chính của Muse.
Ngoài ra, còn được cập nhập tại trang facebook, instagram của cửa hàng. Và luôn luôn có
nhân viên trực tuyến 24/24 để hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc, xử lí khiếu nại cho khách
hàng.

3.2. Phân tích ứng dụng


Quần áo là thứ không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày và một trang phục chỉnh
chu là thứ không thể thiếu trong các dịp đặc biệt như đi chơi, dự sự kiện, đi đám cưới,…Việc

11
lựa chọn được một bộ trang phục vừa ý với bản thân dựa trên rất nhiều yếu tố như mẫu mã,
chất liệu vải, màu sắc, kích thước và yếu tố chiếm tỉ trọng lớn nhất đó là giá. Người tiêu
dùng luôn muốn một bộ quần áo với chất liệu tốt, mẫu mã đẹp nhưng lại ngại việc phải chi
trả quá cao cho bộ đồ đó mà thậm chí chỉ phải mặc đúng một lần. Chính vì lẽ đó mà dịch
vụ cho thuê quần áo sẽ đáp ứng được mong muốn đó của chị em, chỉ với mức giá rất thấp
nhưng khách hàng có thể diện được những bộ trang phục đó trong các dịp đặc biệt mà
không lo sợ tủ đồ của mình bị chất đống.

Dịch vụ cho thuê quần áo sẽ cho phép khách hàng thay đổi phong cách, thử nghiệm
các kiểu dáng mới và không bị giới hạn bởi việc sở hữu quần áo. Với giá trị Muse muốn
mang đến là “Thuê sản phẩm thời trang để trải nghiệm thay vì sở hữu”. Điều này đặc biệt
hấp dẫn với những người muốn thử nghiệm các xu hướng thời trang mới mà không cần
mua ngay lập tức.

Điểm mới của Muse chính là việc ứng dụng công nghệ vào mô hình kinh doanh. Bằng
việc xây dựng 1 website và ứng dụng di động, giúp khách hàng dễ dàng truy cập và sử dụng
dịch vụ thuê quần áo ở bất cứ đâu và bất kỳ khi nào. Khách hàng có thể dễ dàng thấy được
thông tin sản phẩm, đặt hàng, thanh toán và nhận được hàng một cách nhanh chóng và
thuận tiện nhất.

3.3. Phân tích lợi ích


Lợi ích cho người tiêu dùng:

Lợi ích lớn nhất mà khách hàng sẽ nhận được khi sử dụng dịch vụ này là giúp khách
hàng tiết kiệm một khoảng tiền. Thay vì bỏ ra một số tiền lớn để chi trả cho một bộ quần
áo mới, khách hàng có thể thuê quần áo với chi phí bằng một phần nhỏ.

Ngoài ra còn giúp khách hàng có cơ hội được trải nghiệm thời trang cao cấp với mức
chi phí thấp. Thỏa mãn nhu cầu thời trang của bản thân.

Lợi ích xã hội:

12
Mô hình kinh doanh này góp một phần vào việc bảo vệ môi trường. Thay vì mua quần
áo mới thì khi khách hàng thuê quần áo, quần áo đó sẽ được tái sử dụng nhiều lần cho
những khách hàng khác, việc này sẽ làm giảm lượng rác thải thời trang ra môi trường.

Lợi ích kinh tế:

Trên thực tế mô hình dịch vụ này đã có trên thị trường và có thương hiệu thành công
như Rentzy. Tuy nhiên ở khu vực TP.Bà Rịa vẫn chưa có dịch vụ này, đây là cơ hội lớn để
Muse phát triển khai thác mô hình kinh doanh ở đây.

Ngoài ra còn giúp tạo việc làm cho những bạn trẻ ở TP.Bà Rịa. Nếu thành công sẽ
góp phần thúc đẩy kinh tế cho khu vực, đóng góp vào việc xây dựng tỉnh BRVT thành
thành phố lớn.

13
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
Khoảng thời gian từ lúc lên ý tưởng, bắt đầu thực hiện cho tới ngày hoàn tất mô hình
và khởi công là hơn 3 tháng.

Lên ý tưởng, kế hoạch cho dự án: 3 tuần.

Xây dựng website, fanpage,… cho cửa hàng: 1 tuần.

Tìm kiếm các nguồn cung cấp sản phẩm: 1 tuần.

Khảo sát, lựa chọn địa điểm cho cửa hàng: 4 ngày.

