Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nội dung 1: Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường xuất nhập khẩu

PHẦN 1: Lựa chọn một mặt hàng và một quốc gia bất kỳ

1.1. Đối tượng nghiên cứu

- Tên sản phẩm: Áo len

- Mã HS: 611020

- Mô tả sản phẩm: Áo len bằng vải cotton được dệt kim hoặc móc.

- Quốc gia nghiên cứu: Hoa Kỳ

1.2. Đánh giá tổng quan về thị trường trong 5 năm

Bảng 1.1: Tổng quan về tình hình nhập khẩu áo len của thị trường Hoa Kỳ

Năm 2018 2019 2020 2021 2022


Tổng sản
lượng nhập 452.156 468.646 388.968 543.312 572.249
khẩu (tấn)
Giá trị nhập
khẩu (nghìn 7.638.966 7.895.411 6.332.274 8.699.640 10,244,161
USD)
(nguồn: macmap.org)

 Nhận xét:

- Trong 5 năm qua, tổng sản lượng áo len tăng nhẹ từ năm 2018-2019 giảm mạnh vào
năm 2020 và có dấu hiệu tăng mạnh đến năm 2022

- Từ kết quả tìm kiếm trên Trademap cho thấy nhập khẩu của Hoa Kỳ chiếm 31% tổng
nhập khẩu thế giới cho sản phẩm này, xếp hạng thứ 1 trong nhập khẩu thế giới.

- Khoảng cách trung bình của các nước cung cấp là 10714 km và mức độ tập trung thị
trường là 0,09

- Năm 2020, do ảnh hưởng của Covid-19 nên tổng sản lượng và giá trị nhập khẩu của Hoa
Kỳ giảm mạnh

Cụ thể

- Tổng giá trị nhập khẩu:


 Từ năm 2018 – 2019: tăng 256.445 nghìn USD (tăng 1,03 lần so với năm
trước)
 Từ năm 2019 – 2020: giảm 1.563.137 nghìn USD (giảm 1,25 lần so với năm
trước)
 Từ năm 2020 – 2021: tăng 2.367.366 nghìn USD (tăng 1,37 lần so với năm
trước)
 Từ năm 2021 – 2022: tăng 1.544.521 nghìn USD (tăng 1,18 lần so với năm
trước)

- Tổng sản lượng nhập khẩu:

 Từ năm 2018 – 2019: tăng 16.490 tấn (tăng 1,04 lần so với năm trước)
 Từ năm 2019 – 2020: giảm 79.678 tấn (giảm 1,20 lần so với năm trước)
 Từ năm 2020 – 2021: tăng 154.344 tấn (tăng 1,39 lần so với năm trước)
 Từ năm 2021 – 2022: tăng 28.937 tấn (tăng 1,05 lần so với năm trước)

→ Từ cuối năm 2018, dưới tác động của cuộc chiến thương mại Hoa Kỳ - Trung xuất
khẩu ngành Dệt may đã chịu những ảnh hưởng nhất định.

→ Giai đoạn năm 2019 – 2020: Đại dịch Covid 19 bùng phát và lan mạnh tại Hoa Kỳ, các
doanh nghiệp thời trang tại nước này đã bị ảnh hưởng nặng nề. Lũy kế 9 tháng đầu năm
2020, giá trị dệt may Hoa Kỳ nhập khẩu toàn thế giới giảm 24,5% so với cùng kỳ năm
trước.

1.3. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị xuất khẩu (đv: nghìn
USD)

Bảng 1.2. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị xuất khẩu áo len ở thị
trường Hoa Kỳ giai đoạn 2018 – 2022
Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Việt Nam 1.299.050 1.526.894 1.506.179 1.817.662 2.069.333

Trung Quốc 2.345.797 1.987.145 1.030.254 1.411.540 1.445.135

Indonesia 505.902 548.338 507.509 648.799 778.320

Campuchia 278.357 347.309 443.519 544.412 691.384

Bangladesh 317.512 394.559 360.990 541.361 617.996


(nguồn: trademap.org)
 Nhận xét:

