Professional Documents
Culture Documents
TH C Hành NVKD XNK
TH C Hành NVKD XNK
Nội dung 1: Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường xuất nhập khẩu
PHẦN 1: Lựa chọn một mặt hàng và một quốc gia bất kỳ
- Mã HS: 611020
- Mô tả sản phẩm: Áo len bằng vải cotton được dệt kim hoặc móc.
Bảng 1.1: Tổng quan về tình hình nhập khẩu áo len của thị trường Hoa Kỳ
Nhận xét:
- Trong 5 năm qua, tổng sản lượng áo len tăng nhẹ từ năm 2018-2019 giảm mạnh vào
năm 2020 và có dấu hiệu tăng mạnh đến năm 2022
- Từ kết quả tìm kiếm trên Trademap cho thấy nhập khẩu của Hoa Kỳ chiếm 31% tổng
nhập khẩu thế giới cho sản phẩm này, xếp hạng thứ 1 trong nhập khẩu thế giới.
- Khoảng cách trung bình của các nước cung cấp là 10714 km và mức độ tập trung thị
trường là 0,09
- Năm 2020, do ảnh hưởng của Covid-19 nên tổng sản lượng và giá trị nhập khẩu của Hoa
Kỳ giảm mạnh
Cụ thể
Từ năm 2018 – 2019: tăng 16.490 tấn (tăng 1,04 lần so với năm trước)
Từ năm 2019 – 2020: giảm 79.678 tấn (giảm 1,20 lần so với năm trước)
Từ năm 2020 – 2021: tăng 154.344 tấn (tăng 1,39 lần so với năm trước)
Từ năm 2021 – 2022: tăng 28.937 tấn (tăng 1,05 lần so với năm trước)
→ Từ cuối năm 2018, dưới tác động của cuộc chiến thương mại Hoa Kỳ - Trung xuất
khẩu ngành Dệt may đã chịu những ảnh hưởng nhất định.
→ Giai đoạn năm 2019 – 2020: Đại dịch Covid 19 bùng phát và lan mạnh tại Hoa Kỳ, các
doanh nghiệp thời trang tại nước này đã bị ảnh hưởng nặng nề. Lũy kế 9 tháng đầu năm
2020, giá trị dệt may Hoa Kỳ nhập khẩu toàn thế giới giảm 24,5% so với cùng kỳ năm
trước.
1.3. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị xuất khẩu (đv: nghìn
USD)
Bảng 1.2. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị xuất khẩu áo len ở thị
trường Hoa Kỳ giai đoạn 2018 – 2022
Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Việt Nam 1.299.050 1.526.894 1.506.179 1.817.662 2.069.333
- Đối với Việt Nam: Giá trị xuất khẩu tăng trong giai đoạn 2018 – 2019 với mức tăng từ
1.299.050 → 1.526.894 nghìn USD (tăng 277.844 nghìn USD). Tuy nhiên do sự ảnh
hưởng nặng nề của đại dịch COVID-19 khiến cho giá trị xuất khẩu từ 2019 – 2020 bị
giảm nhẹ. Giảm 20.715 nghìn USD Mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 nhưng xuất
khẩu dệt may Việt Nam vẫn giảm ít hơn trong số các quốc gia xuất khẩu dệt may chính
sang Hoa Kỳ. Đến giai đoạn 2020 – 2022 giá trị xuất khẩu của Việt Nam có xu hướng
tăng mạnh, cụ thể tăng 563.154 nghìn USD trong 3 năm.
- Nước đứng thứ 2 về giá trị xuất khẩu áo len là Trung Quốc, giá trị xuất khẩu áo len của
Trung Quốc có xu hướng giảm mạnh vào năm 2020. Giá trị xuất khẩu năm năm 2018 là
2.345.797 nghìn USD trong khi năm 2020 giảm xuống còn 1.030.254 nghìn USD, giảm
tới 1.315.543 nghìn USD trong 3 năm; tuy nhiên năm 2022 giá trị xuất khẩu đã tăng trở
lại đạt 1.445.135 nghìn USD.
- Theo sau hai nước đứng đầu về giá trị xuất khẩu áo len, các nước Indonesia, Campuchia,
Bangladesh đều có xu hướng tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2018 – 2022 duy nhất chỉ
có Indonesia là giảm nhẹ 40.829 nghìn USD năm 2020.
1.4. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng (đv: tấn)
Bảng 1.3. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng nhập khẩu áo len ở thị
trường Hoa Kỳ giai đoạn 2018 – 2022
Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Trung Quốc 130.445 120,402 83.398 115.286 98.725
(nguồn macmap.org)
Bảng kết quả hiện ra như hình trên đối với sản phẩm mã HS 611020 của Việt Nam,
Hoa Kỳ áp dụng thuế MFN theo WTO là 5%.