Xin giấy phép kinh doanh và xây dựng: 4 tuần.

Bản thiết kế cho cửa hàng: 2 ngày.

Dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng, lựa chọn bộ phận thi công tu sửa cửa hàng: 4 ngày.

Bắt đầu tu sửa, bố trí lại cửa hàng: 1 tuần.

Mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị, máy móc cần thiết (bàn, ghế, tủ giữ đồ, móc
treo quần áo, máy tính, camera, gương, đèn,…) cho cửa hàng: 2 tuần.

Tuyển dụng, đào tạo nhân viên: 1 tháng.

14
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
5.1. Khách hàng mục tiêu
Nữ giới là nhóm khách hàng chính Muse hướng đến vì họ là những người quan tâm
nhiều về thời trang, muốn thay đổi phong cách thường xuyên nhưng không muốn tốn kém.

Nhóm khách hàng này rơi vào độ tuổi 18-35 tuổi, thu nhập từ trung bình đến khá. Họ
có khả năng chi trả cho dịch vụ cho thuê quần áo, thường là những người bận rộn, không
có thời gian hoặc không muốn mua sắm quần áo mới. Các đối tượng chủ yếu là nhân viên
văn phòng, các KOLs, những người muốn xây dựng hình ảnh cá nhân trên mạng xã hội,
các chỗ chụp ảnh, stylist, người mẫu,…đa số nhắm vào thế hệ Gen Z và những năm cuối
Gen Y.

Điểm chung của nhóm này là họ muốn thay đổi nhiều phong cách đa dạng và do tính
chất công việc của từng đối tượng. Ví dụ như đối với nhận viên văn phòng họ muốn thay
đổi phong cách khi phải gặp gỡ các đối tác, khách hàng thường xuyên. Hay các KOLs, các
bạn trẻ muốn sống ảo, xây dựng hình ảnh cá nhân không muốn mặc đi mặc lại một bộ trang
phục, một phong cách mỗi khi đăng ảnh trên mạng xã hội.

5.2. Xu hướng thị trường


5.2.1. Xu hướng thời trang và phong cách:
Người tiêu dùng ngày càng mong muốn được đa dạng, thử mình với nhiều phong cách
mới. Dịch vụ cho thuê quần áo cung cấp dịch vụ tư vấn thời trang, giúp khách hàng lựa
chọn những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.

Hiểu rõ về những xu hướng thời trang đang thịnh hành, từ kiểu dáng đến màu sắc, để
cung cấp các sản phẩm phản ánh xu hướng hiện đại. Cung cấp sự đa dạng trong bộ sưu tập
để đáp ứng sự đa dạng của sở thích và phong cách của khách hàng.

Thời trang linh hoạt: Đối với những người muốn trải nghiệm thay đổi thường xuyên,
dịch vụ cho thuê quần áo là một cách để họ có thể luôn trông mới mẻ mà không phải mua
sắm liên tục.

15
5.2.2. Xu hướng thời trang bền vững:
Khách hàng ngày càng quan tâm đến việc sử dụng quần áo một cách bền vững nhằm
tránh lãng phí và tiết kiệm chi phí nhất là trong giai đoạn suy thoái kinh tế như hiện nay.
Người tiêu dùng luôn cân nhắc về yếu tố chi phí trước khi ra quyết định mua sắm một thứ
gì đó.

Dịch vụ cho thuê quần áo là một giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu của khách hàng,
không những tiết kiệm được một số tiền cho bản thân mà còn chung tay đóng góp vào xây
dựng môi trường xanh bền vững.

5.2.3. Xu hướng công nghệ:


Xu hướng kết hợp giữa trực tuyến và ngoại tuyến: Người tiêu dùng ngày càng sử dụng
nhiều kênh mua sắm khác nhau. Dịch vụ cho thuê quần áo cao cấp đang ngày càng kết hợp
giữa kênh trực tuyến và ngoại tuyến, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ.

Ứng dụng di động và website sẽ giúp dễ dàng quản lý đơn đặt hàng, theo dõi xu hướng
và tương tác với khách hàng. Cung cấp khả năng đặt hàng và thanh toán trực tuyến để tạo
sự thuận tiện cho khách hàng.