- Đối với Việt Nam: Giá trị xuất khẩu tăng trong giai đoạn 2018 – 2019 với mức tăng từ
1.299.050 → 1.526.894 nghìn USD (tăng 277.844 nghìn USD). Tuy nhiên do sự ảnh
hưởng nặng nề của đại dịch COVID-19 khiến cho giá trị xuất khẩu từ 2019 – 2020 bị
giảm nhẹ. Giảm 20.715 nghìn USD Mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 nhưng xuất
khẩu dệt may Việt Nam vẫn giảm ít hơn trong số các quốc gia xuất khẩu dệt may chính
sang Hoa Kỳ. Đến giai đoạn 2020 – 2022 giá trị xuất khẩu của Việt Nam có xu hướng
tăng mạnh, cụ thể tăng 563.154 nghìn USD trong 3 năm.
- Nước đứng thứ 2 về giá trị xuất khẩu áo len là Trung Quốc, giá trị xuất khẩu áo len của
Trung Quốc có xu hướng giảm mạnh vào năm 2020. Giá trị xuất khẩu năm năm 2018 là
2.345.797 nghìn USD trong khi năm 2020 giảm xuống còn 1.030.254 nghìn USD, giảm
tới 1.315.543 nghìn USD trong 3 năm; tuy nhiên năm 2022 giá trị xuất khẩu đã tăng trở
lại đạt 1.445.135 nghìn USD.
- Theo sau hai nước đứng đầu về giá trị xuất khẩu áo len, các nước Indonesia, Campuchia,
Bangladesh đều có xu hướng tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2018 – 2022 duy nhất chỉ
có Indonesia là giảm nhẹ 40.829 nghìn USD năm 2020.
1.4. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng (đv: tấn)
Bảng 1.3. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng nhập khẩu áo len ở thị
trường Hoa Kỳ giai đoạn 2018 – 2022
Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Trung Quốc 130.445 120,402 83.398 115.286 98.725

Việt Nam 66.035 76.513 75.897 90.002 98.625

Pakistan 25.857 29.095 28.100 48.927 58,804

Honduras 41.293 39.131 27.091 40.278 42.339

Bangladesh 22.089 26.746 25.286 37.788 40.531


(Nguồn: trademap.org)
 Nhận xét:
- Trong 5 năm 2018 – 2022 nước Hoa Kỳ chủ yếu nhập khẩu áo len từ Trung Quốc, Việt
Nam, Pakistan, Honduras, Bangladesh.
- Trung Quốc là nước đi đầu trong xuất khẩu áo len vào thị trường Hoa Kỳ, tuy nhiên sản
lượng xuất khẩu áo len có xu hướng ngày càng giảm. Nguyên nhân do cuộc chiến thương
mại giữa hai nước Trung Quốc – Hoa Kỳ dẫn đến thị phần áo len của Trung Quốc không
ổn định.
- Đối với Việt Nam: Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ hàng hóa dệt may lớn nhất thế giới.
Hoa Kỳ cũng là khách hàng quan trọng nhất của dệt may Việt Nam khi chiếm gần một
nửa tổng giá trị xuất khẩu. Sản lượng xuất khẩu áo len của Việt Nam tăng mạnh liên tiếp
trong 5 năm, chỉ có biến động nhỏ trong năm 2020, giảm 616 tấn so với năm trước.
- Ba nước Pakistan, Honduras, Bangladesh tuy có số lượng xuất khẩu áo len ít hơn nhưng
vẫn duy trì tăng đều qua các năm 2018 – 2022
=> Việt Nam đứng thứ 2 về sản lượng xuất khẩu áo len, tuy nhiên giá trị xuất khẩu lại
đứng đầu trong thị trường Hoa Kỳ. Nguyên nhân do Việt Nam bán với giá cao, giá của
sản phẩm tăng.
1.5. Đánh giá thị phần Việt Nam tại thị trường Hoa Kỳ
Bảng 1.4: Sản lượng và giá trị xuất khẩu áo len của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ năm
2018-2022 (%).

