Xpander 2020

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 278

Coâng ty TNHH OÂtoâ Mitsubishi Vieät Nam

Vaên phoøng chính:


Ñòa chæ: Phöôøng An Bình, Thaønh phoá Dó An, Tænh Bình Döông, Vieät Nam
Ñieän thoaïi: (028) 3896 2181~4 * Fax: (028) 3896 1566 - 3896 8238
Chi nhaùnh Haø Noäi:
Ñòa chæ: Phoøng 410, Toøa nhaø V-Tower, 649 Kim Maõ, Q.Ba Ñình, TP.Haø Noäi, Vieät Nam
Ñieän thoaïi: (024) 3766 5660~2 * Fax: (024) 3766 5664 Pub. No.: MMV-OM-RN
Website: www.mitsubishi-motors.com.vn Printed in: MAR-2020
Toång quaùt/Höôùng daãn nhanh

Thoâng tin chung

Khoùa vaø môû khoùa

Gheá ngoài vaø daây ñai an toaøn

Baûng ñoàng hoà vaø caùc coâng-taéc chöùc naêng

Khôûi ñoäng vaø laùi xe

Caùc trang thieát bò tieän nghi

Nhöõng tröôøng hôïp Khaån caáp

Chaêm soùc xe

Baûo döôõng xe

Caùc thoâng soá tieâu chuaån


Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng

1 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


LHD Công-tắc gạt nước và rửa kính chắn gió →Trang
Cụm đèn đầu và công-tắc bấm →Trang Công-tắc điều khiển âm thanh trên 5-44
5-38 vô-lăng → Trang 7-22 Công-tắc gạt nước và rửa kính sau
Cần công-tắc báo rẽ → Trang 5-43 [Dành cho màn hình audio, hãy tham → Trang 5-48
khảo sổ tay hướng dẫn riêng]
Cửa gió giữa → Trang 7-2, 7-3
Công-tắc đèn sương Bảng đồng hồ → Trang 5-2
mù trước* → Trang
5-44
Công-tắc đèn sương
mù sau*
→Trang 5-44 Công-tắc điều khiển ga tự
động* → Trang 6-36

Cửa gió cạnh bên


→ Trang 7-2, 7-3

Công-tắc màn hình


hiển thị đa thông tin*
→ Trang 5-3

Công-tắc gương chiếu hậu


chỉnh điện bên ngoài xe →
Trang 6-8
Công-tắc hệ thống cân bằng
điện tử (ASC) OFF* → Trang
6-33 Công-tắc động cơ*
Công-tắc thoại rảnh tay* → Trang 6-11
Công-tắc điều chỉnh độ cao
chiếu sáng* → Trang 5-42 Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) -
Túi khí an toàn (dành cho ghế Chìa khóa công-tắc chính* →
Cần điều chỉnh độ cao người lái) → Trang 4-25 Trang 6-10
vô lăng → Trang 6-6 Công tắc còi → Trang 5-49

Trong tài liệu này, một số trang bị có thể không có sẽ được đánh dấu (*). Một số điểm có thể khác so với thực tế
1-2 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh
Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng

LHD 1
Công-tắc làm tan sương Âm thanh* → Trang 7-12
kính sau → Trang 5-49 [Dành cho màn hình, hãy
Công-tắc chớp đèn báo tham khảo sổ tay hướng Hệ thống hỗ trợ an toàn
nguy → Trang 5-43 dẫn riêng] (SRS) - Túi khí an toàn
Cầu chì → Trang 10-15 (dành cho ghế hành khách
phía trước)*
→ Trang 4-25
Cần chuyển số* → Trang 6-20
Cần chuyển số* → Trang 6-19

Cần mở nắp khoang động cơ →


Đèn ngăn chứa vật
Trang 10-3
dụng phía hành khách
→ Trang 7-40
Cần phanh đậu xe → Trang 6-4

Cần mở nắp thùng nhiên


liệu → Trang 2-2

Điều hòa không khí


→ Trang 7-2
Điều hòa không khí
chỉnh tay → Trang 7-6
Ổ điện dành cho
Cổng USB*
phụ kiện* →
→ Trang 7-34
Trang 7-37
Khay giữ thức uống
Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe → Trang 7-41 → Trang 7-43
Ổ điện dành cho phụ kiện* → Trang 7-37 Gạt tàn* → Trang 7-37

1-3 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh


Nội Thất

1 Nội Thất
LHD
Công tắc khóa
→ Trang 3-24
Công-tắc khóa
Khay giữ thức cửa trung tâm
uống Khay giữ chai
→ Trang 3-16
→Trang 7-43 → Trang 7-44
Công-tắc điều
khiển kính cửa
sổ điện →
Trang 3-23

Đèn trong xe (trước) →


Dây đai an toàn
Trang 7-38
→ Trang 4-10
Gương chiếu hậu trong
xe → Trang 6-7

Tấm che nắng → Trang 7-36


Gương trang điểm*
→ Trang 7-36
Khay giữ thẻ → Trang 7-36
Gác tay* → Trang 4-5
Tựa đầu → Trang 4-7
Hàng ghế thứ ba Khay dưới ghế hành khách →
→ Trang 4-7 Trang 7-42
Ghế phía trước → Trang 4-4
Điều hòa không khí sau* → Trang 7-11

Ổ điện dành cho phụ Móc tiện dụng → Trang 7-44


Hàng ghế thứ hai
kiện* → Trang 7-37 Đèn trong xe (phía sau) → Trang 7-38
→ Trang 4-5

1-4 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh


Khoang hành lý

Khoang hành lý 1

Con đội
→ Trang 8-5
Dụng cụ
→ Trang 8-5

Lót sàn khoang hành lý


→ Trang 7-42
Ngăn hành lý dưới sàn
→ Trang 7-39, 7-42
Móc dây cho hệ thống hỗ trợ an toàn
cho trẻ nhỏ* →Trang 4-21

1-5 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh


Ngoại thất - Phía trước

1 Ngoại thất - Phía trước


Lưỡi gạt kính chắn
Gương chiếu hậu ngoài xe Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe
gió → Trang 5-44,
Điều khiển cửa sổ điện → Trang 6-8
5-45, 10-13
→ Trang 3-23 Đèn báo rẽ bên hông xe
→ Trang 10-20
Cảm biến lượng mưa* → Đèn đầu → Trang 5-38,
Trang 5-44 10-20, 10-22
Nắp khoang
động cơ* Đèn báo rẽ phía trước →
→ Trang 10-3 Trang 10-20, 10-22
Đèn sương mù trước*
→Trang 5-44, 10-20, 10-23
Đèn chạy xe ban ngày*
→Trang 5-40, 10-20, 10-24

Xe trang bị ốp vè xe

Đèn đầu → Trang 5-38,


10-20

Đèn báo rẽ phía trước


Cửa châm thùng nhiên → Trang 10-20, 10-22
Đèn vị trí →Trang 5-34, liệu → Trang 2-2
10-20
Đèn sương mù trước*
Ốp vè xe* → Trang 5-44, 10-20
Để biết thêm cho tiết, hãy tham
khảo phần “Kích thước xe" ở trang
11-4

1-6 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh


Ngoại thất - Phía sau

Ngoại thất - Phía sau 1

Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa → Trang 3-4


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS) → Trang 3-7
Đèn phanh lắp trên Khóa và mở khóa cửa → Trang 3-9
cao* → Trang 10-20 Ăng-ten* → Trang 7-33

Thay lốp xe → Trang 8-6


Cửa đuôi → Trang 3-17 Áp suất lốp → Trang 6-2, 10-11
Đảo lốp xe → Trang 10-12
Kích thước lốp xe và bánh xe → Trang 10-11, 11-11

Lưỡi gạt kính cửa đuôi →


Trang 5-48, 10-13

Đèn đuôi
→ Trang 10-20 Đèn đuôi →
Trang 10-20
Đèn phanh →
Trang 10-20,
Bánh xe dự phòng 10-26
Camera sau* → Đèn biển số
→ Trang 8-7, 8-11 → Trang 10-20, 10-26
Trang 6-40
Đèn sương mù sau* → Đèn báo lùi Đèn báo rẽ phía sau →
Trang 5-44, 10-20, → Trang 10-20 Trang 10-20, 10-26
10-25

1-7 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh


Hướng dẫn nhanh

1 Hướng dẫn nhanh


Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
Driver’s or front passenger’s door lock/unlock
switch
Đối với xe trang bị công-tắc xếp gương,
Khóa và mở khóa các cửa và cửa đuôi gương chiếu hậu ngoài xe có thể xếp và
mở một cách tự động nếu nhấn công-tắc
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*
LOCK (1) hoặc UNLOCK (2).
Nhấn công-tắc trên chìa khóa, tất cả các Hãy tham khảo phần “Hoạt động của
cửa và cửa đuôi sẽ khóa hoặc mở khóa gương chiếu hậu bên ngoài xe (Xe
như ý muốn. trang bị công-tắc xếp gương).
Cũng có thể vận hành gương chiếu hậu
bên ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*
gương). Tailgate lock/unlock switch
Công-tắc khóa hoạt động trong phạm vi Khi mang theo chìa khóa vận hành, nếu
cách xa xe khoảng 4m. nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía cửa
người lái hoặc hành khách phía trước
Keyless entry key Keyless operation key (A), hoặc công-tắc khóa/mở khóa cửa
đuôi (B) trong phạm vi hoạt động, cửa và
cửa đuôi sẽ khóa.
Vùng hoạt động là khoảng 70cm tính từ
công-tắc khóa/mở khóa cửa phía người
lái hoặc hành khách phía trước và
công-tắc khóa/mở khóa cửa đuôi.
Tham khảo phần "Hệ thống chìa khóa
thông minh (KOS)" ở trang 3-7.

1- Công-tắc khóa cửa LOCK.


2- Công-tắc mở khóa UNLOCK.
3- Đèn chỉ thị.

1-8 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh


Hướng dẫn nhanh

Xung quanh ghế dành cho người lái 1- Cụm Đèn đầu OFF Tất cả đèn sẽ tắt (ngoại trừ
1
(Dành
Xoay công-tắc để mở đèn. đèn chạy xe ban ngày).
cho loại 1)
LHD
Type 1
Với chìa khóa công-tắc
chính hoặc chế độ hoạt
động là ON, đèn đầu, đèn vị
trí, đèn đuôi, đèn biển số,
đèn bảng đồng hồ. Sẽ tắt
AUTO
mở một cách tự động tùy
(Dành
cho loại theo độ sáng bên ngoài.
2) {Đèn chạy xe ban ngày
sáng trong khi đèn đuôi tắt}.
Tất cả đèn sẽ tự động tắt
khi chìa khóa công-tắc
chính được chuyển sang
Type 2
LOCK hoặc chế độ hoạt
động được đặt ở OFF ....
Các đèn biển số, đèn vị trí,
đèn đuôi và đèn táp-lô sáng.
Đèn đầu và các đèn khác
sáng.

Tham khảo phần "Cụm đèn đầu và


công-tắc" ở trang 5-38.

1-9 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh


Hướng dẫn nhanh

1 1- Công-tắc đèn báo rẽ 2 - Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng 3- Công-tắc động cơ*
vô lăng
Đèn báo rẽ chớp khi cần công-tắc được Nếu mang theo chìa khóa vận hành, bạn
thao tác (với chìa khóa công-tắc chính 1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời có thể khởi động động cơ. Nếu nhấn
hoặc chế độ hoạt động ở ON). giữ vô lăng. công-tắc động cơ mà không đạp bàn đạp
2. Điều chỉnh vô lăng đến vị trí mong phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly hợp (M/T),
muốn. có thể thay đổi chế độ hoạt động theo thứ
3. Khóa chặt vô lăng bằng cách kéo tự OFF, ACC, ON, OFF.
cần khóa lên.

1- Tín hiệu báo rẽ.


2- Tín hiệu-chuyển làn xe.

Tham khảo phần "Công-tắc đèn báo OFF- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
rẽ" ở trang 5-43. A- Khóa. sẽ tắt.
B- Mở khóa. ACC- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
sẽ sáng màu cam.
Tham khảo phần "Điều chỉnh khoảnh ON- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
cách và độ cao vô lăng" ở trang 6-6. sẽ sáng màu xanh lá.

Tham khảo phần "Công-tắc động cơ"


ở trang 6-11.

1-10 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh


Hướng dẫn nhanh

4- Công-tắc gạt nước và rửa kính Vehicles equipped with rain sensor 5- Công-tắc điều khiển từ xa 1
gương chiếu hậu bên ngoài xe*
Except for vehicles equipped with rain sensor
Điều chỉnh vị trí gương.

Vehicles equipped
with the mirror
retractor switch

MIST- Chức năng làm tan sương.


Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần.
Except for vehicles
MIST- Chức năng làm tan sương. OFF- OFF.
equipped with the
Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần. AUTO- Điều khiền lưỡi gạt tự động.
mirror retractor
OFF- OFF. Cảm biến lượng mưa. switch
INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc độ) Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy theo
LO- Chậm. độ ướt của kính chắn gió.
HI- Nhanh. LO- Chậm.
HI- Nhanh.
Nước rửa kính sẽ được phun lên kính
chắn gió bằng cách kéo cần công-tắc về Nhấn công-tắc (A) ở cùng phía muốn điều
phía bạn. chỉnh gương sang bên mong muốn.
L- Điều chỉnh gương sang trái.
Tham khảo phần "Công-tắc lưỡi gạt và R- Điều chỉnh gương sang phải.
vòi rửa" ở trang 5-44.
Nhấn công tắc (B) qua trái, phải hoặc lên,
xuống để điều chỉnh vị trí của gương.

1-11 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh


Hướng dẫn nhanh

1 1- Lên.
2- Xuống.
Công tắc khóa Hộp số tự động 4 tốc độ*
3- Phải. Khi công tắc này được vận hành,
4- Trái.
Sử dụng cần chuyển số
công-tắc của hành khách không thể dùng
5- Công-tắc xếp gương. để mở hay đóng các cửa sổ và công-tắc Hộp số có 4 số tiến và 1 số lùi.
Hãy tham khảo phần “Gương chiếu của người lái cũng không đóng mở được Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối ưu
hậu ngoài xe” ở trang 6-8. các cửa sổ khác ngoài cửa sổ người lái. tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp ga.
Để mở khóa, nhấn nó lại một lần nữa. Có 6 vị trí của cần chuyển số và được
6- Điều khiển kính cửa điện trang bị nút khóa (A) để tránh việc vô ý
Tham khảo phần "Điều khiển kính cửa
Từng kính cửa sổ mở hoặc đóng tương sổ điện" ở trang 3-23. chuyển số sai.
ứng với thao tác của công-tắc.
7- Cần mở cửa thùng nhiên liệu
Driver’s switches LHD Driver’s switches RHD
Cửa nạp nhiên liệu nằm ở phía sau bên
trái của xe.
Mở cửa nạp nhiên liệu bằng tay mở nằm
ở phía ghế người lái.

LHD

1- Kính cửa sổ phía người lái.


2- Kính cửa hành khách phía trước.
3- Kính cửa sổ sau trái.
4- Kính cửa sổ sau phải.
5- Công tắc khóa.

Tham khảo phần "Nạp nhiên liệu" ở


trang 2-2.

1-12 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh


Hướng dẫn nhanh

Nút khóa phải được đè trong khi “L” (LOW) LHD 1


đạp bàn đạp phanh để di chuyển
cần chuyển số. Vị trí này dùng để lái lên dốc cao và cần
phanh động cơ ở tốc độ thấp khi xuống
Nút khóa phải được đè để di
dốc cao.
chuyển cần chuyển số.
Nút khóa không cần phải đè để Công-tắc điều khiển vượt tốc
di chuyển cần chuyển số. Overdrive
Vị trí của cần chuyển số Công-tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
có thể dùng khi cần chuyển số đang ở vị
trí D. Tham khảo phần "Hộp số tự động 4
"P" - Đậu xe
Khi xe đang chạy bình thường cấp” ở trang 6-20.
Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển Nhấn công-tắc điều khiển vượt tốc Over-
Có thể khởi động động cơ ở vị trí này. drive để kích hoạt chức năng vượt tốc Màn hình hiển thị đa thông tin
Overdrive. Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi
"R" - Số lùi
Khi lái xe trên đường đồi dốc thao tác.
Có thể di chuyển về sau ở vị trí này. Nhấn công-tắc điều khiển vượt tốc Over- Những thông tin dưới đây có trên màn
drive để ngắt chức năng vượt tốc Over- hình hiển thị đa thông tin - các cảnh báo:
"N" - Số trung gian drive. Đồng hồ tổng quãng đường đi, đồng hồ
quãng đường mỗi chuyến đi, mức tiêu
Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số. hao nhiên liệu trung bình tức thời, tốc độ
trung bình, v.v.
“D” - Số tiến

Vị trí này chọn khi lái xe trong điều kiện


bình thường.

“2” (SECOND)

Dùng vị trí để có thêm lực kéo khi lái xe


lên dốc và khi cần lực phanh động cơ khi
xuống dốc.
1-13 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh
Hướng dẫn nhanh

1 Type 1 Type 2

1- Ký hiệu trên màn hình 1- Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm
→ Trang 5-6. mát động cơ* → Trang 5-19.
2- “ ” hoặc “ ” ký hiệu → Trang 5-5 2- Hiển thị báo vị trí cần chuyển số*
3- Màn hình thông tin → Trang 5-4. → Trang 6-22.
Màn hình hiển thị gián đoạn 3- Hiển thị mức nhiên liệu còn lại
→ Trang 5-5. → Trang 5-19.
4- Đồng hồ tổng quãng đường đi 4- Màn hình thông tin → Trang 5-17.
→ Trang 5-7. 5- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-20.

1-14 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh


THÔNG TIN CHUNG

Chọn nhiên liệu..................................................... 2-2


Nạp nhiên liệu vào thùng nhiên liệu ..................... 2-2
Lắp đặt các thiết bị phụ kiện ................................. 2-4
Cải tạo / Thay đổi hệ thống điện hoặc hệ thống
nhiên liệu .............................................................. 2-5
Phụ tùng chính hãng ............................................ 2-5
Các hướng dẫn an toàn đối với dầu bôi trơn
động cơ đã qua sử dụng ...................................... 2-5
Ghi dữ liệu sử dụng*.............................................. 2-5
Chọn nhiên liệu

Chọn nhiên liệu Nạp nhiên liệu vào thùng


2 Việc lặp đi lặp lại lái xe trong một
Xăng không pha chì khoảng cách ngắn ở tốc độ thấp có
Nhiên liệu đề thể tạo chất cặn bám trên hệ thống
chỉ số octane 90 RON Khi sử dụng nhiên liệu, tuyệt đối tuân
xuất nhiên liệu và động cơ, dẫn đến động
hoặc cao hơn. thủ các qui định được hiển thị tại các
cơ khởi động kém và tăng tốc kém.
xưởng và trạm nhiên liệu.
Nếu có trục trặc xảy ra, có thể thêm
Nhiên liệu rất dễ cháy nổ.
chất phụ gia chính hãng vào xăng khi
Việc sử dụng xăng pha chì có thể Có thể bị phỏng hoặc bị thương
nạp nhiên liệu cho xe. Chất phụ gia sẽ
gây hư hỏng nghiêm trọng cho động nghiêm trọng trong quá trình sử
loại bỏ các mụi bám, do đó động cơ sẽ
cơ và bộ xử lý khí thải. dụng. Khi nạp nhiên liệu cho xe, luôn
trở lại trạng thái bình thường. Hãy sử
Không dùng xăng pha chì. tắt động cơ và tránh xa các nguồn
dụng hóa chất chính hãng MITSUBI-
lửa, tia lửa và mồi lửa. Luôn sử dụng
SHI MOTORS GENUINE FUEL
Xăng pha cồn (Gasohol) nhiên liệu ở khu vực thông gió tốt.
SYSTEM CLEANER. Sử dụng phụ
Trước khi tháo nắp nạp nhiên liệu,
gia không chính hãng có thể gây ra lỗi
Có thể sử dụng hỗn hợp lên đến 10% cồn bảo đảm đã xả tĩnh điện cho cơ thể
cho động cơ. Để biết thêm chi tiết, vui
(cồn ngũ cốc) và 90% xăng không pha chì bằng cách chạm vào vật kim loại
lòng liên hệ nhà phân phối ủy quyền
cho xe, chỉ số octance đề xuất là chỉ số tối hoặc các chi tiết trên xe hoặc bơm
của MITSUBISHI MOTORS gần nhất.
thiểu đề xuất cho xăng không pha chì. nhiên liệu. bất kỳ tĩnh điện nào trên
Xăng chất lượng kém có thể gây trục
cơ thể có thể tạo ra tia lửa làm bốc
trặc như khó khởi động, động cơ ồn
cháy hơi nhiên liệu.
và rung giật. Nếu gặp phải trường hợp Tự mình thực hiện triệt để thao tác
Không sử dụng quá nồng độ 10% này, thử đổi thương hiệu/trạm xăng châm nhiên liệu (Mở cửa châm nhiên
cồn (cồn ngũ cốc) về thể tích. khác. liệu, tháo nắp châm nhiên liệu, v.v.)
Sử dụng quá 10% có thể làm hỏng Nếu đèn cảnh báo kiểm tra động cơ Không để người khác đến gần cửa
hệ thống nhiên liệu của xe, động cơ, chớp hãy cho kiểm tra hệ thống càng châm nhiên liệu. Nếu để người khác
các cảm biến của động cơ và hệ sớm càng tốt tại các nhà phân phối ủy giúp đỡ mà người đó mang tĩnh điện,
thống khí thải. quyền của MITSUBISHI MOTORS . hơi nhiên liệu có thể phát nổ.
Không sử dụng xe khi xăng có chứa
Không di chuyển đi khỏi cửa châm
cồn Methanol. Sử dụng loại cồn này
nhiên liệu khi việc châm nhiên liệu
có thể làm ảnh hưởng xấu đến vận
chưa hoàn tất.
hành của xe và hỏng một số chi tiết
của hệ thống nhiên liệu trên xe.
2-2 Thông tin chung
Nạp nhiên liệu vào thùng

LHD
Nếu bỏ đi nơi khác để làm việc gì đó
ngoài việc nạp nhiên liệu (ví dụ ra
Vì hệ thống nhiên liệu có áp lực, mở
nắp nạp nhiên liệu từ từ
2
ghế ngồi), bạn có thể tích tĩnh điện. Điều này sẽ giảm áp lực hoặc áp lực
Nếu phải thay thế nắp nạp nhiên liệu, chân không có thể có trong thùng
chỉ nên sử dụng phụ tùng chính hãng nhiên liệu. Nếu nghe tiếng rít, đợi cho
của MITSUBISHI MOTORS. nó hết trước khi lấy nắp ra. Nếu
không, nhiên liệu có thể bắn ra ngoài
Dung tích thùng nhiên liệu gây chấn thương cho bạn và người
khác.
45 lít. 3. Mở nắp nạp nhiên liệu bằng cách
xoay nắp ngược chiều kim đồng hồ.
Nạp nhiên liệu lại cho xe
1. Trước khi nạp nhiên liệu, hãy dừng Khi nạp nhiên liệu, treo nắp nạp nhiên
động cơ. liệu lên móc nằm ở phía trong cửa
2. Cửa nạp nhiên liệu nằm ở phía sau nạp nhiên liệu.
bên trái của xe.
Mở cửa nạp nhiên liệu bằng tay mở
nằm ở phía ghế người lái.
LHD

1- Mở.
2- Đóng.
4. Cho súng bơm nhiên liệu vào càng
sâu càng tốt.

Không nghiêng súng nhiên liệu.

2-3 Thông tin chung


Lắp đặt các thiết bị phụ kiện

5. Khi súng nhiên liệu tự động dừng, Kiểm tra xem những phụ kiện đó và cách
không nạp thêm nữa. lắp đặt có ảnh hưởng đến việc lái xe an
2 6. Để đóng nắp nạp nhiên liệu, xoay Chỉ lắp các thiết bị phụ kiện đã được toàn không.
nắp nạp nhiên liệu từ từ theo cùng MITSUBISHI MOTORS chấp thuận. Ngay cả khi những phụ tùng đó là hàng
chiều kim đồng cho đến khi nghe tiếng Việc lắp đặt sai các chi tiết liên quan chính hãng, ví dụ được miêu tả là "Cho
click, sau đó đậy cửa nạp nhiên liệu lại. đến hệ thống điện có thể gây hỏa phép các hoạt động tổng quát" (phụ tùng
hoạn. Hãy tham khảo nội dung liên đã được đánh giá) hoặc đã có giá trị pháp
Lắp đặt các thiết bị phụ kiện quan phần "Cải tạo thay đổi hệ thống lý chính thức về cấu trúc và hoạt động khi
điện điện hoặc nhiên liệu" trong Sổ
tuân thủ các hướng dẫn về lắp đặt cho
Trước khi lắp các thiết bị phụ kiện, vui tay hướng dẫn sử dụng.
những phụ tùng đó, nó cũng có thể chưa
lòng liên hệ các nhà phân phối ủy quyền Sử dụng điện thoại di động hoặc máy
thỏa mãn các điểm nêu trên rằng xe của
của MITSUBISHI MOTORS. phát sóng radio bên trong xe mà
bạn có thể vận hành an toàn và không bị
không sử dụng antenna ngoài có thể
làm cho hệ thống điện bị nhiễu và có ảnh hưởng.
Xe được trang bị connector chẩn thể ảnh hưởng đến xe hoạt động
đoán dùng cho việc kiểm tra và bảo không an toàn. Cũng nên quan tâm đến độ tin cậy của chi
dưỡng các hệ thống điều khiển điện Không sử dụng lốp và bánh xe không tiết của người đánh giá hoặc tính chính
tử. đúng tiêu chuẩn. thống của nó. Chỉ trong trường hợp các
Không được kết nối các thiết bị khác Để biết thêm chi tiết về kích thước và phụ tùng (Chi tiết thay thế nguyên bản
ngoài dụng cụ chẩn đoán dùng cho loại lốp xe và bánh xe, hãy tham MITSUBISHI MOTORS hoặc phụ tùng và
việc kiểm tra bảo dưỡng xe. Nếu khảo nội dung trong phần "Thông số phụ kiện MITSUBISHI MOTORS) được
không, ắc-qui có thể bị hết điện, các tiêu chuẩn". đề xuất và được lắp đặt bởi các nhà phân
thiết bị điện tử của xe có thể bị hỏng, Không quên đọc tài liệu hướng dẫn phối ủy quyền của MITSUBISHI
hoặc các trục trặc có thể xảy ra. lắp đặt của thiết bị phụ kiện, các chi MOTORS mới có thể bảo đảm an toàn tối
Bên cạnh đó, lỗi gây ra do việc kết tiết hoặc việc cải tạo xe. đa cho xe. Điều này cũng tương tự như
nối các thiết bị không phải là thiết bị việc cải tạo các đặc tính trên xe có ảnh
chẩn đoán sẽ ảnh hưởng đến việc Các điểm lưu ý quan trọng ! hưởng đến các thông số tiêu chuẩn của
bảo hành xe. xe. Để bảo đảm an toàn cho bạn trong
Việc lắp các phụ kiện, các chi tiết tùy Vì có thể có rất nhiều các phụ kiện và các những trường hợp như thế, chỉ nên thực
chọn, v.v. chỉ nên thực hiện theo các phụ tùng thay thế của các nhà sản xuất hiện việc cải tạo theo các tư vấn của nhà
giới hạn qui định tại nước sở tại, và khác nhau trên thị trường, không chỉ có phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
phù hợp với các cảnh báo và hướng riêng sản phẩm của MITSUBISHI MOTORS.
dẫn kèm theo xe. MOTORS CORPORATION.
2-4 Thông tin chung
Khi Cải tạo / Thay đổi hệ thống điện hoặc hệ thống nhiên liệu

MITSUBISHI MOTORS có một quá trình


Cải tạo / Thay đổi hệ thống điện lâu dài để tạo ra những chiếc xe có chất Các hướng dẫn an toàn đối với
hoặc hệ thống nhiên liệu lượng và độ tin cậy cao cung cấp cho dầu bôi trơn động cơ đã qua sử 2
MITSUBISHI MOTORS luôn sản xuất ra
khách hàng. Đừng làm giảm chất lượng dụng
và độ tin cậy của xe vì sử dụng những
những chiếc xe có chất lượng và độ an phụ tùng không chính hãng.
toàn cao. Để duy trì chất lượng và độ an Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng CAÛNH BAÙO
toàn cao này, một điều quan trọng là bất MITSUBISHI MOTORS được thiết kế và Tiếp xúc lâu và thường xuyên có
kỳ các phụ kiện, cải tạo nào được thực sản xuất để duy trì khả năng làm việc tối thể gây các bệnh nguy hiểm về da,
hiện liên quan đến hệ thống điện và hệ ưu của xe. Hoạt động của các bộ phận bao gồm viêm da và ung thư da.
thống nhiên liệu phải tuân thủ các hướng trên xe có thể sẽ kém hiệu quả nếu sử Tránh tiếp xúc với da càng xa càng
dẫn của MITSUBISHI MOTORS. dụng phụ tùng không chính hãng. tốt và rửa sạch sau khi đã tiếp xúc.
Không sử dụng phụ tùng chính hãng có Giữ xa tầm tay trẻ em.
thể mất hiệu lực khiếu nại bảo hành về
Vui lòng tham vấn các nhà phân phối sau. MITSUBISHI MOTORS sẽ không
ủy quyền của MITSUBISHI chịu trách nhiệm cho những hư hỏng trên Ghi dữ liệu sử dụng *
MOTORS liên quan đến các việc lắp xe xảy ra do việc sử dụng những phụ
đặt cải tạo như thế. tùng không chính hãng MITSUBISHI Xe được trang bị bộ ghi dữ liệu sử dụng
Nếu dây điện tiếp xúc với thân xe MOTORS. (EDR).
hoặc được lắp không đúng cách Tại các nhà phân phối ủy quyền, bạn có Mục đích chính của EDR là để lưu trữ,
(không có cầu chì bào vệ, v.v.) các thể được tư vấn phù hợp về việc sử dụng trong trường hợp có tai nạn hoặc tình
thiết bị điện tử có thể bị ảnh hưởng cũng như được lắp đặt phụ tùng chính huống gần xảy ra tai nạn, như là khi túi
và dẫn đến hỏa hoạn hay các tai nạn hãng một các chuyên nghiệp nhất. khí an toàn bung ra hoặc khi va chạm với
khác. Phụ tùng chính hãng MITSUBISHI chướng ngại vật trên đường, dữ liệu này
MOTORS được nhận dạng bằng dấu sẽ hỗ trợ trong việc tìm hiểu các hệ thống
hiệu PHỤ TÙNG CHÍNH HÃNG, và trên xe đã làm việc như thế nào.
Phụ tùng chính hãng chúng luôn có sẵn tại các nhà phân phối EDR được thiết kế để lưu các dữ liệu liên
ủy quyền của MITSUBISHI MOTOR. quan đến các hệ thống an toàn của xe
Không nên thực hiện các hành động thay trong một quãng thời gian ngắn, thường
thế phụ tùng không chính hãng. là 30 giây hoặc ngắn hơn.

2-5 Thông tin chung


Ghi dữ liệu sử dụng*

EDR trên xe này được thiết kế để lưu


những dữ liệu dưới đây:
2 Các hệ thống khác nhau trên xe đã
làm việc như thế nào.
Người lái đã đã đạp phanh và / hoặc
đạp ga (nếu có).
Xe đã di chuyển nhanh như thế nào.
Dữ liệu này giúp hiểu rõ hơn trường hợp
xe bị va chạm và bị tai nạn.

Dữ liệu EDR được xe lưu trữ chỉ khi


có những tình huống tương đối quan
trọng xảy ra; xe sẽ không lưu dữ liệu
EDR trong điều kiện lái bình thường
và cũng không có dữ liệu cá nhân nào
(như là tên, giới tính, độ tuổi, và vị trí
xảy ra va chạm) được lưu. Tuy nhiên,
các bên liên quan khác, như là cơ
quan luật pháp, có thể kết nối dữ liệu
EDR với các dữ liệu nhận dạng cá
nhân cần thiết trong quá trình điều tra.

Để đọc được các dữ liệu EDR, cần phải


có thiết bị chuyên dùng để có thể truy cập
dữ liệu EDR khi cần. Bên cạnh nhà sản
xuất xe, các bên liên quan như là cơ quan
pháp luật có các thiết bị chuyên dùng có
thể đọc được thông tin khi truy cập dữ
liệu EDR của xe.

2-6 Thông tin chung


KHÓA VÀ MỞ KHÓA

3
Chìa khóa ............................................................. 3-2
Hệ thống khởi động chống trộm điện tử
(Hệ thống khởi động chống trộm) ......................... 3-3
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*...................... 3-4
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*................ 3-7
Cửa xe ................................................................ 3-16
Khóa cửa trung tâm ............................................ 3-17
Hệ thống bảo vệ trẻ em ...................................... 3-18
Cửa đuôi ............................................................. 3-18
Hệ thống báo trộm .............................................. 3-20
Điều khiển kính cửa sổ điện ............................... 3-24
Chìa khóa

Chìa khóa
Chìa khóa (ngoại trừ chìa khóa khẩn [Đối với xe trang bị hệ thống báo trộm]
Key Keyless entry key cấp) là một hệ thống điện tử chính xác Chú ý những điểm dưới đây nếu hệ
3 có một bộ phát tín hiệu tích hợp. Tuân thống báo trộm được "kích hoạt".
thủ những điểm dưới đây để tránh bị lỗi. Tham khảo phần "Hệ thống báo trộm"
Đặt ở bất kỳ nơi nào trực tiếp dưới ở trang 3-19.
ánh nắng mặt trời, như là trên táp-lô. Nếu hệ thống báo trộm trong trạng
Không tháo rã hay sửa đổi. thái đã sẵn sàng làm việc, còi báo sẽ
Không để chìa khóa bị bẻ cong hay phát ra âm thanh khi các cửa được
Keyless operation key chịu một tác động mạnh. mở ra sau khi được mở khóa bằng
Không để tiếp xúc với nước. chìa khóa, núm khóa bên trong hay
Tránh xa vòng chìa khóa từ. trên công tắc khóa cửa trung tâm.
Tránh xa các hệ thống âm thanh, Ngay cả khi hệ thống báo trộm đặt ở
máy tính cá nhân, TV và các thiết bị trạng thái "Kích hoạt", chế độ chuẩn
khác mà tạo ra một từ trường. bị hệ thống sẽ không thỏa nếu chức
Tránh xa các thiết bị phát ra sóng năng hệ thống đóng mở khóa cửa từ
1- Chìa khóa hệ thống chống khởi động điện từ mạnh, chẳng hạn như điện xa hoặc chức năng hệ thống vận
điện tử. thoại di động, thiết bị không dây và hành không dùng chìa khóa không
2- Chìa đóng mở khóa cửa từ xa. thiết bị tần số cao (bao gồm cả thiết được sử dụng để khóa cửa.
3- Chìa khóa thông minh (KOS). bị y tế).
4- Chìa khóa khẩn cấp. Không rửa bằng chất tẩy rửa siêu Tấm ghi số chìa khóa
CAÛNH BAÙO âm hoặc thiết bị tương tự.
Đừng để chìa khóa nơi nó có thể Số của chìa khóa được đóng trên vị trí
Khi mang chìa khóa lên máy bay,
tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc độ ẩm như trong hình minh họa.
không bấm bất kỳ nút nào trên
chìa khóa khi đang trên máy bay. cao. Ghi lại số chìa khóa và lưu trữ chìa khóa
Động cơ được thiết kế sao cho nó sẽ và số chìa khóa được đóng ở nơi tách
Nếu bấm công-tắc khi đang ở trên
máy bay, chìa khóa sẽ phát ra không khởi động nếu mã ID đã được biệt để có thể đặt mua lại cái khác từ nhà
sóng điện từ, nó sẽ làm ảnh đăng ký trong máy tính chống khởi phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
hưởng hoạt động của máy bay. động và mã ID của chìa khóa không MOTORS kể cả khi chìa khóa gốc bị mất.
Khi mang chìa khóa trong túi phù hợp. Để biết thêm chi tiết về chìa
xách, cẩn thận không để công-tắc khóa sử dụng, hãy tham khảo nội
bị bấm một cách vô tình. dung trong phần "Hệ thống chống
khởi động điện tử - immobilizer".
3-2 Khóa và mở khóa
Electronic immobilizer (Hệ thống khởi động chống trộm)

[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa Khi chìa khóa tiếp xúc hoặc xâu vào
khóa thông minh (KOS)]. các chìa điều khiển từ xa khác (kể
Trong những trường hợp dưới đây, xe cả chìa khóa của xe khác). 3
có thể không nhận được mã ID từ
chìa khóa đã được đăng ký và động
cơ có thể không khởi động được.
Khi chìa khóa tiếp xúc với một vòng
xâu chìa khóa hoặc vật thể kim loại
hay từ tính khác.
1- Chìa khóa hệ thống chống khởi động
điện tử.
2- Chìa đóng mở khóa cửa từ xa.
3- Chìa khóa khẩn cấp. Trong những trường hợp như thế, lấy
những vật hay chìa khóa làm ảnh
Electronic immobilizer (Hệ thống hưởng khởi động chìa khóa của xe.
Thử khởi động lại. Nếu động cơ không
khởi động chống trộm) thể khởi động, liên hệ với các nhà
phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
Khi chuôi khóa tiếp xúc với phần kim MOTORS.
Không được thay thế hoặc bổ sung loại của chìa khóa khác. [Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông
hệ thống chống khởi động, việc thay minh (KOS)].
thế hoặc bổ sung có thể làm hỏng hệ Nếu động cơ không thể khởi động,
thống chống khởi động. hãy liên hệ với các nhà phân phối ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Chức năng chống khởi động điện tử được Nếu bị mất chìa khóa, hãy liên hệ với
thiết kế để giảm đáng kể khả năng xe bị nhà phân phối ủy quyền của MITSUB-
mất trộm. Mục đích của hệ thống này là ISHI MOTORS càng sớm càng tốt. Để
vô hiệu xe nếu cố khởi động không đúng có chìa khóa thay thế hoặc dự phòng,
cách. Khởi động đúng cách chỉ có thể hãy mang xe cùng tất cả chìa khóa
thực hiện khi sử dụng chìa khóa "Đã còn lại đến nhà phân phối ủy quyền
được đăng ký" với hệ thống. của MITSUBISHI MOTORS.

3-3 Khóa và mở khóa


Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*

Cách khóa
Tất cả các chìa khóa phải được đăng Nhấn công-tắc LOCK (1). Tất cả các cửa Nếu công-tắc UNLOCK (2) được
ký lại với máy tính chống khởi động. và cửa đuôi sẽ được khóa. Đèn báo rẽ sẽ nhấn mà không có cửa và cửa đuôi
3 Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ chớp 1 lần. Khi cửa được khóa với nào được mở trong vòng khoảng 30
với nhà phân phối ủy quyền của công-tắc đèn trong xe ở vị trí “ ” hoặc giây, cửa sẽ tự động khóa lại.
MITSUBISHI MOTORS. "DOOR", đèn trong xe cũng sẽ chớp sáng Có thể sửa đổi các chức năng như
một lần. sau: Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa* Cách mở khóa
hệ với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Nhấn công-tắc trên chía khóa, tất cả các Thời gian tự động khóa lại có thể
Nhấn công-tắc UNLOCK (2). Tất cả các
cửa và cửa đuôi sẽ khóa hoặc mở khóa thay đổi được.
cửa và cửa đuôi sẽ được mở khóa. Nếu
như ý muốn. Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt
công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí “ ”
Cũng có thể vận hành gương chiếu hậu động (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi
hoặc "DOOT", đèn trong xe sẽ sáng trong
bên ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp đang khóa hoặc đang mở khóa.
khoảng 15 giây và đèn báo rẽ sẽ chớp 2 Chức năng xác nhận (để báo cửa
gương).
lần. hoặc cửa đuôi được khóa hay mở
Đồng thời, có thể cài đặt đèn đuôi và đèn khóa qua việc chớp đén báo rẽ) có
Keyless entry key Keyless operation key
vị trí sáng trong 30 giây. thể hủy kích hoạt.
Hãy tham khảo phần "Đèn chào mời" ở Số lần chớp đèn báo rẽ của chức
trang 5-41 và phần "Bảng đồng hồ và các năng xác nhận có thể thay đổi
công-tắc chức năng". được.
Trên những xe có trang bị Hệ thống
chìa khóa thông minh (KOS), âm
Đối với xe có trang bị công-tắc xếp báo có thể được cài đặt để phát ra
gương, gương chiếu hậu bên ngoài âm thanh khi xe được khóa hoặc
sẽ tự động xếp hoặc mở khi tất cả các mở khóa bằng cách nhấn công-tắc
cửa và cửa đuôi được khóa hoặc mở trên Chìa khóa vận hành xe không
1- Công tắc khóa (LOCK).
khóa bằng các dùng công-tắc chìa cần chìa.
2- Công tắc mở khóa (UNLOCK).
khóa của hệ thống đóng mở khóa cửa Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa có
3- Đèn chỉ thị.
từ xa. Hãy tham khảo phần "Gương thể không làm việc trong những điều
chiếu hậu ngoài xe" ở trang 6-8 và kiện sau:
phần "Khởi động và lái xe".
3-4 Khóa và mở khóa
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*

Vẫn còn chìa khóa trong ổ khóa Nếu muốn bổ sung thêm chìa khóa, Gương mở một cách tự động khi
công-tắc chính. vui lòng liên hệ với các nhà phân phối cửa phía người lái đóng và chìa
(Ngoại trừ xe trang bị Hệ thống chìa ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. khóa công-tắc chính được chuyển 3
khóa thông minh (KOS)). Số chìa khóa có sẵn như dưới đây. “ON” hoặc “ACC” hoặc chế độ hoạt
Chế độ hoạt động không ở trạng Chìa đóng mở khóa cửa từ xa: có động được đặt ở ON hoặc ACC.
thái OFF (Xe trang bị Hệ thống chìa đến 4 chìa khóa khác nhau. Bên cạnh đó, gương cũng sẽ tự
khóa thông minh (KOS)). Chìa khóa vận hành xe không cần động xếp khi chìa khóa công-tắc
Cửa hoặc cửa đuôi mở. chìa: có đến 4 chìa khóa khác nhau. chính được chuyển “LOCK” hoặc
Công-tắc chìa khóa làm việc trong chế độ hoạt động được đặt ở OFF,
phạm vi cách xa xe khoảng 4m. Tuy Hoạt động của gương chiếu hậu bên và cửa phía người lái được mở.
nhiên, vùng làm việc của công-tắc ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp Gương tự động mở khi tốc độ xe đạt
điều khiển từ xa trên chìa khóa có thể gương) khoảng 30km/h.
thay đổi nếu xe đậu gần trạm phát Hủy bỏ chức năng mở gương tự
điện, trạm phát sóng TV/radio. động.
Cách gập gương
Nếu một trong những trục trặc dưới Gương chiếu hậu ngoài xe có thể
đây xảy ra, có thể do pin hết điện. Khóa tất cả các các cửa và cửa đuôi bằng xếp hoặc mở bằng thao tác dưới
Công-tắc trên chìa khóa làm việc ở công-tắc LOCK (1), gương chiếu hậu bên đây, ngay cả khi thay đổi bất kỳ
khoảng cách phù hợp so với xe ngoài được xếp lại một cách tự động. những điểm trên.
nhưng cửa hoặc cửa đuôi không Sau khi nhấn công-tắc khóa cửa
thể khóa/mở khóa tương ứng. Cách mở gập gương LOCK để khóa các cửa và cửa đuôi.
Đèn hiển thị (3) sáng lờ mờ hoặc Nếu công-tắc khóa cửa LOCK được
Mở khóa tất cả các các cửa và cửa đuôi nhấn lại 2 lần trong vòng khoảng 30
không sáng.
bằng công-tắc UNLOCK (2), gương chiếu giây, gương chiếu hậu ngoài xe sẽ
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
hậu bên ngoài được mở ra một cách tự xếp lại.
với nhà phân phối ủy quyền của
động. Sau khi nhấn công-tắc mở khóa cửa
MITSUBISHI MOTORS.
Nếu tự thay thế pin, tham khảo phần UNLOCK để mở khóa các cửa và
"Trình tự thay thế pin" ở trang 3-6. cửa đuôi. Nếu công-tắc mở khóa
Nếu chìa khóa bị mất hoặc hư hỏng, Chức năng này có thể điều chỉnh như cửa UNLOCK được nhấn lại 2 lần
vui lòng liên hệ với các nhà phân phối trình bày bên dưới. trong vòng khoảng 30 giây, gương
Vui lòng liên hệ nhà phân phối ủy chiếu hậu ngoài xe sẽ mở ra.
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
để thay thế.
3-5 Khóa và mở khóa
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*

Trình tự thay thế pin cho chìa khóa CAÛNH BAÙO Keyless entry key

Không sử dụng, lưu trữ pin hay


CAÛNH BAÙO đặt pin ở những nơi có nhiệt độ
3 Không được nuốt pin dạng đồng cao hoặc áp suất khí quyển thấp.
xu.
Sản phẩm này chứa pin dạng
đồng xu.
Khi đã mở vỏ của chìa khóa, cẩn
Nếu nuốt phải pin dạng đồng xu,
thận không để bị dính nước, bụi, v.v.
có thể nó có thể gây đốt cháy nội
Đồng thời, không chạm vào các
tạng và có thể dẫn đến tử vong.
thành phần bên trong.
Đã có nhiều trường hợp nuốt 3. Lấy chìa khóa khẩn cấp ra khỏi chìa
Hãy tiêu hủy pin theo đúng qui định
phải pin đã dẫn đến cháy nội khóa.
về tiêu hủy pin sau khi sử dụng.
tạng chỉ trong vòng 2 giờ. (Chìa khóa thông minh (KOS)).
Hãy cất giữ pin mới và cũ xa tầm Hãy tham khảo phần "Chìa khóa khẩn
tay trẻ em. cấp" ở trang 3-11.
Nếu nắp chìa khóa không đóng 4. Hướng mặt có ba viên kim cương
Có thể mua pin thay thế tại các cửa
chặt, hãy dừng sử dụng sản MITSUBISHI về phía bạn, chèn đầu vít
hàng điện gia dụng.
phẩm và cất giữ xa tầm tay trẻ em. dẹp (dấu trừ) đã được bao bằng vải
Nếu muốn, có thể thay thế pin tại các
Nếu nghĩ là đã nuốt phải hay đã vào rãnh trên vỏ chìa khóa và tách vỏ
nhà phân phối ủy quyền của MITSUB-
đặt vào bất kỳ phần nào của cơ ra.
ISHI MOTORS.
thể, hãy kiểm tra y tế ngay.
Cách tránh cháy nổ do rò rỉ khí gas 1. Trước khi thay thế pin, xả tĩnh điện
hay chất lỏng dễ gây cháy nổ: Keyless entry key
cho cơ thể bằng cách chạm vào vật kim
Không thay thế pin không đúng loại được tiếp đất.
loại tiêu chuẩn. Chỉ thay thế 2. Tháo vít (A) khỏi chìa khóa.
đúng loại hoặc tương đương.
(chỉ có Chìa đóng mở khóa cửa từ xa).
Không vứt pin vào lửa hay lò
thiêu hoặc dùng máy ép cơ khí
hoặc máy cắt.

3-6 Khóa và mở khóa


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Các công-tắc trên chìa khóa thông minh


Keyless operation key Keyless operation key
+ side (KOS) cũng có thể được sử dụng như
công-tắc chìa khóa của hệ thống đóng
mở khóa cửa từ xa.
- side Tham khảo "Khởi động và dừng động cơ" 3
ở trang 6-15.
Coin type Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
battery khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
CR2032 Người lái nên luôn mang theo chìa khóa
thông minh (KOS) bên mình. Chìa khóa
này cần thiết cho việc khóa và mở khóa
7. Lắp vỏ chìa khóa vào một cách chắc các cửa và cửa đuôi, khởi động động cơ
chắn. và các hoạt động khác của xe, vì thế
Bảo đảm thực hiện trình tự công việc 8. Lắp vít (A) đã tháo ở bước 2 vào. trước khi khóa cửa và rời khỏi xe, phải
với dấu MITSUBISHI hướng về phía (chỉ có chìa đóng mở khóa cửa từ xa). chắc chắn là bạn đã mang theo.
bạn. Nếu dấu MITSUBISHI không 9. Lắp chìa khóa khẩn cấp đã tháo ở
hướng về phía bạn khi mở vỏ chìa bước 3 vào. (Chỉ có chìa khóa thông
khóa, công-tắc có thể bị rơi ra. CAÛNH BAÙO
minh (KOS)).
10. Kiểm tra hệ thống đóng mở khóa Người được cấy ghép máy điều
5. Lấy pin cũ ra. hòa nhịp tim hoặc máy khử rung
cửa từ xa hoạt động như thế nào.
6. Lắp pin mới vào với phía dấu + (B) tim không nên đứng gần bộ phát
hướng lên trên. tín hiệu bên ngoài (A) hoặc bộ
Hệ thống chìa khóa thông minh phát tín hiệu bên trong (B). Sóng
Keyless entry key
+ side
(KOS)* radio dùng cho hệ thống chìa khóa
thông minh (KOS) có thể làm ảnh
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS) hưởng đến máy điều hòa nhịp tim
cho phép khóa và mở khóa cửa và cửa hoặc máy khử rung tim được cấy
- side
đuôi, khởi động động cơ và thay đổi chế ghép.
độ hoạt động một cách đơn giản bằng
Coin type việc mang chìa khóa thông minh (KOS)
battery theo bên mình.
CR1620

3-7 Khóa và mở khóa


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*
Bạn có thể giới hạn hoạt động khóa
và mở khóa cho cửa và cửa đuôi.
Bạn có thể giới hạn hoạt động khởi Trong những trường hợp như vậy,
động động cơ. hãy sử dụng chìa khóa khẩn cấp.
3 Có thể hủy kích hoạt hệ thống chìa Tham khảo phần "Cách khóa/mở
khóa thông minh (KOS). khóa không bằng chức năng chìa
khóa thông minh (KOS)" ở trang
3-11.
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS) Vì chìa khóa thông minh (KOS) nhận
sử dụng một sóng điện từ cực yếu. tín hiệu để giao tiếp với bộ phát tín
Trong những trường hợp dưới đây, hệ hiệu trên xe, pin liên tục mất điện cho
thống chìa khóa thông minh (KOS) có dù không sử dụng chìa khóa. Tuổi thọ
thể làm việc không chính xác hoặc của pin là 1 đến 2 năm tùy theo điều
không ổn định. kiện sử dụng.
Khi pin yếu, thay thế pin theo trình tự
CAÛNH BAÙO Khi đặt gần các thiết bị phát sóng
mô tả trong sổ tay này hoặc thay tại
radio mạnh, như là trạm phát điện,
Khi sử dụng các thiết bị y tế điện các nhà phân phối ủy quyền của
đài phát thanh truyền hình hoặc sân
tử khác ngoài máy điều hòa nhịp MITSUBISHI MOTORS.
bay.
tim hoặc máy khử rung tim, hãy Tham khảo phần "Trình tự thay thế pin
Hệ thống chìa khóa thông minh
liên hệ với nhà sản xuất thiết bị y cho chìa khóa" ở trang 3-6.
(KOS) làm việc cùng với các thiết bị
tế điện tử để xác định sự ảnh Vì chìa khóa thông minh (KOS) liên
giao tiếp như là điện thoại di động,
hưởng của sóng radio lên thiết bị. tục nhận tín hiệu, việc nhận sóng
máy radio hoặc các thiết bị điện tử
Hoạt động của các thiết bị y tế radio mạnh có thể ảnh hưởng đến
như là máy tính cá nhân.
điện tử có thể bị ảnh hưởng bởi việc hao pin. Không để chìa khóa gần
Chìa khóa thông minh (KOS) bị
sóng radio. TV, máy tính cá nhân hoặc các thiết bị
chạm hay bị che bởi vật bằng kim
loại. điện tử khác.
Bạn có thể giới hạn khả năng hoạt động
của hệ thống vận hành xe không cần chìa Một hệ thống khóa cửa từ xa đang
khóa theo những cách dưới đây. (Hệ được sử dụng ở gần đó.
thống chìa khóa thông minh (KOS) có thể Khi chìa khóa thông minh (KOS)
được dùng như hệ thống đóng mở khóa khóa hết pin.
cửa từ xa). Vui lòng liên hệ nhà phân phối Khi chìa khóa thông minh (KOS) đặt
ở vòng có sóng radio mạnh hoặc bị
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
nhiễu.
3-8 Khóa và mở khóa
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Phạm vi hoạt động của hệ thống chìa


khóa thông minh (KOS) Nếu chìa khóa thông minh (KOS) nằm
Nếu đang mang theo chìa khóa thông trong vùng hoạt động, một ai đó không
minh (KOS), vào vùng hoạt động của hệ mang chìa khóa cũng có thể mở hoặc 3
khóa cửa hoặc cửa đuôi bằng cách
thống chìa khóa thông minh (KOS) và
nhấn công tắc khóa/mở khóa cửa của
nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía người
người lái hoặc hành khách phía trước,
lái hoặc hành khách phía trước hoặc
công-tắc khóa/mở khóa cửa đuôi.
công-tắc khóa/mở khóa cửa đuôi, mã ID
của chìa khóa sẽ được xác nhận. Vùng hoạt động để khởi động động
Có thể khóa hoặc mở khóa các cửa và * : Chiều tới cơ và thay đổi chế độ hoạt động
cửa đuôi, khởi động động cơ và thay đổi : Vùng hoạt động
chế độ hoạt động nếu mã ID trên hệ Phạm vi hoạt động là không gian bên
thống chìa khóa thông minh (KOS) trùng trong xe.
với mã của xe.
Hoạt động khóa và mở khóa cửa chỉ
tác dụng khi nhấn công-tắc cửa hoặc
cửa đuôi nào đã xác định được chìa
Nếu pin của chìa khóa thông minh khóa thông minh (KOS).
(KOS) bị yếu hoặc đang trong vùng có Hoạt động có thể không thực hiện nếu
sóng điện từ mạnh hoặc có nhiễu từ, bạn quá gần cửa trước hoặc kính cửa
vùng hoạt động có thể nhỏ hơn và sổ hoặc cửa đuôi.
hoạt động có thể không ổn định. Ngay cả nếu chìa khóa thông minh
(KOS) trong phạm vi 70cm tính từ
Vùng hoạt động để khóa và mở khóa công tắc khóa/mở khóa cửa phía
cửa và cửa đuôi người lái hoặc hành khách phía trước
hoặc công-tắc khóa/mở khóa cửa * : Chiều tới
Vùng hoạt động là khoảng 70cm tính từ đuôi, nếu chìa khóa gần mặt đất hay : Vùng hoạt động
công-tắc khóa/mở khóa cửa phía người quá cao thì hệ thống có thể không
lái hoặc hành khách phía trước và hoạt động.
công-tắc khóa/mở khóa cửa đuôi.

3-9 Khóa và mở khóa


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Tailgate lock/unlock switch

Ngay cả khi trong vùng hoạt động, Bảo đảm là đã lấy chìa khóa thông
nếu chìa khóa thông minh (KOS) nằm minh (KOS) ra trước khi khóa cửa.
3 trong một vật chứa nhỏ như là ngăn Ngay cả nếu chìa khóa thông minh
chứa vật dụng phía hành khách, trên (KOS) còn trong ngăn chứa vật dụng
mặt bảng đồng hồ táp-lô, ngăn chứa phía hành khách hoặc các khu vực để
trên cửa hoặc khoang hành lý, nó có vật dụng khác gần bảng đồng hồ
thể không khởi động động cơ hoặc táp-lô, hoặc trong khoang hành lý, xe
thay đổi chế độ hoạt động. có thể khóa được tùy theo sóng radio
Nếu chìa khóa thông minh (KOS) quá và những điều kiện môi trường khác,
gần cửa hoặc kính cửa sổ, có thể khởi chìa khóa còn đâu đó trong xe.
Khóa cửa và cửa đuôi
động động cơ hoặc thay đổi chế độ Trên xe có công-tắc xếp gương,
hoạt động ngay cả khi chìa khóa nằm Khi mang theo chìa khóa thông minh gương chiếu hậu ngoài xe tự động
bên ngoài xe. (KOS), nếu nhấn công-tắc khóa/mở khóa xếp khi tất cả các cửa và cửa đuôi
phía cửa người lái hoặc hành khách phía được khóa bằng chìa khóa thông
Cách vận hành bằng chức năng chìa khóa trước (A), hoặc công-tắc khóa cửa đuôi minh (KOS). Tham khảo phần
thông minh (KOS)* (B) trong phạm vi hoạt động, cửa và cửa "Gương chiếu hậu ngoài xe" ở trang
đuôi sẽ khóa. 6-8.
Đèn báo rẽ sẽ chớp một lần và âm báo sẽ Chức năng đóng mở khóa cửa từ xa
Driver’s or front passenger’s door lock/unlock
kêu một tiếng. có thể không làm việc trong những
switch
Để biết chi tiết, hãy tham khảo phần điều kiện sau:
"Cửa", "Khóa cửa trung tâm" và "Cửa Chìa khóa thông minh (KOS) đang
đuôi" ở trang 3-15, 3-16 và 3-17 trong bên trong xe.
phần "Khóa và mở khóa". Một cửa hoặc cửa đuôi đang mở
hoặc chưa đóng kín.
Chế độ hoạt động không ở trạng thái
OFF.

3-10 Khóa và mở khóa


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Mở khóa cửa và cửa đuôi


Khi mang theo chìa khóa thông minh Chìa khóa thông minh (KOS) không Hủy chức năng xác nhận hoạt động
(KOS), nếu nhấn công-tắc khóa/mở khóa hoạt động khi chế độ hoạt động không (chớp đèn báo rẽ) và âm báo bên
phía cửa người lái hoặc hành khách phía ở OFF. ngoài. 3
trước (A), hoặc công-tắc khóa cửa đuôi Thời gian từ khi mở khóa đến khi tự Thay đổi số lần chớp của chức năng
(B) trong phạm vi hoạt động, cửa và cửa động khóa có thể điều chỉnh được. Vui xác nhận hoạt động (Chớp đèn báo
đuôi sẽ khóa. lòng liên hệ nhà phân phối ủy quyền rẽ).
Nếu công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí của MITSUBISHI MOTORS.
“ ” hoặc “DOOR” lúc này, đèn trong xe
Xác nhận hoạt động khi khóa và mở Để khóa/mở khóa không dùng chức
sẽ sáng trong khoảng 15 giây, Đèn báo rẽ
khóa năng điều khiển từ xa
sẽ chớp hai lần và âm báo sẽ kêu hai
tiếng. Hoạt động có thể được xác nhận như Chìa khóa khẩn cấp (A) chỉ có thể sử
Nếu công tắc khóa/mở khóa cửa phía trình bày dưới đây. dụng để khóa/mở khóa cửa. Để sử dụng
người lái và hành khách phía trước được Tuy nhiên, đèn trong xe sẽ chỉ sáng nếu chìa khóa khẩn cấp, mở núm khóa (B)và
nhấn và không có cửa nào hoặc cửa đuôi công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí “ ” lấy nó ra khỏi chìa khóa thông minh
được mở trong vòng 30 giây, cửa sẽ tự hoặc “DOOR”. (KOS) (C).
động khóa lại. Khi đang khóa: Đèn báo rẽ sẽ chớp một
Để biết chi tiết, hãy tham khảo phần lần và âm báo sẽ kêu một tiếng.
"Cửa", "Khóa cửa trung tâm" và "Cửa Khi đang mở khóa: Đèn trong xe sẽ sáng
đuôi" ở trang 3-15, 3-16 và 3-17 trong trong 15 giây, đèn báo rẽ sẽ chớp 2 lần và
phần "Khóa và mở khóa". âm báo bên ngoài sẽ kêu 2 tiếng.

Trên xe có công-tắc xếp gương, Chức năng này có thể điều chỉnh như
gương chiếu hậu ngoài xe tự động trình bày bên dưới.
mở khi tất cả các cửa và cửa đuôi Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
được mở khóa bằng chức năng hệ với nhà phân phối ủy quyền của
thống chìa khóa thông minh (KOS) MITSUBISHI MOTORS.
Hãy tham khảo phần "Gương chiếu Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt
hậu ngoài xe" ở trang 6-8 và phần động (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi đang
"Khởi động và lái xe". khóa hoặc đang mở khóa.
3-11 Khóa và mở khóa
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Khóa và mở khóa cửa


Chỉ sử dụng chìa khóa khẩn cấp cho Xoay chìa khóa khẩn cấp về phía trước
những trường hợp khẩn cấp. Nếu pin để mở khóa cửa và xoay nó ra phía sau
3 của chìa khóa thông minh (KOS)* yếu, để mở khóa cửa. Để biết thêm chi tiết,
nhanh chóng thay thế càng sớm càng hãy tham khảo phần "Cửa" ở trang 3-15
tốt để có thể sử dụng chìa khóa thông
trong phần "Khóa và mở khóa”.
minh (KOS)*.
Chìa khóa khẩn cấp được tích hợp
bên trong chìa khóa thông minh
(KOS).
Sau khi sử dụng chìa khóa khẩn cấp,
luôn trả nó về vị trí ban đầu.

1- Khóa
2- Mở khóa

3-12 Khóa và mở khóa


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Cảnh báo kích hoạt


Để ngăn xe bị mất trộm hoặc vô tình thao tác hệ thống chìa khóa thông minh (KOS), âm báo và hiển thị trên màn hình thông tin trên
màn hình hiển thị đa thông tin được dùng để cảnh báo cho người lái.
Nếu cảnh báo được kích hoạt, luôn kiểm tra xe và chìa khóa thông minh (KOS). Cảnh báo cũng được hiển thị nếu có lỗi trên hệ
3
thống chìa khóa thông minh (KOS).

Mục Màn hình hiển thị Âm báo Chú ý (giải pháp)

Xác định lỗi Âm báo bên trong


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS) bị lỗi.
phát ra một lần

Lỗi điện áp pin Âm báo bên trong Điện áp pin chìa khóa thấp, cảnh báo được kích hoạt (Cảnh báo
chìa khóa phát ra một lần không được kích hoạt nếu pin hết điện hoàn toàn).
Nhấn Công-tắc Khi công-tắc động cơ được nhấn để chuyển chế độ hoạt động
động cơ 1 lần từ OFF hoặc khi động cơ được khởi động, cảnh báo được kích
hoạt, nếu xảy ra các điều kiện dưới đây:
Đang mang theo chìa khóa thông minh (KOS) có mã khác
biệt, hoặc chìa khóa thông minh (KOS) có thể nằm ngoài
Không xác nhận vùng hoạt động.
được chìa khóa Công-tắc động cơ Âm báo bên trong Pin của chìa khóa thông minh (KOS) hết điện.
được nhấn 2 lần phát ra một lần Giao tiếp bị khóa do môi trường có sóng điện.
hoặc nhiều hơn
Trong trường hợp đó, hãy chạm công-tắc động cơ trên chìa
khóa thông minh (KOS) để chuyển chế độ hoạt động hoặc
khởi động động cơ.
Tham khảo "Nếu phần hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)
làm việc không đúng" ở trang 6-19.

3-13 Khóa và mở khóa


Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Mục Màn hình hiển thị Âm báo Chú ý (giải pháp)


Hệ thống theo dõi Âm báo bên trong Khi xe đậu với chế độ hoạt động ở bất kì vị trí khác OFF, nếu
việc lấy chìa khóa phát ra âm thanh đóng cửa sau khi mở bất kì cửa nào và lấy chìa khóa thông
3 thông minh (KOS) một lần. minh (KOS) khỏi xe, cảnh báo sẽ xuất hiện cho đến khi chìa
ra. Âm báo bên ngoài khóa được xác nhận có trong xe.
kêu ngắt quãng Nếu lấy chìa khóa thông minh (KOS) ra khỏi xe qua ngõ cửa
sổ mà không mở cửa, hệ thống theo dõi việc lấy chìa khóa ra
này sẽ không hoạt động.
Có thể thay đổi cài đặt để hệ thống theo dõi việc lấy chìa khóa
thông minh (KOS) ra khỏi xe qua ngõ cửa sổ dù không mở
cửa.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà phân phối ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Ngay cả khi chìa khóa thông minh (KOS) nằm trong vùng
khởi động động cơ, nếu mã ID của chìa khóa thông minh
(KOS) và của xe không tương thích, ví dụ do môi trường môi
trường hoặc môi trường điện từ, cảnh báo sẽ được kích hoạt.

Hệ thống ngăn Âm báo bên trong Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu đóng tất cả các cửa và cửa
khóa cửa khi chìa phát ra một lần. đuôi với chìa khóa thông minh (KOS) để trên xe, và cố khóa
khóa còn trong xe. Âm báo bên ngoài cửa và cửa đuôi bằng cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa
cửa phía hành khách phía trước hoặc người lái, hoặc
phát ra ngắt quãng
công-tắc khóa cửa đuôi, cảnh báo sẽ xuất hiện và không thể
khoảng 3 giây. khóa cửa và cửa đuôi.
Bảo đảm là đã lấy chìa khóa thông minh (KOS) ra trước khi
khóa cửa. Ngay cả khi chìa khóa thông minh (KOS) có ở
trong xe, cửa có thể khóa tùy theo môi trường xung quanh và
điều kiện tín hiệu vô tuyến.
Âm báo bên trong Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu cố khóa cửa và cửa đuôi bằng
Hệ thống ngăn
phát ra một lần cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía người lái hoặc hành
cửa đóng chưa kín
Âm báo bên ngoài khách phía trước, hoặc công-tắc khóa cửa đuôi với một cửa
phát ra ngắt quãng hoặc cửa đuôi chưa được đóng kín, cảnh báo sẽ phát ra và
khoảng 3 giây. không thể khóa cửa và cửa đuôi.
3-14 Khóa và mở khóa
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*

Mục Màn hình hiển thị Âm báo Chú ý (giải pháp)


Âm báo bên trong Khi chế độ hoạt động là khác OFF, nếu đóng tất cả các cửa và
Hệ thống nhắc chế
phát ra một lần cửa đuôi và cố khóa cửa hoặc cửa đuôi bằng cách nhấn
độ hoạt động OFF
Âm báo bên ngoài công-tắc khóa/mở khóa cửa phía hành khách phía trước hoặc 3
phát ra ngắt quãng người lái, hoặc công-tắc khóa/mở khóa cửa đuôi, cảnh báo sẽ
khoảng 3 giây. xuất hiện và không thể khóa cửa và cửa đuôi.

3-15 Khóa và mở khóa


Các cửa

Các cửa
Khi khóa hoặc mở khóa bằng chìa Cửa phía người lái có thể mở mà
khóa, tất cả các cửa và cửa đuôi sẽ không dùng núm khóa bằng cách kéo
3 Bảo đảm tất cả các cửa đã đóng: Lái
khóa hoặc mở khóa. tay nắm phía trong.
Tham khảo phần "Khóa cửa trung
xe mà cửa chưa được đóng kín là rất
tâm" ở trang 3-17.
nguy hiểm.
Nếu xe được trang bị hệ thống chìa
Khóa cửa không sử dụng chìa khóa
Không để trẻ em trong xe mà không
khóa thông minh (KOS), tất cả các
giám sát.
cửa và cửa đuôi có thể được khóa
Cẩn thận không khóa cửa khi chìa
hoặc mở khóa bằng chìa khóa khẩn
khóa còn ở trong xe.
cấp. Tham khảo phần "Chìa khóa
khẩn cấp" ở trang 3-11.
Khóa hay mở khóa cửa bằng chìa khóa
Khóa hay mở khóa từ bên trong xe

Đặt núm khóa bên trong (1) ở vị trí khóa


và đóng cửa (2).