1.6.1. Phòng vệ thương mại
- Đối với sản phẩm: 611020 - Áo sơ mi, áo chui đầu, áo len, gilê và các mặt hàng tương
tự, bằng vải cotton, dệt kim hoặc móc
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Hoa Kỳ
- Nguồn: ITC (Bản đồ tiếp cận thị trường)
Hoa Kỳ không áp dụng bất kỳ biện pháp khắc phục thương mại nào đối với sản phẩm
đã chọn.
1.6.2. Yêu cầu quy định
- Đối với sản phẩm: 611020 - Áo sơ mi, áo chui đầu, áo len, gilê và các mặt hàng tương
tự, bằng vải cotton, dệt kim hoặc móc
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Hoa Kỳ
- HS sửa đổi: HS Rev.2022
- NTM năm 2018
- Nguồn: UNCTAD
- Tổng: 11 biện pháp quy định đối với sản phẩm này
(nguồn: macmap.org)
Theo bảng này, Việt Nam cần đáp ứng 11 thủ tục để xuất khẩu mặt hàng này vào thị
trường Hoa Kỳ
PHẦN 2: Thực hành, nghiên cứu, tìm kiếm thị trường nhập khẩu về Việt Nam
- Mã HS: 090411
- Mô tả sản phẩm: Hạt tiêu thuộc họ Piper chưa xay hoặc chưa nghiền
Bảng 2.2.1: Tổng quan về tình hình nhập khẩu hạt tiêu của thị trường Việt Nam.
Nhận xét
- Gần đây hạt tiêu nhập khẩu ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, nhu cầu
của người tiêu dùng về hạt tiêu ngày càng tăng cao.
- Từ kết quả tìm kiếm ở trademap cho thấy nhập khẩu của Việt Nam chiếm 9% tổng nhập
khẩu thế giới đối với sản phẩm này, xếp hạng 3 trong nhập khẩu thế giới
- Khoảng cách trung bình của các nước cung cấp là 8316 km và mức độ tập trung thị
trường là 0,33
- Năm 2018 tổng sản lượng 8.831 tấn tăng lên 19.197 tấn năm 2020, cụ thể tăng 10.366
tấn so với năm 2018. Năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid 19 tổng sản lượng có biến
động nhẹ, giảm 2.804 tấn so với năm trước; sau đó tiếp tục tăng mạnh đến năm 2022.
- Trong những năm gần đây người Việt ngày càng ưa chuộng hạt tiêu xuất xứ từ những
quốc gia có tiêu chuẩn cao như: Brazil, Campuchia, Trung Quốc là các quốc gia có kỹ
thuật tiến tiến và an toàn thực phẩm
- Giá trị nhập khẩu hạt tiêu nhìn chung có xu hướng tăng mạnh qua các năm, giai đoạn
2018-2022 tăng từ 48.652 lên 157.032 tăng nghìn 108.380 nghìn USD trong vòng 5 năm.
2.3. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị xuất khẩu (đv: nghìn
USD)
Bảng 2.3.1: Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng giá trị nhập khẩu hạt tiêu ở thị
trường Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Brazil 19.148 36.897 28.085 17.958 71.367
Nhận xét
- Qua bảng thống kê 5 năm vừa qua cho thấy Brazil và Campuchia là hai quốc gia có giá
trị nhập khẩu hạt tiêu vào thị trường Việt nam cao nhất.
- Giá trị nhập khẩu từ Brazil có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 2018-2020; năm
2018 giá trị xuất khẩu là 19.148 nghìn USD đến năm 2020 giá trị lên tới 28.085 nghìn
USD, tăng 8.937 nghìn USD chỉ trong 3 năm. Đến năm 2021 do ảnh hưởng của dịch
Covid 19 nên giá trị nhập khẩu giảm xuống còn 17.958 nghìn USD, sau đó tăng mạnh vào
năm 2022; cụ thể tăng 53.409 nghìn USD so với năm trước.
- Campuchia là quốc gia đứng thứ hai về giá trị xuất khẩu, giá trị xuất khẩu nhìn chung
tăng liên tục qua các năm; năm 2018 giá trị xuất khẩu là 5.743 nghìn đến năm 2022 giá trị
đạt 46.932 nghìn USD tăng 41.183 nghìn USD.
- Các nước Indonesi, Malaysia, Trung Quốc nhìn chung có xu hướng tăng qua từng năm.
Duy chỉ có Trung Quốc có biến động nhẹ vào năm 2022.