16
CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP
6.1. Môi trường vĩ mô
6.1.1. Chính trị - Pháp luật:
Chính sách thuế và quy định pháp luật có thể tác động đáng kể đến hoạt động kinh
doanh của dịch vụ cho thuê quần áo. Nếu chính phủ thúc đẩy các chính sách thuế thuận lợi
hoặc giảm quy định cho doanh nghiệp, điều này có thể giảm áp lực tài chính và tăng cơ hội
lợi nhuận cho dịch vụ.

Biến động trong chính sách thương mại quốc tế cũng có thể tác động đáng kể đến hoạt
động kinh doanh của dịch vụ cho thuê quần áo. Nếu có sự thay đổi trong các thỏa thuận
thương mại, điều này dẫn đến thay đổi về giá cả, thuế và quy định đối với hàng hóa nhập
khẩu hoặc xuất khẩu.

6.1.2. Kinh tế:


Tình hình tài chính cá nhân của người tiêu dùng tác động đáng kể đến nhu cầu sử dụng
dịch vụ cho thuê quần áo. Khi thu nhập cá nhân tăng, người tiêu dùng sẵn sàng chi trả nhiều
hơn cho dịch vụ này, đặc biệt là trong các phân khúc thị trường cao cấp.

Chu kỳ kinh tế có tác động đến nhu cầu sử dụng dịch vụ cho thuê quần áo. Trong
những thời kỳ khó khăn về kinh tế, người tiêu dùng tìm kiếm cách tiết kiệm chi phí, làm
tăng sự hấp dẫn của việc thuê quần áo thay vì mua sắm mới.

6.1.3. Văn hóa – Xã hội:


Thay đổi xu hướng thời trang là một yếu tố quan trọng tác động đến nhu cầu sử dụng
dịch vụ cho thuê quần áo. Nếu dịch vụ thường xuyên cập nhật, theo dõi và đáp ứng nhanh
chóng đối với sự thay đổi xu hướng thời trang, điều này sẽ giúp dịch vụ duy trì sự hấp dẫn
với khách hàng.

Nhận thức về bảo vệ môi trường đang ngày càng tăng cao trong xã hội. Người tiêu
dùng ngày càng quan tâm đến việc giảm lượng rác thải và hỗ trợ các doanh nghiệp thân
thiện với môi trường. Dịch vụ cho thuê quần áo là một giải pháp thay thế thân thiện với môi

17
trường cho việc mua sắm quần áo mới. Dịch vụ này giúp giảm thiểu lượng rác thải quần áo
và giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí.

6.1.4. Công nghệ:


Sự phổ biến của ứng dụng di động và thương mại điện tử đã tạo ra cơ hội cho các
doanh nghiệp cho thuê quần áo tạo ra các trải nghiệm thuê quần áo thuận lợi và thân thiện
với người dùng. Với ứng dụng di động, khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, đặt hàng và
trả lại quần áo thuê. Họ cũng có thể nhận được thông báo cập nhật về tình trạng đơn hàng
của mình. Thương mại điện tử giúp doanh nghiệp cho thuê quần áo tiếp cận được nhiều
khách hàng hơn, bao gồm cả những người ở xa hoặc không có thời gian đến cửa hàng.

Sự tiến bộ trong công nghệ vật liệu giúp cải thiện chất lượng của quần áo cho thuê,
tăng sự thoải mái và thuận tiện. Các loại vải mới có khả năng kháng khuẩn và chống nhăn
giúp quần áo cho thuê sạch sẽ và bền hơn.

6.1.5. Tự nhiên – Dân số:


Sự gia tăng dân số của tỉnh sẽ dẫn đến sự gia tăng của nhu cầu thuê quần áo. Nhóm
người ở nhữung khu vực phát triển có xu hướng bận rộn và không có nhiều thời gian để
mua sắm quần áo mới.

Sự thay đổi trong cấu trúc dân số, chẳng hạn như sự gia tăng của thế hệ Gen Y và Gen
Z, dẫn đến sự gia tăng của nhu cầu thuê quần áo. Thế hệ Gen Y và Gen Z thường có xu
hướng quan tâm đến thời trang và lối sống bền vững.

6.2. Môi trường vi mô


6.2.1. Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp sẽ khó tính trong quá trình đàm phán, vì khi người tiêu dùng lựa chọn
thuê quần áo việc đó đồng nghĩa doanh số bán hàng của nhà cung cấp bị giảm đi. Tuy nhiên
thì việc hợp tác này sẽ có lợi cho cả đôi bên, cửa hàng cho thuê sẽ giống như cầu nối giúp
khách hàng biết đến thương hiệu thời trang đó, nếu khách hàng quá hài lòng với sản phẩm
học có thể sẽ ra quyết định mua hàng để có thể sở hữu nó trong tủ đồ thay vì thuê.