Năm Sản lượng (%) Giá trị (%)

2018 14,06 17,01

2019 16,33 19,34

2020 19,51 23,79

2021 16,57 20,89

2022 17,23 20,20


(nguồn: trademap.org)
 Nhận xét
Nhìn chung sản lượng và giá trị xuất khẩu áo len của Việt Nam sang Hoa Kỳ biến động
trong giai đoạn 2018 – 2022.
- Năm 2018, sản lượng chiếm 14,06% và giá trị xuất khẩu chiếm 17,01% so với năm 2019
tăng sản lượng lên 16,33% và giá trị xuất khẩu 19,34%, tăng 2,27% và giá trị 2.33% so
với năm trước
- Năm 2019 cả sản lượng và giá trị xuất khẩu đều có xu hướng tăng đều.
- Năm 2020 sản lượng và giá trị đạt mức cao nhất trong 5 năm.
- Giai đoạn 2020 – 2022 do ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh covid, trong 3 năm xuất
khẩu Việt Nam sang Hoa Kỳ giảm mạnh.
1.6. Các rào cản thương mại và các yêu cầu nhập khẩu nước Hoa Kỳ áp dụng vào
mặt hàng áo len
- Đối với sản phẩm: 611020 - Áo sơ mi, áo chui đầu, áo len, gilê và các mặt hàng tương
tự, bằng vải cotton, dệt kim hoặc móc
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Hoa Kỳ
- Năm biểu giá: 2023 (HS Rev.2022)
- Nguồn: ITC (Bản đồ tiếp cận thị trường)

(nguồn macmap.org)
Bảng kết quả hiện ra như hình trên đối với sản phẩm mã HS 611020 của Việt Nam,
Hoa Kỳ áp dụng thuế MFN theo WTO là 5%.
1.6.1. Phòng vệ thương mại
- Đối với sản phẩm: 611020 - Áo sơ mi, áo chui đầu, áo len, gilê và các mặt hàng tương
tự, bằng vải cotton, dệt kim hoặc móc
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Hoa Kỳ
- Nguồn: ITC (Bản đồ tiếp cận thị trường)

 Hoa Kỳ không áp dụng bất kỳ biện pháp khắc phục thương mại nào đối với sản phẩm
đã chọn.
1.6.2. Yêu cầu quy định
- Đối với sản phẩm: 611020 - Áo sơ mi, áo chui đầu, áo len, gilê và các mặt hàng tương
tự, bằng vải cotton, dệt kim hoặc móc
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Hoa Kỳ
- HS sửa đổi: HS Rev.2022
- NTM năm 2018
- Nguồn: UNCTAD
- Tổng: 11 biện pháp quy định đối với sản phẩm này
(nguồn: macmap.org)
Theo bảng này, Việt Nam cần đáp ứng 11 thủ tục để xuất khẩu mặt hàng này vào thị
trường Hoa Kỳ
PHẦN 2: Thực hành, nghiên cứu, tìm kiếm thị trường nhập khẩu về Việt Nam

2.1. Đối tượng nghiên cứu

- Tên sản phẩm: Hạt tiêu

- Mã HS: 090411

- Mô tả sản phẩm: Hạt tiêu thuộc họ Piper chưa xay hoặc chưa nghiền

- Quốc gia nghiên cứu: Việt Nam

2.2. Đánh giá tổng quan

Bảng 2.2.1: Tổng quan về tình hình nhập khẩu hạt tiêu của thị trường Việt Nam.

Năm 2018 2019 2020 2021 2022


Tổng sản
8.831 18.059 19.197 16.393 21.190
lượng (tấn)
Tổng giá trị
48.652 65.114 74.197 75.984 157.032
(nghìn USD)
(nguồn: trademap.org)

 Nhận xét

- Gần đây hạt tiêu nhập khẩu ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, nhu cầu
của người tiêu dùng về hạt tiêu ngày càng tăng cao.

- Từ kết quả tìm kiếm ở trademap cho thấy nhập khẩu của Việt Nam chiếm 9% tổng nhập
khẩu thế giới đối với sản phẩm này, xếp hạng 3 trong nhập khẩu thế giới

- Khoảng cách trung bình của các nước cung cấp là 8316 km và mức độ tập trung thị
trường là 0,33

- Năm 2018 tổng sản lượng 8.831 tấn tăng lên 19.197 tấn năm 2020, cụ thể tăng 10.366
tấn so với năm 2018. Năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid 19 tổng sản lượng có biến
động nhẹ, giảm 2.804 tấn so với năm trước; sau đó tiếp tục tăng mạnh đến năm 2022.