2.4. Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng (đv: tấn)
Bảng 2.4.1: Thống kê 5 quốc gia dẫn đầu thị phần về tổng sản lượng nhập khẩu hạt tiêu ở
thị trường Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
Năm
2018 2019 2020 2021 2022
Quốc gia
Brazil 3.476 10.233 7.266 3.874 12.357
Nhận xét
- Nhìn chung thị trường Việt Nam là nơi tiềm năng để xuất khẩu hạt tiêu, qua bảng thống
kê có thể thấy người Việt có nhu cầu rất cao về sử dụng hạt tiêu. Các nước xuất khẩu
nhiều vào thị trường Việt Nam là Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia,…
- Đứng đầu nước xuất khẩu hạt tiêu vào Việt Nam là Brazil, sản lượng xuất khẩu nhiều
biến động qua các năm. Năm 2018 – 2019, sản lượng tăng mạnh từ 3.476 tấn lên tới
10.233 tấn, tăng 6.757 tấn so với năm trước. Giai đoạn 2019-2021 do ảnh hưởng của dịch
Covid 19 nên sản lượng nhập khẩu hạt tiêu giảm mạnh. Năm 2022 sản lượng nhập khẩu
tăng vượt trội so với năm trước, tăng 8.483 tấn so với năm trước.Có thể thấy trong tương
lai Brazil vẫn sẽ là quốc gia được lựa chọn hàng đầu trong việc nhập khẩu các mặt hàng
hạt tiêu.
- Sản lượng nhập khẩu đứng thứ hai là Campuchia, giai đoạn từ năm 2018 – 2022 nhìn
chung sản lượng có xu hướng tăng mạnh từ 1.042 tấn lên 8.126 tấn, tăng 7.084 tấn trong 5
năm.
- Các nước Indonesia, Maylaysia, Trung Quốc cũng là những đối tác lớn trong thị trường
hạt tiêu Việt Nam, sản lượng xuất khẩu của các nước phần chung có xu hướng tăng. Duy
chỉ có Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2021-2022.
2.5. Đánh giá thị phần 5 nước đứng đầu tại thị trường Việt Nam
Bảng 2.5.1: Thống kê thị phần 5 quốc gia dẫn đầu về tổng sản lượng và giá trị nhập khẩu
hạt tiêu ở thị trường Việt Nam năm 2022 (đv: %)
2.6. Rào cản thương mại và các yêu cầu nhập khẩu nước Việt Nam áp dụng vào
mặt hàng hạt tiêu
(Nguồn: macmap.org)
Giữa Việt Nam và Campuchia, Indonesia, Malaysia đều có 02 Hiệp định thương mạ i tự
do (FTA) là AANZFTA và ASEAN
(Nguồn: macmap.org)
- Nhập khẩu từ: Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc về Việt Nam
- Năm biểu giá: 2023 (HS Rev.2022)
- Nguồn: ITC (Bản đồ tiếp cận thị trường)
Việt Nam không áp dụng bất kỳ biện pháp phòng vệ thương mại nào đối với sản phẩm
được chọn .
(Nguồn: macmap.org)
2.8. Yêu cầu quy định
- Đối với sản phẩm: 090411 - Hạt tiêu
- Nhập khẩu từ: Brazil, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc về Việt Nam
- NTM 2018 năm: 2018
- Nguồn: UNCTAD
- Tổng số biện pháp: 46
(Nguồn: macmap.org)
Theo bảng này, các nước cần đáp ứng 46 thủ tục để xuất khẩu mặt hàng này vào thị
trường Việt Nam.
NỘI DUNG 2: TÌM KIẾM ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU
Công ty TNHH NENE, Việt Nam
Email: nene@gmail.com
Mã HS: 420221
Số điện thoại: (+86) 0769-88888808 Đóng gói: Túi Poly + Thùng Carton
Thời gian giao: 30-40 ngày sau khi xác
Web: http://dgbolatu.en.alibaba.com nhận đơn hàng, ngày giao hàng chi tiết sẽ
được quyết định theo mùa sản xuất và số
Floor 3, No. 58, Nanhuang Road, lượng đặt hàng
Yuanjiachong, Zhongtang Town, Phương thức thanh toán: 80% L/C khi kí
Dongguan, Guangdong, China hợp đồng, 20% khi nhận hàng
ĐỐI TÁC 4: FUZHOU YUNZHU E-COMMERCE CO.,LTD.
Công ty thương mại
Hình ảnh
Chỉ tiêu
Đối tác 1 2 3 4 5
Kho hàng Guangdong, Guangdong, Guangdong,
Fujian, China Jiangxi, China
China China China
Giá 30$ 60$ 44,50$ 21,8$ 22,99$
Chất liệu ABS PC PP ABS + PC ABS
Bao bì
Thời gian
25-30 ngày 30-45 ngày 30-40 ngày 2 ngày 7-10 ngày
giao
T/T, đặt cọc
T/T, đặt cọc T/T, L/C,
30% và số
30% và số 80% L/C khi D/PD/A,
dư phải được L/C, D/P,
dư phải được kí hợp đồng, PayPal,
Thanh toán thanh toán D/A, Cash
thanh toán 20% khi Western
trước khi
trước khi nhận hàng Union
giao hàng
giao hàng
- 5 sản phẩm của 5 đối tác đều có chứng nhận sản phẩm tốt, chất lượng tốt.
- Thời gian giao hàng của đối tác 4-5 là nhanh nhất, giao động từ 7-10 ngày.
- Về giá cả nhìn chung giao động từ 22$-40$ duy có đối tác 2 giá cao vượt trội 60$
NỘI DUNG 3: VIẾT THƯ GIAO DỊCH VỚI ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU