Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

SSOP 01: An toàn nguồn nước

CÔNG TY CỔ PHẦN VƯỜN TRÁI CỬU LONG Mã số: SSOP - 01:20


ĐC: Lô 17E1 đường số 5, Khu công nghiệp Trà Nóc 1, Bình Thuỷ, TP. Cần
Thơ Lần ban hành: 01
ĐT: (+84)28 6281 3203 Email: lefruit2@vergersmekong.com.vn

SSOP 01 – AN TOÀN NGUỒN NƯỚC Ngày ban hành: 20

SSOP 01: AN TOÀN NGUỒN NƯỚC

1. YÊU CẦU:
Nước sử dụng trong chế biến sản phẩm, làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với
sản phẩm phải đạt chuẩn theo QCVN 01-1:2018/BYT.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Hiện nay Công ty đang sử dụng nguồn nước tại khu công nghiệp. Nước
được bơm đầu tiên qua bể chứa 01 để để lắng và lọc. Sau đó, nước tiếp tục
được đưa qua bể xử lí 02 để bổ sung Chlorin khử trùng. Tiếp theo, nước sẽ
được bơm qua bể chứa 03 rồi sau đó bơm lên thủy tháp có độ cao 10m.
- Nước được bơm vào phân xưởng sản xuất với nồng độ Chlorine dư là 0,5-
1ppm. Có bể chứa nước đủ cung cấp cho các hoạt động của nhà máy tại thời
điểm cao nhất. Các bể chứa nước được làm bằng xi măng và bằng inox gồm 2
bể với dung tích mỗi bể 100m3 , bên trong bề chứa được làm bề mặt nhẵn, cửa
bể có gờ cao 10cm. Bể nước luôn được đậy kín không cho nước mưa, côn trùng
hay bất kỳ vật gì rơi vào. Cửa bể phải có khóa và người có nhiệm vụ mới được
sử dụng để ra vào,
- Hệ thống đường ống cung cấp nước được làm bằng ống nhựa (PVC)
không độc đối với sản phẩm và đảm bảo cung cấp nước với áp lực theo yêu
cầu.
- Có máy bơm, máy phát điện dự phòng cho trường hợp máy bơm gặp sự
cố, bị mất điện.
3. CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:
- Hệ thống bơm, xử lý nước, đường ống nước thường xuyên được nhân
viên bảo trì và công nhân cùng làm vệ sinh theo định kỳ 2 tháng/lần và được
bảo trì tốt.
- Duy trì kiểm tra chặt chẽ hệ thống xử lý nước.
- Thường xuyên kiểm tra và bổ sung lượng hóa chất dùng cho xử lý nước,
tuyệt đối không để đến hết.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống bơm nén.
- Các bồn chứa nước được vệ sinh sạch sẽ theo định kỳ:
+ Hệ thống bể chứa 300 m3 : vệ sinh 6 tháng /1 lần.
+ Hệ thống bể xử lí: vệ sinh 2 tháng /1 lần.
+ Hệ thống bể chứa: vệ sinh 2 stuần /1 lần.
- Hướng dẫn vệ sinh bể chứa nước:
+ Bước 1: Dùng xà phòng, bàn chải chuyên dụng chà rửa mặt trong,
ngoài của bể chứa nước.
+ Bước 2: Dùng nước sạch để rửa sạch xà phòng.
+ Bước 3: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100-200 ppm tạt lên bề
mặt thành bể, đáy để khử trùng bể. Thời gian tiếp xúc khoảng 15 - 20 phút.
+ Bước 4: Tiếp theo bể phải được rửa thật sạch bằng nước sạch.
- Thường xuyên kiểm tra dư lượng Chlorine trong nước. Nồng độ Chlorine
dư trong nước dùng trong sản xuất luôn được duy trì ở 0,5 – 1 ppm.
4. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT
- Ban quản lí nhà máy có trách nhiệm triển khai qui phạm này.
- Công nhân có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.
- Nhân viên phụ trách xử lý nước kiểm soát hàng ngày các điều kiện vệ
sinh của hệ thống cung cấp nước (hệ thống xử lý, bể, bồn chứa, đường ống),
nếu có sự cố phải báo cáo ngay để kịp thời sửa chữa.
- Để đảm bảo an toàn của nguồn nước, phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu
kiểm tra tại cơ quan có thẩm quyền các chỉ tiêu vi sinh, hoá lý theo theo định
kỳ ba tháng một lần đối với nước đầu nguồn và các vòi phân bố trong phân
xưởng theo kế hoạch đã đề ra. Lấy mẫu kiểm thẩm tra các chỉ tiêu vi sinh, hoá
lý định kỳ mỗi năm một lần theo kế hoạch đã đề ra. Mặt khác phòng Vi Sinh
của Công ty lấy mẫu kiểm tra vi sinh mỗi tuần một lần cho các vòi ra đại diện
khác nhau trong phân xưởng và một năm một lần cho tất cả các vòi ra trong
phân xưởng theo kế hoạch kiểm soát chất lượng nước.
- Nhân viên QC được phân công có trách nhiêm kiểm tra lại tình trạng vệ
sinh của hệ thống cung cấp nước và kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lí nước theo
định kỳ và sau mỗi lần làm vệ sinh. Kết quả được ghi vào Báo cáo kiểm tra
theo dõi và vệ sinh hệ thống xử lý nước và nước đá.
➢ Tần suất kiểm tra:
+ Hệ thống bể chứa 300 m3 : vệ sinh 6 tháng /1 lần.
+ Hệ thống bể xử lí: vệ sinh 2 tháng /1 lần.
+ Hệ thống bể chứa: vệ sinh 2 stuần /1 lần.
- Hàng ngày nhân viên QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra nồng
độ Chlorine dư trong nước đầu nguồn và các vòi phân bố trong phân xưởng.
Nồng độ Chlorine dư trong nước phải đạt trong khoảng 0,5 - 1 ppm. Kết quả
kiểm tra được ghi vào Báo cáo kiểm tra theo dõi và vệ sinh hệ thống xử lý
nước và nước đá (phụ lục B). Tần suất mỗi ngày 01 lần
➢ Hành động sửa chữa
- Phòng Vi Sinh có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi kết quả phân tích mẫu
nước. Nếu có vấn đề mất an toàn về nguồn nước phải báo ngay với Ban quản lí
nhà máy để tìm biện pháp khắc phục. Hành động sửa chữa được ghi chép bằng
báo cáo bằng văn bản.
- Nhân viên QC có trách nhiệm kiểm tra dư lượng Chlorine trong nước, nếu
phát hiện nồng độ Chlorine dư trong nước không đúng qui định thì phải báo
ngay cho người phụ trách vận hành hệ thống xử lý nước để điều chỉnh nồng độ
Chlorine dư trong nước đến khi đạt yêu cầu.
➢ Thẩm tra
- Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước phải được Ban quản lí nhà máy
thẩm tra và xác minh.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh của phòng Vi sinh của
Công ty được Ban quản lí tiếp nhận và thẩm tra.
➢ Hồ sơ lưu trữ
- Báo cáo theo dõi xử lý nước.
- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý nước
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng nước.
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi Sinh về an toàn nguồn
nước.
- Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa (Nếu có).
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được thẩm
tra và lưu trữ tại Công ty ít nhất là 02 năm.
Ngày / tháng / năm
Người phê duyệt.

You might also like