18
Nếu giá cả từ nhà cung cấp tăng đột ngột sẽ làm tăng chi phí cho doanh nghiệp, ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động lợi nhuận của dịch vụ.

6.2.2. Sức ép khách hàng:


Khách hàng có sức ảnh hưởng lớn trong quá trình đưa ra quyết định. Nếu khách hàng
không hài lòng với trải nghiệm của dịch vụ cho thuê quần áo, họ có thể chuyển sang quyết
định mua mới hoặc mua lại đồ secondhand.

6.2.3. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:


- Các cửa hàng cho thuê quần áo quy mô nhỏ.
- Các dịch vụ thuê quần áo trực tuyến quốc tế có thể cung cấp nhiều lựa chọn
hơn và chiến lược giá cả cạnh tranh.

6.2.4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:


- Những cửa hàng bán lẻ thời trang có thể trở thành đối thủ tiềm ẩn khi khách
hàng đưa ra quyết định mua sắm thay vì thuê quần áo.
- Các nền tảng thương mại điện tử và các ứng dụng mua sắm trực tuyến có thể
làm tăng cạnh tranh bằng cách cung cấp nhiều lựa chọn và tiện ích mua sắm
thuận lợi.
- Các công ty thương hiệu lớn từ ngành công nghiệp thời trang có thể quyết định
mở rộng vào lĩnh vực cho thuê quần áo.

6.2.5. Các dịch vụ thay thế:


- Mua sắm quần áo secondhand (quần áo đã qua sử dụng) có thể làm giảm đi sự
cần thiết của việc thuê, đặc biệt là đối với những người giữ quan điểm về bảo
vệ môi trường.
- Các dịch vụ mua sắm thời trang đổi mới và thực nghiệm trực tuyến có thể cung
cấp trải nghiệm độc đáo (như là kết hợp AI để khách hàng có thể thử hình ảnh
mô phỏng của sản phẩm trên người thông qua àmn hình điện thoại và làm giảm
sự hấp dẫn của việc thuê quần áo).

19
CHƯƠNG VII: MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
7.1. Sản phẩm, dịch vụ
Gen Y thường quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ bền vững. Việc cung cấp quần
áo được làm từ vật liệu tái chế và quy trình sản xuất thân thiện với môi trường có thể là
điểm cộng đối với Gen Y. Tạo các chương trình hoặc tính năng cho phép người dùng chia
sẻ trang phục đặc biệt và theo dõi câu chuyện của chúng trên các nền tảng truyền thông xã
hội.

Thế hệ Gen Z là thế hệ có cá tính và phong cách riêng. Họ thường thích thể hiện bản
thân thông qua thời trang. Các doanh nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu của thế hệ Gen Z bằng
cách tích hợp các tính năng tùy chỉnh và cá nhân hóa vào dịch vụ thuê quần áo của họ. Điều
này cho phép khách hàng tạo ra phong cách riêng của họ thông qua việc chọn kiểu dáng,
màu sắc, và phụ kiện.

7.2. Marketing
Thế hệ Gen Y và Gen Z là những thế hệ sử dụng mạng xã hội nhiều nhất. Họ thường
xuyên truy cập các nền tảng mạng xã hội như Instagram, Facebook, và YouTube để tìm
kiếm thông tin, giải trí, và kết nối với bạn bè. Doanh nghiệp có thể chia sẻ nội dung thú vị
và có giá trị trên các nền tảng này, chẳng hạn như hình ảnh, video, bài viết,... Video là một
phương tiện mạnh mẽ để truyền đạt thông điệp và tạo ấn tượng.

Các chương trình điểm thưởng và ưu đãi là một cách hiệu quả để khuyến khích khách
hàng quay lại mua sắm. Doanh nghiệp linh hoạt trong việc thiết kế các chương trình điểm
thưởng và ưu đãi để phù hợp với nhu cầu và sở thích của khách hàng, tạo các chương trình
khách hàng thân thiện với Gen Y và Gen Z, cung cấp điểm thưởng hoặc ưu đãi cho việc
mua sắm thường xuyên.

TikTok và Instagram là nơi mà Gen Z thường xuyên sử dụng. Tập trung vào nội dung
ngắn và sáng tạo để kích thích tương tác. Tạo các sự kiện và chiến dịch tương tác cộng đồng
để thúc đẩy sự kết nối và tương tác giữa khách hàng.

20
7.3. Nhân lực
Cung cấp các chương trình đào tạo và phát triển sự nghiệp để khuyến khích sự trung
thực và lòng trung thành từ nhân viên. Môi trường làm việc linh hoạt và thân thiện với
người lao động để hỗ trợ sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.

Gen Z là những thế hệ có tham vọng và khao khát thành công. Họ thường thích thách
thức và sự phát triển nhanh chóng. Cung cấp cơ hội thăng tiến và giáo dục liên tục để giữ
họ hứng thú. Xây dựng đội ngũ đa dạng và tạo môi trường làm việc nơi mà Gen Z cảm
thấy được chấp nhận và có giá trị.

7.4. Cơ sở hạ tầng
Người tiêu dùng Gen Y là những người bận rộn và có nhu cầu cao về sự linh hoạt và
tiện lợi. Họ thường thích mua sắm trực tuyến vì sự thuận tiện của nó. Tuy nhiên, họ có thể
thất vọng nếu hệ thống giao hàng và trả hàng không đáp ứng được nhu cầu của họ. An toàn
và nhanh chóng là hai yếu tố quan trọng cần được xem xét khi lựa chọn cổng thanh toán.
Do đó doanh nghiệp cần đảm bảo cổng thanh toán an toàn và nhanh chóng để tạo sự thuận
tiện cho việc thanh toán trực tuyến.

Tối ưu hóa ứng dụng di động với các tính năng tiện ích như theo dõi đơn hàng, thông
báo, và tương tác nhanh chóng. Đảm bảo rằng trải nghiệm người dùng là nhất quán trên
nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm cả điện thoại di động, máy tính bảng, và máy tính.

7.5. Phát triển công nghệ


Công nghệ thông minh, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo (AI) , đang có những thay đổi đáng
kể cách thức mọi người mua sắm. Các doanh nghiệp có thể sử dụng công nghệ thông minh
để cá nhân hóa đề xuất sản phẩm bằng cách thu thập dữ liệu về sở thích và hành vi mua
sắm của người tiêu dùng. Sau đó, doanh nghiệp sử dụng dữ liệu này để tạo ra các đề xuất
sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của từng cá nhân. Tận dụng dữ liệu để hiểu rõ
hơn về hành vi mua sắm và ưa thích của Gen Y và từ đó thiết kế chiến lược tiếp thị.

Ứng dụng và trang web của doanh nghiệp cần được duy trì và cập nhật thường xuyên
để mang lại trải nghiệm người dùng tốt nhất cho Gen Z. Hợp tác với các đối tác kỹ thuật có

21
thể giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng ứng dụng và trang web của mình được duy trì và cập
nhật thường xuyên. Gen Z là thế hệ thích ứng với công nghệ nhanh chóng. Họ sẵn sàng sử
dụng các dịch vụ dựa trên công nghệ để giải quyết các vấn đề của mình. Doanh nghiệp sử
dụng công nghệ để phát triển các dịch vụ mới như dịch vụ đặt lịch qua ứng dụng di động
hoặc hệ thống đánh giá và đánh giá trực tuyến.

22
CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH SWOT
8.1. Ma trận SWOT
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)

S1: Vị trí kinh doanh tốt. W1: Chưa có thương hiệu trên thị trường.
S2: Dòng sản phẩm đa dạng, nhiều mẫu W2: Cửa hàng khởi nghiệp => hạn chế
mã, kiểu dáng, thương hiệu. vốn, ngân sách quảng cáo.
S3: Kênh phân phối tốt, qua cửa hàng trực W3: Mô hình dễ bị sao chép.
tiếp và trực tuyến (website, facebook,
instagram, app)
S4: Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, tích
cực.
S5: Mô hình cho thuê quần áo truyền tải
thông điệp bảo vệ môi trường.
Cơ hội (O) Thách thức (T)

O1: Nhu cầu thị trường thời trang tăng T1: Nhiều đối thủ gián tiếp như các cửa
cao. hàng thời trang đã có tiếng trong khu vực,
O2: Mô hình tương đối mới => ít đối thủ các cửa hàng quần áo secondhand.
cạnh tranh trực tiếp trong khu vực. T2: Xu hướng thời trang thay đổi liên tục.
O3: Sự phát triển của công nghệ. T3: Chi phí nguyên vật liệu cao.
O4: Thu nhập trung bình của đa số giới trẻ
khó chạy theo được nhu cầu thời trang cao
cấp.
O5: Xu hướng tiêu dùng bền vững ngày
càng phổ biến rộng.

