Professional Documents
Culture Documents
Xpander 2020
Xpander 2020
Xpander 2020
Chaêm soùc xe
Baûo döôõng xe
Trong tài liệu này, một số trang bị có thể không có sẽ được đánh dấu (*). Một số điểm có thể khác so với thực tế
1-2 Tổng quát/Hướng dẫn nhanh
Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
LHD 1
Công-tắc làm tan sương Âm thanh* → Trang 7-12
kính sau → Trang 5-49 [Dành cho màn hình, hãy
Công-tắc chớp đèn báo tham khảo sổ tay hướng Hệ thống hỗ trợ an toàn
nguy → Trang 5-43 dẫn riêng] (SRS) - Túi khí an toàn
Cầu chì → Trang 10-15 (dành cho ghế hành khách
phía trước)*
→ Trang 4-25
Cần chuyển số* → Trang 6-20
Cần chuyển số* → Trang 6-19
1 Nội Thất
LHD
Công tắc khóa
→ Trang 3-24
Công-tắc khóa
Khay giữ thức cửa trung tâm
uống Khay giữ chai
→ Trang 3-16
→Trang 7-43 → Trang 7-44
Công-tắc điều
khiển kính cửa
sổ điện →
Trang 3-23
Khoang hành lý 1
Con đội
→ Trang 8-5
Dụng cụ
→ Trang 8-5
Xe trang bị ốp vè xe
Đèn đuôi
→ Trang 10-20 Đèn đuôi →
Trang 10-20
Đèn phanh →
Trang 10-20,
Bánh xe dự phòng 10-26
Camera sau* → Đèn biển số
→ Trang 8-7, 8-11 → Trang 10-20, 10-26
Trang 6-40
Đèn sương mù sau* → Đèn báo lùi Đèn báo rẽ phía sau →
Trang 5-44, 10-20, → Trang 10-20 Trang 10-20, 10-26
10-25
Xung quanh ghế dành cho người lái 1- Cụm Đèn đầu OFF Tất cả đèn sẽ tắt (ngoại trừ
1
(Dành
Xoay công-tắc để mở đèn. đèn chạy xe ban ngày).
cho loại 1)
LHD
Type 1
Với chìa khóa công-tắc
chính hoặc chế độ hoạt
động là ON, đèn đầu, đèn vị
trí, đèn đuôi, đèn biển số,
đèn bảng đồng hồ. Sẽ tắt
AUTO
mở một cách tự động tùy
(Dành
cho loại theo độ sáng bên ngoài.
2) {Đèn chạy xe ban ngày
sáng trong khi đèn đuôi tắt}.
Tất cả đèn sẽ tự động tắt
khi chìa khóa công-tắc
chính được chuyển sang
Type 2
LOCK hoặc chế độ hoạt
động được đặt ở OFF ....
Các đèn biển số, đèn vị trí,
đèn đuôi và đèn táp-lô sáng.
Đèn đầu và các đèn khác
sáng.
1 1- Công-tắc đèn báo rẽ 2 - Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng 3- Công-tắc động cơ*
vô lăng
Đèn báo rẽ chớp khi cần công-tắc được Nếu mang theo chìa khóa vận hành, bạn
thao tác (với chìa khóa công-tắc chính 1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời có thể khởi động động cơ. Nếu nhấn
hoặc chế độ hoạt động ở ON). giữ vô lăng. công-tắc động cơ mà không đạp bàn đạp
2. Điều chỉnh vô lăng đến vị trí mong phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly hợp (M/T),
muốn. có thể thay đổi chế độ hoạt động theo thứ
3. Khóa chặt vô lăng bằng cách kéo tự OFF, ACC, ON, OFF.
cần khóa lên.
Tham khảo phần "Công-tắc đèn báo OFF- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
rẽ" ở trang 5-43. A- Khóa. sẽ tắt.
B- Mở khóa. ACC- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
sẽ sáng màu cam.
Tham khảo phần "Điều chỉnh khoảnh ON- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
cách và độ cao vô lăng" ở trang 6-6. sẽ sáng màu xanh lá.
4- Công-tắc gạt nước và rửa kính Vehicles equipped with rain sensor 5- Công-tắc điều khiển từ xa 1
gương chiếu hậu bên ngoài xe*
Except for vehicles equipped with rain sensor
Điều chỉnh vị trí gương.
Vehicles equipped
with the mirror
retractor switch
1 1- Lên.
2- Xuống.
Công tắc khóa Hộp số tự động 4 tốc độ*
3- Phải. Khi công tắc này được vận hành,
4- Trái.
Sử dụng cần chuyển số
công-tắc của hành khách không thể dùng
5- Công-tắc xếp gương. để mở hay đóng các cửa sổ và công-tắc Hộp số có 4 số tiến và 1 số lùi.
Hãy tham khảo phần “Gương chiếu của người lái cũng không đóng mở được Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối ưu
hậu ngoài xe” ở trang 6-8. các cửa sổ khác ngoài cửa sổ người lái. tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp ga.
Để mở khóa, nhấn nó lại một lần nữa. Có 6 vị trí của cần chuyển số và được
6- Điều khiển kính cửa điện trang bị nút khóa (A) để tránh việc vô ý
Tham khảo phần "Điều khiển kính cửa
Từng kính cửa sổ mở hoặc đóng tương sổ điện" ở trang 3-23. chuyển số sai.
ứng với thao tác của công-tắc.
7- Cần mở cửa thùng nhiên liệu
Driver’s switches LHD Driver’s switches RHD
Cửa nạp nhiên liệu nằm ở phía sau bên
trái của xe.
Mở cửa nạp nhiên liệu bằng tay mở nằm
ở phía ghế người lái.
LHD
“2” (SECOND)
1 Type 1 Type 2
1- Ký hiệu trên màn hình 1- Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm
→ Trang 5-6. mát động cơ* → Trang 5-19.
2- “ ” hoặc “ ” ký hiệu → Trang 5-5 2- Hiển thị báo vị trí cần chuyển số*
3- Màn hình thông tin → Trang 5-4. → Trang 6-22.
Màn hình hiển thị gián đoạn 3- Hiển thị mức nhiên liệu còn lại
→ Trang 5-5. → Trang 5-19.
4- Đồng hồ tổng quãng đường đi 4- Màn hình thông tin → Trang 5-17.
→ Trang 5-7. 5- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-20.
LHD
Nếu bỏ đi nơi khác để làm việc gì đó
ngoài việc nạp nhiên liệu (ví dụ ra
Vì hệ thống nhiên liệu có áp lực, mở
nắp nạp nhiên liệu từ từ
2
ghế ngồi), bạn có thể tích tĩnh điện. Điều này sẽ giảm áp lực hoặc áp lực
Nếu phải thay thế nắp nạp nhiên liệu, chân không có thể có trong thùng
chỉ nên sử dụng phụ tùng chính hãng nhiên liệu. Nếu nghe tiếng rít, đợi cho
của MITSUBISHI MOTORS. nó hết trước khi lấy nắp ra. Nếu
không, nhiên liệu có thể bắn ra ngoài
Dung tích thùng nhiên liệu gây chấn thương cho bạn và người
khác.
45 lít. 3. Mở nắp nạp nhiên liệu bằng cách
xoay nắp ngược chiều kim đồng hồ.
Nạp nhiên liệu lại cho xe
1. Trước khi nạp nhiên liệu, hãy dừng Khi nạp nhiên liệu, treo nắp nạp nhiên
động cơ. liệu lên móc nằm ở phía trong cửa
2. Cửa nạp nhiên liệu nằm ở phía sau nạp nhiên liệu.
bên trái của xe.
Mở cửa nạp nhiên liệu bằng tay mở
nằm ở phía ghế người lái.
LHD
1- Mở.
2- Đóng.
4. Cho súng bơm nhiên liệu vào càng
sâu càng tốt.
5. Khi súng nhiên liệu tự động dừng, Kiểm tra xem những phụ kiện đó và cách
không nạp thêm nữa. lắp đặt có ảnh hưởng đến việc lái xe an
2 6. Để đóng nắp nạp nhiên liệu, xoay Chỉ lắp các thiết bị phụ kiện đã được toàn không.
nắp nạp nhiên liệu từ từ theo cùng MITSUBISHI MOTORS chấp thuận. Ngay cả khi những phụ tùng đó là hàng
chiều kim đồng cho đến khi nghe tiếng Việc lắp đặt sai các chi tiết liên quan chính hãng, ví dụ được miêu tả là "Cho
click, sau đó đậy cửa nạp nhiên liệu lại. đến hệ thống điện có thể gây hỏa phép các hoạt động tổng quát" (phụ tùng
hoạn. Hãy tham khảo nội dung liên đã được đánh giá) hoặc đã có giá trị pháp
Lắp đặt các thiết bị phụ kiện quan phần "Cải tạo thay đổi hệ thống lý chính thức về cấu trúc và hoạt động khi
điện điện hoặc nhiên liệu" trong Sổ
tuân thủ các hướng dẫn về lắp đặt cho
Trước khi lắp các thiết bị phụ kiện, vui tay hướng dẫn sử dụng.
những phụ tùng đó, nó cũng có thể chưa
lòng liên hệ các nhà phân phối ủy quyền Sử dụng điện thoại di động hoặc máy
thỏa mãn các điểm nêu trên rằng xe của
của MITSUBISHI MOTORS. phát sóng radio bên trong xe mà
bạn có thể vận hành an toàn và không bị
không sử dụng antenna ngoài có thể
làm cho hệ thống điện bị nhiễu và có ảnh hưởng.
Xe được trang bị connector chẩn thể ảnh hưởng đến xe hoạt động
đoán dùng cho việc kiểm tra và bảo không an toàn. Cũng nên quan tâm đến độ tin cậy của chi
dưỡng các hệ thống điều khiển điện Không sử dụng lốp và bánh xe không tiết của người đánh giá hoặc tính chính
tử. đúng tiêu chuẩn. thống của nó. Chỉ trong trường hợp các
Không được kết nối các thiết bị khác Để biết thêm chi tiết về kích thước và phụ tùng (Chi tiết thay thế nguyên bản
ngoài dụng cụ chẩn đoán dùng cho loại lốp xe và bánh xe, hãy tham MITSUBISHI MOTORS hoặc phụ tùng và
việc kiểm tra bảo dưỡng xe. Nếu khảo nội dung trong phần "Thông số phụ kiện MITSUBISHI MOTORS) được
không, ắc-qui có thể bị hết điện, các tiêu chuẩn". đề xuất và được lắp đặt bởi các nhà phân
thiết bị điện tử của xe có thể bị hỏng, Không quên đọc tài liệu hướng dẫn phối ủy quyền của MITSUBISHI
hoặc các trục trặc có thể xảy ra. lắp đặt của thiết bị phụ kiện, các chi MOTORS mới có thể bảo đảm an toàn tối
Bên cạnh đó, lỗi gây ra do việc kết tiết hoặc việc cải tạo xe. đa cho xe. Điều này cũng tương tự như
nối các thiết bị không phải là thiết bị việc cải tạo các đặc tính trên xe có ảnh
chẩn đoán sẽ ảnh hưởng đến việc Các điểm lưu ý quan trọng ! hưởng đến các thông số tiêu chuẩn của
bảo hành xe. xe. Để bảo đảm an toàn cho bạn trong
Việc lắp các phụ kiện, các chi tiết tùy Vì có thể có rất nhiều các phụ kiện và các những trường hợp như thế, chỉ nên thực
chọn, v.v. chỉ nên thực hiện theo các phụ tùng thay thế của các nhà sản xuất hiện việc cải tạo theo các tư vấn của nhà
giới hạn qui định tại nước sở tại, và khác nhau trên thị trường, không chỉ có phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
phù hợp với các cảnh báo và hướng riêng sản phẩm của MITSUBISHI MOTORS.
dẫn kèm theo xe. MOTORS CORPORATION.
2-4 Thông tin chung
Khi Cải tạo / Thay đổi hệ thống điện hoặc hệ thống nhiên liệu
3
Chìa khóa ............................................................. 3-2
Hệ thống khởi động chống trộm điện tử
(Hệ thống khởi động chống trộm) ......................... 3-3
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*...................... 3-4
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*................ 3-7
Cửa xe ................................................................ 3-16
Khóa cửa trung tâm ............................................ 3-17
Hệ thống bảo vệ trẻ em ...................................... 3-18
Cửa đuôi ............................................................. 3-18
Hệ thống báo trộm .............................................. 3-20
Điều khiển kính cửa sổ điện ............................... 3-24
Chìa khóa
Chìa khóa
Chìa khóa (ngoại trừ chìa khóa khẩn [Đối với xe trang bị hệ thống báo trộm]
Key Keyless entry key cấp) là một hệ thống điện tử chính xác Chú ý những điểm dưới đây nếu hệ
3 có một bộ phát tín hiệu tích hợp. Tuân thống báo trộm được "kích hoạt".
thủ những điểm dưới đây để tránh bị lỗi. Tham khảo phần "Hệ thống báo trộm"
Đặt ở bất kỳ nơi nào trực tiếp dưới ở trang 3-19.
ánh nắng mặt trời, như là trên táp-lô. Nếu hệ thống báo trộm trong trạng
Không tháo rã hay sửa đổi. thái đã sẵn sàng làm việc, còi báo sẽ
Không để chìa khóa bị bẻ cong hay phát ra âm thanh khi các cửa được
Keyless operation key chịu một tác động mạnh. mở ra sau khi được mở khóa bằng
Không để tiếp xúc với nước. chìa khóa, núm khóa bên trong hay
Tránh xa vòng chìa khóa từ. trên công tắc khóa cửa trung tâm.
Tránh xa các hệ thống âm thanh, Ngay cả khi hệ thống báo trộm đặt ở
máy tính cá nhân, TV và các thiết bị trạng thái "Kích hoạt", chế độ chuẩn
khác mà tạo ra một từ trường. bị hệ thống sẽ không thỏa nếu chức
Tránh xa các thiết bị phát ra sóng năng hệ thống đóng mở khóa cửa từ
1- Chìa khóa hệ thống chống khởi động điện từ mạnh, chẳng hạn như điện xa hoặc chức năng hệ thống vận
điện tử. thoại di động, thiết bị không dây và hành không dùng chìa khóa không
2- Chìa đóng mở khóa cửa từ xa. thiết bị tần số cao (bao gồm cả thiết được sử dụng để khóa cửa.
3- Chìa khóa thông minh (KOS). bị y tế).
4- Chìa khóa khẩn cấp. Không rửa bằng chất tẩy rửa siêu Tấm ghi số chìa khóa
CAÛNH BAÙO âm hoặc thiết bị tương tự.