Nhắc nhở chìa khóa công-tắc chính


Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa
khóa thông minh (KOS)*
1- Khóa
2- Mở khóa Nếu cửa phía người lái mở trong khi chìa
1- Khóa
2- Mở khóa khóa còn ở trong ổ chìa khóa công-tắc
chính, âm báo sẽ phát ra để nhắc lấy chìa
khóa ra.

3-16 Khóa và mở khóa


Khóa cửa trung tâm

Xe trang bị hệ thống chìa khóa Khóa cửa trung tâm


thông minh (KOS)*
Nếu xe được trang bị hệ thống chìa
Nếu cửa phía người lái mở khi động cơ khóa thông minh (KOS), cửa người lái
dừng và chế độ hoạt động khác OFF, âm có thể được khóa hoặc mở khóa bằng 3
báo chế độ hoạt động để nhắc nhở đưa Thao tác liên tục khóa và mở khóa có chìa khóa khẩn cấp.
chế độ hoạt động về OFF. thể làm kích hoạt mạch điện bảo vệ Tham khảo phần "Chìa khóa khẩn
Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế độ tích hợp trong hệ thống khóa cửa cấp" ở trang 3-11.
hoạt động ON" ở trang 6-13. trung tâm và nó sẽ ngăn hệ thống làm
việc. Nếu điều này xảy ra, đợi khoảng
Cơ cấu nhắc chống quên chìa 1 phút trước khi thao tác hệ thống Dùng công-tắc khóa cửa trung tâm
khóa* khóa cửa trung tâm.
Sử dụng công-tắc khóa cửa trung tâm để
Nếu chìa khóa còn nằm trong ổ hoặc chế Tất cả các cửa và cửa đuôi có thể khóa khóa hoặc mở khóa tất cả các cửa và cửa
độ hoạt động khác OFF, núm khóa sẽ tự và mở khóa như mô tả dưới đây. đuôi.
động trả về vị trí mở khóa nên nhấn núm LHD RHD
khóa về phía trước hoặc nhấn công-tắc
Bằng chìa khóa với cửa phía người lái
khóa cửa trung tâm để khóa cửa với cửa Sử dụng chìa khóa trên cửa phía người
phía người lái mở. lái để khóa hoặc mở khóa tất cả các cửa
và cửa đuôi.

1- Khóa
2- Mở khóa

1- Khóa
2- Mở khóa
3-17 Khóa và mở khóa
Cửa sau “Bảo vệ trẻ em”

Mở khóa bằng chìa khóa công-tắc chính, Cửa sau “Bảo vệ trẻ em”
Công-tắc động cơ hoặc cần chuyển số Khi lái xe có trẻ em ở hàng ghế sau,
vui lòng sử dụng chức năng khóa
Có thể mở khóa tất cả các cửa và cửa
3 đuôi trong bất kỳ trường hợp nào dưới
bảo vệ trẻ em để phòng ngừa vô tình
mở cửa dẫn đến tai nạn.
đây.
[Xe trang bị M/T]
Chìa khóa công-tắc chính được chuyển Cửa đuôi
sang vị trí "LOCK" hoặc chế độ hoạt động
được đặt trong OFF.
CAÛNH BAÙO
[Xe trang bị A/T]
Cần chuyển số được đặt ở vị trí "P" khi Khoang hành lý được thiết kế
không để chở người. Không cho
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
trẻ em hoặc hành khách vào đây.
hoạt động ở ON. 1- Khóa
Điều này có thể gây tai nạn
Hoặc sau khi chìa khóa công-tắc chính 2- Mở khóa
nghiêm trọng.
được chuyển sang vị trí "LOCK" hoặc chế
Chức năng bảo vệ trẻ em giúp ngăn cửa Nếu lái xe với cửa đuôi mở là nguy
độ hoạt động được đặt trong OFF. hiểm vì khí carbon monoxide (CO)
sau không bị mở một cách vô ý từ phía
Chức năng này không hủy kích hoạt khi có thể bay vào trong xe.
trong xe.
xe được xuất đi từ nhà máy. Nếu muốn Bạn không thể nhìn thấy hoặc
Nếu chốt đặt ở vị trí khóa, cửa sau không
kích hoạt hay hủy kích hoạt, vui lòng liên ngửi CO được. Nó có thể dẫn đến
thể mở bằng tay nắm phía trong nhưng
hệ với các nhà phân phối ủy quyền của bất tỉnh và thậm chí là tử vong.
chỉ có thể mở bằng tay nắm phía ngoài.
MITSUBISHI MOTORS. Đồng thời, nếu mở cửa đuôi khi xe
Nếu chốt đặt ở vị trí mở khóa (2), cơ cấu
bảo vệ trẻ em sẽ không làm việc. đang chạy, hành lý có thể rơi ra.
Điều này có thể gây tai nạn
nghiêm trọng.
Khi đóng mở cửa đuôi, phải bảo
đảm an toàn cho khu vực xung
quang và giữ đủ không gian phía
trên và phía sau xe và luôn cẩn
thận không để bị đụng đầu, kẹt
tay, kẹt cổ, v.v.

3-18 Khóa và mở khóa


Cửa đuôi

CAÛNH BAÙO LHD


Khi bị đóng băng hay tuyết bám,
hãy làm sạch trước khi mở cửa
đuôi. Nếu không làm sạch mà mở 3
cửa đuôi, cửa có thể đóng một
cách bất ngờ do trọng lượng của
tuyết và băng.
Khi mở cửa đuôi, phải bảo đảm là
cửa đuôi phải được mở hết và ở vị
trí được mở hết. Nếu chỉ mở cửa
đuôi nửa chừng thì có nguy cơ 1- Khóa
cửa đuôi sẽ bị rơi và đóng lại. Nếu 2- Mở khóa Cách đóng
mở cửa đuôi khi xe đang đậu trên
một bề mặt không phẳng thì sẽ Kéo tay nắm cửa đuôi (A) xuống như hình
khó mở hơn so với khi đậu xe trên minh họa. Đóng nhẹ cửa đuôi từ phía
mặt phẳng và cửa có thể bị rơi Thao tác liên tục khóa và mở khóa có
ngoài sao cho nó được đóng kín. Luôn
xuống và đóng lại. thể làm kích hoạt mạch điện bảo vệ
bảo đảm cửa đuôi đã được đóng kín.
tích hợp trong hệ thống khóa cửa
trung tâm và nó sẽ ngăn không cho hệ
thống làm việc. Nếu điều này xảy ra,
Không đứng phía sau đường ống đợi khoảng 1 phút trước khi thao tác
thải khi chất hoặc dỡ hàng hóa. Hơi công-tắc khóa cửa trung tâm.
nóng từ đường ống thải có thể gây
bỏng.
Để tránh hư hỏng cửa đuôi, bảo đảm Cách mở
khu vực phía trên và phía sau cửa
đuôi trống trải khi mở. Mở khóa cửa đuôi rồi nâng cửa đôi lên
trong khi vẫn đang kéo tay nắm cửa.
Cách khóa/mở khóa
Cửa đuôi có thể được khóa hoặc mở
khóa bằng công-tắc khóa cửa trung tâm
(phía người lái).
3-19 Khóa và mở khóa
Hệ thống báo trộm*

Hệ thống báo trộm* Chức năng báo trộm có 4 chế độ:


Khi đóng cửa đuôi, không dùng tay
đè trực tiếp lên mép của đuôi. Khi Hệ thống báo trộm dùng để báo động cho Chế độ chuẩn bị hệ thống (khoảng
khu vực xung quanh khi có hành động bất 20 giây)
3 bàn tay hay cánh tay bị kẹt, có thể
gây ra chấn thương nghiêm trọng. hợp pháp tác động đến xe bằng cách
(Âm báo sẽ kêu không liên tục và đèn chỉ
phát báo động nếu cửa hoặc cửa đuôi
thị hệ thống báo trộm trên bảng đồng hồ
mở mà không dùng chức năng hệ thống
sẽ chớp).
đóng mở khóa cửa từ xa hoặc chìa khóa
Ống nhún (B) được lắp để đỡ cửa thông minh (KOS). Đèn chỉ thị
đuôi.

Không được thay đổi các chi tiết của


hệ thống báo trộm.
Làm nhự vậy có thể làm cho chuông Thời gian chuẩn bị hệ thống kéo dài từ lúc
báo trộm bị lỗi. các cửa và cửa đuôi được đóng bằng
công-tắc LOCK trên chìa khóa hoặc chức
năng hệ thống chìa khóa thông minh
(KOS) đến lúc chế trạng thái đã sẵn sàng
Hệ thống báo trộm sẽ không được làm việc có tác dụng.
Để tránh hư hỏng hoặc thao tác sai. kích hoạt nếu cửa và cửa đuôi được Trong thời gian này, có thể tạm mở cửa
Không giữ ống nhún khi đóng cửa khóa bằng chìa khóa, núm khóa bên
đuôi. hoặc cửa đuôi bằng hệ thống đóng mở
trong hoặc công-tắc khóa cửa trung khóa cửa từ xa hoặc hệ thống chìa khóa
Đồng thời, không kéo hoặc đẩy ống tâm (thay vì dùng hệ thống đóng mở
nhún hơi. thông minh (KOS) và không làm kích hoạt
khóa cửa từ xa).
Không dán băng keo, nhựa, v.v. lên chuông báo động (ví dụ khi quên vật gì đó
ống nhún hơi. bên trong xe hay khi thấy cửa sổ còn
Không cột dây, v.v. xung quanh ống mở).
nhún hơi.
Không treo bất kỳ vật dụng gì lên
ống nhún hơi.

3-20 Khóa và mở khóa


Hệ thống báo trộm*

Chế độ trạng thái đã sẵn sàng làm 1. Chuyển chìa khóa công-tắc chính
việc sang vị trí "LOCK" rồi lấy chìa khóa
Còi báo sẽ kêu lại nếu các hành động (ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa
(Âm báo dừng kêu và đèn chỉ thị hệ thống bất hợp pháp lại tiếp tục, ngay cả khi thông minh (KOS)) hoặc chuyển chế độ
báo trộm chớp với thời gian sáng giảm còi báo động đã dừng. hoạt động sang OFF (xe có Hệ thống 3
đi). chìa khóa thông minh (KOS)).
Khi đã hết chế độ chuẩn bị hệ thống, chế Hủy hệ thống 2. Ra khỏi xe và đóng hết các cửa và
độ sẵn sàng hệ thống sẽ bắt đầu. cửa đuôi.
Nếu có việc mở cửa hoặc cửa đuôi bất Có thể hủy kích hoạt hệ thống trong chế 3. Nhấn công-tắc khóa cửa LOCK (A)
hợp pháp được xác định khi ở chế độ sẵn độ chuẩn bị hệ thống hay chế độ sẵn trên chìa khóa của hệ thống đóng mở
sàng, âm báo trộm sẽ kêu để cảnh báo sàng hệ thống. khóa cửa từ xa hoặc hệ thống chìa
cho người xung quanh xe về tình trạng Thêm vào đó, có thể hủy còi báo khi nó khóa thông minh (KOS), công-tắc
bất thường của xe. được kích hoạt. khóa/mở khóa cửa (B) phía hành
Đồng thời, nếu xe bị xâm nhập hay di Tham khảo phần "Hủy hệ thống" ở trang khách phía trước hoặc người lái, hoặc
chuyển bất hợp pháp, âm báo sẽ kích 3-21, "Hủy còi báo động" ở trang 3-22. công-tắc khóa cửa đuôi (C) để khóa tất
hoạt. cả các cửa và cửa đuôi.
Kích hoạt báo động
Khi cho người khác mượn xe hoặc để Keyless entry key Keyless operation key
Âm cảnh báo bên trong (trong khoảng 10 người khác lái xe mà người này chưa
giây). quen với hệ thống báo trộm, bảo đảm
Âm báo và cảnh báo sẽ phát bên trong xe là đã giải thích cho người này về hệ
khi có bất thường thống báo trộm.
Âm cảnh báo bên ngoài (trong khoảng 30 Nếu người chưa quen với hệ thống
giây). báo trộm vô ý không khóa xe, làm còi
Đèn báo rẽ sẽ chớp và còi sẽ kêu để cảnh báo động kêu gây khó chịu cho người
báo cho người xung quanh biết có bất xung quanh.
thường.
Tham khảo phần "Kích hoạt báo động" ở Thiết lập hệ thống
trang 3-22.
Thực hiện trình tự dưới đây để cài đặt hệ
thống sang trạng thái đã sẵn sàng làm
việc.

3-21 Khóa và mở khóa


Hệ thống báo trộm*

Driver’s or front passenger’s door lock/unlock Đèn chỉ thị


switch
Hệ thống báo trộm có thể kích hoạt khi
có người trong xe hoặc khi cửa sổ
3 mở. Để tránh kích hoạt hệ thống một
cách vô ý, không cài hệ thống sang
chế độ sẵn sàng có người trong xe.
Chế độ chuẩn bị hệ thống không được Không để những vật có giá trị trong xe
kích hoạt khi tất các các cửa, cửa đuôi ngay cả khi hệ thống báo trộm đã ở
được khóa bằng cách không dùng hệ chế độ "Kích hoạt".
thống đóng mở khóa cửa từ xa hoặc

Tailgate lock/unlock switch


hệ thống chìa khóa thông minh (KOS) Hủy hệ thống
(bằng tay hoặc bằng công-tắc khóa
cửa trung tâm). Có thể dùng những cách dưới đây để hủy
Nếu đèn chỉ thị hệ thống báo trộm trên hệ thống khi đang ở chế độ chuẩn bị hoặc
bảng đồng hồ táp-lô không chớp sau chế độ sẵn sàng.
khi khóa và mở khóa bằng hệ thống Nhấn nút UNLOCK trên chìa khóa.
đóng mở khóa cửa từ xa hoặc hệ
thống chìa khóa thông minh (KOS), hệ Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
thống báo trộm có thể bị lỗi. vị trí "ON". (Ngoại trừ xe trang bị hệ
Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy thống chìa khóa thông minh (KOS)).
quyền của MITSUBISHI MOTORS. Đặt chế độ hoạt động ở ON (Xe trang
bị hệ thống chìa khóa thông minh
Với việc khóa cửa bằng hệ thống đóng 4. Âm báo sẽ dừng sau khoảng 20 giây (KOS)).
mở khóa cửa từ xa hoặc hệ thống chìa và việc chớp đèn của đèn chỉ thị hệ Mở một trong các cửa hoặc cửa
khóa thông minh (KOS), chế độ chuẩn bị thống báo trộm sẽ chậm dần, chế độ đuôi, hoặc khi chèn chìa khóa vào ổ
hệ thống được kích hoạt. sẵn sàng hoạt động sẽ bắt đầu có tác khóa (ngoại trừ xe có hệ thống chìa
Âm báo sẽ kêu ngắt quãng và đèn chỉ thị dụng. khóa thông minh (KOS) khi hệ thống
hệ thống báo trộm trên táp-lô sẽ chớp để Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm tiếp tục đang ở chế độ hoạt động.
xác nhận. chớp khi ở trạng thái đã sẵn sàng làm
việc.

3-22 Khóa và mở khóa


Hệ thống báo trộm*

Giữ chìa khóa chìa khóa thông minh 1. Còi báo động bên trong sẽ được kích
(KOS) và nhấn công-tắc khóa/mở hoạt trong khoảng 10 giây.
khóa phía người lái hoặc hành khách Thay pin tại nhà phân phối ủy quyền 2. Còi báo động sẽ được kích hoạt
phía trước, hoặc công-tắc mở cửa của MITSUBISHI MOTORS. trong khoảng 30 giây.
đuôi để mở khóa các cửa và cửa Nếu công-tắc mở khóa UNLOCK trên Đèn báo rẽ sẽ chớp và còi báo sẽ kêu 3
đuôi (xe có hệ thống chìa khóa thông chìa khóa hoặc công-tắc khóa/mở ngay liên tục.
minh (KOS)). khóa phía người lái hoặc hành khách
phía trước, hoặc công tắc khóa/mở
khóa cửa đuôi được nhấn nhưng
không có cửa hoặc cửa đuôi được mở
Khi các cọc bình bị tháo ra trong khi
trong khoảng 30 giây, các cửa và cửa
hệ thống đang ở trong chế độ chuẩn
đuôi sẽ tự động khóa lại. Trong trường
bị hệ thống, bộ nhớ sẽ bị xóa.
Có thể đăng ký đến 4 chìa khóa cho hợp như vậy, chế độ chuẩn bị hệ
hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa và thống sẽ có hiệu lực.
4 chìa cho hệ thống chìa khóa thông Có thể điều chỉnh thời gian giữa lần
minh (KOS). nhấn công-tắc mở khóa UNLOCK trên
Miễn là khi chìa khóa đã được đăng chìa khóa hoặc công-tắc khóa/mở
ký, bất kỳ chìa khóa nào khác cái khóa cửa phía người lái hoặc hành 3. Còi báo sẽ kêu lại nếu các hành
được sử dụng để kích hoạt hệ thống khách phía trước hoặc Công-tắc động bất hợp pháp lại tiếp tục, ngay cả
cũng có thể sử dụng để hủy hệ thống. khóa/mở khóa cửa đuôi và tự động khi còi báo động đã dừng.
Nếu muốn bổ sung thêm công-tắc khóa. Vui lòng liên hệ nhà phân phối
điều khiển từ xa, vui lòng liên hệ với ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. Hủy báo động
các nhà phân phối ủy quyền của Kích hoạt báo động Có thể dừng kích hoạt còi báo bằng
MITSUBISHI MOTORS.
những cách dưới đây:
Khoảng cách để kích hoạt hệ thống Khi hệ thống đang ở trong trạng thái đã
đóng mở khóa cửa từ xa là khoảng Nhấn nút LOCK hoặc UNLOCK trên
sẵn sàng làm việc, còi báo động sẽ được
4m. chìa khóa.
kích hoạt như dưới đây khi xe được mở
Nếu không thể khóa hay mở khóa xe (Sau khi nhấn công-tắc LOCK, xe sẽ
khóa bất kỳ cửa hoặc cửa đuôi bằng cách
bằng cách nhấn công-tắc ở một khóa nếu tất cả các cửa, cửa đuôi
không dùng hệ thống đóng mở khóa cửa
khoảng cách thích hợp hoặc hệ thống được đóng, sau khi tất cả các cửa và
từ xa hoặc hệ thống chìa khóa thông
báo trộm không thể cài đặt hoặc hủy cửa đuôi có tác dụng trở lại).
minh (KOS).
bằng công tắc, có thể cần thay pin
mới.
3-23 Khóa và mở khóa
Điều khiển kính cửa điện*
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang Công-tắc phía người lái
Công-tắc điều khiển cửa sổ điện
vị trí "ON". (Ngoại trừ xe trang bị hệ
thống chìa khóa thông minh (KOS)). Tầng kính cửa sổ mở hoặc đóng tương Công tắc của người lái có thể sử dụng để
Đặt chế độ hoạt động ở ON (Xe trang ứng với thao tác của công-tắc. vận hành tất cả các cửa sổ. Cửa sổ có
3 bị hệ thống chìa khóa thông minh thể được đóng hoặc mở bằng cách thao
Driver’s switches LHD Driver’s switches RHD
(KOS)). tác công-tắc tương ứng.
Giữ chìa khóa chìa khóa thông minh Nhấn công-tắc xuống để mở kính cửa và
(KOS) và khóa hoặc mở khóa các kéo công-tắc lên để đóng.
cửa và cửa đuôi bằng hệ thống chìa Khi công tắc cửa sổ của người lái được
khóa thông minh (KOS) (Xe trang bị kéo nhấn xuống/kéo lên hoàn toàn, cửa
Hệ thống chìa khóa thông minh sổ cũng tự động mở/đóng hoàn toàn.
(KOS)). Nếu bạn muốn kính cửa sổ dừng chuyển
động, thao tác công-tắc nhẹ nhàng theo
chiều ngược lại.
Khi công tắc đánh lửa được chuyển 1- Kính cửa sổ phía người lái. Công-tắc của hành khách
sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt 2- Kính cửa hành khách phía trước.
động được đặt trong ON, âm báo sẽ Công tắc của hành khách có thể sử dụng
3- Kính cửa sổ sau trái.
kêu 4 lần. Hoạt động này chứng tỏ để vận hành kính cửa sổ tương ứng.
4- Kính cửa sổ sau phải.
rằng báo động đã được kích hoạt Nhấn công-tắc xuống để kéo kính cửa
5- Công tắc khóa.
trong khi xe đã đậu. xuống và kéo công-tắc lên để đóng kính
Vui lòng kiểm tra bên trong xe và xác cửa.
nhận không bị mất gì. CAÛNH BAÙO
Ngay cả khi bình đã bị ngắt, bộ nhớ Trước khi vận hành điều khiển
kích hoạt báo động cũng không bị cửa sổ điện, đảm bảo rằng không
xóa. có gì có thể bị mắc kẹt (đầu, bàn
tay, ngón tay, v,v...).
Không bao giờ rời khỏi xe khi
Hệ chưa lấy chìa khóa ra.
Kính cửa sổ điện chỉ có thể hoạt động với Không để trẻ con một mình trong
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ xe (hoặc người khác mà có thể
hoạt động đang ở ON. không an toàn vì điều khiển cửa
sổ điện).

3-24 Khóa và mở khóa


Điều khiển kính cửa điện*

Cơ cấu an toàn (chỉ phía người lái)


Khi kính cửa sổ tự động mở bằng cách
kéo công-tắc lên hết, nếu tay hoặc đầu bị
kẹt khi kính cửa đang đóng, nó sẽ tự 3
động hạ xuống.
Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng không ai
đặt đầu hoặc tay ra ngoài cửa sổ khi đóng
cửa sổ phía người lái.
Cửa sổ đã hạ xuống sẽ trở nên hoạt động
1- Khóa được sau một vài giây.
2- Mở khóa
CAÛNH BAÙO
Thao tác được lặp đi lặp lại khi động
cơ đã ngừng sẽ làm ắc-quy hết điện. CAÛNH BAÙO Nếu tháo chân cực của ắc-quy
Vận hành các công-tắc cửa sổ chỉ khi Trẻ con có thể bấm nhầm công tắc hoặc cầu chì của kính cửa sổ điện
động cơ đang chạy. dẫn đến rủi ro có thể làm kẹt tay bị thay thế, cơ cấu an toàn sẽ bị
Các cửa sổ phía sau chỉ mở được một hoặc đầu trong kính cửa sổ. Khi lái hủy.
nửa. xe có trẻ con trong xe, vui lòng Khi tay hay đầu bị kẹt, có thể gây
nhấn công-tắc khóa cửa sổ để vô ra chấn thương nghiêm trọng.
Công tắc khóa hiệu hóa các công tắc của hành
khách.
Khi công tắc này được vận hành,
Cơ cấu an toàn bị hủy chỉ trước khi
công-tắc của hành khách không thể dùng Chức năng hẹn giờ cửa sổ đã đóng hoàn toàn. Điều này
để mở hay đóng các cửa sổ và công-tắc cho phép cửa sổ đóng hoàn toàn.
của người lái cũng không đóng mở được Kính cửa sổ có thể mở hoặc đóng trong
30 giây sau khi động cơ dừng. Do đó phải đặc biệt cẩn thận là
các cửa sổ khác ngoài cửa sổ người lái. không để các ngón tay bị kẹt trong
Để mở khóa, nhấn nó lại một lần nữa. Tuy nhiên, khi cửa phía người lái hoặc
kính cửa sổ.
hành khách phía trước được mở, kính
Cơ cấu an toàn sẽ hủy kích hoạt khi
cửa sổ không thể hoạt động. kéo công-tắc lên. Do đó phải đặc biệt
cẩn thận là không để các ngón tay bị
kẹt trong kính cửa sổ đang mở.

3-25 Khóa và mở khóa


Điều khiển kính cửa điện*

Các cơ chế an toàn có thể được kích Nếu cửa sổ được mở, nâng liên tục
hoạt nếu các điều kiện lái xe hoặc các công-tắc cửa sổ cho đến khi cửa sổ
3 trường hợp khác gây cho cửa sổ phía đã đóng cửa hoàn toàn. Làm như thế,
người lái một cú sốc vật lý tương tự nhả công tắc ra, nâng cao công tắc
như gây ra bởi một bàn tay hoặc đầu một lần nữa và giữ nó trong tình trạng
bị mắc kẹt . này ít nhất 1 giây, sau đó lại thả nó ra.
Nếu cơ cấu an toàn được kích hoạt 5 Bây giờ bạn có thể vận hành cửa sổ
lần hoặc hơn một cách liên tục, cơ phía người lái một cách bình thường.
cấu an toàn sẽ bị hủy và kính cửa sổ
sẽ không đóng một cách chính xác.
Trong những trường hợp đó, những
trình tự dưới đây có thể được thực
hiện để điều chỉnh tình huống này.
Nếu cửa sổ được mở, nâng liên tục
công-tắc cửa sổ cho đến khi cửa sổ
đã đóng cửa hoàn toàn. Làm như thế,
nhả công tắc ra, nâng cao công tắc
một lần nữa và giữ nó trong tình trạng
này ít nhất 1 giây, sau đó lại thả nó ra.
Bây giờ bạn có thể vận hành cửa sổ
một cách bình thường.
Nếu tháo chân cực của ắc-qui hoặc
cầu chì của kính cửa sổ điện bị thay
thế, cơ cấu an toàn sẽ bị hủy và kính
cửa sổ điện sẽ tự động mở/đóng hoàn
toàn.

3-26 Khóa và mở khóa


GHẾ NGỒI VÀ DÂY AN TOÀN

Sắp xếp ghế ......................................................... 4-2


Điều chỉnh ghế ngồi .............................................. 4-4
4
Hàng ghế trước .................................................... 4-4
Hàng ghế thứ 2..................................................... 4-5
Hàng ghế thứ 3 ..................................................... 4-7
Tựa đầu ................................................................ 4-7
Sắp xếp khoang hành lý ....................................... 4-9
Dây đai an toàn .................................................. 4-10
Hệ thống hỗ trợ an toàn dành cho phụ nữ
mang thai ............................................................ 4-15
Hệ thống chủ động kéo căng dây đai và giới
hạn lực căng dây đai .......................................... 4-15
Hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ .................. 4-16
Kiểm tra dây đai an toàn..................................... 4-24
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) – Túi
khí an toàn .......................................................... 4-25
Sắp xếp ghế

Sắp xếp ghế


Bằng cách sắp xếp hàng ghế trước, hàng ghế thứ hai và hàng ghế thứ ba để có cách bố trí ghế theo ý muốn.

4
Sử dụng bình thường

4-2 Ghế và dây đai an toàn


Sắp xếp ghế

Xếp gác tay cho hàng


ghế thứ hai và hàng ghế
thứ ba → Trang 4-9.
4

Xếp ghế cho hàng ghế


Sắp xếp khoang thứ hai và hàng ghế thứ
hành lý ba → Trang 4-9.

Xếp hàng ghế thứ ba


→ Trang 4-10.

4-3 Ghế và dây đai an toàn


Điều chỉnh ghế

Điều chỉnh ghế CAÛNH BAÙO


Để giảm thiểu chấn thương cho Khi trượt ghế, cẩn thận không làm
Điều chỉnh ghế người lái sao cho cảm người trong trường hợp có va kẹt tay chân.
thấy thoải mái và có thể thao tác các bàn chạm hoặc khi phanh gấp, lưng Khi trượt hoặc điều chỉnh lưng ghế,
đạp, vành tay lái, các công-tắc, v.v. và ghế phải luôn ở vị trí thẳng đứng chú ý đến người ngồi ở hàng ghế sau.
4 vẫn duy trì tầm quan sát tốt nhất. khi xe di chuyển. Việc bảo vệ của
dây đai an toàn có thể bị giảm
CAÛNH BAÙO đáng kể nếu lưng ghế bị nghiêng. Hàng ghế trước
Không cố điều chỉnh ghế khi xe Nguy cơ càng lớn khi hành khách
đang chạy. Điều này có thể làm trượt bên dưới dây đai an toàn,
mất kiểm soát xe và gây tai nạn. dẫn đến chấn thương nghiêm
Sau khi điều chỉnh, bảo đảm ghế trọng, nếu lưng ghế nghiêng.
được khóa đúng vị trí bằng cách Không đặt vật gì dưới ghế. Điều
thử di chuyển ghế tới lui mà này có thể ngăn ghế được khóa
không tác động đến cơ cấu điều đúng vị trí và có thể dẫn đến tay nạn.
chỉnh. Điều này cũng có thể làm hỏng
Sẽ rất nguy hiểm nếu ngồi ở khu ghế và các chi tiết khác.
vực hành lý của xe. Đồng thời, khu
vực chở hàng hóa và hàng ghế
sau không được sử dụng làm nơi Bảo đảm ghế được điều chỉnh bởi
cho trẻ vui đùa. Trường hợp xảy ra một người trưởng thành hoặc dưới 1- Cách điều chỉnh về trước và sau.
tai nạn, người và trẻ em ngồi trên sự giám sát cửa người trưởng thành Nâng tay nắp và điều chỉnh ghế đến vị
xe mà không được bảo vệ sẽ rất để việc điều chỉnh được đúng cách trí mong muốn rồi buông tay nắm ra.
dễ bị các chất thương nghiêm và an toàn. 2- Cách điều chỉnh lưng ghế.
trọng và có thể tử vong. Không đặt đệm lót hoặc vật tương tự Kéo tay khóa và tựa vào lưng ghế để
Không để người khác hay trẻ em giữa lưng và lưng ghế khi lái xe. điều chỉnh đến vị trí mong muốn và
trên bất kỳ vị trí nào của xe mà Tác dụng của tựa đầu sẽ bị giảm buông tay khóa ra.
không có ghế và dây đai an toàn, trong trường hợp xảy ra tai nạn 3- Cách điều chỉnh chiều cao của mặt
bảo đảm là mọi người trên xe để Cơ cấu nghiêng lưng ghế của ghế ghế (chỉ ghế người lái)*
ngồi trên ghế và deo dây đai an trước chịu lực đàn hồi nên nó sẽ trở
Xoay núm và điều chỉnh chiều cao mặt
toàn khi xe chạy hoặc trẻ em được về vị trí thẳng đứng khi kéo tay khóa.
ghế đến vị trí mong muốn.
giữ bằng hệ thống an toàn cho trẻ. Khi sử dụng, hãy ngồi sát vào lưng
ghế hoặc dùng tay giữ lưng ghế để
4-4 Ghế và dây đai an toàn kiểm soát hành trình của nó.
Hàng ghế thứ hai

3. Hạ tựa đầu của ghế sau đến vị trí


Hàng ghế thứ hai thấp nhất.
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7
4. Nếu hàng ghế thứ hai nằm ở vị trí
đầu hết về phía trước, hãy di chuyển
nó về phía sau.
4

Nếu hàng ghế thứ hai nằm hết về phía


trước, có thể không xếp được.

5. Kéo tay đòn (A) về phía trước rồi


nghiêng lưng ghế về trước.
Không đứng hoặc ngồi lên gác tay.
1- Cách điều chỉnh về trước và sau. Khi lưng ghế nghiêng về phía trước,
Làm như vậy có thể làm hỏng gác
Nâng tay nắp và điều chỉnh ghế đến vị khóa sàn xe sẽ mở khóa và nâng nhẹ
tay.
trí mong muốn rồi buông tay nắm ra. phần sau của ghế lên.
2- Để điều chỉnh lưng ghế.
Kéo cần lên và điều chỉnh lưng ghế Ra vào hàng ghế thứ ba
bằng tay đến vị trí mong muốn rồi Ra vào hàng ghế thứ 3 có thể thực hiện
buông cần ra. một cách dễ dàng bằng cách xếp hàng
ghế thứ 2 vào.
Gác tay
Cách xếp
Để sử dụng gác tay, hãy kéo nó về trước
để mở khóa và xếp gác tay xuống 1. Điều chỉnh góc nghiêng của lưng
Để trả nó về vị trí ban đầu, đẩy nó về cho ghế lên vị trí cao nhất và di chuyển ghế
đến khi nó phẳng với ghế. trước về phía trước. (Tham khảo phần
"Ghế trước" ở trang 4-4).
6. Nâng toàn bộ ghế về phía trước.
2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
ngăn chứa trên hàng ghế thứ hai.
Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn
cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang
4-14.
4-5 Ghế và dây đai an toàn
Hàng ghế thứ hai

Cách trả về 7. Đẩy ghế cho đến khi nghe tiếng click
và ghế đã được khóa chặt xuống sàn
1. Vừa nâng bằng tay, vừa hạ nhẹ ghế xe.
xuống.

Không lái xe khi hàng ghế thứ hai


được xếp lên. Vì hàng ghế thứ hai đã
xếp chưa được khóa, nó có thể di 8. Nâng lưng ghế cho đến khi nó khóa
chuyển trong trường hợp phanh gấp, chặt vào đúng vị trí
có va chạm, hoặc những tình huống Khi trả hàng ghế thứ hai về trong khi
Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã
tương tự, nó có thể va chạm với có người khác ngồi ở hàng ghế thứ
được cố định chắc chắn.
hành khách ở hàng ghế thứ hai và hai hoặc có người ngồi ở hàng ghế
gây kẹt chân cho hành khách hàng thứ 3, cẩn thận không để người ngồi
ghế thứ ba gây chấn thương. hàng ghế thứ hai bị kẹt hoặc kẹt
chân người ngồi hàng ghế thứ 3 bởi
hàng ghế thứ hai.

4-6 Ghế và dây đai an toàn


Hàng ghế thứ 3

Sau khi điều chỉnh, đẩy tựa đầu xuống và


Hàng ghế thứ 3 Tựa đầu chắc chắn rằng nó đã được khoá.

CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO


Vì lý do an toàn, khi có người ngồi Lái xe mà không có tựa đầu ở có
vào hàng ghế thứ ba, phải bảo thể làm bạn và hành khách của
đảm là nâng tất cả. Tựa đầu của bạn chấn thương nghiêm trọng 4
hàng ghế thứ hai lên. hoặc tử vong khi xảy ra tai nạn. Để
giảm nguy cơ chấn thương tai nạn
khi tai nạn xảy ra, luôn luôn đảm
bảo các tựa đầu được lắp đặt vào
vị trí đúng cách khi ngồi vào ghế.
Không bao giờ đặt một chiếc gối
hoặc thiết bị tương tự trên lưng
ghế. Điều này có thể ảnh hưởng Xếp hàng ghế thứ hai hoặc thứ ba
xấu đến tác dụng của tựa đầu do
Để giảm nguy cơ gây chấn thương khi có
tăng khoảng cách giữa đầu và tựa
đầu. tai nạn xảy ra, kéo tựa đầu về đúng vị trí
Cách ngã lưng ghế khóa.
Kéo tay khóa lên và điều chỉnh lưng ghế
Điều chỉnh độ cao ghế Để nâng tựa đầu, di chuyển nó lên phía
trên.
bằng tay đến vị trí mong muốn rồi buông Hàng ghế trước Để hạ tựa đầu, đè nó xuống trong khi đẩy
tay khóa ra. núm điều chỉnh chiều cao (A) theo hướng
Điều chỉnh chiều cao tựa đầu sao cho
mũi tên. Sau khi điều chỉnh, đẩy tựa đầu
tâm của tựa đầu càng gần ngang tầm mắt
xuống và chắc chắn rằng nó đã được
càng tốt để giảm nguy cơ chấn thương
khoá.
trong trường hợp xảy ra va chạm. Bất kỳ
người nào quá cao mà tựa đầu có thể đạt
được tầm nhìn khi ngồi của họ, nên điều
chỉnh tựa đầu càng cao càng tốt.
Để nâng tựa đầu, di chuyển nó lên phía trên.
Để hạ tựa đầu, đè nó xuống trong khi đẩy
núm điều chỉnh chiều cao (A) theo hướng
mũi tên.
4-7 Ghế và dây đai an toàn
Tựa đầu

Không thể di chuyển Tựa đầu của Xác nhận xem núm điều chỉnh chiều
hàng ghế thứ ba. cao (A) đã được điều chỉnh đúng như
hình minh họa chưa, và đồng thời
Cách tháo (ghế trước hoặc hàng ghế nâng tựa đầu lên để chắc chắn
4 thứ 2) chúng không tuột ra khỏi lưng ghế.

Để tháo tựa đầu, nâng tựa đầu với núm


điều chỉnh chiều cao (A) được đẩy vào.

Cách lắp (ghế trước hoặc hàng ghế


CAÛNH BAÙO thứ 2)
Khi có người ngồi lên hàng ghế
thứ hai hoặc hàng ghế thứ ba, kéo Để lắp tựa đầu, trước tiên xác nhận xem
tựa đầu đến độ cao mà nó được chúng đang quay đúng chiều chưa rồi
khóa đúng vị trí. Bảo đảm điều đưa chúng vào trong lưng ghế trong lúc Hình dạng và kích thước của tựa đầu
chỉnh việc này trước khi lái xe. Có đang ấn núm điều chỉnh chiều cao (A) khác nhau tùy theo ghế. Luôn sử
thể bị chấn thương nghiêm trọng vào theo chiều mũi tên. dụng đúng tựa đầu được trang bị vào
khi tai nạn xảy ra. Phần chân của tựa đầu có các rãnh điều đúng ghế và không được lắp tựa đầu
chỉnh (B) phải được lắp vào lỗ có khóa ngược chiều.
điều chỉnh (A).

4-8 Ghế và dây đai an toàn


Sắp xếp khoang hành lý

Xếp tay ghế hàng ghế thứ hai và hàng 2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
Sắp xếp khoang hành lý ngăn chứa trên hàng ghế thứ hai.
ghế thứ ba Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn
Để tạo không gian cho hành lý, có thể xếp
hàng ghế thứ hai và thứ ba. Có thể chất những vật dài khi có người cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang
ngồi ở hàng ghế thứ hai. 4-14.
3. Hạ tựa đầu của ghế sau đến vị trí
CAÛNH BAÙO thấp nhất. 4
Sau khi nghiêng lưng ghế của Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7
hàng ghế thứ hai về trước, đè 4. Di chuyển hàng ghế thứ hai về hết
hàng ghế sau và bảo đảm là nó đã phía sau.
được khóa chặt xuống sàn xe. 5. Kéo tay đòn (A) về phía trước rồi
Ghế có thể di chuyển nếu chưa nghiêng lưng ghế về trước.
được khoá chặt và gây chấn
Khi lưng ghế nghiêng về phía trước,
thương nghiêm trọng.
khóa sàn xe sẽ mở khóa và nâng nhẹ
phần sau của ghế lên.

Không chất hành lý lên quá chiều 1. Cách xếp hàng ghế thứ ba.
cao lưng ghế vì có thể ảnh hưởng Tham khảo phần "Cách xếp Hàng ghế
với vận hành xe. Cố định hành lý một thứ ba" ở trang 4-10.
các chắc chắn. 2. Xếp gác tay xuống.
Có thể dẫn đến tai nạn nghiêm trọng (Tham khảo phần "gác tay" ở trang 4-5)
do hành lý không được cố định rơi
vào khoang hành khách khi phanh Xếp tay ghế hàng ghế thứ hai và hàng
đột ngột. ghế thứ ba
Khi xếp ghế, cẩn thận không làm kẹt
tay chân. Cách xếp
6. Đẩy ghế cho đến khi nghe tiếng click
1. Cách xếp hàng ghế thứ ba. và ghế đã được khóa chặt xuống sàn
Tham khảo phần "Cách xếp Hàng ghế xe.
Có thể xếp ghế độc lập cho mỗi bên. thứ ba" ở trang 4-10.

4-9 Ghế và dây đai an toàn


Dây đai an toàn

Cách xếp hàng ghế thứ ba


Cách xếp
1. Hạ tựa đầu của hàng ghế thứ ba đến
vị trí thấp nhất (Tham khảo phần "Tựa
4 đầu" ở trang 4-7).
2. Kéo tay khóa (A) lên rồi xếp lưng ghế
về trước.

Cách trả về Dây đai an toàn


Nâng lưng ghế cho đến khi nó khóa chặt Để bảo vệ bạn và hành khách của bạn
vào đúng vị trí. trong trường hợp xảy ra tai nạn, điều
Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã quan trọng nhất là dây đai an toàn được
được cố định chắc chắn. đeo một cách chính xác trong khi xe đang
chạy.
Các dây đai an toàn phía trước có hệ
thống tự điều chỉnh lực căng. Những dây
đai được sử dụng cùng một cách như dây
Cách trả về
đai an toàn thông thường.
Kéo tay khóa (B) và nâng lưng ghế lên Tham khảo phần "Hệ thống chủ động kéo
cho đến khi nó được khóa chặt vào đúng căng dây đai" ở trang 4-15.
vị trí.
Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã CAÛNH BAÙO
được cố định chắc chắn. Dây đai an toàn nên luôn luôn
được đeo bởi mỗi người lớn là
người lái xe hoặc người đi cùng
trong xe, và của tất cả trẻ em đủ
lớn để đeo dây đai an toàn đúng cách.
Các trẻ em khác nên luôn luôn sử
dụng hệ thống giữ trẻ thích hợp.
4-10 Ghế và dây đai an toàn
Dây đai an toàn

CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO


Luôn luôn đặt dây đai qua vai và Việc này có thể gây tổn thương Khi dây đai an toàn không thể kéo ra
ngực của bạn. Không bao giờ đặt nghiêm trọng hoặc tử vong cho trẻ được trong tình trạng bị khóa, kéo dây
nó phía sau bạn hoặc dưới cánh em khi có tai nạn hoặc khi phanh mạnh một lần và sau đó trả lại. Sau
tay của bạn. đột ngột. đó, kéo dây đai an toàn ra từ từ một
Một dây đai an toàn nên được sử Luôn điều chỉnh dây đai cho thật lần nữa. 4
dụng chỉ cho một người. Làm vừa vặn.
khác có thể gây nguy hiểm. Luôn đeo phần vòng đai ngang 2. Chèn móc khóa vào khớp khóa cho
Dây đai an toàn sẽ cung cấp cho qua hông. đến khi nghe thấy tiếng “click”.
người mang nó với mức bảo vệ tối
đa nếu như độ ngả lưng ghế được Dây đai an toàn loại 3 điểm (có cơ cấu
đặt ở vị trí thẳng đứng hoàn toàn. khóa khẩn cấp). Dây đai an toàn loại 3
Khi lưng ghế được ngả, có nguy
cơ lớn hơn là vì hành khách sẽ
điểm (có cơ cấu khóa khẩn cấp)
trượt ở dưới dây an toàn, đặc biệt Kiểu dây đai an toàn này không yêu cầu
là trong một tai nạn tác động về điều chỉnh độ dài. Khi đeo dây đai, tự dây
phía trước, và có thể bị thương do đai sẽ di chuyển để ôm vừa người đeo
dây đai an toàn hoặc do đập vào
dây đai, nhưng khi có lực va đập mạnh
bảng điều khiển hoặc các lưng
hay bất ngờ, dây đai sẽ tự động giữ cơ
ghế.
thể người đeo dây đai lại.
Khi sử dụng không được để cho
dây đai an toàn bị xoắn. CAÛNH BAÙO
Người sử dụng không nên thực Không bao giờ đeo phần vòng của
hiện việc cải tạo hoặc thay đổi vì Bạn có thể kiểm tra dây đai có khóa dây đai qua ngang bụng. Khi tai
có thể làm ảnh hưởng hoạt động cứng hay không bằng cách kéo nhanh nạn, dây đai có thể ép mạnh vào
của thiết bị căng rút dây đai làm nó nó về phía trước. bụng và làm tăng nguy cơ chấn
không rút dây hay làm cho dây đai thương.
an toàn không điều chỉnh được để Cách đeo dây đai an toàn Không được để dây đai bị xoắn
loại bỏ các đoạn bị chùng. khi đeo.
Không bao giờ giữ một em bé 1. Giữ móc khóa và kéo dây đai an toàn
trong tay hoặc đặt trên đùi khi xe chậm. 3. Kéo nhẹ dây đai để điều chỉnh độ
đang chạy, ngay cả khi bạn đang chùng mong muốn.
mang dây đai an toàn.
4-11 Ghế và dây đai an toàn
Dây đai an toàn

Tháo dây đai an toàn Nếu chìa khóa công-tắc chính được
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt
Giữ móc khóa và đẩy nút trên khớp khóa. Nếu dây đai an toàn (A) hoặc vòng (B) động ở ON khi dây đai chưa được đeo,
bị bẩn, dây đai có thể rút không trơn đèn cảnh báo sẽ sáng và có âm báo trong
tru. Nếu dây đai an toàn và vòng bị 6 giây để nhắc nhở người lái và hành
bẩn, hãy vệ sinh bằng xà phòng trung khách phía trước đeo dây đai an toàn
4 tính hoặc chất tẩy trung tính vào.
Nếu lái xe mà chưa đeo dây đai an toàn,
đèn cảnh báo sẽ chớp và âm báo sẽ kêu
tuần tự cho đến khi dây đai được đeo
vào. Lúc này, màn hình thông tin trên màn
hình hiển thị đa thông tin sẽ xuất hiện
"FASTEN SEAT BELT" (Chỉ với loại 1).

CAÛNH BAÙO
Không lắp bất cứ linh kiện hay
Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc Nhắc nhở đeo dây đai an toàn nhãn dán có thể làm cho đèn khó
khóa khi nó co rút vào sao cho dây rút nhìn.
vào chậm. Nếu làm không đúng có thể
Type 1
gây hư hỏng cho xe.

Nếu dây đai an toàn vẫn chưa được


đeo, đèn cảnh báo và âm báo sẽ tiếp
tục cảnh báo mỗi lần xe di chuyển sau
khi dừng.
Đối với ghế hành khách phía trước,
Type 2 chức năng cảnh báo chỉ làm việc khi
có người ngồi trên ghế.
Khi hành lý được đặt trên ghế hành
khách phía trước, cảm biến trên mặt
ghế có thể làm việc tùy theo trọng
lượng và vị trí đặt hành lý, sẽ làm cho
xuất hiện đèn cảnh báo và âm báo.
4-12 Ghế và dây đai an toàn
Dây đai an toàn

Dây đai an toàn cho ghế giữa hàng ghế


thứ 2*
Dây đai an toàn loại cuộn nên được điều
chỉnh bằng cách giữ dây và móc khóa ở
một góc phù hợp cho từng người và sau
đó kéo dây như trong hình minh họa để
4
nó ôm khít người ngồi trên ghế.

4. Kéo nhẹ dây đai để điều chỉnh độ


CAÛNH BAÙO chùng mong muốn.
Bảo đảm cố định móc gài (A và B)
Nếu không làm đúng sẽ làm giảm Tháo dây đai an toàn
đáng kể khả năng bảo vệ và có thể
gây chấn thương nghiêm trọng 1. Giữ móc khóa (B) và đẩy nút vào
khi phanh gấp. khớp khóa (D).

Cách đeo dây đai an toàn


1- Siết
2- Nới lỏng 1. Kéo khóa (C) khỏi mặt ghế.
Vừa giữ móc khóa, vừa tra móc vào ổ 2. Kéo dây đai an toàn và chèn móc (A)
khóa cho đến khi nghe thấy tiếng “click”. vào khóa (C).
3. Chèn móc (B) và khóa (D).
Dây đai an toàn loại 3 điểm giữa hàng
ghế thứ hai
Dây đai an toàn loại 3 điểm giữa hàng
ghế thứ hai phải được đeo đúng cách 2. Để mở khóa (C), nhấn nút (E) bằng
như trong hình minh họa. một vật có đầu hẹp (chốt khóa (B) hoặc
chìa khóa cơ khí, v.v).

4-13 Ghế và dây đai an toàn


Dây đai an toàn

4. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong túi


giữ. Vị trí ngồi giữa hàng ghế thứ 2 (dây
Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn đai quàng qua hông)*
khóa khi nó co rút vào sao cho dây cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang
rút vào chậm. Nếu không làm đúng 4-14. Cuộn dây đai an toàn quanh móc (A) rồi
có thể gây chấn thương hoặc hư cất dây đai vào trog túi giữ.
hỏng xe. Cất giữ dây đai an toàn của hàng ghế
3. Sau khi dây đai an toàn đã được rút
thứ hai và thứ ba
đúng, chèn móc (B) vào rãnh trên (F)
và sau đó chèn móc nhỏ (A) và rãnh Cất giữ móc khóa dây đai an toàn
dưới (G).
Vị trí cất trên vách

Luồn dây qua chốt (A).

4-14 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn dành cho phụ nữ mang thai

[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa khóa


Vị trí ngồi ghế giữa hàng ghế thứ 2 Hệ thống an toàn dành cho phụ thông minh (KOS)] chìa khóa công-tắc
(dây đai an toàn loại 3 điểm)*
nữ mang thai chính ở “ON” hoặc “START”.
Tham khảo phần "Dây đai an toàn loại 3 (Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông
CAÛNH BAÙO minh (KOS)].
điểm ở giữa hàng ghế thứ hai" ở trang
Đai an toàn làm việc cho tất cả mọi Chế độ hoạt động ở ON.
4-13.
người, kể cả phụ nữ mang thai. 4
Cất giữ ổ khóa dây đai an toàn Phụ nữ mang thai nên sử dụng CAÛNH BAÙO
dây an toàn có sẵn. Điều này sẽ Để có được kết quả tốt nhất từ bộ
Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong túi giữ. làm giảm nguy cơ bị chấn thương tự kéo căng dây đai an toàn, hãy
cho cả bà mẹ và đứa bé chưa sinh. chắc chắn rằng đã điều chỉnh ghế
Second seat Đoạn dây đai nên được choàng ngồi một cách phù hợp và đeo dây
qua phần đùi càng gần phần hông đai an toàn đúng cách.
càng tốt, nhưng không choàng
qua phần eo. Tham vấn ý kiến của
bác sĩ nếu có vấn đề còn lo lắng
hay có bất cứ câu hỏi gì. Việc lắp các thiết bị âm thanh hoặc
sửa chữa gần dây đai an toàn có bộ
Third seat Hệ thống chủ động kéo căng dây chủ động kéo căng dây đai hoặc
khay chứa vật dụng dưới sàn phải
đai được thực hiện theo hướng dẫn của
Ghế lái và ghế hành khách phía trước MITSUBISHI MOTORS..Điều quan
của mỗi người đều có một dây an toàn trọng là phải làm như vậy bởi vì công
được trang bị một hệ thống tự điều chỉnh việc này có thể ảnh hưởng đến hệ
lực căng thống bộ chủ động kéo căng dây đai.
Hệ thống bộ chủ động kéo căng dây đai Nếu cần phải loại bỏ xe, xin vui lòng
* Xe có dây đai an toàn 3 điểm cho hàng
tham khảo ý kiến của nhà phân phối
ghế thứ hai. Khi chế độ hoạt động của công-tắc nguồn ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
hoặc chìa khóa công-tắc chính là ON, Điều quan trọng để làm như vậy là vì
nếu có va chạm từ phía trước đủ để gây kích hoạt bất ngờ của hệ thống tự
chấn thương cho hành khách phía trước, điều chỉnh lực căng có thể gây ra
hệ thống bộ chủ động kéo căng dây đai chấn thương.
sẽ rút dây đai ngay lập tức, nhờ đó gia
tăng tối đa hiệu quả của dây đai.
4-15 Ghế và dây đai an toàn
Hệ thống an toàn cho trẻ

CAÛNH BAÙO
Dây đai an toàn có bộ chủ động kéo Khi có thể nên để trẻ em ngồi ghế
căng sẽ được kích hoạt nếu xe bị va sau. Thống kê tai nạn chỉ ra rằng
chạm từ phía trước ngay cả khi không trẻ em ở mọi lứa tuổi đều và kích
đeo dây đai an toàn. cỡ là an toàn hơn khi được ngồi
4 Hệ thống tự điều chỉnh lực căng được ghế sau chứ không phải là ở ghế
thiết kế để làm việc chỉ một lần. Sau trước.
khi hệ thống tự điều chỉnh lực căng đã Việc giữ một đứa trẻ trong vòng
được kích hoạt, chúng phải được thay tay của bạn thì không thể thay thế
thế bởi nhà phân phối ủy quyền của cho một hệ thống bảo vệ trẻ em.
MITSUBISHI MOTORS. Sử dụng sai một hệ thống ghế an
toàn thích hợp có thể dẫn đến CAÛNH BAÙO
chấn thương nghiêm trọng hoặc
Cảnh báo SRS gây tử vong cho con quý vị.
Cực kỳ nguy hiểm !
KHÔNG được lắp ghế nôi hướng
Hiển thị/đèn cảnh báo này dùng chung Mỗi thiết bị an toàn cho trẻ em thì
mặt về phía sau xe và vào ghế mà
cho túi khí an toàn SRS và hệ thống tự chỉ được sử dụng cho một đứa
phía trước CÓ TRANG BỊ TÚI KHÍ,
điều chỉnh lực căng. trẻ.
điều này có thể dẫn đến CHẤN
Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo Khi lắp một hệ thống giữ trẻ vào
THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG hoặc
SRS” ở trang 4-29. hàng ghế thứ hai, tránh để lưng
gây TỬ VONG cho trẻ.
ghế trước chạm vào hệ thống hỗ
trợ an toàn cho trẻ nhỏ.
Hệ thống an toàn cho trẻ Nếu không tuân thủ điều này trẻ
em có thể bị chấn thương nghiêm
Khi di chuyển với trẻ em trong xe, một vài
trọng trong trường hợp phanh
loại hệ thống bảo vệ trẻ em nên luôn luôn
gấp hoặc xảy ra tai nạn.
được sử dụng theo kích cỡ của đứa trẻ.
Đây là yêu cầu của pháp luật trong hầu
hết các nước. Lưu ý việc lắp đặt ghế nôi trên xe trang
Các qui định liên quan đến việc lái xe mà bị túi khí cho hành khách phía trước
có trẻ em ở ghế trước có thể có sự khác
biệt giữa các quốc gia. Nên tuân thủ các Nhãn dưới đây được dán trên xe có trang
qui định có liên quan. bị túi khí cho hành khách phía trước.

4-16 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO


HỆ THỐNG AN TOÀN CHO TRẺ EM Khi lắp ghế nôi trẻ em hãy tham
LOẠI HƯỚNG MẶT RA SAU phải khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
KHÔNG được sử dụng ở ghế hành Sử dụng sai một hệ thống ghế an
khách trước vì đặt quá gần túi khí toàn thích hợp có thể dẫn đến
an toàn dành cho hành khách. Lực chấn thương nghiêm trọng hoặc 4
bung của túi khí có thể gây chấn gây tử vong cho con quý vị.
thương nghiêm trọng hoặc tử Sau khi lắp đặt, hãy đẩy và kéo
vong cho trẻ. Ghế nối cho trẻ loại ghế nôi về phía trước, sau và sang
hướng mặt ra sau chỉ được sử hai bên để kiểm tra sự cố định
dụng cho ghế sau. Hướng dẫn: tuyệt đối.
Nếu ghế nôi không được lắp chắc
Đối với trẻ nhỏ, nên sử dụng nôi cho chắn thì có thể gây chấn thương
trẻ sơ sinh. Đối với trẻ nhỏ mà dây cho trẻ và những người khác khi
đai tiếp xúc trực tiếp với mặt hoặc cổ xảy ra tai nạn hoặc phanh đột
khi ngồi thì nên sử dụng ghế nôi. ngột.
Ghế nôi nên phù hợp với chiều cao Khi không sử dụng hệ thống an
và trọng lượng của trẻ và có thể lắp toàn cho trẻ, giữa cho hệ thống an
vừa vào xe. Để an toàn hơn: HỆ toàn cho trẻ chắc chắn cùng với
THỐNG AN TOÀN CHO TRẺ NÊN dây đai hoặc tháo ra khỏi xe để
HỆ THỐNG AN TOÀN CHO TRẺ EM LẮP Ở HÀNG GHẾ SAU. tránh nó bị rơi ra khu vực xung
LOẠI HƯỚNG MẶT RA TRƯỚC quanh phía trong xe khi xảy ra tai
Trước khi mua hệ thống an toàn cho
nên sử dụng ở ghế sau mỗi khi có nạn.
trẻ, hãy lắp thử vào ghế sau để đảm
thể. Nếu dùng ở ghế trước, điều
bảo lắp được. Ghế nôi của một số
chỉnh ghế về hết phía sau.
nhà sản xuất không thể lắp chắc
chắn vào ghế do vị trí của khóa dây Tùy thuộc vào vị trí chỗ ngồi trong xe
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đai và hình dạng mặt ghế. và hệ thống an toàn cho trẻ con mà
Khi di chuyển có trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ Nếu có thể dễ dàng kéo ghế nôi về bạn có, nôi trẻ em có thể được gắn
trên xe, hãy tuân thủ các hướng dẫn dưới trước hoặc sang hai bên sau khi đã bằng cách sử dụng một trong hai địa
đây. siết chặt dây đai an toàn thì hãy chọn điểm sau đây:
ghế nôi của nhà sản xuất khác.

4-17 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

Sử dụng móc phía dưới trên hàng


ghế thứ hai chỉ khi hệ thống hỗ trợ
an toàn cho trẻ nhỏ có khung lắp
ISOFIX.
4 Tham khảo phần “Lắp đặt ghế nôi
vào móc neo dưới (khung ISOFIX
lắp hệ thống an toàn cho trẻ)” và
“Cột vào móc neo” ở trang 4-21.
Sử dụng dây đai an toàn.
(Tham khảo phần "Lắp với dây đai
an toàn loại 3 điểm (Với "cơ cấu
khóa khẩn cấp") ở trang 4-23).

Trẻ lớn
Đối với những trẻ đã đủ lớn so với hệ
thống an toàn cho trẻ thì nên ngồi ở ghế
sau và đeo dây đai quàng qua vai loại các
vòng dây có thể cuốn lại.
Phần dây quấn nên được xếp gọn và đặt
hạ đúng vị trí trên bụng sao cho nằm dưới
đỉnh của xương chậu. Nếu không, dây đai
có thể gây ảnh hưởng lên bụng của trẻ
khi có tai nạn xảy ra và gây chấn thương.

4-18 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

Chọn hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ cho các vị trí ghế
Xe tay lái bên trái LHD
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại "phổ biến".

4
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại i-Size và ISOFIX.

Chỉ phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại hướng mặt về trước.

Không được lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ


qua mặt ra sau.

Không phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ


nhỏ.

Ghế này được trang bị móc khóa trên đỉnh.

*1: Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ, hãy tháo Tựa đầu
khỏi ghế và di chuyển ghế về hết phía sau. Tuy nhiên, không di
chuyển tựa đầu khi lắp đệm ghế (Tham khảo trang 4-21, 4-23).
*2: Khi lắp ghế nôi trên ghế hành khách phía trước, điều chỉnh
góc nghiêng của lưng ghế 5 bước về sau từ vị trí khóa đầu tiên.
*3: Khi hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ trên hàng ghế thứ 2,
điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế 2 bước về sau từ vị trí khóa
đầu tiên.

4-19 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ


loại "phổ biến".

Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ


loại i-Size và ISOFIX.
4
Chỉ phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại hướng mặt về trước.

Không được lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ


qua mặt ra sau.

Không phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ


nhỏ.

Ghế này được trang bị móc khóa trên đỉnh.

*1: Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ, hãy tháo Tựa đầu
khỏi ghế và di chuyển ghế về hết phía sau. Tuy nhiên, không di
chuyển tựa đầu khi lắp đệm ghế (Tham khảo trang 4-21, 4-23).
*2: Khi lắp ghế nôi trên ghế hành khách phía trước, điều chỉnh
góc nghiêng của lưng ghế 5 bước về sau từ vị trí khóa đầu tiên.
*3: Khi hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ trên hàng ghế thứ 2,
điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế 2 bước về sau từ vị trí khóa
đầu tiên.

4-20 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

 Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ lên hàng ghế thứ 2, trượt phần ghế của hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ về phía
trước hoặc điều chỉnh lưng ghế của nó sao cho phần chân của trẻ và hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ không chạm vào ghế.

Vị trí ngồi
4
Loại xe
Hành Hàng ghế Hàng ghế Hàng ghế Hàng ghế Hàng ghế
khách phía thứ hai thứ hai thứ hai thứ ba thứ ba
trước (trái) (giữa) (phải) (trái) (phải)
Ghế phù hợp với hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ loại Có (chỉ hướng mặt Có Không Có Không Không
"phổ biến" được cố định bằng dây đai an toàn của xe. về phía trước)
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ loại Không Có Không Có Không Không
i-Size và ISOFIX
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ loại Không Không Không Không Không Không
hướng mặt sang cạnh bên (L1/L2).
Tối đa hóa kích thước cho phép của hệ thống hỗ trợ
an toàn cho trẻ nhỏ loại hướng mặt ra sau Không R3 Không R3 Không Không
(R1/R2X/R2/R3).
Tối đa hóa kích thước cho phép của hệ thống hỗ trợ
an toàn cho trẻ nhỏ loại hướng mặt về trước Không F3 Không F3 Không Không
(F1/F2X/F2/F3).

Lắp đặt ghế nôi vào móc neo dưới Vị trí móc neo dưới
(khung ISOFIX lắp hệ thống an toàn Ghế giữa của xe được lắp với móc neo
cho trẻ) và cột vào móc neo dưới để gắn hệ thống an toàn cho trẻ có
khung ISOFIX.

4-21 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

Các vị trí cột móc neo Hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ có
Có hai móc neo cho hệ thống hỗ trợ an khung ISO-FIX Không tháo tựa đầu khi lắp đệm ghế.
toàn cho trẻ nhỏ nằm ở phía lưng ghế Ghế nôi được thiết kế chỉ dành cho các
hàng ghế thứ hai. ghế có kết hợp móc neo bên dưới.
Có hệ thống an toàn cho trẻ cột dây ở mỗi Giữ ghế nôi bằng các móc neo dưới.
4 2 vị trí ngồi phía sau trên xe. Không cần giữ ghế nôi bằng các dây đai
an toàn của xe.

3. Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho


trẻ nhỏ, hãy trượt ghế về hết phía sau.
4. Chừa khoảng hở bằng bàn tay để
thao tác với chốt khóa (A).
5. Đẩy các khớp nối của ghế nôi cho trẻ
(B) vào móc neo bên dưới (A) theo các
hướng dẫn được cung cấp bởi nhà sản
CAÛNH BAÙO A: Các khớp nối của ghế nôi xuất hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ
Các móc neo hệ thống an toàn cho nhỏ.
trẻ được thiết kế chỉ để chịu được Cách lắp
tải trọng khi lắp ghế nôi phù hợp.
Không được sử dụng chúng để 1. Loại bỏ các vật lạ bên trong hoặc
làm dây đai người lớn, dây nịt xung quanh các khớp nối và bảo đảm
hoặc để gắn các vật dụng hoặc là dây đai an toàn của xe đã được cất
các thiết bị khác cho chiếc xe. giữ vào đúng vị trí bình thường.
2. Lấy tựa đầu ra khỏi vị trí mà bạn
muốn lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho
trẻ nhỏ.
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7.

4-22 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống an toàn cho trẻ

Lắp hệ thống an toàn cho trẻ với dây


đai an toàn loại 3 điểm (Với "cơ cấu khóa
tự động khẩn cấp)
Cách lắp
4
1. Đặt ghế nối lên ghế mà bạn muốn
lắp và tháo tựa đầu ra khỏi ghế.
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7

A: Móc neo dưới. 6. Đẩy và kéo ghế nôi theo tất cả các
B: Khớp nối. hướng để chắc chắn nó đã cố định. Không tháo tựa đầu khi lắp đệm ghế.
Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ Cách tháo
có đỡ chân, bào đảm đỡ chấn ở vị trí ổn
định trên sàn xe. Tháo hệ thống ghế nôi an toàn cho trẻ
Nếu hệ thống ghế nôi dành cho trẻ yêu theo hướng dẫn được cung cấp bởi nhà
cầu sử dụng móc dây neo, siết móc dây sản xuất.
neo thật chắc chắn như ở bước 6.

5. Gài móc dây neo (C) của hệ thống


ghế nôi dành cho trẻ em vào móc (D)
và thắt chặt đầu móc để nó được lắp 2. Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho
chặt. trẻ nhỏ, hãy trượt ghế về hết phía sau.

4-23 Ghế và dây đai an toàn


Kiểm tra dây đai an toàn

3. Quàng dây đai qua hệ thống an toàn 5. Trước khi đặt trẻ vào nôi, kéo và đẩy
cho trẻ theo hướng dẫn của nhà sản ghế nôi theo tất cả các hướng để bảo CAÛNH BAÙO
xuất sau đó gài móc khóa vào ổ khóa. đảm nó đã được cố định. Thực hiện Không cố sửa chữa hoặc thay thế
4. Loại bỏ các chỗ bị chùng bằng cách điều này trước mỗi lần sử dụng. bất kỳ chi tiết nào của cụm dây đai
kéo dọc hết dây đai theo móc điều an toàn. Hãy để những việc này
chỉnh. Cách tháo được thực hiện bởi nhà phân phối
4 Dây đai loại 3 điểm không cần phải Tháo móc khóa ra khỏi ổ khóa sau đó
ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS. Nếu sửa chữa hoặc
điều chỉnh độ dài, loại bỏ hết những tháo dây đai an toàn ra khỏi hệ thống an thay thế không đúng có thể làm
chỗ chùng bằng móc khóa. toàn cho trẻ. giảm hiệu quả của đai an toàn và
CAÛNH BAÙO dẫn đến chấn thương nghiêm
Đối với một số hệ thống ghế nôi
Kiểm tra dây đai an toàn trọng khi xảy ra va chạm.
Một khi hệ thống tự điều chỉnh lực
an toàn cho trẻ, móc khóa (A) nên Kiểm tra các vết đứt, mòn hoặc sờn của căng đã được kích hoạt thì không
được sử dụng để giúp tránh bị thể tái sử dụng.
dây đai và những chỗ bị nứt hoặc biến
thương trong khi va chạm hay tác Chúng phải được thay thế cùng
dạng trên các chi tiết kim loại. Hãy thay
động đột ngột. với bộ rút dây đai.
cụm dây đai an toàn nếu bị hư hỏng.
Nó phải được lắp đặt và sử dụng Không chèn bất kỳ vật gì (miếng
theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất ghế nôi. CAÛNH BAÙO nhựa, kẹp giấy, nút, v.v) vào nút
khóa của cơ cấu rút dây. Bên cạnh
Các móc khóa phải được tháo ra Đề nghị kiểm tra tất cả các ghế, bộ
đó, không cải tạo, tháo dỡ, lắp đặt
khi tháo ghế nôi. rút dây đai an toàn và các phần
dây đai an toàn. Nếu không, dây
liên quan sau bất kỳ va chạm nào.
đai an toàn sẽ không cung cấp đủ
Những dây đai sử dụng khi xảy ra
khả năng bảo vệ trước các va
va chạm nên được thay mới trừ
chạm và các tình huống khác.
trường hợp va chạm nhẹ và các
dây đai không có dấu hiệu hư
hỏng và vẫn làm việc tốt.

4-24 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí

Túi khí an toàn thoát hơi rất nhanh sau khi


CAÛNH BAÙO nổ, do đó có thể làm cản tầm nhìn gây
Dây đai bị bẩn nên được làm sạch nguy hiểm.
với chất tẩy trung tính pha với
nước ấm. Sau khi rửa lại bằng
nước, hãy để khô trong bóng râm. Túi khí thoát hơi với tốc độ rất nhanh.
Không tẩy hoặc nhuộm lại dây đai Trong vài tình huống nhất định, tiếp 4
vì điều này làm ảnh hưởng đến xúc với túi khí đang bung có thể gây
đặc tính của nó. trầy xước, vết cắt nhẹ, thâm tím hoặc
các triệu chứng tương tự.
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - 1- Cụm túi khí (Dành cho người lái).
Túi khí 2- Cụm túi khí (Dành cho hành khách). CAÛNH BAÙO
NGỒI ĐÚNG CÁCH RẤT QUAN
Thông tin trình bày trong phần hệ thống Chỉ khi nào chìa khóa công-tắc chính
TRỌNG.
hỗ trợ an toàn (SRS) này có các thông tin hoặc chế độ hoạt động ở trong những Người lái hoặc hành khách phía
quan trọng dành túi khí cho người lái, điều kiện dưới đây thì túi khí an toàn mới trước ngồi quá gần vô-lăng hoặc
hành khách phía trước. làm việc. bảng điều khiển khi túi khí bung
Túi khí an toàn được thiết kế để hỗ trợ [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa khóa có thể bị tử vong hoặc chấn
việc bảo vệ người lái và hành khách phía thông minh (KOS)]. thương nghiêm trọng.
trước bằng cách bảo vệ người ngồi trên Khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" Túi khí an toàn bung ra rất nhanh,
những vị trí đó khỏi các chấn thương đầu hoặc "START". với một lực rất lớn.
và ngực trước các tình huống va chạm từ (Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông Nếu người lái và hành khách
phía trước từ trung bình đến mạnh. minh (KOS)]. trước đeo dây đai không đúng thì
SRS không thay thế cho dây đai an toàn, Chế độ hoạt động ở ON. túi khí sẽ không bảo vệ tốt và có
để bảo vệ tối đa trong các va chạm và tai Việc bung túi khí sẽ sinh ra tiếng ồn lớn thể gây tử vong hoặc chấn thương
nạn, LUÔN đeo dây đai an toàn cho tất cả và bất ngờ, thải ra một ít khói và bụi, nghiêm trọng khi nó bung.
mọi người ngồi trên xe. nhưng điều này không gây hại và cũng Không ngồi ở mép ghế hay tựa
không phải hỏa hoạn trong xe. đầu hoặc ngực vào vô-lăng hoặc
Hệ thống hỗ trợ an toàn làm việc như Người có vấn đề về hô hấp có thể cảm táp-lô. Không được đặt chân lên
thế nào? thấy khó thở tạm thời bởi những hóa chất bảng điều khiển.
Túi khí SRS bao gồm các thành phần sau dùng để bung túi khí. Nếu có thể, hãy mở
đây: các kính cửa sau khi túi khí bung nếu an
toàn. 4-25 Ghế và dây đai an toàn
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí

CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO Hệ thống túi khí dành cho người lái và
Đặt trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ở ghế Nên đặt trẻ lớn ngồi ở ghế sau, hành khách phía trước
sau và phải được giữ chặt bằng hệ đeo đai an toàn đúng cách, trang
thống an toàn cho trẻ phù hợp. Túi khí an toàn cho người lái nằm bên
bị ghế phụ nếu cần.
Ghế sau là vị trí an toàn nhất cho dưới nắp che chính giữ vô-lăng.
Túi khí an toàn dành cho hành khách phía
4 trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Lưu ý việc lắp đặt ghế nôi trên xe trang trước được đặt trong bảng đồng hồ táp-lô
bị túi khí cho hành khách phía trước bên trên ngăn chứa vật dụng phía hành
khách
Nhãn dưới đây được dán trên xe có trang Túi khí an toàn hành khách phía trước
bị túi khí cho hành khách phía trước. bung ra cùng lúc với túi khí an toàn dành
cho người lái, ngay cả khi không có hành
khách ngồi trên ghế.

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ phải luôn


được bảo vệ, không đứng dựa vào
táp-lô hay ôm trong tay hay giữ
trong lòng. Chúng sẽ bị chấn
thương nghiêm trọng hay tử vong
khi tai nạn xảy ra, và cả khi túi khí
bung ra. Trẻ phải được đặt ở ghế
sau trên một hệ thống an toàn cho
trẻ phù hợp. Xem phần "Hệ thống
an toàn cho trẻ" trong sổ tay này. CAÛNH BAÙO
Cực kỳ nguy hiểm !
KHÔNG được lắp ghế nôi hướng
mặt về phía sau xe và vào ghế mà
phía trước CÓ TRANG BỊ TÚI KHÍ,
điều này có thể dẫn đến CHẤN
THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG hoặc
gây TỬ VONG cho trẻ.

4-26 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí

Nếu mức độ va chạm nằm dưới ngưỡng, (Phần thân trước của xe sẽ biến dạng rất
Bung túi khí phía trước túi khí sẽ không bung ra. Tuy nhiên, lớn vì nó hấp thu va đập).
ngưỡng tốc độ sẽ có thể cao hơn nếu xe Trong những trường hợp như vậy, túi khí
Túi khí phía trước ĐƯỢC THIẾT
đâm vào vật có thể hấp thu va đập nhờ an toàn có thể không bung cùng với việc
KẾ ĐỂ HOẠT ĐỘNG khi: biến dạng hay di chuyển (ví dụ như một bị biến dạng và hư hỏng cho thân xe.
Túi khí phía trước được thiết kế để bung chiếc xe khác đang đứng yên, cột hoặc Hình minh họa là trường hợp điển hình.
ra khi xe bị va chạm mạnh từ phía trước. hàng rào bảo vệ). 4
Hình minh họa là trường hợp điển hình. Bởi vì va chạm phía trước có thể khiến
cho bạn văng ra khỏi chỗ ngồi, do đó đeo
đai an toàn đúng cách là rất quan trọng.
Đai an toàn sẽ giữ bạn ở khoảng cách an
toàn với vô-lăng hoặc táp-lô trong giai
đoạn hoạt động ban đầu của túi khí. Lực
tác động trong giai đoạn này là mạnh nhất
và có thể gây tử vong hoặc chấn thương
nghiêm trọng. Hơn nữa, dây đai an toàn
là biện pháp bảo vệ chủ yếu khi xảy ra va
chạm. Túi khí SRS được thiết kế chỉ để 1- Va chạm vào cột đèn, cây hoặc vật
bảo vệ thêm. Do đó, vì sự an toàn của thể hẹp khác.
1- Va chạm phần đầu với tường cứng ở bạn và hành khách, phải luôn đeo dây đai 2- Xe trượt bên dưới thùng sau của xe
tốc độ 25km/h hoặc cao hơn. đúng cách. tải.
2- Va chạm trước từ trung bình đến 3- Va chạm chéo phía trước.
mạnh ở trong phạm vi được tô đậm
Túi khí trước CÓ THỂ KHÔNG
BUNG khi ..... Bởi vì túi khí phía trước không bảo vệ
giữa hai mũi tên. hành khách trong mọi trường hợp va
Túi khí an toàn phía trước sẽ bung nếu Với những kiểu va chạm trực diện, cấu chạm, do đó phải luôn đeo dây đai an
chịu một lực va đập lớn hơn ngưỡng trúc thân xe được thiết kế để hấp thu toàn đúng cách.
được thiết kế, có thể so với va chạm khi ở chấn động nhằm bảo vệ hành khách khỏi
25km/h với một vật cứng chính diện cố các chấn thương.
định và không biến dạng.

4-27 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí

Túi khí phía trước KHÔNG ĐƯỢC Túi khí trước CÓ THỂ BUNG khi ... Đai an toàn sẽ giữ bạn ở khoảng cách an
THIẾT KẾ ĐỂ HOẠT ĐỘNG khi ..... toàn với vành tay lái hoặc táp-lô trong giai
Túi khí phía trước có thể bung nếu phần đoạn hoạt động ban đầu của túi khí. Lực
Túi khí trước không được thiết kế để hoạt dưới của xe chịu va chạm mạnh (gây hư tác động trong giai đoạn này là mạnh nhất
động trong những tình huống đặc biệt mà hỏng phần bên dưới). và có thể gây tử vong hoặc chấn thương
chúng không thể bảo vệ được hành Hình minh họa là trường hợp điển hình. nghiêm trọng khi bạn tiếp xúc với nó.
4 khách.
Những tình huống đó được minh họa như CAÛNH BAÙO
hình vẽ. Không đính bất kỳ vật gì lên nắp
che vành tay lái, ví dụ các tấm ốp,
v.v. nó có thể văng ra và gây chấn
thương cho hành khác khi túi khí
bung.
Không được đặt hoặc lắp bất kỳ
vật gì lên táp-lô phía trên ngăn
chứa găng tay. Nó có thể va đập và
gây chấn thương cho hành khách
1- Va chạm với dải phân cách hoặc lề nếu túi khí bung.
đường.
2- Xe di chuyển qua hố sâu.
1- Va chạm ở đuôi sau. 3- Lái xe xuống thềm hay đâm vào mặt
2- Va chạm từ cạnh bên. đất.
3- Xe lộn vòng qua cạnh hoặc trần.
Bởi vì va chạm phía trước có thể bung
Bởi vì túi khí phía trước không bảo vệ trong một vài trường hợp không mong
hành khách trong mọi trường hợp va muốn như trong hình minh họa khiến cho
chạm, do đó phải luôn đeo dây đai an bạn dễ văng ra khỏi chỗ ngồi, do đó đeo
toàn đúng cách. đai an toàn đúng cách là rất quan trọng. Không được lắp phụ kiện vào
hoặc đặt phía trước kính chắn gió.
Chúng có thể cản trở việc bung túi
khí hoặc văng trúng và gây chấn
thương cho hành khách khi túi khí
bung ra.

4-28 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí

Đèn cảnh báo SRS được dùng chung với


CAÛNH BAÙO Hệ các túi khí SRS và hệ thống tự điều chỉnh
Không được đặt hành lý, vật nuôi lực căng.
hoặc các vật thể khác giữa túi khí Type 1
và người lái hoặc hành khách phía CAÛNH BAÙO
trước. Nó có thể ảnh hưởng đến Nếu một trong các điều kiện sau
hiệu quả của túi khí hoặc có thể đây xảy ra, có thể có một vấn đề 4
gây chấn thương khi túi khí bung với túi khí SRS và/hoặc bộ chủ
ra. động kéo căng dây đai, và chúng
Ngay sau khi túi khí bung ra, một có thể không hoạt động đúng khi
vài chi tiết của nó sẽ nóng. Không Type 2 có va chạm hay đột nhiên có thể
chạm vào nó vì có thể bị bỏng. kích hoạt mà không cần có va
Túi khí được thiết kế chỉ để hoạt chạm:
động một lần. Một khi đã bung ra, Ngay cả khi chìa khóa công-tắc
chúng sẽ không làm việc nữa. chính hoặc các chế độ hoạt động
Chúng phải được nhanh chóng là ON, đèn cảnh báo SRS cũng
thay thế và phải được kiểm tra bởi không sáng hoặc luôn sáng.
nhà phân phối ủy quyền của Có đèn cảnh báo của ("SRS") trong bảng Đèn cảnh báo SRS và/hoặc hiển
MITSUBISHI MOTORS. đồng hồ táp-lô. Hệ thống tự động kiểm tra thị cảnh báo sẽ xuất hiện khi lái
khi chìa khóa công-tắc chính chuyển xe.
sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động Các túi khí SRS và bộ chủ động
được đặt trong ON. Đèn cảnh báo SRS kéo căng dây đai được thiết kế để
sẽ báo trong vài giây và tắt sau đó. Điều giúp giảm nguy cơ chấn thương
này là bình thường và có nghĩa là hệ nghiêm trọng hoặc tử vong với
thống đang làm việc đúng. những va chạm nhất định.
Nếu có vấn đề liên quan đến một hoặc Nếu một trong các điều kiện trên
nhiều thành phần của SRS, đèn cảnh báo xảy ra, ngay lập tức chiếc xe của
sẽ sáng và luôn sáng. bạn đã được kiểm tra bởi Nhà
Lúc này, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện phân phối ủy quyền của MITSUBI-
trên màn hình thông tin của màn hình SHI MOTORS.
hiển thị đa thông tin (Chỉ loại 1).

4-29 Ghế và dây đai an toàn


Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí

Bảo dưỡng túi khí an toàn SRS CAÛNH BAÙO


Nếu xe của bạn đã bị bất kỳ hư
CAÛNH BAÙO hỏng nào, nên đưa để SRS được
Bất kỳ bảo trì nào thực hiện trên kiểm tra bởi nhà phân phối ủy
hoặc gần các bộ phận của của quyền của MITSUBISHI MOTORS
4 SRS phải được thực hiện bởi nhà để đảm bảo nó hoạt động đúng.
phân phối ủy quyền của MITSUBI- Nếu phát hiện bất kỳ vết nứt, sờn,
SHI MOTORS. Không cho phép bất rách, hoặc hư hỏng tại những
cứ ai khác để làm dịch vụ, kiểm phần chứa túi khí an toàn, nên
tra, bảo dưỡng hoặc sửa chữa kiểm tra SRS tại các nhà phân phối
trên bất kỳ bộ phận SRS hoặc hệ ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
thống dây điện; tương tự như vậy,
không có chi tiết nào của SRS nên
được xử lý hoặc xử lý bởi bất cứ
ai ngoại trừ một nhà phân phối Nếu phải loại bỏ xe, thực hiện theo qui
MITSUBISHI MOTORS ủy quyền. định địa phương và liên hệ với nhà
Thực hiện không đúng trên các phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
thành phần của SRS hoặc đường MOTORS để hủy hệ thống túi khí một
dây điện có thể gây ra vô tình cách an toàn.
bung túi khí hoặc làm cho túi khí
không hoạt động và cả hai đếu có
thể gây chấn thương nghiêm
trọng.
Không sửa đổi vô-lăng, bộ rút dây
đai hay bất kỳ thành phần nào của
SRS. Ví dụ, thay thế tay lái, hoặc
cải tạo cản trước hoặc cấu trúc
thân xe có thể ảnh hưởng đến
hoạt động của SRS và có thể dẫn
đến chấn thương.

4-30 Ghế và dây đai an toàn


BẢNG ĐỒNG HỒ VÀ CÁC CÔNG-TẮC CHỨC NĂNG

Bảng đồng hồ........................................................ 5-2


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1.................. 5-3
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2 ............... 5-16 5
Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển
thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển
thị đa thông tin - Loại 1) ...................................... 5-23
Đèn chỉ thị và đèn cảnh báo (màn hình hiển
thị đa thông tin - Loại 2) ...................................... 5-33
Đèn chỉ thị........................................................... 5-34
Đèn cảnh báo ..................................................... 5-34
Màn hình hiển thị đa thông tin (xe trang bị
màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1) .............. 5-37
Công-tắc cụm đèn đầu và các công-tắc bấm ..... 5-38
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng đèn đầu*.............. 5-42
Cần công-tắc báo rẽ ........................................... 5-43
Công-tắc chớp đèn báo nguy ............................. 5-43
Công-tắc đèn sương mù..................................... 5-44
Công-tắc gạt nước và rửa kính .......................... 5-44
Công-tắc làm tan sương kính sau*..................... 5-49
Công-tắc còi........................................................ 5-50
Bảng đồng hồ

2- Màn hình hiển thị đa thông tin


Bảng đồng hồ (Loại 1: Màn hình LCD TFT màu) →
Kiểm soát độ sáng của đồng hồ - Loại 1
Trang 5-3. Mỗi lần nhấn nút bấm thay đổi độ sáng,
Type 1 Màn hình hiển thị đa thông tin (Loại 1) sẽ có âm thanh phát ra và độ sáng của
→ Trang 5-24. bảng đồng hồ sẽ thay đổi.
Màn hình hiển thị đa thông tin (Loại 2:
LCD đơn sắc) → Trang 5-16
3- Đồng hồ tốc độ xe (km/h).
5 4- Nút bấm thay đổi độ sáng (Loại 1) →
Trang 5-2.
5- Công-tắc màn hình hiển thị đa thông
tin (Loại 2) → Trang 5-17.

Type 2

Khi đang lái xe, nhìn đồng hồ tốc độ


động cơ để bảo đảm kim tốc độ động
1- Mức độ sáng.
cơ không tăng đến vùng đỏ (tốc độ
động cơ quá cao). 2- Nút bấm thay đổi độ sáng.

Bạn có thể chỉnh 8 mức khác nhau khi


đèn vị trí sáng và khi đèn không sáng.
Độ sáng trên bảng đồng hồ sẽ được
1- Đồng hồ tốc độ động cơ.
lưu khi chế độ hoạt động của công-tắc
Đồng hồ tốc độ động cơ chỉ tốc độ của
nguồn được đặt ở OFF.
động cơ (vòng/phút). Đồng hồ tốc độ
động cơ có thể giúp đạt được khả năng
lái xe tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn và
cũng cảnh báo khi tốc độ động cơ quá
cao (rơi vào vùng đỏ).

5-2 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

3- “ ” hoặc ký hiệu “ ” → Trang 5-5


4- Màn hình thông tin → Trang 5-4.
Nếu nhấn và giữ nút bấm trong 5- Hiển thị mức nhiên liệu còn lại →
khoảng 2 giây hoặc hơn khi đèn vị trí Trang 5-6.
sáng, độ sáng sẽ ở mức cao nhất. 6- Đèn chỉ thị Overdrive OFF
Tiếp tục nhấn và giữ nút bấm khoảng → Trang 6-24.
2 giây hoặc hơn để trở về độ sáng 7- Đồng hồ chỉ thị tổng quãng đường đi
trước đó. → Trang 5-7.
8- Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm
5
Màn hình hiển thị đa thông tin mát động cơ* → Trang 5-6.
9- Hiển thị báo vị trí cần chuyển số* →
(Loại 1): 1- Ký hiệu trên màn hình
Trang 6-22.
→ Trang 5-6.
Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi 10- Hiển thị điều khiển ga tự động* →
2- “ ” hoặc ký hiệu “ ” → Trang 5-5. Trang 6-36.
thao tác.
3- Màn hình thông tin → Trang 5-4.
Những thông tin dưới đây có trên màn
Màn hình hiển thị gián đoạn →
hình hiển thị đa thông tin - các cảnh báo:
Trang 5-5.
Đồng hồ tổng quãng đường đi, đồng hồ Đơn vị nhiên liệu, ngôn ngữ hiển thị và
4- Đồng hồ chỉ thị tổng quãng đường đi
quãng đường mỗi chuyến đi, mức tiêu các cài đặt khác có thể thay đổi.
→ Trang 5-7.
hao nhiên liệu trung bình tức thời, tốc độ Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
[Khi chế độ hoạt động là ON].
trung bình, v.v. chức năng" ở trang 5-12.

[Khi chế độ hoạt động là OFF]. Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin
Mỗi lần thao tác công-tắc màn hình hiển
thị đa thông tin được thao tác, âm báo sẽ
kêu và màn hình hiển thị đa thông tin sẽ
thay đổi giữa thông tin như là cảnh báo,
đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi,
mức tiêu hao nhiên liệu tức thời và trung
bình, quãng đường đã đi, v.v.
1- Ký hiệu trên màn hình → Trang 5-6
2- Đèn chỉ thị ECO → Trang 5-11
5-3 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Cũng có thể thay đổi các thông tin như là


ngôn ngữ, và đơn vị trên được sử dụng
trên màn hình hiển thị đa thông tin bằng
cách thao tác công-tắc màn hình hiển thị
đa thông tin.
*1

*2
5

*1: Khi không có hiển thị cảnh báo. * : Khi đến thời gian kiểm tra bảo
*2: Khi có hiển thị cảnh báo. dưỡng.
1- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến 1- Màn hình khi chế độ hoạt động là
đi → Trang 5-7. OFF.
2- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến 2- Màn hình kiểm tra hệ thống
Màn hình thông tin (Khi chế độ hoạt đi → Trang 5-7. → Trang 5-9.
động là OFF) 3- Hiển thị mức tiết kiệm nhiên liệu 3- Màn hình khi chế độ hoạt động là ON
ECO → Trang 5-12. 4- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-8.
Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn hình
4- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-8.
hiển thị đa thông tin, màn hình hiển thị sẽ Màn hình thông tin (Khi chế độ hoạt
thay đổi như dưới đây. 5- Màn hình hiển thị cảnh báo
→ Trang 5-5. động là ON
Màn hình thông tin (Khi chế độ hoạt Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn hình
hiển thị đa thông tin, màn hình hiển thị sẽ
động được chuyển từ OFF sang ON)
thay đổi như dưới đây.
Khi chế độ hoạt động là ON, màn hình
hiển thị sẽ thay đổi theo thứ tự dưới đây.

5-4 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

6- Hiển thị hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm


ECO → Trang 5-11.
Màn hình hiển thị gián đoạn
5- Hiển thị tốc độ trung bình
Hiển thị cảnh báo
→ Trang 5-10.
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu tại Khi có thông tin được thông báo, như là
thời điểm hiển thị → Trang 5-11. lỗi hệ thống, âm báo được phát ra và màn
6- Hiển thị mức tiết kiệm nhiên liệu hình thông tin được chuyển sang màn
ECO → Trang 5-12. hình hiển thị cảnh báo.
*1
7- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-8. Tham khảo trang nội dung tương ứng và 5
8- Màn hình cài đặt chức năng có các biện pháp cần thiết.
→ Trang 5-12. Tham khảo phần "Danh mục hiển thị cảnh
*2 9- Màn hình hiển thị cảnh báo
báo" ở trang 5-25.
→ Trang 5-5.
Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo
không còn nữa, hiển thị cảnh báo sẽ tự
động biến mất.
Khi đang lái xe, nhắc bảo dưỡng sẽ
không hiển thị ngay cả nếu thao tác Để trở về màn hình hiển thị trước khi
công-tắc màn hình hiển thị đa thông hiển thị cảnh báo
tin. Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước
khi thao tác. Ngay cả nếu hiển thị cảnh báo không
Khi đang lái xe, màn hình cài đặt chức được loại bỏ, bạn có thể trở về màn hình
*1: Khi không có hiển thị cảnh báo. năng không được hiển thị nếu thao đã được hiển thị trước hiển thị cảnh báo.
*2: Khi có hiển thị cảnh báo. tác công-tắc màn hình đa thông tin. Nếu nhấn công-tắc màn hình hiển thị đa
1- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến Luôn dừng xe nơi an toàn trước khi thông tin, hiển thị của màn hình sẽ thay
đi → Trang 5-7. kéo phanh đậu xe và di chuyển cần số đổi sang màn hình đã hiển thị trước hiển
2- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đến vị trí số “N” (M/T) hoặc vị trí “P” (A/T). thị cảnh báo và ký hiệu (A) được hiển
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt thị.
đi → Trang 5-7.
chức năng" ở trang 5-12.
3- Hiển thị quãng đường lái xe Khi có thông tin được phát ra, như là
→ Trang 5-9. lỗi của hệ thống, âm báo sẽ kêu và
4- Hiển thị hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm màn hình hiển thị sẽ thay đổi.
ECO → Trang 5-11. Tham khảo phần "Màn hình hiển thị
5- Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu gián đoạn" ở trang 5-5.
trung bình → Trang 5-10.
5-5 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Các gián đoạn hiển thị khác Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ
Tình trạng hoạt động của mỗi hệ thống
được hiển thị trên màn hình thông tin
Tham khảo trang tương ứng trong danh
sách hiển thị cảnh báo để biết thông tin
chi tiết.
5 Tham khảo phần "Các hiển thị gián đoạn
khác" ở trang 5-31.
Hiển thị ký hiệu
Nếu muốn thay đổi hiển thị Được hiển thị khi nhấn công-tắc màn hình Chỉ nhiệt độ nước làm mát động cơ.
hiển thị đa thông tin và trở về từ công-tắc Nếu nước làm mát nóng, “ ” sẽ chớp.
Hiển thị cảnh báo với ký hiệu “ ” hoặc màn hình hiển thị cảnh báo về màn hình Cẩn thận chú ý đến hiển thị nhiệt độ nước
“ ” hiển thị ở phần trên bên phải của trước đó. làm mát động cơ khi lái xe.
màn hình sẽ được thay đổi. Nếu muốn Ký hiệu này cũng được hiển thị nếu có
chuyển hiển thị, nhấn công-tắc màn hình cảnh báo khác được hiển thị.
hiển thị đa thông tin như dưới đây. Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo Nếu động cơ quá nhiệt, “ ” sẽ chớp.
“ ”: Nhấn nhẹ không còn nữa, ký hiệu sẽ tự động biến Trong trường hợp này, thanh đồ thị
“ ”: Nhấn nút trong khoảng 2 giây hoặc mất. sẽ nằm trong vùng đỏ.
hơn. Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và
có các hành động hợp lý.
Hiển thị trở lại của màn hình hiển thị Tham khảo phần "Động cơ quá
Khi ký hiệu được hiển thị, màn hình nhiệt" ở trang 8-3.
cảnh báo
hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên
Khi ký hiệu được hiển thị, nếu nhấn màn hình thông tin.
nhẹ công-tắc màn hình hiển thị đa thông Tham khảo phần "Màn hình thông tin Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại
tin vài lần, màn hình hiển thị cảnh báo (khi chế độ hoạt động là OFF)" ở trang Hiển thị lượng nhiên liệu còn lại.
trước đó sẽ hiển thị lại. 5-4.
Tham khảo phần "Màn hình thông tin
(khi chế độ hoạt động là ON)" ở trang
5-4.

5-6 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Sau vài giây, màn hình thông tin sẽ


chuyển từ hiển thị cảnh báo mức nhiên
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
liệu còn lại sang màn hình trước đó. Nếu Tổng quãng đường đi chỉ tổng quãng
hiển thị cảnh báo xuất hiện, nạp nhiên đường mà xe đã đi.
liệu càng sớm càng tốt.
Quãng đường mỗi chuyến đi
Quãng đường mỗi chuyến đi chỉ khoảng
cách giữa hai điểm đi và đến. 5
Ví dụ về cách sử dụng đồng hồ quãng
đường mỗi chuyến đi và .
F- Full (đầy). Có thể đo khoảng cách giữa hai điểm
E- Empty (hết). hiện tại, từ điểm xuất phát và từ một
điểm riêng biệt trên đường đi bằng cách
sử dụng đồng hồ quãng đường mỗi
chuyến đi .
Có thể mất nhiều giây để hiển thị ổn
định sau khi châm nhiên liệu.
Cách reset đồng hồ quãng đường mỗi
Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chế Không chạy đến hết nhiên liệu, nếu
độ hoạt động ở ON, đồng hồ nhiên chuyến đi
không bộ xử lý khí thải có thể bị ảnh
liệu có thể chỉ mức nhiên liệu không hưởng. Nếu hiển thị cảnh báo xuất Để trở về 0, nhấn giữ công-tắc màn hình
chính xác. hiện, nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt. hiển thị đa thông tin trong 2 giây hoặc
Mũi tên (A) chỉ vị trí nạp nhiên liệu của Nếu thùng nhiên liệu gần như không hơn. Chỉ có giá trị đang được hiển thị sẽ
thùng nhiên liệu nằm ở bên trái thân còn gì, ký hiệu “ ” (B) trên màn hình bị reset.
xe. hiển thị mức nhiên liệu còn lại sẽ Ví dụ:
chớp nhanh (khoảng 2 lần mỗi giây). Nếu đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi
Hiển thị cảnh báo mức nhiên liệu Nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt.
còn lại được hiển thị ,thì chỉ có đồng hồ quãng
đường mỗi chuyến đi được reset.
Khi nhiên liệu giảm xuống còn khoảng 8
lít, màn hình thông tin sẽ chuyển sang Trên đường không bằng phẳng hoặc
hiển thị gián đoạn và ký hiệu “ ” (B) hiển dốc, hiển thị sẽ không chính xác do di
thị mức nhiên liệu còn lại sẽ chớp chậm chuyển của nhiên liệu trong thùng
(mỗi giây một lần). nhiên liệu.
5-7 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

3. Sau khi xe được kiểm tra bởi nhà


phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
Khi ngắt kết nối cực ắc-qui, bộ nhớ MOTORS, nó sẽ hiển thị thời gian đến
của hiển thị đồng hồ quãng đường lần kiểm tra bảo dưỡng tiếp theo.
mỗi chuyến đi và bị xóa, và màn
hình sẽ trở về “0”. Cách reset
Hiển thị "-----" có thể reset khi chế độ hoạt
Nhắc bảo dưỡng
5 động đang ở OFF. Khi hiển thị được
Hiển thị thời gian dự tính đến lần bảo reset, thời gian đến lần kiểm tra bảo
dưỡng kế tiếp được MITSUBISHI dưỡng kế tiếp được hiển thị và hiển thị
MOTORS khuyến cáo “---” được hiển thị 1. Hiển thị thời gian đến lần bảo dưỡng cảnh báo sẽ không còn hiển thị nữa khi
đã đến thời gian kiểm tra bảo dưỡng. kế tiếp. chế độ hoạt động được chuyển từ OFF
sang ON.
1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình
Tùy theo thông số tiêu chuẩn của xe, Khoảng cách được hiển thị dưới đơn hiển thị đa thông tin vài lần, màn hình
thời gian hiển thị có thể khác với thời vị 100km (100 dặm). Thời gian được thông tin sẽ chuyển sang màn hình
gian đến lần kiểm tra bảo dưỡng kế hiển thị dưới đơn vị tháng. nhắc bảo dưỡng.
tiếp do MITSUBISHI MOTORS đề
2. Thông báo định kỳ kiểm tra bảo
xuất.
Thêm vào đó, việc cài đặt hiển thị cho dưỡng đã đến. Vui lòng liên hệ nhà
lần bảo dưỡng tiếp theo có thể thay phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
đổi được. MOTORS.
Để thay đổi cài đặt hiển thị, hãy để nó Lúc này, khi chế độ hoạt động chuyển từ
được điều chỉnh tại các nhà phân phối OFF sang ON, hiển thị cảnh báo được
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. hiển thị trong vài giây trên màn hình thông
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ tin.
với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.

5-8 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa


thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển
Hiển thị khoảng cách lái
thị “ ” và làm nó chớp. Hiển thị "-----" không thể reset khi chế Hiển thị khoảng cách lái trung bình (bạn
(Nếu không thao tác trong 10 giây mà độ hoạt động đang ở ON. có thể lái được bao nhiêu klilomet hoặc
nó đang chớp, hiển thị sẽ trở về màn Khi “---” được hiển thị, sau một quãng bao nhiêu dặm). Khi khoảng cách lái giảm
hình trước đó). đường hay một quãng thời gian nhất xuống dưới khoảng 50km (30 dặm), màn
3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình thông định, hiển thị được reset và thời gian hình sẽ hiển thị “---”.
tin trong khi ký hiện đang chớp để thay đến lần bảo dưỡng tiếp theo sẽ được Nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt.
đổi từ “---” sang “CLEAr”. Sau đó, thời hiển thị. 5
gian đến lần bảo dưỡng kế tiếp sẽ Nếu vô tình reset hiển thị, hãy liên hệ
được hiển thị. với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.

Màn hình kiểm tra hệ thống


Khi chế độ hoạt động ở ON, màn hình
kiểm tra hệ thống được hiển thị trong 4
giây. Nếu không có lỗi, màn hình thông tin Khoảng cách lái được quyết định dựa
được hiển thị (khi chế độ hoạt động ở trên dữ liệu lượng nhiên liệu tiêu thụ.
Nó có thể sai khác tùy theo cách lái và
ON).
điều kiện lái. Sử dụng khoảng cách
Nếu có lỗi, màn hình sẽ chuyển sang hiển
được hiển thị chỉ để tham khảo.
thị cảnh báo
Khi nạp nhiên liệu, hiển thị quãng
Tham khảo phần "Danh mục hiển thị cảnh đường đi được sẽ được cập nhật.
báo" ở trang 5-25. Tuy nhiên, nếu chỉ nạp một ít nhiên
liệu, giá trị hiển thị sẽ không chính xác.
Khách hàng phải bảo đảm thực hiện Nạp đầy nhiên liệu bất kể lúc nào có
đúng việc kiểm tra bảo dưỡng định thể được.
kỳ. Trong rất ít trường hợp, giá trị hiển thị
Kiểm tra bảo dưỡng phải được thực khoảng cách lái có thể thay đổi nếu
hiện để ngăn ngừa tai nạn và trục đậu xe trên mặt đường không bằng
trặc. phẳng. Điều này xảy ra do sự di
Màn hình kiểm tra hệ thống thay đổi chuyển của nhiên liệu trong thùng
tùy theo trang thiết bị có trên xe. nhiên liệu và không phải là lỗi.
5-9 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Các điều kiện cho chế độ reset của hiển


thị tốc độ trung bình có thể chuyển đổi
Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị Có thể reset hiển thị mức tiêu hao giữa "Reset tự động" hoặc "Reset bằng
tham khảo (km hoặc dặm). nhiên liệu trung bình riêng ở chế độ tay".
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt reset tự động và chế độ reset bằng Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset
chức năng" ở trang 5-12. tay. mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc
“---” được hiển thị khi không thể đo độ trung bình” ở trang 5-13.
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình. Để biết thêm thông tin về cách thay đổi
5 bình Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ cài đặt mức tiêu hao nhiên liệu trung bình,
reset tự động. vui lòng tham khảo "Thay đổi cài đặt chức
Hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung Lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình năng" ở trang 5-12.
bình từ lần reset trước đó đến thời điểm tùy thuộc vào điều kiện lái (điều kiện
hiện tại. đường sá, cách lái xe, v.v.). Hiển thị Loại A
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình
thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình có có thể sai khác so với lượng tiêu hao
thể chuyển đổi giữa "Reset tự động" hoặc nhiên liệu thực tế. Sử dụng hiển thị
"Reset bằng tay". lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình
Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset chỉ để tham khảo.
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay Loại B
độ trung bình” ở trang 5-13. hoặc reset tự động của hiển thị lượng
Để biết thêm thông tin về thay đổi mức nhiên liệu tiêu hao trung bình có thể bị
tiêu hao nhiên liệu trung bình, vui lòng xóa khi tháo cực ắc-qui.
tham khảo "Thay đổi cài đặt chức năng" ở Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị
trang 5-12. tham khảo {km/L, mpg (US), mpg
(UK) hoặc L/100 km}.
Loại A Loại B Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
chức năng" ở trang 5-12.
Có thể reset hiển thị tốc độ trung bình
Hiển thị tốc độ trung bình riêng ở chế độ reset tự động và chế
độ reset bằng tay.
Hiển thị tốc độ trung bình từ lần reset “---” được hiển thị khi không thể đo tốc
trước đó đến thời điểm hiện tại. độ trung bình.
Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ
reset tự động.
5-10 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Khi giá trị tiêu hao nhiên liệu tại thời điểm
đó vượt quá giá trị lượng nhiên liệu tiêu
Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO*
Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị hao trung bình, giá trị lượng nhiên liệu Chức năng này sẽ hiển thị mức tiết kiệm
tham khảo (km/h hoặc mph). tiêu hao tại thời điểm đó sẽ được hiển thị nhiên liệu như thế nào dưới những điều
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt bằng thang đo màu trắng. kiện lái khác nhau.
chức năng" ở trang 5-12. Phải hiểu là mức tiêu hao nhiên liệu tức Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO sẽ
Bộ nhớ của chế độ reset tự động hoặc thời là thấp hơn mức tiêu hao nhiên liệu thay đổi như dưới đây nếu lái xe tiết kiệm
reset bằng tay của hiển thị tốc độ trung bình, nó có thể giúp bạn lái xe một nhiên liệu nhờ kết hợp việc sử dụng bàn
trung bình có thể bị xóa khi tháo cực cách tiết kiệm hơn. đạp ga phù hợp với tốc độ xe.
5
ắc-qui.

Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu tại ECO drive level
thời điểm hiển thị Khi lượng nhiên liệu tiêu hao tức thời
không thể đo được, thang đo sẽ
Khi đang lái xe, nó hiển thị lượng nhiên không hiển thị.
liệu tiêu hao tại thời điểm đó, bằng hiển Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị
thị thang đo. tham khảo {km/L, mpg (US), mpg
Low High
Loại A (UK) hoặc L/100 km}.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
chức năng" ở trang 5-12.
A Có thể xóa thang đo màu xanh.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
chức năng" ở trang 5-12.
Với xe có A/T, hiển thị hỗ trợ lái xe tiết
Loại B Đèn báo chế độ ECO kiệm ECO chỉ được hiển thị khi lái xe
với cần chuyển số ở vị trí "D".
A Đèn chỉ thị này được hiển
thị khi xe tiết kiệm nhiên
liệu.
Ký hiệu “ ” (A) của đồng hồ đo nhiên
liệu tại thời điểm đó chỉ lượng nhiên liệu
tiêu hao trung bình.
5-11 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa


Hiển thị điểm ECO* Thay đổi cài đặt chức năng thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
Điểm ECO chỉ số điểm hiệu quả sử dụng Cách reset "Ngôn ngữ hiển thị", "Đơn vị thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
nhiên liệu đạt được khi lái xe được thể tiêu hao nhiên liệu" và mức tiêu hao nhiên sang màn hình danh mục.
hiện bằng số như dưới đây: liệu trung bình và tốc độ, v.v. có thể thay
[Khi chế độ hoạt động ở ON]. đổi theo ý thích.
Hiển thị chỉ số điểm đạt được ở những 1. Dừng xe ở nơi an toàn.
5 phút trước đó.
[Khi chế độ hoạt động ở trạng thái OFF].
Kéo phanh đậu xe và di chuyển cần số
đến vị trí số “N” (M/T) hoặc vị trí “P”
Hiển thị tổng số điểm ECO đạt được từ (A/T).
khi chế độ hoạt động là ON đến thời điểm 2. Nhấn nhẹ công-tắc Màn hình hiển thị
chế độ hoạt động là OFF. đa thông tin vài lần để thay đổi màn
hình thông tin sang màn hình cài đặt
chức năng.
ECO drive level
Tham khảo phần "Màn hình thông tin
(khi chế độ hoạt động là ON)" ở trang
5-4.
Để trở về màn hình danh mục để chọn
màn hình cài đặt chức năng, nhấn giữ
Low High công-tắc đồng hồ đa thông tin trong 2
giây hoặc hơn.
Nếu không có thao tác được thực hiện
trong vòng 30 giây khi màn hình danh
mục hiển thị, hiển thị sẽ trở về màn
hình cài đặt chức năng.
Để an toàn, dừng xe trước khi thao
tác. 4. Chọn mục cần thay đổi trên màn
Khi đang lái xe, ngay cả khi bạn có hình danh mục và thay đổi đến cài đặt
thể thao tác công-tắc màn hình đa mong muốn.
thông tin, màn hình cài đặt chức Tham khảo các mục dưới đây để biết
năng sẽ không hiển thị.
thông tin chi tiết về các thao tác.

5-12 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa Thay đổi sang tự động diễn ra một cách
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để tự động. Nếu thay đổi sang chế độ tay
độ trung bình” ở trang 5-13. thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt được thực hiện, tuy nhiên, dữ liệu từ lần
Tham khảo phần "Thay đổi đơn vị hiển thị sang màn hình danh mục. reset trước sẽ hiển thị.
cho mức tiêu hao nhiên liệu" ở trang 5-14 Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
Tham khảo phần "Thay đổi ngôn ngữ hiển chức năng" ở trang 5-12. Chế độ reset tự động
thị" ở trang 5-14. 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung
Tham khảo phần "Cài đặt âm thanh hoạt tin để chọn "AVG (mức
động" ở trang 5-14. tiêu hao nhiên liệu trung bình và cài đặt
bình và tốc độ trung bình đang được 5
hiển thị, nếu đè giữ công-tắc đồng hồ
Tham khảo phần "Thay đổi thời gian đến tốc độ trung bình"). đa thông tin, hiển thị lượng nhiên liệu
khi "REST REMINDER" được hiển thị" ở 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa tiêu hao trung bình tại thời điểm đó
trang 5-15. thông tin trong 2 giây hoặc hơn để sẽ được reset.
Tham khảo phần "Thay đổi âm thanh tín chuyển từ A/1 (chế độ reset tự động) Khi chế độ hoạt động là ACC hoặc
hiệu báo rẽ" ở trang 5-15. sang M/2/P (Chế độ reset bằng tay) OFF trong 4 giờ hoặc lâu hơn, hiển
Tham khảo phần "Thay đổi hiển thị mức hoặc M/2/P sang A/1. thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
tiêu hao nhiên liệu tức thời" ở trang 5-15. Cài đặt sẽ thay đổi sang điều kiện của và tốc độ trung bình sẽ được reset
Tham khảo phần "Trở về cài đặt từ nhà chế độ cài đặt được chọn. một cách tự động.
máy" ở trang 5-16.
Chế độ reset bằng tay
Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung Có thể reset hiển thị mức tiêu hao
Nếu ắc-qui bị ngắt kết nối, những cài bình và tốc độ trung bình đang được nhiên liệu trung bình và tốc độ trung
đặt chức năng này sẽ bị reset khỏi bộ hiển thị, nếu đè giữ công-tắc đồng hồ bình riêng ở chế độ reset tự động và
nhớ và tự động trở về cài đặt của nhà đa thông tin, hiển thị lượng nhiên liệu chế độ reset bằng tay.
máy. tiêu hao trung bình tại thời điểm đó Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay
sẽ được reset. hoặc reset tự động của hiển thị lượng
Thay đổi chế độ reset cho mức Khi chế độ hoạt động được chuyển nhiên liệu tiêu hao trung bình và tốc
tiêu hao nhiên liệu trung bình và từ ACC hoặc OFF sang ON, cài đặt độ trung bình có thể bị xóa khi tháo
tốc độ trung bình chế độ sẽ được chuyển từ chế độ cực ắc-qui.
Các điều kiện của chế độ hiển thị mức bằng tay sang chế độ tự động.
tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc độ
trung bình có thể thay đổi giữa "Reset tự
động" và "Reset bằng tay".
5-13 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
liệu tiêu hao chức năng" ở trang 5-12.
Đơn vị hiển thị cho phạm vi lái xe, 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
Đơn vị của mức nhiên liệu tiêu hao được mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, tốc thông tin để chọn “LAN-
thay đổi Đơn vị của khoảng cách, tốc độ độ trung bình và mức tiêu hao nhiên GUAGE” (cài đặt ngôn ngữ).
và lượng nhiên liệu được thay đổi phù liệu tức thời được thay đổi, nhưng 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình
hợp với đơn vị tiêu hao nhiên liệu được đơn vị hiển thị của kim đồng hồ (đồng thông tin trong khoảng 2 giây hoặc hơn
chọn. hồ tốc độ xe), đồng hồ tổng quãng để hiển thị “LANGUAGE”.
5 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa đường đi và đồng hồ quãng đường 4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để mỗi chuyến đi sẽ không thay đổi. thông tin để chọn ngôn ngữ mong
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt Đơn vị của khoảng cách và tốc độ cũng muốn.
sang màn hình danh mục. được thay đổi theo sự kết hợp dưới đây 5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt để phù với đơn vị tiêu hao nhiên liệu thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn, cài
chức năng" ở trang 5-12. được chọn. đặt được chuyển sang ngôn ngữ được
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình đa chọn.
Mức tiêu Khoảng Tốc độ (tốc
thông tin để chọn "AVG
hao nhiên cách (phạm độ trung
UNIT (cài đặt hiển thị mức tiêu hao
liệu vi lái xe) bình)
nhiên liệu). Nếu “---” được chọn trong phần cài
3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình L/100 km km km/h đặt ngôn ngữ, thông tin cảnh báo sẽ
thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển mpg (US) mile (s) mph không hiển thị khi có hiển thị cảnh báo
thị “AVG UNIT”. hoặc gián đoạn hiển thị.
mpg (UK) mile (s) mph
4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin để chọn đơn vị. km/L km km/h Cài đặt âm thanh hoạt động
5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Có thể tắt âm thanh hoạt động của
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để Thay đổi ngôn ngữ hiển thị
công-tắc đồng hồ đa thông tin và nút bấm
thay đổi cài đặt chọn đơn vị. Ngôn ngữ của màn hình hiển thị đa thông thay đổi độ sáng biến trở đồng hồ.
tin có thể thay đổi. 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang màn hình danh mục.
sang màn hình danh mục.

5-14 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1

Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt 2. Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
chức năng" ở trang 5-12. chức năng" ở trang 5-12. đa thông tin để chọn (thay đổi âm
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị 3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị thanh tín hiệu báo rẽ).
đa thông tin để chọn “ ” (cài đặt âm đa thông tin để chọn “ALARM” (cài đặt 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
thanh hoạt động). thời gian nghỉ). thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình chuyển trình tự từ 1 (âm thanh tín hiệu
thông tin trong 2 giây hoặc hơn để thông tin trong khoảng 2 giây hoặc hơn báo rẽ 1) sang 2 (âm thanh tín hiệu báo
chuyển trình tự từ ON (có âm thanh để hiển thị “LANGUAGE”. rẽ 2) hoặc từ 2 sang 1.
hoạt động) OFF (tắt âm thanh hoạt 4. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông Cài đặt sẽ thay đổi sang âm thanh tín 5
động) hoặc từ OFF sang ON. tin để chọn thời gian đến màn hình hiển hiệu báo rẽ được chọn.
Cài đặt sẽ thay đổi sang điều kiện được thị.
chọn. 5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Thay đổi hiển thị mức tiêu hao
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn, cài nhiên liệu tức thời
đặt được chuyển sang thời gian được
Có thể thay đổi cài đặt thanh đồ thị của
Cài đặt âm thanh hoạt động chỉ ngắt chọn.
mức tiêu hao nhiên liệu tức thời.
kích hoạt âm thanh hoạt động của 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
đồng hồ đa thông tin và nút bấm thay thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
đổi độ sáng. Hiển thị cảnh báo và Thời gian lái xe được reset khi chế độ thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
những âm thanh khác có thể hủy kích hoạt động là OFF.
sang màn hình danh mục.
hoạt được.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
Thay đổi âm thanh tín hiệu báo rẽ chức năng" ở trang 5-12.
Thay đổi thời gian đến khi "SERVICE 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông
REMINDER" được hiển thị Có thể thay đổi âm thanh tín hiệu báo rẽ.
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa tin để chọn “ ” (thay đổi hiển thị
Có thể thay đổi thời gian đến khi hiển thị thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để mức tiêu hao nhiên liệu tức thời).
này xuất hiện. thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa sang màn hình danh mục. thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chuyển từ ON (có đồ thị thanh màu
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt chức năng" ở trang 5-12. xanh) sang OFF (không có đồ thị thanh
sang màn hình danh mục. màu xanh) hoặc từ OFF sang ON.

5-15 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

Cài đặt sẽ thay đổi sang âm thanh tín hiệu 1- Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm
báo rẽ được chọn. mát động cơ* → Trang 5-19.
Âm thanh hoạt động: ON (Có âm 2- Hiển thị báo vị trí cần chuyển số*
Trở về cài đặt của nhà máy
thanh hoạt động). → Trang 6-22.
Nhiều cài đặt chức năng có thể trở về cài Hiển thị “REST REMINDER”: OFF. 3- Hiển thị mức nhiên liệu còn lại
đặt của nhà máy. Âm thanh tín hiệu báo rẽ: Âm thanh → Trang 5-19.
tín hiệu báo rẽ 1. 4- Màn hình thông tin → Trang 5-17.
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời với 5- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-20.
5 thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thang đo màu xanh (Loại 2): ON.
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
sang màn hình danh mục.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt Màn hình hiển thị đa thông tin - Khi chìa khóa công-tắc chính OFF,
chức năng" ở trang 5-12. Loại 2 màn hình thông tin và Nhắc bảo
2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông dưỡng sẽ được hiển thị.
tin để chọn "RESET" (trở về cài đặt của Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi
nhà máy). thao tác.
3. Khi nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Những thông tin dưới đây có trên màn
thông tin trong 5 giây hoặc hơn, có âm hình hiển thị đa thông tin: Đồng hồ tổng
báo phát ra và tất cả các cài đặt chức quãng đường đi, đồng hồ quãng đường
năng sẽ trở về cài đặt của nhà máy. mỗi chuyến đi, mức tiêu hao nhiên liệu
trung bình, v.v.

Cài đặt của nhà máy như trình bày


dưới đây.
Chế độ reset tốc độ trung bình và
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình: A
(Reset tự động).
Đơn vị hiển thị tiêu hao nhiên liệu:
L/100 km (Loại A) hoặc km/L (Loại B)
Ngôn ngữ hiển thị: ENGLISH hoặc
INDONESIAN.

5-16 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

Màn hình thông tin


Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin (A), màn hình hiển thị sẽ thay đổi như dưới đây.

1- Đồng hồ tổng quãng đường đi 5- Hiển thị quãng đường lái xe


→ Trang 5-18. → Trang 5-18.
2- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi 6- Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung
→ Trang 5-18. bình → Trang 5-19.
3- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi 7- Nhắc bảo dưỡng (khoảng cách)
→ Trang 5-18. → Trang 5-20.
4- Kiểm soát độ sáng đồng hồ 8- Nhắc bảo dưỡng (tháng) → Trang 5-20
→ Trang 5-18.

 Khi chìa khóa công-tắc chính OFF, màn hình thông tin và Nhắc bảo dưỡng sẽ được hiển thị.
 Khi đang lái xe, nhắc bảo dưỡng sẽ không hiển thị ngay cả nếu thao tác công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin.

5-17 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

Chỉ số quãng đường đã đi


Tổng quãng đường đi chỉ tổng quãng Khi ngắt kết nối cực ắc-qui, bộ nhớ Bạn có thể chỉnh 8 mức khác nhau khi
đường mà xe đã đi. của hiển thị đồng hồ quãng đường đèn vị trí sáng và khi đèn không sáng.
mỗi chuyến đi và bị xóa, và màn Mỗi lần giảm 2 độ sáng, độ sáng sẽ
Quãng đường mỗi chuyến đi hình sẽ trở về “0”. giảm từng mức một.
Quãng đường mỗi chuyến đi chỉ khoảng Độ sáng trên bảng đồng hồ sẽ được
Điều khiển chiếu sáng bảng đồng hồ lưu khi chìa khóa công-tắc chính
5 cách giữa hai điểm đi và đến.
được chuyển OFF.
Ví dụ về cách sử dụng đồng hồ quãng Mỗi lần nhấn và giữ Công-tắc màn hình
đường mỗi chuyến đi và . đa thông tin (2) trong khoảng 2 giây hoặc
Có thể đo khoảng cách giữa hai điểm hơn, sẽ có âm thanh phát ra và độ sáng Hiển thị khoảng cách lái
hiện tại, từ điểm xuất phát và từ một của bảng đồng hồ sẽ thay đổi. Hiển thị khoảng cách lái trung bình (bạn
điểm riêng biệt trên đường đi bằng cách có thể lái được bao nhiêu klilomet hoặc
sử dụng đồng hồ quãng đường mỗi bao nhiêu dặm). Khi khoảng cách lái giảm
chuyến đi . xuống dưới khoảng 50km (30 dặm), màn
hình sẽ hiển thị “---”.
Cách reset đồng hồ quãng đường mỗi
chuyến đi
Để trở về 0, nhấn giữ công-tắc màn hình Khoảng cách lái được quyết định dựa
hiển thị đa thông tin trong 2 giây hoặc trên dữ liệu lượng nhiên liệu tiêu thụ.
hơn. Chỉ có giá trị đang được hiển thị sẽ Nó có thể sai khác tùy theo cách lái và
bị reset điều kiện lái. Sử dụng khoảng cách
Ví dụ: hiển thị chỉ để tham khảo.
1- Mức độ sáng. Khi nạp nhiên liệu, hiển thị khoảng
Nếu đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi 2- Công-tắc màn hình hiển thị đa
được hiển thị ,thì chỉ có đồng hồ quãng cách lái sẽ được cập nhật.
thông tin. Tuy nhiên, nếu chỉ thêm một lượng
đường mỗi chuyến đi được reset.
nhiên liệu, giá trị hiển thị sẽ không
chính xác.
Nạp đầy nhiên liệu bất kể lúc nào có
thể.

5-18 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

Chỉ nhiệt độ nước làm mát động cơ.


Nếu nước làm mát nóng, “ ” sẽ chớp.
Trong rất ít trường hợp, giá trị hiển thị Có thể reset hiển thị mức tiêu hao Cẩn thận chú ý đến hiển thị nhiệt độ nước
khoảng cách lái có thể thay đổi nếu nhiên liệu trung bình riêng ở chế độ làm mát động cơ khi lái xe.
đậu xe trên mặt đường không bằng reset tự động và chế độ reset bằng tay.
phẳng. Điều này xảy ra do sự di “---” được hiển thị khi không thể đo
chuyển của nhiên liệu trong thùng lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình. Nếu động cơ quá nhiệt, “ ” sẽ chớp.
nhiên liệu và không phải là lỗi. Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ Trong trường hợp này, thanh đồ thị
Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị reset tự động. sẽ nằm trong vùng đỏ. 5
tham khảo (km hoặc dặm). Lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt tùy thuộc váo điều kiện lái (điều kiện có các hành động hợp lý. Tham khảo
chức năng" ở trang 5-21. đường sá, cách lái xe, v.v.). Hiển thị phần "Động cơ quá nhiệt" ở trang 8-3
lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu có thể sai khác so với lượng tiêu hao Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại
trung bình nhiên liệu thực tế. Sử dụng hiển thị
lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình Hiển thị mức nhiên liệu để chỉ mức nhiên
Hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung chỉ để tham khảo. liệu còn trong thùng nhiên liệu khi chìa
bình từ lần reset trước đó đến thời điểm Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay khóa công-tắc chính là ON.
hiện tại. hoặc reset tự động của hiển thị lượng
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển nhiên liệu tiêu hao trung bình có thể bị
xóa khi tháo cực ắc-qui.
thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình có
Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị
thể chuyển đổi giữa "Reset tự động" hoặc
tham khảo {km/L, L/100 km, mpg}.
"Reset bằng tay".
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset chức năng" ở trang 5-21.
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình" ở
trang 5-21. Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ
Để biết thêm thông tin về thay đổi mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình, vui lòng
tham khảo "Thay đổi cài đặt chức năng" ở
trang 5-21. 1- Đầy.
0- Hết.

5-19 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

Có thể mất nhiều giây để hiển thị ổn Không chạy đến hết nhiên liệu, nếu Tùy theo các thông số tiêu chuẩn, thời
định sau khi nạp nhiên liệu. không bộ xử lý khí thải có thể bị ảnh gian hiển thị lần bảo dưỡng tiếp theo
Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chìa hưởng. Nếu hiển thị cảnh báo xuất có thể khác với đề nghị của
khóa công-tắc chính ở ON, đồng hồ hiện, nạp nhiên liệu càng sớm càng MITSUBISHI MOTORS.
nhiên liệu có thể chỉ mức nhiên liệu tốt. Thêm vào đó, việc cài đặt hiển thị cho
không chính xác. Nếu thùng nhiên liệu gần như không lần bảo dưỡng tiếp theo có thể thay
5 Mũi tên (A) chỉ vị trí nạp nhiên liệu của còn gì, mức nhiên liệu cuối cùng trên đổi được.
thùng nhiên liệu nằm ở bên trái của đồng hồ sẽ biến mất và “ ” sẽ chớp. Để thay đổi cài đặt hiển thị, hãy để nó
xe. Nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt. được điều chỉnh tại các nhà phân phối
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Hiển thị cảnh báo mức nhiên liệu Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
còn lại với nhà phân phối ủy quyền của
Trên đường không bằng phẳng hoặc MITSUBISHI MOTORS.
Nếu mức nhiên liệu còn lại là khoảng 8 lít dốc, hiển thị sẽ không chính xác do di
hoặc ít hơn (một mức trên màn hình) khi chuyển của nhiên liệu trong thùng Distance
chìa khóa công-tắc chính được chuyển nhiên liệu.
ON, mức nhiên liệu cuối cùng trên đồng
hồ sẽ chớp. Nếu hiển thị cảnh báo xuất Nhắc bảo dưỡng
hiện, nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt. Month
Hiển thị thời gian dự tính đến lần bảo
dưỡng kế tiếp được MITSUBISHI
MOTORS khuyến cáo “---” được hiển thị
đã đến thời gian kiểm tra bảo dưỡng.
Dấu hiệu chìa khóa đai ốc để chỉ việc
kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
1. Hiển thị thời gian đến lần bảo dưỡng
kế tiếp.

Khoảng cách được hiển thị dưới đơn


vị 100 km (100 dặm). Thời gian được
hiển thị dưới đơn vị tháng.
5-20 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

2. Thông báo định kỳ kiểm tra bảo


dưỡng đã đến. Vui lòng liên hệ với nhà
Thay đổi cài đặt chức năng
phân phối ủy quyền của MITSUBISHI "Chế độ reset mức tiêu hao nhiên liệu
MOTORS để được hướng dẫn. trung bình", "Đơn vị tiêu hao nhiên liệu"
3. Sau khi xe được kiểm tra bởi nhà có thể thay đổi theo ý muốn, khi chìa khóa
phân phối ủy quyền của MITSUBISHI công-tắc chính là ON.
MOTORS, nó sẽ hiển thị thời gian đến
lần kiểm tra bảo dưỡng tiếp theo.
Người lái không nên thao tác màn 5
Cách reset hình khi đang lái xe.
Khi thao tác hệ thống, dừng xe ở nơi
Hiển thị "-----" có thể reset khi chìa khóa
an toàn.
công-tắc chính ở OFF.
1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình Khách hàng phải bảo đảm thực hiện Thay đổi chế độ reset cho mức tiêu
hiển thị đa thông tin vài lần, màn hình đúng việc kiểm tra bảo dưỡng định hao nhiên liệu trung bình
thông tin sẽ chuyển sang màn hình kỳ.
nhắc bảo dưỡng. Kiểm tra bảo dưỡng phải được thực Các điều kiện của chế độ hiển thị mức
Tham khảo phần "Màn hình thông tin" hiện để ngăn ngừa tai nạn và trục tiêu hao nhiên liệu trung bình có thể thay
ở trang 5-17. trặc. đổi giữa "Reset tự động" và "Reset bằng
2. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển tay".
thị đa thông tin trong khoảng 2 giây 1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình
hoặc hơn để dấu chìa khóa đai ốc bắt hiển thị đa thông tin vài lần, màn hình
Hiển thị "-----" không thể reset khi chìa
đầu chớp. (Nếu không thao tác trong thông tin sẽ chuyển sang màn hình
khóa công-tắc chính ở ON.
10 giây mà nó đang chớp, hiển thị sẽ khoảng cách lái xe.
Khi “---” được hiển thị, sau một quãng
trở về màn hình trước đó). Tham khảo phần "Màn hình thông tin"
đường hay một quãng thời gian nhất
3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình thông định, hiển thị được reset và thời gian ở trang 5-17.
tin trong khi ký hiện đang chớp để thay đến lần bảo dưỡng tiếp theo sẽ được 2. Mỗi lần nhấn công-tắc màn hình hiển
đổi từ “---” sang “CLEAR”. hiển thị. thị đa thông tin trong 2 giây hoặc hơn
Sau đó, thời gian đến lần bảo dưỡng Nếu vô tình reset hiển thị, hãy liên hệ khi đang ở màn hình khoảng cách lái,
kế tiếp sẽ được hiển thị. với nhà phân phối ủy quyền của có thể chuyển chế độ reset của mức
MITSUBISHI MOTORS. tiêu hao nhiên liệu trung bình.
(A: Chế độ reset tự động, B: Chế độ
reset bằng tay).
5-21 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2

Chế độ reset tự động 1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình


Auto reset mode Manual reset mode hiển thị đa thông tin vài lần, màn hình
Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung thông tin sẽ chuyển sang hiển thị mức
bình đang được hiển thị, nếu nhấn tiêu hao nhiên liệu trung bình.
giữ công-tắc đồng hồ đa thông tin, Tham khảo phần "Màn hình thông tin"
hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao ở trang 5-17.
trung bình tại thời điểm đó sẽ được 2. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển
reset. thị đa thông tin trong khoảng 5 giây
5 Khi chìa khóa công-tắc chính là ACC hoặc hơn cho đến khi có âm báo phát 2
hoặc OFF trong 4 giờ hoặc lâu hơn, lần.
hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển
trung bình sẽ được reset một cách thị đa thông tin để chuyển theo trình tự
Chế độ reset bằng tay
tự động. từ “km/L”→“L/100 km”→“mpg”→ “km/L”.
Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung
bình đang được hiển thị, nếu nhấn
giữ công-tắc đồng hồ đa thông tin, Có thể reset hiển thị mức tiêu hao
hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao nhiên liệu trung bình riêng ở chế độ
trung bình tại thời điểm đó sẽ được reset tự động và chế độ reset bằng
reset. tay.
Khi chìa khóa công-tắc chính được Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay
chuyển từ ACC hoặc LOCK sang hoặc reset tự động của hiển thị lượng
ON, cài đặt chế độ sẽ được chuyển nhiên liệu tiêu hao trung bình có thể bị
từ chế độ bằng tay sang chế độ tự xóa khi tháo cực ắc-qui.
động. Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ
reset tự động.
Thay đổi sang tự động diễn ra một cách
tự động. Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên
Nếu thay đổi sang chế độ tay được thực liệu tiêu hao Đơn vị hiển thị cho phạm vi lái xe,
hiện, tuy nhiên, dữ liệu từ lần reset trước mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
Đơn vị của mức nhiên liệu tiêu hao được được thay đổi, nhưng đơn vị hiển thị
sẽ hiển thị.
thay đổi đơn vị của khoảng cách và lượng của kim đồng hồ (đồng hồ tốc độ xe),
nhiên liệu được thay đổi phù hợp với đơn đồng hồ tổng quãng đường đi và đồng
vị tiêu hao nhiên liệu được chọn. hồ quãng đường mỗi chuyến đi sẽ
không thay đổi.
5-22 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Đơn vị của khoảng cách cũng được thay Mức tiêu hao Khoảng cách
đổi theo sự kết hợp để phù hợp với đơn vị nhiên liệu (phạm vi lái xe)
Bộ nhớ của đơn vị cài đặt sẽ bị xóa tiêu hao nhiên liệu được chọn.
nếu ắc-qui bị ngắt kết nối, và nó sẽ tự km/L km
động trở về cài đặt của nhà máy. L/100 km km
mpg dặm (s)

5
Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông
tin - Loại 1)
Danh sách đèn cảnh báo và đèn chỉ thị

5-23 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

1- Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-34. 7- Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm* 13- Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
2- Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ/Đèn chỉ → Trang 3-19. (ASC) OFF* → Trang 6-35.
thị cho đèn báo nguy → Trang 5-34. 8- Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ 14- Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống
3- Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước* → Trang 5-35. bó cứng (ABS)* → Trang 6-30.
→ Trang 5-34. 9- Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-36. 15- Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
4- Đèn chỉ thị chiếu xa → Trang 5-34. 10- Màn hình thông tin → Trang 5-24. (ASC)* → Trang 6-35.
5- Đèn chỉ thị đèn sương mù sau* 11- Đèn cảnh báo dây đai an toàn* 16- Đèn cảnh báo cửa đóng chưa kín
→ Trang 5-34. → Trang 4-12. → Trang 5-36.
5 6- Đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện 12- Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn 17- Đèn cảnh báo phanh → Trang 5-34.
(EPS) → Trang 6-33. - SRS → Trang 4-29.

Màn hình thông tin


Khi có thông tin được thông báo, như là nhắc nhở bằng đèn chỉ thị, âm báo được phát ra và màn hình thông tin được chuyển sang
màn hình như dưới đây. Tham khảo trang nội dung tương ứng và có các biện pháp cần thiết.
Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo không còn nữa, hiển thị cảnh báo sẽ tự động biến mất.
Tham khảo phần "Danh mục hiển thị cảnh báo" ở trang 5-25.
Tham khảo phần "Danh mục các hiển thị gián đoạn khác" ở trang 5-31.

Cảnh báo có thể hiển thị trên màn hình thông tin và âm báo có thể phát ra trong một ít trường hợp sau.
Điều này xảy ra do hệ thống bị nhiễu do hoặc do sóng điện từ mạnh và đây không phải là lỗi.
Một sóng điện từ cực mạnh nhận được từ một nguồn phát như là bộ phát sóng radio không hợp pháp, tia lửa điện, hoặc một
trạm rada.
Điện áp bất thường hoặc lực tĩnh điện được phát ra bởi các thiết bị điện được lắp trên xe (ví dụ như các thiết bị điện lắp thêm
ngoài thị trường).
Nếu xuất hiện màn hình cảnh báo nhiều lần, liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để được tư vấn.

5-24 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Danh mục hIển thị cảnh báo

Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)


 Hệ thống chống khởi động bằng điện  Đặt chế độ hoạt động ở OFF và sau đó
tử (Hệ thống khởi động chống trộm) khởi động động cơ lại.
bị lỗi. Nếu không thể xóa màn hình cảnh báo,
liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS để được tư vấn. 5
 Hệ thống điện bị lỗi.  Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.

 Hệ thống chìa khóa thông minh Tham khảo phần "Hệ thống chìa khóa
(KOS) bị lỗi. thông minh (KOS)" ở trang 3-7.

5-25 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)


Nhấn Công-tắc động cơ 1 lần  Dù công-tắc động cơ được nhấn,  Hãy chạm vào chìa khóa thông minh
chìa khóa thông minh (KOS) không (KOS) trên Công-tắc động cơ.
xác nhận. Tham khảo "Nếu phần hệ thống chìa
khóa thông minh (KOS) làm việc không
đúng" ở trang 6-19.
5 Công-tắc động cơ được nhấn 2 lần hoặc
nhiều hơn.

 Đặt chế độ hoạt động ở ON mà  Đeo dây đai an toàn đúng cách.
không đeo dây đai an toàn. Tham khảo phần "Nhắc đeo dây đai
an toàn" ở trang 4-12.

 Hệ thống túi khí an toàn SRS và bộ  Hãy liên hệ nhà phân phối ủy quyền
chủ động kéo căng bị lỗi. của MITSUBISHI MOTORS để kiểm
tra hệ thống ngay lập tức.
Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn cảnh
báo SRS” ở trang 4-29.

 Nhiên liệu gần hết.  Nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt.
Tham khảo phần “Hiển thị cảnh báo
mức nhiên liệu” ở trang 5-7.

5-26 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)


 Có lỗi trong hệ thống nhiên liệu.  Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra
xe.

 Lái xe mà phanh đậu xe vẫn còn tác


dụng.
 Xả phanh đậu xe.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
5
phanh" ở trang 5-37.

 Mức dầu phanh trong bình chứa  Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
xuống tới mức LOW. liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
 Hệ thống phanh bị lỗi. MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
phanh" ở trang 5-37.
 Hệ thống nạp điện bị lỗi.  Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
nạp điện" ở trang 5-37.
 Hệ thống tuần hoàn dầu bôi trơn bị  Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
lỗi. liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo áp
lực dầu bôi trơn động cơ" ở trang 5-38.

5-27 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

 Quên tắt đèn. Tham khảo phần “Chức năng tự động tắt
đèn (Đèn đầu, sương mù,..., v.v.” ở trang
5-39.

5  Cửa người lái mở và chế độ hoạt  Đặt chế độ hoạt động OFF.
động khác OFF. Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế
độ hoạt động ON" ở trang 6-13.
 Nếu cố khóa tất cả các cửa và cửa  Đặt chế độ hoạt động OFF.
đuôi với chế độ hoạt động khác OFF Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế
độ hoạt động ON" ở trang 6-13.
 Khóa vô lăng bị lỗi.  Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.