8.2. Chiến lược kết hợp SWOT

MUSE Strengths (S) Weaknesses (W)

Chiến lược W+O


Chiến lược S+O W1,3 + O2,3: Cần đưa các
Opportunities (O)
S2 + O4: Định giá thuê hợp lý, chiến lược marketing để xây
đồng thời đẩy mạnh marketing dựng thương hiệu kể từ lúc bắt
đầu, tìm kiếm và lập được

23
việc trải nghiệm thời trang cao nhóm khách hàng cộng đồng
cấp với mức giá hợp lý. trung thành.
S3,4 + O3: Đào tạo nhân viên W2 + O1,2,5: Kết hợp cơ hội
về công nghệ, áp dụng công và điểm mạnh của cửa hàng để
nghệ vào quá trình bán hàng và kêu gọi các nhà đầu tư.
marketing…
S5 + O5: Lập chiến lược quảng
bá, xây dựng thương hiệu
hướng đến “tiêu dùng tuần
hoàn” nhắm vào đối tượng
khách hàng mục tiêu.
Chiến lược S+T Chiến lược T+W
S1,2,3,5 + T1: Chiến lược định T1 + W1: Cần đẩy nhanh độ phủ
vị thương hiệu, tăng khả năng sóng của hình ảnh cửa hàng về
cạnh tranh. Tận dụng những dịch vụ cho thuê thời trang cao
điểm mạnh về vị trí, kênh bán cấp với chi phí thấp và hướng
hàng và thông điệp về môi đến môi trường xanh để cạnh
trường để so sánh với những tranh với các đối thủ đó.
mô hình bán hàng truyền thống
(về chi phí, sự tiện lợi và hơn
Threats (T) hết là góp phần vào việc bảo vệ
môi trường)
S2,4,5 +T2,3: Phối hợp hài hòa
giữa việc đáp ứng xu hướng
thời trang nhưng phải chú ý tới
việc bảo vệ môi trường và chi
phí nguyên vật liệu bằng cách
làm mới lại những bộ quần áo
đã qua xu hướng. Tạo bộ quần
áo đã lỗi thời thành sản phẩm
phù hợp với xu hướng hiện tại.

24
CHƯƠNG IX: CHU KỲ SỐNG CỦA CỬA HÀNG
9.1. Giai đoạn 1: Triển khai
Xác định nhóm khách hàng có mức thu nhập trung bình, lối sống tối giản ưa thích
việc chia sẻ thay vì mua mới.

Tham khảo giá dịch vụ cho thuê quần áo, các gói cước mỗi lần thuê để đảm bảo giá
cả phản ánh giá trị thực của dịch vụ cho thuê, chất lượng sản phẩm và các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn.

Đa dạng bộ sưu tập quần áo, phụ kiện đi kèm phù hợp với xu hướng thời trang, nhu
cầu khách hàng. Tìm kiếm các thương hiệu nổi tiếng cùng hợp tác để thu hút thêm nhiều
khách hàng đồng thời để tăng giá trị thương hiệu

Thuê KOLs, quảng cáo trên các trang Youtube, Tiktok,.. để tiếp cận nhiều khách hàng.
Cung cấp chương trình khuyến mãi, giảm giá đặc biệt vào các dịp lễ lớn, sinh nhật của
khách hàng.

Xây dựng trang web dễ dàng truy cập, cung cấp đầy đủ thông tin về từng sản phẩm
như là quần áo, phụ kiện đi kèm, đánh giá của khách hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ. Xây
dựng hệ thống giao hàng nhanh chóng, đội ngũ chăm sóc khách hàng nhiệt tình, quá trình
đổi trả thuận tiện và thanh toán trực tuyến an toàn.

9.2. Giai đoạn 2: Phát triển


Tăng độ nhận diện thương hiệu của khách hàng để nối bật hơn so với các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường.

Cải thiện chất lượng quần áo luôn trong tình trạng mới, không gặp các lỗi như: đứt
chỉ, ngoại hình cũ, phụ kiện, chăm sóc khách hàng để giữ chân được khách hàng cũ và tăng
doanh số.

Cung cấp thêm các dịch vụ khác như sửa chữa quần áo, mở rộng cho thuê thêm giày
dép.

25
Trong thời đại số, đầu tư vào hình ảnh sản phẩm, chiến dịch quảng cáo trên các trang
mạng xã hội và kênh đang thu hút được lượng khách hàng nhiều nhất là Tiktok, lập kênh
Tiktok riêng để khách hàng biết rõ hơn về dịch vụ, bên cạnh đó thuê các Tiktoker nổi tiếng
quảng bá sáng tạo tạo thêm tiếng vang trên thị trường.

9.3. Giai đoạn 3: Bão hòa


Tích hợp chiến lược giá hấp dẫn, khi thuê quần áo sẽ được miễn phí thuê phụ kiện,
giảm giá cho các khách hàng quay lại lần hai.

Tập trung vào cải thiện trải nghiệm của khách hàng, đa dạng hóa mục sản phẩm, quần
áo cho nam thu hút được đối tượng mới và sự hài lòng, trung thành từ phía khách hàng.

9.4. Giai đoạn 4: Suy thoái


Đưa ra chiến lược kinh doanh mới như định hình lại thương hiệu, mở rộng thị trường,
theo dõi xu hướng thị trường, định vị lại các khía cạnh mà mình khác biệt so với đối thủ.

Chấp nhận suy thoái là một giai đoạn trong kinh doanh, kế hoạch ứng phó kịp thời:
tái cấu trúc, phát triển sản phẩm, dịch vụ và tìm kiếm thương hiệu mới.

26
CHƯƠNG X: MARKETING
10.1. Tăng nhận diện thương hiệu
Thiết kế logo độc đáo, tên thương hiệu ấn tượng tăng độ nhận diện thương hiệu và tạo
ấn tượng mạnh mẽ trong tâm trí khách hàng.

Chia sẻ các thông tin thú vị về xu hướng, thời trang, lợi ích của việc thuê quần áo thay
vì mua mới, về lối sống tối giản, tiêu dùng xanh qua các video.

Tận dụng nền tảng mạng xã hội như Tiktok, Youtube, Facebook chia sẻ nội dung hấp
dẫn, tạo sự tương tác với khách hàng để môi trường thời trang năng động hơn.

10.2. Tăng khách hàng trung thành


Khả năng giải quyết vấn đề triệt để, thân thiện mang lại lợi ích cho đôi bên, dịch vụ
giao nhận hiệu quả, nhanh chóng.

Cung cấp ưu đãi, điểm thưởng khuyên skhisch khách hàng quay trở lại. Kết hợp với
người nổi tiếng trong lĩnh vực thời trang nhằm tăng sự uy tín và quan tâm của khách hàng.

Xây dựng cộng đồng trực tuyến nơi khách hàng đóng góp ý kiến, chia sẻ hình ảnh và
cảm nhận về dịch vụ. Khuyến khích khách hàng đăng đánh giá tích cực và trải nghiệm tốt
trên trang mạng xã hội.

27
CHƯƠNG XI: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
STT Hạng mục Diễn giải Chi phí

Thuê mặt bằng


1 Đất/ đặt cọc Cọc 2 tháng 12.000.000
Diện tích: 120 m2

2 Xây dựng/ cải tạo cửa hàng 50.000.000

Máy lạnh, bàn ghế, máy tính


Móc, giá treo quần áo, máy hấp
3 Máy móc thiết bị 56.500.000
Máy in bill, máy in mã vận đơn,
Gương, Camera,…
4 Vốn lưu động 107.000.000
TỔNG 225.500.000

STT Phòng ban Chức danh công việc Số lượng Mức lương

1 Founder 1 15,000,000

Quản lí cửa hàng 1 6,500,000

2 Phòng kinh doanh


Bán hàng 1 4,000,000

Chăm sóc khách hàng 1 2,500,000

28
Marketing 1 3,000,000

Quản lí kho 1 4,000,000

STT Nội dung Diễn giải Chi phí


Thuê KOL 1,000,000
Marketing ngày Giảm giá 3,000,000
1
khai trương Quảng cáo Facebook, Instagram 500,000
Băng rôn, trang trí 700,000
Marketing online: Facebook, Instagram 200,000
Marketing hàng Khuyến mãi vào các ngày lễ trong năm 1,500,000
2
tháng Các chương trình quảng bá sản phẩm 500,000
Tri ân khách hàng thành viên 2,500,000
TỔNG CHI PHÍ MARKETING 9,900,000