- Trong những năm gần đây người Việt ngày càng ưa chuộng hạt tiêu xuất xứ từ những
quốc gia có tiêu chuẩn cao như: Brazil, Campuchia, Trung Quốc là các quốc gia có kỹ
thuật tiến tiến và an toàn thực phẩm

- Giá trị nhập khẩu hạt tiêu nhìn chung có xu hướng tăng mạnh qua các năm, giai đoạn
2018-2022 tăng từ 48.652 lên 157.032 tăng nghìn 108.380 nghìn USD trong vòng 5 năm.
2.3. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị xuất khẩu (đv: nghìn
USD)

Bảng 2.3.1: Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị nhập khẩu hạt tiêu ở thị
trường Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022

Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Brazil 19.148 36.897 28.085 17.958 71.367

Campuchia 5,743 3.880 5.194 21.915 46.932

Indonesia 20.679 22.379 36.580 28.810 29.813

Malaysia 2.294 1.303 2,566 3,208 6,809

Trung Quốc 151 183 254 1.531 1.073


(nguồn: trademap.org)

 Nhận xét

- Qua bảng thống kê 5 năm vừa qua cho thấy Brazil và Campuchia là hai quốc gia có giá
trị nhập khẩu hạt tiêu vào thị trường Việt nam cao nhất.

- Giá trị nhập khẩu từ Brazil có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 2018-2020; năm
2018 giá trị xuất khẩu là 19.148 nghìn USD đến năm 2020 giá trị lên tới 28.085 nghìn
USD, tăng 8.937 nghìn USD chỉ trong 3 năm. Đến năm 2021 do ảnh hưởng của dịch
Covid 19 nên giá trị nhập khẩu giảm xuống còn 17.958 nghìn USD, sau đó tăng mạnh vào
năm 2022; cụ thể tăng 53.409 nghìn USD so với năm trước.

- Campuchia là quốc gia đứng thứ hai về giá trị xuất khẩu, giá trị xuất khẩu nhìn chung
tăng liên tục qua các năm; năm 2018 giá trị xuất khẩu là 5.743 nghìn đến năm 2022 giá trị
đạt 46.932 nghìn USD tăng 41.183 nghìn USD.

- Các nước Indonesi, Malaysia, Trung Quốc nhìn chung có xu hướng tăng qua từng năm.
Duy chỉ có Trung Quốc có biến động nhẹ vào năm 2022.
2.4. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng (đv: tấn)

Bảng 2.4.1: Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng nhập khẩu hạt tiêu ở
thị trường Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022

Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Brazil 3.476 10.233 7.266 3.874 12.357

Campuchia 1.042 1.076 1.344 4.728 8.126

Indonesia 3.753 6.207 9.464 6.216 5.162

Malaysia 416 361 664 692 1.179

Trung Quốc 27 51 66 330 186


(nguồn: trademap.org)

 Nhận xét

- Nhìn chung thị trường Việt Nam là nơi tiềm năng để xuất khẩu hạt tiêu, qua bảng thống
kê có thể thấy người Việt có nhu cầu rất cao về sử dụng hạt tiêu. Các nước xuất khẩu
nhiều vào thị trường Việt Nam là Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia,…

- Đứng đầu nước xuất khẩu hạt tiêu vào Việt Nam là Brazil, sản lượng xuất khẩu nhiều
biến động qua các năm. Năm 2018 – 2019, sản lượng tăng mạnh từ 3.476 tấn lên tới
10.233 tấn, tăng 6.757 tấn so với năm trước. Giai đoạn 2019-2021 do ảnh hưởng của dịch
Covid 19 nên sản lượng nhập khẩu hạt tiêu giảm mạnh. Năm 2022 sản lượng nhập khẩu
tăng vượt trội so với năm trước, tăng 8.483 tấn so với năm trước.Có thể thấy trong tương
lai Brazil vẫn sẽ là quốc gia được lựa chọn hàng đầu trong việc nhập khẩu các mặt hàng
hạt tiêu.