 Vô-lăng bị khóa.  Nhấn Công-tắc động cơ trong đang


xoay vô-lăng.
Tham khảo phần "Khóa vô-lăng" ở trang
6-13.

 Động cơ dừng khi cần chuyển số  Di chuyển cần chuyển số đến vị trí “P”
nằm ở vị trí ngoài vị trí "P" (A/T). (đậu xe) để đặt chế độ hoạt động ở
OFF.

5-28 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

 Cửa phía người lái được mở với Tham khảo phần "Khóa vành tay lái" ở
vành tay lái không được khóa. trang 6-13.

 Hệ thống ESP bị lỗi.  Hãy mang xe đến các nhà phân phối ủy
quyền của Mitsubishi Motors để kiểm
5
tra càng sớm càng tốt.
Tham khảo phần "Hệ thống trợ lực lái
điện (EPS)" ở trang 6-33.

 Nhiệt độ dầu A/T quá cao. Hãy tham khảo phần “Hộp số tự động 4
tốc độ.
Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T” ở
trang 6-24.

 Có lỗi xảy ra với A/T.  Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra
xe.
Hãy tham khảo phần “Hộp số tự động 4
tốc độ.
Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T” ở
trang 6-24.

5-29 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)


 Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang  Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
dốc bị lỗi. của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra
xe.
Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh
báo ở trang 6-29.
5  Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) bị  Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
lỗi. của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra
xe.
Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn cảnh
báo ASC” ở trang 6-35.

 Hệ thống ABS bị lỗi.  Tránh phanh đột ngột và lái ở tốc độ


cao, dừng xe ở nơi an toàn và có cách
xử lý phù hợp.
Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn cảnh
báo ABS" ở trang 6-31.
 Động cơ quá nhiệt.  Dừng xe ở nơi an toàn và có các giải
pháp phù hợp.
Tham khảo phần "Động cơ quá nhiệt" ở
trang 8-3.

5-30 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Danh mục các hiển thị gián đoạn khác

Màn hình Tình trạng hoạt động của hệ thống Tham khảo
 Khi đang khởi động động cơ, nhấn  Đặt cần chuyển số ở vị trí trung gian
công-tắc động cơ mà không đạp bàn "N", đạp hết bàn đạp ly hợp, đạp bàn
đạp ly hợp (M/T). đạp phanh bằng chân trái. Sau đó,
nhấn Công-tắc động cơ.
Tham khảo "Khởi động động cơ" ở 5
trang 6-16.
 Khi đang khởi động động cơ, cần  Đặt cần chọn số sang vị trí "P", đạp
chuyển số nằm ngoài vị trí “P” hoặc bàn đạp phanh chặt hơn bình thường
“N”, hoặc nhấn công-tắc động cơ mà bằng chân phải. Sau đó, nhấn
không đạp bàn đạp phanh (A/T). Công-tắc động cơ.
Tham khảo "Khởi động động cơ" ở
trang 6-16.
 Giao tiếp thành công khi chìa khóa Tham khảo "Nếu phần hệ thống chìa
thông minh (KOS) chạm vào công-tắc khóa thông minh (KOS) làm việc không
động cơ. đúng" ở trang 6-19.

Thông báo định kỳ kiểm tra bảo dưỡng đã đến.

Màn hình Giải pháp

Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra.


Tham khảo phần "Nhắc bảo dưỡng" để biết thêm thông tin chi tiết ở trang 5-8.

5-31 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)

Cài đặt cho thời gian còn lại có thể thay đổi được.

Màn hình Giải pháp


Dừng xe nơi an toàn, tắt động cơ và nghỉ ngơi.
Sử dụng hiển thị như là một tham khảo cơ bản cho một quãng đường dài.
Có thể cài đặt khoảng thời gian từ khi bắt đầu chuyến đi cho đến khi thông tin này
được hiển thị.
5 Tham khảo phần "Thay đổi thời gian đến khi "REST REMINDER" được hiển thị" ở
trang 5-15.
Hiển thị và âm báo sẽ báo cho người lái biết thời gian được cài đặt đã hết. Nếu tiếp
tục lái xe mà không nghỉ ngơi, âm báo sẽ báo mỗi 5 phút để nhắc bạn nghỉ ngơi.
Trong những trường hợp dưới đây, thời gian lái được được reset và hiển thị trở về
màn hình hiển thị trước đó. Sau đó, khi thời gian được cài đặt lại hết, âm báo và
hiển thị sẽ xuất hiện để nhắc bạn nghỉ ngơi.
Âm báo phát ra 3 lần.
Đặt chế độ hoạt động ở OFF.
Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin được giữ trong 2 giây hoặc hơn.

5-32 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn chỉ thị và đèn cảnh báo (màn hình hiển thị đa thông tin- Loại 2)

Đèn chỉ thị và đèn cảnh báo (màn hình hiển thị đa thông tin- Loại 2)

1- Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước* 9- Đèn cảnh báo phanh → Trang 5-34. 17- Đèn cảnh báo dây an toàn
→ Trang 5-34. 10- Đèn chỉ thị ECO → Trang 5-34. → Trang 4-29.
2- Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / Đèn chỉ 11- Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-36 18- Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống
thị cho đèn báo nguy → Trang 5-34. 12- Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ bó cứng (ABS)* → Trang 6-30.
3- Đèn chỉ thị chiếu xa → Trang 5-34. → Trang 5-35. Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
4- Đèn chỉ thị Overdrive OFF* 13- Đèn cảnh báo áp lực dầu (ASC)* → Trang 6-35.
→ Trang 6-24. → Trang 5-36. 19- Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
5- Đèn báo điều khiển ga tự động* 14- Màn hình hiển thị đa thông tin (ASC) OFF * → Trang 6-34.
→ Trang 6-36. →Trang 5-16. 20- Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn
6- Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-34. 15- Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm* - SRS → Trang 4-29.
7- Đèn chỉ thị đèn sương mù sau* → Trang 3-19.
→ Trang 5-34. Để biết thêm chi tiết, “Khóa vô-lăng" ở
8- Đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện trang 6-13.
(EPS) → Trang 6-33. 16- Đèn cảnh báo cửa đóng chưa kín
→ Trang 5-36.
5-33 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Đèn chỉ thị

Đèn chỉ thị Đèn chỉ thị chiếu sáng xa Đèn chỉ thị cho đèn vị trí
Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / Đèn chỉ
thị cho đèn báo nguy Đèn chỉ thị này sáng khi tia Đèn chỉ thị này sáng khi đèn
chiếu xa được sử dụng. vị trí sáng.

Những đèn chỉ thị này sẽ


5 chớp và tắt khi đèn báo rẽ
Đèn chỉ thị ECO (Xe có trang bị Màn hình
hoạt động. Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước*
hiển thị đa thông tin-Loại 2)
Đèn này sáng khi đèn
sương mù trước sáng. Đèn chỉ thị này sáng khi lái
Nếu chớp quá nhanh, nguyên nhân có xe tiết kiệm nhiên liệu nhất.
thể do bóng đèn bị đứt hoặc lỗi kết nối
của tín hiệu báo rẽ.
Khi công-tắc đèn báo nguy được Đèn chỉ thị cho đèn sương mù sau*
nhấn, tất cả đèn báo rẽ sẽ chớp liên
tục.
Đèn này sáng khi đèn
Đèn cảnh báo
Khi đèn báo nguy tự động kích hoạt
do phanh gấp khi đang lái xe. Tham sương mù sau sáng.
khảo phần "Hệ thống tín hiệu dừng Đèn cảnh báo phanh
khẩn cấp" ở trang 6-30.
Đèn này sáng khi chìa khóa
công-tắc chính được
chuyển sang vị trí "ON"
hoặc chế độ hoạt động
được đặt trong ON và tắt
sau vài giây.

5-34 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn cảnh báo

Luôn bảo đảm là đèn tắt trước khi lái xe. Nếu phát hiện lỗi trên một trong các hệ
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế thống trên, đèn sẽ sáng hoặc chớp.
độ hoạt động ở ON, đèn cảnh báo phanh Đèn cảnh báo phanh và đèn cảnh Mặt dù xe vẫn có thể lái xe được và
sáng dưới những điều kiện sau: báo ABS sáng đồng thời. không cần phải kéo xe, chúng tôi đề nghị
Khi kéo phanh đậu xe. Để biết thêm chi tiết, tham khảo nên kiểm tra hệ thống càng sớm càng tốt.
Khi mức dầu phanh trong bình chứa phần "Hiển thị / Đèn cảnh báo Đèn này cũng sẽ sáng khi chìa khóa
phanh ABS" ở trang 6-31. công-tắc chính được chuyển sang vị trí
xuống tới mức LOW.
Đèn cảnh báo phanh vẫn sáng khi
Khi chức năng phân phối lực phanh "ON" hoặc chế độ hoạt động được đặt
không làm việc đúng.
xe đang chạy.
trong ON và tắt sau khi động cơ khởi 5
Mang xe đến nơi có thể thực hiện
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế những việc dưới đây khi hiệu quả động xong. Nếu nó không tắt sau khi
độ hoạt động là ON, âm báo sẽ kêu dưới phanh bị ảnh hưởng. động cơ đã khởi động, chúng tôi đề nghị
điều kiện tốc độ xe vượt quá một tốc độ Đạp bàn đạp phanh nặng hơn bình nên kiểm tra xe.
nào đó mà phanh đậu xe được sử dụng. thường.
Ngay cả nếu bàn đạp phanh đi
xuống gần hết hành trình của nó, Khi những đèn này sáng mà vẫn tiếp
Trong những trường hợp dưới đây, nhấn mạnh để giữ. tục lái xe có thể làm hư hỏng thêm hệ
hoạt động phanh có thể không đúng Nếu phanh bị lỗi, dùng phanh động thống kiểm soát khí thải. Nó cũng có
hoặc xe có thể trở nên không ổn định cơ để giảm tốc độ và kéo cần thể ảnh hưởng đến mức tiêu hao
nếu phanh bất ngờ. Do đó, tránh lái phanh đậu xe một cách cẩn thận. nhiên liệu và khả năng vận hành xe.
xe ở tốc độ cao hoặc phanh gấp. Đạp bàn đạp phanh để sáng đèn Nếu đèn không sáng khi chìa khóa
Hơn nữa, ngay lập tức dừng xe ơ nơi phanh để cảnh báo cho xe phía sau. công-tắc chính được chuyển ON
an toàn và liên hệ với nhà phân phối hoặc chế độ hoạt động ở ON, hãy
ủy quyền của MITSUBISHI Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ kiểm tra hệ thống.
MOTORS nơi gần nhất. Nếu đèn này sáng khi động cơ đang
Đèn này là một phần của hệ chạy, tránh lái xe ở tốc độ cao và hãy
Đèn cảnh báo phanh không sáng
thống tự chuẩn đoán mạch, để hệ thống được kiểm tra bởi nhà
khi phanh đậu xe được kéo hoặc
không tắt khi buông phanh đậu xe. nó theo dõi hệ thống khí phân phối ủy quyền của MITSUBI-
thải, hệ thống điều khiển SHI MOTORS càng sớm càng tốt.
động cơ hoặc hệ thống điều Đáp ứng của bàn đạp ga và bàn đạp
khiển A/T. phanh có thể không đúng trong
những trường hợp này.

5-35 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Đèn cảnh báo

Đèn cảnh báo áp lực dầu (Xe có trang bị


Các bộ điều khiển điện tử tích hợp
Màn hình hiển thị đa thông tin-Loại 2) Đèn này không thể hiện mức dầu
trên hệ thống chẩn đoán trên mạch có Đèn này sáng khi chìa khóa trong động cơ. Điều này phải được
lưu nhiều dữ liệu (đặc biệt là về khí công-tắc chính được xác định bằng cách kiểm tra mức dầu
thải). chuyển sang vị trí "ON" và bằng que kiểm tra mức dầu khi động
cơ đã tắt.
Dữ liệu này sẽ bị xóa nếu tháo cực ắc-qui tắt sau khi động cơ khởi
5 và nó làm cho việc chẩn đoán sẽ khó động xong. Nếu đèn sáng
khăn. Không ngắt kết nối ắc-qui khi đèn khi động cơ đang chạy, áp Đèn cảnh báo cửa đóng chưa kín
cảnh báo kiểm tra động cơ đang ON. lực dầu là quá thấp.
Đèn này sáng khi cửa hoặc
Đèn cảnh báo nạp điện Tắt động cơ và kiểm tra. cửa đuôi mở hoặc chưa
được đóng kín.
Đèn chỉ thị này sáng khi Nếu tốc độ xe đạt khoảng
chìa khóa công-tắc chính 8km/h với cửa hoặc cửa
được chuyển sang vị trí Nếu lái xe khi dầu bôi trơn động cơ
thấp, hoặc mức dầu bình thường đuôi đóng không kín, âm
"ON" hoặc chế độ hoạt báp sẽ kêu 4 lần để cảnh
động được đặt trong ON và nhưng xuất hiện cảnh báo, động cơ
có thể bị mòn và hư hỏng. báo.
tắt sau khi động cơ khởi
Nếu cảnh báo xuất hiện khi động cơ
động xong.
đang chạy, ngay lập tức dừng xe ở
Trên xe trang bị Màn hình hiển thị đa nơi an toàn và kiểm tra mức dầu bôi
thông tin - Loại 1, cảnh báo cũng sẽ hiển Trước khi di chuyển xe, kiểm tra các
trơn động cơ.
thị trên màn hình. đèn cảnh báo đều tắt hết.
Tham khảo phần “Bảo dưỡng xe:
Dầu bôi trơn động cơ” ở trang 10-4.
Nếu cảnh báo xuất hiện khi mức dầu
Nếu đèn sáng khi động cơ đang động cơ bình thường, hãy kiểm tra
chạy, có trục trặc trên hệ thống nạp xe.
điện.
Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn
và kiểm tra.

5-36 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Màn hình thông tin (Xe có trang bị Màn hình hiển thị đa thông tin-Loại 1)

Màn hình thông tin (Xe có


trang bị Màn hình hiển thị đa Nếu phanh bị lỗi, dùng phanh động
cơ để giảm tốc độ và kéo cần
thông tin-Loại 1) phanh đậu xe một cách cẩn thận.
Đạp bàn đạp phanh để sáng đèn
Hiển thị cảnh báo phanh Khi chế độ hoạt động là ON, nếu mức phanh để cảnh báo cho xe phía
dầu phanh thấp, cảnh báo này sẽ được sau.
hiển thị.
Đèn cảnh báo trên bảng đồng hồ cũng sáng.
5
Hiển thị cảnh báo nạp điện

Nếu cảnh báo vẫn xuất hiện và


Cảnh báo này hiển thị khi lái xe mà phanh không tắt khi lái xe, phanh có thể
đậu xe được kéo lên. Đèn cảnh báo trên không có tác dụng và rất nguy hiểm.
bảng đồng hồ cũng sáng khi kéo phanh Nếu điều này xảy ra, ngay lập tức
đậu xe. dừng xe ở nơi an toàn và kiểm tra. Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống nạp điện
Nếu cảnh báo phanh xuất hiện và thì hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên
Nếu xuất hiện cảnh báo, buông phanh
đèn cảnh báo phanh, đèn cảnh báo màn hình hiển thị đa thông tin. Đèn cảnh
đậu xe ra.
ABS sáng cùng lúc, chức nhăng
báo trên bảng đồng hồ cũng sáng.
phân phối lực phanh sẽ không làm
việc, do đó xe có thể sẽ mất ổn định
Nếu xe di chuyển mà không nhả khi phanh gấp. Tránh phanh đột ngột
phanh đậu xe thì phanh sẽ bị quá và lái xe ở tốc độ cao, dừng xe ở nơi Nếu cảnh báo xuất hiện khi động cơ
nhiệt dẫn đến mất hiệu quả phanh và an toàn và kiểm tra đang chạy, ngay lập tức dừng xe ở
có thể hư hỏng phanh. Mang xe đến nơi có thể thực hiện nơi an toàn và cho xe được kiểm tra.
những việc dưới đây khi hiệu quả
phanh bị ảnh hưởng.
Đạp bàn đạp phanh nặng hơn bình
thường.
Ngay cả nếu bàn đạp phanh đi
xuống gần hết hành trình của nó,
đè mạnh để giữ.

5-37 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Cụm đèn đầu và các công-tắc

Hiển thị cảnh báo áp lực dầu Cụm đèn đầu và các công-tắc
Đèn đầu

Khi lái xe vào những quốc gia có chiều


5 Nếu áp lực dầu giảm khi động cơ đang lái trên đường ngược lại với thiết kế
chạy, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên của xe, cần phải có giải pháp để tránh
màn hình hiển thị đa thông tin. gây chói mắt khi tham gia giao thông.
Tham khảo phần “Dán đèn đầu” ở
trang 10-27. Tất cả đèn sẽ tắt (ngoại trừ đèn
OFF
Nếu lái xe khi dầu bôi trơn động cơ Không để đèn sáng trong thời gian dài chạy xe ban ngày).
thấp, hoặc mức dầu bình thường khi động cơ dừng (không chạy).
Các đèn biển số, đèn vị trí, đèn
nhưng xuất hiện cảnh báo, động cơ Ắc-qui sẽ hết điện.
đuôi và đèn táp-lô sáng.
có thể bị mòn và hư hỏng. Khi trời mưa, hay khi rửa xe, đôi khi
bên trong thấu kính có thể có hơi Đèn đầu và những đèn khác
Nếu cảnh báo xuất hiện khi động cơ
sương, nhưng điều này không phải là sáng.
đang chạy, ngay lập tức dừng xe ở
nơi an toàn và kiểm tra mức dầu bôi lỗi.
trơn động cơ. Khi công-tắc đèn mở, nhiệt sẽ loại bỏ Loại 2
Tham khảo phần “Bảo dưỡng xe: hơi sương. Tuy nhiên, nếu nước tích
Dầu bôi trơn động cơ” ở trang 10-4. tụ bên trong đèn, chúng tôi đề nghị Xoay công-tắc để mở đèn.
Nếu cảnh báo xuất hiện khi mức dầu nên được kiểm tra.
động cơ bình thường, hãy kiểm tra.
Loại 1

Xoay công-tắc để mở đèn.


Hiển thị cảnh báo này không thể hiện
mức dầu trong động cơ. Điều này phải
được xác định bằng cách kiểm tra
mức dầu bằng que kiểm tra mức dầu
khi động cơ đã tắt.

5-38 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Cụm đèn đầu và các công-tắc

Chức năng tự động tắt đèn (đèn đầu,


Khi đèn đầu được tắt bằng điều khiển
đèn sương mù, v.v.)
tự động tắt/mở với chìa khóa công-tắc Nếu những thao tác dưới đây được
chính ở vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt thực hiện khi công-tắc đèn ở vị trí
động là ON, đèn sương mù trước “ ”, đèn sẽ tự động tắt khi cửa phía
(nếu được trang bị) và đèn sương mù người lái mở. [Ngoại trừ xe được
sau (nếu được trang bị) cũng sẽ tắt. trang bị hệ thống chìa khóa thông
Khi đèn đầu được mở sáng trở lại do minh (KOS)]. Chìa khóa công-tắc
5
điều khiển tự động tắt/mở, đèn sương chính được chuyển sang vị trí
mù trước cũng được mở sáng nhưng "LOCK" hoặc "ACC", hoặc chìa khóa
đèn sương mù sau vẫn tắt. Nếu muốn
được lấy ra khỏi ổ khóa. [Xe trang bị
Với chìa khóa công-tắc chính mở đèn sương mù sau sáng trở lại,
hệ thống chìa khóa thông minh
hoặc chế độ hoạt động ở ON, bật công-tắc lại.
đèn đầu, đèn vị trí, đèn đuôi, (KOS)].
Không để cảm biến (A) của điều khiển
đèn biển số và đèn táp-lô Chế độ hoạt động ở OFF hoặc ACC.
tự động tắt/mở bị che bởi nhãn dán
sáng và tắt tự động tùy theo trên kính chắn gió. Nếu những thao tác dưới đây được
độ sáng bên ngoài. thực hiện khi công-tắc đèn ở vị trí
AUTO
{Đèn chạy xe ban ngày sẽ “ ”, đèn sẽ tự động tắt khi cửa phía
sáng khi đèn đuôi tắt} người lái vẫn còn đóng trong khoảng
Tất cả đèn sẽ tự động tắt khi 3 phút. [Ngoại trừ xe được trang bị
chìa khóa công-tắc chính hệ thống chìa khóa thông minh
được tắt hoặc chế độ hoạt (KOS)]. Chìa khóa công-tắc chính
động được đặt ở OFF. được chuyển sang vị trí "LOCK"
hoặc "ACC", hoặc chìa khóa được
Các đèn biển số, đèn vị trí,
lấy ra khỏi ổ khóa. [Xe trang bị hệ
đèn đuôi và đèn táp-lô sáng. Nếu đèn không tự động tắt hoặc mở thống chìa khóa thông minh (KOS)].
Đèn đầu và những đèn khác khi công-tắc ở vị trí "AUTO", thao tác Chế độ hoạt động ở OFF hoặc ACC.
sáng. công-tắc bằng tay và mang xe đi kiểm
tra.

5-39 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Cụm đèn đầu và các công-tắc

Âm báo theo dõi đèn Công-tắc nhấn (thay đổi chiếu xa/chiếu
Chức năng tự động tắt đèn khi
gần)
Nếu những thao tác dưới đây được thực
công-tắc đèn ở vị trí “ ”. hiện, âm báo sẽ kêu để nhắc nhở người Khi công-tắc đèn ở vị trí “ ”, tia sáng sẽ
Chức năng tự động tắt đèn sẽ không thay đổi từ xa sang gần (hoặc từ gần
lái tắt đèn. [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống
làm việc. sang xa) mỗi lần cần công-tắc được kéo
chìa khóa thông minh (KOS)].
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ lên hết (1). Khi đang chiếu xa, đèn chỉ thị
Nếu cửa phía người lái được mở khi chìa
với nhà phân phối ủy quyền của
5 MITSUBISHI MOTORS. khóa ở vị trí "LOCK" hoặc "ACC" hoặc lấy chiếu xa sẽ sáng trên bảng đồng hồ.
ra khỏi ổ khóa khi đèn đang sáng. [Dành
Khi muốn giữ đèn sáng: cho xe trang bị hệ thống chìa khóa thông
minh (KOS)].
1. Trong những trường hợp dưới đây, Nếu cửa phía người lái mở khi chế độ
trả công-tắc đèn về vị trí "OFF” hoặc hoạt động là ACC hoặc OFF khi đèn đang
AUTO (nếu có trang bị). [Ngoại trừ xe sáng.
trang bị hệ thống chìa khóa thông minh
(KOS)]. Chìa khóa công-tắc chính ở Trong cả hai trường hợp, âm báo sẽ tự
“LOCK” hoặc “ACC”. [Xe trang bị hệ động dừng nếu chức năng tự động
thống chìa khóa thông minh (KOS)]. tắt/mở được kích hoạt, đèn được tắt hoặc
Chế độ hoạt động ở OFF hoặc ACC. cửa được đóng.
2. Mở đèn lại với công-tắc ở vị trí “ ”
Đèn chạy xe ban ngày* Rửa đèn đầu*
hoặc “ ”, sau đó đèn sẽ sáng.
Đèn chạy xe ban ngày sáng khi động cơ Tia sáng sẽ chiếu xa khi cần công-tắc
đang chạy và công-tắc đèn ở vị trí được kéo nhẹ (2) và sẽ tắt khi buông ra.
"AUTO" và đèn đuôi, đèn vị trí sẽ tắt. Khi đang chiếu xa, đèn chỉ thị chiếu xa sẽ
sáng trên bảng đồng hồ.

5-40 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Cụm đèn đầu và các công-tắc

Có thể chiếu xa có thể chớp khi Đèn đầu có thể cài đặt sáng trở lại ở
công-tắc đèn ở OFF. tia chiếu gần.
Nếu đèn tắt với đèn đầu đang đặt ở vị Chức năng đèn chào mời có thể hủy
trí chiếu xa, đèn đầu sẽ tự động trở về kích hoạt.
vị trí chiếu gần khi công-tắc đèn được Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
chuyển sang vị trí “ ”. với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS 5
Đèn chào mời*
Đèn về đến nhà*
Chức năng này sẽ sáng đèn đuôi và đèn 4. Đèn đầu sẽ sáng ở tia chiếu gần
vị trí trong 30 giây sau khi công-tắc Chức năng này mở đèn đầu ở tia chiếu trong 30 giây. Sau khi đèn đầu tắt, đèn
UNLCOK trên bộ phát tín hiệu của chìa gần trong 30 giây sau khi chìa khóa đầu có thể sáng trở lại ở tia chiếu gần
khóa được nhấn khi công-tắc cụm đèn công-tắc chính chuyển sang vị trí "OFF" trong khoảng 30 giây bằng cách kéo
đầu ở vị trí "OFF" hoặc "AUTO" (xe trang hoặc chế độ hoạt động đặt ở OFF. cần công-tắc báo rẽ về phía bạn trong
bị điều khiển đèn tự động). 1. Chuyển công-tắc bấm và công-tắc 60 giây khi chuyển chìa khóa công-tắc
đèn đầu sang vị trí "OFF" hoặc "ACC" chính sang vị trí "OFF" hoặc chế độ
(cho xe trang bị điểu khiển đèn tự hoạt động ở OFF.
động). Mở đèn đầu lại sau 60 giây khi chuyển
Khi chức năng đèn chào mời hoạt
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang chìa khóa công-tắc chính sang vị trí
động, thực hiện những thao tác dưới
vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt động "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở
đây để xóa chức năng này.
Nhấn nút LOCK trên chìa khóa. ở vị trí OFF. Đồng thời, nếu dùng chìa OFF, lặp lại thao tác 1.
Chuyển công-tắc cụm đèn đầu và khóa khởi động động cơ, lấy chìa khóa
các công-tắc bấm sang vị trí “ ” ra khỏi ổ.
hoặc “ ”. 3. Trong 60 giây khi chuyển chìa khóa Khi chức năng đèn về đến nhà hoạt
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang công-tắc chính sang vị trí "LOCK" hoặc động, thực hiện những thao tác dưới
vị trí "ON" hoặc để chế độ hoạt động đặt chế độ hoạt động ở OFF, kéo cần đây để xóa chức năng này.
ở vị trí ON. công-tắc báo rẽ về phía bạn. Kéo cần công-tắc đèn báo rẽ về phía
Có thể tùy chỉnh các chức năng sau: bạn.

5-41 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Điều chỉnh độ cao chiếu sáng đèn đầu*

Điều kiện xe Vị trí công-tắc


Chuyển công-tắc cụm đèn đầu và
các công-tắc bấm sang vị trí “ ” “2”
hoặc “ ”.
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
vị trí "ON" hoặc để chế độ hoạt động
ở vị trí ON. “2”
5 Có thể tùy chỉnh các chức năng sau:
Thời gian đèn đầu sáng có thể thay
đổi được.
Chức năng đèn về đến nhà có thể “3”
hủy kích hoạt.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ Luôn thực hiện việc điều chỉnh trước
với nhà phân phối ủy quyền của khi lái. : 1 người
MITSUBISHI MOTORS. Không cố điều chỉnh khi đang lái xe : Đầy tải
vì có thể gây tai nạn.
Vị trí công-tắc 0-
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng đèn Điều kiện xe Vị trí công-tắc Chỉ có người lái/Người lái + 1 hành khách
đầu* phía trước Driver .
Vị trí công-tắc 1-
“0”
Công-tắc điều chỉnh độ cao chiếu sáng* Người lái/Người lái + 1 hành khách phía
trước + 2 hành khách trên hàng ghế thứ
Góc chiếu của đèn thay đổi tùy theo tải ba.
trọng đặt lên xe. Vị trí 2-
Công-tắc điều chỉnh độ cao chiếu sáng có “0”
7 hành khách (bao gồm người lái) hoặc
thể dùng để điều chỉnh khoảng cách 7 hành khách (bao gồm người lái) + đầy
chiếu sáng của đèn đầu (khi chiếu sáng tải hành lý.
gần) sao cho tia sáng của đèn đầu không Vị trí công-tắc 3-
gây chói cho xe ngược chiều. “1”
Người lái + Đầy tải hành lý.
Chỉnh công-tắc theo như bảng dưới đây.

5-42 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Công-tắc đèn báo rẽ

Công-tắc đèn báo rẽ Công-tắc chớp đèn báo nguy


Nếu đèn chớp nhanh bất thường,
Đèn báo rẽ chớp khi cần công-tắc được Dùng công-tắc chớp đèn báo nguy khi xe
bóng đèn báo rẽ có thể bị đứt. Hãy
thao tác (với chìa khóa công-tắc chính liên hệ với nhà phân phối ủy quyền đậu xe trên đường trong trường hợp
hoặc chế độ hoạt động ở ON). Cùng lúc của MITSUBISHI MOTORS để xe của khẩn cấp.
này, đèn chỉ thị tín hiệu báo rẽ sẽ chớp. bạn được kiểm tra. Có thể cho đèn báo nguy luôn chớp,
Có thể thay đổi kích hoạt những chức không liên quan đến vị trí của chìa khóa
năng sau. công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động. 5
Chớp đèn báo rẽ khi cần công-tắc Nhấn công-tắc để chớp đèn báo nguy, tất
được thao tác với chìa khóa cả đèn báo rẽ sẽ chớp liên tục.
công-tắc chính hoặc chế độ hoạt Để tắt đèn, nhấn công-tắc lại
động ở ACC.
Chức năng chớp đèn báo rẽ 3 lần có
thể được hủy.
Thời gian cần để thao tác cần
công-tắc để chớp đèn 3 lần có thể
điều chỉnh được.
1- Tín hiệu báo rẽ. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
Khi đánh lái bình thường, dùng vị trí với nhà phân phối ủy quyền của
(1). Cần công-tắc sẽ tự động trở về khi MITSUBISHI MOTORS.
chuyển hướng lái xong. Có thể thay đổi âm sắc của âm báo
2- Tín hiệu-chuyển làn xe khi đèn báo rẽ chớp.
Khi di chuyển nhẹ cần công-tắc (2) để [Xe trang bị màn hình hiển thị đa
chuyển làn xe, đèn báo rẽ và đèn chỉ thị thông tin - Loại 1].
trên bảng đồng hồ sẽ chỉ chớp khi thao Hãy tham khảo phần “Thay đổi âm
tác cần công-tắc. thanh tín hiệu báo rẽ” ở trang 5-15.
Đồng thời, khi di chuyển nhẹ cần [Xe trang bị Màn hình hiển thị đa
công-tắc (2) sau đó buông ra, đèn báo thông tin - Loại 2].
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
rẽ và đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sẽ
với nhà phân phối ủy quyền của
chớp 3 lần.
MITSUBISHI MOTORS.

5-43 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Công-tắc đèn sương mù

Khi đèn báo nguy chớp do công-tắc Đèn sương mù trước sẽ tự động tắt
được nhấn bằng tay, hệ thống tín hiệu khi đèn đầu hoặc đèn đuôi tắt. Để mở
dừng khẩn cấp sẽ không làm việc. đèn sương mù trước lại, xoay núm
Tham khảo phần "Hệ thống tín hiệu điều khiển theo chiều "ON" sau khi
dừng khẩn cấp" ở trang 6-30. mở đèn đầu hoặc đèn đuôi.
Không dùng đèn sương mù trừ khi
5 thời tiết có sương mù, nếu không sẽ
Công-tắc đèn sương mù gây chói cho xe đối diện.

Công-tắc đèn sương mù trước* Công-tắc đèn sương mù sau*


Đèn sương mù trước có thể hoạt động Đèn sương mù sau có thể hoạt động khi Đèn sương mù sau tắt khi đèn đầu
khi đèn đầu hoặc đèn đuôi sáng. Xoay đèn đầu hoặc đèn sương mù trước sáng. hoặc đèn sương mù trước tắt.
núm điều khiển theo chiều "ON" để mở Đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sáng khi Để mở đèn sương mù sau lại, xoay
đèn sương mù trước Đèn chỉ thị trên đèn sương mù sau sáng. núm điều khiển hai lần theo chiều
đồng hồ cũng sẽ sáng. Xoay núm điều Xoay núm điều khiển theo chiều "ON" để "ON" sau khi mở đèn đầu hoặc đèn
khiển theo chiều "ON" để mở đèn sương mở đèn sương mù trước. Xoay núm điều đuôi.
mù trước Núm điều khiển sẽ tự trả về vị khiển một lần theo chiều "ON" để mở đèn
trí ban đầu khi buông nó ra. sương mù sau. Để tắt đèn sương mù
sau, xoay núm điều khiển 1 lần theo chiều
Công-tắc gạt nước và rửa kính
"OFF". Xoay núm điều khiển theo chiều Cần gạt nước kính chắn gió và vòi rửa có
"OFF" để tắt đèn sương mù trước. Núm thể hoạt động với chìa khóa công-tắc
điều khiển sẽ tự trả về vị trí ban đầu khi chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON
buông nó ra. hoặc ACC.
Nếu lưỡi gạt bị bám dính do đóng băng
trên kính chắn gió hoặc kính cửa sau,
không hoạt động lưỡi gạt cho đến khi
băng tan và lưỡi gạt không còn bị bám
dính, nếu không motor lưỡi gạt sẽ bị
hỏng.
5-44 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Công-tắc gạt nước và rửa kính

Ngoại trừ xe trang bị cảm biến lượng


mưa
Nếu sử dụng vòi rửa khi thời tiết
lạnh, nước rửa kính có thể bị đóng
băng trên kính gây hạn chế tầm nhìn.
Làm ấm kính bằng chức năng sưởi
trước khi sử dụng vòi rửa.

5
Lưỡi gạt kính chắn gió
1- Nhanh.
2- Chậm.
Trên xe trang bị A/T, để bảo đảm tầm
nhìn phía sau, lưỡi gạt kính cửa sau MIST- Chức năng làm tan sương.
sẽ tự động làm việc vài lần liên tục Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần.
Chức năng làm việc theo tốc độ của
nếu cần chuyển số được đặt ở vị trí OFF- OFF.
lưỡi gạt kính chắn gió có thể hủy kích
"R" trong khi lưỡi gạt kính chắn gió INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc
hoạt.
đang làm việc. độ).
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
Tham khảo phần "Vòi rửa và lưỡi gạt LO- Chậm. với nhà phân phối ủy quyền của
kính cửa sau" ở trang 5-48. HI- Nhanh. MITSUBISHI MOTORS.

Điều chỉnh thời gian ngắt quãng


Chức năng làm tan sương
Với cần công-tắc ở vị trí "INT" (hoạt động
Di chuyển cần công-tắc theo chiều mũi
theo tốc độ), thời gian ngắt quãng có thể
tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1 lần.
điều chỉnh bằng cách xoay núm (A).
Dùng chức năng này khi lái xe dưới
sương mù hoặc mưa phùn.

5-45 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Công-tắc gạt nước và rửa kính

Cảm biến lượng mưa

Có thể sử dụng khi chìa khóa công-tắc Với chìa khóa công-tắc chính hoặc
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON. chế độ hoạt động ở ON và cần
Nếu cần công-tắc đặt ở vị trí “AUTO”, công-tắc ở vị trí “AUTO”, lưỡi gạt sẽ
làm việc tự động trong những tình
cảm biến lượng mưa (A) sẽ xác định
huống mô tả dưới đây.
lượng mưa (hoặc tuyết hay hơi ẩm, bụi,
Nếu bị kẹt tay, có thể bị chấn thương
5 v.v.) và lưỡi gạt sẽ làm việc tự động.
Giữ cần công-tắc ở vị trí "OFF" nếu kính
hoặc lưỡi gạt có thể bị hỏng. Bảo
đảm chuyển chìa khóa công-tắc
chắn gió bị bẩn và thời tiết khô. chính sang vị trí "LOCK" hoặc đặt
Xe trang bị cảm biến lượng mưa Hoạt động của lưỡi gạt dưới những điều chế độ hoạt động ở OFF, hoặc di
kiện như thế có thể làm hỏng kính chắn chuyển cần công-tắc sang vị trí
gió và làm hỏng lưỡi gạt. "OFF" để ngừng kích hoạt cảm biến
lượng mưa.
Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính
chắn gió, nếu chạm vào đỉnh của
cảm biến lượng mưa.
Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính
chắn gió, nếu lau đỉnh của cảm
biến lượng mưa bằng vải.
Khi cho xe vào máy rửa xe tự động
Sốc cơ học tác dụng lên kính chắn gió.
MIST- Chức năng làm tan sương. Sốc cơ học tác dụng lên cảm biến
Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần. lượng mưa.
OFF- OFF.
AUTO- Lưỡi gạt được điều khiển tự
động.
Cảm biến lượng mưa. Không che cảm biến bởi nhãn dán
Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy theo trên kính chắn gió. Đồng thời, không
độ ướt của kính chắn gió. phủ các lớp chống nước lên kính chắn
LO- Chậm. gió. Cảm biến lượng mưa sẽ không
HI- Nhanh. thể xác định lượng mưa và lưỡi gạt có
thể dừng làm việc như bình thường.
5-46 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Công-tắc gạt nước và rửa kính

Cách điều chỉnh độ nhạy của cảm Chức năng làm tan sương
biến lượng mưa
Trong những trường hợp dưới đây, Di chuyển cần công-tắc theo chiều mũi
cảm biến lượng mưa có thể bị lỗi. Với cần công-tắc ở vị trí "AUTO" (cảm tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1 lần.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ biến lượng mưa), có thể điều chỉnh độ Dùng chức năng này khi lái xe dưới
với nhà phân phối ủy quyền của nhạy của cảm biến lượng mưa bằng cách sương mù hoặc mưa phùn.
MITSUBISHI MOTORS. xoay núm điều chỉnh (A). Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
Khi lưỡi gạt làm việc trong một
quãng thời gian không đổi mặc dù
công-tắc được nâng lên vị trí "MIST" và
buông ra khi chìa khóa công-tắc chính
5
lượng mưa thay đổi.
Khi lưỡi gạt không hoạt động cho dù hoặc chế độ hoạt động ở ON hoặc ACC
trời mưa. Lưỡi gạt sẽ tiếp tục hoạt động khi cần
Lưỡi gạt có thể làm việc tự động khi công-tắc được giữ ở vị trí "MIST".
có những vật như côn trùng hay các
vật lạ bám trên kính chắn gió tại vị trí
cảm biến lượng mưa hoặc khi kính
chắn gió bị đóng băng.
Những vật bám trên kính chắn gió sẽ
dừng lưỡi gạt khi lưỡi gạt không thể
gạt bỏ chúng. Để lưỡi gạt làm việc lại, “+”- Độ cảm ứng cao hơn với lượng
di chuyển cần công-tắc đến vị trí "LO" mưa.
hoặc "HI". “-”- Độ cảm ứng thấp hơn với lượng
Đồng thời, lưỡi gạt có thể làm việc tự mưa.
động do ánh nắng mặt trời chiếu trực
tiếp hoặc sóng điện từ mạnh. Để dùng Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
lưỡi gạt, đặt cần công-tắc ở vị trí Có thể thay đổi kích hoạt những chức công-tắc được chuyển đến vị trí "AUTO"
"OFF" năng sau. và núm điều khiển (C) được xoay theo
Liên hệ với nhà phân phối ủy quyền Làm việc tự động (theo lượng mưa)
của MITSUBISHI MOTORS khi thay chiều "+" khi chìa khóa công-tắc chính
có thể thay đổi sang hoạt động ngắt hoặc chế độ hoạt động là ON.
thế kính chắn gió hoặc gia cố kính ở quãng.
khu vực xung quanh cảm biến. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
5-47 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Công-tắc gạt nước và rửa kính

INT- Lưỡi gạt hoạt động liên tục


trong nhiều giây sau đó hoạt ngắt
Nếu sử dụng vòi rửa khi thời tiết quãng trong mỗi 8 giây.
lạnh, nước rửa kính có thể bị đóng OFF- OFF
băng trên kính gây hạn chế tầm nhìn.
Làm ấm kính bằng chức năng sưởi - Nước rửa kính sẽ được phun
hoặc chức năng làm tan sương (nếu lên kính cửa đuôi khi núm điều khiển
có trang bị) trước khi sử dụng vòi được xoay hết về một phía.
5 rửa. Lưỡi gạt hoạt động tự động nhiều lần
trong khi nước rửa kính được phun ra.

Vòi rửa kính chắn gió Lưỡi gạt làm việc kết hợp với phun
nước có thể hủy kích hoạt. Để biết Trên xe trang bị lưỡi gạt kính của đuôi
Nước rửa kính sẽ được phun lên kính thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà sẽ hoạt động tự động nhiều lần liên
chắn gió bằng cách kéo cần công-tắc về phân phối ủy quyền của MITSUBISHI tục nếu cần chuyển số được đặt ở vị
phía bạn. MOTORS. trí "R" trong khi lưỡi gạt kính chắn gió
Lưỡi gạt hoạt động tự động nhiều lần hoặc kính cửa sau đang làm việc.
trong khi nước rửa kính được phun ra. Vòi rửa và lưỡi gạt kính cửa đuôi (Chế độ hoạt động tự động).
Sau khi hoạt động tự động, lưỡi gạt
Công-tắc vòi rửa và lưỡi gạt kính sau có
kính cửa đuôi sẽ dừng hoạt động nếu
thể hoạt động với chìa khóa công-tắc
núm điều khiển nằm ở vị trí "OFF".
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON
Nếu núm điều khiển nằm ở vị trí "INT",
hoặc ACC.
lưỡi gạt kính cửa đuôi sẽ trở về hoạt
động ngắt quãng.
Có thể cài đặt lưỡi gạt kính cửa đuôi
hoạt động tự động chỉ khi cần chuyển
số nằm ở vị trí "R" trong khi lưỡi gạt
kính cửa đuôi đang làm việc và núm
điều khiển ở vị trí "INT".
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS

5-48 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Công-tắc làm tan sương kính sau*

Không sử dụng lưỡi gạt khi kính bẩn. Nhấn công-tắc để mở sưởi kính sau. Nó
Bề mặt kính có thể bị trầy xước và sẽ tự động tắt trong 20 phút. Để tắt chức
Nếu núm điều khiển ở vị trí "OFF", lưỡi gạt nhanh bị mòn. năng làm tang sương trong vòng 20 phút,
xoay nhanh núm điều khiển sang vị trí Trước khi sử dụng lưỡi gạt khi thời nhấn công-tắc lần nữa.
"INT" 2 lần để hoạt động lưỡi gạt kính tiết lạnh, kiểm tra xem lưỡi gạt có bị Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng khi chức năng làm
cửa đuôi liên tục. đóng băng trên kính không. Motor có tan sương mờ.
(Chế độ hoạt động liên tục). thể bị cháy nếu lưỡi gạt được sử
Xoay núm điều khiển sang vị trí "OFF" dụng khi lưỡi gạt bị đóng băng trên
để dừng hoạt động liên tục của lưỡi kính. 5
gạt kính cửa đuôi. Tránh sử dụng vòi rửa liên tục trong
Có thể điều chỉnh thời gian hoạt động hơn 20 giây. Không hoạt động vòi
ngắt quãng. rửa khi bình chức nước rửa kính đã
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ hết.
với nhà phân phối ủy quyền của Nếu không, motor có thể bị cháy.
MITSUBISHI MOTORS. Định kỳ kiểm tra mức nước rửa kính
trong bình chứa và châm đầy nếu
Các lưu ý khi sử dụng gạt nước và rửa cần thiết.
kính Khi thời tiết lạnh, bổ sung chất phụ gia
Nếu lưỡi gạt bị kẹt giữa chừng, khi được đề xuất giúp nước trong bình chứa
Công-tắc làm tan sương không làm
gạt qua băng hoặc cặn bẩn bám trên không bị đóng băng. Nếu thực hiện
tan băng tuyết mà chỉ làm tan sương
kính, lưỡi gạt có thể tạm dừng hoạt không đúng, chức năng của vòi rửa sẽ
mù. Loại bỏ sạch băng tuyết trước khi
động để ngăn motor không bị quá không làm việc đúng và việc đóng băng
sử dụng công-tắc làm tan sương.
nhiệt. Trong trường hợp này, đậu xe có thể làm hỏng các chi tiết của hệ thống.
Để tránh sử dụng điện ắc-qui không
ở nơi an toàn, chuyển chìa khóa cần thiết, không sử dụng chức năng
công-tắc chính sang vị trí "LOCK" Công-tắc làm tan sương kính sau* làm tan sương khi khởi động động cơ
hoặc chế độ hoạt động sang OFF rồi hoặc khi động cơ không chạy. Tắt
làm sạch băng hay chất bẩn. Vì lưỡi Công-tắc làm tan sương kính sau có thể chức năng làm tan sương ngay sau
gạt sẽ bắt đầu hoạt động lại sau khi hoạt động khi động cơ đang chạy. khi kính đã trong rõ.
motor lưỡi gạt nguội bớt, hãy kiểm
tra xem lưỡi gạt có hoạt động trước
khi sử dụng.

5-49 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


Công-tắc còi

Khi vệ sinh bên trong kính cửa đuôi,


sử dụng vải mềm và lau nhẹ dọc theo
dây nhiệt, cẩn thận không làm hỏng
dây nhiệt.
Không để vật gì chạm vào phía trong
kính cửa đuôi vì có thể làm hỏng đứt
5 gãy hay làm hỏng dây nhiệt.

Công-tắc còi
Nhấn vào vành tay lái hoặc khu vực xung
quanh dấu “ ”.

5-50 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng


KHỞI ĐỘNG VÀ LÁI XE

Lái xe tiết kiệm...................................................... 6-2 Hộp số sàn*..................................................... 6-19


Cồn, chất kích thích và việc lái xe ........................ 6-3 Hộp số tự động 4 cấp*..................................... 6-20
Kỹ thuật lái xe an toàn .......................................... 6-3 Phanh ............................................................. 6-27
Những khuyến cáo khi chạy rà ............................ 6-4 Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)*................ 6-28 6
Phanh đậu xe ....................................................... 6-4 Hệ thống hỗ trợ lực phanh*............................. 6-29
Đậu xe .................................................................. 6-5 Hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp*................... 6-30
Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng vô lăng............. 6-6 Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS)*.......... 6-30
Gương chiếu hậu trong xe ................................... 6-7 Hệ thống trợ lực lái điện (EPS) ....................... 6-33
Gương chiếu hậu ngoài xe ................................... 6-8 Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)*.................. 6-34
Chìa khóa công tắc chính*.................................. 6-10 Hệ thống kiểm soát ga tự động*...................... 6-36
Công-tắc động cơ*............................................... 6-11 Camera lùi* .................................................... 6-40
Khóa vô lăng ....................................................... 6-13 Tải trọng hàng hóa .......................................... 6-43
Khởi động và dừng động cơ .............................. 6-15
Lái xe tiết kiệm

Lái xe tiết kiệm Sang số Áp suất lốp xe


Để lái xe kinh tế, cần phải thỏa các yêu Chỉ sang số ở tốc độ xe và tốc độ động Kiểm tra áp suất lốp theo định kỳ. Áp suất
cầu mang tính kỹ thuật. Điều kiện tiên cơ thích hợp. Luôn sử dụng vị trí số cao lốp thấp sẽ làm tăng lực cản của mặt
quyết để giảm mức tiêu hao nhiên liệu là nhất nếu có thể. đường và tăng mức tiêu hao nhiên liệu.
Hơn nữa, áp suất lốp thấp sẽ gây mòn lốp
phải điều chỉnh chuẩn xác động cơ. Lưu thông trên đường thành phố và ảnh hưởng xấu đến tính ổn định khi
Nhằm kéo dài tuổi thọ xe và đạt hiệu quả
hoạt động tốt nhất, hãy định kỳ đưa xe Việc khởi hành và dừng xe thường xuyên vận hành xe.
đến bảo dưỡng theo tại nhà phân phối ủy sẽ làm tăng mức tiêu hao nhiên liệu trung
6 bình. Nếu có thể, hãy sử dụng những con
Chất hàng hóa
quyền của MITSUBISHI MOTORS theo
đúng các tiêu chuẩn bảo dưỡng. đường có tình trạng giao thông thông Không chở những vật dụng không cần
Mức tiêu hao nhiên liệu và việc tạo ra khí suốt. Khi di chuyển trên đường đông, thiết trong khoang hành lý. Đặc biệt là khi
thải và tiếng ồn phụ thuộc rất lớn vào thói tránh sử dụng số thấp với tốc độ động cơ vận hành xe trong thành phố, nơi phải
quen điều khiển xe cũng như tình trạng cao. dừng và khởi hành xe thường xuyên,
hoạt động của xe. Cần thực hiện các Cầm chừng trọng lượng xe tăng sẽ ảnh hưởng rất lớn
điểm sau để hạn chế tối thiểu độ mài mòn đến mức tiêu hao nhiên liệu. Tránh chở
của phanh, lốp xe và động cơ cũng như Ngay cả khi hoạt động cầm chừng thì xe những vật dụng không cần thiết, v.v…trên
giảm sự ô nhiễm môi trường. vẫn tiêu hao nhiên liệu. Tránh kéo dài thời nóc xe; sức cản gió tăng sẽ làm tăng tiêu
gian hoạt động cầm chừng khi có thể. thụ nhiên liệu.
Tăng tốc và giảm tốc
Vận tốc Khởi động khi động cơ nguội
Hãy lái xe phù hợp với điều kiện giao
thông, tránh xuất phát đột ngột, tăng tốc Vận tốc xe càng cao thì mức tiêu hao Khởi động khi động cơ nguội sẽ tiêu hao
đột ngột, phanh gấp vì sẽ làm tăng tiêu nhiên liệu càng tăng. Tránh di chuyển với nhiều nhiên liệu hơn.
hao nhiên liệu. vận tốc tối đa. Chỉ cần nhả nhẹ bàn đạp Để giữ động cơ nóng cũng gây tiêu hao
ga là có thể tiết kiệm được một lượng nhiên liệu không cần thiết. Sau khi khởi
nhiên liệu đáng kể. động động cơ, hãy khởi hành càng sớm
càng tốt.

6-2 Khởi động và lái xe


Cồn, chất kích thích và việc lái xe

Điều hòa không khí CAÛNH BAÙO


Sử dụng điều hòa không khí sẽ làm tăng KHÔNG BAO GIỜ UỐNG RƯỢU
RỒI LÁI XE.
mức tiêu hao nhiên liệu.
Nhận thức của bạn sẽ kém chính
xác, phản ứng chậm và sự phán
Cồn, chất kích thích và việc lái xe đoán sẽ bị suy giảm.

Điều khiển xe trong tình trạng say rượu là


một trong những nguyên nhân gây tai Kỹ thuật lái xe an toàn
nạn phổ biến nhất.
Việc điều khiển xe an toàn và sự bảo vệ
6
Khả năng điều khiển xe của người lái có Chở theo trẻ em trên xe
trước các chấn thương không thể được
thể giảm đáng kể ngay cả khi nồng độ
đảm bảo tuyệt đối. Tuy nhiên, bạn nên Không được vô ý rời xe với chìa
cồn trong máu còn thấp hơn nhiều so với
lưu ý thêm những vấn đề sau: khóa trong công tắc khởi động và trẻ
mức luật pháp qui định. Nếu bạn đã uống
rượu thì không được điều khiển xe. Hãy Dây đai an toàn em trên xe.
ngồi trên xe với người không uống rượu, Trẻ có thể đùa nghịch với các thiết bị
điện thoại cho bạn bè, taxi hoặc sử dụng Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo bạn và điều khiển và có thể gây tai nạn.
phương tiện vận tải công cộng. Uống cà hành khách trên xe đã đeo dây đai an toàn. Hãy đảm bảo trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
phê hoặc tắm nước lạnh sẽ không giúp được bảo vệ theo đúng luật định và
bạn tỉnh táo.
Lót sàn xe an toàn tối đa trong trường hợp xảy
Tương tự, các dược phẩm bán theo hoặc ra tai nạn.
không theo đơn thuốc sẽ ảnh hưởng đến CAÛNH BAÙO Không để trẻ em chơi đùa trong
sự tỉnh táo, nhận thức và thời gian phản Giữ lót sàn không gây cản trở các khoang hành lý. Điều này rất nguy
ứng của bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ bàn đạp bằng cách sử dụng thảm hiểm nếu để chúng chơi đùa khi xe
hoặc dược sĩ trước khi điều khiển xe lót sàn phù hợp. đang di chuyển.
Để ngăn lót chân chạy khỏi vị trí,
trong thời gian chịu ảnh hưởng của các
cố định chúng bằng móc, v.v.
Chất hàng hóa
loại dược phẩm này.
Chú ý là nếu lót chân phủ lên bàn Khi chở hàng, không được chất hàng cao
đạp hoặc lót chân lót lên một vật hơn ghế ngồi. Điều này là nguy hiểm vì
nào đó đề có thể gây cản trở thao không những hạn chế tầm nhìn phía sau
tác bàn đạp và điều này có thể dẫn mà hàng hóa còn có thể bay vào khoang
đến tai nạn nghiêm trọng. hành khách trong trường hợp phanh gấp
6-3 Khởi động và lái xe
Những khuyến cáo khi chạy rà

Những khuyến cáo khi chạy rà Xe trang bị A/T Cách phanh


Trong thời kỳ chạy rà ở 1.000km đầu tiên,
Điểm chuyển số Giới hạn tốc độ
bạn nên thực hiện theo những lưu ý dưới
đây để kéo dài tuổi thọ cũng như tăng khả “L” (LOW) 30 km/h
năng tiết kiệm và tính năng hoạt động của “2” (SECOND) 60 km/h
xe. “D” (DRIVE)*1 100 km/h
Không tăng tốc động cơ lên cao.
Tránh xuất phát, tăng tốc nhanh, “D”
105 km/h
6 phanh nhanh và chạy ở tốc độ cao (DRIVE)*2
trong thời gian dài.
Hãy giữ vận tốc chạy rà như trong *1: Với công-tắc Overdrive là OFF.
bảng dưới đây. *2: Với công-tắc Overdrive là ON.
Vui lòng lưu ý rằng phải tuân thủ tốc 1- Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh rồi
độ giới hạn của luật pháp. kéo cần phanh lên mà không cần giữ
Không được vượt quá giới hạn tải Phanh đậu xe nút trên đầu cần phanh.
trọng.
Để đậu xe, trước tiên hãy dừng xe hoàn
Tránh kéo thêm rơ-moóc.
toàn, kéo hết phanh đậu xe để giữ xe
đứng yên. Bình thường, khi muốn sử dụng
Xe trang bị M/T phanh đậu xe, hãy nhấn mạnh bàn
đạp phanh để xe dừng hoàn toàn
Điểm chuyển số Giới hạn tốc độ trước khi kéo cần phanh đậu xe.
Kéo cần phanh đậu xe trong khi xe
Số 1 25 km/h
đang di chuyển sẽ làm bánh sau bị
Số 2 45 km/h khóa cứng, khiến cho xe mất kiểm
Số 3 75 km/h soát.
Nó có thể làm hư hỏng phanh đậu
Số 4 100 km/h
xe.
Số 5 110 km/h

6-4 Khởi động và lái xe


Đậu xe

Tác dụng vừa đủ lên tay kéo phanh Trước khi lái xe, hãy đảm bảo phanh Để ngăn chặn phanh đậu xe vô tình bị
đậu xe để giữ cho xe đứng yên sau đậu xe đã được nhả hoàn toàn và xả ra, cần phanh phải được kéo lên
khi buông phanh chân. đèn báo phanh đã tắt. trước khi nó có thể hạ xuống. Đè nhẹ
Nếu phanh đậu xe không thể giữ xe Nếu lái xe mà chưa buông hết phanh vào nút không làm cho cần phanh bị
đứng yên sau khi buông bàn đạp đậu xe, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hạ xuống.
phanh, hãy liên hệ nhà phân phối ủy hiện trên màn hình thông tin và âm
quyền của MITSUBISHI MOTORS. báo sẽ phát ra khi tốc độ xe vượt tốc
độ giới hạn. Đậu xe
Cách xả phanh Nếu xe di chuyển mà không nhả 6
phanh đậu xe thì phanh sẽ bị quá Để đậu xe, kéo phanh đậu xe hoàn toàn
nhiệt dẫn đến mất hiệu quả phanh và rồi di chuyển cần số đến vị trí số “1” hoặc
có thể hư hỏng phanh và hư hỏng “R” (Số lùi) đối với những xe trang bị hộp
cầu sau. số sàn M/T, hoặc di chuyển cần số đến vị
Đèn cảnh báo. trí “P” (đậu xe) đối với xe trang bị hộp số
tự động A/T.

Đậu xe trên dốc


Hiển thị cảnh báo. Để tránh xe bị trôi, hãy thực hiện theo
trình tự sau:

Khi đậu xe trên dốc xuống


1- Đạp chặt và giữ bàn đạp phanh, sau
đó kéo nhẹ cần phanh tay lên. Quay bánh trước hướng vào lề đường và
2- Nhấn nút ở phía đầu cần phanh tay. di chuyển đến khi chạm nhẹ lề đường.
3- Hạ thấp hoàn toàn cần phanh. Nếu đèn báo phanh không tắt khi Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh đậu
phanh đậu xe đã được xả hoàn toàn xe và đưa cần chuyển số đến vị trí “R” (số
thì hệ thống phanh có thể có bất thường. lùi).
Hãy liên hệ nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần
"Đèn cảnh báo phanh" ở trang 5-34.
6-5 Khởi động và lái xe
Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng vô lăng

Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo Đậu xe với động cơ đang chạy Không giữ vô lăng về một bên
phanh đậu xe và đưa cần chuyển số đến trong thời gian dài
vị trí “P” (đậu xe). Không được để động cơ hoạt động khi
Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết. bạn cần chợp mắt/nghỉ ngơi. Đồng thời, Điều này sẽ làm cho việc quay vô-lăng
không được để động cơ hoạt động lâu ở trở nên nặng hơn.
Khi đậu xe trên dốc lên nơi kín, thông khí kém. Tham khảo phần "Hệ thống trợ lực lái
Quay bánh trước hướng ra khỏi lề đường điện (EPS)" ở trang 6-33.
và di chuyển xe lùi cho đến khi chạm nhẹ
CAÛNH BAÙO
Để động cơ hoạt động có thể dẫn Khi rời khỏi xe
lề đường.
đến chấn thương hoặc tử vong do
6 Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh đậu
vô ý di chuyển cần số hoặc sự tích
Luôn rút chìa khóa khỏi ổ công-tắc khởi
xe và đưa cần chuyển số đến vị trí số 1. động và khóa tất cả cửa khi rời khỏi xe.
Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo tụ khí thải độc hại trong khoang Cố gắng đậu xe nơi bằng phẳng.
phanh đậu xe và đưa cần chuyển số đến hành khách.
vị trí “P” (đậu xe). Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng
Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết. Nơi đậu xe
vô lăng
CAÛNH BAÙO 1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời
Nếu xe trang bị hộ số A/T, phải bảo Không đỗ xe ở nơi có các vật dễ giữ vô lăng.
đảm kéo phanh đậu xe trước khi di cháy như cỏ hoặc lá khô vì chúng 2. Điều chỉnh vô-lăng đến vị trí mong
chuyển cần chuyển số về vị trí “P”. có thể tiếp xúc với khí thải có nhiệt muốn.
Nếu di chuyển cần chuyển số đến vị độ cao và gây hỏa hoạn. 3. Khoá chặt vô-lăng bằng cách kéo
trí “P” trước khi kéo phanh đậu xe, có cần khóa lên.
thể sẽ khi di chuyển cần chuyển số
khỏi vị trí “P” ở lần sử dụng xe sau đó,
cần phải dùng lực mạnh mới có thể di
chuyển cần chuyển số khỏi vị trí “P”.

6-6 Khởi động và lái xe


Gương chiếu hậu trong xe

Điều chỉnh gương chiếu hậu sao cho tầm


nhìn qua gương là rộng nhất.

Cách điều chỉnh vị trí gương theo


phương thẳng đứng
Có thể di chuyển gương lên hoặc xuống
để điều chỉnh vị trí của gương.

6
A- Khóa.
B- Mở khóa. Cách giảm chói
Cần gạt (A) ở dưới gương được dùng để
CAÛNH BAÙO điều chỉnh gương nhằm làm giảm độ chói
Không điều chỉnh vô lăng khi đang sáng từ đèn đầu của các xe phía sau
lái xe. trong khi lái xe ban đêm.

Gương chiếu hậu trong xe


Điều chỉnh vị trí gương
Chỉ điều chỉnh gương chiếu hậu sau khi
thực hiện việc điều chỉnh ghế ngồi sao Có thể di chuyển gương lên/xuống hoặc
cho có thể quan sát tốt phía sau xe. trái/phải để điều chỉnh vị trí của gương.

CAÛNH BAÙO
Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe. Điều này
rất nguy hiểm. 1- Bình thường.
Luôn điều chỉnh gương trước khi 2- Chóng chói.
lái xe.

6-7 Khởi động và lái xe


Gương chiếu hậu ngoài xe

Gương chiếu hậu ngoài xe Vehicles equipped Xếp và mở gương chiếu hậu bên ngoài xe
with the mirror retrac-
tor switch Gương chiếu hậu ngoài có thể được gập
Điều chỉnh vị trí gương về phía kính cửa để tránh hư hỏng khi
đậu xe ở những nơi hẹp.
CAÛNH BAÙO
Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe. Điều này Không được lái xe với gương chiếu
Except for vehicles
rất nguy hiểm. equipped with the mir- hậu đã gập vào.
6 Luôn điều chỉnh gương trước khi ror retractor switch Tầm nhìn phía sau hạn chế so với
lái xe. bình thường có thể dẫn đến tai nạn.
Xe được trang bị loại gương lồi.
Hãy nhớ là vật thể mà bạn nhìn
thấy qua gương lồi sẽ nhỏ và xa Ngoại trừ xe trang bị công-tắc xếp
hơn so với khi nhìn qua gương gương
phẳng bình thường.
Không được sử dụng gương này Dùng tay đẩy gương về phía sau xe để
L- Điều chỉnh gương chiếu hậu bên xếp nó lại. Khi mở gương ra, kéo nó về
để ước tính khoảng cách với xe trái.
sau khi chuyển làn xe. phía trước xe cho đến khi nghe tiếng kêu
R- Điều chỉnh gương chiếu hậu click để gài vào đúng vị trí.
ngoài xe bên phải.
Gương chiếu hậu bên ngoài xe điều 2. Nhấn công tắc (B) qua trái, phải hoặc
khiển từ xa lên, xuống để điều chỉnh vị trí của
Gương chiếu hậu bên ngoài xe có thể gương.
hoạt động khi chìa khóa công-tắc chính ở 1- Lên.
vị trí ON hoặc ACC hoặc chế độ hoạt 2- Xuống.
động đặt ở ON hoặc ACC. 3- Phải.
1. Nhấn công-tắc (A) ở cùng phía muốn 4- Trái.
điều chỉnh gương sang bên mong 5- Công-tắc xếp gương.
muốn. 3. Sau khi điều chỉnh xong, trả công-tắc
(A) về vị trí giữa.

6-8 Khởi động và lái xe


Gương chiếu hậu ngoài xe

Đối với xe trang bị công-tắc xếp Xếp và mở gương chiếu hậu không
gương dùng công-tắc xếp gương
Có thể xếp và mở gương bằng tay.
Tuy nhiên, sau khi xếp gương bằng [Ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa
Dùng công-tắc xếp gương để xếp công-tắc xếp gương thì cũng nên sử thông minh (KOS)].
và mở gương chiếu hậu dụng công tắc để mở gương, không Gương sẽ tự động xếp hoặc mở khi các
nên mở bằng tay. Nếu sử dụng tay cửa và cửa đuôi khóa hoặc mở khóa
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế mở gương sau khi xếp bằng công tắc bằng công-tắc của hệ thống đóng mở
độ vận hành ON hoặc ACC, nhấn thì gương có thể sẽ không được khóa cửa từ xa.
công-tắc xếp gương để xếp gương chiếu khóa đúng vị trí. Kết quả là gương có
hậu. thể rung động bởi gió hoặc rung
Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
6
Nhấn lần nữa để mở gương về vị trí ban động khi đang di chuyển và có thể
[Xe có trang bị hệ thống chìa khóa thông
đầu. làm hạn chế tầm nhìn phía sau.
minh (KOS)]. Các gương sẽ tự động xếp
Sau khi đưa chìa khóa công-tắc chính về
hoặc mở khi các cửa và cửa đuôi được
lại vị trí “LOCK” hoặc đặt chế độ vận hành
khóa hoặc mở khóa bằng cách sử dụng
về lại OFF, vẫn có thể dùng công-tắc xếp
Cẩn thận tránh để kẹt tay trong khi công tắc điều khiển từ xa của hệ thống
gương để xếp hoặc mở gương trong 30
gương chiếu hậu đang di chuyển. chìa khóa thông minh (KOS).
giây.
Nếu di chuyển gương bằng tay hay nó Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
bị di chuyển sau khi va chạm với khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
chướng ngại vật, nó có thể không trả Tham khảo phần “Hệ thống chìa khóa
về vị trí ban đầu nếu dùng công-tắc thông minh (KOS). Cách thao tác bằng
xếp gương. Nếu trường hợp này xảy chức năng vận hành xe không cần chìa"
ra, nhấn công-tắc để xếp gương và ở trang 3-10.
sau đó nhấn công-tắc một lần nữa để
trả gương về vị trí ban đầu.
Nếu xuất hiện đóng băng và gương
Chức năng này có thể điều chỉnh như
chiếu hậu không thể hoạt động như ý,
trình bày bên dưới.
vui lòng đừng nhấn công-tắc xếp
Vui lòng liên hệ nhà phân phối ủy
gương liên tục vì có thể làm cháy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
mạch điện mô-tơ của gương.

6-9 Khởi động và lái xe


Chìa khóa công-tắc chính*

Chìa khóa công-tắc chính* START


Gương mở một cách tự động khi Mo-tor khởi động làm việc. Sau khi động
cửa phía người lái đóng và chìa cơ đã khởi động, buông chìa khóa ra và
khóa công-tắc chính được chuyển nó sẽ tự động trả về vị trí "ON".
“ON” hoặc “ACC” hoặc chế độ hoạt
động được đặt ở ON hoặc ACC.
Bên cạnh đó, gương cũng sẽ tự
động xếp khi chìa khóa công-tắc Xe được trang bị hệ thống chống khởi
chính được chuyển “LOCK” hoặc động điện tử - immobilizer.
6 chế độ hoạt động được đặt ở OFF, Để khởi động động cơ, mã nhận dạng
và cửa phía người lái mở sau đó. ID được bộ thu phát tín hiệu bên trong
Gương tự động mở khi tốc độ xe đạt chìa khóa gửi đi phải phù hợp với máy
khoảng 30 km/h. tính chống khởi động.
Hủy bỏ chức năng mở gương tự LOCK (Tham khảo phần "Hệ thống chống
động. khởi động điện tử (Hệ thống khởi động
Gương chiếu hậu ngoài xe có thể Động cơ dừng và vô lăng được khóa. Chỉ chống trộm" ở trang 3-3).
xếp hoặc mở bằng thao tác dưới có thể lấy hoặc cho chìa khóa vào ổ khi ở
đây, ngay cả khi thay đổi bất kỳ vị trí này.
Cách lấy chìa khóa
những điểm trên.
Sau khi nhấn công-tắc khóa cửa ACC
Đối với xe trang bị M/T, khi lấy chìa khóa
LOCK trên chìa khóa để khóa các ra, đặt chía khóa ở vị trí "ACC" và giữ nó
Động cơ dừng nhưng hệ thống âm thanh
cửa và cửa đuôi, nếu công-tắc đè xuống cho đến khi nó trả về vị trí
và các thiết bị điện khác có thể hoạt
LOCK lại được nhấn 2 lần trong "LOCK" rồi lấy nó ra.
động.
khoảng 30 giây, gương chiếu hậu Đối với xe trang bị A/T, khi lấy chìa khóa
bên ngoài xe sẽ gập.
Sau khi nhấn công-tắc mở khóa
ON ra, trước hết đặt cần chuyển số ở vị trí "P"
(Đậu xe) và đặt chìa khóa ở vị trí "ACC"
UNLOCK trên chìa khóa để mở Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể hoạt và giữ nó đè xuống cho đến khi nó trả về
khóa cho các cửa và cửa đuôi. Nếu động được.
công-tắc UNLOCK lại được nhấn 2 vị trí "LOCK" rồi lấy nó ra.
lần trong khoảng 30 giây, gương
chiếu hậu ngoài xe sẽ lại mở ra.