STT Chi phí/tháng Số tiền


1 Thuê mặt bằng/tháng 6.000.000
2 Tiền lương NV/tháng 35.000.000
3 CP Marketing/tháng 4.700.000
4 Điện, nước, wifi/tháng 1.000.000
5 Nguyên vật liệu 11.000.000
TỔNG 57.555.000

29
CHƯƠNG XII: QUẢN TRỊ RỦI RO
Không thể tránh khỏi rủi ro mất sản phẩm trong quá trình sử dụng dịch vụ và giao
hàng. Chất lượng sản phẩm kém tăng cao khi không có đủ đội ngũ kiểm tra chất lượng sản
phẩm, bảo dưỡng quần áo.

Lĩnh vực thời trang luôn thay đổi nhanh chóng nếu không bắt kịp sẽ bị lỗi thời và
giảm sự thu hút của khách hàng, giảm doanh số.

Chỉ phụ thuộc vào đối tác cung cấp dễ dẫn đến tình trạng thiếu nguồn cung, không có
khả năng xử lý những trường hợp khẩn cấp.

Về an ninh, bảo mật thông tin khách hàng khi tội phạm an ninh mạng càng tinh vi.

Kinh tế suy giảm, dịch bệnh càng cao gây ra nhiều thách thức cho lĩnh vực thời trang.

Giải pháp:

Xây dựng đội ngũ quản lý, kiếm tra chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao.

Duy trì đa dạng mục sản phẩm để bắt kịp xu hướng thị trường.

Cân bằng việc cung cấp sản phẩm với các đối tác để đảm bảo sự ổn định trong nguồn
cung.

Tạo các chương trình tiếp thị, quảng cáo mạnh mẽ để thu hút khách hàng.

Quá trình thu thập thông tin khách hàng an ninh, bảo mật, tuân thủ pháp lý về quyền
riêng tư.

Linh hoạt trong việc đổi trả hàng tăng trải nghiệm khách hàng, giảm mất mát, hỏng
sản phẩm.

30
TỔNG KẾT
Muse là mô hình kinh doanh cho thuê quần áo, như một hình thức kinh doanh đa
dạng và tiềm năng. Muse mang đến nhiều lợi ích cả cho doanh nghiệp và khách hàng.
Nhóm thấy rằng mô hình cho thuê quần áo có khả năng tăng cường trải nghiệm khách
hàng, giúp tiết kiệm chi phí và giảm lãng phí tài nguyên, tránh tác động xấu đến môi
trường.

Đối với khách hàng, Muse giúp họ trải nghiệm thời trang mới mỗi khi muốn, mà
không cần phải đầu tư một lượng lớn tiền để mua sắm. Ngoài ra, họ còn được hưởng lợi
từ dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, chất lượng cao và sự linh hoạt trong việc lựa chọn
sản phẩm.

Muse tạo ra cơ hội kinh doanh mới và mở rộng thị trường tiềm năng. Nhờ sử dụng
công nghệ và quy trình quản lý hiện đại, Muse có thể tối ưu hóa hoạt động, quản lý kho
hàng và cung ứng một cách hiệu quả. Điều này đồng nghĩa với việc giảm thiểu rủi ro và
tăng cường lợi nhuận.

Tuy nhiên, mô hình này cũng đòi hỏi Muse tuân thủ một loạt các quy định pháp lý
và quản lý hiệu quả các hoạt động cung ứng. Để thành công trong mô hình này, Muse cần
tập trung vào việc cung cấp sản phẩm đa dạng và chất lượng, cải tiến dịch vụ khách hàng,
và đáp ứng yêu cầu của thị trường một cách nhanh chóng và linh hoạt.

Tóm lại, mô hình kinh doanh cho thuê quần áo Muse là một xu hướng kinh doanh
đáng chú ý trong thời đại hiện đại, mang lại lợi ích vượt trội cho cả doanh nghiệp và
khách hàng. Để thành công Muse sẽ phải tận dụng các công nghệ tiên tiến, quản lý hiệu
quả và tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt nhất. Sự chú tâm và cam kết sẽ giúp mô hình
kinh doanh cho thuê quần áo phát triển mạnh mẽ và bền vững trong thị trường cạnh tranh
ngày nay.

31

You might also like