- Sản lượng nhập khẩu đứng thứ hai là Campuchia, giai đoạn từ năm 2018 – 2022 nhìn
chung sản lượng có xu hướng tăng mạnh từ 1.042 tấn lên 8.126 tấn, tăng 7.084 tấn trong 5
năm.

- Các nước Indonesia, Maylaysia, Trung Quốc cũng là những đối tác lớn trong thị trường
hạt tiêu Việt Nam, sản lượng xuất khẩu của các nước phần chung có xu hướng tăng. Duy
chỉ có Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2021-2022.
2.5. Đánh giá thị phần 5 nước đứng đầu tại thị trường Việt Nam

Bảng 2.5.1: Thống kê thị phần 5 quốc gia dẫn đầu về tổng sản lượng và giá trị nhập khẩu
hạt tiêu ở thị trường Việt Nam năm 2022 (đv: %)

Quốc gia Trung


Brazil Campuchia Indonesia Malaysia
Thị phần Quốc
Sản lượng nhập
45,44 29,88 18,98 4,33 0,7
khẩu (%)
Giá trị nhập khẩu
45,45 29,89 18,98 4,33 0,68
(%)
(nguồn: trademap.org)

2.6. Rào cản thương mại và các yêu cầu nhập khẩu nước Việt Nam áp dụng vào
mặt hàng hạt tiêu

- Đối với sản phẩm: 090411 - Hạt tiêu


- Nhập khẩu từ: Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc về Việt Nam
- Năm biểu giá: 2023 (HS Rev.2022)
- Nguồn: ITC (Bản đồ tiếp cận thị trường)
Đối với sản phẩm mã HS 090411 của Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia và Trung
Quốc, Việt Nam áp dụng thuế MFN là 20%

(Nguồn: macmap.org)

 Giữa Việt Nam và Campuchia, Indonesia, Malaysia đều có 02 Hiệp định thương mạ i tự
do (FTA) là AANZFTA và ASEAN

(Nguồn: macmap.org)

2.7. Phòng vệ thương mại

- Đối với sản phẩm: 090411 - Hạt tiêu

- Nhập khẩu từ: Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc về Việt Nam
- Năm biểu giá: 2023 (HS Rev.2022)
- Nguồn: ITC (Bản đồ tiếp cận thị trường)
Việt Nam không áp dụng bất kỳ biện pháp phòng vệ thương mại nào đối với sản phẩm
được chọn .
(Nguồn: macmap.org)
2.8. Yêu cầu quy định
- Đối với sản phẩm: 090411 - Hạt tiêu
- Nhập khẩu từ: Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc về Việt Nam
- NTM 2018 năm: 2018
- Nguồn: UNCTAD
- Tổng số biện pháp: 46

(Nguồn: macmap.org)

Theo bảng này, các nước cần đáp ứng 46 thủ tục để xuất khẩu mặt hàng này vào thị
trường Việt Nam.
NỘI DUNG 2: TÌM KIẾM ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU
Công ty TNHH NENE, Việt Nam

Địa chỉ: số 88, Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội

Hotline: (+84) 982298832

Email: nene@gmail.com

Sản phẩm nhập khẩu: Vali

Mã HS: 420221

Các đối tác

- Đối tác 1: Dongguan Turui Luggage Co., Ltd.

- Đôi tác 2: Guangzhou Leaves bag industry co.,ltd.


- Đối tác 3: Dongguan bolatu luggage case factory
- Đối tác 4: Fuzhou Yunzhu E-commerce co.,ltd.
- Đối tác 5: Xingan Traveler luggage co.,ltd.
ĐỐI TÁC 1: DONGGUAN TUIRUI LUGGAGE CO.,LTD.
Nhà sản xuất tùy chỉnh

GIỚI THIỆU CÔNG TY MÔ TẢ SẢN PHẨM


Quốc gia: Dongguan, Guangdong, Tên sản phẩm: Bộ vali du lịch dành cho du lịch
China. ngoài trời
Năm thành lập: 17-08-2015 Giá: 30$ (100-599 bộ); 28$ (>= 600 bộ)
Sản phẩm chính: Hành lý Kích thước: 20’’, 24’’, 28’’
Thị trường: Bắc Mỹ(30%), Tây Màu sắc: Xanh da trời
Âu(20%), Nam Mỹ(14%) Chức năng: Làm việc + Du lịch
Doanh thu xuất khẩu hàng năm: Chất liệu: Nhựa ABS
6.550.000 (USD)

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG


Số điện thoại: (+86)13960847947 Bao bì: tùy chỉnh
Thời gian giao hàng: 25-30 ngày sau khi nhận
Web: được tiền cọc
http://tourage.en.alibaba.com/ Điều khoản thanh toán: T/T, đặt cọc 30% và số
dư phải được thanh toán trước khi giao hàng
211d Sandi Kaixuan Fengdan,
Fuzhou, Fujian, China
ĐỐI TÁC 2: GUANGZHOU LEAVES BAG INDUSTRY CO., LTD.
Chủ thương hiệu

GIỚI THIỆU CÔNG TY MÔ TẢ SẢN PHẨM


Quốc gia: Guangdong, China Tên sản phẩm: Hành lý du lịch thông minh
Năm thành lập: 2005 Mã sản phẩm: LV-2301
Sản phẩm chính: Vali, ba lô, túi đựng mỹ Giá: 52$ - 60$
phẩm Nơi xuất xứ: Quảng Đông, Trung Quốc
Thị trường chính: Đông Nam Á (30%), Tên thương hiệu: LEAVESKING
Trung Đông (20%), Bắc Mỹ (10%) Kích thước: 20’’, 24’’
Tổng sản lượng hàng năm (đơn vị): Màu sắc: Đen, Xanh lá, Hồng, Trắng, Đỏ,
4800000 Tím, Xám, Vàng
Chất liệu: Nhựa PC

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG

Số điện thoại: (+86)19927617373 Bao bì: Tùy chỉnh


Thời gian giao: 30 ~ 45 ngày làm việc sau
Mail: sales002@leavesking.com khi nhận được tiền đặt cọc.
Phương thức thanh toán: T/T, đặt cọc 30%
Junwangzhuang Dongguan Village và số dư phải được thanh toán trước khi
Xinhua Subdistrict Office, Guangzhou, giao hàng
Guangdong, China
ĐỐI TÁC 3: DONGGUAN BOLATU LUGGAGE CASE FACTORY
Nhà sản xuất tùy chỉnh

GIỚI THIỆU CÔNG TY MÔ TẢ SẢN PHẨM


Quốc gia: Guangdong, China Tên sản phẩm: Hành lý du lịch
Năm thành lập: 2014 Mã sản phẩm: BLT-P-010
Sản phẩm chính: Hành lý PP, Hành lý PC, Giá: 44,50$ (250-599 chiếc); 43,50$
… (>=600 chiếc)
Thị trường chính: Thị trường trong nước Nơi xuất xứ: Quảng Đông, Trung Quốc
(28%), Đông Nam Á (20%), Châu Đại Tên thương hiệu: Bolatu
Dương (12%) Kích thước: 20’’, 24’’, 28’’
Màu sắc: Đen, Xanh mint, Hồng, Xanh
đậm, Xanh nhạt, Đỏ, Rượu sâm banh.
Chất liệu: Nhựa PP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG

Số điện thoại: (+86) 0769-88888808 Đóng gói: Túi Poly + Thùng Carton
Thời gian giao: 30-40 ngày sau khi xác
Web: http://dgbolatu.en.alibaba.com nhận đơn hàng, ngày giao hàng chi tiết sẽ
được quyết định theo mùa sản xuất và số
Floor 3, No. 58, Nanhuang Road, lượng đặt hàng
Yuanjiachong, Zhongtang Town, Phương thức thanh toán: 80% L/C khi kí
Dongguan, Guangdong, China hợp đồng, 20% khi nhận hàng
ĐỐI TÁC 4: FUZHOU YUNZHU E-COMMERCE CO.,LTD.
Công ty thương mại

GIỚI THIỆU CÔNG TY MÔ TẢ SẢN PHẨM


Quốc gia: Fujian, China Tên sản phẩm: Hành lý du lịch
Năm thành lập: 2017 Giá: 21,80 (5-99 chiếc); 19,80$ (>=100
Sản phẩm chính: Hành lý du lịch, Túi đựng chiếc)
mỹ phẩm, túi du lịch,… Xuất xứ: Phúc Kiến, Trung Quốc
Thị trường chính: Thị trường trong nước Tên thương hiệu: Bolatu
45,00%, Châu Phi 20,00%, Đông Nam Á Kích thước: 20’’, 26’’, 28’’
15,00% Màu sắc: Trắng, Đen, Bạc, Hồng, Xanh da
Tổng doanh thu hàng năm: 10 triệu USD - trời, Xám.
50 triệu USD Chất liệu: Nhựa ABS hoặc ABS + PC

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG

Số điện thoại: (+86)591-22877088 Đóng gói: 3 CÁI/BỘ 1 BỘ/CTN


Thời gian giao: Trong vòng 2 ngày sau khi
Web: - chúng tôi nhận được khoản thanh toán của
bạn
28th Floor, Shanya International Phương thức thanh toán: L/C, D/P, D/A,
Center, 6 Chuangye Road, High-Tech Zone, Cash
Fuzhou, Fujian, China
ĐỐI TÁC 5: XINGAN TRAVELER LUGGAGE CO., LTD.
Nhà sản xuất, Công ty thương mại

GIỚI THIỆU CÔNG TY MÔ TẢ SẢN PHẨM


Quốc gia: Jiangxi, China Tên sản phẩm: Hành lý nữ
Năm thành lập: 2023 Giá: 20,57$ - 22,99$
Sản phẩm chính: Hành lý du lịch, Túi Xuất xứ: Trung Quốc
xách,… Mã sản phẩm: SK210914
Thị trường chính: Bắc Mỹ 30,00%, Nam Kích thước: 20’’, 24’’
Mỹ 30,00%, Đông Âu 15,00% Màu sắc: Trắng, Đen, Hồng, Xanh da trời,
Giá trị sản lượng hàng năm: 2,5 triệu USD Xanh mint, Xanh đậm
- 5 triệu USD Chất liệu: Nhựa ABS

THÔNG TIN LIÊN HỆ


ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG
Số điện thoại: (+86) 13951792013
Đóng gói: tùy chỉnh
Web: - Thời gian giao: 7-10 ngày, >500 cái đàm
phán.
Phương thức thanh toán: T/T, L/C, D/PD/A,
Room 201, Building 29, East Side Of The PayPal, Western Union
Factory Of Dongyuan Luggage Base,
Ji'an, Jiangxi, China

SO SÁNH 5 ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU

Bảng 2.1: So sánh chỉ tiêu 5 đối tác nhập khẩu

Hình ảnh

Chỉ tiêu

Đối tác 1 2 3 4 5
Kho hàng Guangdong, Guangdong, Guangdong,
Fujian, China Jiangxi, China
China China China
Giá 30$ 60$ 44,50$ 21,8$ 22,99$
Chất liệu ABS PC PP ABS + PC ABS
Bao bì
Thời gian
25-30 ngày 30-45 ngày 30-40 ngày 2 ngày 7-10 ngày
giao
T/T, đặt cọc
T/T, đặt cọc T/T, L/C,
30% và số
30% và số 80% L/C khi D/PD/A,
dư phải được L/C, D/P,
dư phải được kí hợp đồng, PayPal,
Thanh toán thanh toán D/A, Cash
thanh toán 20% khi Western
trước khi
trước khi nhận hàng Union
giao hàng
giao hàng

Nhận xét tổng quan

- 5 sản phẩm của 5 đối tác đều có chứng nhận sản phẩm tốt, chất lượng tốt.
- Thời gian giao hàng của đối tác 4-5 là nhanh nhất, giao động từ 7-10 ngày.

- Về giá cả nhìn chung giao động từ 22$-40$ duy có đối tác 2 giá cao vượt trội 60$
NỘI DUNG 3: VIẾT THƯ GIAO DỊCH VỚI ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU

You might also like