6-10 Khởi động và lái xe


Công-tắc động cơ*

Công-tắc động cơ*


Nếu hoạt động của công-tắc động cơ
Để chống trộm, động cơ sẽ không khởi không trơn tru và có cảm giác bị
động nếu không sử dụng chìa khóa thông vướng, không thao tác công-tắc.
minh (KOS) đã được đăng ký. (Chức Ngay lập tức liên hệ với nhà phân
năng mã hóa động cơ). Nếu mang theo phối ủy quyền của MITSUBISHI
chìa khóa thông minh (KOS), bạn có thể MOTORS.
khởi động động cơ.

6
Khi thao tác công-tắc động cơ, hãy
nhấn hết công-tắc. Nếu nhấn công-tắc
Không lấy chìa khóa ra khỏi ổ khi không hết có thể không khởi động
đang lái xe. Vô lăng sẽ bị khóa, được động cơ hoặc không thể chuyển
không kiểm soát lái được. chế độ hoạt động. Nếu Công-tắc động
Nếu động cơ không làm việc trong cơ được nhấn đúng, thì không cần
khi đang lái xe thì cơ cấu trợ lực phải giữ công-tắc nhấn xuống.
phanh sẽ ngừng hoạt động và làm Khi pin của chìa khóa thông minh
giảm hiệu quả phanh. Đồng thời hệ (KOS) hết điện, hoặc khi chìa khóa ở
thống trợ lực lái cũng không hoạt bên ngoài xe hiển thị cảnh báo sẽ xuất
động, do đó cần một lực lớn hơn để hiện.
điều khiển tay lái. Hiển thị cảnh báo (khi Công-tắc động
Không được để chìa khóa ở vị trí Đèn chỉ thị (A) sẽ chớp màu cam khi cơ được nhấn 1 lần).
“ON” trong thời gian dài khi động cơ có trục trặc hoặc hư hỏng trong hệ
không làm việc vì ắc-quy có thể sẽ thống vận hành xe không dùng chìa
hết điện. khóa. Không lái xe khi đèn chỉ thị trên
Không xoay chìa khóa đến vị trí công-tắc động cơ đang chớp màu
"START" khi động cơ đang chạy. cam. Ngay lập tức liên hệ với nhà
Làm như vậy có thể làm hỏng motor phân phối ủy quyền của MITSUBI-
máy khởi động. SHI MOTORS.

6-11 Khởi động và lái xe


Công-tắc động cơ*

Hiển thị cảnh báo (khi Công-tắc động Xe được trang bị hệ thống chống khởi Khi động cơ không chạy, đặt chế độ
cơ được nhấn 2 lần hoặc hơn). động điện tử - immobilizer. hoạt động ở OFF. Để chế độ hoạt
Để khởi động động cơ, mã nhận dạng động ở ON hoặc ACC trong thời gian
ID được bộ thu phát tín hiệu bên trong lâu khi động cơ không chạy có thể
chìa khóa gửi đi phải phù hợp với máy làm ắc-quy hết điện và không thể
tính chống khởi động. khởi động động cơ và mở khóa
(Tham khảo phần "Hệ thống chống vô-lăng.
khởi động điện tử (Hệ thống khởi động Khi ngắt kết nối ắc-quy, chế độ hoạt
6 chống trộm" ở trang 3-3). động hiện tại sẽ được ghi nhớ. Sau
Chế độ hoạt động của công-tắc động cơ khi kết nối ắc-quy lại, chế độ đã nhớ
và chức năng của nó Thay đổi chế độ hoạt động
sẽ tự động được chọn. Trước khi
ngắt kết nối ắc-quy để sửa chữa
OFF Nếu nhấn công-tắc động cơ mà không hoặc thay thế, bảo đảm là đã đặt chế
đạp bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly độ hoạt động ở OFF.
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ tắt.
Cẩn thận nếu không chắc chắn chế
Chế độ hoạt động không thể đặt ở OFF hợp (M/T), có thể thay đổi chế độ hoạt
độ hoạt động của xe là gì khi hết pin.
khi cần chuyển số ở bất kỳ vị trí nào ngoài động theo thứ tự OFF, ACC, ON, OFF.
Chế độ hoạt động không thể thay đổi
vị trí “P” (Đậu xe) (A/T).
từ OFF sang ACC hoặc ON nếu chìa
ACC khóa thông minh (KOS) không được
xác định có trong xe. Tham khảo
Các thiết bị điện như hệ thống âm thanh phần “Hệ thống chìa khóa thông
và ổ điện dành cho phụ kiện có thể hoạt minh (KOS)”. “Vùng hoạt động để
động. khởi động động cơ và thay đổi chế độ
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ sáng hoạt động” ở trang 3-9.
màu cam. Khi có chìa khóa thông minh (KOS)
ON trong xe và chế độ hoạt động không
thể thay đổi, chìa khóa có thể đã hết
Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể hoạt pin.
động được
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ sáng
màu xanh lá. Đèn chỉ thị tắt khi động cơ chạy
6-12 Khởi động và lái xe
Khóa vành tay lái

Hệ thống nhắc chế độ hoạt động ON


Nếu chế độ hoạt động không thể Khi điện nguồn ACC ngắt một cách tự Nếu cửa phía người lái mở khi động cơ
chuyển OFF, hãy thực hiện trình tự động, sẽ không thể khóa vô lăng và dừng và chế độ hoạt động khác OFF, âm
dưới đây. không thể khóa hay mở khóa tất cả báo chế độ hoạt động đang ON sẽ kêu
1. Di chuyển cần chuyển số về vị trí các cửa bằng chức năng hệ thống ngắt quãng để nhắc nhở đưa chế độ hoạt
“P” rồi chuyển chế độ hoạt động chìa khóa thông minh (KOS). động về OFF.
sang OFF (A/T). Có thể tùy chỉnh các chức năng sau: Hiển thị cảnh báo.
2. Một trong những nguyên nhân Thời gian ngắt điện có thể được
khác có thể là điện áp ắc-qui thấp.
Nếu điều này xảy ra, hệ thống đóng
điều chỉnh đến khoảng 60 phút.
Chức năng tự động ngắt điện ACC
6
mở khóa cửa từ xa, hệ thống chìa có thể hủy.
khóa thông minh (KOS) và vô lăng Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
có thể không làm việc. Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của
nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
MITSUBISHI MOTORS. Khóa vô lăng
Hệ thống nhắc chế độ hoạt động OFF
Chức năng tự động ngắt điện ACC Hiển thị cảnh báo. Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa khóa
Sau 30 phút khi chế độ hoạt động ở ACC, thông minh (KOS)*
chức năng tự động ngắt điện cho hệ
thống âm thanh và các thiết bị khác có Cách khóa
thể thực hiện với vị trí này. {Chỉ khi cửa
phía người lái đóng và cần chuyển số ở vị Lấy chìa khóa ra từ vị trí "LOCK".
trí “P” (A/T}. Khi chế độ hoạt động khác OFF, nếu cố Xoay vành tay lái cho đến khi nó được
Khi mở cửa phía người lái hoặc thao tác khóa tất cả các cửa và cửa đuôi bằng khóa.
công-tắc động cơ trở lại, điện sẽ được cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa cửa
Cách mở khóa
cấp lại. phía hành khách phía trước hoặc người
lái, hoặc công-tắc khóa/mở khóa cửa Xoay chìa khóa sang vị trí "ACC" trong
đuôi, màn hình cảnh báo xuất hiện và âm khi đang di chuyển nhẹ vô lăng sang phải
báo bên ngoài sẽ kêu và bạn không thể và trái.
khóa cửa.

6-13 Khởi động và lái xe


Khóa vô lăng

Cách mở khóa
Nếu động cơ bị dừng khi đang lái xe, Các cách dưới đây có thể dùng để mở
không mở cửa hoặc nhấn công-tắc
khóa vô lăng.
LOCK trên chìa khóa cho đến khi xe
dừng ở nơi an toàn. Đặt chế độ hoạt động ở ACC.
Điều này có thể làm cho vô lăng bị Khởi động động cơ.
khóa và không thể điều khiển xe.

Mang chìa khóa bên mình khi rời


6 khỏi xe.
Khi thực hiện những thao tác dưới Nếu cần phải kéo xe, hãy mở khóa
đây với chế độ hoạt động là OFF và vô lăng.
Lấy chìa khóa ra khi rời khỏi xe. cần chuyển số ở vị trí “P”, vô lăng sẽ Hãy tham khảo phần “Kéo xe: Kéo xe
Ở một vài quốc gia, cấm để chìa được khóa. trong trường hợp khẩn cấp” ở trang
khóa trong xe khi đậu xe. Mở hoặc đóng cửa phía người lái. 8-13.
Đóng tất cả các cửa và cửa đuôi.
Mở một trong các cửa hoặc cửa
Xe trang bị hệ thống chìa khóa đuôi khi tất cả các cửa và cửa đuôi
thông minh (KOS) đang đóng. Khi vô lăng không được khóa, hiển thị
Đóng tất cả các cửa và cửa đuôi cảnh báo sẽ xuất hiện và âm báo bên
bằng chức năng của chìa đóng mở trong sẽ kêu. Nhấn công-tắc động cơ
Cách khóa lại trong khi đang di chuyển nhẹ vô
khóa cửa từ xa hoặc chìa khóa
Sau khi nhấn công-tắc động cơ và chế độ thông minh (KOS). lăng sang phải và trái.
hoạt động trở về OFF, khi cửa phía người Khi cửa phía người lái được mở với
Hiển thị cảnh báo
lái được mở, vô lăng sẽ được khóa. vô lăng chưa được khóa, hiển thị cảnh
báo sẽ xuất hiện và âm báo bên trong
sẽ kêu để cảnh báo vô lăng chưa
được khóa.

6-14 Khởi động và lái xe


Khởi động và dừng động cơ

Khởi động và dừng động cơ


Nếu khóa vô lăng bị lỗi và không thể Không để động cơ chạy ở số vòng
khóa vô lăng, hiển thị cảnh báo sẽ Các lời khuyên khi khởi động động cơ quay cao hoặc lái xe ở tốc độ cao trừ
xuất hiện và âm báo bên trong sẽ kêu. khi động cơ đã được làm nóng.
Chuyển chế độ hoạt động từ ON sang Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa Buông chìa khóa khởi động càng
OFF và thử khóa vô lăng lại. Nếu cảnh khóa thông minh (KOS) sớm càng tốt khi khởi động động cơ
báo lại hiển thị, hãy mang xe đi kiểm để tránh gây hư hỏng máy khởi động
tra tại các nhà phân phối ủy quyền của Không vận hành máy khởi động liên
MITSUBISHI MOTORS. tục trong hơn 10 giây, làm như thế sẽ
gây hết điện của ắc-qui. Nếu động cơ Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông 6
Hiển thị cảnh báo không khởi động được, trả chìa khóa minh (KOS)
công-tắc chính về "LOCK", đợi vài
giây rồi thử lại. Cố thử khởi động lại Chế độ hoạt động có thể ở bất kỳ chế
khi máy khởi động còn đang quay có độ nào để khởi động động cơ.
thể làm hỏng các cơ cấu khởi động. Máy khởi động sẽ quay thêm trong
khoảng 15 giây nếu công-tắc động
Nếu khóa vô lăng bị lỗi, hiển thị cảnh CAÛNH BAÙO cơ được buông ra. Nhấn công-tắc
Không để động cơ làm việc ở khu động cơ lại trong khi máy khởi động
báo sẽ xuất hiện và âm báo bên trong
vực kín hoặc thông gió kém lâu còn đang quay sẽ làm dừng máy
sẽ kêu. Ngay lập tức dừng xe ở nơi an
toàn và liên lạc ngay với nhà phân hơn mức cần thiết, hãy mang xe ra khởi động. Máy khởi động sẽ quay
phối ủy quyền của MITSUBISHI khỏi khu vực này. thêm trong khoảng 30 giây trong khi
MOTORS. Khí Carbon monoxide là khí không công-tắc động cơ được nhấn.
mùi và có thể gây tử vong. Nếu động cơ không khởi động, đợi
Hiển thị cảnh báo một chút và thử khởi động lại. Cố thử
khởi động lại khi máy khởi động còn
đang quay có thể làm hỏng các cơ
Không được cố khởi động động cơ cấu khởi động.
bằng cách kéo hoặc đẩy xe.

6-15 Khởi động và lái xe


Khởi động và dừng động cơ

6. Sau khi chuyển chìa khóa khởi động


CAÛNH BAÙO sang vị trí "ON", bảo đảm tất cả các
Không để động cơ làm việc ở khu Trên xe trang bị hộp số M/T, máy khởi đèn cảnh báo hoạt động đúng chức
vực kín hoặc thông gió kém lâu động sẽ không làm việc nếu không năng trước khi khởi động động cơ.
hơn mức cần thiết, hãy mang xe ra đạp hết bàn đạp ly hợp (ly hợp kết 7. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
khỏi khu vực này. hợp hoạt động chìa khóa). vị trí “START” mà không đạp bàn đạp
Khí Carbon monoxide là khí không
ga và buông ra khi động cơ khởi động.
mùi và có thể gây tử vong. 5. Trên xe trang bị M/T, đặt cần chuyển
số ở vị trí "N" (trung gian).
Trên xe trang bị A/T, bảo đảm là cần
6 Không được cố khởi động động cơ
chuyển số đang ở vị trí "P" (đậu xe). Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ
khởi động. Điều này sẽ mất khi động
bằng cách kéo hoặc đẩy xe. cơ làm nóng xong.
Vehicles with M/T Vehicles with A/T
Không để động cơ chạy ở số vòng
quay cao hoặc lái xe ở tốc độ cao trừ
khi động cơ đã được làm nóng. Khi động cơ khó khởi động
Sau vài lần, bạn có thể thấy rằng động cơ
Khởi động động cơ không khởi động được.
1. Bảo đảm là tắt hết các thiết bị điện
Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa như là đèn, điều hòa không khí và bộ
khóa thông minh (KOS) làm tan sương kính sau (nếu có trang
bị).
Trình tự khởi động như trình bày dưới
2. Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe
đây.
trang bị hộp số tự động A/T hoặc bàn
1. Cho chìa khóa khởi động vào và đeo
đạp ly hợp trên xe trang bị hộp số sàn
dây đai an toàn vào. Trên xe trang bị A/T, máy khởi động sẽ
M/T, đạp bàn đạp ga nữa hành trình và
2. Bảo đảm đã kéo phanh đậu xe. không làm việc nếu cần chuyển số
không đang ở vị trí "P" (đậu xe) hoặc giữ ở đó rồi khởi động động cơ. Buông
3. Đạp và giữ bàn đạp phanh.
"N" (trung gian). bàn đạp ga ngay lập tức sau khi động
4. Đạp hết bàn đạp ly hợp (M/T).
Vì lý do an toàn, hãy khởi động động cơ khởi động.
cơ ở vị trí "P" để các bánh xe được
khóa.

6-16 Khởi động và lái xe


Khởi động và dừng động cơ

3. Nếu động cơ vẫn không khởi động


được, động cơ có thể đã bị ngộp xăng.
Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe trang Khi động cơ không khởi động, có thể Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ
bị hộp số tự động A/T hoặc bàn đạp ly khó đạp bàn đạp phanh và xe có thể khởi động. Điều này sẽ mất khi động
hợp trên xe trang bị hộp số sàn M/T, không xác định được hoạt động của cơ làm nóng xong.
đạp hết bàn đạp ga và giữ ở đó rồi khởi bàn đạp. Khi đang khởi động động cơ, nhấn
động động cơ trong 5 đến 6 giây. Trả Do đó có thể không thể khởi động công-tắc động cơ mà không đạp bàn
chìa khóa công-tắc chính về vị trí động cơ. Trong trường hợp đó, đạp đạp ly hợp (M/T), hiển thị cảnh báo sẽ
"LOCK" và buông bàn đạp ga. Đợi vài bàn đạp phanh mạnh hơn bình xuất hiện (M/T).
thường.
phút sau đó lại thử khởi động động cơ Hiển thị cảnh báo 6
trong 5 hoặc 6 giây trong khi vừa đạp
4. Đạp hết và giữ bàn đạp ly hợp (M/T)
bàn đạp phanh hoặc bàn đạp ly hợp,
5. Trên xe trang bị M/T, đặt cần chuyển
nhưng không đạp bàn đạp ga. Buông
số ở vị trí "N" (trung gian).
chìa khóa khởi động nếu động cơ khởi
Trên xe trang bị A/T, bảo đảm là cần
động. Nếu động cơ không thể khởi
chuyển số đang ở vị trí "P" (đậu xe).
động, lặp lại trình tự trên. Nếu động cơ
Khi đang khởi động động cơ, cần
không thể khởi động, liên hệ với các Vehicles with M/T Vehicles with A/T chuyển số nằm ngoài vị trí “P” hoặc
nhà phân phối ủy quyền của MITSUBI-
“N”, hoặc nhấn công-tắc động cơ mà
SHI MOTORS.
không đạp bàn đạp phanh, hiển thị
cảnh báo sẽ xuất hiện.
Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông
minh (KOS) Hiển thị cảnh báo

Trình tự khởi động như trình bày dưới


đây.
1. Đeo dây đai an toàn.
2. Bảo đảm đã kéo phanh đậu xe.
6. Nhấn công-tắc động cơ.
3. Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng
7. Bảo đảm là tất cả các đèn cảnh báo
chân phải. Khi động cơ khó khởi động
làm việc bình thường.
Sau vài lần, bạn có thể thấy rằng động cơ
không khởi động được.

6-17 Khởi động và lái xe


Khởi động và dừng động cơ

1. Bảo đảm là tắt hết các thiết bị điện


như là đèn, điều hòa không khí và bộ
Dừng động cơ
làm tan sương kính sau (nếu có trang bị). Nếu dừng động cơ khẩn cấp khi đang
Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa lái xe, nhấn và giữ công-tắc động cơ
2. Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe
khóa thông minh (KOS) trong 3 giây hoặc hơn, hoặc nhấn
trang bị hộp số tự động A/T hoặc bàn
đạp ly hợp trên xe trang bị hộp số sàn 1. Cho xe dừng hoàn toàn. nhanh 3 lần hoặc hơn. Động cơ sẽ
M/T, đạp bàn đạp ga nửa hành trình và 2. Vừa kéo phanh đậu xe, vừa đạp bàn dừng và chế độ hoạt động sẽ chuyển
giữ ở đó rồi khởi động động cơ. Buông sang ACC.
đạp phanh.
bàn đạp ga ngay lập tức sau khi động Không dừng động cơ với cần chuyển
3. Đối với xe trang bị M/T, xoay chìa
số nằm ở bất kỳ vị trí nào khác vị trí
6 cơ khởi động.
3. Nếu động cơ vẫn không khởi động
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" "P" (A/T). Nếu động cơ dừng với cần
để dừng động cơ sau đó di chuyển cần chuyển số ở bất kỳ vị trí nào khác "P",
được, động cơ có thể đã bị ngộp xăng. chuyển số sang số 1 (khi đang lên dốc) chế độ hoạt động sẽ sang ACC thay vì
Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe trang hoặc "R" (khi đang xuống dốc). OFF.
bị hộp số tự động A/T hoặc bàn đạp ly Đối với xe dùng hộp số A/T, di chuyển Đặt chế độ hoạt động ở OFF sau khi
hợp trên xe trang bị hộp số sàn M/T, cần chuyển số đến vị trí “P” (đậu xe), đặt cần chuyển số ở vị trí "P".
đạp hết bàn đạp ga và giữ ở đó rồi sau đó dừng động cơ.
nhấn công-tắc động cơ để khởi động 1. Dừng xe.
động cơ. Nếu động cơ không khởi Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông 2. Vừa kéo phanh đậu xe, vừa đạp bàn
động sau 5 hoặc 6 giây, nhấn công-tắc minh (KOS) đạp phanh.
động cơ để dừng động cơ và buông 3. Đối với xe trang bị M/T, nhấn
bàn đạp ga ra. Đặt chế độ hoạt động ở CAÛNH BAÙO công-tắc động cơ để dừng động cơ, di
OFF. Đợi vài giây sau đó lại nhấn Không vận hành công-tắc động cơ chuyển cần chuyển số sang số 1 (khi
công-tắc động cơ để thử khởi động khi đang lái xe trừ trường hợp đang lên dốc) hoặc "R" (khi đang xuống
động cơ trong khi vừa đạp bàn đạp khẩn cấp. Nếu động cơ không làm dốc).
phanh hoặc bàn đạp ly hợp, nhưng việc trong khi đang lái xe thì cơ Đối với xe dùng số A/T, di chuyển cần
không đạp bàn đạp ga. Nếu động cơ cấu trợ lực phanh sẽ ngừng hoạt chuyển số đến vị trí “P” (đậu xe), nhấn
không thể khởi động, lập lại trình tự động và làm giảm hiệu quả phanh. công-tắc động cơ để dừng động cơ.
trên. Nếu động cơ không thể khởi Đồng thời hệ thống trợ lực lái
động, liên hệ với các nhà phân phối ủy cũng không hoạt động, do đó cần
quyền của MITSUBISHI MOTORS. một lực lớn hơn để điều khiển tay
lái. Điều này có thể gây tai nạn
nghiêm trọng.
6-18 Khởi động và lái xe
Hộp số sàn*

Nếu chìa khóa thông minh (KOS) làm


việc không chính xác Nếu có vật kim loại hoặc một chìa Không đặt cần chuyển số về số lùi
khóa khác ở gần chìa khóa thông khi xe đang chạy tới. Làm như vậy có
Có thể dùng những cách dưới đây để
minh (KOS), chìa khóa thông minh thể làm hỏng hộp số.
khởi động động cơ hoặc thay đổi chế độ
(KOS) có thể không được nhận. Không tì chân lên bàn đạp ly hợp
hoạt động.
Thay vì phải đạp bàn đạp phanh, chìa trong khi đang lái xe vì điều này làm
1. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải
khóa thông minh (KOS) cũng có thể ly hợp nhanh mòn hoặc bị hỏng.
(A/T) hoặc bàn đạp ly hợp (M/T). Không thả trôi xe ở vị trí số "N" (trung
2. Trong khi đạp bàn đạp phanh (A/T) được nhận biết bằng cách tương tự
gian).
hoặc bàn đạp ly hợp (M/T), hãy chạm trong khoảng 30 giây sau khi nhấn
công-tắc động cơ. Không sử dụng cần chuyển số như 6
vào phần trên chìa khóa vận hành xe là một gác tay vì điều này sẽ sớm
không cần chìa như trong hình minh Để thay đổi chế độ hoạt động mà
gây mòn chốt chuyển bên trong hộp
họa. không khởi động động cơ, hãy buông
số.
bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly
Đóng ly hợp nhanh hoặc nhè nhẹ khi
hợp (M/T) sau khi đèn chỉ thị trên
xe đang di chuyển ở tốc độ cao có
công-tắc động cơ sáng màu xanh rồi
thể gây hư hỏng ly hợp và hộp số vì
sau đó nhấn công-tắc động cơ.
lực kéo quá lớn.

Hộp số sàn*
Khi thời tiết lạnh, việc chuyển số có
Bảng sang số được hiển thị trên cần thể khó khăn cho đến khi dầu bôi trơn
chuyển số. Đạp hết bàn đạp ly hợp khi được làm nóng. Điều này là bình
chuyển số. Để xuất phát xe, đạp hết bàn thường và không gây hư hỏng hộp số.
3. Nếu chìa khóa thông minh (KOS) đạp ly hợp và chuyển số sang số 1 hoặc Nếu khó chuyển sang số 1, đạp bàn
được xác định, đèn chỉ thị trên công-tắc "R" (số lùi). Thao tác cần chuyển số chậm đạp ly hợp lại, việc chuyển số sẽ dễ
động cơ sẽ sáng màu xanh, và sau đó rãi. Sau đó buông bàn đạp ly hợp từ từ dàng hơn.
có thể khởi động động cơ và có thể trong khi đạp bàn đạp ga.
chuyển chế độ hoạt động trong khoảng Di chuyển cần chuyển số ở vị trí R
10 giây. Hãy tham khảo "Khởi động Kéo vòng (A), sau đó di chuyển cần
động cơ" ở trang 6-16 và “Chuyển chế chuyển số về vị trí R trong khi vẫn kéo
độ hoạt động” ở trang 6-12. vòng (A) lên.
6-19 Khởi động và lái xe
Hộp số tự động 4 tốc độ*

Tốc độ có thể lái Hộp số tự động 4 tốc độ*


Tránh xuống số khi đang ở tốc độ cao vì
có thể làm cho động cơ bị vượt tốc (đồng
hồ tốc độ động cơ rơi vào vùng đỏ) và
gây hư hỏng động cơ. Trong thời gian chạy rà hoặc ngay sau
khi kết nối ắc-qui lại, có thể việc
Điểm chuyển số Giới hạn tốc độ chuyển số sẽ không êm dịu. Điều này
không phải lỗi của hộp số.
Số 1 35 km/h Việc chuyển số sẽ trở nên êm dịu hơn
6 Số 2 70 km/h khi hộp số đã chuyển số vài lần bằng
Số 3 110 km/h hệ thống điều khiển điện tử.

Không kéo vòng (A) lên đang di Số 4 155 km/h


chuyển cần chuyển số đến bất kỳ vị Số 5 170 km/h
Sử dụng cần chuyển số
trí nào khác vị trí R. Nếu luôn kéo Hộp số có 4 số tiến và 1 số lùi.
vòng (A) khi đang di chuyển cần Sử dụng số 5 khi tốc độ xe cho phép để Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối ưu
chuyển số có thể vô tình di chuyển tiết kiệm nhiên liệu tối đa. tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp ga.
cần chuyển số sang vị trí R và gây ra Có 6 vị trí của cần chuyển số và được
tai nạn hoặc hư hỏng hộp số. trang bị nút khóa (A) để tránh việc vô ý
chuyển số sai.
Vòng (A) sẽ trở về vị trí ban đầu khi trả
cần chuyển số về vị trí N.

Nếu vòng (A) không trở về vị trí được


kéo lên, hãy mang xe đi kiểm tra.

6-20 Khởi động và lái xe


Hộp số tự động 4 tốc độ*

CAÛNH BAÙO Khi cần chuyển số không thể di chuyển


Nếu nút khóa luôn được đè để khỏi vị trí "P"
thao tác cần chuyển số, cần
Khi không thể di chuyển cần số từ vị trí
chuyển số có thể vô tình chuyển
“P” đến các vị trí khác trong khi bàn đạp
sang vị trí P hoặc vị trí R, 2 hoặc L.
phanh được đạp và giữ với chìa khóa
Bảo đảm không đè nút khóa khi
công-tắc chính hoặc chế độ vận hành ở
chuyển sang những vị trí được
ON thì có thể ắc-quy hết điện hoặc cơ
đánh dấu trong hình minh họa.
cấu khóa cần chuyển số bị lỗi. Nhanh
Luôn đạp bàn đạp phanh khi đang chóng liên hệ với nhà phân phối ủy quyền 6
di chuyển cần chuyển số sang của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra
những vị trí khác "P" hoặc "N". xe.
Không đặt chân lên bàn đạp ga khi Nếu cần di chuyển xe, di chuyển cần
đang chuyển cần chuyển số khỏi chuyển số theo cách sau.
vị trí "P" hoặc "N". 1. Bảo đảm đã kéo phanh đậu xe.
2. Dừng động cơ nếu động cơ đang
chạy.
3. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải.
Để tránh thao tác sai, di chuyển cần 4. Chèn một vật mỏng (hoặc vít dấu
chuyển số một cách chắc chắn đến trừ) vào lỗ mở khóa cần chuyển số (A).
từng vị trí và tạm giữ ở đó. Luôn kiểm
Di chuyển cần chuyển số sang vị trí "N"
tra vị trí số được hiển thị trên cần
trong khi đè vật mỏ (hoặc vít dấu trừ)
chuyển số sau khi di chuyển cần
Nút khóa phải được đè trong khi xuống.
chuyển số.
đạp bàn đạp phanh để di chuyển
Nếu không đạp và giữ bàn đạp phanh,
cần chuyển số.
thiết bị khóa số sẽ làm việc để ngăn
Nút khóa phải được đè để di cần chuyển số di chuyển khỏi vị trí
chuyển cần chuyển số. "P".
Nút khóa không cần phải đè để
di chuyển cần chuyển số.

6-21 Khởi động và lái xe


Hộp số tự động 4 tốc độ*

Vehicles equipped with the TFT colour LCD "N" - Số trung gian
Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số.
Tương tự như ở vị trí số trung gian trên
hộp M/T, chỉ nên sử dụng khi đậu xe trong
khoảng thời gian dài trong lúc lái xe, ví dụ
như khi ùn tắc giao thông.

CAÛNH BAÙO
Không di chuyển cần chuyển số
6 sang vị trí "N" khi đang lái xe. Tai
Đèn báo vị trí cần chuyển số Vị trí của cần chuyển số “P” nạn nghiêm trọng có thể xảy ra vì
có thể vô tình di chuyển cẩn số
Khi chìa khóa công-tắc chính được Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển. đến vị trí "P" hoặc "R" và mất tác
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt Có thể khởi động động cơ ở vị trí này. dụng phanh động cơ.
động được đặt trong ON, vị trí của cần Trên đường dốc, nên khởi động
chuyển số được hiển thị trên màn hình "R" - Số lùi động cơ ở vị trí “P”, không phải vị
hiển thị đa thông tin. trí "N".
Có thể di chuyển về sau ở vị trí này.
Để tránh xe trôi, luôn giữ chân trên
Vehicles equipped with the mono-tone LCD bàn đạp phanh trong khi xe đang
ở vị trí “N”, hoặc khi chuyển số từ
Không chuyển sang vị trí "P" hoặc hay đến vị trí “N”.
"R" khi xe đang di chuyển để tránh
hư hỏng hộp số. “D” - Số tiến
Vị trí này chọn khi lái xe trong điều kiện
bình thường. Hộp số sẽ chọn số một cách
tự động tùy theo tốc độ và việc tăng tốc.

6-22 Khởi động và lái xe


Hộp số tự động 4 tốc độ*

LHD
Để tránh làm hỏng hộp số, không Hộp số A/T có chức năng chống vượt
chuyển sang vị trí "P" từ vị trí "R" khi tốc. Kết quả là nó có thể thực hiện
xe đang di chuyển. việc chuyển số khi cần chuyển số
được di chuyển từ vị trí D sang vị trí 2
“2” (SECOND) hoặc từ vị trí 2 sang vị trí L.
Dùng vị trí để có thêm lực kéo khi lái xe
lên dốc và khi cần lực phanh động cơ khi Công-tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
xuống dốc.
Công-tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
6
“L” (LOW) có thể dùng khi cần chuyển số đang ở vị
trí D.
Vị trí này dùng để lái lên dốc cao và cần
phanh động cơ ở tốc độ thấp khi xuống Khi xe đang chạy bình thường
dốc cao.
Nhấn công-tắc điều khiển vượt tốc Over-
CAÛNH BAÙO drive để kích hoạt chức năng vượt tốc
Overdrive. Hộp số sẽ chuyển số một cách
Vị trí này có thể được sử dụng để
tự động giữa các số 1, 2, 3 và số 4 giúp
có lực phanh động cơ lớn nhất.
lái xe hiệu quả và tiết kiệm.
Cẩn thận không chuyển sang vị trí
"L" một cách bất ngờ. Khi lái xe trên đường đồi dốc
Việc phanh động cơ bất ngờ có
thể gây trượt lốp xe. Nhấn công-tắc điều khiển vượt tốc Over-
Chọn vị trí tùy theo điều kiện drive để ngắt chức năng vượt tốc Over-
đường sá và tốc độ xe. drive. Hộp số sẽ chuyển số một cách tự
động trong các số 1, 2 và 3 để có lực
phanh động cơ nhẹ khi xuống dốc.

6-23 Khởi động và lái xe


Hộp số tự động 4 tốc độ*

Đèn chỉ thị/hiển thị Overdrive OFF

Xe trang bị màn hình LCD đơn sắc

Khi công-tắc điều khiển vượt tốc Over-


drive ở vị trí OFF, đèn chỉ thị Overdrive
OFF trên bảng đồng hồ sẽ sáng.

, , ,
6
or
Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T ,

Xe trang bị màn hình LCD đơn sắc

Khi hiển thị vị trí cần chuyển số


chớp
Đèn chỉ thị "A" chỉ chớp trong điều
Khi đèn báo vị trí cần chuyển số chớp kiện công-tắc vị trí của A/T bị hỏng.
trong khi đang lái xe, hệ thống hộp số tự Điều này không phải là điều kiện lái xe
Xe trang bị màn hình LCD màu TFT
động có thể bị lỗi hoặc nhiệt độ dầu A/T bình thường.
Khi công-tắc điều khiển vượt tốc Over- cao bất thường.
drive ở vị trí OFF, đèn chỉ thị Overdrive
OFF sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị
đa thông tin. Nếu hiển thị vị trí cần chuyển số
chớp khi đang lái xe, nó như là một
một thiết bị an toàn đang hoạt động
do lỗi của hộp số tự động A/T. Hãy
liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS để xe
của bạn được kiểm tra.

6-24 Khởi động và lái xe


Hộp số tự động 4 tốc độ*

Xe trang bị màn hình LCD màu TFT

Có thể hệ thống bị lỗi nếu cảnh báo Giảm tốc độ xe. Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi đang
xuất hiện hoặc cảnh báo hiển thị trên Dừng xe ở nơi an toàn, đặt cần lái xe, sẽ xuất hiện cảnh báo hoặc
màn hình đa thông tin. chuyển số ở vị trí “P” và mở nắp hiển thị cảnh báo trên màn hình hiển
khoang động cơ với động cơ vẫn thị đa thông tin.
đang chạy để làm mát động cơ. Trong trường hợp này, lập tức đậu xe
hoặc nơi an toàn và thực hiện trình tự dưới
Sau một khoảng thời gian, xác nhận
lại xem các cảnh báo có còn xuất đây:
hiện không. Khi những cảnh báo này Có thể là có bất thường đang xảy ra
Khi xuất hiện hiển thị cảnh báo.
không còn xuất hiện thì có thể lái xe với A/T, làm cho các thiết bị an toàn 6
một cách an toàn. Nếu hiển thị cảnh được kích hoạt. Hãy liên hệ với nhà
báo vẫn còn, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBI-
phân phối ủy quyền của MITSUBI- SHI MOTORS để xe của bạn được
Có thể có âm báo khi xuất hiện hiển kiểm tra.
thị cảnh báo. SHI MOTORS.
Khi xuất hiện hiển thị cảnh báo.

Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi đang


lái xe, sẽ xuất hiện cảnh báo trên
màn hình hiển thị đa thông tin. Đèn báo vị trí cần chuyển số chớp khi
Trong trường hợp này, lập tức đậu xe có hiển thị cảnh báo xuất hiện .
nơi an toàn và thực hiện trình tự dưới Hiển thị “A” trên màn hình hiển thị vị trí
đây: cần chuyển số sẽ chỉ chớp nếu có vấn
Dầu hộp số A/T quá nhiệt. Việc điều đề với công-tắc vị trí A/T .
khiển động cơ sẽ thực hiện để giảm Sẽ không nhìn thấy nó trong điều kiện
nhiệt độ dầu A/T, làm cho số vòng lái bình thường.
quay động cơ và tốc độ xe giảm,
hoặc việc chuyển số có thể thay đổi
bằng việc kích hoạt việc điều khiển
hộp số A/T. Trong trường hợp này,
thực hiện một trong các thao tác trình
tự sau.
6-25 Khởi động và lái xe
Hộp số tự động 4 tốc độ*

Chờ
Hoạt động của hộp số A/T
Sử dụng cần chuyển số với vị trí số Khi phải chờ trong một khoảng thời gian
phù hợp với điều kiện lái. ngắn, ví dụ như khi chờ tín hiện đèn giao
Không để xe trôi lùi xuống dốc với thông, có thể để xe ở trạng thái gài số và
Trước khi chọn số với động cơ đang cho xe đứng yên bằng việc sử dụng
cần chuyển số ở vị trí "D", "2" hoặc
chạy và xe đang đứng yên, đạp hết phanh.
"L" hoặc để xe chạy tới với cần
bàn đạp phanh để xe không bị trôi.
chuyển số ở vị trí "R". Khi phải chờ lâu hơn với động cơ vẫn
Xe sẽ bắt đầu di chuyển ngay khi hộp
Động cơ có thể dừng và lực đạp bàn đang chạy, đặt cần chuyển số ở vị trí "N"
số gài số, đặc biệt khi tốc độ động cơ
đạp phanh phải tăng không như và sử dụng phanh đậu xe, trong khi vẫn
6 cao, khi cầm chừng nhanh hoặc khi
điều hòa không khí làm việc, chỉ
mong muốn và vành tay lái trở nên đạp bàn đạp phanh để giữ xe đứng yên.
nặng hơn có thể dẫn đến tai nạn.
được buông bàn đạp phanh khi đã
Không tăng tốc động cơ với bàn đạp
sẵn sàng lái xe.
phanh đang được đạp xuống khi xe
Luôn đạp bàn đạp phanh bằng chân Không giữ xe đứng yên trên đồi bằng
đang đứng yên.
phải. bàn đạp ga (không dùng bàn đạp
Điều này có thể làm hỏng A/T.
Sử dụng chân trái có thể làm cho phanh). Luôn kéo phanh đậu xe
Đồng thời, khi đạp bàn đạp ga trong
người lái có sự chậm trễ trong và/hoặc dùng phanh chính.
khi đang giữ bàn đạp phanh đạp
trường hợp khẩn cấp.
xuống với cần chuyển số đang ở vị trí
Để tránh tăng tốc đột ngột, không Đậu xe
"P", "N" hoặc "D", “2” hoặc “L”, số
tăng tốc động cơ khi đang chuyển số
vòng quay động cơ sẽ không tăng Để đậu xe, trước hết phải dừng hẳn xe,
từ "P" hoặc "N".
cao như khi thực hiện điều tương tự kéo hết phanh đậu xe và sau đó di
Thao tác bàn đạp ga khi chân còn lại với cần chuyển số đang ở vị trí "N".
đặt trên bàn đạp phanh sẽ ảnh chuyển cần chuyển số sang vị trí "P".
hưởng đến hiệu quả phanh và có thể Nếu bạn rời khỏi xe, luôn tắt động cơ và
gây mòn má phanh nhanh chóng. Tăng tốc vượt xe khác mang chìa khóa theo.

Để tăng tốc ở vị trí "D", đạp hết bàn đạp


ga xuống sàn xe.
Hộp số tự động sẽ tự động xuống số.

6-26 Khởi động và lái xe


Phanh

Nếu một mạch phanh bị hỏng, mạch còn


lại vẫn còn để dừng xe. Nếu vì lý do nào
Trên đường dốc, bảo đảm là đã kéo Khi hiển thị cần chuyển số trên bảng đó mà mất trợ lực phanh, phanh vẫn làm
phanh đậu xe trước khi di chuyển cần đồng hồ táp-lô chớp, có nghĩa là có việc. Trong những tình huống đó, ngay cả
chuyển số đến vị trí "P" (đậu xe). Nếu bất thường trong hộp số. khi bàn đạp phanh được đạp xuống hết
di chuyển cần chuyển số sang vị trí Tham khảo phần "Khi hiển thị vị trí cần hành trình của nó hoặc lực cản đã được
"P" trước khi kéo phanh đậu xe, sẽ rất chuyển số chớp" ở trang 6-24. đạp hết, vẫn giữ bàn đạp phanh được
khó để di chuyển cần chuyển số khỏi đạp mạnh và sâu hơn bình thường.
vị trí "P" ở lần lái xe tiếp sau đó vì đòi Nhanh chóng dừng xe nơi an toàn và sửa
hỏi một lực mạnh hơn để di chuyển Phanh
cần chuyển số khỏi vị trí "P”.
chữa hệ thống phanh. 6
Tất cả các chi tiết của hệ thống phanh
đều liên quan đến an toàn. Hãy để xe CAÛNH BAÙO
Khi A/T không thay đổi tốc độ Không tắt động cơ khi xe đang di
được bảo dưỡng định kỳ như mô tả trong
Nếu hộp số không thay đổi tốc độ khi lái Sổ tay hướng dẫn bảo dưỡng xe tại các chuyển. Nếu tắt động cơ khi xe
nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI đang di chuyển, trợ lực của hệ
xe, hoặc khi xe không đạt đủ tốc độ khi
MOTORS. thống phanh sẽ dừng hoạt động
xuất phát lên dốc, có thể xảy ra bất
và thao tác phanh sẽ mất hiệu lực.
thường trong hộp số làm cho các thiết bị
Nếu trợ lực phanh bị mất hoặc nếu
an toàn được kích hoạt. Nhanh chóng
Tránh lái xe với thói quen phanh gấp cả hệ thống phanh thủy lực cũng
liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của
và đừng bao giờ "rà" phanh khi đang không làm việc hoàn chỉnh, hãy
MITSUBISHI MOTORS để xe của bạn
lái xe mà chân lên bàn đạp phanh. mang xe đến nhà phân phối ủy
được kiểm tra. quyền của MITSUBISHI MOTORS
Điều này sẽ gây cho hệ thống phanh
1. Nếu xe lên dốc khó khăn, chuyển ngay để được kiểm tra.
quá nhiệt và hư hỏng.
cần chuyển số sang số 2. Phương
pháp này có thể không làm việc tùy Hiển thị cảnh báo
theo lỗi của hộp số. Hệ thống phanh
2. Khi xe dang di chuyển trên đường Phanh chính được chia làm 2 mạch Đèn cảnh báo phanh sẽ sáng để báo lỗi
phẳng, di chuyển cần chuyển số về vị phanh. Và xe được trang bị trợ lực cho hệ thống phanh. Cảnh báo cũng hiển
trí D. phanh. thị trên màn hình hiển thị đa thông tin.
Tham khảo phần "Đèn cảnh báo phanh"
và "Hiển thị cảnh báo phanh" ở trang
5-34, 5-37.

6-27 Khởi động và lái xe


Hỗ trợ khởi hành ngang dốc*

Khi phanh bị ướt Má phanh


Kiểm tra hệ thống phanh khi lái ở tốc độ Không quá dựa vào hỗ trợ khởi hành
Tránh các trường hợp phanh gấp.
thấp ngay sau khi khởi động, đặc biệt là ngang dốc để ngăn xe không di
Phanh mới cần phải được làm việc
khi hệ thống phanh bị ướt, để kiểm tra chuyển về phía sau.
vừa phải ở 200km đầu tiên.
hoạt động của nó có bình thường không. Trong những tình huống như thế,
Phanh đĩa được trang bị cùng với
Một màn nước có thể được hình thành ngay cả khi hỗ trợ khởi hành ngang
thiết bị cảnh báo phát ra tiếng kêu
trên đĩa phanh hoặc trống phanh và gây dốc được kích hoạt, xe vẫn có thể di
ma sát của kim loại khi phanh nếu chuyển về phía sau nếu không đạp
ra phanh không bình thường sau khi lái má phanh chạm đến giới hạn. Nếu bàn đạp phanh nếu xe có tải nặng
6 xe dưới trời mưa lớn hay qua một vũng bạn nghe thấy âm thanh này, má hoặc nếu mặt đường trơn trượt hoặc
nước lớn, hoặc sau khi rửa xe. Nếu điều phanh cần phải được thay thế ngay gồ ghề.
này xảy ra, làm khô phanh bằng cách vừa lập tức. Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang
lái xe chậm vừa đạp bàn đạp phanh.
dốc không được thiết kế để giữ xe
Khi lái xe xuống dốc CAÛNH BAÙO dừng ở trên dốc trong quá 2 giây.
Lái xe với má phanh bị mòn sẽ làm Khi phải leo dốc, không quá trông
Điều quan trọng là phải tận dụng ưu điểm cho khó dừng xe và có thể gây tai cậy vào việc sử dụng hỗ trợ khởi
của phanh động cơ bằng cách chuyển về nạn. hành ngang dốc để duy trì trạng thái
vị trí số thấp hơn khi lái xe trên đường dừng thay vì phải đạp bàn đạp
xuống dốc để tránh làm cho phanh bị quá phanh.
Làm như thế có thể dẫn đến tai nạn.
nhiệt. Hỗ trợ khởi hành ngang dốc* Không chuyển chế độ hoạt động
CAÛNH BAÙO Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc
sang ACC hoặc OFF khi hỗ trợ khởi
Không để bất kỳ vật gì gần bàn hành ngang dốc đang hoạt động.
làm cho việc khởi hành ở lưng chừng dốc
đạp phanh hoặc để thảm lót chân Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang
dễ dàng bằng cách ngăn không cho xe di
bị trượt. Thực hiện điều này giúp dốc có thể dừng hoạt động và có thể
chuyển về phía sau. Nó giữ lực phanh
hành trình phanh được sử dụng gây tai nạn.
trong khoảng 2 giây khi lấy chân ra khỏi
hết trong trường hợp khẩn cấp. bàn đạp phanh để đạp bàn đạp ga.
Bảo đảm lúc nào bàn đạp phanh Cách thao tác
cũng làm việc một cách tự do. Bảo
1. Dừng hẳn xe bằng bàn đạp phanh.
đảm thảm lót sàn nằm đúng vị trí.
2. Đặt cần chuyển số đang ở vị trí "D".

6-28 Khởi động và lái xe


Hệ thống hỗ trợ phanh*

Màn hình / Đèn cảnh báo Hệ thống hỗ trợ lực phanh*


Khi chạy lùi lên dốc, đặt cần chuyển Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống, Hệ thống hỗ trợ phanh là một thiết bị hỗ
số về vị trí "R". các hiển thị cảnh báo / đèn cảnh báo dưới trợ người lái là những người không thể
3. Buông bàn đạp phanh và chức năng đây sẽ xuất hiện. đạp bàn đạp phanh một cách chắc chắn
hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ duy trì Đèn cảnh báo trong trường hợp muốn dừng xe một các
lực phanh trong khoảng 2 giây. khẩn cấp và cần lực phanh lớn hơn.
4. Đạp bàn đạp ga và chức năng hỗ trợ Nếu bàn đạp phanh được đạp một cách
khởi hành ngang dốc sẽ giảm lực bất ngờ, lực phanh sẽ tác dụng nhiều hơn
phanh khi xe bắt đầu di chuyển. Hiển thị cảnh báo bình thường. 6

Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang Hệ thống hỗ trợ lực phanh không là
dốc được kích hoạt khi thỏa hết các thiết bị được thiết kế để tạo ra lực
điều kiện dưới đây. phanh lớn hơn công suất của nó.
Khi động cơ đang chạy. Bảo đảm luôn giữ khoảng cách an
(Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang toàn giữa xe bạn và xe phía trước
dốc sẽ không được kích hoạt khi Nếu cảnh báo xuất hiện, chức năng mà không quá trông cậy và hệ thống
động cơ đang khởi động hoặc ngay hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ không hỗ trợ phanh.
sau khi động cơ vừa khởi động làm việc. Xuất phát cẩn thận.
xong). Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động
Cần chuyển số ở vị trí khác “P” và cơ.
“N”. Khởi động động cơ lại và kiểm tra
Khi hệ thống hỗ trợ lực phanh hoạt
Xe dừng hẳn với bàn đạp phanh xem các hiển thị/đèn cảnh báo có tắt
động, nó duy trì lực phanh lớn ngay cả
được đạp. chưa, lúc này chức năng hỗ trợ khởi
khi đạp nhẹ bàn đạp phanh.
Phanh đậu xe được buông. hành ngang dốc sẽ hoạt động trở lại
Để nó dừng hoạt động, lấy chân ra
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang bình thường.
khỏi bàn đạp phanh.
dốc sẽ không hoạt động nếu đạp bàn Nếu còn hiển thị hoặc xuất hiện
đạp ga trước khi buông bàn đạp phanh. thường xuyên, không cần phải dừng
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang xe ngay nhưng phải mang xe đi kiểm
dốc cũng hoạt động khi chạy lùi trên dốc. tra tại các nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
6-29 Khởi động và lái xe
Hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp

Hệ thống phanh chống bó cứng


Khi hệ thống hỗ trợ lực phanh được Nếu cảnh báo ABS hoặc cảnh báo (ABS)
sử dụng khi đang lái xe, bạn có thể ASC hiển thị, hệ thống tín hiệu dừng
cảm thấy bàn đạp phanh nhẹ hơn, khẩn cấp có thể không làm việc. Các điều kiện môi trường có thể làm ảnh
bàn đạp di chuyển ít cùng với âm Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn cảnh hưởng đến hoạt động phanh. Khi phanh
thanh được sinh ra, hoặc thân xe và báo ABS" ở trang 6-31. đột ngột trên mặt đường băng, tuyết, dầu,
vành tay lái bị rung. Điều này xảy ra Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn cảnh nước, v.v. có thể xảy ra trượt. Trong
khi hệ thống hỗ trợ phanh hoạt động báo ASC” ở trang 6-35. trường hợp này, hiệu quả phanh và kiểm
bình thường chứ không phải là lỗi của soát lái có thể bị giảm và khoảng cách
6 xe. Tiếp tục đạp bàn đạp phanh. phanh sẽ tăng. Xe cũng có thể bị quay
Khi đèn cảnh báo hệ thống phanh vòng không kiểm soát.
[Điều kiện kích hoạt của hệ thống tín
chống bó cứng (ABS) hay chỉ có đèn ABS giúp các bánh xe không bị bó cứng
hiệu dừng khẩn cấp].
cảnh báo hệ thống cân bằng điện tử khi phanh, nhờ đó duy trì được ổn định
Nó kích hoạt khi thỏa các điều kiện
(ASC) sáng, hệ thống hỗ trợ phanh sẽ hướng lái, giúp có thể kiểm soát lái và có
dưới đây.
không làm việc. lực phanh tối ưu.
Khi tốc độ xe là khoảng 55km/h hoặc
cao hơn. Một số gợi ý khi thao tác
Hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp Bàn đạp phanh được đạp, và hệ
thống đánh giá là có phanh bất ngờ Luôn duy trì khoảng cách ổn định với
Đây là thiết bị làm giảm khả năng va khi xe giảm tốc và điều kiện hoạt xe trước như khi xe không có trang bị
chạm từ phía sau bằng cách tự động động của hệ thống phanh chống bó ABS.
chớp nhanh đèn báo nguy để cảnh báo cứng(ABS). So với xe không trang bị ABS, xe của
cho xe phía sau khi phanh gấp. Khi hệ [Điều kiện hủy kích hoạt của hệ bạn cần quãng đường dài hơn để
thống tín hiệu dừng khẩn cấp hoạt động, thống tín hiệu dừng khẩn cấp]. dừng trong những trường hợp sau:
Nó hủy kích hoạt khi thỏa các điều
đèn chỉ thị cảnh báo trên bảng đồng hồ Lái xe trên đường phủ băng tuyết
kiện dưới đây.
cũng sẽ chớp nhanh cùng lúc. hoặc sỏi cát.
Buông bàn đạp phanh.
Lái xe có lắp xích lốp xe.
Công-tắc chớp đèn báo nguy được
nhấn. Lái xe trên mặt đường có nhiều hố
Hệ thống đánh giá là không có hoặc có độ cao mặt đường khác
phanh bất ngờ khi xe giảm tốc và nhau.
điều kiện hoạt động của hệ thống
phanh chống bó cứng (ABS).
6-30 Khởi động và lái xe
Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS)

Lái xe trên mặt đường gập ghềnh Sự rung động này là do hoạt động tự
hay mặt đường xấu. chẩn đoán của ABS và không phải lỗi
Hiển thị / Đèn cảnh báo ABS
Hoạt động của ABS không hạn chế của xe. Đèn cảnh báo
những tình huống phanh gấp. ABS sẽ hoạt động sau khi xe tăng tốc
Hệ thống này có thể hoạt động để đến khi tốc độ qua khoảng 10km/h.
ngăn bánh xe khóa cứng khi lái xe Nó sẽ ngừng hoạt động khi tốc độ xe
qua miệng cống, mặt đường bằng giảm xuống khoảng thấp hơn 5km/h.
thép, hoặc lái xe qua gờ hay mặt Hiển thị cảnh báo
đường gồ ghề, các đoạn đánh dấu
trên đường hoặc các bề mặt khác ABS không thể ngăn các qui luật vật 6
tương tự mà bánh xe khó bám. lý tự nhiên tác động lên xe. Có thể
Khi ABS hoạt động, bạn sẽ cảm thấy ngay lập tức không tránh được tai
sự rung động của bàn đạp phanh, nạn do tốc độ cao ở những ngã rẽ
thân xe và vô lăng. Bạn cũng có thể hoặc đi quá gần xe trước hoặc do
màn nước. Người lái nên tuân thủ Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống thì đèn
nghe âm thanh đặc trưng. Lúc này,
các lưu ý về an toàn để đánh giá tốc cảnh báo ABS sẽ sáng và hiển thị cảnh
bạn có thể cảm thấy bàn đạp có lực
độ và sử dụng phanh đúng trong báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị
cản khi đạp.
những trường hợp như thế. đa thông tin.
Điều này là bình thường do ABS hoạt
Bảo đảm sử dụng lốp xe cùng loại và Ở điều kiện bình thường, đèn cảnh báo
động và không phải là vấn đề.
kích cỡ cho cả 4 bánh xe. chỉ sáng khi chìa khóa công-tắc chính ở vị
Nếu hiện tượng này xảy ra, đạp
Nếu loại và kích cỡ lốp xe không trí “ON” hoặc chế độ khởi động ở ON và
bàn đạp phanh mạnh hơn để kích
đồng nhất, ABS có thể không làm sẽ tắt sau vài giây.
hoạt ABS hoạt động. Không nhồi
phanh. Điều này làm giảm hiệu việc bình thường.
quả phanh. Không lắp vi sai chống trượt không
phải là hàng chính hãng của Những điều sau biểu hiện hệ thống
Có thể nghe thấy âm thanh hoạt
MITSUBISHI MOTORS vì ABS sẽ ABS không làm việc và chỉ có hệ
động của motor từ khoang động cơ thống phanh tiêu chuẩn hoạt động.
làm việc không bình thường.
ngay sau khởi động động cơ. Nếu Đề nghị nên tư vấn với nhà phân (Hệ thống phanh tiêu chuẩn là chức
đạp bàn đạp phanh lúc này, có thể có phối ủy quyền của MITSUBISHI năng bình thường). Nếu điều này xảy
cảm giác bàn đạp phanh bị rung MOTORS. ra, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy
động. quyền của MITSUBISHI MOTORS
để xe của bạn được kiểm tra.

6-31 Khởi động và lái xe


Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS)

Nếu hiển thị / Đèn cảnh báo ABS và


hiển thị / Đèn cảnh báo phanh sáng
Khi chìa khóa công-tắc chính ở vị đồng thời Đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo
trí “ON” hoặc chế độ vận hành ở phanh sáng cùng lúc và hiển thị cảnh
ON, đèn cảnh báo không sáng Đèn cảnh báo báo lần lượt xuất hiện trên màn hình
hoặc luôn sáng và không tắt. hiển thị đa thông tin.
Đèn cảnh báo sáng khi xe đang di
chuyển. Sau khi di chuyển trên đường phủ băng
Hiển thị cảnh báo xuất hiện khi xe
đang di chuyển.
tuyết
Hiển thị cảnh báo
6 Sau khi di chuyển trên đường phủ tuyết
Hiển thị / Đèn cảnh báo sáng khi xe
hoặc băng, hãy làm sạch băng hoặc tuyết
đang di chuyển bám xung quanh bánh xe. Khi làm như
thế, cẩn thận không làm hỏng cảm biến
Nếu chỉ có hiển thị / Đèn cảnh báo ABS tốc độ bánh xe (A) và dây cáp nằm ở các
xuất hiện bánh xe.
Tránh phanh gấp và di chuyển, lái xe ở
Front Rear
tốc độ cao.
Dừng xe ở nơi an toàn.
Khởi động lại động cơ và kiểm tra xem
đèn cảnh báo có tắt sau vài phút di Hệ thống ABS và chức năng phân phối
chuyển, nếu đèn cảnh báo tắt thì không lực phanh có thể không hoạt động, vì vậy
có vấn đề. phanh gấp có thể khiến xe mất ổn định.
Tuy nhiên, nếu đèn không tắt hoặc sáng Tránh phanh gấp và di chuyển và lái xe ở
lại khi lái xe, đề nghị mang xe đi kiểm tra tốc độ cao.
càng sớm càng tốt. Dừng xe ở nơi an toàn và liên lạc ngay
với nhà phân phối ủy quyền của MITSUB-
ISHI MOTORS.

6-32 Khởi động và lái xe


Hệ thống trợ lực lái điện (EPS)

Hiển thị cảnh báo


Hệ thống trợ lực lái điện (EPS)
Trong giai đoạn bạn phải quay vô lăng
Hệ thống trợ lực lái hoạt động khi động hoàn toàn sang phải hoặc trái nhiều
cơ đang hoạt động. lần (như khi cho xe vào bãi đỗ xe) thì
Hệ thống này giúp giảm bớt yêu cầu về chức năng bảo vệ sẽ được kích hoạt
lực để xoay vô lăng. để đề phòng quá nhiệt cho hệ thống
Nếu mất trợ lực lái, hệ thống lái vẫn có cơ trợ lực lái. Chức năng này sẽ làm cho Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống thì đèn
cấu cơ khí để điều khiển lái. Nếu vì lý do việc quay vô lăng ngày càng nặng cảnh báo sẽ sáng và hiển thị cảnh báo sẽ
nào đó mà mất trợ lực lái, bạn vẫn có thể hơn. Trong trường hợp này, hãy hạn xuất hiện trên màn hình hiển thị đa thông
điều khiển lái nhưng lưu ý là cần phải chế xoay vô lăng một lúc. Khi hệ thống tin. 6
đánh lái mạnh hơn. Nếu điều này xảy ra, nguội xuống, việc quay vô lăng sẽ nhẹ Ở điều kiện bình thường, đèn cảnh báo
hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền bình thường trở lại. sáng khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí
của MITSUBISHI MOTORS để xe của Nếu xoay vô lăng khi xe đang đứng “ON” hoặc chế độ khởi động ở ON và sẽ
bạn được kiểm tra. yên với đèn đầu được mở, đèn sẽ bị tắt sau khi động cơ khởi động xong.
mờ. Điều này là bình thường Đèn đầu
CAÛNH BAÙO sẽ trở về độ sáng bình thường sau
một thời gian ngắn. Nếu đèn cảnh báo sáng hoặc hiển thị
Không dừng động cơ khi xe đang
di chuyển. Việc dừng động cơ làm cảnh báo xuất hiện khi động cơ đang
cho hệ thống lái khó điều khiển
Hiển thị cảnh báo / đèn cảnh báo hệ chạy, hãy mang xe đến nhà phân
thống trợ lực lái điện phối ủy quyền của MITSUBISHI
hơn và dễ gây ra tai nạn.
MOTORS để kiểm tra càng sớm
Đèn cảnh báo càng tốt.
Có thể xoay vô lăng nặng hơn.

6-33 Khởi động và lái xe


Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)

Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)


Bảo đảm sử dụng lốp xe có cùng Khi đèn cảnh báo hệ thống phanh
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) thực kích cỡ và tiêu chuẩn cho cả 4 bánh chống bó cứng sáng, ASC sẽ không
hiện các chức năng điều khiển của hệ xe. Nếu không, ASC có thể làm việc làm việc.
thống phanh chống bó chứng ABS, chức không đúng.
năng kiểm soát ổn định xe giúp duy trì Không được lắp bất kỳ bộ vi sai Chức năng kiểm soát lực kéo
khả năng kiểm soát xe và lực kéo. Vui chống trượt (LSD) trên thị trường
lòng đọc phần này kết hợp với trang nội nào lên xe. Hệ thống ASC có thể Trên mặt đường trơn trượt, chức năng
dung về hệ thống phanh chống bó cứng, không làm việc hiệu quả. kiểm soát lực kéo ngăn không cho bánh
6 chức năng kiểm soát ổn định xe và chức xe dẫn động bị trượt quá mức nhờ đó
năng kiểm soát lực kéo. giúp xe xuất phát tốt từ trạng thái đang
dừng. Nó cũng cung cấp đủ lực kéo và
Hệ thống phanh chống bó chứng (ABS) khả năng đánh lái khi vừa đánh lái và vừa
→ Trang 6-30. Âm thanh hoạt động có thể phát ra từ
khoang động cơ trong những trường đạp bàn đạp ga.
Chức năng kiểm soát lực kéo
→ Trang 6-34. hợp sau. Âm thanh này kết hợp với
Chức năng kiểm soát ổn định việc kiểm tra hoạt động của ASC.
→ Trang 6-34. Lúc này, bạn có thể có cảm giác rung Khi lái xe trên đường băng tuyết, bảo
giật từ bàn đạp phanh khi tác dụng đảm lắp lốp xe đi tuyết và lái xe ở tốc
lên nó. Nó không phải biểu hiện của độ vừa phải.
Không quá trông cậy vào ASC. Thậm hư hỏng.
chí ASC không thể ngăn các qui luật Khi chìa khóa công-tắc chính được Chức năng kiểm soát ổn định xe
vật lý tự nhiên tác động lên xe. chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế
độ hoạt động được đặt ở ON. Chức năng kiểm soát ổn định xe được
Hệ thống này, giống như các hệ thiết kế để giúp người lái kiểm soát việc
thống khác, đều có giới hạn và không Khi xe được lái một lúc sau khi
động cơ được khởi động. xe trượt trên mặt đường trơn trượt hoặc
thể giúp bạn duy trì lực kéo và kiểm khi đánh lái gấp. Nó làm việc bằng cách
soát xe trong tất cả các tình huống. Khi ASC được kích hoạt, bạn có thể
có cảm giác rung giật từ thân xe kiểm soát công suất đầu ra của động cơ
Sự thiếu cẩn trọng khi lái xe có thể
hoặc nghe thấy tiếng kêu từ khoang và lực phanh trên mỗi bánh xe.
dẫn đến tai nạn. Lái xe an toàn là
trách nhiệm của người lái. Điều này động cơ.
còn ảnh hưởng bởi tình trạng giao Điều này chứng tỏ hệ thống làm việc
thông, điều kiện đường sá và môi bình thường. Nó không phải biểu Chức năng kiểm soát ổn định xe hoạt
trường xung quanh. hiện của hư hỏng. động ở tốc độ khoảng 15km/h hoặc
cao hơn.
6-34 Khởi động và lái xe
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)

Công-tắc ngắt ASC


Hệ thống ASC tự động kích hoạt khi chế Khi lái xe ra khỏi bùn lầy, cát sỏi hoặc Nếu nhiệt độ trong hệ thống phanh
độ hoạt động ở ON. Bạn có thể hủy kích tuyết mới, đạp bàn đạp ga có thể tiếp tục tăng do liên tục điều khiển
hoạt hệ thống bằng cách nhấn công-tắc không làm tốc độ động cơ tăng. Trong phanh trên mặt đường trơn trượt,
những trường hợp như thế, tạm thời Đèn chỉ thị sẽ chớp.
"ASC OFF" xuống trong 3 giây hoặc lâu
tắt ASC bằng công-tắc "ASC OFF" sẽ Để ngăn hệ thống không bị quá
hơn.
làm cho xe di chuyển dễ dàng hơn. nhiệt, việc kiểm soát phanh của chức
Khi ASC được hủy kích hoạt Đèn chỉ
Sử dụng công-tắc "ASC OFF" tất cả năng kiểm soát lực kéo sẽ tạm thời
thị sẽ ON. Để kích hoạt ASC lại, nhấn
chức năng kiểm soát ổn định xe và dừng hoạt động.
công-tắc “ASC OFF” trong giây lát, đèn
chức năng kiểm soát lực kéo. Việc kiểm soát động cơ của chức 6
hiển thị sẽ tắt. năng kiểm soát lực kéo và hoạt động
Nếu tiếp tục nhấn công-tắc "ASC
OFF" sau khi ASC được tắt, "chức phanh bình thường sẽ không bị ảnh
năng bảo vệ khi thao tác sai" sẽ kích hưởng. Dừng xe ở nơi an toàn.
hoạt và ASC sẽ ON trở lại. Khi nhiệt độ hệ thống phanh giảm
xuống, Đèn chỉ thị sẽ tắt và chức
Hiển thị hoạt động ASC hoặc hiển thị năng kiểm soát lực kéo sẽ bắt đầu
ASC OFF làm việc trở lại.

Đèn chỉ thị ASC.


Đèn chỉ thị chớp khi ASC hoạt Đèn chỉ thị có thể sáng klhi khởi
động. động động cơ. Điều này có nghĩa là
Đèn chỉ thị ASC OFF. điện áp của ắc-quy giảm trong giây lát
Đèn chỉ thị này sáng khi ASC khi động cơ được khởi động. Điều này
Vì lý do an toàn, công-tắc "ASC OFF" được tắt bằng công-tắc ASC OFF không phải là lỗi, Đèn chỉ thị này sẽ tắt
nên được thao tác khi xe đang đứng ngay sau đó.
yên.
Bảo đảm giữ ASC khi đang lái xe Hiển thị / đèn cảnh báo ASC
trong điều kiện bình thường. Khi đèn chỉ thị chớp, ASC đang
hoạt động, có nghĩa là đường trơn Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống,
trượt hoặc xe của bạn bắt đầu trượt. các Hiển thị cảnh báo/Đèn cảnh báo dưới
Nếu điều này xảy ra, lái xe chậm và đây sẽ xuất hiện.
đạp bàn đạp ga ít.
6-35 Khởi động và lái xe
Điều khiển ga tự động*
Đèn cảnh báo

Đèn chỉ thị hoạt động ASC. Lưu ý là phương pháp kéo xe đúng Điều khiển ga tự động có thể không
tùy theo loại hộp số và kết cấu hệ giữ tốc độ ổn định khi lên hoặc xuống
thống truyền động. dốc.
Đèn chỉ thị ASC OFF. Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần Tốc độ có thể giảm khi leo dốc.
"Kéo xe" ở trang 8-12. Bạn có thể dùng bàn đạp ga nếu bạn
Hiển thị cảnh báo
muốn giữ tốc độ đã cài đặt.
Tốc độ có thể tăng cao hơn tốc độ đã
Điều khiển ga tự động* cài đặt khi xe xuống dốc. Phải dùng
6 phanh để kiểm soát tốc độ. Kết quả là
Điều khiển ga tự động là hệ thống tự tốc độ lái được cài đặt sẽ bị hủy.
động điểu khiển tốc độ và giữ tốc độ như
được cài đặt. Có thể được kích hoạt ở Công-tắc điều khiển ga tự động
khoảng 40km/h hoặc cao hơn.
Có thể hệ thống bị lỗi.
Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động
cơ.
Khởi động động cơ lại và kiểm tra Khi không muốn lái xe ở tốc độ đã cài
xem hiển thị / Đèn chỉ thị đã tắt chưa. đặt, tắt chức năng điều khiển ga tự
Nếu tắt, không có gì bất thường. Nếu động để an toàn.
không tắt hoặc xuất hiện thường Không dùng chức năng điều khiển
xuyên, không cần dừng xe ngay ga tự động khi điều kiện lái không
nhưng đề nghị mang xe đi kiểm tra. cho phép duy trì ở tốc độ không đổi,
Khi kéo xe chỉ với hai bánh xe trước ví dụ như giao thông đông đúc,
hoặc hai bánh xe sau không chạm đường có gió thổi mạnh hay đường
đất, không đặt chìa khóa công-tắc phủ băng tuyết, đường ướt, trơn A- Công-tắc ON/OFF chức năng Điều
chính ở vị trí "ON" hoặc không đặt trượt hoặc xuống dốc gồ ghề. khiển ga tự động
chế độ hoạt động ở ON. Đặt chìa Trên xe trang bị M/T, không di Dùng để tắt hoặc mở chức năng Điều
khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" chuyển cần chuyển số sang vị trí "N"
khiển ga tự động.
hoặc đặt chế độ hoạt động ở ON có khi đang lái ở tốc độ được cài đặt mà
thể làm cho ASC hoạt động và dẫn không đạp bàn đạp ly hợp. Động cơ B- Công-tắc "SET -"
đến tai nạn. sẽ quay quá nhanh và có thể bị hỏng. Dùng để giảm tốc độ cài đặt và cài tốc độ
mong muốn.
6-36 Khởi động và lái xe
Điều khiển ga tự động*

C- Công-tắc "RES +"


Dùng để tăng tốc độ cài đặt và trở về tốc
độ cài đặt ban đầu.
D- Công-tắc "CANCEL"
Dùng để hủy tốc độ cài đặt.

Khi thao tác công-tắc điều khiển ga tự 6


động, nhấn công-tắc điều khiển ga tự Đèn chỉ thị
động một cách chính xác
Tốc độ cài đặt có thể tự động hủy nếu
hai hoặc nhiều công-tắc của điều
khiển ga tự động được nhấn cùng lúc.
Màn hình hiển thị đa thông tin
Để kích hoạt Khi buông công-tắc SET - (B), tốc độ
xe sẽ được cài đặt.
1. Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí
“ON” hoặc chế độ hoạt động ở ON,
2. Tăng hoặc giảm tốc độ mong muốn Để tăng tốc độ cài đặt
nhấn công-tắc CRUISE CONTROL
sau đó nhấn xuống và buông công-tắc
ON/OFF (A) để mở chức năng điều Có 2 cách để tăng tốc độ cài đặt.
SET - (B) khi hiển thị trên màn hình
khiển ga tự động. Đèn chỉ thị sẽ xuất
hiển thị đa thông tin xuất hiện. Sau đó
hiện trên bảng đồng của màn hình hiển Công-tắc RES +
xe sẽ duy trì ở tốc độ mong muốn.
thị đa thông tin, hoặc đèn chỉ thị trên
Đèn chỉ thị “SET” đặt được hiển thị trên Nhấn và giữ công-tắc RES + (C) trong khi
bảng đồng hồ sẽ sáng.
màn hình hiển thị đa thông tin. đang lái xe ở tốc độ cài đặt, và tốc độ của
bạn sẽ tăng dần.

6-37 Khởi động và lái xe


Điều khiển ga tự động*

Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông


công-tắc ra. Tốc độ cài đặt mới đã được
cài đặt.

6
Để giảm tốc độ cài đặt Để giảm tốc độ một lượng ít, đẩy
công-tắc SET - (B) xuống trong ít hơn 1
Có 2 cách để giảm tốc độ cài đặt.t giây rồi buông ra.
Để tăng tốc độ một lượng ít, nhấn Mỗi lần nhấn công-tắc SET - (B) xuống,
Công-tắc SET – tốc độ xe sẽ giảm khoảng 1.6km/h.
công-tắc RES + (C) trong ít hơn 1 giây rồi
buông ra. Nhấn công-tắc RSET - (B) xuống và giữ
trong khi đang lái ở tốc độ mong muốn,
Bàn đạp phanh
Mỗi lần đẩy công-tắc RES + (C) lên, xe sẽ
chạy nhanh hơn 1.6km/h. tốc độ sẽ giảm dần. Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn
Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông đạp ga để xóa điều khiển ga tự động, sau
Bàn đạp ga công-tắc ra. Tốc độ cài đặt mới đã được đó đẩy công-tắc SET - (B) xuống và
Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn cài đặt. buông công-tắc ra ngay để cài đặt tốc độ
đạp ga để đạt được tốc độ mong muốn và mong muốn mới.
sau đó đẩy công-tắc SET - (B) xuống và
buông công-tắc ra ngay để cài đặt tốc độ
mong muốn.

6-38 Khởi động và lái xe


Điều khiển ga tự động*

6
Tăng hoặc giảm tốc độ tạm thời Để hủy kích hoạt
Trong vài điều kiện lái, tốc độ xe có Tốc độ cài đặt có thể được hủy như dưới
Tăng tốc độ tạm thời thể sai khác. Nếu điều này xảy ra, đây:
Đạp bàn đạp ga như bình thường. Khi tham khảo phần "Cách kích hoạt" ở Nhấn công-tắc CRUISE CONTROL
buông bàn đạp ga ra bạn sẽ trở về tốc độ trang 6-37 và lặp lại trình tự cài đặt tốc
ON/OFF (A). (Chức năng điều khiển
cài đặt. độ.
ga tự động sẽ tắt).
Nhấn công-tắc "CANCEL" (D).
Giảm tốc độ tạm thời Đạp bàn đạp phanh.
Đạp bàn đạp phanh để giảm tốc độ. Để
trở về tốc độ cài đặt trước đó, đẩy RES +
(C) lên.
Tham khảo phần "Trở về tốc độ đã cài
đặt" ở trang 6-40.

6-39 Khởi động và lái xe


Camera lùi*

Tốc độ lái cài đặt tự động hủy bằng


những cách dưới đây.
Khi đạp bàn đạp ly hợp (trên xe trang Khi tốc độ cài đặt bị hủy tự động
bị M/T). trong bất kỳ tình huống nào khác chỉ
ra ở trên, có thể hệ thống đang bị lỗi. Tuy nhiên, trong những điều kiện dưới
Khi tốc độ giảm đến khoảng 15km/h
Nhấn công-tắc CRUISE CONTROL đây, việc sử dụng công-tắc sẽ không cho
hoặc dưới tốc độ cài đặt, ví dụ như
ON/OFF để tắt chức năng điều khiển phép khôi phục lại tốc độ cài đặt trước đó.
khi leo dốc, v.v.
ga tự động và mang xe đến nhà phân Trong trường hợp đó, lặp lại trình tự cài
Khi tốc độ giảm khoảng 40km/h hoặc
phối ủy quyền của MITSUBISHI đặt tốc độ.
thấp hơn. MOTORS để kiểm tra. Công-tắc CRUISE CONTROL
6 Khi chức năng kiểm soát ổn định chủ
động (ASC) bắt đầu làm việc.
ON/OFF được nhấn.
Tham khảo phần "Hệ thống cân bằng
Để khôi phục lại tốc độ cài đặt Sau khi chìa khóa công-tắc chính
được chuyển sang vị trí "LOCK"
điện tử (ASC)" ở trang 6-34. Nếu tốc độ cài đặt bị hủy bởi các trường hoặc chế độ hoạt động được đặt
hợp được mô tả trong phần "Để hủy kích trong OFF.
CAÛNH BAÙO hoạt" ở trang 6-39, bạn có thể khôi phục Đèn chỉ thị sẽ tắt.
Trên xe trang bị A/T, mặc dù tốc độ lại tốc độ cài đặt trước đó bằng cách đẫy
cài đặt có thể hủy được khi di
chuyển cần chọn số sang vị trí
công-tắc “ RES + “ (C) lên khi đang lái ở Camera lùi*
tốc độ 40km/h hoặc cao hơn. Đèn chỉ thị
"N", không di chuyển cần chọn số “SET” đặt được hiển thị trên màn hình Camera lùi là một hệ thống hiển thị tầm
sang vị trí “N” khi đang lái xe. hiển thị đa thông tin. nhìn phía sau xe lên màn hình hiển thị.
Bạn sẽ không có phanh động cơ
và có thể gây tai nạn.

Đồng thời, tốc độ cài đặt có thể được hủy Hệ thống Camera lùi giúp người lái
như dưới đây. kiểm tra các chướng ngại vật phía
Khi tốc độ động cơ tăng và đạt đến sau xe. Vùng hiển thị của nó cũng có
vùng đỏ trên đồng hồ tốc độ động cơ giới hạn, do đó không quá trông cậy
(phần thang đo màu đỏ trên đồng hồ vào nó.
tốc độ động cơ). Hãy lái xe một cách cẩn thận nhất
như thể xe không được trang bị
camera lùi.

6-40 Khởi động và lái xe


Camera lùi*

Vùng hiển thị của camera lùi


Phải bảo đảm tầm nhìn an toàn xung Camera lùi có thấu kính đặc biệt có
quanh xe bằng chính mắt bạn. thể làm cho vật thể hiển thị trên màn
Không chỉ dựa vào camera lùi. hình gần hơn hoặc xa hơn so với
khoảng cách thực tế.
Vùng hiển thị của camera lùi
Vùng hiển thị của camera lùi được giới
hạn trong khu vực như trong hình minh Vì camera lùi có thấu kính đặc biệt,
họa. đường thẳng trên mặt đất giữa các 6
khoảng đậu xe có thể không song
Hệ thống không thể hiển thị cho cả hai
song khi hiện trên màn hình.
bên và phần phía dưới cản sau, v.v. Khi
Trong những tình huống dưới đây, chỉ
lùi xe, cẩn thận quan sát khu vực xung thị trên màn hình sẽ khó nhìn. Đây
quanh để bảo đảm an toàn. không phải là bất thường.
Vị trí của camera lùi Ánh sáng kém (ban đêm).
Khi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
Camera lùi (A) được tích hợp trong phần từ đèn đầu của xe chiếu trực tiếp
gần tay nắm cửa đuôi. vào thấu kính.
Nếu camera nóng và sau đó lạnh do
mưa hay rửa xe, thấu kính có thể bị
hơi sương. Nó không phải biểu hiện
của hư hỏng.

Cách sử dụng camera lùi


Khi đặt cần chuyển số ở vị trí “R” với chìa
khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" hoặc
chế độ hoạt động là ON, tầm nhìn phía
sau sẽ tự động hiện lên trên màn hình.
Khi di chuyển cần chuyển số sang bất kỳ
vị trí nào khác, màn hình sẽ trở về hiển thị
ban đầu của nó.
6-41 Khởi động và lái xe
Camera lùi*

Không thể nhìn thấy toàn bộ chướng Hiển thị trên màn hình hiển thị có thể Có mô dốc phía trước hoặc phía
ngại vật khi thấu kính bị bẩn. Nếu thấu khác tùy theo hệ thống âm thanh sau.
kính bị bám nước, tuyết, dầu, v.v hãy được trang bị.
lau sạch cẩn thận và không làm trầy Khi xe nghiêng do số người ngồi trên
thấu kính. xe, do trọng lượng và vị trí của hàng
Luôn tuân thủ các hướng dẫn dưới hóa và/hoặc điều kiện mặt đường, các
đây: Nếu không tuân thủ có thể làm đường trên tầm nhìn của camera lùi
hỏng camera. có thể có vị trí không chính xác so với
6 Không để camera bị dằn sốc. thực tế trên đường.
Không đánh bóng camera. Đường tham khảo kích thước và bề
Không xịt nước sôi vào camera. rộng xe dựa trên độ bằng phẳng của
Không tháo rã camera. mặt đường. A: Vật thực tế.
Trong những trường hợp dưới đây vật B: Vật thể trên màn hình.
thể hiển thị trên màn hình sẽ xa hơn
Đường tham khảo trên màn hình so với thực tế.
3 đường tham khảo và bề mặt trên của Khi phía sau xe bị đè nặng do trọng
cản sau (A) được hiển thị trên màn hình. lượng của hành khách và hàng hóa
trong xe.

A: Vật thực tế.


B: Vật thể trên màn hình.

6-42 Khởi động và lái xe


Chất hàng hóa

Chất hàng hóa


Đường tham khảo kích thước và bề
rộng xe được hiển thị là khoảng cách Các lưu ý khi chất hàng hóa
đến vật bằng phẳng ví dụ như mặt
đường bằng phẳng.
Điều này làm cho khoảng cách đến
vật thể lồi hiển thị trên màn hình sai Không chất hàng hoặc hành lý cao
khác so với khoảng cách thực tế của hơn đỉnh của lưng ghế. Bảo đảm là
vật thể lồi. Không dùng chúng để đo hàng hóa hay hành lý không bị di
khoảng cách đến các vật thể rắn. chuyển khi xe chạy. Bảo đảm tầm 6
Ví dụ: Trên màn hình điểm B hiển thị nhìn phía sau, hàng hóa không bị
gần nhất, sau đó điểm C và điểm A bay vào cabin khi phanh gấp vì có
theo thứ tự khoảng cách. Điểm A và B thể dẫn đến chấn thương nghiêm
thực tế có cùng khoảng cách từ xe và trọng.
điểm C thì xa hơn điểm A và điểm B. Chất hàng hóa hoặc hành lý nặng
phía trước xe. Nếu tải đạt lên phía
sau xe quá nặng, tay lái có thể không
ổn định.

6-43 Khởi động và lái xe


CÁC TRANG THIẾT BỊ TIỆN NGHI

Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng điều hòa Đèn chỉ thị ........................................................ 7-29
không khí .............................................................. 7-2 Điều chỉnh âm lượng và chất lượng và
Các cửa gió .......................................................... 7-3 âm thanh .......................................................... 7-30
Điều hòa không khí chỉnh tay* .............................. 7-6 Cài đặt thời gian ............................................... 7-31
Điều hòa không khí trước*.................................... 7-9 Xử lý trục trặc ................................................... 7-32 7
Điều hòa không khí sau ...................................... 7-11 Ăng-ten*............................................................ 7-33
Lọc gió điều hòa ................................................. 7-12 Hệ thống kết nối*.............................................. 7-34
Máy AM/FM radio/CD có AUX*........................... 7-12 Cổng USB*........................................................ 7-34
Cách sử dụng đĩa ............................................... 7-13 Tấm che nắng .................................................. 7-36
Các tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC) ............. 7-15 Gạt tàn*............................................................. 7-37
Những điểm quan trọng về an toàn cho Ổ điện dành cho phụ kiện ................................ 7-37
khách hàng ......................................................... 7-18 Đèn trong xe..................................................... 7-38
Các phím thao tác............................................... 7-19 Các ngăn chứa tiện ích.................................... 7-39
Nghe đài Radio ................................................... 7-22 Khay giữ thức uống.......................................... 7-43
Nghe đĩa CDs ..................................................... 7-23 Khay giữ chai ................................................... 7-44
Nghe MP3s/WMAs/AACs ................................... 7-24 Móc tiện dụng................................................... 7-44
Nghe iPod*.......................................................... 7-25 Tay nắm trên trần ............................................ 7-44
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB*............ 7-27 Móc áo ............................................................. 7-45
Cách sử dụng AUX*............................................ 7-29
Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng điều hòa không khí

Việc làm này nhằm ngăn việc bôi trơn


Một số lưu ý quan trọng khi sử kém các chi tiết bên trong máy nén và duy
dụng điều hòa không khí Khi hệ thống hoạt động, bảo đảm là trì hệ thống điều hòa ở điều kiện làm việc
cửa gió vào nằm ở phía trước kính tốt nhất.
chắn gió không bị cản trở do lá hay
tuyết. Lá kẹt trong hệ thống cửa gió
vào làm giảm lượng gió vào và nghẹt Các cửa gió
Tốc độ động cơ có thể tăng khi Điều
hòa không khí đang hoạt động. đường thoát nước.
Với tốc độ động cơ tăng, xe trang bị Cửa gió trước
A/T sẽ trườn tới mạnh hơn so với khi Đề xuất môi chất lạnh và chất bôi trơn
tốc độ động cơ thấp hơn. Đạp hết của hệ thống điều hòa không khí
bàn đạp phanh để ngăn xe trườn tới.
7 Đậu xe trong bóng mát. Nếu điều hòa không khí có vẻ giảm hiệu
Đậu xe dưới ánh nằng mặt trời sẽ quả so với bình thường, nguyên nhân có
làm cho bên trong xe rất nóng và nó thể do rò rỉ môi chất lạnh. Chúng tôi đề
sẽ cần nhiều thời gian để làm mát nghị mang xe đi kiểm tra hệ thống.
bên trong xe. Hệ thống điều hòa không khí trên xe phải
Nếu phải đậu xe dưới trời nắng, mở được nạp môi chất lạnh HFC- 134a và
cửa sổ trong vài phút đầu khi điều chất bôi trơn ND-OIL8.
hòa không khí làm việc để thoát khí Sử dụng bất kỳ môi chất lạnh hoặc chất
nóng ra ngoài. bôi trơn nào khác có thể dẫn đến hư hỏng
Đóng cửa sổ khi sử dụng điều hòa và kết quả là phải thay thế hệ thống điều 1- Cửa gió giữa.
không khí. Gió ngoài vào qua ngõ hòa không khí trên xe. Việc xả môi chất 2- Cửa gió cạnh bên.
cửa sổ sẽ làm giảm hiệu quả làm lạnh ra môi trường phải được ngăn chặn.
mát. Nên bảo quản và tái sử dụng môi chất
Làm mát quá mức sẽ không tốt cho lạnh.
sức khỏe. Nhiệt độ bên trong xe chỉ
nên thấp hơn so với nhiệt độ không Không sử dụng điều hòa trong thời
khí bên ngoài khoảng 5°C đến 6°C. gian dài
Nên bật hệ thống điều hòa ít nhất 5 phút
mỗi tuần, ngay cả khi thời tiết lạnh.

7-2 Các trang thiết bị tiện nghi


Các cửa gió

Cửa gió sau* Cửa gió sau*


Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng
gió.

Cửa gió cạnh bên phía trước 7


Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng
Điều chỉnh hướng gió gió.
Để đóng cửa thông gió, di chuyển núm
Cửa gió giữa phía trước (A) vào phía trong càng xa càng tốt.
Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng
gió. Gió mát từ các cửa gió có thể tạo hơi
sương.
Điều này là do hơi ẩm trong không khí
được làm mát đột ngột bởi điều hòa
không khí. Hiện tượng này sẽ mất sau
một khoảng thời gian.
Cẩn thận không làm đổ nước uống,
v.v. vào cửa gió.
Vì như thế có thể làm cho điều hòa
không khí làm việc không bình thường

1- Đóng.
2- Mở.

7-3 Các trang thiết bị tiện nghi


Các cửa gió

Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước

Để thay đổi vị trí và lượng gió thổi vào từ cửa gió trước, xoay núm chọn chế độ.

7-4 Các trang thiết bị tiện nghi


Các cửa gió

Chọn chế độ và hướng gió từ cửa gió trước


Những ký hiệu này được dùng trong nhiều minh họa tiếp theo để chỉ lượng gió thổi ra từ các cửa gió trước.
: Lượng gió ít thổi ra từ cửa gió.
: Lượng gió trung bình thổi ra từ cửa gió.
: Lượng gió nhiều thổi ra từ cửa gió.

Hướng gió thổi vào mặt Hướng gió thổi vào mặt / chân Hướng gió thổi vào chân

Hướng gió thổi xuống chân /


Hướng gió sưởi kính
sưởi kính

Với núm chọn chế độ ở vị trí giữa “ ” và “ ”, gió chủ yếu thổi lên phần trên của khoang hành khách. Với núm chọn chế
độ ở vị trí giữa “ ” và “ ”, gió chủ yếu thổi vào khu vực để chân.

7-5 Các trang thiết bị tiện nghi


Điều hòa không khí chỉnh tay*

Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-6. 3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
Điều hòa không khí chỉnh tay* Cách dừng quạt → Trang 7-7. cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt
Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-7 cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí khi Làm mát → Trang 7-8. kim đồng hồ.
động cơ đang chạy. Sưởi → Trang 7-8. 4. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng Núm
Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa điều chỉnh nhiệt độ.
không khí → Trang 7-7.
Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần
hoàn trong xe → Trang 7-7. Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua
Lái xe ở khu vực mà không khí bên các cửa sổ.
ngoài bị ô nhiễm → Trang 7-8 . Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ
7 Làm tan sương trên kính chắn gió và
ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào
kính cửa sổ và ngăn sương mù.
kính cửa sổ

1- Núm chọn chế độ → Trang 7-4. Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc
2- Núm điều chỉnh tốc độ quạt độ quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí
→ Trang 7-6. nóng nhất.
3- Núm điều chỉnh nhiệt độ Để việc làm tan sương trên kính cửa
→ Trang 7-7. sổ được hiệu quả, hướng gió từ các
4- Công-tắc làm tan sương kính sau cửa thông gió cạnh bên về phía kính
→ Trang 5-49. cửa sổ.
5- Công-tắc chọn nguồn gió Khi núm chọn chế độ được chỉnh ở vị
→ Trang 7-7. trí “ ”, gió sẽ được chọn một cách
6- Công-tắc điều hòa không khí tự động để lấy gió ngoài.
→ Trang 7-7. 1. Nhấn công-tắc Điều hòa không khí
Cách dùng: để mở ON. Điều chỉnh tốc độ quạt
Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió 2. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí
Chọn tốc độ quạt bằng cách xoay núm
trước → Trang 7-4. “ ”.
điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều kim
Làm tan sương trên kính chắn gió đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
và kính cửa sổ → Trang 7-6.
7-6 Các trang thiết bị tiện nghi
Điều hòa không khí chỉnh tay*

Tốc độ quạt sẽ tăng dần khi xoay núm


theo cùng chiều kim đồng.
Điều chỉnh nhiệt độ
Nhiệt độ không khí được dùng để chọn
nhiệt độ mong muốn.
Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ cùng chiều
kim đồng để chọn gió ấm hơn. Xoay
ngược chiều kim đồng hồ để làm gió mát
hơn.

Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn 7


trong xe
Cách dừng quạt Để thay đổi nguồn gió, đơn giản chỉ nhấn
công-tắc chọn gió.
Gió ngoài: Đèn chỉ thị (A) sẽ OFF.
Gió được đưa từ bên ngoài vào
khoang hành khách.
Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa Gió trong: Đèn chỉ thị (A) là ON thì
gió được tuần hoàn trong khoang
không khí hành khách.
Nhấn vào công tắc này để bật hệ thống
điều hòa, đèn chỉ thị (A) sẽ sáng.
Nhấn công-tắc này lại để tắt.

Chỉnh núm điều chỉnh tốc độ quạt sang


chế độ sang vị trí “OFF”.

7-7 Các trang thiết bị tiện nghi


Điều hòa không khí chỉnh tay*

7 Lái xe ở khu vực mà không khí bên


Thông thường, chọn nguồn gió ngoài Nếu muốn độ mát cao, chỉnh ngoài bị ô nhiễm
để giữ kính chắn gió và các kính cửa công-tắc chọn nguồn gió sang vị trí
được trong suốt và nhanh chóng làm gió trong và núm điều chỉnh nhiệt độ Nếu gió bên ngoài có bụi hoặc bị ô nhiễm
tan sương mù hoặc sương muối trên hết sang trái. khi lái xe qua đường hầm hoặc khi tắt
kính chắn gió. Hãy thường xuyên đổi sang nguồn đường, hãy chọn vị trí gió sang vị trí gió
Sử dụng nguồn gió tuần hoàn khi gió bên ngoài xe để tăng sự trao đổi tuần hoàn trong xe.
muốn đạt độ lạnh cao hoặc khi không không khí, nhờ đó các kính cửa Tham khảo phần "Cách chuyển lấy gió
khí bên ngoài bị bụi hoặc ô nhiễm. không bị mờ sương. ngoài và gió tuần hoàn trong xe” ở trang
Hãy thường xuyên đổi sang nguồn 7-7.
gió bên ngoài xe để tăng sự trao đổi
không khí, nhờ đó các kính cửa
Sưởi
không bị mờ sương. Chọn núm điều chỉnh và công-tắc như
Thường xuyên chọn gió trong trong trong hình minh họa tùy theo mục đích sử
thời gian dài có thể làm các kính cửa dụng.
bị mờ sương.

Làm mát
Chọn núm điều chỉnh và cần điều chỉnh
như trong hình minh họa tùy theo mục
đích sử dụng.
7-8 Các trang thiết bị tiện nghi
Điều hòa không khí trước*

Cách dừng quạt → Trang 7-10.


Điều hòa không khí trước* Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-10.
Làm mát → Trang 7-10. Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí các cửa sổ.
Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần
phía trước khi động cơ đang chạy. Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ
hoàn trong xe → Trang 7-11.
Lái xe ở khu vực mà không khí bên ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào
ngoài bị ô nhiễm → Trang 7-11. kính cửa sổ và ngăn sương mù.

Làm tan sương trên kính chắn gió và


kính cửa sổ
Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc
độ quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí
nóng nhất. 7
Để việc làm tan sương trên kính cửa
sổ được hiệu quả, hướng gió từ các
cửa thông gió cạnh bên về phía kính
1- Núm chọn chế độ → Trang 7-4. cửa sổ.
2- Núm điều chỉnh tốc độ quạt Khi núm chọn chế độ được chỉnh ở vị
→ Trang 7-9. trí “ ”, gió sẽ được chọn một cách
3- Núm điều chỉnh nhiệt độ tự động để lấy gió ngoài.
→ Trang 7-10.
4- Công-tắc làm tan sương kính sau Điều chỉnh tốc độ quạt
→ Trang 5-49. 1. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí
“ ”. Chọn tốc độ quạt bằng cách xoay núm
5- Công-tắc chọn nguồn gió
2. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều kim
→ Trang 7-11.
cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
Cách dùng: Tốc độ quạt sẽ tăng dần khi xoay núm
cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều
Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió kim đồng hồ. theo cùng chiều kim đồng hồ.
trước → Trang 7-4. 3. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng Núm
Làm tan sương trên kính chắn gió
điều chỉnh nhiệt độ.
và kính cửa sổ → Trang 7-9.
Điều chỉnh tốc độ quạt
→ Trang 7-9.
7-9 Các trang thiết bị tiện nghi
Điều hòa không khí trước*

3. Chỉnh nhiệt độ mong muốn. Bằng


Điều chỉnh nhiệt độ núm điều chỉnh nhiệt độ.
Nhiệt độ không khí được dùng để chọn 4. Nhấn công-tắc chọn nguồn gió để
nhiệt độ mong muốn. chọn gió ngoài.
Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ cùng chiều
kim đồng để chọn gió mát hơn.
Khi núm điều chỉnh nhiệt độ đặt ở vị
trí khác vị trí OFF, điều hòa không khí
sẽ hoạt động một cách tự động khi
xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt.

7 Cách dừng quạt

Làm mát
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí khi
động cơ đang chạy.
1. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí
“ ”.
2. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
Chỉnh núm điều chỉnh tốc độ quạt sang cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt
chế độ sang vị trí “OFF”. cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều
kim đồng hồ.

7-10 Các trang thiết bị tiện nghi


Điều hòa không khí phía sau

Lái xe ở khu vực mà không khí bên


Để làm mát khoang hành khách ngoài bị ô nhiễm
nhanh, hãy nhấn công-tắc chọn Nếu gió bên ngoài có bụi hoặc bị ô nhiễm
nguồn gió để chọn gió tuần hoàn
khi lái xe qua đường hầm hoặc khi tắt
trong xe, và điều chỉnh nhiệt độ bằng
đường, hãy chọn vị trí gió sang vị trí gió
núm điều chỉnh nhiệt độ.
tuần hoàn trong xe.
Tuy nhiên, do dùng gió tuần hoàn
trong xe trong thời gian dài có thể Tham khảo phần "Cách chuyển lấy gió
làm cho cửa sổ bị đóng sương mù, ngoài và gió tuần hoàn trong xe” ở trang
hãy nhấn công-tắc chọn nguồn gió 7-11.
thường xuyên để chọn gió ngoài và
tăng cường thông gió. Điều hòa không khí phía sau 7
Tham khảo phần "Cách chuyển lấy Thông thường, chọn nguồn gió ngoài
gió ngoài và gió tuần hoàn trong xe” để giữ kính chắn gió và các kính cửa Điều hòa không khí sau có thể sử dụng
ở trang 7-11. được trong suốt và nhanh chóng làm khi điều hòa không khí chỉnh tay/điều hòa
tan sương mù hoặc sương muối trên không khí phía trước đang ON.
Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn kính chắn gió. Tham khảo phần “Làm mát” ở trang 7-8
trong xe Sử dụng nguồn gió tuần hoàn khi hoặc 7-10.
muốn đạt độ lạnh cao hoặc khi không 1. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ để mở
Để thay đổi nguồn gió, đơn giản chỉ nhấn khí bên ngoài bị bụi hoặc ô nhiễm. ON cho điều hòa không khí chỉnh tay/
công-tắc chọn gió. Hãy thường xuyên đổi sang nguồn điều hòa không khí trước.
Gió ngoài: Đèn chỉ thị (A) là OFF thì gió bên ngoài xe để tăng sự trao đổi 2. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
gió ngoài được đưa vào trong không khí, nhờ đó các kính cửa cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt
khoang hành khách. không bị mờ sương. của điều hòa không khí phía sau cùng
Gió trong: Đèn chỉ thị (A) là ON thì Thường xuyên chọn gió trong trong chiều kim đồng hoặc ngược chiều kim
gió được tuần hoàn trong khoang thời gian dài có thể làm các kính cửa đồng hồ.
hành khách. bị mờ sương.

7-11 Các trang thiết bị tiện nghi


Lọc gió điều hòa*

Hoạt động trong những điều kiện Nếu dùng điện thoại di động bên
như lái xe trong môi trường bụi và trong xe, nó có thể gây nhiễu các
mức độ thường xuyên sử dụng điều thiết bị âm thanh. Điều này không có
hòa không khí có thể làm giảm thời nghĩa các thiết bị âm thanh bị lỗi.
gian sử dụng của lọc gió. Khi bạn Trong trường hợp này, sử dụng điện
cảm thấy lượng gió thấp hơn so với thoại di động ở nơi càng xa thiết bị
bình thường hoặc kính chắn gió và âm thanh càng tốt.
kính chắn gió dễ bị đóng sương thì Nếu có chất bẩn hay nước vào trong
hãy thay lọc gió điều hòa. các thiết bị âm thanh, hoặc nếu có
A- Núm điều chỉnh tốc độ quạt. Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm khói hay mùi lạ, hãy ngay lập tức tắt
7 tra. hệ thống âm thanh. Chúng tôi đề
Khi động cơ dừng hoặc điều hòa không nghị mang xe đi kiểm tra. Không tự
khí chỉnh tay/điều hòa không khí trước sửa chữa.
được chuyển ON, quạt của điều hòa Máy AM/FM radio/CD có AUX* Tránh tiếp tục sử dụng mà không
không khí phía sau sẽ hoạt động mà kiểm tra bởi người có chuyên môn.
không có gió mát. Có thể sử dụng hệ thống âm thanh khi
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
hoạt động đang ở ON hoặc ACC.
Những điểm quan trọng khi sử dụng
Lọc gió điều hòa* Chức năng phát nhạc trên iPod/
Lọc gió điều hòa được tích hợp trong hệ iPhone*
thống điều hòa để làm sạch bụi và chất Đối với xe có trang bị hệ thống chìa Xe hỗ trợ phát nhạc trên thiết bị
bẩn trong không khí. khóa thông minh (KOS), nếu chế độ iPhone/iPod, tuy nhiên các phiên bản
Thay lọc gió điều hòa theo định kỳ vì khả hoạt động ở ACC, điện cho các thiết khác nhau thì không bảo đảm có
năng làm sạch không khí của nó sẽ giảm bị phụ sẽ tự động tắt sau một thời dùng được không.
vì tích tụ phấn hoa và bụi. Về định kỳ bảo gian và sẽ không thể sử dụng hệ
Vui lòng lưu ý là tùy theo phiên bản
dưỡng, tham khảo "Sổ tay hướng dẫn thống âm thanh. Điện cho các thiết bị
phụ sẽ có trở lại nếu công-tắc động model của iPod/iPhone mà hoạt
bảo dưỡng".
cơ được chuyển qua ACC. Tham động có thể khác.
khảo phần "Chức năng tự động ngắt Cách vệ sinh
điện ACC" ở trang 6-13.
Nếu sản phẩm bị bẩn, lau sạch bằng
vải mềm.
7-12 Các trang thiết bị tiện nghi
Sử dụng đĩa CD

Nếu quá bẩn, dùng vải mềm nhúng Khi cầm đĩa, giữ ở 2 mép hoặc 1 bên
dung dịch tẩy trung tính pha với mép và lỗ đĩa để không chạm vào
nước để lau. Không dùng benzen, Bản quyền iPod và iTunes cho phép mặt đọc của đĩa.
chất tẩy bề mặt hoặc các hóa chất người dùng sử dụng một cách cá Không dán giấy hoặc nhãn nếu
khác để lau. Điều này có thể gây hư nhân các tài liệu không có bản quyền không sẽ làm hỏng đĩa.
hỏng bề mặt. miễn là những tài liệu này không vi
Không cố cho đĩa vào khi đã có sẵn
phạm pháp luật liên quan vấn đề bản
Các nhãn hiệu thương mại quyền và phát hành lại. đĩa bên trong. Điều này có thể làm
Việc vi phạm bản quyền bị ngăn cấm. hỏng đĩa và gây ra lỗi.
Tên của sản phẩm và tên của các
nhãn hiệu thương mại đã được đăng Vệ sinh
Model được hỗ trợ.
ký bởi người sử hữu tương ứng.
iPhone5S. Định kỳ, hãy vệ sinh mặt đọc của đĩa.
Hơn nữa, ngay cả khi không có dấu
hiệu đặt biệt của nhãn hiệu thương
iPhone5C. Khi vệ sinh, không lau theo chu vi
7
iPhone5. của đĩa. Thay vào đó, lau nhẹ từ tâm
mại hoặc nhãn hiệu thương mại đã
iPhone4S. đĩa ra ngoài mép đĩa.
được đăng ký, cần tuân thủ việc giữ
iPhone4. Đĩa mới có thể được ghi từ lỗ tâm ra
nguyên chúng.
iPhone3GS. ngoài mép đĩa.
iPhone3G. Bảo đảm đã kiểm tra những điều này.
iPhone. Nếu đĩa đã được ghi, hoạt động có
iPod Nano (Thế hệ thứ 3 đến thế hệ thể bị lỗi, do đó hãy lấy chúng ra.
“Made for iPod”, “Made for iPhone” nghĩa thứ 7).
là các thiết bị điện tử được thiết kế để kết iPod Touch (Thế hệ thứ 1 đến thế hệ Những điểm quan trọng khi cất giữ
nối riêng cho iPod hoặc iPhone, và đã thứ 5).
được chứng thực bởi nhà phát triển thỏa iPod Classic. Khi không sử dụng đĩa, bảo đảm cất
các tiêu chuẩn hoạt động của Apple. giữ trong hộp và tránh ánh nắng mặt
iPhone, iPod, iPod classic, iPod nano, và Sử dụng đĩa CD trời.
iPod touch là các nhãn hiệu thương mại Nếu đĩa không sử dụng trong thời
của Apple Inc., đã được đăng ký tại Mỹ và Giải thích này liên quan đến việc sử dụng gian dài, lấy ra khỏi máy.
các quốc gia khác. đĩa.
Apple không có trách nhiệm về hoạt động Những điểm quan trọng khi sử dụng
của thiết bị này hoặc đồng ý về các vấn
đề liên quan đến an toàn và các tiêu Vân tay hay dấu bám trên mặt đọc
chuẩn qui định. của đĩa có thể gây khó đọc nội dung
của đĩa.
7-13 Các trang thiết bị tiện nghi
Sử dụng đĩa CD
Tùy theo đĩa mà một vài chức năng
Môi trường sử dụng đĩa Thời
gian Nội có thể không sử dụng được, hoặc có
Khi thời tiết lạnh, như khi giữa mùa đông, Loại Kích cỡ thể đĩa không phát được.
phát tối dung
bên trong xe lạnh, nếu mở máy sưởi và đa Không sử đĩa bị trầy, nứt.
ngay lập tức sử dụng có thể sẽ gây kẹt Nếu đĩa có dán nhãn hay phần còn
Các
đĩa với các chi tiết quang học bên trong CD-R/RW sót lại của nhãn dán, keo thì không
đĩa
(do hơi nước ngưng tụ), và điều này làm chứa nên sử dụng.
cho thiết bị làm việc không đúng. 12 cm tập tin Đĩa có nhãn trang trí hay nhãn dán
Trong trường hợp này, lấy đĩa ra và đợi MP3, có thể không sử dụng được.
một lúc trước khi sử dụng. WMA,
AAC Những đĩa CD không theo chuẩn
Vấn đề bản quyền
7 Máy có thể phát các đĩa CD, tuy nhiên,
Những hành động phát hành lại, phát Đĩa có thể không phát được cần tuân thủ các điểm không liên quan
thanh lại, sử dụng nơi công cộng hoặc đến tiêu chuẩn đĩa CD dưới đây.
cho thuê đĩa không vì mục đích cá nhân Việc phát những đĩa ngoài những
loại được mô tả trong "Những loại Bảo đảm sử dụng đĩa không có nhãn
đều bị ngăn cấm bởi luật pháp. dán trên bề mặt.
đĩa có thể phát" không được bảo
Loại đĩa có thể phát đảm. Việc phát các đĩa không theo tiêu
Đĩa 8cm có thể không dùng được. chuẩn là không bảo đảm. Ngay cả
Những ký hiệu dưới đây được in trên Không cho những đĩa có hình dạng khi có âm thanh thì chất lượng âm
nhãn đĩa, hộp đĩa hay khay đĩa. không bình thường (Ví dụ như hình thanh cũng không thể bảo đảm.
Thời trái tim) vào vì có thể gây hư hỏng. Khi phát những đĩa không theo tiêu
gian Nội Bên cạnh đó, có thể không phát chuẩn, những điều sau đây có thể
Loại Kích cỡ được đĩa trong suốt. xảy ra.
phát tối dung
đa Không thể phát được đĩa chưa được Có tiếng ồn khi phát.
CD-DA ghi xong. Âm thanh bị nhảy.
12 cm 74 phút Ngay cả nếu dùng đúng định dạng Không thể nhận đĩa.
trên máy ghi hay máy tính, điều kiện Có thể không phát được bài đầu tiên
CD-TEXT và phần mềm sử dụng, đặc thù riêng Thời gian bắt đầu phát có thể lâu
của đĩa, hư hỏng hay các dấu trên hơn bình thường.
12 cm 74 phút
đĩa, hoặc dơ bẩn hay thấu kính bên Có thể bắt đầu phát từ đoạn giữa.
trong bị bám bẩn có thể làm cho đĩa
không đọc được.
7-14 Các trang thiết bị tiện nghi
Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)

Có thể không phát được một vài


phần.
Cấu trúc thư mục
Có thể dừng khi đang phát. Không thêm các tập tin có định dạng
Có thể nhận đến 8 thư mục.
Có thể hiển thị lỗi. “.mp3”, “.wma”, hoặc “.m4a”, vào
Có thể tạo thư mục theo kiểu Genre -
những tập tin không phải định dạng
Artist - Album - Track (định dạng tập tin
Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC) MP3/WMA/AAC. Việc phát các đĩa
MP3/WMA/AAC) để quản lý dữ liệu.
chứa những tập tin với định dạng tập
Máy có thể phát tập tin âm thanh định tin được ghi như thế có thể làm nhận
dạng MP3/WMA/AAC được ghi bằng dạng sai tập tin khi phát làm phát ra ROOT Folder
CD-ROM, CD-R/RW, và các thiết bị USB. tiếng ồn dẫn đến hỏng loa hoặc gây
Có giới hạn đối với các tập tin được phát, tai nạn. Audio file
do đó hãy đọc những trước những định
dạng âm thanh MP3/WMA/AAC đã ghi
7
trên đĩa hoặc USB.
Bên cạnh đó, bảo đảm đã đọc sổ tay Tùy theo điều kiện ghi của đĩa hoặc
hướng dẫn sử dụng cho máy ghi phần mềm ghi đĩa mà việc phát lại
hoàn chỉnh có thể không thực hiện
CD-R/RW và phần mềm ghi để bảo đảm
được. Trong những trường hợp đó,
dùng đúng cách.
tham khảo sổ tay hướng dẫn cho sản 1 level 2 level 3 level 4 level 5 level
Nếu định đạng file âm thanh MP3/W-
phần hoặc phần mềm.
MA/AAC bao gồm thông tin tiêu đề hoặc
Tùy theo hệ điều hành của máy tính,
những dữ liệu khác, chữ có thể được phiên bản, cài đặt, tập tin có thể có
hiển thị. định dạng không đúng. Trong những
trường hợp đó, đính định dạng
“.mp3”, “.wma”, or “.m4a” khi sao chép
Những hành động như sao chép CD tập tin.
âm thanh, cũng như cho tặng hay Không thể phát tập tin lớn hơn 2GB.
bán, đăng tải tập tin thông qua các
phương tiện khác lên máy chủ đều bị
pháp luật cấm.

7-15 Các trang thiết bị tiện nghi


Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)

Thông Thông MP3 là một phương pháp nén âm thanh


Tên số Giải thích Tên số Giải thích chứa trong chuẩn âm thanh MPEG, và
tiêu tiêu giảm chất lượng âm thanh gần với thính
chuẩn chuẩn giác của con người và che lấp nhồi âm
Số tập CD 509 tập tin thanh lớn, do đó tạo ra được chất lượng
Tên tập tin
tin tối âm thanh cao với kích thước dữ liệu nhỏ.
chứa tối đa 8 10,000 tập tin
Thông đa (tổng Bởi vì điều này có thể nén audio CD để
ký tự, và 3 (Có 100 tập tin có
số tiêu số trên USB khoảng 1/10 kích thước dữ liệu ban đầu
ký tự cho thể lưu trên một
chuẩn ISO9660 Mức 1 thiết bị) của nó mà không mất cảm quan, khoảng
định dạng. thư mục)
của
(Có thể dùng 10 đĩa CD có thể được ghi vào một đĩa
định
các ký tự Giới Tối đa 64 bytes (cho CD-R / RW duy nhất.
dạng
7 đơn in hoa,
số và “_”)
hạn tên Unicode, 32 ký tự), tập tin/
tập tinthư mục với tên tập tin/thư
và tên mục dài hơn sẽ không MP3 tập tin khác nhau với các tiêu
Có thể dùng thư mục được hiển thị khi phát. chuẩn ở bên phải có thể không phát
Định
dạng Joliet tên tập tin có Hỗ trợ Đề nghị dùng tập tin hệ lại một cách chính xác, hoặc tên tập
ISO9660 tối đa 64 ký định dạng thống FAT32. tin/thư mục không thể được hiển thị
tự USB một cách chính xác.
Chỉ một 1 ổ
Ghi
Không hỗ trợ (chỉ hỗ trợ lần
chồng Tiêu chuẩn cho tập tin MP3 có thể phát
ghi đầu tiên)
dữ liệu
Các thông số tiêu chuẩn của tập tin MP3
Thứ tự phát của tập tin và thư mục
Số mức 8 mức (nếu thư mục gốc là có thể được phát như dưới đây.
trên thiết bị có thể khác trên máy tính.
tối đa mức đầu tiên)
Mục Chi tiết
Số thư CD 255 thư mục
MP3 là gì? MPEG-1 AUDIO LAYER3
Thông số
mục tối tiêu chuẩn
MP3 là từ viết tắt của “MPEG-1 Audio MPEG-2 AUDIO LAYER3
đa (bao
gồm Layer 3”. MPEG là viết tắt của “Motion
USB 100 thư mục Picture Experts Group”, và đây là định
thư
mục dạng nén cho video được sử dụng cho
nhánh) đĩa video, v.v.

7-16 Các trang thiết bị tiện nghi


Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)

Mục Chi tiết Mục Chi tiết


Tần số [kHz] MPEG-1: 32/44.1/48 Microsoft, Windows Media, and Tỉ lệ bite [kbps] 32 đến 192
MPEG-2: Windows đã đăng ký thương mại của VBR (tỉ lệ bit Hỗ trợ
16/22.05/24 Microsoft Corporation (Hoa Kỳ) và thay đổi)
Tỉ lệ bite [kbps] MPEG-1: 32 đến 320 một số quốc gia khác. Chế độ kênh Stereo/Monaural
MPEG-2: 8 Định dạng tập tin wma
đến 180
VBR (tỉ lệ bit WMA, Tên tiêu đề,
Hỗ trợ thông tin
Hỗ trợ WMA hỗ trợ digital rights manage- tên ca sĩ, tên album
thay đổi)
ment (DRM). Thiết bị này không thể Số tối đa của
Stereo/ Joint stereo/
Chế độ kênh phát cách tập tin WMA được bảo vệ
Dual channel/ Monaural
bởi hệ thống này.
ký tự có thể 64 ký tự 7
Định dạng hiển thị trong
tập tin mp3 Tập tin WMA khác với các tiêu chuẩn màn hình.
ở bên phải có thể không phát lại một
Phiên bản ID3 tag 1.0, cách chính xác, hoặc tên tập tin / thư
Ver. 1.1, Ver. 2.2, Ver.
ACC là gì?
mục không thể được hiển thị một
Hỗ trợ thông tin 2.3, Ver. 2.4 cách chính xác. AAC là chữ viết tắt của Advanced Audio
(ISO-8859-1, UTF-16 “Pro”, “Lossless”, và “Voice” không Coding, là tiêu chuẩn nén âm thanh được
(Unicode)), Tiêu đề, tên được hỗ trợ.
ca sĩ, tên album. dùng trong “MPEG-2” và “MPEG-4”.
Nó có tỉ lệ nén 14x so với tập tin MP3, và
Số tối đa của Tiêu chuẩn cho tập tin WMA có thể so sánh chất lượng âm thanh.
ký tự có thể phát
64 ký tự
hiển thị trong
màn hình Các thông số tiêu chuẩn của tập tin WMA
có thể được phát như dưới đây. AAC hỗ trợ digital rights manage-
WMA là gì? ment (DRM). Thiết bị này không thể
Mục Chi tiết phát cách tập tin ACC được bảo vệ
WMA là chữ viết tắt của Windows Media Tiêu chuẩn âm thanh bởi hệ thống này.
Audio, đây là định dạng nén âm thanh Thông số
tiêu chuẩn của Windows phiên
của Microsoft. Định dạng này có tỉ lệ nén bản 7.0/8.0/9.0
cao hơn MP3.
Tần số [kHz] 32/44.1/48

7-17 Các trang thiết bị tiện nghi


Các điểm lưu ý quan trọng về an toàn đối với khách hàng

Mục Chi tiết CAÛNH BAÙO


Tập tin ACC khác với các tiêu chuẩn AAC tags hoặc tên Do đó, dừng xe ở nơi an toàn
ở bên phải có thể không phát lại một Hỗ trợ thông tin tiêu đề ID3 tags, tên trước khi thực hiện những thao
cách chính xác, hoặc tên tập tin / thư ca sĩ, tên album. tác như thế.
mục không thể được hiển thị một Không sử dụng khi máy bị lỗi, như
Số tối đa của ký
cách chính xác. là khi không nghe thấy âm thanh.
tự có thể hiển thị 64 ký tự
Điều này có thể dẫn đến tai nạn,
trong màn hình. hỏa hoạn hoặc điện giật.
Tiêu chuẩn cho tập tin ACC có thể phát
Bảo đảm sản phẩm không bị vào
Các thông số tiêu chuẩn của tập tin ACC
có thể được phát như dưới đây.
Các điểm lưu ý quan trọng về an nước hay chất bẩn.
Điều này có thể gây bốc khói, hỏa
7 toàn đối với khách hàng hoạn, điện giật hoặc hư hỏng.
Mục Chi tiết
Không chèn vật lạ vào khe đĩa.
Mã hóa âm thanh Sản phẩm này có số khung ảnh nhận
Điều này có thể gây hỏa hoạn,
chất lượng cao dạng cũng như những điểm chú ý để có
Thông số tiêu điện giật hoặc hư hỏng.
MPEG4/AAC-LC thể sử dụng sản phẩm đúng và an toàn
chuẩn Trong trường hợp bất thường xảy
MPEG2/AAC-LC cũng như ngăn ngừa tổn thương cho
ra khi các đối tượng nước ngoài
bạn, cho người khác hay các các thiết bị
8/11.025/12/16/22.0 hoặc nước nhập sản phẩm, kết
MPEG4 5/ 24/32/44.1/48 khác. quả trong khói hoặc có mùi lạ,
Tần số
mẫu ngay lập tức ngừng sử dụng các
8/11.025/12/16/22.0 CAÛNH BAÙO sản phẩm, và tham khảo ý kiến
[kHz] MPEG2
5/ 24/32/44.1/48 Người lái không được chú ý đến trạm dịch vụ ủy quyền của
Tỉ lệ bite MPEG4 16 đến 320 màn hình hiển thị khi lái xe. MITSUBISHI MOTORS.
[kbps] MPEG2 Điều này có thể ngăn chặn các Tiếp tục sử dụng các sản phẩm có
16 đến 320 điều khiển quan sát đường đi, thể dẫn đến tai nạn, hỏa hoạn
VBR (tỉ lệ bit thay nguyên nhân gây ra tai nạn. hoặc điện giật.
Hỗ trợ
đổi) Người lái xe không nên thực hiện Không tháo rã hay cải tạo sản
các hoạt động phức tạp trong khi phẩm.
Chế độ kênh Stereo/Monaural
lái xe. Điều này có thể dẫn đến hư hỏng,
Định dạng tập tin m4a Thực hiện các hoạt động phức tạp hỏa hoạn hoặc điện giật.
trong khi lái xe có thể ngăn chặn
người lái xe quan sát đường đi, và
gây ra một tai nạn.
7-18 Các trang thiết bị tiện nghi
Các nút thao tác

CAÛNH BAÙO
Trong khi trời có sấm sét, không
chạm vào ăng-ten hoặc bảng điều
khiển phía trước.
Điều này có thể dẫn đến bị điện
giật từ tia chớp.

Không chặn lỗ thông gió hay tản


nhiệt trên sản phẩm. Mở nguồn và phát lại trạng thái trước Xoay núm SEL•PWR•VOL cùng chiều
Việc bị kín lỗ thông khí hoặc thoát đó. kim đồng để tăng và ngược chiều kim 7
nhiệt có thể làm cho nhiệt không thể 2. Nhấn giữ nút SEL•PWR•VOL. đồng hồ để giảm âm lượng.
thoát khỏi sản phẩm và dẫn đến hỏa Tắt nguồn OFF.
hoạn hoặc hư hỏng.
Không tăng âm lượng quá mức khi
không nghe thấy âm thanh từ phía Mức âm lượng tối đa là 49, và tối
ngoài khi đang lái xe. Nhấn giữ nút MODE cũng có thể thiểu là 0.
Lái xe mà không nghe thấy âm thanh chuyển ON/OFF âm thanh. Điều kiện cài đặt ban đầu là 17.
từ bên ngoài xe có thể dẫn đến tai
nạn.
Không chèn tay hay ngón tay vào
Điều chỉnh âm lượng Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra
khe đĩa. 1. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều 1. Cho đĩa vào khay sao cho nhãn dán
Điều này có thể gây chấn thương. chỉnh âm lượng. quay lên trên.

Các nút thao tác


Chuyển nguồn ON/ OFF
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL.

7-19 Các trang thiết bị tiện nghi


Các nút thao tác

Disc slot

Disc
*Label side

Đè đĩa vào bằng lực vừa phải, máy sẽ


7 kéo đĩa vào và bắt đầu phát.
2. Nhấn nút.
Thiết bị sẽ đẩy đĩa ra, do đó có thể lấy
đĩa ra.

Khi thay đổi đĩa, đảm bảo xe đã dừng


nơi an toàn và cho phép đậu xe.
Không chèn tay hay ngón tay vào
khe đĩa. Nó có thể gây chấn thương,
bốc khói hay cháy thiết bị.
Đĩa CD 8cm không được hỗ trợ.

7-20 Các trang thiết bị tiện nghi


Các nút thao tác

Giải thích nút bấm


Phần này giải thích tên và chức năng của từng phần.

1- Sử dụng để đẩy đĩa ra. 5- Nút MEDIA. 8- Nút SEL•PWR•VOL.


2- Nút 1DISP. Mỗi lần nhấn, nguồn âm thanh sẽ chuyển Điều chỉnh âm lượng, và bật/tắt điện
Chuyển nội dung hiển thị. theo thứ tự “CD”, “USB/iPod”, và “AUX”. nguồn.
Cho radio, sử dụng nút 1. 6- Nút RADIO. ON/OFF. Điều chỉnh chất lượng âm thanh
3- Nút 2PAGE. Chuyển radio và các băng tần. và lựa chọn mục.
Hiển thị nội dung trang tiếp theo. 7- Nút . 9- Nút.
Cho radio, sử dụng nút 2. Dành cho âm thanh. Nhấn để chọn tập Trở lại hoạt động trước đó.
4- Nút 3. tin/bài hát và nhấn/giữ để tới nhanh/lùi 10- Khay đĩa.
Dành cho radio. nhanh cho radio, chọn đài phát radio. 11- Nút AUTO-P.
Tự động reset radio.

7-21 Các trang thiết bị tiện nghi


Nghe Radio
12- Nút 4RPT. 2- Nút
Đối với âm thanh, nhấn nút để phát lại/ Chọn CD hoặc nguồn âm thanh khác
dừng phát lại, đối với radio, sử dụng như và đài radio được lưu. Mỗi lần nhấn nút RADIO sẽ chuyển
nút preset 4. Nhấn giữ để tiến/lùi nhanh. theo thứ tự “FM1”, “FM2”, và “AM”.
13- Nút 5RDM. 3- Nút MODE.
Đối với âm thanh, nhấn nút để phát ngẫu Nhấn giữ để bật chức năng ON/OFF Lựa chọn dò tìm kênh radio
nhiên/dừng phát ngẫu nhiên, đối với cho âm thanh. Ngoài ra, mỗi lần nhấn,
radio, dùng như nút preset 5. sẽ thay đổi nguồn cho thiết bị âm Nhấn nút hoặc nút để chọn tần số
14- Nút 6. thanh. muốn nghe.
Cho radio, sử dụng nút 6. Thứ tự chuyển như dưới đây.
15- /Nút MENU. Tăng tần số cho đến
Nút
khi được nhận.
7 Chuyển chế độ Menu.
16- Connector của thiết bị âm thanh phụ Giảm tần số cho đến
Nút
(mini-jack). khi được nhận.
Kết nối các thiết bị âm thanh trên thị Nút Nhả nút để bắt đầu dò
trường. (nhấn giữ) kênh radio, và khi
Công-tắc điều khiển âm thanh trên kênh radio được nhận,
Nút việc dò xét sẽ dừng
vành tay lái* (nhấn giữ) lại.

Chọn bộ nhớ
Giải thích này nhằm cho biết cách nghe
đài phát thanh AM và FM. Đăng ký đài phát trước và chọn sau.
1. Chọn tần số số của đài phát để đăng
Để nghe radio ký.
2. Nhấn giữ bất kỳ nút nào từ nút 1RPT
Nhấn nút RADIO và chuyển băng tần. đến nút 6.
Chuyển giữa AM và FM. Có tiếng "Beep” và nút Reset được
Băng tần được chọn sẽ hiển thị trên màn đăng ký.
hình hiển thị.
1- Công-tắc tăng/giảm âm lượng.
Điều chỉnh âm lượng.
7-22 Các trang thiết bị tiện nghi
Cách nghe đĩa CD

Chọn bài hát


Bộ nhớ có thể lưu tối đa là 6 đài mỗi Nhấn nút preset sẽ chọn tần số đã Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát.
băng tần. đăng ký. Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
Nếu một phím cài đặt cho một đài Mỗi lần nhấn nút AUTO-P sẽ chuyển hoặc bài hát trước đó.
trước đó, sau đó nó sẽ ghi chồng lên giữa chế độ nhận bình thường và
bằng các cài đặt mới. AUTO-P. Tiến nhanh hoặc lùi nhanh
Nhấn nút preset sẽ chọn tần số đã Ở chế độ AUTO-P, việc chọn đài thủ
đăng ký. Nhấn giữ nút hoặc nút .
công cũng như dò đài có thể thực hiện
Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
được.
Tự chọn đài Khi tín hiệu mạnh ít hơn 6 đài phát, tín
Chuyển chế độ phát
Có 6 trạm với tín hiệu mạnh có thể được
hiệu yếu được đăng ký cho các nút
preset còn lại.
7
Có thể phát lại và phát ngẫu nhiên.
đăng ký tự động theo thứ tự của nút
Preset ở chế độ AUTO-P.
Phát lại (RPT)
Nhấn giữ nút AUTO-P. Cách nghe đĩa CD
Chuyển sang chế độ AUTO-P, và bắt đầu Nhấn nút 4RPT.
chọn đài tự động. Phần này giải thích cách nghe đĩa âm Phát lại bài hát hiện tại.
Sau khi thao tác xong, thiết bị sẽ nhận đài thanh CD (CD-DA/CD-TEXT).
đã đăng ký bắt đầu từ phía preset [1].
Phát đĩa CD
Cho đĩa vào.
Vui lòng lưu ý rằng, các tần số lưu Cho đĩa vào sẽ tự động phát nhạc.
trước đây trong bộ nhớ sẽ bị ghi đè → “Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra” (Trang 7-19).
lên.
Nếu đĩa đã có trong máy, nhấn nút
MEDIA để chuyển sang đĩa CD làm
nguồn.

7-23 Các trang thiết bị tiện nghi


Nghe MP3s/WMAs/AACs

Nghe MP3s/WMAs/AACs Tiến nhanh hoặc lùi nhanh


Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. Nhấn giữ nút hoặc nút .
Phần này giải thích cách nghe tập tin âm
Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này. Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
thanh trên đĩa.

Phát ngẫu nhiên (RDM) Nghe MP3s/WMAs/AACs Chuyển chế độ phát


Nhấn nút 5RDM. Có thể phát lại và phát ngẫu nhiên.
Cho đĩa vào
Phát những bài hát trên đĩa theo thứ tự Cho đĩa vào sẽ tự động phát.
ngẫu nhiên. → “Cho đĩa vào / lấy đĩa ra” (Trang 7-19).
Phát lại (RPT)
Nếu đĩa đã có trong máy, nhấn nút Nhấn nút 4RPT.
7 MEDIA để chuyển sang đĩa CD làm Phát lại bài hát hiện tại.
Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. nguồn.
Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này.
Nhấn nút 4RPT hai lần để hủy.
Tìm bài hát Tùy theo cấu trúc file, có thể mất thời Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này.
gian để đọc đĩa.
Chức năng này cho phép tìm bài hát khi
đang phát. Phát lại thư mục
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. Chọn bài hát (tập tin)
Nhấn nút 4RPT khi đang phát lại một bài
2. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát. hát.
bài hát. Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp Phát lại bài hát trong cùng thư mục đang
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. hoặc bài hát trước đó. phát.
Phát bài hát được chọn.

7-24 Các trang thiết bị tiện nghi


Nghe iPod

Tìm bài hát Nghe iPod


Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát. Bằng cách kết nối thiết bị IPod/iPhone có
Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này.
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. bán trên thị trường với thiết bị này, bạn có
Ngay cả tập tin được chọn, việc phát
thư mục sẽ không bị hủy. 2. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn thể phát lại bài hát thông qua thiết bị này.
thư mục.
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL.
Phát ngẫu nhiên (RDM) Các tập tin trong thư mục chọn sẽ Không để iPod/iPhone một cách vô ý
Nhấn nút 5RDM. được hiển thị. trên xe.
Phát những bài hát trên thư mục theo thứ 4. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn Không giữ những thiết bị này trên tay
tự ngẫu nhiên. tập tin. và thao tác khi đang lái xe, điều này
5. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. rất nguy hiểm. 7
Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài Không bồi thường cho những dữ liệu
Nhấn nút 5RDM hai lần để hủy. hát). bị mất khi kết nối iPod/iPhone với
Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này. thiết bị là khả năng có thể xảy ra.
Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà
Trong khi thư mục được chọn, nhấn các tập tin âm thanh có thể bị hỏng
Phát ngẫu nhiên thư mục hoặc bị mất, do đó đề nghị bạn sao
nút để hủy chế độ tìm bài hát.
Nhấn nút 5RDM khi đang phát bài hát Nếu không thao tác trong 10 giây sau lưu dữ liệu dự phòng.
trong thư mục theo thứ tự ngẫu nhiên. khi chọn thư mục, chế độ tìm bài hát
Phát tất cả bài hát trên thư mục theo thứ sẽ bị hủy.
tự ngẫu nhiên. Trong khi thư mục được chọn, nhấn
nút để quay về hoạt động trước đó. Tùy theo thế hệ, model hoặc phiên
Trong khi thư mục được chọn, nhấn bản phần mềm của iPod/iPhone và
giữ nút để hủy chế độ tìm bài hát. máy có thể không phát được.
Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. (→ Trang 7-12) Bên cạnh đó, việc
Các thao tác với đĩa như là chọn bài
hát sẽ hủy chế độ tìm. phát bài hát trình bày trong tài liệu này
có thể không thực hiện được.
Đề nghị sử dụng phần cứng iPod/i-
Phone với phần mềm có phiên bản
mới nhất.

7-25 Các trang thiết bị tiện nghi


Nghe iPod

Phát lại (RPT)


Liên quan đến cách kết nối iPod/i- Thao tác iPod/iPhone được kết nối Nhấn nút 4RPT.
Phone, vui lòng tham khảo "Cách kết với thiết bị. Phát lại bài hát hiện tại.
nối iPod" ở trang 7-35. Nếu iPod/iPhone không hoạt động
Khi kết nối iPod/iPhone, dùng các dây chính xác, tháo iPod/iPhone ra khỏi
cáp kết nối có sẵn trên thị trường. thiết bị, reset rồi kết nối lại. Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
Cài đặt thiết bị để tránh các thao tác
không an toàn, như khi kết nối dây Nghe iPod
cáp lúc đang lái xe. Phát ngẫu nhiên thay đổi (RDM)
Khi lắp và tháo iPod/iPhone, để an Nhấn nút MEDIA để chọn USB (iPod) là Nhấn nút 5RDM.
toàn, trước hết phải dừng xe lại. nguồn phát.
7 Tùy theo tình trạng của iPod/iPhone, Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị trên
Phát các bài hát trong mục hiện tại theo
thứ tự ngẫu hiên.
có thể phải mất thời gian để máy nhận màn hình hiển thị.
biết, khởi động hoặc phát.
Tùy theo iPod/iPhone mà các nút Chọn bài hát (tập tin)
chức năng trên thiết bị có thể không Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát Nhấn nút 5RDM hai lần để hủy.
hoạt động khi kết nối iPod/iPhone. Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
Các thông số tiêu chuẩn của iPod/i- Phát album có thứ tự thay đổi
hoặc bài hát trước đó.
Phone và các cài đặt có thể không
phù hợp với kết nối và có thể có sự Tiến nhanh hoặc lùi nhanh Nhấn nút 5RDM khi đang phát bài hát
khác biệt khi hoạt động hoặc hiển thị. trong album theo thứ tự ngẫu nhiên.
Tùy theo dữ liệu âm thanh trên iPod/i- Nhấn giữ nút hoặc nút . Phát album theo thứ tự ngẫu nhiên (bài
Phone mà thông tin bài hát có thể hiển Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh. hát trong bất kỳ thứ tự nào của album).
thị không đúng.
Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị
Chuyển chế độ phát
mà iPod/iPhone có thể không phát Có thể phát lại và phát tuần tự.
sau khi khởi động động cơ.
Có thể không phát được những dữ
liệu chứa các thông tin có bản quyền.
Đề nghị điều chỉnh cài đặt âm thanh
cho iPod/iPhone ở chế độ phẳng.

7-26 Các trang thiết bị tiện nghi


Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB

Nghe tập tin âm thanh trên thiết


Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. bị USB Có thể kết nối với các máy phát âm
thanh kỹ thuật số có hỗ trợ ổ nhớ.
Tìm bài hát Bằng cách kết nối thiết bị USB có bán Liên quan đến cách kết nối USB, vui
trên thị trường với thiết bị này, bạn có thể lòng tham khảo "Cách kết nối thiết bị
Tìm tên mục hoặc bài hát rồi chọn bài hát phát lại tập tin âm thanh thông qua thiết bị nhớ USB" ở trang 7-34.
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. này. Khi kết nối thiết bị USB, hãy dùng cáp
2. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn kết nối. Việc sử dụng không đúng cáp
loại. kết nối sẽ không kết nối được hoặc
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. Mục hoặc Không để thiết bị USB một cách vô ý gây hư hỏng connector của USB.
bài hát trong mục được chọn sẽ hiển
thị.
trên xe.
Không giữ những thiết bị này trên tay
Cài đặt thiết bị để tránh các thao tác
không an toàn, như khi kết nối dây
7
4. Nhấn nút SEL•PWR•VOL để chọn và thao tác khi đang lái xe, điều này cáp lúc đang lái xe.
mục hoặc bài hát. rất nguy hiểm. Khi lắp và tháo USB, để an toàn,
5. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. Không dùng ổ đĩa cứng, đầu đọc thẻ trước hết phải dừng xe lại.
Lặp lại bước 1 đến 4 để tìm bài hát. nhớ vì có thể làm hỏng thiết bị cũng Không kết nối các thiết bị âm thanh
Chọn bài hát và nhấn nút SEL•P- như hỏng dữ liệu. Nếu có lỗi kết nối, khác với cổng USB. Vì có thể làm hư
WR•VOL để phát. xoay chìa khóa công-tắc chính sang hỏng thiết bị.
vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt Tùy theo tình trạng của USB, có thể
động ở vị trí OFF rồi lấy ra. phải mất thời gian để máy nhận biết,
Trong khi mục (mức đầu tiên) được Thiết bị có thể bị mất dữ liệu, đề nghị khởi động hoặc phát.
chọn, nhấn nút để hủy chế độ tìm sao chép dự phòng. Tùy theo thiết bị USB mà các nút chức
bài hát. Không bảo đảm cho việc hư hỏng năng trên thiết bị có thể không hoạt
Nếu không thao tác trong 10 giây sau thiết bị USB, việc mất hay hỏng dữ động khi kết nối với USB.
khi chọn mục, chế độ tìm bài hát sẽ bị liệu chứa trên nó.
hủy. Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà
Trong khi bài hát được chọn, nhấn nút các tập tin âm thanh có thể bị hỏng
để quay về hoạt động trước đó. hoặc bị mất, do đó đề nghị bạn sao
Trong khi thư mục được chọn, nhấn lưu dữ liệu dự phòng.
giữ nút để hủy chế độ tìm bài hát.
Các thao tác với iPod như là chọn bài
hát sẽ hủy chế độ tìm.
7-27 Các trang thiết bị tiện nghi
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB

Phát tập tin âm thanh trên thiết bị USB Phát lại thư mục
Các thông số tiêu chuẩn của thiết bị Nhấn nút MEDIA để chọn USB là nguồn Nhấn nút 4RPT khi đang phát lại một bài
USB và các cài đặt có thể không phù phát. Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị hát.
hợp với kết nối và có thể có sự khác trên màn hình hiển thị. Phát lại bài hát trong cùng thư mục đang
biệt khi hoạt động hoặc hiển thị. phát.
Tùy theo dữ liệu âm thanh trên thiết bị Chọn bài hát (tập tin)
USB mà thông tin bài hát có thể hiển
thị không đúng. Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát
Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
mà iPod/iPhone có thể không phát hoặc bài hát trước đó. Ngay cả tập tin được chọn, việc phát
sau khi khởi động động cơ.
7 Có thể không phát được những dữ Tiến nhanh hoặc lùi nhanh thư mục sẽ không bị hủy.

liệu chứa các thông tin có bản quyền. Nhấn giữ nút hoặc nút . Phát thư mục ngẫu nhiên (RDM)
Máy có thể phát các tập tin âm thanh Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
có định dạng MP3, WMA, và AAC. Nhấn nút 5RDM.
Tùy theo loại thiết bị USB mà có thể Chuyển chế độ phát Phát các bài hát trong thư mục hiện tại
không sử dụng được hoặc một số theo thứ tự ngẫu hiên.
chức năng có thể không sử dụng Có thể phát lại và phát ngẫu nhiên.
được.
Tùy theo loại thiết bị USB mà có thể
Phát lại (RPT)
không sử dụng được hoặc một số Nhấn nút 4RPT. Nhấn nút 5RDM hai lần để hủy.
chức năng có thể không sử dụng Phát lại bài hát hiện tại.
được. Phát ngẫu nhiên tất cả thư mục
Đề nghị dùng tập tin hệ thống FAT32
cho USB. Nhấn nút 5RDM khi đang phát bài hát
Dung lượng hỗ trợ tối đa cho thẻ nhớ Nhấn nút 4RPT hai lần để hủy. trong thư mục theo thứ tự ngẫu nhiên.
USB là 32GB. Phát những bài hát trên tất cả thư mục
Thao tác thiết bị USB chứa các t khi theo thứ tự ngẫu nhiên.
kết nối với máy.

7-28 Các trang thiết bị tiện nghi


Sử dụng AUX*

Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. Trong khi thư mục được chọn, nhấn Chế độ kết nối thiết bị âm thanh
Ngay cả nếu đã chọn tập tin, việc phát giữ nút để hủy chế độ tìm bài hát. ngoại vi bị hủy, hoặc âm thanh bị
ngẫu nhiên tất cả thư mục sẽ không bị Các thao tác như là chọn bài hát sẽ giảm.
hủy. hủy chế độ tìm. Ngay cả khi không có thiết bị được
kết nối, máy sẽ chuyển sang AUX, do
đó hãy cẩn thận với mức âm lượng
Tìm bài hát Sử dụng AUX* khi không có thiết bị kết nối.
Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát.
Bằng cách kết nối dây cáp của thiết bị
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. ngoại vi AUX với máy, bạn có thể phát lại
2. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn bài hát thông qua thiết bị này. Tùy theo thiết bị âm thanh được kết 7
thư mục. Nhấn nút MEDIA để chuyển sang chế độ nối mà có thể có hiện tượng nhiễu.
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. AUX. Về nguồn điện, điện nguồn từ ắc-qui
Các tập tin trong thư mục chọn sẽ được sử dụng cho thiết bị được kết
được hiển thị. nối.
4. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn Sử dụng thiết bị âm thanh được kết
tập tin. nối trong khi đang sử dụng nguồn từ
5. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. mồi thuốc trên xe có thể dẫn đến hiện
Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài tượng nhiễu ở các loa.
hát). Nếu không có thiết bị âm thanh được
kết nối, không nên chọn ngõ vào là
các thiết bị ngoại vi. Nếu nguồn âm
Trong khi thư mục được chọn, nhấn thanh ngoại vi được chọn trong khi
nút để hủy chế độ tìm bài hát. không có thiết bị ngoại vi được kết nối,
có thể có âm thanh phát ra loa.
Nếu không thao tác trong 10 giây sau A- Connector của thiết bị âm thanh phụ
khi chọn thư mục, chế độ tìm bài hát (mini-jack).
sẽ bị hủy. Các đèn chỉ thị
Trong khi thư mục được chọn, nhấn
nút để quay về hoạt động trước đó. Phần này giải thích nội dung các đèn chỉ
thị.

7-29 Các trang thiết bị tiện nghi


Điều chỉnh chất lượng âm thanh và cân bằng âm lượng

Mỗi lần có thể hiển thị 10 ký tự. Để Nếu không có thông tin nghệ sĩ để
hiển thị 11 hay nhiều ký tự hơn, nhấn hiển thị, sẽ hiển thị “ARTIST”.
nút 2PAGE và ký tự sau đó sẽ được Nếu không có thông tin album để hiển
hiển thị. thị, sẽ hiển thị “ALBUM”.
Nếu không có thông tin bài hát để hiển
Khi đang phát CD-DA thị, sẽ hiển thị “SONG”.
Chức năng này sẽ thay đổi theo thứ tự Khi đang phát iPod
“Track No. + play time”, “Disc text” và
“Track text”. Khi không phát Podcast, chức năng này
7 Thay đổi chế độ hiển thị sẽ chuyển theo thứ tự “Track No. +
playtime”, “Artist text”, “Album text” và
Có thể thay đổi nội dung của đèn chỉ thị “Song text”.
Nhấn nút 1DISP để chuyển nội dung hiển Nếu không có thông tin nghệ sỹ để
hiển thị, sẽ hiển thị “Track No. + Khi đang phát Podcast, chức năng này sẽ
thị. chuyển theo thứ tự “Track No. +
Mỗi lần nhấn nút 1DISP, nội dung hiển thị playtime”.
Nếu không có thông tin album để hiển playtime”, “Podcast name”, “Episode
sẽ thay đổi. name” và “Release date”.
thị, sẽ hiển thị “DISC TEXT”.
Nếu không có thông tin bài hát để hiển
thị, sẽ hiển thị “TRACK TEXT”.
Thao tác thay đổi nội dung hiển thị có Nếu không có thông tin nghệ sĩ để
thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, do Khi đang phát MP3/WMA/AAC hiển thị, sẽ hiển thị “ARTIST”.
đó hãy kiểm tra an toàn trước khi Nếu không có thông tin album để hiển
thao tác. Chức năng này sẽ chuyển theo thứ tự
thị, sẽ hiển thị “ALBUM”.
“Track No. + Play time”, “Folder no/File
Nếu không có thông tin bài hát để hiển
no”, “Folder text”, “File text”, “Artist text”,
thị, sẽ hiển thị “SONG”.
“Album text” và “Song text”.

Điều chỉnh chất lượng âm thanh


và cân bằng âm lượng
Thay đổi cài đặt chất lượng âm thanh.

7-30 Các trang thiết bị tiện nghi


Cài đặt thời gian

Điều chỉnh chất lượng âm thanh và âm Mục Xoay ngược Xoay cùng CHẾ ĐỘ ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN
lượng điều chiều kim chiều kim
chỉnh đồng đồng hồ Cài đặt thời gian bằng thủ công.
1. Nhấn nút /MENU. 1. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều
R11~0 0~R11
2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn chỉnh giờ.
BALANCE (Ưu tiên (Ưu tiên
mục điều chỉnh và nhấn nút SEL•P- 2. Nhấn nút SEL•PWR•VOL để chọn
phía TRÁI) phía PHẢI)
WR•VOL. giờ rồi chuyển sang chỉnh phút.
Xoay nút SEL•PWR•VOL theo chiều 3. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều
kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim Cài đặt thời gian chỉnh phút.
đồng hồ, mục điều chỉnh sẽ như dưới 4. Nhấn nút /MENU.
đây. Nội dung này giải thích cách cài đặt thời Kết thúc điều chỉnh.
BASS ↔ TREBLE ↔ FADER ↔ gian. 7
BALANCE. 1. Nhấn giữ nút /MENU.
3. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều 2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn
chỉnh mục điều chỉnh được chọn. “CLOCK MODE” hoặc “CLOCK
ADJUST MODE”.
Mục Xoay ngược Xoay cùng
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL để hoàn
điều chiều kim chiều kim
tất.
chỉnh đồng đồng hồ
Mục được chọn sẽ hiển thị trên màn
-5 ~ 0 0 ~ +5 hình hiển thị.
BASS (Giảm âm (Tăng âm
trầm thấp) trầm thấp)
CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ THỜI GIAN
Chức năng này cho phép chọn đồng hồ
ÂM hiển thị 12 giờ hoặc 24 giờ.
-5 ~ 0 0 ~ +5
BỔNG (Giảm âm cao) (Tăng âm cao) 1. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn 12
(CAO) giờ hoặc 24 giờ.
2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để hoàn tất
R11~0 (Ưu 0~F11 (Ưu tiên và hiển thị của đồng hồ sẽ thay đổi.
FADER tiên phía SAU) phía TRƯỚC)

7-31 Các trang thiết bị tiện nghi


Xử lý trục trặc

Xử lý trục trặc
Vui lòng kiểm tra những mục này nếu có thông tin được hiển thị hoặc nghĩ máy hoạt động không bình thường.

Nếu có thông tin xuất hiện . . .


Thông tin sẽ được hiển thị trên máy tùy theo tình huống.

Kiểu Thông tin Nguyên nhân Cách xử lý


DISC_ERROR Đĩa bị bẩn hoặc/và bị hỏng. Vệ sinh bề mặt đọc của đĩa.

7 EJECT_E Không thể lấy đĩa ra.


Đợi một lúc trước khi lấy đĩa ra lại. Nếu có
vấn đề, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Tập tin âm thanh không được hỗ trợ để phát. Xác nhận lại tập tin âm thanh có thể phát
CD UNSUPPORT
được → “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)”
(Trang 7-15).

PROTECT Tập tin âm thanh được hỗ trợ bởi DRM Sử dụng tập tin âm thanh không có DRM
(Digital Rights Management) sẽ được phát. (Digital Rights Management).
Tắt nguồn OFF và đợi một lúc. Nếu có vấn
COM_ERROR Đọc nội dung CD bị lỗi vì lý do nào đó. đề, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.

7-32 Các trang thiết bị tiện nghi


Ăng-ten*

Kiểu Thông tin Nguyên nhân Cách xử lý


Xác nhận lại tập tin âm thanh có thể phát
Không có tập tin âm thanh nào có thể phát
NO _ FILE được → “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)”
được.
(Trang 7-15).
DEVICE _ ERR Thiết bị USB không được hỗ trợ. Kiểm tra thiết bị USB lại.
BUS_POWER Có dòng điện cao. Kiểm tra thiết bị USB lại.
Chọn tập tin âm thanh có thể phát được →
USB Tập tin âm thanh không được hỗ trợ để “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)”
UNSUPPORT
phát. (Trang 7-15).
Tập tin âm thanh được hỗ trợ bởi DRM
Chọn tập tin âm thanh có thể phát được → 7
PROTECT “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)”
(Digital Rights Management) sẽ được phát.
(Trang 7-15).
Tắt nguồn OFF và đợi một lúc. Nếu có vấn
COM_ERROR Đọc nội dung USB bị lỗi vì lý do nào đó. đề, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
NO _ SONG iPod/iPhone không chứa bài hát nào. Kết nối iPod/iPhone có chứa bài hát.

DEVICE _ ERR Không thể đọc dữ liệu âm thanh trên Kiểm tra iPod/iPhone có thể sử dụng được
iPod/iPhone. → “Trademarks” (Trang 7-12).
iPod
BUS_POWER Có dòng điện cao. Kiểm tra thiết bị USB lại.
AUT-ERROR IPod/iPhone không được nhận diện đúng. Kiểm tra iPod/iPhone.
Đọc dữ liệu âm thanh trên iPod/iPhone bị lỗi Tắt nguồn OFF và đợi một lúc. Nếu có vấn
COM_ERROR đề, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
vì lý do nào đó.
của MITSUBISHI MOTORS.
Phiên bản phần mềm iPod/iPhone không Vui lòng thay đổi phiên bản phần mềm được
VER_ERROR
được hỗ trợ hỗ trợ.

Ăng-ten* Cách tháo


Xoay trục (A) ngược chiều kim đồng hồ.
7-33 Các trang thiết bị tiện nghi
Hệ thống kết nối*

Tham khảo phần "Chân cực kết nối USB" 2. Mở nắp che cổng USB (A) trong
ở trang 7-34. ngăn chứa trung tâm.

Thiết bị đầu cuối USB*


Có thể kết nối thiết bị nhớ USB hoặc
iPod* để phát tập tin nhạc được lưu trong
USB hoặc iPod.
Giải thích dưới đây nói về các kết nối và
ngắt kết nối thiết bị nhớ USB hoặc iPod.
Tham khảo những phần dưới đây để biết
7 Cách lắp cách phát các file nhạc.
Tham khảo "Cách nghe iPod" ở trang
Xoay trục (A) cùng chiều kim đồng hồ vào 7-25. 3. Kết nối dây cáp USB có bán trên thị
đế (B) cho đến khi được cố định chắc Tham khảo phần "Nghe tập tin âm thanh trường với thiết bị nhớ USB (B).
chắn. trêm thiết bị USB" ở trang 7-27.
* : “iPod” là nhãn hiệu đăng ký của Apple
Inc. tại Mỹ và nhiều quốc gia khác.
Bảo đảm là tháo ăng-ten ra trong
những trường hợp sau: Cách kết nối thiết bị nhớ USB
Khi cho xe vào máy rửa xe tự động.
1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa
Khi phủ tấm bảo vệ xe.
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
Khi lái xe vào những khu vực có trần
hoặc để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
thấp.

Hệ thống kết nối*


Hệ thống kết nối thực hiện việc kiểm soát
các thiết bị được kết nối qua cổng USB
cho phép các thiết bị được kết nối có thể
phát bằng các công-tắc trên xe.

7-34 Các trang thiết bị tiện nghi


Thiết bị đầu cuối USB*

4. Kết nối dây cáp USB (C) với thiết bị 4. Kết nối dây cáp (B) với cổng USB.
nhớ USB (D).
Cách kết nối iPod
1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
hoặc để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
2. Mở nắp che cổng USB (A) trong
ngăn chứa trung tâm.

7
5. Để tháo dây cáp, trước hết xoay
chìa khóa công-tắc chính sang vị trí
"LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở
Không kết nối thiết bị nhớ USB trực OFF và thực hiện các bước ngược với
tiếp với cổng đầu vào USB. khi lắp.
Thiết bị nhớ USB có thể bị hỏng.
3. Kết nối dây cáp connector với iPod.
5. Để tháo dây cáp USB, trước hết Sau khi tháo dây kết nối USB, đóng
xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị nắm che lại cẩn thận. Để vật lạ rơi
trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở vào chân cực có thể gây hư hỏng.
OFF và thực hiện các bước ngược với Hãy dùng dây kết nối chính hãng của
Apple Inc.
khi lắp.

Sau khi tháo dây kết nối USB, đóng


nắm che lại cẩn thận. Để vật lạ rơi
vào chân cực có thể gây hư hỏng.

7-35 Các trang thiết bị tiện nghi


Che nắng

Các thiết bị có thể kết nối và các tập tin Che nắng Khay giữ thẻ
được hỗ trợ
Khay (A) được lắp trên phía sau của tấm
Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối che nắng.
và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham khảo
Type A
các trang dưới đây trong sổ tay.

[Đối với xe trang bị máy AM/FM radio/CD


có AUX].
Tham khảo phần “Nghe iPod” ở trang
7-25, “Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị
7 nhớ USB” ở trang 7-27 và “Tập tin âm Type B
thanh (MP3/WMA/AAC)” ở trang 7-15.
1- Để phía trước không bị chói.
[Đối với xe trang bị màn hình âm thanh]. 2- Để phía cạnh bên không bị chói.

Gương trang điểm*


Gương trang điểm được lắp trên phía
sau của tấm che nắng.

Không để thẻ nhựa trong khay giữ


thẻ (Loại B).
Vì bên trong xe sẽ rất nóng, nếu đậu
xe dưới ánh nắng mặt trời, thẻ có thể
bị biến dạng hoặc gãy vỡ.

7-36 Các trang thiết bị tiện nghi


Gạt tàn*

Gạt tàn* Vị trí lắp gạt tàn loại có thể di chuyển


Khi không sử dụng ổ điện dành cho
Gạt tàn loại có thể di chuyển có thể lắp
phụ kiện, bảo đảm là đóng nắp lại vì
vào khay giữ thức uống.
ổ điện có thể bị nghẹt do vật lạ rơi
Dập tắt tàn thuốc và que diêm trước vào và gây ngắn mạch.
khi cho vào gạt tàn.
Không bỏ giấy và những vật đang Để sử dụng phụ kiện, mở nắp và cắm vào
cháy vào gạt tàn. Nếu làm như vậy,
ổ điện dành cho phụ kiện.
tàn thuốc và những vật đang cháy có
thể gây hỏa hoạn và hư hỏng.
Luôn đóng gạt tàn. Nếu để nó mở,
những mẫu thuốc còn lại trong gạt Có thể sử dụng cùng lúc 3 thiết bị điện 7
tàn có thể bắt lửa trở lại. ở 2 ổ điện dành cho phụ kiện.

Khi dùng gạt tàn, mở nắp của nó ra. Có thể sử dụng ổ điện dành cho phụ kiện
khi công tắc đánh lửa hoặc chế độ hoạt
động đang ở ON hoặc ACC.
Ổ điện dành cho phụ kiện
Centre console

Bảo đảm sử dụng các thiết bị phụ


loại cắm vào phải hoạt động ở 12V
và 120W hoặc thấp hơn.
Khi cùng lúc sử dụng hơn một ổ điện,
bảo đảm là các phụ kiện điện 12V có
tổng mức tiêu thụ điện không vượt
quá 120W.
Việc sử dụng các thiết bị điện trong
một thời gian lâu mà động cơ không
chạy có thể làm ắc-qui hết điện.

7-37 Các trang thiết bị tiện nghi


Đèn trong xe

Floor console box* Đèn trong xe Front

7 Rear Rear

1- Đèn trong xe (trước).


2- Đèn trong xe (phía sau).

Nếu để đèn sáng mà không cho động


cơ chạy sẽ làm ắc-qui hết điện.
Trước khi rời khỏi xe, phải bảo đảm là
tất các đèn đã được tắt.
Vị trí
công-tắc Điều khiển mở/tắt
đèn
1- Đèn sáng mà không liên
quan đến các cửa và cửa
( )
đuôi mở hay đóng.

7-38 Các trang thiết bị tiện nghi


Các ngăn chứa

Vị trí Vị trí
công-tắc Điều khiển mở/tắt công-tắc Điều khiển mở/tắt
đèn đèn Khi chìa khóa khởi động được lấy ra
và chìa khóa khởi động đặt ở OFF
2- Door Chức năng tắt trễ Chức năng tự động tắt. trong khi cửa và cửa đuôi đóng, đèn
() Đèn sẽ sáng khi cửa hoặc Nếu có bất kỳ đèn nội thất sẽ sáng tắt sau khoảng 15 giây.
cửa đuôi mở. Đèn sẽ tắt nào được chỉnh sang trái Có thể điều chỉnh thời gian đèn tắt
sau 15 giây nếu tất cả các khi chìa khóa công-tắc (thời gian trễ). Để biết thêm chi tiết,
cửa và cửa đuôi được chính ở vị trí "LOCK" hoặc vui lòng liên hệ với nhà phân phối ủy
đóng. "ACC" hoặc chế độ hoạt quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Tuy nhiên, đèn sẽ tắt ngay động ở vị trí OFF hoặc Chức năng tự động tắt có thể không
với tất cả các cửa và cửa ACC và cửa hoặc cửa đuôi hoạt động khi công-tắc đèn trần trước
đặt ở vị trí “ ”.
7
đuôi đã được đóng trong được mở, nó sẽ tự động
những trường hợp sau: tắt sau khoảng 30 phút. Đồng thời, có thể hủy chức năng này.
♦Khi công tắc đánh lửa Đèn sẽ lại sáng sau khi tự Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
được chuyển sang vị trí động tắt trong những với nhà phân phối ủy quyền của
"ON" hoặc chế độ hoạt trường hợp dưới đây: MITSUBISHI MOTORS.
động được đặt trong ON. ♦Khi công tắc đánh lửa
♦Khi chức năng khóa cửa được chuyển sang vị trí Các ngăn chứa
trung tâm được dùng để "ON" hoặc chế độ hoạt
khóa xe. động được đặt trong ON.
♦Khi chìa đóng mở khóa ♦Khi hệ thống đóng mở
cửa từ xa hoặc chìa khóa khóa cửa từ xa hoặc hệ Không để bật lửa, nước uống có ga
vận hành xe không cần thống vận hành xe không đóng lon và kính mát bên trong cabin
khi đậu xe dưới trời nắng. Cabin sẽ
chìa được dùng để khóa dùng chìa khóa hoạt động.
rất nóng, do đó bật lửa và những vật
cửa xe. ♦Khi tất cả các cửa và cửa
dễ cháy nổ có thể phát cháy và lon
♦Nếu xe được trang bị hệ đuôi được đóng.
nước có thể bung ra. Đồng thời,
thống vận hành xe không Đèn tắt mà không liên quan phần kính của kính mát hoặc vật liệu
dùng chìa khóa, khi chức 3- OFF
đến các cửa và cửa đuôi của nó có thể bị biến dạng và nứt.
năng điều khiển từ xa ( ) mở hay đóng.
được dùng để khóa cửa.

7-39 Các trang thiết bị tiện nghi


Các ngăn chứa

Khay dưới bảng đồng hồ táp-lô


Giữ các nắp đậy của các ngăn chứa Khay bên dưới ngăn chứa trung tâm nằm
được đóng khi xe đang chạy. Nắp
trên khay chứa vật dụng trung tâm.
đậy hoặc các vật chứa bên trong có
thể gây chấn thương.

7 Khay chứa bên dưới bảng đồng hồ táp-lô


phía người lái (Xe tay lái bên phải)
Để mở, kéo cần (A).

1- Ngăn hành lý dưới sàn. Kéo phần (A) của khay trên bảng
2- Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe. đồng hồ táp-lô về phía sau để lấy ra.
3- Khay dưới ghế hành khách. Cất giữ phần vừa lấy ra một cách
4- Ngăn chứa vật dụng phía hành cẩn thận để không bị thất lạc.
khách.
5- Khay dưới bảng đồng hồ táp-lô.
6- Ngăn chứa vật dụng ẩn dưới bảng
đồng hồ táp-lô.
7- Khay chứa bên dưới bảng đồng hồ
táp-lô phía người lái (Xe tay lái bên
phải).
Ngăn chứa vật dụng phía hành khách
Để mở, kéo cần (A).

7-40 Các trang thiết bị tiện nghi


Các ngăn chứa

Ngăn chứa vật dụng ẩn dưới bảng đồng


hồ táp-lô Dây cáp USB có thể cho xuyên qua
lỗ (B) gần tay nắm trên nắp che (A).
Ngăn chứa vật dụng ẩn dưới bảng đồng
hồ táp-lô là một ngăn chứa nhỏ có nắp
che nằm bên dưới ngăn chứa trung tâm.
Để mở ngăn chứa vật dụng ẩn dưới bảng
đồng hồ táp-lô, hãy đặt ngón tay lên phần
tay nắm trên nắp che (A) rồi đè xuống.

7
Không sử dụng ngăn chứa vật dụng Khi mở nắp che đã mở, có thể kéo nó
ẩn dưới bảng đồng hồ táp-lô làm gạt lên và lấy ra. Cất giữ phần vừa lấy ra
tàn. Nó có thể gây hỏa hoạn hoặc một cách cẩn thận để không bị thất
làm hỏng khay. lạc.

Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe


Loại 1

Cho ngón tay vào lỗ (B) trên đầu tấm che


(A) của hộp chứa vật dụng dưới sàn xe
rồi mở nắp che ra một cách chậm rãi.

Loại 2

Để mở hộp chứa vật dụng dưới sàn xe,


hãy đặt ngón tay lên phần tay nắm trên
nắp che (A) rồi đè xuống.

7-41 Các trang thiết bị tiện nghi


Các ngăn chứa

Khi sử dụng khay từ ghế sau, hãy


nâng nó lên và kéo về phía sau.

Khoảng không gian bên phải và bên trái


7 ngăn hành lý dưới sàn có thể dùng để cất
Có thể lấy khay (B) ra. Lấy khay ra và
giữ những vật nhỏ.
cất trong hộp chứa vật dụng dưới Tháo và lắp khay
sàn xe.
Khay dưới ghế hành khách Để tháo khay, hãy kéo khay về phía trước
Để sử dụng khay này, nâng nhẹ nó lên và có đến khi nó dừng rồi kéo ra ngoài trong
kéo về phía trước. khi đang đè vào móc bên trái và bên phải.

Ngăn hành lý dưới sàn


Hộp chứa vật dụng nằm trong khoang
hành lý.
Để sử dụng hộp, nâng lót sàn khoang
hành lý lên.
Kéo phần quai (A) lên để nâng tấm lót sàn
khoang hành lý.

7-42 Các trang thiết bị tiện nghi


Khay giữ thức uống

Để lắp khay hãy định vị móc bên phải và


bên trái rồi trượt vào rãnh trượt. Khay giữ thức uống Đối với hàng ghế trước
Khay giữ ly nằm giữa các ghế trước.
CAÛNH BAÙO
Không phun nước hoặc làm đổ
thức uống trong xe. Nếu các
công-tắc, đường dây hoặc các
thiết bị điện bị ẩm, chúng có thể bị
hỏng hoặc gây hỏa hoạn.
Nếu vô ý làm đổ thức uống, hãy
lau thật kỹ và ngay lập tức liên hệ
với nhà phân phối ủy quyền của 7
MITSUBISHI MOTORS.

Có thể tháo và lắp khay từ phía trước Đối với hàng ghế thứ ba
hoặc sau của ghế hành khách. Không uống thức uống khi đang lái
xe. Điều này gây mất tập trung và có Khay giữ thức uống nằm ở nằm ở cả 2
thể gây tai nạn. bên hàng ghế thứ ba.

Bảo đảm đè khay cho đến khi nó


được khóa đúng vị trí sao cho nó
không bị bung khi đang chạy xe.
Không đặt những vật có trọng lượng
hơn 2kg lên khay. Đồ vật có thể bay
ra khỏi khay khi phanh gấp, có thể
dẫn đến tai nạn.
Không mởi hay đóng khay khi đang
lái xe.
Nếu không, có thể dẫn đến tai nạn.

7-43 Các trang thiết bị tiện nghi


Khay giữ chai

Khay giữ chai

CAÛNH BAÙO
Không phun nước hoặc làm đổ
thức uống trong xe. Nếu các
công-tắc, đường dây hoặc các
thiết bị điện bị ẩm, chúng có thể bị
hỏng hoặc gây hỏa hoạn.
Nếu vô ý làm đổ thức uống, hãy
lau thật kỹ và ngay lập tức liên hệ
7 với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Không giữ tách hay lon nước uống Không được giữ các vật nặng (ví dụ
trong khay giữ chai. nặng hơn 5 kg) bằng móc này.
Đóng chặt nắp bình nước trước khi Làm như thế có thể gây hỏng hóc.
Không uống thức uống khi đang lái cất.
xe. Điều này gây mất tập trung và có Một vài loại chai có thể quá lớn và có
thể gây tai nạn. hình dạng không phù hợp với khay Tay nắm trên trần
Thức uống có thể tràn ra do dao giữ.
Tay nắm trên trần (nằm ở phía trên trần
động và rung lắc khi xe đang chạy.
cửa) không được thiết kế để nâng trọng
Nếu thức uống nóng thì bạn có thể bị
lượng cơ thể. Nó được thiết kế chỉ sử
bỏng. Móc tiện dụng dụng khi đã ngồi trên xe.
Có các khay giữ chai ở cả hai cửa trước Các hành lý nhẹ có thể được giữ lại bằng
và cửa sau. các móc này.

7-44 Các trang thiết bị tiện nghi


Móc áo

7
Không dùng tay nắm trên trần khi ra
vào xe. Tay nắm trên trần có thể rơi
ra làm bạn té ngã.

Móc áo
Có móc áo trên tay nắm trên trần của
hàng ghế thứ hai cho cả 2 bên.

7-45 Các trang thiết bị tiện nghi


NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Nếu xe bị hỏng ..................................................... 8-2


Nếu chế độ hoạt động không thể chuyển OFF
(Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông minh
(KOS) .................................................................... 8-2
Khởi động khẩn cấp.............................................. 8-2
Động cơ quá nhiệt ................................................ 8-3 8
Dụng cụ và con đội ............................................... 8-5
Cách thay lốp xe ................................................... 8-6
Kéo xe................................................................. 8-12
Sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt ............. 8-15
Nếu xe bị hỏng

1. Di chuyển cần chuyển số đến vị trí


Nếu xe bị hỏng “P” (đậu xe) rồi chuyển chế độ hoạt
động sang OFF. [Xe trang bị A/T]. Không được cố khởi động bằng cách
Nếu xe bị hỏng trên đường, di chuyển kéo hoặc đẩy xe. Vì có thể làm hỏng xe.
2. Một trong những nguyên nhân khác
vào nơi an toàn và chớp đèn báo nguy Kiểm tra xe kia phải là ắc-quy 12V.
có thể là điện áp ắc-quy thấp. Nếu điều
và/hoặc dùng tam giác cảnh báo, v.v. Nếu không phải hệ thống điện 12V,
này xảy ra, hệ thống đóng mở khóa
Hãy tham khảo "Công-tắc chớp đèn báo việc ngắn mạch có thể làm hỏng cả
cửa từ xa, hệ thống vận hành không
nguy" ở trang 5-43. hai xe.
dùng chìa khóa và khóa vô-lăng có thể
Sử dụng cáp điện phù hợp với cỡ
Nếu xe dừng / tắt máy không làm việc.
ắc-quy để tránh dây cáp điện bị quá
Hãy liên hệ nhà phân phối ủy quyền
Hoạt động và điều khiển xe bị ảnh hưởng nhiệt.
của MITSUBISHI MOTORS. Kiểm tra xem dây cáp điện có bị hư
nếu động cơ dừng. Trước khi di chuyển
hỏng, ăn mòn trước khi dùng.
xe vào khu vực an toàn, hãy lưu ý các
Khởi động khẩn cấp Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc
8 điểm sau:
gần bình ắc-quy.
Bộ trợ lực phanh không làm việc, lực Nếu động cơ không thể khởi động được Giữ ắc-quy xa tầm tay trẻ em.
bàn đạp phanh sẽ tăng. Hãy đạp bàn vì bình ắc-quy yếu hoặc hết điện thì có
đạp mạnh hơn bình thường. thể dùng dây cáp nối với bình ắc-quy của 1. Đậu xe đủ gần để có thể kết nối dây
Vì hệ thống trợ lực lái không còn làm xe khác để khởi động động cơ. điện, nhưng bảo đảm hai xe không
việc nên vô-lăng sẽ nặng khi xoay. chạm vào nhau.
CAÛNH BAÙO 2. Tắt hết các đèn, sưởi và các tải điện
Nếu chế độ hoạt động không thể Để khởi động động cơ bằng cách khác.
3. Kéo phanh tay chắc chắn cho từng
chuyển OFF (xe có Hệ thống chìa dùng dây cáp nối với xe khác, phải
xe. Về vị trí “P” đối với xe hộp số tự
thực hiện đúng trình tự theo
khóa thông minh (KOS) hướng dẫn dưới đây. Thực hiện động A/T hoặc CVT hoặc “N” đối với
sai trình tự có thể gây ra cháy, nổ hộp số sàn. Dừng động cơ.
Nếu chế độ hoạt động không thể chuyển hoặc hư hỏng xe.
OFF, hãy thực hiện trình tự dưới đây. Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, CAÛNH BAÙO
ngọn lửa với ắc-quy vì ắc-quy có Trước tiên phải tắt chìa khóa khởi
thể nổ. động của cả hai xe. Bảo đảm dây
cáp điện hoặc quần áo không bị
vướng vào quạt hoặc dây đai. Vì
có thể bị chấn thương.
8-2 Những trường hợp khẩn cấp
Động cơ quá nhiệt

4. Bảo đảm mức dung dịch ắc-quy ở 6. Khởi động động cơ trên xe cung cấp
đúng mức. ắc-quy, để cho động cơ chạy cầm
(Tham khảo phần "Ắc-quy" ở trang chừng ít phút, sau đó khởi động động
10-8). cơ của xe hết điện ắc-quy.

CAÛNH BAÙO
Nếu không nhìn thấy dung dịch Giữ cho động cơ của xe hỗ trợ chạy.
ắc-quy, hoặc bị đóng băng, không
cố khởi động động cơ. 7. Sau khi động cơ đã được khởi động
Ắc-quy có thể bị nứt hoặc nổ nếu xong, ngắt kết nối dây cáp điện theo
nhiệt độ dưới điểm đông hoặc trình tự ngược lại và giữa cho động cơ
không được châm đúng mức.
Dung dịch ắc-quy là chất ăn mòn CAÛNH BAÙO chạy trong nhiều phút.
a-xít sulphuric.
Nếu dung dịch ắc-quy (a-xít
Bảo đảm kết nối được thực hiện
tại vị trí được chỉ định (như trong
8
ắc-quy) tiếp xúc với tay, mắt, quần hình minh họa). Nếu kết nối trực Nếu xe chạy trong khi bình ắc-quy
áo hoặc bề mặt sơn của xe, phải tiếp vào cực âm của ắc-quy, khí dễ không được nạp đủ điện, động cơ có
rửa sạch bằng nhiều nước. cháy tạo ra từ ắc-quy có thể bắt thể hoạt động không êm và đèn cảnh
Nếu dung dịch ắc-quy dính vào lửa và nổ. báo hệ thống phanh chống bó cứng
mắt, nhanh chóng rửa sạch bằng Khi kết nối dây cáp điện, không sẽ sáng.
nước sau đó điều trị bằng thuốc nối dây cáp dương (+) với cực âm Tham khảo phần “Hệ thống phanh
thích hợp. (-). Nếu không sẽ phát sinh tia lửa chống bó cứng (ABS)” ở trang 6-30.
điện gây nổ ắc-quy.
5. Nối một đầu của dây cáp điện đến
cực dương (+) của bình ắc-quy hết Động cơ quá nhiệt
điện (A), và đầu còn lại nối với cực
dương (+) của bình ắc-quy trợ giúp (B). Cẩn thận không để dây cáp trợ giúp Khi động cơ quá nhiệt, cảnh báo sẽ hiển
Nối một đầu của dây cáp còn lại với chạm vào quạt làm mát hoặc chi tiết thị trên màn hình của đồng hồ như dưới
cực âm (-) của bình ắc-quy trợ giúp, và đang quay khác trong khoang động đây.
đầu còn lại nối với điểm nối đất của cơ.
thân xe ( như trong hình minh họa) nơi
cách xa bình ắc-quy nhất.

8-3 Những trường hợp khẩn cấp


Động cơ quá nhiệt

Màn hình thông tin trong màn hình Tắt động cơ ngay và liên hệ với nhà phân
hiển thị đa thông tin sẽ tắt và hiển thị
CAÛNH BAÙO phối ủy quyền gần nhất của MITSUBISHI
cảnh báo nhiệt độ nước làm mát Không mở nắp khoang động cơ MOTORS để được hỗ trợ.
động cơ sẽ xuất hiện. Đồng thời “ ” khi hơi nước đang tỏa ra từ
sẽ chớp. khoang động cơ. Nước nóng hoặc
(Màn hình màu TFT dạng LCD). hơi nóng có thể bắn ra gây bỏng.
Nước sôi cũng có thể bắn ra ngay
“ ” sẽ chớp. (Màn hình LCD đơn
cả khi không thấy hơi nóng tỏa ra
sắc). và một số bộ phận khác cũng rất
Nếu xảy ra trường hợp này, thực nóng. Hết sức cẩn thận khi mở
hiện các các khắc phục sau: nắp khoang động cơ.
1. Dừng xe ở nơi an toàn. Cẩn thận hơi nóng có thể phụt ra
2. Kiểm tra xem hơi nước có tỏa ra từ từ nắp bình nước phụ.
khoang động cơ hay không.
8 [Nếu hơi không xuất ra từ khoang động
Không được mở nắp két nước khi
động cơ còn nóng.
cơ]. * : Phía trước xe.
Với động cơ đang hoạt động, hãy mở
nắp khoang động cơ để thông gió cho CAÛNH BAÙO
khoang động cơ. Cẩn thận tránh để tay hoặc quần
[Nếu có hơi nước từ khoang động cơ], áo quấn vào quạt làm mát.
hãy dừng động cơ, và khi hơi nước hết Vì điện trở (B) có thể nóng ngay cả
tỏa ra, hãy mở nắp khoang động cơ để khi quạt làm mát đã dừng, không
thông gió cho khoang động cơ. Khởi được chạm vào điện trở. Có thể bị
động lại động cơ. bỏng.

4. Kiểm tra mực nước làm mát trong


bình nước phụ (C).
3. Hãy xác nhận quạt làm mát (A) đang
quay.
[Nếu quạt làm mát đang quay].
Sau khi đèn cảnh nhiệt độ nước làm
mát động cơ cao tắt, hãy dừng động cơ.
[Nếu quạt làm mát không đang quay].
8-4 Những trường hợp khẩn cấp
Dụng cụ và con đội

6. Kiểm tra xem các ống dẫn nước làm


mát có bị rò rỉ và dây đai dẫn động có bị
Dụng cụ
lỏng hoặc hư hỏng không.
FULL Nếu có điều gì không ổn với hệ thống
làm mát hoặc dây đai, đề nghị kiểm tra
và sửa chữa.
LOW
Dụng cụ và con đội
Vị trí cất giữ
5. Thêm nước làm mát vào két nước
và/hoặc bình nước phụ nếu cần thiết. Dụng cụ và con đội được cất bên phải
(Tham khảo "Bảo dưỡng"). khu vực hành lý.
Phải nhớ vị trí cất giữ dụng cụ và con đội 1- Chìa khóa đai ốc bánh xe. 8
2- Tay đội.
CAÛNH BAÙO trong những trường hợp khẩn cấp.
3- Móc kéo.
Đảm bảo động cơ đã nguội trước
khi mở nắp két nước (D), vì hơi Con đội
nóng hoặc nước sôi sẽ bắn ra từ
miệng châm nước và có thể gây Cách tháo
bỏng.
1. Tháo nắp che con đội ra.
2. Xả con đội và lấy ra khỏi vị trí (A).

Không được châm thêm nước làm


mát khi động cơ đang nóng.
Châm nước lạnh đột ngột có thể làm
hư hỏng động cơ. Hãy chờ đến khi 1- Dụng cụ.
động cơ nguội rồi châm thêm nước 2- Con đội.
làm mát từng chút một

8-5 Những trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe

To retract Cách thay lốp xe CAÛNH BAÙO


Phải bảo đảm chèn nêm vào đúng
Trước khi thay lốp, đầu tiên hãy đậu xe ở bánh xe khi nâng xe lên.
nơi an toàn và bằng phẳng. Nếu xe di chuyển khi đang đội thì
1. Đậu xe nơi bằng phẳng và chắc con đội có thể trượt khỏi vị trí dẫn
chắn, không có đá, sỏi v.v… đến tai nạn.
2. Kéo phanh tay thật chắc chắn.
3. Đối với xe dùng số sàn, dừng động
cơ và đưa cần chuyển số đến vị trí “R”
(số lùi). Nêm bánh xe trong hình minh họa
Đối với xe dùng hộp số A/T, di chuyển không được trang bị theo xe. Do vậy
Cất giữ
cần chuyển số đến vị trí “P” (đậu xe), bạn nên tự trang bị để sử dụng khi cần
8 1. Xả con đội và trả về vị trí ban đầu. sau đó dừng động cơ. thiết.
Nếu không có nêm, sử dụng đá hoặc
2. Bung con đội để cố định nó, sau đó 4. Bật đèn báo nguy và dựng bảng
đậy nắp che con đội lại. cảnh báo tam giác, các đèn chớp tín các vật đủ lớn để giữ bánh xe cố định.
hiệu v.v... ở một khoảng cách phù hợp
với xe và đưa tất cả hành khách rời xe. 6. Hãy chuẩn bị sẵn con đội và chìa
To retract khóa đai ốc bánh xe
To extend 5. Để ngăn xe có thể di chuyển khi
nâng bằng con đội, hãy chèn miếng Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội"
nêm hoặc miếng chèn (A) ở vị trí chéo ở trang 8-5.
góc với lốp xe (B) cần thay.

8-6 Những trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe

Thông tin về bánh xe dự phòng


Bánh xe dự phòng được cất giữ ở bên
dưới sàn khoang hàng hóa.
Thường xuyên kiểm tra áp suất bánh xe
dự phòng và đảm bảo nó luôn sẵn sàng
để sử dụng khẩn cấp bất kì lúc nào.
Hãy duy trì áp suất bánh dự phòng ở áp
suất cao nhất của tiêu chuẩn để đảm bảo
có thể sử dụng trong mọi điều kiện (di
chuyển trong thành phố/tốc độ cao, các 2. Tháo nắp che bu-long lắp giá treo lốp
tải trọng khác nhau, v.v…). xe.
Cẩn thận khi nới lỏng bu-long lắp giá
treo lốp xe. Nếu nới lỏng quá nhiều, 8
Áp suất lốp nên được kiểm tra định móc có thể chạy ra ngoài và làm
kỳ và duy trì ở áp suất tiêu chuẩn khi bánh xe bị rơi.
lốp được cất giữ.
4. Nâng giá treo lốp xe (E) ở vị trí được
Di chuyển với áp suất lốp không đủ
có thể dẫn đến tai nạn. Nếu không có chỉ mũi tên như trong hình, tháo nó ra
lựa chọn khác ngoài việc phải di khỏi móc (F), hạ nó xuống rồi lấy khỏi
chuyển với lốp mềm thì phải giữ tốc giá treo.
độ thấp và bơm lốp đúng áp suất tiêu
chuẩn càng sớm càng tốt.
(Tham khảo phần "Áp suất lốp" ở 3. Trước tiên, giữ Chìa khóa đai ốc
trang 10-11). bánh xe như trong hình minh họa (C)
và nới lỏng bu-long lắp móc treo lốp xe.
Lấy bánh xe dự phòng ra Sau đó, khi đã dễ dàng nới lỏng
bu-long, hãy giữ Chìa khóa đai ốc bánh
1. Mở cửa đuôi và mở lót sàn khoang xe như trong hình minh họa (D) và tiếp
hành lý. tục nới lỏng bu-long.

8-7 Những trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe

Thay lốp xe CAÛNH BAÙO


Khi tháo giá treo lốp xe khỏi móc 1. Sau đó dùng chìa khóa đai ốc bánh Chỉ đặt con đội tại những vị trí như
hoặc khi treo nó lại vào móc, giữ giá xe nới lỏng các đai ốc một phần tư hình minh họa. Nếu đặt đội không
treo lốp xe cẩn thận để không bị rơi vòng. Chưa tháo các đai ốc ra. đúng vị trí có thể làm nứt xe hoặc
vào chân. con đội có thể bị ngã và gây tai
nạn.
Tránh đặt con đội lên các bề mặt
nghiêng hoặc mềm.
Đặt bánh xe dự phòng bên dưới thân Nếu không, con đội có thể trượt và
xe gần chỗ con đội. Điều này sẽ an gây ra tai nạn. Luôn đặt con đội ở
toàn hơn nếu con đội bị trượt khỏi vị bề mặt cứng và bằng phẳng.
trí. Trước khi đặt con đội, kiểm tra
chắc chắn rằng không có cát hoặc
8 sỏi dưới đế con đội.

3. Dùng tay quay con đội cho đến khi


2. Đặt con đội bên dưới một trong các phần mép cạnh (B) khít với đường rãnh
điểm nâng xe (A) như trong hình minh (C) ở trên đầu của con đội.
họa. Sử dụng điểm nâng xe gần bánh
xe cần thay nhất.

8-8 Những trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe

4. Nối tay đội (D) vào chìa khóa đai ốc


bánh xe (E). Sau đó gắn tay đội vào
CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO
một đầu trục của con đội như trong Không nên dùng con đội cho mục Lắp bánh xe dự phòng sao cho
hình minh họa. đích khác ngoài việc thay bánh xe. van bơm (I) hướng ra ngoài. Nếu
Xoay tuýp vặn đai ốc chậm cho đến khi Không ai ngồi trên xe khi đang đội. không thấy van bơm (I) thì tức là
bánh xe được nâng lên khỏi mặt đất. Không được khởi động động cơ bạn đã lắp ngược.
khi xe đang đội. Khi cho xe chạy với bánh bị lắp
Không được quay bánh xe đang ngược như vậy có thể làm làm hư
đội. Bánh xe còn đang chạm đất hỏng xe hoặc gây tai nạn.
có thể quay khiến xe trượt khỏi
con đội.

5. Tháo các đai ốc ra bằng chìa khóa


đai ốc bánh xe sau đó lấy bánh xe ra.
8
Giữ bánh xe cẩn thận khi thay để
tránh làm trầy xước bề mặt bánh xe.
CAÛNH BAÙO
6. Vệ sinh sạch bùn đất, v.v. trên bề mặt
Ngừng nâng đội ngay khi bánh xe
(F), các bu-long (G) hoặc trong các lỗ
vừa rời khỏi mặt đất. Nếu đội xe 7. Dùng tay siết tạm các đai ốc.
lắp (H) của bánh xe sau đó lắp bánh xe
cao hơn sẽ rất nguy hiểm.
Không được chui xuống gầm xe dự phòng lên.
khi đang nâng xe. Không được bôi dầu lên các bu-lông
Không được va đụng vào xe đang hoặc các đai ốc vì làm vậy chúng sẽ
đội hoặc bỏ mặc xe nằm trên con bị siết quá lực.
đội trong thời gian dài. Cả hai
trường hợp này đều rất nguy Xe có đai ốc đầu vát
hiểm.
Không được sử dụng con đội Siết các đai ốc cho đến khi phần vát
khác ngoài con đội trang bị theo của đai ốc tiếp xúc nhẹ với miệng lỗ
xe. trên bánh xe và bánh xe không còn
rơ lỏng.
8-9 Những trường hợp khẩn cấp
Cách thay lốp xe

8. Hạ xe xuống từ từ bằng cách quay


chìa khóa đai ốc bánh xe ngược chiều
kim đồng hồ cho đến khi lốp xe chạm Không được dùng chân hoặc ống nối
đất. để tăng lực siết cho chìa khóa đai ốc
bánh xe. Nếu làm vậy, bạn sẽ siết
các đai ốc quá lực.

10. Hạ vào tháo con đội sau đó cất con


đội, bánh xe bị xì và chêm bánh xe.
Nhanh chóng sửa chữa bánh xe bị
hỏng càng sớm càng tốt.
11. Kiểm tra áp suất lốp khi xe đi đến
Xe có đai ốc đầu bằng trạm dịch vụ gần đó. Áp suất quy định
được in trong một nhãn dán ở cửa phía
8 Siết các đai ốc cho đến khi phần mặt
người lái.
đế của đai ốc tiếp xúc nhẹ với bánh
Tham khảo hình minh họa.
xe và bánh xe không còn rơ lỏng. 9. Siết chặt đai ốc theo thứ thự như
trong hình minh họa cho đến khi từng
con đai ốc được siết đến lực siết dưới
đây.
Lực siết 88 đến 108 N•m.

Nếu cả 4 bánh xe hợp kim nhôm được Sau khi thay lốp và lái xe khoảng
thay bằng bánh xe thép, hãy dùng đai 1000km thì hãy siết lại các đai ốc
ốc đầu vát. bánh xe để bảo đảm chúng không bị
lỏng.
8-10 Những trường hợp khẩn cấp
Cách thay lốp xe

Nếu vành tay lái bị rung khi lái xe sau


khi thay lốp xe, chúng tôi đề nghị
kiểm tra lại độ cân bằng của lốp xe.
Không được sử dụng chung nhiều
loại lốp khác nhau hoặc sử dụng lốp
xe có kích cỡ khác tiêu chuẩn. Điều
này gây mòn nhanh và khả năng
điều khiển xe kém

Cất bánh xe dự phòng


1. Đặt lốp xe vào giữa giá treo với bề Không móc vào bất kì phần nào của Sau khi cất giữ Bánh xe dự phòng,
mặt bánh xe hướng lên. giá treo lốp xe ngoài vị trí đã được chỉ kiểm tra xem giá treo đã được cố 8
định. Nếu không móc có thể làm định đúng vị trí chưa. Nếu giá treo
hỏng thân xe, hoặc lốp xe có thể rơi chưa được cố định đúng vị trí, nó có
khi đang lái xe và gây ra tai nạn. thể bị lỏng ra và bị rơi khi đang lái xe
Treo bánh xe với bề mặt hướng và gây tai nạn.
xuống có thể làm hỏng bánh xe và Khi tháo giá treo lốp xe khỏi móc
giá treo. Nếu phát hiện lốp xe dự 3. Mở cửa đuôi.
Trước tiên, giữ Chìa khóa đai ốc bánh hoặc khi treo nó lại vào móc, giữ giá
phòng bị hư hỏng, không được sử treo lốp xe cẩn thận để không bị rơi
dụng mà hãy liên hệ với nhà phân xe như trong hình minh họa (C) và siết
vào chân.
phối ủy quyền của MITSUBISHI bu-long lắp móc treo lốp xe. Sau đó,
MOTORS. giữ Chìa khóa đai ốc bánh xe như trong 4. Lắp nắp che bu-long lắp giá treo vào.
hình minh họa (D) và siết bu-long. 5. Lắp lót sàn khoang hành lý.
2. Nâng giá treo lốp xe (A) lên và giữ nó
bằng móc (B). Cất giữ con đội và dụng cụ
Thực hiện ngược trình tự lấy ra và cất
con đội, tay đội và chìa khóa đai ốc bánh
xe.
Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội" ở
trang 8-5.

8-11 Những trường hợp khẩn cấp


Kéo xe

Các quy định liên quan đến việc kéo xe có


Kéo xe thể khác nhau ở mỗi quốc gia. Vì vậy bạn
Kéo xe bằng xe kéo
nên tuân thủ các quy định của địa
Nếu xe cần được kéo phương nơi bạn sử dụng xe.
Không được kéo xe này bằng xe kéo
Nếu cần phải kéo xe, bạn nên yêu cầu
trang bị cần trục (kiểu A) như minh
nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
họa. Sử dụng cần trục sẽ làm hư
MOTORS hoặc dịch vụ kéo xe thực hiện. hỏng cản và mũi xe.
Trong các trường hợp sau, hãy sử dụng Không được kéo xe sử dụng hộp số
xe kéo để vận chuyển xe Do not tow the vehicles with A/T, with this style. A/T trong khi để bánh chủ động tiếp
Động cơ hoạt động nhưng xe không đất (Kiểu B) như hình minh họa.
di chuyển được hoặc phát ra tiếng ồn Điều này có thể dẫn đến hư hỏng hệ
bất thường. thống dẫn động của xe.
Kiểm tra và phát hiện thấy có dầu
8 hoặc chất lỏng khác đang rò rỉ bên
Nếu hộp số bị lỗi hoặc hư hỏng, di
chuyển xe bằng xe chở (Kiểu C, D
dưới thân xe. hoặc E) như hình minh họa.
Nếu xe bị kẹt trong rãnh, hố thì không [Đối với xe trang bị hệ thống cân
được cố gắng kéo xe. bằng điện tử (ASC)].
Vui lòng liên hệ nhà phân phối ủy quyền Nếu xe được kéo với chế độ hoạt
của MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ động là ON và chỉ có bánh xe trước
kéo xe thương mại để được trợ giúp. được nâng lên khỏi mặt đất (Kiểu C)
Chỉ trong trường hợp bạn không nhận ASC có thể làm việc và có thể gây tai
được trợ giúp từ nhà phân phối ủy quyền nạn. Khi kéo xe mà hai bánh xe trước
của MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ được nâng lên, giữ chìa khóa
kéo xe thì hãy kéo xe thật cẩn thận theo công-tắc chính ở vị trí ACC hoặc
hướng dẫn trong mục “Kéo xe trong OFF.
trường hợp khẩn cấp” của phần này.

8-12 Những trường hợp khẩn cấp


Kéo xe

Kéo xe với hai bánh xe sau không Nếu xe bạn được kéo bằng xe khác 3. Dùng tay đội để lắp móc kéo một
chạm đất (loại B - chỉ dành cho xe cách chắc chắn.
M/T) 1. Lấy móc kéo và tay đội ra.
Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội"
Đặt cần chuyển số ở vị trí "N". ở trang 8-5.
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí 2. Bao đầu của tay đội (A) bằng vải và
“ACC” hoặc đặt chế độ hoạt động ở ACC dùng nó để tháo nắp che ra khỏi cản
và cố định vành tay lái ở vị trí lái thẳng trước.
bằng dây thừng hoặc dây thừng loại rút.
Không xoay chìa khóa công-tắc chính Type 1
sang vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt
động ở vị trí OFF khi đang kéo xe.

Kéo xe với hai bánh xe trước nâng 4. Cột chặt dây kéo lên móc kéo phía 8
khỏi mặt đất (Kiểu C) trước.

Xả phanh đậu xe.


Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung gian Sử dụng bất kì móc kéo nào khác
"N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T). ngoài móc kéo đã được thiết kế sẵn
có thể làm hư hỏng thân xe.
Kéo xe trong trường hợp khẩn cấp Type 2 Sử dụng dây thép hoặc xích kim loại
có thể làm hư hỏng thân xe. Tốt nhất
Nếu không có dịch vụ kéo xe trong là dùng dây thừng không chứa kim
trường hợp khẩn cấp, có thể kéo xe bạn loại. Nếu sử dụng dây thép hoặc xích
bằng dây thừng cột chặt vào móc kéo. kim loại, bao bọc chúng bằng vải tại
Trường hợp xe bạn được kéo bằng xe bất kỳ điểm nào nó có thể tiếp xúc với
khác hoặc xe bạn kéo xe khác, cẩn thận thân xe.
chú ý các điểm dưới đây. Cẩn thận là dây kéo được giữ càng
thẳng hàng càng tốt. Dây chéo có thể
làm hư hỏng thân xe.
Cố định dây kéo cùng phía với móc
kéo, giữ dây kéo càng thẳng càng tốt.

8-13 Những trường hợp khẩn cấp


Kéo xe

5. Giữ cho động cơ chạy. 6. Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung


Nếu động cơ không chạy, những tác gian "N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T).
động dưới đây có thể làm khóa vành 7. Mở đèn báo nguy theo như qui định. Khi kéo xe có hộp số A/T bằng một
tay lái. (Tuân thủ những quy định, luật giao xe khác với tất cả bánh xe tiếp xúc
[Ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa thông tại địa phương). với mặt đất, bảo đảm tốc độ kéo và
thông minh (KOS)]. 8. Trong khi kéo phải đảm bảo liên lạc khoảng cách kéo không vượt quá giá
Trên xe trang bị M/T, xoay chìa khóa giữa hai người lái và xe di chuyển ở tốc trị bên dưới đây để tránh làm hỏng
hộp số.
công-tắc chính sang vị trí “ACC” hoặc độ thấp.
Tốc độ kéo: 40km/h.
“ON”.
Khoảng cách kéo: 40km.
Trên xe có hộp tự động A/T, xoay chìa CAÛNH BAÙO Về tốc độ kéo và khoảng cách kéo
khóa công-tắc chính sang vị trí "ON". xe, luôn tuân thủ qui định của luật lệ
Tránh phanh đột ngột, tăng tốc đột
[Ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa địa phương.
ngột và đánh lái gấp, những thao
thông minh (KOS)].
tác này có thể làm hư hỏng móc
8 Trên xe trang bị M/T, chuyển chế độ kéo hoặc dây kéo. 9. Khi kéo xong, lấy móc kéo ra, cất giữ
hoạt động sang vị trí “ACC” hoặc “ON”. Có thể gây thương tích cho những đúng nơi qui định.
Trên xe trang bị A/T, đặt chế độ hoạt người xung quanh. Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội"
động ở ON. Khi xuống đường dốc dài, phanh ở trang 8-5.
có thể bị quá nhiệt dẫn đến giảm Khi lắp nắp trên cản, định vị móc với
CAÛNH BAÙO hiệu quả phanh. phần miệng cắt trên xe và lắp vào một
Khi động cơ không hoạt động thì Hãy vận chuyển xe của bạn bằng cách chắc chắn.
bộ trợ lực phanh và bơm trợ lực xe kéo.
lái không hoạt động. Nghĩa là đòi Nếu xe bạn kéo xe khác
hỏi sử dụng lực đạp phanh và lực
đánh lái lớn hơn. Do đó, việc điều Tháo nắp trên cản sau rồi lắp móc kéo (C)
khiển xe sẽ rất khó khăn. và dùng nó để kéo xe. Thông tin hướng
Người trên xe được kéo phải chú ý dẫn tương tự như với "Khi xe được kéo
đèn báo phanh của xe kéo và bảo
bởi xe khác".
đảm dây kéo không được chùng.
Không để chìa khóa công-tắc chính
sang vị trí "LOCK" hoặc để chế độ
hoạt động ở vị trí OFF. Vành tay lái
sẽ bị khóa, không kiểm soát lái được

8-14 Những trường hợp khẩn cấp


Sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt

Điều này làm giảm lực ma sát của lốp xe


Type 1
với mặt đường, dẫn đến mất ổn định lái
Không kéo xe nặng hơn xe bạn. và khả năng phanh.
Để đối phó với vấn đề này, hãy tuân thủ
những điều sau:
(a) Lái xe ở tốc độ chậm.
(b) Không lái xe với các lốp xe bị mòn.
(c) Luôn duy trì áp suất lốp tiêu chuẩn.

Không lái xe qua đường ngập nước


Type 2 bùn lầy xấu, hoặc tương tự. Nếu
chắc là phải vượt qua đường ngập
Sử dụng xe trong điều kiện khắc nước và xe bị ngập trong nước, phải 8
nghiệt để xe được kiểm tra tại các nhà phân
phối ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.
Trên đường ngập nước
Nếu nước vào trong đĩa phanh, như Trên đường tuyết hoặc đóng băng
khi lái xe qua bùn lầy, phanh có thể
tạm thời mất tác dụng. Trong trường Tránh di chuyển tốc độ cao, tăng tốc
hợp này, hãy đạp nhẹ bàn đạp phanh đột ngột, phanh đột ngột hoặc đánh
để kiểm tra hoạt động của phanh có lái gấp.
Không sử dụng móc cho dây thừng hiệu quả không. Nếu không, nhấn
loại rút (D) để kéo xe. nhẹ bàn đạp vài lần trong khi xe đang
Những móc này được trang bị sẵn chỉ di chuyển để làm khô má phanh.
cho mục đích vận chuyển xe. Khi di chuyển trong mưa hoặc trên
Sử dụng bất kì móc kéo nào khác đường có nhiều vũng nước thì một
ngoài móc kéo (C) đã được thiết kế màn nước có thể hình thành giữa
sẵn có thể làm hư hỏng thân xe. các lốp xe và mặt đường.

8-15 Những trường hợp khẩn cấp


Sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt

Đạp phanh khi di chuyển trên đường


tuyết hoặc đóng băng có thể gây
trượt lốp. Khi ma sát giữa lốp xe và Không được đạp bàn đạp ga đột
mặt đường giảm thì bánh xe có thể ngột. Nếu các bánh xe không lún
trượt và không thể ngừng xe nhanh trong tuyết thì xe có thể di chuyển đột
chóng bằng kỹ thuật phanh thông ngột và gây ra tai nạn.
thường. Phanh sẽ khác biệt, tùy
thuộc vào việc xe bạn có trang bị hệ
thống chống bó cứng phanh (ABS) Trên đường gập ghềnh hoặc đường lún
hay không. Nếu xe của bạn có trang Lái xe chậm hết mức có thể khi lái trên
bị ABS, hãy đạp mạnh và giữ nguyên đường gập ghềnh hoặc đường lún.
bàn đạp phanh.
Hãy giữ khoảng cách giữa xe của
8 bạn và xe đi trước xa hơn và tránh
phanh đột ngột. Sự va đập lên lốp xe và/hoặc bánh
xe khi di chuyển trên đường gập
Tuyết tích tụ trên hệ thống phanh có
ghềnh hoặc lún có thể làm hỏng lốp
thể làm bánh xe bị khóa cứng. Di
và/hoặc bánh xe.
chuyển chậm sau khi kiểm tra sự an
toàn xung quanh xe.

8-16 Những trường hợp khẩn cấp


CHĂM SÓC XE

Các lưu ý khi chăm sóc xe ................................... 9-2


Vệ sinh bên trong xe............................................. 9-2
Vệ sinh bên ngoài xe ............................................ 9-3

9
Các lưu ý khi chăm sóc xe

2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô.


Các lưu ý khi chăm sóc xe Vệ sinh bên trong xe Dùng miếng vài này lau thật sạch chất
tẩy rửa.
Nhằm duy trì xe luôn còn tốt thì việc bảo Sau khi vệ sinh nội thất của xe bằng
dưỡng thường xuyên với quy trình phù nước, chất tẩy hoặc các chất tương tự,
hợp là rất cần thiết. hãy làm sạch và làm khô ở khu vực có
Phải luôn bảo dưỡng xe và đảm bảo xe bóng râm và thông thoáng. Không được sử dụng chất tẩy rửa,
đạt được yêu cầu của luật bảo vệ môi các chất trung tính, và các chất bảo vệ
trường. có chứa silicon hoặc sáp.
Cẩn thận chọn các vật liệu dùng để lau xe Những chất này có thể gây phai màu
Để làm sạch bên trong kính cửa đuôi, khi được bôi lên bảng đồng hồ táp-lô
để bảo đảm chúng không chứa chất ăn hãy luôn sử dụng vải mềm và lau kính hoặc các chi tiết khác, có thể gây ra
mòn. dọc theo các dây nung để không làm sự phản chiếu lên kính chắn gió và
Nếu không rõ, hãy tư vấn người có hỏng các dây này. hạn chế tầm nhìn.
chuyên môn để chọn những vật liệu này.
Đồng thời, nếu những chất này bám
vào công tắc của các thiết bị điện thì
9 Không sử dụng các chất hữu cơ có thể gây trục trặc các thiết bị.
Các sản phẩm tẩy rửa có thể gây (như các dung môi hòa tan, ben-zen, Không dùng vải có sợi tổng hợp và
nguy hiểm. Phải luôn tuân theo sự dầu hỏa, cồn, xăng,…) hoặc dung còn khô. Chúng có thể làm phai màu
hướng dẫn của nhà cung cấp. dịch kiềm hoặc a-xít. hoặc gây hư hỏng bề mặt.
Để tránh gây hư hỏng, không được Những chất này sẽ làm phai màu, Không đặt chât khử mùi trên bảng
sử dụng các hóa chất dưới đây để vệ biến màu hoặc làm rạn nứt bề mặt đồng hồ táp-lô hoặc gần đèn và bảng
sinh xe. các chi tiết. công-tắc điều khiển. Các thành phần
Xăng. Nếu sử dụng các chất tẩy rửa hoặc trong chất khử mùi có thể gây phai
Dung môi pha sơn. làm bóng thì phải bảo đảm là thành màu và hư hỏng.
Ben-zen. phần của chúng không chứa những
Dầu hỏa. hóa chất kể trên. Bọc nệm
Nhựa thông.
Dầu mỏ. Nhựa, da vinyl, vải và các chi tiết bọc 1. Để duy trì giá trị của xe mới, hãy
Dung môi làm sơn mài. nhung chăm sóc nệm ghế cẩn thận và giữ nội
Carbon Tetrachloride. thất xe sạch sẽ.
Chất tẩy sơn móng tay. 1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được
Acetone. thấm ướt bằng xà phòng trung tính
hoặc nước tẩy rửa.
9-2 Chăm sóc xe
Vệ sinh bên ngoài xe

Sử dụng máy hút bụi và bàn chải để vệ Thường xuyên rửa và đánh sáp là cách
sinh ghế. Nếu bị bẩn, nhựa tổng hợp và tốt nhất để bảo vệ xe khỏi hư hỏng.
da nhân tạo nên được vệ sinh bằng Hãy làm sạch ngay các vết bẩn hoặc Điều này cũng ảnh hưởng việc bảo vệ
chất tẩy rửa phù hợp. Sợi vải có thể dầu vì chúng có thể làm ố bẩn da chúng trước môi trường như mưa, tuyết,
được vệ sinh bằng cả chất tẩy rửa chính phẩm. hơi ẩm chứa muối, v.v.
thảm hoặc xà phòng trung tính và nước Bề mặt da chính phẩm có thể bị chai Không được rửa xe dưới ánh nắng mặt
tẩy rửa. cứng hoặc co rút nếu tiếp xúc trực tiếp trời.
2. Vệ sinh thảm sàn xe bằng máy hút với mặt trời trong nhiều giờ đồng hồ. Hãy đậu xe trong bóng râm và phun nước
bụi và tẩy ố bẩn bằng chất làm sạch Khi đỗ xe, hãy đỗ trong bóng râm để làm sạch bụi bẩn. Sau đó, dùng nhiều
thảm. Có thể dùng vải không phai màu càng nhiều càng tốt. nước sạch với bàn chải hoặc miếng bọt
và chất tẩy lau nhẹ để làm sạch dầu, mỡ. Vào mùa hè, khi nhiệt độ trong xe tăng biển để rửa xe từ trên xuống dưới.
cao thì các sản phẩm bằng nhựa tổng
Dùng xà phòng rửa xe trung tính để rửa
Da chính phẩm* hợp có thể bị biến chất và dính vào
nếu cần thiết.
ghế.
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được Rửa thật kỹ và lau khô bằng vải mềm.
thấm ướt bằng xà phòng trung tính Sau khi rửa xe, hãy lau thật kỹ các khớp
hoặc nước tẩy rửa.
Vệ sinh bên ngoài xe và bản lề cửa cửa, nắp khoang động cơ 9
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô. và những nơi chất bẩn có thể còn sót lại.
Nếu những chất sau đây bám vào xe thì
Dùng miếng vải này lau thật sạch chất chúng có thể gây ăn mòn, phai màu và ố
tẩy rửa. bẩn, hãy rửa xe càng sớm càng tốt.
3. Bôi chất bảo vệ da lên bề mặt da Nước biển, chất chống đông trên Khi rửa phần gầm xe hoặc bánh xe,
chính phẩm. đường. hãy cẩn thận để tránh làm bị thương
Muội than và bụi, bột sắt từ các nhà tay.
máy, các chất hóa học (a-xít, kiềm, Nếu xe có cảm biến lượng mưa, đặt
Nếu da bị thấm nước hoặc rửa bằng nhựa đường v.v…). cần công-tắc ở vị trí "OFF" để ngắt
nước thì phải lập tức lau khô càng Chất thải của chim, xác côn trùng, kích hoạt cảm biến lượng mưa trước
nhanh càng tốt bằng vải mềm và khô. nhựa cây, v.v… khi rửa xe. Nếu không, lưỡi gạt sẽ
Nếu để ẩm ướt thì da sẽ mốc. hoạt động khi có nước phun lên kính
Những chất tẩy rửa hữu cơ như Rửa xe chắn gió và có thể bị hỏng.
Ben-zen, dầu hỏa, cồn và xăng, dung Các chất hóa học chứa trong bụi bẩn từ
dịch a-xít hoặc kiềm có thể làm phai
mặt đường có thể làm hư hỏng lớp sơn
màu bề mặt của da.
phủ và thân xe nếu để chúng tiếp xúc
Hãy sử dụng chất tẩy rửa trung tính.
trong thời gian dài.
9-3 Chăm sóc xe
Vệ sinh bên ngoài xe

Khi thời tiết lạnh


Hạn chế rửa xe bằng máy rửa tự Để phanh còn ướt có thể làm giảm Ở một số khu vực, muối hoặc hóa chất
động vì các bàn chải của nó có thể hiệu quả phanh. Đồng thời, nó có thể được phun lên đường vào mùa đông có
làm xước bề mặt sơn dẫn đến mất bị bó cứng hoặc không hoạt động thể gây hại cho thân xe. Vì thế, bạn nên
độ bóng. Đặc biệt, vết trầy xước trên được do bị rỉ sét làm xe không thể di
rửa xe càng thường xuyên càng tốt theo
những xe có màu tối sẽ rất dễ nhận chuyển.
hướng dẫn của chúng tôi . Đề nghị kiểm
thấy. Khi sử dụng máy rửa xe tự động, chú
ý các điểm dưới đây, tham khảo sổ tra chất bảo vệ sử dụng bên dưới sàn xe
Không phun hoặc bắn nước vào các
bộ phận điện trong khoang động cơ. tay sử dụng hoặc trao đổi với người trước và sau mùa lạnh.
Điều này có thể ảnh hưởng khả năng vận hành máy rửa xe. Nếu không Sau khi rửa xe, hãy lau sạch nước trên
khởi động động cơ. tuân thủ qui trình dưới đây thì có thể các chi tiết cao su xung quanh cửa để
Cũng chú ý khi vệ sinh bên dưới thân gây hư hỏng cho xe. ngăn ngừa cửa bị đóng băng.
xe, cẩn thận không phun nước vào Kính chiếu hậu bên ngoài được
khoang động cơ. gập vào.
Vài loại thiết bị rửa xe bằng nước Antenna mui xe được tháo ra. Để
9 nóng có áp lực và nhiệt độ cao tác biết thêm chi tiết, hãy tham khảo
Để ngăn ngừa việc đóng băng của
đệm làm kính cửa, nắp khoang động
dụng lên xe. phần “Ăng-ten: Cách tháo” ở trang cơ v.v… chúng nên được phun
Chúng có thể gây biến dạng nhiệt và 7-33. Silicon.
làm hỏng các chi tiết bằng nhựa, dẫn Tay đòn lưỡi gạt được cố định đúng
đến hiện tượng nước xâm nhập vào vị trí bằng băng dán. Đánh sáp
trong xe. Nếu xe có trang bị thanh mui xe
Vì vậy: hoặc ba ga mui thì hãy tham vấn Đánh sáp nhằm ngăn ngừa sự bám dính
Giữ khoảng cách khoảng 70cm người vận hành trước khi sử dụng của bụi bẩn và hóa chất trên đường vào
hoặc xa hơn giữa vòi phun và thân máy rửa xe. bề mặt sơn. Đánh sáp sau khi rửa xe
xe. Nếu xe có cảm biến lượng mưa, hoặc ít nhất ba tháng một lần để tăng
Khi rửa xung quanh kính cửa, hãy đặt cần công-tắc ở vị trí "OFF" để cường chống thấm nước.
giữ vòi phun ở khoảng cách xa hơn ngắt kích hoạt cảm biến lượng Không được đánh sáp dưới ánh nắng
70cm và vuông góc với mặt kính. mưa. trực tiếp.
Sau khi rửa xe, vừa lái xe chậm vừa Chỉ nên thực hiện sau khi mặt ngoài của
đạp nhẹ bàn đạp phanh nhiều lần để xe đã nguội.
làm khô phanh. Để biết thông tin về cách sử dụng sáp,
tham khảo hướng dẫn sử dụng của sáp.
9-4 Chăm sóc xe
Vệ sinh bên ngoài xe

Không dùng sáp có chứa các thành Nếu các chất trên bám vào các chi Không được sử dụng chất tẩy có
phần gây mài mòn. tiết nhựa, hãy lau sạch bằng vải chứa thành phần ăn mòn, axít hoặc
mềm, da cừu hoặc vật tương tự cùng chất kiềm. Điều này có thể làm lớp
Đánh bóng xe với chất tẩy trung tính rồi rửa chi tiết sơn phủ bề mặt bị bong tróc, mất
với nước. màu hoặc ố màu.
Chỉ nên đánh bóng xe khi bề mặt sơn đã Không được xịt trực tiếp nước nóng
bị ố hoặc mất độ bóng. Không đánh bóng Các chi tiết mạ Crôm bằng máy rửa xe hơi nước hoặc thiết
các chi tiết sơn nhám và cản nhựa. Làm bị khác.
như thế có thể gây phai màu hoặc phá Nhằm ngăn ngừa các vết đốm và sự ăn Tiếp xúc với nước biển hoặc chất
hỏng bề mặt. mòn trên các chi tiết mạ Crôm, hãy rửa chống đóng băng trên đường có thể
sạch với nước, lau thật khô và bôi chất gây ăn mòn. Rửa sạch các chất này
Làm sạch các chi tiết nhựa bảo vệ bề mặt đặc biệt. Việc làm này cần càng sớm càng tốt.
Sử dụng bọt biển hoặc da cừu. được thực hiện thường xuyên hơn trong
Nếu sáp tẩy bám vào bề mặt nhám có mùa đông. Kính cửa sổ 9
màu xám hoặc đen của cản, chỉ viền hoặc Bánh xe hợp kim nhôm Thông thường, chỉ dùng bọt biển và nước
đèn thì bề mặt sẽ thành màu trắng. Trong để làm sạch kính cửa.
trường hợp này, lau sạch bằng nước 1. Sử dụng miếng bọt biển lau sạch vết
Cũng có thể dùng dung dịch rửa kính để
nóng với vải mềm hoặc da cừu. bẩn trong khi xịt nước lên bánh xe.
tẩy sạch dầu, mỡ, xác côn trùng v.v... Sau
2. Sử dụng chất trung tính đối với vết
khi rửa kính, lau khô bằng vải mềm, khô
bẩn không thể làm sạch dễ dàng bằng
và sạch. Không dùng vải đã lau bề mặt
Không được dùng bàn chải hoặc các nước.
sơn để lau kính cửa. Sáp trên bề mặt có
dụng cụ cứng khác vì chúng có thể Hãy làm sạch chất tẩy sau khi rửa bánh
thể bám vào kính và làm giảm độ trong và
làm hỏng bề mặt các chi tiết bằng xe.
giảm tầm nhìn của kính.
nhựa. 3. Sử dụng vải mềm hoặc da lau thật
Không được để các chi tiết bằng khô bánh xe.
nhựa tiếp xúc với xăng, dầu nhẹ, dầu
phanh, dầu động cơ, mỡ bôi trơn, Để làm sạch bên trong kính cửa đuôi,
dung môi pha sơn và a-xít sunphuríc Không được dùng bàn chải hoặc các hãy luôn sử dụng vải mềm và lau kính
(dung dịch ăc quy) vì chúng có thể vật cứng để rửa bánh xe. dọc theo các dây nung để không làm
gây nứt, ố bẩn hoặc mất màu chi tiết. Làm như vậy có thể làm hỏng bánh xe. hỏng các dây này.

9-5 Chăm sóc xe


Vệ sinh bên ngoài xe

Lưỡi gạt Khoang động cơ


Hãy dùng vải mềm và dung dịch rửa kính Hãy vệ sinh khoang động cơ khi thời
để tẩy sạch mỡ bôi trơn và xác côn trùng điểm bắt đầu và kết thúc mùa đông. Cần
v.v... trên lưỡi gạt nước. Thay thế lưỡi gạt đặc biệt chú ý đến các mép cạnh, các khe
khi chúng gạt không sạch. (Tham khảo hở, các chi tiết bên ngoài nơi bụi có chứa
trang 10-13). hóa chất trên mặt đường và các chất gây
ăn mòn khác có thể tích tụ.
Nếu tại khu vực của bạn, muối hoặc hóa
chất được phun trên đường thì hãy vệ
sinh khoang động cơ ít nhất mỗi 3 tháng
1 lần.
Không phun hoặc bắn nước vào các bộ
phận điện trong khoang động cơ, điều
này có thể gây hư hỏng.
9 Không để các chi tiết xung quanh, chi tiết
bằng nhựa và các chi tiết khác tiếp xúc
với axít sun-phu-rid (dung dịch bình
ắc-quy) vì có thể làm chúng bị nứt, phai
màu hoặc biến màu.
Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch bằng
vải mềm, da cừu hoặc vật tương tự cùng
với chất tẩy trung tính rồi rửa chi tiết với
nhiều nước.

9-6 Chăm sóc xe


BẢO DƯỠNG XE

Các lưu ý khi bảo dưỡng .................................... 10-2


Bộ xử lý khí thải ................................................. 10-3
Nắp khoang động cơ .......................................... 10-3
Dầu bôi trơn động cơ.......................................... 10-4
Nước làm mát động cơ....................................... 10-5
Nước rửa kính .................................................... 10-7
Dầu phanh / Dầu ly hợp* .................................... 10-7
Ắc-quy................................................................. 10-8
10
Lốp xe ............................................................... 10-11
Thay thế lưỡi gạt cao su .................................. 10-13
Bảo dưỡng tổng quát ....................................... 10-15
Mối nối cầu chì ................................................. 10-15
Cầu chì ............................................................. 10-15
Thay thế bóng đèn ........................................... 10-19
Che đèn đầu ..................................................... 10-27
Các lưu ý khi bảo dưỡng

A- Quạt làm mát.


Các lưu ý khi bảo dưỡng B- Các nhãn lưu ý. CAÛNH BAÙO
C- Điện trở. Không hút thuốc, tạo ra tia lửa
Kiểm tra và bảo dưỡng xe đầy đủ theo hoặc để ngọn lửa gần với nhiên
định kỳ sẽ duy trì được chất lượng cũng CAÛNH BAÙO liệu hoặc bình ắc-quy. Hơi của
như vẻ đẹp của xe càng lâu càng tốt. chúng rất dễ bắt lửa.
Khi kiểm tra hoặc sửa chữa trong
Các hạng mục bảo dưỡng được mô tả khoang động cơ, bảo đảm là đã tắt Phải thật lưu ý khi thao tác gần
trong Sổ tay hướng dẫn sử dụng này có động cơ và chờ cho động cơ bình ắc-quy. Nó chứa khí độc và
thể do người sử dụng thực hiện. nguội. a-xít có tính ăn mòn.
Đề nghị kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ Trong trường hợp tiến hành công Không được chui xuống gầm khi
nên được thực hiện bởi nhà phân phối ủy việc khi động cơ đang hoạt động, xe chỉ được nâng bằng con đội.
quyền của MITSUBISHI MOTORS hoặc cần lưu ý không để quần áo, tóc, Phải luôn sử dụng con đội chết
người có tay nghề chuyên môn. v.v. bị quấn vào quạt làm mát, dây dành cho xe.
Trong trường hợp có lỗi hoặc hư hỏng, đai hoặc các chi tiết đang chuyển Nếu thao tác xử lý các bộ phận và
đề nghị mang xe đi kiểm tra và sửa chữa động khác. chi tiết dùng trên xe không đúng
Phần này chỉ giới thiệu những thông tin Sau khi thực hiện việc bảo dưỡng, cách có thể gây nguy hiểm. Đề
và trình tự bảo dưỡng kiểm tra mà người phải bảo đảm không còn dụng cụ nghị liên hệ người có chuyên môn
để có các thông tin cần thiết.
10 sử dụng xe có thể tự thực hiện được. Sau hay vải lau còn sót lại trong
đây là những hướng dẫn và lưu ý cho mỗi khoang động cơ.
Nếu còn sót, có thể gây hỏa hoạn Kiểm tra các hạng mục trong khoang
trình tự đó.
hay hư hỏng xe. động cơ tại vị trí như trong hình minh họa
Quạt làm mát có thể tự động quay dưới đây.
ngay cả khi động cơ không hoạt
động. Đưa công tắc khởi động về
vị trí “LOCK” hoặc đưa chế độ
khởi động về OFF để bảo đảm an
toàn khi làm việc trong khoang
động cơ.
Vì điện trở (C) có thể nóng ngay cả
khi quạt làm mát đã dừng, không
được chạm vào điện trở. Có thể bị
bỏng.

10-2 Bảo dưỡng xe


Bộ xử lý khí thải

LHD Bộ xử lý khí thải Nắp khoang động cơ


Ống khí thải kết hợp với bộ xử lý khí thải Cách mở
có tác dụng rất lớn trong việc giảm thiểu
các khí độc hại. Bộ xử lý khí thải được lắp 1. Kéo tay mở khóa về phía người mở
trong đường ống thải. để mở nắp khoang động cơ.
Điều quan trọng là giữ cho động cơ hoạt
động bình thường để đảm bảo bộ xử lý
khí thải hoạt động đúng và ngăn ngừa
nguy cơ hư hỏng bộ xử lý khí thải.
RHD
1. Que kiểm tra mức dầu bôi trơn động
cơ. CAÛNH BAÙO
2. Bình chứa dầu phanh/Bình chứa dần Giống như các loại xe khác, không
ly hợp*. đậu xe ở nơi có các vật dễ cháy
3. Nắp châm dầu bôi trơn động cơ. như cỏ hoặc lá khô vì chúng có
4. Bình nước rửa kính. thể tiếp xúc với khí thải có nhiệt
5. Bình nước phụ. độ cao và gây hỏa hoạn. 10
6. Ắc-quy. Không nên sơn lên bộ xử lý khí 2. Nâng nắp khoang động cơ trong khi
thải. đè vào khóa an toàn.

Sử dụng nhiên liệu đúng loại được đề


nghị trong phần "Chọn lựa nhiên liệu"
ở trang 2-2.

10-3 Bảo dưỡng xe


Dầu bôi trơn động cơ

Cách đóng
Chỉ mở nắp khoang động cơ khi lưỡi 1. Rút thanh chống và lắp vào chốt giữ Nếu không đóng nắp khoang động cơ,
gạt ở vị trí ban đầu. Nếu ở những vị trí của nó. buông nó ra từ vị trí hơi cao.
khác có thể làm cho lưỡi gạt gây hư 2. Hạ từ từ nắp khoang động cơ đến Không đè lên nắp khoang động cơ vì
hỏng nắp khoang động cơ. khoảng 20cm phía trên vị trí đóng rồi có thể làm hỏng nó.
3. Đỡ nắp khoang động cơ bằng cách thả cho nắp rơi xuống.
chèn thanh chống vào rãnh định vị của 3. Nâng nhẹ phần giữa của nắp khoang Dầu bôi trơn động cơ
nó. động cơ để đảm bảo nó đã được khóa
chặt. Kiểm tra và châm dầu bôi trơn động cơ

B A

10

A: Mức tối thiểu.


Lưu ý rằng thanh chống có thể trượt
ra ngoài nếu nắp khoang động cơ bị Cẩn thận không để kẹt tay khi đóng B: Mức tối đa.
nâng lên bởi gió mạnh. nắp khoang động cơ.
Dầu bôi trơn động cơ có ảnh hưởng rất
Sau khi chèn thanh đỡ vào rãnh, hãy Trước khi lái xe hãy kiểm tra chắc
lớn đến vận hành, tuổi thọ và khả năng
đảm bảo thanh chống đã chắc chắn chắn rằng nắp khoang động cơ đã
khởi động của động cơ. Phải đảm bảo sử
để tránh nắp khoang động cơ rơi được khóa chặt. Nếu khóa không
dụng dầu bôi trơn động cơ có chất lượng
xuống đầu hoặc cơ thể. chặt thì nó có thể bật lên khi đang lái
xe. theo khuyến cáo và độ nhờn thích hợp.
Điều này rất nguy hiểm. Tất cả các động cơ trong quá trình hoạt
động bình thường sẽ tiêu hao một lượng
dầu bôi trơn.
10-4 Bảo dưỡng xe
Nước làm mát động cơ

Do đó, thường xuyên kiểm tra mức dầu Tiêu chuẩn API: “Phẩm cấp SG”
theo định kỳ hoặc trước một hành trình hoặc cao hơn.
dài là rất quan trọng. Vui lòng tham khảo lịch kiểm tra bảo Dầu đạt chứng nhận ILSAC.
1. Đậu xe trên một bề mặt bằng phẳng. dưỡng. Tiêu chuẩn ACEA:
2. Dừng động cơ. Đối với dầu đã sử dụng, hãy tham “Phẩm cấp A1/B1, A3/B3, A3/B4,
3. Chờ vài phút. khảo phần "Các hướng dẫn đối với hoặc A5/B5”.
4. Rút que thăm dầu và lau bằng vải dầu động cơ đã qua sử dụng" ở trang
sạch. 2-4.
5. Tra hết que thăm dầu vào như cũ. Sử dụng phụ gia không chính hãng
6. Lấy que thăm ra và kiểm tra xem Đề xuất độ nhớt của dầu bôi trơn động MITSUBISHI MOTORS có thể làm
mức dầu có nằm giữa mức (A) và (B). cơ giảm hiệu quả của chất phụ gia đã có
7. Nếu mức dầu thấp hơn mức (A), hãy sẵn trong dầu bôi trơn động cơ. Có
tháo nắp và châm cho đủ dầu đến khi thể dẫn đến hư hỏng các chi tiết cơ
mức dầu nằm giữa (A) và (B). khí.
8. Sau khi châm dầu, đậy nắp thật chắc Nếu không có sẵn các cấp độ đó, hãy
chắn. liên hệ với các nhà phân phối ủy
9. Lặp lại bước 4 đến bước 6 để kiểm quyền của MITSUBISHI MOTORS.
tra lại mức dầu. 10
Nước làm mát động cơ
Để tránh ảnh hưởng xấu đến động cơ,
không chấm dầu quá mức (B). Kiểm tra mức nước làm mát
Phải sử dụng đúng loại dầu quy định Bình nước phụ loại trong suốt (A) được
Chọn dầu bôi trơn cho động cơ có
và không được trộn lẫn nhiều loại dầu
chỉ số độ nhờn SAE tương ứng với đặt trong khoang động cơ.
khác nhau.
nhiệt độ môi trường. Mức nước làm mát trong bình nên được
Khi mức dầu được kiểm tra ở bước 6,
kiểm tra ở phía thấp của que kiểm tra Chỉ dùng dầu bôi trơn động cơ SAE duy trì giữa vạch “L" (LOW) và "F" (FULL)
vì có sự khác biệt giữa mức dầu ở hai 0W-20, 5W-20, 0W-30, 5W-30, và được đo khi động cơ nguội.
bên của que kiểm tra. 5W-40 thỏa tiêu chuẩn ACEA A3/B3,
Dầu bôi trơn động cơ sẽ nhanh chóng A3/B4 or A5/B5 và API SG (hoặc cao
biến chất nếu xe hoạt động ở điều hơn).
kiện khắc nghiệt, yêu cầu phải thay Sử dụng dầu bôi trơn theo sự phân
dầu sớm hơn. loại sau:
10-5 Bảo dưỡng xe
Nước làm mát động cơ

Yêu cầu về nồng độ chất chống đông tùy


CAÛNH BAÙO thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Không được mở nắp két nước (B) Trên -35 °C: 50% nồng độ chất chống
FULL khi động cơ còn nóng. Hệ thống đông.
làm mát chịu áp suất cao và nước Dưới -35 °C 60% nồng độ chất chống
nóng có thể phụt ra có thể gây đông.
bỏng.
LOW

Chất chống đông Không sử dụng cồn hoặc chất chống


Nước làm mát có chứa chất chống ăn đông mê-ta-nol hoặc hòa trộn nước
làm mát động cơ với chúng. Sử dụng
mòn ê-ty-len gly-col. Một số chi tiết của
Châm thêm nước làm mát động cơ được đúc bằng hợp kim nhôm, vì
sai chất chống đông sẽ gây ăn mòn
các chi tiết bằng nhôm.
Hệ thống làm mát là hệ thống khép kín và vậy việc thay nước làm mát định kỳ là cần Không dùng nước thường để điều
sự hao hụt nước làm mát bình thường là thiết để bảo vệ các chi tiết này không bị chỉnh thành phần của nước làm mát.
rất ít. Nếu mức nước làm mát hao hụt ăn mòn. Nếu nồng độ vượt quá 60% sẽ làm
nhiều thì có thể có sự rò rỉ. Nếu điều đó Sử dụng nước làm mát “MITSUBISHI giảm cả đặc tính chống đông và làm
10 xảy ra, hãy mang xe đến các nhà phân GENUINE SUPER LONGLIFE COOL- mát, do đó ảnh hưởng không tốt cho
phối ủy quyền của MITSUBISHI ANT PREMIUM” hoặc tương đương*. động cơ.
MOTORS càng sớm càng tốt. *: tương tự loại chất lượng cao a-xít hữu Không được châm đầy chỉ bằng
Nếu mức nước làm mát thấp hơn vạch cơ gốc ethylene glycol không chứa nước thường.
“L” (LOW) trên bình nước phụ thì mở nắp silicate, không chứa amine, nonnitrate và Bản thân nước làm giảm chất lượng
và châm thêm. không chứa borate. Nước làm mát chống đông và chống ăn mòn của
Đồng thời, nếu bình nước phụ cạn hết thì MITSUBISHI MOTORS GENUINE có khả nước làm mát và có điểm sôi thấp
tháo nắp két nước (B) và châm nước làm năng chống ăn mòn và chống tạo gỉ sét hơn. Nó cũng có thể gây hư hỏng hệ
mát cho đến cổ két nước. tuyệt vời cho tất cả các vật liệu kim loại thống làm mát nếu bị đóng băng.
bao gồm nhôm và có thể tránh tắt nghẽn Không dùng nguồn nước sinh hoạt vì
trong két nước làm mát, bộ sưởi, nắp chúng có thể gây ăn mòn và tạo gỉ
máy, thân máy , v.v. sét.
Vì sự cần thiết của chất chống ăn mòn
này mà nước làm mát phải được thay thế
bằng nước cất, thậm chí là vào mùa hè.

10-6 Bảo dưỡng xe


Nước rửa kính

Khi thời tiết lạnh Kiểm tra mức dầu


Nếu nhiệt độ trong khu vực của bạn giảm Không sử dụng chất lỏng nào khác Mức dầu phải nằm giữa vạch “MAX” và
dưới điểm đông, điều này là nguy hiểm vì ngoài nước hoặc nước rửa kính.
“MIN” trên bình chứa.
nước làm mát trong động cơ hoặc trong Đồng thời, không sử dụng nước xà
két nước làm mát có thể bị đóng băng và phòng, chất chống đông hay bất kỳ LHD
gây hư hỏng cho động cơ và/hoặc két chất lỏng gì ngoài nước rửa kính.
nước làm mát. Những loại chất lỏng khác có thể gây
Bổ sung lượng chất chống đông phù hợp hại bề mặt sơn của xe, gây hỏng
bơm nước rửa kính hoặc gây tắc
và nước làm mát để tránh bị đóng băng.
nghẽn vòi rửa dẫn đến không thể
Nên kiểm tra nồng độ nước làm mát
phun nước rửa kính.
trước khi thời tiết bắt đầu trở lạnh và bổ
sung chất chống đông nếu cần thiết.

Nước rửa kính Bình chứa nước rửa kính dùng cho RHDdầu được hiển thị bởi một cái phao.
kính chắn gió và kính cửa đuôi. Mức
Mở nắp bình nước rửa kính ra để kiểm tra Nếu mức nước rửa kính trong bình Khi mức dầu xuống dưới vạch “MIN”, đèn
mức nước rửa kính. nước rửa kính ở mức LOW, có thể bổ cảnh báo phanh sẽ sáng lên. 10
Nếu mức nước thấp, hãy châm đầy bình sung khoảng 2 lít nước rửa kính. Khi má phanh bị mòn thì mức dầu phanh
bằng nước rửa kính. hơi hạ một chút, song điều này không
Khi thời tiết lạnh phải là bất thường.

Để bảo đảm hoạt động rửa kính luôn tốt


khi nhiệt độ thấp, hãy sử dụng dung dịch
rửa kính có chứa chất chống đông.

LOW Dầu phanh/Dầu ly hợp*


Dầu phanh và dầu ly hợp có cùng bình
chứa.

10-7 Bảo dưỡng xe


Ắc-quy

Dầu trong xy-lanh chính nên được kiểm


tra mỗi khi làm việc bên dưới. Nắp Ắc-quy
khoang động cơ cũng nên kiểm tra rò rỉ Chỉ dùng đúng dầu phanh tiêu
chuẩn. Tình trạng của bình ắc-quy có vai trò rất
hệ thống phanh cùng lúc.
Không trộn lẫn hay châm thêm dầu quan trọng cho việc khởi động động cơ
Nếu mức dầu bị hụt rõ rệt trong khoảng
khác loại để tránh các phản ứng hóa nhanh chóng cũng như cho hoạt động
thời gian ngắn thì có thể đã có sự rò rỉ
học. chính xác của hệ thống điện trên xe. Việc
trong hệ thống phanh.
Không được để dung dịch có gốc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ bình ắc-quy
Nếu điều này xảy ra, đề nghị cho xe được
xăng tiếp xúc, hòa trộn hoặc lẫn vào đặc biệt quan trọng khi thời tiết lạnh.
kiểm tra.
dầu phanh.
Loại dầu Điều này sẽ làm hỏng các vòng đệm.
Phải đậy kín nắp bình chứa để ngăn
Sử dụng dầu phanh DOT3 hay DOT4 ngừa dầu phanh bị biến chất ngoại Sau khi thay thế ắc-quy, dữ liệu của
chứa trong bình kín. Dầu phanh có tính trừ trường hợp kiểm tra bảo dưỡng. hệ thống điều khiển điện tử của hộp
hút ẩm. Quá nhiều hơi ẩm trong dầu Bảo đảm là phần đánh dấu trên nắp số tự động, v.v. sẽ bị xóa. Kết quả là
phanh sẽ ảnh hưởng xấu đến hệ thống hướng về phía sau như trong hình có thể xảy ra sốc khi chuyển số.
phanh và làm giảm hiệu quả phanh. minh họa khi đóng nắp. Sốc khi chuyển số sẽ trở nên êm hơn
sau vài lần thay đổi tốc độ.
10 LHD
CAÛNH BAÙO
Các lưu ý đối với ắc-quy
Phải cẩn thận khi thao tác với dầu
phanh vì nó độc hại cho mắt, gây
kích ứng da và làm hư hỏng bề CAÛNH BAÙO
mặt sơn. Lau ngay lập tức dầu bị Ghi nhớ các hướng dẫn sử dụng.
đổ. Nếu dầu phanh dính vào tay
hoặc mắt, hãy xả rửa bằng nhiều
nước sạch. Hãy khám bác sĩ và * : Phía trước xe.
theo dõi. Khi làm việc với bình ắc-quy, phải
Lau sạch nắp bình chứa trước khi
tháo và lắp chặt sau khi bảo dưỡng. tuân thủ nghiêm ngặt các hướng
dẫn về an toàn sau đây.

10-8 Bảo dưỡng xe


Ắc-quy

Mức dung dịch phải nằm giữa mức qui


CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO định trên mặt ngoài của ắc-quy.
Không hút thuốc, không tạo Nếu vô tình nuốt phải dung dịch Hãy châm thêm nước cất nếu cần thiết.
nguồn lửa, không tạo ra tia lửa. điện phân, phải lập tức đến bác sĩ. Bên trong bình ắc-quy được chia thành
Nếu dung dịch này dính lên quần nhiều ngăn, tháo nắp của từng ngăn và
áo hoặc lên xe thì phải rửa sạch châm thêm đến vạch phía trên. Không
bằng nhiều nước.
được châm quá vạch này vì dung dịch
Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, Khí gây cháy nổ. trào ra trong khi xe di chuyển có thể gây
ngọn lửa khỏi ắc-quy vì ắc-quy có hư hỏng.
thể nổ Đồng thời, không làm ngắn
Kiểm tra mức dung dịch ít nhất một tháng
mạch các chân cực của ắc-quy. Vì
một lần tùy theo điều kiện sử dụng.
như thế có thể tạo ra tia lửa. Bình ắc-quy phát ra khí Hydro gây
Nếu bình ắc-quy không được sử dụng thì
Kính bảo vệ mắt. nổ. Phải thông gió tốt khi nạp điện
cho bình ắc-quy ở khu vực kín. nó sẽ tự phóng điện theo thời gian.
Kiểm tra bình ắc-quy ít nhất một tháng
Để xa trẻ em.
một lần và nạp với dòng điện thấp nếu
cần thiết.
Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc
gần bình ắc-quy. Dung dịch bình Khi thời tiết lạnh 10
ắc-quy có chứa a-xít sunphuric rất Giữ xa tầm tay trẻ em.
Dung lượng của ắc-quy giảm khi nhiệt độ
nguy hiểm khi rơi vào mắt.
giảm. Điều này là không tránh khỏi do đặc
Ắc-qui a-xít. Kiểm tra mức dung dịch ắc-quy tính lý hóa của của ắc-quy. Điều này cũng
lý giải vì sao một bình ắc-quy rất lạnh, đặc
biệt là khi không được nạp đầy, chỉ cung
cấp một dòng điện khởi động bằng một
Chất điện phân trong bình ắc-quy phần nhỏ so với bình thường.
có chứa a-xít sunphuric, do đó
Chúng tôi đề nghị nên kiểm tra ắc-quy
phải đeo găng tay và kính bảo hộ
trước khi khởi động trong thời tiết lạnh và
khi thao tác với bình ắc-quy.
nếu cần thì hãy kiểm tra và thay thế.
Nếu dung dịch điện phân rơi vào
mắt hoặc da thì rửa kỹ bằng nước Điều này không những đảm bảo việc khởi
sạch và lập tức đến bác sĩ. động tốt mà khi ắc-quy được nạp đầy còn
kéo dài tuổi thọ.

10-9 Bảo dưỡng xe


Ắc-quy

Kết nối và ngắt kết nối ắc-qui CAÛNH BAÙO


Khi muốn tháo dây cáp bình ắc-quy, dừng Ngay lập tức rửa sạch dung dịch Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch
động cơ rồi tháo cực âm (-) trước rồi mới bị đổ bằng nhiều nước. bằng vải mềm, da cừu hoặc vật
Nếu mắt hoặc da tiếp xúc với dung tương tự cùng với chất tẩy trung tính
tháo cực dương (+). Khi nối ắc-quy , nối
dịch ắc-quy, ngay lập tức thực rồi rửa chi tiết với nhiều nước.
cực dương (+) trước rồi mới nối cực âm
hiện sơ cứu.
(-).
Phải thông gió tốt khi nạp điện cho
bình ắc-quy ở khu vực kín.
Giữ các chân cực sạch sẽ. Sau khi kết
Mở nắp che điện cực (A) trước khi nối ắc-quy, bôi mỡ bảo vệ điện cực.
ngắt kết nối hoặc kết nối cực (+) của Dùng nước nóng làm sạch các chân
bình ắc-quy. Giữ xa tầm tay trẻ em. cực.
Nới lỏng đai ốc (B) và ngắt kết nối dây Đừng bao giờ ngắt kết nối ắc-quy khi Kiểm tra xem chân cực của ắc-quy
cáp ắc-qui khỏi cực dương (+). chìa khóa công-tắc chính được được lắp chặt và không bị dịch
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ chuyển khi xe chạy.
hoạt động là ON. Làm như vậy có thể Đồng thời kiểm tra từng chân cực đã
gây hỏng các thành phần điện. được siết chặt.
10 Không được ngắn mạch ắc-quy. Điều Khi không sử dụng xe trong thời gian
này có thể gây quá nhiệt và hư hỏng. dài thì hãy tháo ắc-quy và bảo quản ở
Nếu tiến hành sạc nhanh bình nơi dung dịch bình ắc-quy không bị
ắc-quy thì phải tháo các dây cáp bình đóng băng. Chỉ bảo quản ắc-quy khi
ắc-quy trước. đã được nạp đầy điện.
Để tránh bị ngắn mạch, luôn tháo
cực âm (-) của bình ắc-quy ra trước.
CAÛNH BAÙO Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc
Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, gần bình ắc-quy.
ngọn lửa khỏi ắc-quy vì ắc-quy có Không để các chi tiết xung quanh, chi
thể nổ. tiết bằng nhựa và các chi tiết khác
Dung dịch ắc-quy có tác dụng ăn tiếp xúc với axít sun-phu-rid (dung
mòn da rất mạnh. Không để nó dịch bình ắc-quy) vì có thể làm chúng
tiếp xúc với mắt, da, quần áo hoặc bị nứt, phai màu hoặc biến màu.
bề mặt sơn của xe.

10-10 Bảo dưỡng xe


Lốp xe

Lốp xe

CAÛNH BAÙO
Lái xe với lốp xe bị mòn, hư hỏng
hoặc áp suất không đúng có thể
dẫn đến mất kiểm soát hoặc nổ lốp
gây tai nạn nghiêm trọng hoặc
chết người.

Áp suất lốp xe

1–5 người + hàng hóa 6-7 người + hàng hóa


Cỡ lốp
Trước Phía sau Trước Phía sau
2.3 bar (33 PSI) 2.3 bar (33 PSI) 2.3 bar (33 PSI) 2.8 bar (41 PSI)
185/65R15 88H
[230 kPa] [230 kPa] [230 kPa] [280 kPa] 10
2.1 bar (30 PSI) 2.1 bar (30 PSI) 2.1 bar (30 PSI) 2.6 bar (38 PSI)
205/55R16 91V
[210 kPa] [210 kPa] [210 kPa] [260 kPa]
2.1 bar (30 PSI) 2.1 bar (30 PSI) 2.1 bar (30 PSI) 2.6 bar (38 PSI)
205/55R17 91V
[210 kPa] [210 kPa] [210 kPa] [260 kPa]

Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe khi chúng đang nguội, nếu áp suất không đủ hoặc quá dư thì hãy điều chỉnh về giá trị tiêu
chuẩn.
Sau khi đã điều chỉnh áp suất, kiểm tra sự hư hỏng và rò hơi của lốp xe. Phải đậy nắp bảo vệ van bơm một cách chắc chắn.

10-11 Bảo dưỡng xe


Lốp xe

 Lốp xe có thể sử dụng cho xe được thể hiện trên nhãn dán phía người lái. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà phân
phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

Tình trạng bánh xe Sử dụng lốp xe mòn sẽ rất nguy hiểm vì


khả năng bị trượt lốp tăng cao hoặc tạo
màn nước. Độ sâu của lốp xe phải lớn Tham khảo phần "Bánh xe và lốp xe"
ở trang 11-11.
hơn 1.6mm mới đạt yêu cầu sử dụng tối
Ngay cả khi bánh xe có cùng kích cỡ
10 thiểu.
mâm và độ lệch so với bánh xe tiêu
Các dấu báo sẽ xuất hiện trên bề mặt khi
chuẩn nhưng hình dáng không thể
lốp mòn, theo đó hiển thị rằng lốp xe đúng. Đề nghị tư vấn người có
không còn đáp ứng được yêu cầu sử chuyên môn trước khi sử dụng bánh
dụng tối thiểu để sử dụng. Khi dấu báo xe bạn có.
mòn xuất hiện thì lốp xe phải được thay
mới. Đảo lốp xe
Bánh xe và lốp xe Độ mòn lốp thay đổi theo tình trạng xe,
1- Vị trí các dấu chỉ độ mòn lốp.
điều kiện đường sá và thói quen điều
2- Dấu chỉ độ mòn lốp.
khiển của từng người lái. Để các lốp mòn
Kiểm tra các vết cắt, nứt và các hư hỏng Tránh sử dụng lốp xe có kích cỡ đều nhau và tăng tuổi thọ của lốp, khuyến
khác trên lốp xe. Hãy thay lốp nếu vết cắt khác tiêu chuẩn và sử dụng kết hợp cáo đảo lốp xe ngay khi phát hiện có độ
hoặc vết nứt quá sâu. Đồng thời kiểm tra các chủng loại lốp khác nhau vì có mòn bất thường hoặc khi nhận thấy có độ
các mảnh kim loại hoặc sỏi đá. thể ảnh hưởng đến độ an toàn khi lái mòn khác nhau giữa các lốp trước và
xe. sau.
10-12 Bảo dưỡng xe
Thay thế lưỡi gạt cao su

Khi đảo lốp, hãy kiểm tra độ mòn không


đều và hư hỏng. Thông thường, độ mòn Thay thế lưỡi gạt cao su
không đều gây ra bởi áp suất lốp không Nếu lốp xe có mũi tên (A) chỉ chiều
đúng, góc đặt bánh xe không chính xác, quay, đảo riêng từng bên cho bánh Lưỡi gạt kính chắn gió
bánh xe mất cân bằng hoặc phanh gấp. trước với bánh sau bên phải, bánh
trước với bánh sau bên trái. 1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính
Hãy tham khảo ý kiến của nhà phân phối
Hãy giữ lốp ở đúng phía ban đầu của chắn gió.
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để
nó trên xe. Khi lắp, phải bảo đảm mũi 2. Kéo lưỡi gạt cho đến khi chốt (A)
xác định nguyên nhân gây ra độ mòn bất
tên chỉ đúng chiều quay của bánh khi tách rời khỏi móc (B). Kéo lưỡi gạt và
thường này.
xe di chuyển về trước. Nếu lắp sai lấy nó ra.
Spare tyre used* chiều mũi tên thì lốp xe sẽ không
hoạt động hết chức năng.

Front

Front

Spare tyre not used


10
Front

Tyres that have arrows showing rotation


direction Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống
kính chắn gió. Điều này sẽ làm hỏng
kính.
Front Tránh sử dụng kết hợp nhiều loại lốp
xe khác nhau. 3. Lắp các nẹp giữ (C) vào lưỡi gạt
Điều này ảnh hưởng đến vận hành mới.
và độ an toàn của xe. Tham khảo hình minh họa để bảo đảm
* : Nếu lốp của bánh xe dự phòng khác phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí khi
với bánh xe tiêu chuẩn, không đảo lốp lắp.
để sử dụng bánh dự phòng.
10-13 Bảo dưỡng xe
Thay thế lưỡi gạt cao su

Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống


kính vì có thể làm vỡ kính.
4. Lắp chặt nẹp giữ (C) vào rãnh (D)
trên lưỡi gạt.
Tham khảo hình minh họa để bảo đảm
phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí rãnh
khi lắp.

Lưỡi gạt kính cửa đuôi


1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính.
4. Lắp lưỡi gạt vào tay đòn, bắt đầu 2. Kéo lưỡi gạt xuống để tách nó ra
bằng đầu đối điện miếng chặn. Phải khỏi mũi chặn (A) ở cuối tay đòn. Kéo
bảo đảm móc giữ (B) đã được lắp vào lưỡi gạt và lấy nó ra.
10 đúng rãnh trên lưỡi gạt. 3. Trượt lưỡi gạt mới vào móc (B) của
tay đòn lưỡi gạt.

Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo nẹp


giữ thì sử dụng lại nẹp cũ.

5. Đẩy lưỡi gạt cho đến khi móc giữ (B)


gài chặt vào miếng chặn (A).

Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo nẹp


giữ thì sử dụng lại nẹp cũ.

10-14 Bảo dưỡng xe


Bảo dưỡng tổng quát

Nếu cầu chì và bóng đèn đều OK, đề nghị


Bảo dưỡng tổng quát mang xe đi kiểm tra và sửa chữa. CAÛNH BAÙO
Mối nối cầu chì không được thay
Nhiên liệu, nước làm mát động cơ, dầu Hoạt động của đồng hồ, đèn chỉ thị / thế bằng bất kỳ chi tiết nào khác.
và rò rỉ khí thải đèn cảnh báo Việc sử dụng không đúng mối nối
cầu chì có thể gây cháy xe, gây hư
Nhìn bên dưới thân xe để kiểm tra nhiên Khởi động động cơ và kiểm tra hoạt động hỏng thiết bị và các thương tổn
liệu, nước làm mát động cơ, dầu và rò rỉ của các đồng hồ, đèn chỉ thị, đèn cảnh chết người bất cứ lúc nào.
khí thải. báo, v.v.
Nếu có bất kỳ hư hỏng gì, hãy mang xe đi
CAÛNH BAÙO kiểm tra. Cầu chì
Nếu thấy dấu hiệu rò rỉ đáng ngờ
hoặc ngửi thấy mùi nhiên liệu thì
Bôi trơn các bản lề và khóa Vị trí hộp cầu chì
không được sử dụng xe, hãy liên Kiểm tra tất cả khóa và bản lề và bôi trơn Để bảo vệ cho hệ thống điện khi ngắn
lạc với nhà phân phối ủy quyền nếu cần thiết. mạch hoặc quá tải, mỗi mạch điện đều
của MITSUBISHI MOTORS để được lắp một cầu chì.
được hỗ trợ.
Mối nối cầu chì Hộp cầu chì đặt trong khoang hành khách
và trong khoang động cơ. 10
Hoạt động của đèn nội thất và ngoại Các mối nối cầu chì sẽ chảy ra để ngăn
thất ngừa hỏa hoạn trong trường hợp có dòng Khoang hành khách
điện lớn truyền qua hệ thống điện.
Sử dụng công-tắc cụm đèn sau để kiểm Trường hợp bị đứt cầu chì, đề nghị mang Xe tay lái bên trái LHD
tra tất cả các đèn có làm việc đúng chức xe đi kiểm tra. Hộp cầu chì trong người lái nằm phía sau
năng. Đối với các mối nối cầu chì, tham khảo nắp cầu chì phía trước ghế người lái tại vị
Nếu đèn không sáng thì nguyên nhân có "Bảng vị trí cầu chì trong khoanh hành trí như trong hình minh họa.
thể do đứt cầu chì hoặc bóng đèn bị cháy. khách" ở trang 10-17 và "Bảng vị trí cầu Kéo nắp che cầu chì và lấy nó ra.
Trước hết, kiểm tra cầu chì. Nếu cầu chì chì trong khoanh động cơ" ở trang 10-17.
không đứt thì kiểm tra bóng đèn.
Để biết thông tin liên quan việc kiểm tra
và thay thế cầu chì và bóng đèn, tham
khảo phần "Cầu chì" ở trang 10 -15 và
"Thay thế bóng đèn" ở trang 10 -19.

10-15 Bảo dưỡng xe


Cầu chì

3. Trượt ngăn chứa vật dụng phía hành Khoang động cơ


khách ở một góc để mở khóa (C) ở mỗi
bên rồi kéo lấy ngăn chứa vật dụng Trong khoang động cơ, hộp cầu chì nằm
phía hành khách ra. tại vị trí như trong hình minh họa.

1. Mở ngăn chứa găng tay.


2. Kéo tay kéo ngăn chứa vật dụng
phía hành khách (A) rồi sau đó là tay
kéo (B) theo chiều mũi tên như trong
hình minh họa để lấy chúng ra. 1- Đè vào chốt.
2- Tháo nắp che ra.
10 Công suất tải cầu chì
Công suất cầu chì và tên của hệ thống
điện được bảo vệ bởi cầu chì được chỉ thị
trên mặt trong của nắp che cầu chì và bên
trong của nắp che hộp cầu chì (bên trong
khoang động cơ).

10-16 Bảo dưỡng xe


Cầu chì

Ký Công Ký Công
Số Hệ thống điện Số Hệ thống điện
hiệu suất hiệu suất
Cầu chì dự phòng được cấp sẵn trên
hộp cầu chì trong khoang động cơ. 7 Đèn đuôi (Phải) 7,5 A 26 Bộ điều khiển điện
20 A
Luôn sử dụng cầu chì đúng công suất tử
Gương chiếu hậu 7,5 A
để thay thế. 8
ngoài xe Một số cầu chì có thể không được
Bộ điều khiển động 7,5 A lắp trên xe của bạn, tùy theo từng
9

model xe hoặc tiêu chuẩn của xe.
10 Bộ điều khiển 7,5 A
Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị
11 Đèn sương mù sau 10 A chính tương ứng với mỗi cầu chì.
Công-tắc Khóa cửa 15 A
12 Bảng vị trí cầu chì trong khoang
trung tâm
13 Đèn trong xe 15 A động cơ
Lưỡi gạt kính cửa 15 A
14
đuôi
15 Đồng hồ 7,5 A
Bảng vị trí cầu chì trong khoang 16 Rơ-le 7,5 A 10
hành khách Bộ làm mát phía 10 A
17 sau
Ký Công 18 Tùy chọn 10 A
Số Hệ thống điện
hiệu suất Đèn công-tắc làm
19 7,5 A
1 tan sương
Đèn đuôi (trái) 7,5 A
Lưỡi gạt kính chắn 25 A
Mồi thuốc 15 A 20 gió
2
3 Cuộn dây đánh lửa 10 A 21 Đèn lùi 7,5 A

4 Motor khởi động 7,5 A 22 Bộ làm tan sương 30 A

5 23 Bộ sưởi 30 A
Ổ điện dành cho 24
6 15 A
phụ kiện 10 A
25 Radio
10-17 Bảo dưỡng xe
Cầu chì

Các Các Một số cầu chì có thể không được


Ký Hệ thống Ký Hệ thống
Số thông số Số thông số lắp trên xe của bạn, tùy theo từng
hiệu điện hiệu điện
thể tích thể tích model xe hoặc tiêu chuẩn của xe.
SBF Chìa khóa Đèn phanh Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị
40 A* F13 (đèn báo dừng) 10 A
1 công-tắc chính chính tương ứng với mỗi cầu chì.
SBF Điều khiển cửa F14 Bơm nhiên liệu 15 A Hộp cầu chì không chứa các cầu chì
30 A*
2 sổ điện Động cơ/truyền 15 A 7.5A, 10A, 15A hoặc 30A. Nếu một trong
F15 động
SBF Hệ thống phanh các cầu chì bị đứt, thay thế cầu chì dưới
30 A* F16 đây.
3 chống bó cứng
F17 Đèn sương mù 15 A 7.5 A: Gương chiếu hậu ngoài xe.
SBF Hệ thống phanh
40 A* 10 A: Tùy chọn.
4 chống bó cứng Đèn chạy xe
F18 10 A 15 A: Mồi thuốc.
F1 ban ngày 30 A Bộ làm tan sương.
Bộ chớp đèn F19 Còi 10 A Khi sử dụng cầu chì thay thế, thay bằng
F2 10 A cầu chì đúng công suất càng sớm càng
báo nguy Đèn đầu chiếu
F20 10 A tốt.
F3 Máy khởi động 7,5 A gần (phải)
10 Đèn đầu chiếu
Nhận dạng cầu chì
F4 Hộp số tự động 15 A F21 10 A
gần (trái) Các thông
Màu
F5 F22 số thể tích
7,5 A Nâu
F6 Đèn đầu chiếu
F23 10 A
xa (phải) 10 A Đỏ
F7
Đèn đầu chiếu 15 A Xanh da trời
F8 F24 10 A
xa (trái) 20 A Vàng
F9 Máy phát điện 7,5 A
Cầu chì dự 25 A Tự nhiên (trắng)
F10 ETV 15 A #1 phòng 25 A
Xanh lá (loại cầu chì) /
Điều hòa không Cầu chì dự 30 A Hồng (loại mối nối cầu chì)
F11 10 A #2 20 A
khí phòng Xanh lá (Loại mối nối cầu
40 A
F12 Điều khiển động 7,5 A chì)
cơ *: Mối nối cầu chì.

10-18 Bảo dưỡng xe


Thay bóng đèn

Thay thế cầu chì


1. Trước khi thay một cầu chì, luôn luôn
tắt mạch điện có liên quan và đặt chìa
khóa công-tắc chính ở vị trí “LOCK”
hoặc chế độ vận hành ở OFF.
2. Lấy kẹp cầu chì (A) ở bên trong hộp
cầu chì trong khoang động cơ ra.

B- Cầu chì OK.


C- Đứt cầu chì.
Nếu cầu chì mới lắp bị đứt chỉ trong
thời gian ngắn thì hãy đưa xe đi kiểm
tra hệ thống điện và xác định nguyên
Nếu có hệ thống không làm việc trong nhân để sửa chữa.
khi cầu chì liên quan đến hệ thống vẫn
bình thường thì có thể bản thân hệ
Không dùng cầu chì có công suất lớn 10
hơn hoặc gần giống (như là dây hoặc
thống bị trục trặc. Chúng tôi đề nghị
lá kim loại). Làm như thế có thể gây
mang xe đi kiểm tra.
3. Tham khảo bảng công suất cầu chì, quá nhiệt cho dây điện và gây hỏa
kiểm tra cầu chì có liên quan đến trục 4. Lắp một cầu chì mới có cùng công hoạn.
trặc. suất vào bằng cách dùng kẹp cầu chì
vào đúng vị trí trên hộp cầu chì. Thay thế các bóng đèn
Phải tắt đèn trước khi thay bóng. Không
được chạm tay trần vào phần thủy tinh
của bóng đèn mới vì chất nhờn của da
bám trên thủy tinh sẽ bay hơi khi bóng
đèn nóng và hơi này sẽ ngưng tụ trên mặt
kính và làm mờ bề mặt.

10-19 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn

Không lắp các bóng đèn LED bán Nếu thay bằng bóng đèn không
bên ngoài thị trường. đúng, bóng đèn sẽ bị hỏng hoặc
Các bóng đèn LED bán bên ngoài không sáng và có thể dẫn đến cháy
không bảo đảm vận hành của xe, có xe.
thể làm ảnh hưởng hoạt độ của các
đèn khác cũng như các thiết bị khác Bên ngoài
của xe.
Bóng đèn ngay sau khi tắt còn rất Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe
nóng.
Khi thay bóng, phải đợi bóng đèn Nếu không chắc cách thực hiện công Front
nguội trước khi chạm vào. Nếu việc theo đúng yêu cầu, hãy tư vấn
không, bạn có thể bị bỏng. với người có chuyên môn.
Cẩn thận khi thao tác với bóng đèn Cẩn thận không làm trầy xước thân
halogen. Khí gas bên trong bóng đèn xe khi tháo đèn.
halogen có áp lực cao do đó nếu bị Khi trời mưa, hay khi rửa xe, đôi khi
rơi, bị gõ hoặc cào lên bóng đèn bên trong thấu kính có thể có hơi
10 halogen có thể làm vỡ bóng đèn. sương. Hiện tượng này cũng tương
Không cầm bóng đèn halogen bằng tự như kính cửa đóng sương trong
tay trần hoặc găng tay bẩn, v.v. những ngày ẩm ướt, và điều này là
Dầu từ tay làm cho bóng đèn dễ bị bể không có gì bất thường.
trong lần làm việc kế tiếp của đèn Khi bật đèn, nhiệt độ sẽ làm tan 1- Đèn vị trí.
đầu. sương mù. Tuy nhiên, nếu nước tích 2- Đèn đầu
Nếu bề mặt thủy tinh của bóng bị tụ bên trong đèn, chúng tôi đề nghị Halogen: 60/55 W (H4).
bẩn, phải dùng cồn hoặc dung môi nên kiểm tra. LED: -
pha sơn, v.v để làm sạch và lắp lại 3- Đèn báo rẽ trước: 21 W (PY21W).
sau khi đã lau thật khô. Vị trí và công suất bóng đèn 4- Đèn sương mù trước / Đèn chạy xe
ban ngày 35 W (H8)/13 W (P13W).
Đèn sương mù trước*: 19 W (H16).
Khi thay bóng đèn, bảo đảm sử dụng 5- Đèn báo rẽ bên hông xe -
bóng mới có cùng loại, cùng công
suất và màu sắc.
10-20 Bảo dưỡng xe
Thay bóng đèn

Xe trang bị ốp vè xe Rear

Đèn phanh lắp trên cao.


Front Đèn đuôi.
Đèn lùi.

Bên trong

1- Đèn phanh lắp trên cao -


2- Đèn đuôi -
3- Đèn phanh: 21 W (W21W).
1- Đèn vị trí: -
4- Đèn đuôi -
2- Đèn đầu: -
5- Đèn báo rẽ sau: 21 W (WY21W).
3- Đèn báo rẽ trước: 21 W (PY21W).
6- Đèn báo lùi: -
4- Đèn sương mù trước: -
5- Đèn báo rẽ bên hông xe -
7- Đèn sương mù sau 21 W (W21W). 10
8- Đèn biển số 5 W (W5W).
Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng 1- Đèn trong xe (trước) 8W.
Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng 2- Đèn trong xe (phía sau): 8W.
đèn.
đèn.

Những đèn dưới đây sử dụng đèn


Những đèn dưới đây sử dụng đèn
LED thay vì đèn dây tóc.
LED thay vì đèn dây tóc.
Nếu cần thay thế hoặc sửa chữa
Nếu cần thay thế hoặc sửa chữa
những bóng đèn này, hãy liên hệ các
những bóng đèn này, hãy liên hệ các
nhà phân phối ủy quyền của MITSUB-
nhà phân phối ủy quyền của MITSUB-
ISHI MOTORS.
ISHI MOTORS.
Đèn vị trí.
Đèn đầu (loại LED).
Đèn sương mù trước (Loại LED).
Đèn báo rẽ bên hông xe.
10-21 Bảo dưỡng xe
Thay bóng đèn
3. Mở khóa của lò xo (C) dùng để cố
Đèn đầu (bóng đèn halogen) định bóng đèn, và sau đó lấy bóng đèn
Đèn báo rẽ trước
1. Kéo connector (A) ra. (D). 1. Để có đủ không gian làm việc, xoay
hết vô lăng về cùng phía cần làm việc.
2. Tháo bu-long (A) rồi sau đó tháo nắp
(B).

4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.

10 * : Phía trước xe.


* : Phía trước xe.
Khi lắp nắp (B), bảo đảm mũi tên 3. Xoay đuôi bóng đèn (C) ngược chiều
2. Tháo đệm làm kín nắp che (B). hướng lên trên. kim đồng hồ để tháo ra.

10-22 Bảo dưỡng xe


Thay bóng đèn

4. Và tháo bóng đèn khỏi đuôi bằng Bóng đèn sương mù trước (bóng đèn
cách vừa đè vừa xoay nó ngược chiều
halogen)*
kim đồng hồ.
1. Tháo bu-long (A) ở phía dưới cản
trước.

* : Phía trước xe.

3. Tháo 3 vít (C) và lấy cụm đèn ra.


5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
trình tự tháo.
* : Phía trước xe.
10
2. Chèn tay vào bên dưới nắm che (B),
Khi lắp nắp che, hãy lắp phần (D) vào
tháo 7 móc được đánh dấu mũi tên như
khoảng hở rồi siết bu-long sau.
trong hình minh họa rồi tháo nắp che
ra.

4. Vừa đè giữ chốt (D) vừa kéo đuôi (E)


ra.

10-23 Bảo dưỡng xe


Thay bóng đèn

Type A Type A

* : Phía trước xe.


Type B Type B
2. Chèn tay vào bên dưới nắm che (B),
tháo 7 móc được đánh dấu mũi tên như
trong hình minh họa rồi tháo nắp che
ra.

10

5. Xoay bóng đèn (F) ngược chiều kim 6. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
đồng hồ để tháo ra. trình tự tháo.

Đèn chạy xe ban ngày*


1. Tháo bu-long (A) ở phía dưới cản * : Phía trước xe.
trước.
3. Vừa đè giữ chốt (C) vừa kéo đuôi (D)
ra.

10-24 Bảo dưỡng xe


Thay bóng đèn

4. Xoay bóng đèn (E) ngược chiều kim 2. Tháo đuôi (B) và bóng đèn bằng 4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
đồng hồ để tháo ra. cách xoay ngược chiều kim đồng hồ. trình tự tháo.

Nếu dây điện bị kéo ra khỏi rãnh dẫn


trên đèn khi thay thế bóng đèn, bảo
đảm là dây điện được cố định vào 10
rãnh.
Khi lắp cụm đèn, đầu tiên chèn chốt
(C) vào rãnh (D) trên thân sau đó đè
cụm đèn vào đúng vị trí.

5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược 3. Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
trình tự tháo.
Đèn sương mù sau*
1. Khi tháo đèn (A), đẩy nó vể phía bên
trái của thân xe.

10-25 Bảo dưỡng xe


Thay bóng đèn

4. Xoay đế ngược chiều kim đồng hồ


Cụm đèn sau để tháo nó ra và kéo bóng đèn ra khỏi
Đèn bảng số
1. Mở cửa đuôi. đế. 1. Vừa đè cụm đèn (A) vừa tháo về
2. Tháo vít (A) và sau đó tháo đèn về phía trái xe.
phía sau xe để tháo chốt (B) và chốt (C)
của cụm đèn.

E- Đèn phanh.
F- Đèn báo rẽ sau.
2. Chèn vít dấu trừ với đầu vít được
10 3. Khi thay thế bóng đèn phanh, hãy
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
trình tự tháo.
phủ vải để đè chốt (B) rồi tháo chụp
đèn ra.
tháo đường dây điện (D) khỏi móc giữ.

Khi lắp cụm đèn, lắp chốt (G) trên


phần thân vào chốt (H) trên cụm đèn
rồi đè thẳng cụm đèn vào thân xe.

3. Lấy bóng đèn ra khỏi đế.

10-26 Bảo dưỡng xe


Che đèn đầu

Đèn đầu loại halogen LHD

Left lens
Che đèn đầu theo trình tự dưới đây.
1. Tắt đèn đầu và đợi cho nó nguội.
2. Theo mô tả trong hình minh họa,
chuẩn bị một băng dán (A) để dán mặt
đèn đầu phía bên phải và bên trái.

Dùng băng dán có độ chắn ánh sáng


4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
phù hợp. Right lens
trình tự tháo. Nếu dùng băng dán không chắn được
ánh sáng thì sẽ không đạt được hiệu
quả.
Khi lắp cụm đèn, trước hết chèn đầu
chốt (C) và sau đó định vị chốt (D). 3. Khi nhìn từ phía trước đèn đầu, nhãn
dán thêm vào sao cho góc (C) của 10
nhãn dán nằm ở đường tâm (B) của
đèn đầu và góc của nhãn dán thẳng
hàng với nét gãy như trong hình minh
họa.

Định vị đường đứt khúc với đường


phản chiếu chiếu đèn đầu.

Che đèn đầu


Khi lái xe vào những quốc gia có chiều lái
trên đường ngược lại với thiết kế của xe,
cần phải có giải pháp để tránh gây chói
mắt khi tham gia giao thông.
10-27 Bảo dưỡng xe
Che đèn đầu

Đèn đầu loại LED Left lens

Che đèn đầu theo trình tự dưới đây.


1. Tắt đèn đầu và đợi cho nó nguội.
2. Theo mô tả trong hình minh họa,
chuẩn bị một băn dáng (A) để dán mặt
đèn đầu phía bên phải và bên trái.

Dùng băng dán có độ chắn ánh sáng


Right lens
phù hợp.
Nếu dùng băng dán không chắn được
ánh sáng thì sẽ không đạt được hiệu
quả.

3. Khi nhìn từ phía trước đèn đầu, nhãn


10 dán thêm vào với góc trên (C) nằm
phía trên đường tâm (B) khoảng 5cm
của đèn đầu và góc của nhãn dán
thẳng hàng với nét gãy như trong hình
minh họa.

Định vị đường đứt khúc với đường


phản chiếu chiếu đèn đầu.

10-28 Bảo dưỡng xe


CÁC THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN

Các nhãn dán trên xe ......................................... 11-2


Kích thước của xe .............................................. 11-4
Thông số vận hành ............................................. 11-7
Trọng lượng xe ................................................... 11-7
Thông số tiêu chuẩn của động cơ ..................... 11-11
Hệ thống điện.................................................... 11-11
Lốp xe và bánh xe............................................. 11-11
Các thông số thể tích ........................................ 11-12

11
Các nhãn dán trên xe

Các nhãn dán trên xe Type 2

Số khung (VIN)
Số khung (VIN) được đóng trên sàn xe
phía dưới bên phải ghế trước. Có thể
nhìn thấy khi kéo thảm lót sàn như trong
hình minh họa.

Nhãn hiển thị mã model, mã động cơ, mã


Nhãn mã số thông tin xe hộp số và mã màu thân xe, v.v.
Vui lòng sử dụng mã số này để đặt phụ
Nhãn mã số thông tin xe nằm ở vị trí như tùng thay thế.
trong hình minh họa.

Type 1

11

1- Mã Model.
2- Mã model động cơ.
3- Mã model hộp số.

11-2 Các thông số tiêu chuẩn


Các nhãn dán trên xe

4- Mã màu thân xe.


5- Mã nội thất.
6- Mã tùy chọn.
7- Mã ngoại thất.

Số / Mã model động cơ
Số của động cơ và model của động cơ
được đóng trên phần thân máy như trong
hình minh họa.

11

* : Phía trước xe.

11-3 Các thông số tiêu chuẩn


Kích thước xe

Kích thước xe
Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe

Vehicles equipped with pole antenna

11 Vehicles equipped with shark-fin antenna

11-4 Các thông số tiêu chuẩn


Kích thước xe

1 Khoảng cách hai bánh xe trước 1,520 mm


2 Chiều rộng tổng thể 1,750 mm
3 Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe 820 mm
4 Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau 2,775 mm
5 Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe 880 mm
6 Chiều dài tổng thể 4,475 mm
7 Khoảng sáng gầm xe (không tải) 200 mm , 205 mm 2
1
Chiều cao tổng thể Có ăng-ten dạng cây 1,695 mm , 1,700 mm 2
8
(không tải) Có ăng-ten dạng vây cá 1,725 mm 1, 1,730 mm 2
9 Khoảng cách giữa hai bánh xe sau 1,510 mm
Thân xe 5,5 m
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
Bánh xe 5,2 m

*1: Xe có lốp cỡ 15 inch.


*2: Xe có lốp cỡ 16 inch. 11

11-5 Các thông số tiêu chuẩn


Kích thước xe

Xe trang bị ốp vè xe

1 Khoảng cách hai bánh xe trước 1,520 mm


11 2 Chiều rộng tổng thể 1,800 mm
3 Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe 825 mm
4 Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau 2,775 mm
5 Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe 900 mm
6 Chiều dài tổng thể 4,500 mm
7 Khoảng sáng gầm xe (không tải) 225 mm
8 Chiều cao tổng thể (không tải) 1.750 mm
9 Khoảng cách giữa hai bánh xe sau 1,510 mm
Thân xe 5,5 mm
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
Bánh xe 5,2 mm

11-6 Các thông số tiêu chuẩn


Thông số vận hành

 Chiều rộng tổng thể thay đổi tùy theo xe có trang bị ốp vè xe hay không.
Để biết xe có được trang bị ốp vè xe hay không, hãy tham khảo phần “Ngoại thất - Trước” ở trang 1-8.

Vận hành
M/T 170 km/h
Tốc độ tối đa
A/T 160 km/h

Trọng lượng xe
Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe
Xe trang bị M/T

NC1W 11
LNLHRV
Mục LNLHLV1
LNMHRV LNMHLVVT
LNMHLV1 LNMHRVS LNHHRV LNPHRV
LNMHLVP LNMHLVT
LNMHRV1
LNMHLVPE
Trọng lượng bản thân xe 1.215 kg 1.220 kg 1.230 kg 1.235 kg 1.240 kg 1.245 kg
Tổng trọng lượng tối đa của xe 1,790 kg
Tổng tải trọng đặt Trước 880 kg
lên cầu xe Phía sau 1,020 kg

11-7 Các thông số tiêu chuẩn


Trọng lượng xe

NC1W
LNLHRV
LNLHLV1
Mục LNMHRV LNMHLVVT
LNMHLV1 LNMHRVS LNHHRV LNPHRV
LNMHLVP LNMHLVT
LNMHRV1
LNMHLVPE
Số chỗ ngồi 7 người

 Điều kiện sử dụng xe không được vượt quá các “Giá trị tối đa”.

11

11-8 Các thông số tiêu chuẩn


Trọng lượng xe

Xe trang bị M/T

LHD
NC1W
LRHHLVPE
Mục LRPHLVP
LRMHLVBH LRQHLVT
LRMHLV1 LRHHLVP LRPHLVPE
LRHHLV1 LRQHLVVT
LRHHLVBH
LRPHLV1
Trọng lượng bản thân xe 1,220 kg 1,235 kg 1,240 kg 1,245 kg 1,250 kg
Tổng trọng lượng tối đa của xe 1,790 kg
Tổng tải trọng đặt lên Trước 880 kg
cầu xe Phía sau 1,020 kg
Số chỗ ngồi 7 người

 Điều kiện sử dụng xe không được vượt quá các “Giá trị tối đa”. 11

11-9 Các thông số tiêu chuẩn


Trọng lượng xe

Xe trang bị ốp vè xe

M/T A/T
NC1WXRQHRV
Mục NC1WXRUHLVP
NC1WXNPHRV NC1WXRPHRV
NC1WXRQHLVVT
NC1WXRQHLVT
Trọng lượng bản thân xe 1.265 kg 1.270 kg 1.275 kg
Tổng trọng lượng tối đa của xe 1.840 kg
Tổng tải trọng đặt lên Trước 880 kg
cầu xe Phía sau 1.020 kg
Số chỗ ngồi 7 người

11  Điều kiện sử dụng xe không được vượt quá các “Giá trị tối đa”.

11-10 Các thông số tiêu chuẩn


Các thông số tiêu chuẩn của động cơ

Thông số tiêu chuẩn của động cơ


Model động cơ 4A91
Số xy-lanh 4 thẳng hàng
Tổng thể tích công tác 1,499 cc
Đường kính 75.0 mm
Hành trình công tác 84.8 mm
Trục cam Cam đôi trên đỉnh
Hỗn hợp cháy Phun xăng điện tử
Công suất tối đa (EEC net) 77 kW/6,000 v/p
Mô-men kéo tối đa (EEC net) 141 N•m/4,000 v/p

Hệ thống điện
Điện áp 12 V
Ắc-qui Loại (JIS) 34B19L 11
Công suất máy phát 95 A
Loại Bu-gi NGK LZFR5BI-11

Bánh xe và lốp xe
Lốp xe 185/65R15 88H 205/55R16 91V 205/55R17 91V
Kích cỡ 15x5 1/2J 16x6 1/2J 17x6 1/2J
Bánh xe
Độ Offset (phía trong) mm 46 mm

11-11 Các thông số tiêu chuẩn


Các thông số thể tích

 Lốp xe có thể sử dụng cho xe được thể hiện trên nhãn dán phía người lái, hãy tham khảo phần "Áp suất lốp" ở trang 10-11.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

Các thông số thể tích


LHD RHD

11

STT Mục Số lượng Các chất bôi trơn


Dầu phanh
1 Vừa đủ Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4
Dầu ly hợp
Khay chứa dầu 3,8 lít
2 Dầu bôi trơn động cơ Tham khảo trang 10-4
Lọc dầu 0,2 lít
3 Nước rửa kính 2,5 lít

11-12 Các thông số tiêu chuẩn


Các thông số thể tích

STT Mục Số lượng Các chất bôi trơn

4 Nước làm mát động cơ (bao gồm 0,65 lít trong bình 5,0 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER
chứa phụ) LONG LIFE COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*

*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chứa silicate, không chứa amine và không chứa borate với thời gian sử
dụng lâu nhờ sử dụng công nghệ axit hữu cơ lai.

STT Mục Số lượng Các chất bôi trơn

5 Dầu hộp số tự động 4,9 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1

 Chỉ dùng MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1.


Sử dụng loại dầu khác có thể làm hỏng hộp số

STT Mục Số lượng Các chất bôi trơn

6 Dầu bôi trơn hộp số sàn 1,8 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI 11
GEAR OIL ECO API GL-4, SAE 75W-80
7 Môi chất lạnh (cho điều hòa không khí) 595 ± 635 g HFC-134a

 Liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc nạp môi chất lạnh cho điều hòa không
khí.

11-13 Các thông số tiêu chuẩn

You might also like