Đừng để chìa khóa nơi nó có thể Số của chìa khóa được đóng trên vị trí
Khi mang chìa khóa lên máy bay,
tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc độ ẩm như trong hình minh họa.
không bấm bất kỳ nút nào trên
chìa khóa khi đang trên máy bay. cao. Ghi lại số chìa khóa và lưu trữ chìa khóa
Động cơ được thiết kế sao cho nó sẽ và số chìa khóa được đóng ở nơi tách
Nếu bấm công-tắc khi đang ở trên
máy bay, chìa khóa sẽ phát ra không khởi động nếu mã ID đã được biệt để có thể đặt mua lại cái khác từ nhà
sóng điện từ, nó sẽ làm ảnh đăng ký trong máy tính chống khởi phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
hưởng hoạt động của máy bay. động và mã ID của chìa khóa không MOTORS kể cả khi chìa khóa gốc bị mất.
Khi mang chìa khóa trong túi phù hợp. Để biết thêm chi tiết về chìa
xách, cẩn thận không để công-tắc khóa sử dụng, hãy tham khảo nội
bị bấm một cách vô tình. dung trong phần "Hệ thống chống
khởi động điện tử - immobilizer".
3-2 Khóa và mở khóa
Electronic immobilizer (Hệ thống khởi động chống trộm)
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa Khi chìa khóa tiếp xúc hoặc xâu vào
khóa thông minh (KOS)]. các chìa điều khiển từ xa khác (kể
Trong những trường hợp dưới đây, xe cả chìa khóa của xe khác). 3
có thể không nhận được mã ID từ
chìa khóa đã được đăng ký và động
cơ có thể không khởi động được.
Khi chìa khóa tiếp xúc với một vòng
xâu chìa khóa hoặc vật thể kim loại
hay từ tính khác.
1- Chìa khóa hệ thống chống khởi động
điện tử.
2- Chìa đóng mở khóa cửa từ xa.
3- Chìa khóa khẩn cấp. Trong những trường hợp như thế, lấy
những vật hay chìa khóa làm ảnh
Electronic immobilizer (Hệ thống hưởng khởi động chìa khóa của xe.
Thử khởi động lại. Nếu động cơ không
khởi động chống trộm) thể khởi động, liên hệ với các nhà
phân phối ủy quyền của MITSUBISHI
Khi chuôi khóa tiếp xúc với phần kim MOTORS.
Không được thay thế hoặc bổ sung loại của chìa khóa khác. [Xe trang bị hệ thống chìa khóa thông
hệ thống chống khởi động, việc thay minh (KOS)].
thế hoặc bổ sung có thể làm hỏng hệ Nếu động cơ không thể khởi động,
thống chống khởi động. hãy liên hệ với các nhà phân phối ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Chức năng chống khởi động điện tử được Nếu bị mất chìa khóa, hãy liên hệ với
thiết kế để giảm đáng kể khả năng xe bị nhà phân phối ủy quyền của MITSUB-
mất trộm. Mục đích của hệ thống này là ISHI MOTORS càng sớm càng tốt. Để
vô hiệu xe nếu cố khởi động không đúng có chìa khóa thay thế hoặc dự phòng,
cách. Khởi động đúng cách chỉ có thể hãy mang xe cùng tất cả chìa khóa
thực hiện khi sử dụng chìa khóa "Đã còn lại đến nhà phân phối ủy quyền
được đăng ký" với hệ thống. của MITSUBISHI MOTORS.
Cách khóa
Tất cả các chìa khóa phải được đăng Nhấn công-tắc LOCK (1). Tất cả các cửa Nếu công-tắc UNLOCK (2) được
ký lại với máy tính chống khởi động. và cửa đuôi sẽ được khóa. Đèn báo rẽ sẽ nhấn mà không có cửa và cửa đuôi
3 Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ chớp 1 lần. Khi cửa được khóa với nào được mở trong vòng khoảng 30
với nhà phân phối ủy quyền của công-tắc đèn trong xe ở vị trí “ ” hoặc giây, cửa sẽ tự động khóa lại.
MITSUBISHI MOTORS. "DOOR", đèn trong xe cũng sẽ chớp sáng Có thể sửa đổi các chức năng như
một lần. sau: Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa* Cách mở khóa
hệ với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Nhấn công-tắc trên chía khóa, tất cả các Thời gian tự động khóa lại có thể
Nhấn công-tắc UNLOCK (2). Tất cả các
cửa và cửa đuôi sẽ khóa hoặc mở khóa thay đổi được.
cửa và cửa đuôi sẽ được mở khóa. Nếu
như ý muốn. Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt
công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí “ ”
Cũng có thể vận hành gương chiếu hậu động (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi
hoặc "DOOT", đèn trong xe sẽ sáng trong
bên ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp đang khóa hoặc đang mở khóa.
khoảng 15 giây và đèn báo rẽ sẽ chớp 2 Chức năng xác nhận (để báo cửa
gương).
lần. hoặc cửa đuôi được khóa hay mở
Đồng thời, có thể cài đặt đèn đuôi và đèn khóa qua việc chớp đén báo rẽ) có
Keyless entry key Keyless operation key
vị trí sáng trong 30 giây. thể hủy kích hoạt.
Hãy tham khảo phần "Đèn chào mời" ở Số lần chớp đèn báo rẽ của chức
trang 5-41 và phần "Bảng đồng hồ và các năng xác nhận có thể thay đổi
công-tắc chức năng". được.
Trên những xe có trang bị Hệ thống
chìa khóa thông minh (KOS), âm
Đối với xe có trang bị công-tắc xếp báo có thể được cài đặt để phát ra
gương, gương chiếu hậu bên ngoài âm thanh khi xe được khóa hoặc
sẽ tự động xếp hoặc mở khi tất cả các mở khóa bằng cách nhấn công-tắc
cửa và cửa đuôi được khóa hoặc mở trên Chìa khóa vận hành xe không
1- Công tắc khóa (LOCK).
khóa bằng các dùng công-tắc chìa cần chìa.
2- Công tắc mở khóa (UNLOCK).
khóa của hệ thống đóng mở khóa cửa Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa có
3- Đèn chỉ thị.
từ xa. Hãy tham khảo phần "Gương thể không làm việc trong những điều
chiếu hậu ngoài xe" ở trang 6-8 và kiện sau:
phần "Khởi động và lái xe".
3-4 Khóa và mở khóa
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*
Vẫn còn chìa khóa trong ổ khóa Nếu muốn bổ sung thêm chìa khóa, Gương mở một cách tự động khi
công-tắc chính. vui lòng liên hệ với các nhà phân phối cửa phía người lái đóng và chìa
(Ngoại trừ xe trang bị Hệ thống chìa ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. khóa công-tắc chính được chuyển 3
khóa thông minh (KOS)). Số chìa khóa có sẵn như dưới đây. “ON” hoặc “ACC” hoặc chế độ hoạt
Chế độ hoạt động không ở trạng Chìa đóng mở khóa cửa từ xa: có động được đặt ở ON hoặc ACC.
thái OFF (Xe trang bị Hệ thống chìa đến 4 chìa khóa khác nhau. Bên cạnh đó, gương cũng sẽ tự
khóa thông minh (KOS)). Chìa khóa vận hành xe không cần động xếp khi chìa khóa công-tắc
Cửa hoặc cửa đuôi mở. chìa: có đến 4 chìa khóa khác nhau. chính được chuyển “LOCK” hoặc
Công-tắc chìa khóa làm việc trong chế độ hoạt động được đặt ở OFF,
phạm vi cách xa xe khoảng 4m. Tuy Hoạt động của gương chiếu hậu bên và cửa phía người lái được mở.
nhiên, vùng làm việc của công-tắc ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp Gương tự động mở khi tốc độ xe đạt
điều khiển từ xa trên chìa khóa có thể gương) khoảng 30km/h.
thay đổi nếu xe đậu gần trạm phát Hủy bỏ chức năng mở gương tự
điện, trạm phát sóng TV/radio. động.
Cách gập gương
Nếu một trong những trục trặc dưới Gương chiếu hậu ngoài xe có thể
đây xảy ra, có thể do pin hết điện. Khóa tất cả các các cửa và cửa đuôi bằng xếp hoặc mở bằng thao tác dưới
Công-tắc trên chìa khóa làm việc ở công-tắc LOCK (1), gương chiếu hậu bên đây, ngay cả khi thay đổi bất kỳ
khoảng cách phù hợp so với xe ngoài được xếp lại một cách tự động. những điểm trên.
nhưng cửa hoặc cửa đuôi không Sau khi nhấn công-tắc khóa cửa
thể khóa/mở khóa tương ứng. Cách mở gập gương LOCK để khóa các cửa và cửa đuôi.
Đèn hiển thị (3) sáng lờ mờ hoặc Nếu công-tắc khóa cửa LOCK được
Mở khóa tất cả các các cửa và cửa đuôi nhấn lại 2 lần trong vòng khoảng 30
không sáng.
bằng công-tắc UNLOCK (2), gương chiếu giây, gương chiếu hậu ngoài xe sẽ
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
hậu bên ngoài được mở ra một cách tự xếp lại.
với nhà phân phối ủy quyền của
động. Sau khi nhấn công-tắc mở khóa cửa
MITSUBISHI MOTORS.
Nếu tự thay thế pin, tham khảo phần UNLOCK để mở khóa các cửa và
"Trình tự thay thế pin" ở trang 3-6. cửa đuôi. Nếu công-tắc mở khóa
Nếu chìa khóa bị mất hoặc hư hỏng, Chức năng này có thể điều chỉnh như cửa UNLOCK được nhấn lại 2 lần
vui lòng liên hệ với các nhà phân phối trình bày bên dưới. trong vòng khoảng 30 giây, gương
Vui lòng liên hệ nhà phân phối ủy chiếu hậu ngoài xe sẽ mở ra.
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
để thay thế.
3-5 Khóa và mở khóa
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*
Trình tự thay thế pin cho chìa khóa CAÛNH BAÙO Keyless entry key
Ngay cả khi trong vùng hoạt động, Bảo đảm là đã lấy chìa khóa thông
nếu chìa khóa thông minh (KOS) nằm minh (KOS) ra trước khi khóa cửa.
3 trong một vật chứa nhỏ như là ngăn Ngay cả nếu chìa khóa thông minh
chứa vật dụng phía hành khách, trên (KOS) còn trong ngăn chứa vật dụng
mặt bảng đồng hồ táp-lô, ngăn chứa phía hành khách hoặc các khu vực để
trên cửa hoặc khoang hành lý, nó có vật dụng khác gần bảng đồng hồ
thể không khởi động động cơ hoặc táp-lô, hoặc trong khoang hành lý, xe
thay đổi chế độ hoạt động. có thể khóa được tùy theo sóng radio
Nếu chìa khóa thông minh (KOS) quá và những điều kiện môi trường khác,
gần cửa hoặc kính cửa sổ, có thể khởi chìa khóa còn đâu đó trong xe.
Khóa cửa và cửa đuôi
động động cơ hoặc thay đổi chế độ Trên xe có công-tắc xếp gương,
hoạt động ngay cả khi chìa khóa nằm Khi mang theo chìa khóa thông minh gương chiếu hậu ngoài xe tự động
bên ngoài xe. (KOS), nếu nhấn công-tắc khóa/mở khóa xếp khi tất cả các cửa và cửa đuôi
phía cửa người lái hoặc hành khách phía được khóa bằng chìa khóa thông
Cách vận hành bằng chức năng chìa khóa trước (A), hoặc công-tắc khóa cửa đuôi minh (KOS). Tham khảo phần
thông minh (KOS)* (B) trong phạm vi hoạt động, cửa và cửa "Gương chiếu hậu ngoài xe" ở trang
đuôi sẽ khóa. 6-8.
Đèn báo rẽ sẽ chớp một lần và âm báo sẽ Chức năng đóng mở khóa cửa từ xa
Driver’s or front passenger’s door lock/unlock
kêu một tiếng. có thể không làm việc trong những
switch
Để biết chi tiết, hãy tham khảo phần điều kiện sau:
"Cửa", "Khóa cửa trung tâm" và "Cửa Chìa khóa thông minh (KOS) đang
đuôi" ở trang 3-15, 3-16 và 3-17 trong bên trong xe.
phần "Khóa và mở khóa". Một cửa hoặc cửa đuôi đang mở
hoặc chưa đóng kín.
Chế độ hoạt động không ở trạng thái
OFF.
Trên xe có công-tắc xếp gương, Chức năng này có thể điều chỉnh như
gương chiếu hậu ngoài xe tự động trình bày bên dưới.
mở khi tất cả các cửa và cửa đuôi Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
được mở khóa bằng chức năng hệ với nhà phân phối ủy quyền của
thống chìa khóa thông minh (KOS) MITSUBISHI MOTORS.
Hãy tham khảo phần "Gương chiếu Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt
hậu ngoài xe" ở trang 6-8 và phần động (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi đang
"Khởi động và lái xe". khóa hoặc đang mở khóa.
3-11 Khóa và mở khóa
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*
1- Khóa
2- Mở khóa
Lỗi điện áp pin Âm báo bên trong Điện áp pin chìa khóa thấp, cảnh báo được kích hoạt (Cảnh báo
chìa khóa phát ra một lần không được kích hoạt nếu pin hết điện hoàn toàn).
Nhấn Công-tắc Khi công-tắc động cơ được nhấn để chuyển chế độ hoạt động
động cơ 1 lần từ OFF hoặc khi động cơ được khởi động, cảnh báo được kích
hoạt, nếu xảy ra các điều kiện dưới đây:
Đang mang theo chìa khóa thông minh (KOS) có mã khác
biệt, hoặc chìa khóa thông minh (KOS) có thể nằm ngoài
Không xác nhận vùng hoạt động.
được chìa khóa Công-tắc động cơ Âm báo bên trong Pin của chìa khóa thông minh (KOS) hết điện.
được nhấn 2 lần phát ra một lần Giao tiếp bị khóa do môi trường có sóng điện.
hoặc nhiều hơn
Trong trường hợp đó, hãy chạm công-tắc động cơ trên chìa
khóa thông minh (KOS) để chuyển chế độ hoạt động hoặc
khởi động động cơ.
Tham khảo "Nếu phần hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)
làm việc không đúng" ở trang 6-19.
Hệ thống ngăn Âm báo bên trong Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu đóng tất cả các cửa và cửa
khóa cửa khi chìa phát ra một lần. đuôi với chìa khóa thông minh (KOS) để trên xe, và cố khóa
khóa còn trong xe. Âm báo bên ngoài cửa và cửa đuôi bằng cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa
cửa phía hành khách phía trước hoặc người lái, hoặc
phát ra ngắt quãng
công-tắc khóa cửa đuôi, cảnh báo sẽ xuất hiện và không thể
khoảng 3 giây. khóa cửa và cửa đuôi.
Bảo đảm là đã lấy chìa khóa thông minh (KOS) ra trước khi
khóa cửa. Ngay cả khi chìa khóa thông minh (KOS) có ở
trong xe, cửa có thể khóa tùy theo môi trường xung quanh và
điều kiện tín hiệu vô tuyến.
Âm báo bên trong Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu cố khóa cửa và cửa đuôi bằng
Hệ thống ngăn
phát ra một lần cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía người lái hoặc hành
cửa đóng chưa kín
Âm báo bên ngoài khách phía trước, hoặc công-tắc khóa cửa đuôi với một cửa
phát ra ngắt quãng hoặc cửa đuôi chưa được đóng kín, cảnh báo sẽ phát ra và
khoảng 3 giây. không thể khóa cửa và cửa đuôi.
3-14 Khóa và mở khóa
Hệ thống chìa khóa thông minh (KOS)*
Các cửa
Khi khóa hoặc mở khóa bằng chìa Cửa phía người lái có thể mở mà
khóa, tất cả các cửa và cửa đuôi sẽ không dùng núm khóa bằng cách kéo
3 Bảo đảm tất cả các cửa đã đóng: Lái
khóa hoặc mở khóa. tay nắm phía trong.
Tham khảo phần "Khóa cửa trung
xe mà cửa chưa được đóng kín là rất
tâm" ở trang 3-17.
nguy hiểm.
Nếu xe được trang bị hệ thống chìa
Khóa cửa không sử dụng chìa khóa
Không để trẻ em trong xe mà không
khóa thông minh (KOS), tất cả các
giám sát.
cửa và cửa đuôi có thể được khóa
Cẩn thận không khóa cửa khi chìa
hoặc mở khóa bằng chìa khóa khẩn
khóa còn ở trong xe.
cấp. Tham khảo phần "Chìa khóa
khẩn cấp" ở trang 3-11.
Khóa hay mở khóa cửa bằng chìa khóa
Khóa hay mở khóa từ bên trong xe
1- Khóa
2- Mở khóa
1- Khóa
2- Mở khóa
3-17 Khóa và mở khóa
Cửa sau “Bảo vệ trẻ em”
Mở khóa bằng chìa khóa công-tắc chính, Cửa sau “Bảo vệ trẻ em”
Công-tắc động cơ hoặc cần chuyển số Khi lái xe có trẻ em ở hàng ghế sau,
vui lòng sử dụng chức năng khóa
Có thể mở khóa tất cả các cửa và cửa
3 đuôi trong bất kỳ trường hợp nào dưới
bảo vệ trẻ em để phòng ngừa vô tình
mở cửa dẫn đến tai nạn.
đây.
[Xe trang bị M/T]
Chìa khóa công-tắc chính được chuyển Cửa đuôi
sang vị trí "LOCK" hoặc chế độ hoạt động
được đặt trong OFF.
CAÛNH BAÙO
[Xe trang bị A/T]
Cần chuyển số được đặt ở vị trí "P" khi Khoang hành lý được thiết kế
không để chở người. Không cho
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
trẻ em hoặc hành khách vào đây.
hoạt động ở ON. 1- Khóa
Điều này có thể gây tai nạn
Hoặc sau khi chìa khóa công-tắc chính 2- Mở khóa
nghiêm trọng.
được chuyển sang vị trí "LOCK" hoặc chế
Chức năng bảo vệ trẻ em giúp ngăn cửa Nếu lái xe với cửa đuôi mở là nguy
độ hoạt động được đặt trong OFF. hiểm vì khí carbon monoxide (CO)
sau không bị mở một cách vô ý từ phía
Chức năng này không hủy kích hoạt khi có thể bay vào trong xe.
trong xe.
xe được xuất đi từ nhà máy. Nếu muốn Bạn không thể nhìn thấy hoặc
Nếu chốt đặt ở vị trí khóa, cửa sau không
kích hoạt hay hủy kích hoạt, vui lòng liên ngửi CO được. Nó có thể dẫn đến
thể mở bằng tay nắm phía trong nhưng
hệ với các nhà phân phối ủy quyền của bất tỉnh và thậm chí là tử vong.
chỉ có thể mở bằng tay nắm phía ngoài.
MITSUBISHI MOTORS. Đồng thời, nếu mở cửa đuôi khi xe
Nếu chốt đặt ở vị trí mở khóa (2), cơ cấu
bảo vệ trẻ em sẽ không làm việc. đang chạy, hành lý có thể rơi ra.
Điều này có thể gây tai nạn
nghiêm trọng.
Khi đóng mở cửa đuôi, phải bảo
đảm an toàn cho khu vực xung
quang và giữ đủ không gian phía
trên và phía sau xe và luôn cẩn
thận không để bị đụng đầu, kẹt
tay, kẹt cổ, v.v.
Chế độ trạng thái đã sẵn sàng làm 1. Chuyển chìa khóa công-tắc chính
việc sang vị trí "LOCK" rồi lấy chìa khóa
Còi báo sẽ kêu lại nếu các hành động (ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa
(Âm báo dừng kêu và đèn chỉ thị hệ thống bất hợp pháp lại tiếp tục, ngay cả khi thông minh (KOS)) hoặc chuyển chế độ
báo trộm chớp với thời gian sáng giảm còi báo động đã dừng. hoạt động sang OFF (xe có Hệ thống 3
đi). chìa khóa thông minh (KOS)).
Khi đã hết chế độ chuẩn bị hệ thống, chế Hủy hệ thống 2. Ra khỏi xe và đóng hết các cửa và
độ sẵn sàng hệ thống sẽ bắt đầu. cửa đuôi.
Nếu có việc mở cửa hoặc cửa đuôi bất Có thể hủy kích hoạt hệ thống trong chế 3. Nhấn công-tắc khóa cửa LOCK (A)
hợp pháp được xác định khi ở chế độ sẵn độ chuẩn bị hệ thống hay chế độ sẵn trên chìa khóa của hệ thống đóng mở
sàng, âm báo trộm sẽ kêu để cảnh báo sàng hệ thống. khóa cửa từ xa hoặc hệ thống chìa
cho người xung quanh xe về tình trạng Thêm vào đó, có thể hủy còi báo khi nó khóa thông minh (KOS), công-tắc
bất thường của xe. được kích hoạt. khóa/mở khóa cửa (B) phía hành
Đồng thời, nếu xe bị xâm nhập hay di Tham khảo phần "Hủy hệ thống" ở trang khách phía trước hoặc người lái, hoặc
chuyển bất hợp pháp, âm báo sẽ kích 3-21, "Hủy còi báo động" ở trang 3-22. công-tắc khóa cửa đuôi (C) để khóa tất
hoạt. cả các cửa và cửa đuôi.
Kích hoạt báo động
Khi cho người khác mượn xe hoặc để Keyless entry key Keyless operation key
Âm cảnh báo bên trong (trong khoảng 10 người khác lái xe mà người này chưa
giây). quen với hệ thống báo trộm, bảo đảm
Âm báo và cảnh báo sẽ phát bên trong xe là đã giải thích cho người này về hệ
khi có bất thường thống báo trộm.
Âm cảnh báo bên ngoài (trong khoảng 30 Nếu người chưa quen với hệ thống
giây). báo trộm vô ý không khóa xe, làm còi
Đèn báo rẽ sẽ chớp và còi sẽ kêu để cảnh báo động kêu gây khó chịu cho người
báo cho người xung quanh biết có bất xung quanh.
thường.
Tham khảo phần "Kích hoạt báo động" ở Thiết lập hệ thống
trang 3-22.
Thực hiện trình tự dưới đây để cài đặt hệ
thống sang trạng thái đã sẵn sàng làm
việc.
Giữ chìa khóa chìa khóa thông minh 1. Còi báo động bên trong sẽ được kích
(KOS) và nhấn công-tắc khóa/mở hoạt trong khoảng 10 giây.
khóa phía người lái hoặc hành khách Thay pin tại nhà phân phối ủy quyền 2. Còi báo động sẽ được kích hoạt
phía trước, hoặc công-tắc mở cửa của MITSUBISHI MOTORS. trong khoảng 30 giây.
đuôi để mở khóa các cửa và cửa Nếu công-tắc mở khóa UNLOCK trên Đèn báo rẽ sẽ chớp và còi báo sẽ kêu 3
đuôi (xe có hệ thống chìa khóa thông chìa khóa hoặc công-tắc khóa/mở ngay liên tục.
minh (KOS)). khóa phía người lái hoặc hành khách
phía trước, hoặc công tắc khóa/mở
khóa cửa đuôi được nhấn nhưng
không có cửa hoặc cửa đuôi được mở
Khi các cọc bình bị tháo ra trong khi
trong khoảng 30 giây, các cửa và cửa
hệ thống đang ở trong chế độ chuẩn
đuôi sẽ tự động khóa lại. Trong trường
bị hệ thống, bộ nhớ sẽ bị xóa.
Có thể đăng ký đến 4 chìa khóa cho hợp như vậy, chế độ chuẩn bị hệ
hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa và thống sẽ có hiệu lực.
4 chìa cho hệ thống chìa khóa thông Có thể điều chỉnh thời gian giữa lần
minh (KOS). nhấn công-tắc mở khóa UNLOCK trên
Miễn là khi chìa khóa đã được đăng chìa khóa hoặc công-tắc khóa/mở
ký, bất kỳ chìa khóa nào khác cái khóa cửa phía người lái hoặc hành 3. Còi báo sẽ kêu lại nếu các hành
được sử dụng để kích hoạt hệ thống khách phía trước hoặc Công-tắc động bất hợp pháp lại tiếp tục, ngay cả
cũng có thể sử dụng để hủy hệ thống. khóa/mở khóa cửa đuôi và tự động khi còi báo động đã dừng.
Nếu muốn bổ sung thêm công-tắc khóa. Vui lòng liên hệ nhà phân phối
điều khiển từ xa, vui lòng liên hệ với ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. Hủy báo động
các nhà phân phối ủy quyền của Kích hoạt báo động Có thể dừng kích hoạt còi báo bằng
MITSUBISHI MOTORS.
những cách dưới đây:
Khoảng cách để kích hoạt hệ thống Khi hệ thống đang ở trong trạng thái đã
đóng mở khóa cửa từ xa là khoảng Nhấn nút LOCK hoặc UNLOCK trên
sẵn sàng làm việc, còi báo động sẽ được
4m. chìa khóa.
kích hoạt như dưới đây khi xe được mở
Nếu không thể khóa hay mở khóa xe (Sau khi nhấn công-tắc LOCK, xe sẽ
khóa bất kỳ cửa hoặc cửa đuôi bằng cách
bằng cách nhấn công-tắc ở một khóa nếu tất cả các cửa, cửa đuôi
không dùng hệ thống đóng mở khóa cửa
khoảng cách thích hợp hoặc hệ thống được đóng, sau khi tất cả các cửa và
từ xa hoặc hệ thống chìa khóa thông
báo trộm không thể cài đặt hoặc hủy cửa đuôi có tác dụng trở lại).
minh (KOS).
bằng công tắc, có thể cần thay pin
mới.
3-23 Khóa và mở khóa
Điều khiển kính cửa điện*
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang Công-tắc phía người lái
Công-tắc điều khiển cửa sổ điện
vị trí "ON". (Ngoại trừ xe trang bị hệ
thống chìa khóa thông minh (KOS)). Tầng kính cửa sổ mở hoặc đóng tương Công tắc của người lái có thể sử dụng để
Đặt chế độ hoạt động ở ON (Xe trang ứng với thao tác của công-tắc. vận hành tất cả các cửa sổ. Cửa sổ có
3 bị hệ thống chìa khóa thông minh thể được đóng hoặc mở bằng cách thao
Driver’s switches LHD Driver’s switches RHD
(KOS)). tác công-tắc tương ứng.
Giữ chìa khóa chìa khóa thông minh Nhấn công-tắc xuống để mở kính cửa và
(KOS) và khóa hoặc mở khóa các kéo công-tắc lên để đóng.
cửa và cửa đuôi bằng hệ thống chìa Khi công tắc cửa sổ của người lái được
khóa thông minh (KOS) (Xe trang bị kéo nhấn xuống/kéo lên hoàn toàn, cửa
Hệ thống chìa khóa thông minh sổ cũng tự động mở/đóng hoàn toàn.
(KOS)). Nếu bạn muốn kính cửa sổ dừng chuyển
động, thao tác công-tắc nhẹ nhàng theo
chiều ngược lại.
Khi công tắc đánh lửa được chuyển 1- Kính cửa sổ phía người lái. Công-tắc của hành khách
sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt 2- Kính cửa hành khách phía trước.
động được đặt trong ON, âm báo sẽ Công tắc của hành khách có thể sử dụng
3- Kính cửa sổ sau trái.
kêu 4 lần. Hoạt động này chứng tỏ để vận hành kính cửa sổ tương ứng.
4- Kính cửa sổ sau phải.
rằng báo động đã được kích hoạt Nhấn công-tắc xuống để kéo kính cửa
5- Công tắc khóa.
trong khi xe đã đậu. xuống và kéo công-tắc lên để đóng kính
Vui lòng kiểm tra bên trong xe và xác cửa.
nhận không bị mất gì. CAÛNH BAÙO
Ngay cả khi bình đã bị ngắt, bộ nhớ Trước khi vận hành điều khiển
kích hoạt báo động cũng không bị cửa sổ điện, đảm bảo rằng không
xóa. có gì có thể bị mắc kẹt (đầu, bàn
tay, ngón tay, v,v...).
Không bao giờ rời khỏi xe khi
Hệ chưa lấy chìa khóa ra.
Kính cửa sổ điện chỉ có thể hoạt động với Không để trẻ con một mình trong
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ xe (hoặc người khác mà có thể
hoạt động đang ở ON. không an toàn vì điều khiển cửa
sổ điện).
Các cơ chế an toàn có thể được kích Nếu cửa sổ được mở, nâng liên tục
hoạt nếu các điều kiện lái xe hoặc các công-tắc cửa sổ cho đến khi cửa sổ
3 trường hợp khác gây cho cửa sổ phía đã đóng cửa hoàn toàn. Làm như thế,
người lái một cú sốc vật lý tương tự nhả công tắc ra, nâng cao công tắc
như gây ra bởi một bàn tay hoặc đầu một lần nữa và giữ nó trong tình trạng
bị mắc kẹt . này ít nhất 1 giây, sau đó lại thả nó ra.
Nếu cơ cấu an toàn được kích hoạt 5 Bây giờ bạn có thể vận hành cửa sổ
lần hoặc hơn một cách liên tục, cơ phía người lái một cách bình thường.
cấu an toàn sẽ bị hủy và kính cửa sổ
sẽ không đóng một cách chính xác.
Trong những trường hợp đó, những
trình tự dưới đây có thể được thực
hiện để điều chỉnh tình huống này.
Nếu cửa sổ được mở, nâng liên tục
công-tắc cửa sổ cho đến khi cửa sổ
đã đóng cửa hoàn toàn. Làm như thế,
nhả công tắc ra, nâng cao công tắc
một lần nữa và giữ nó trong tình trạng
này ít nhất 1 giây, sau đó lại thả nó ra.
Bây giờ bạn có thể vận hành cửa sổ
một cách bình thường.
Nếu tháo chân cực của ắc-qui hoặc
cầu chì của kính cửa sổ điện bị thay
thế, cơ cấu an toàn sẽ bị hủy và kính
cửa sổ điện sẽ tự động mở/đóng hoàn
toàn.
4
Sử dụng bình thường
Cách trả về 7. Đẩy ghế cho đến khi nghe tiếng click
và ghế đã được khóa chặt xuống sàn
1. Vừa nâng bằng tay, vừa hạ nhẹ ghế xe.
xuống.
Không thể di chuyển Tựa đầu của Xác nhận xem núm điều chỉnh chiều
hàng ghế thứ ba. cao (A) đã được điều chỉnh đúng như
hình minh họa chưa, và đồng thời
Cách tháo (ghế trước hoặc hàng ghế nâng tựa đầu lên để chắc chắn
4 thứ 2) chúng không tuột ra khỏi lưng ghế.
Xếp tay ghế hàng ghế thứ hai và hàng 2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
Sắp xếp khoang hành lý ngăn chứa trên hàng ghế thứ hai.
ghế thứ ba Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn
Để tạo không gian cho hành lý, có thể xếp
hàng ghế thứ hai và thứ ba. Có thể chất những vật dài khi có người cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang
ngồi ở hàng ghế thứ hai. 4-14.
3. Hạ tựa đầu của ghế sau đến vị trí
CAÛNH BAÙO thấp nhất. 4
Sau khi nghiêng lưng ghế của Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7
hàng ghế thứ hai về trước, đè 4. Di chuyển hàng ghế thứ hai về hết
hàng ghế sau và bảo đảm là nó đã phía sau.
được khóa chặt xuống sàn xe. 5. Kéo tay đòn (A) về phía trước rồi
Ghế có thể di chuyển nếu chưa nghiêng lưng ghế về trước.
được khoá chặt và gây chấn
Khi lưng ghế nghiêng về phía trước,
thương nghiêm trọng.
khóa sàn xe sẽ mở khóa và nâng nhẹ
phần sau của ghế lên.
Không chất hành lý lên quá chiều 1. Cách xếp hàng ghế thứ ba.
cao lưng ghế vì có thể ảnh hưởng Tham khảo phần "Cách xếp Hàng ghế
với vận hành xe. Cố định hành lý một thứ ba" ở trang 4-10.
các chắc chắn. 2. Xếp gác tay xuống.
Có thể dẫn đến tai nạn nghiêm trọng (Tham khảo phần "gác tay" ở trang 4-5)
do hành lý không được cố định rơi
vào khoang hành khách khi phanh Xếp tay ghế hàng ghế thứ hai và hàng
đột ngột. ghế thứ ba
Khi xếp ghế, cẩn thận không làm kẹt
tay chân. Cách xếp
6. Đẩy ghế cho đến khi nghe tiếng click
1. Cách xếp hàng ghế thứ ba. và ghế đã được khóa chặt xuống sàn
Tham khảo phần "Cách xếp Hàng ghế xe.
Có thể xếp ghế độc lập cho mỗi bên. thứ ba" ở trang 4-10.
Tháo dây đai an toàn Nếu chìa khóa công-tắc chính được
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt
Giữ móc khóa và đẩy nút trên khớp khóa. Nếu dây đai an toàn (A) hoặc vòng (B) động ở ON khi dây đai chưa được đeo,
bị bẩn, dây đai có thể rút không trơn đèn cảnh báo sẽ sáng và có âm báo trong
tru. Nếu dây đai an toàn và vòng bị 6 giây để nhắc nhở người lái và hành
bẩn, hãy vệ sinh bằng xà phòng trung khách phía trước đeo dây đai an toàn
4 tính hoặc chất tẩy trung tính vào.
Nếu lái xe mà chưa đeo dây đai an toàn,
đèn cảnh báo sẽ chớp và âm báo sẽ kêu
tuần tự cho đến khi dây đai được đeo
vào. Lúc này, màn hình thông tin trên màn
hình hiển thị đa thông tin sẽ xuất hiện
"FASTEN SEAT BELT" (Chỉ với loại 1).
CAÛNH BAÙO
Không lắp bất cứ linh kiện hay
Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc Nhắc nhở đeo dây đai an toàn nhãn dán có thể làm cho đèn khó
khóa khi nó co rút vào sao cho dây rút nhìn.
vào chậm. Nếu làm không đúng có thể
Type 1
gây hư hỏng cho xe.
CAÛNH BAÙO
Dây đai an toàn có bộ chủ động kéo Khi có thể nên để trẻ em ngồi ghế
căng sẽ được kích hoạt nếu xe bị va sau. Thống kê tai nạn chỉ ra rằng
chạm từ phía trước ngay cả khi không trẻ em ở mọi lứa tuổi đều và kích
đeo dây đai an toàn. cỡ là an toàn hơn khi được ngồi
4 Hệ thống tự điều chỉnh lực căng được ghế sau chứ không phải là ở ghế
thiết kế để làm việc chỉ một lần. Sau trước.
khi hệ thống tự điều chỉnh lực căng đã Việc giữ một đứa trẻ trong vòng
được kích hoạt, chúng phải được thay tay của bạn thì không thể thay thế
thế bởi nhà phân phối ủy quyền của cho một hệ thống bảo vệ trẻ em.
MITSUBISHI MOTORS. Sử dụng sai một hệ thống ghế an
toàn thích hợp có thể dẫn đến CAÛNH BAÙO
chấn thương nghiêm trọng hoặc
Cảnh báo SRS gây tử vong cho con quý vị.
Cực kỳ nguy hiểm !
KHÔNG được lắp ghế nôi hướng
Hiển thị/đèn cảnh báo này dùng chung Mỗi thiết bị an toàn cho trẻ em thì
mặt về phía sau xe và vào ghế mà
cho túi khí an toàn SRS và hệ thống tự chỉ được sử dụng cho một đứa
phía trước CÓ TRANG BỊ TÚI KHÍ,
điều chỉnh lực căng. trẻ.
điều này có thể dẫn đến CHẤN
Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo Khi lắp một hệ thống giữ trẻ vào
THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG hoặc
SRS” ở trang 4-29. hàng ghế thứ hai, tránh để lưng
gây TỬ VONG cho trẻ.
ghế trước chạm vào hệ thống hỗ
trợ an toàn cho trẻ nhỏ.
Hệ thống an toàn cho trẻ Nếu không tuân thủ điều này trẻ
em có thể bị chấn thương nghiêm
Khi di chuyển với trẻ em trong xe, một vài
trọng trong trường hợp phanh
loại hệ thống bảo vệ trẻ em nên luôn luôn
gấp hoặc xảy ra tai nạn.
được sử dụng theo kích cỡ của đứa trẻ.
Đây là yêu cầu của pháp luật trong hầu
hết các nước. Lưu ý việc lắp đặt ghế nôi trên xe trang
Các qui định liên quan đến việc lái xe mà bị túi khí cho hành khách phía trước
có trẻ em ở ghế trước có thể có sự khác
biệt giữa các quốc gia. Nên tuân thủ các Nhãn dưới đây được dán trên xe có trang
qui định có liên quan. bị túi khí cho hành khách phía trước.
Trẻ lớn
Đối với những trẻ đã đủ lớn so với hệ
thống an toàn cho trẻ thì nên ngồi ở ghế
sau và đeo dây đai quàng qua vai loại các
vòng dây có thể cuốn lại.
Phần dây quấn nên được xếp gọn và đặt
hạ đúng vị trí trên bụng sao cho nằm dưới
đỉnh của xương chậu. Nếu không, dây đai
có thể gây ảnh hưởng lên bụng của trẻ
khi có tai nạn xảy ra và gây chấn thương.
Chọn hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ cho các vị trí ghế
Xe tay lái bên trái LHD
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại "phổ biến".
4
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại i-Size và ISOFIX.
Chỉ phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
loại hướng mặt về trước.
*1: Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ, hãy tháo Tựa đầu
khỏi ghế và di chuyển ghế về hết phía sau. Tuy nhiên, không di
chuyển tựa đầu khi lắp đệm ghế (Tham khảo trang 4-21, 4-23).
*2: Khi lắp ghế nôi trên ghế hành khách phía trước, điều chỉnh
góc nghiêng của lưng ghế 5 bước về sau từ vị trí khóa đầu tiên.
*3: Khi hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ trên hàng ghế thứ 2,
điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế 2 bước về sau từ vị trí khóa
đầu tiên.
*1: Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ, hãy tháo Tựa đầu
khỏi ghế và di chuyển ghế về hết phía sau. Tuy nhiên, không di
chuyển tựa đầu khi lắp đệm ghế (Tham khảo trang 4-21, 4-23).
*2: Khi lắp ghế nôi trên ghế hành khách phía trước, điều chỉnh
góc nghiêng của lưng ghế 5 bước về sau từ vị trí khóa đầu tiên.
*3: Khi hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ trên hàng ghế thứ 2,
điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế 2 bước về sau từ vị trí khóa
đầu tiên.
Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ lên hàng ghế thứ 2, trượt phần ghế của hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ về phía
trước hoặc điều chỉnh lưng ghế của nó sao cho phần chân của trẻ và hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ không chạm vào ghế.
Vị trí ngồi
4
Loại xe
Hành Hàng ghế Hàng ghế Hàng ghế Hàng ghế Hàng ghế
khách phía thứ hai thứ hai thứ hai thứ ba thứ ba
trước (trái) (giữa) (phải) (trái) (phải)
Ghế phù hợp với hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ loại Có (chỉ hướng mặt Có Không Có Không Không
"phổ biến" được cố định bằng dây đai an toàn của xe. về phía trước)
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ loại Không Có Không Có Không Không
i-Size và ISOFIX
Phù hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ loại Không Không Không Không Không Không
hướng mặt sang cạnh bên (L1/L2).
Tối đa hóa kích thước cho phép của hệ thống hỗ trợ
an toàn cho trẻ nhỏ loại hướng mặt ra sau Không R3 Không R3 Không Không
(R1/R2X/R2/R3).
Tối đa hóa kích thước cho phép của hệ thống hỗ trợ
an toàn cho trẻ nhỏ loại hướng mặt về trước Không F3 Không F3 Không Không
(F1/F2X/F2/F3).
Lắp đặt ghế nôi vào móc neo dưới Vị trí móc neo dưới
(khung ISOFIX lắp hệ thống an toàn Ghế giữa của xe được lắp với móc neo
cho trẻ) và cột vào móc neo dưới để gắn hệ thống an toàn cho trẻ có
khung ISOFIX.
Các vị trí cột móc neo Hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ có
Có hai móc neo cho hệ thống hỗ trợ an khung ISO-FIX Không tháo tựa đầu khi lắp đệm ghế.
toàn cho trẻ nhỏ nằm ở phía lưng ghế Ghế nôi được thiết kế chỉ dành cho các
hàng ghế thứ hai. ghế có kết hợp móc neo bên dưới.
Có hệ thống an toàn cho trẻ cột dây ở mỗi Giữ ghế nôi bằng các móc neo dưới.
4 2 vị trí ngồi phía sau trên xe. Không cần giữ ghế nôi bằng các dây đai
an toàn của xe.
A: Móc neo dưới. 6. Đẩy và kéo ghế nôi theo tất cả các
B: Khớp nối. hướng để chắc chắn nó đã cố định. Không tháo tựa đầu khi lắp đệm ghế.
Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ Cách tháo
có đỡ chân, bào đảm đỡ chấn ở vị trí ổn
định trên sàn xe. Tháo hệ thống ghế nôi an toàn cho trẻ
Nếu hệ thống ghế nôi dành cho trẻ yêu theo hướng dẫn được cung cấp bởi nhà
cầu sử dụng móc dây neo, siết móc dây sản xuất.
neo thật chắc chắn như ở bước 6.
3. Quàng dây đai qua hệ thống an toàn 5. Trước khi đặt trẻ vào nôi, kéo và đẩy
cho trẻ theo hướng dẫn của nhà sản ghế nôi theo tất cả các hướng để bảo CAÛNH BAÙO
xuất sau đó gài móc khóa vào ổ khóa. đảm nó đã được cố định. Thực hiện Không cố sửa chữa hoặc thay thế
4. Loại bỏ các chỗ bị chùng bằng cách điều này trước mỗi lần sử dụng. bất kỳ chi tiết nào của cụm dây đai
kéo dọc hết dây đai theo móc điều an toàn. Hãy để những việc này
chỉnh. Cách tháo được thực hiện bởi nhà phân phối
4 Dây đai loại 3 điểm không cần phải Tháo móc khóa ra khỏi ổ khóa sau đó
ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS. Nếu sửa chữa hoặc
điều chỉnh độ dài, loại bỏ hết những tháo dây đai an toàn ra khỏi hệ thống an thay thế không đúng có thể làm
chỗ chùng bằng móc khóa. toàn cho trẻ. giảm hiệu quả của đai an toàn và
CAÛNH BAÙO dẫn đến chấn thương nghiêm
Đối với một số hệ thống ghế nôi
Kiểm tra dây đai an toàn trọng khi xảy ra va chạm.
Một khi hệ thống tự điều chỉnh lực
an toàn cho trẻ, móc khóa (A) nên Kiểm tra các vết đứt, mòn hoặc sờn của căng đã được kích hoạt thì không
được sử dụng để giúp tránh bị thể tái sử dụng.
dây đai và những chỗ bị nứt hoặc biến
thương trong khi va chạm hay tác Chúng phải được thay thế cùng
dạng trên các chi tiết kim loại. Hãy thay
động đột ngột. với bộ rút dây đai.
cụm dây đai an toàn nếu bị hư hỏng.
Nó phải được lắp đặt và sử dụng Không chèn bất kỳ vật gì (miếng
theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất ghế nôi. CAÛNH BAÙO nhựa, kẹp giấy, nút, v.v) vào nút
khóa của cơ cấu rút dây. Bên cạnh
Các móc khóa phải được tháo ra Đề nghị kiểm tra tất cả các ghế, bộ
đó, không cải tạo, tháo dỡ, lắp đặt
khi tháo ghế nôi. rút dây đai an toàn và các phần
dây đai an toàn. Nếu không, dây
liên quan sau bất kỳ va chạm nào.
đai an toàn sẽ không cung cấp đủ
Những dây đai sử dụng khi xảy ra
khả năng bảo vệ trước các va
va chạm nên được thay mới trừ
chạm và các tình huống khác.
trường hợp va chạm nhẹ và các
dây đai không có dấu hiệu hư
hỏng và vẫn làm việc tốt.
CAÛNH BAÙO CAÛNH BAÙO Hệ thống túi khí dành cho người lái và
Đặt trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ở ghế Nên đặt trẻ lớn ngồi ở ghế sau, hành khách phía trước
sau và phải được giữ chặt bằng hệ đeo đai an toàn đúng cách, trang
thống an toàn cho trẻ phù hợp. Túi khí an toàn cho người lái nằm bên
bị ghế phụ nếu cần.
Ghế sau là vị trí an toàn nhất cho dưới nắp che chính giữ vô-lăng.
Túi khí an toàn dành cho hành khách phía
4 trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Lưu ý việc lắp đặt ghế nôi trên xe trang trước được đặt trong bảng đồng hồ táp-lô
bị túi khí cho hành khách phía trước bên trên ngăn chứa vật dụng phía hành
khách
Nhãn dưới đây được dán trên xe có trang Túi khí an toàn hành khách phía trước
bị túi khí cho hành khách phía trước. bung ra cùng lúc với túi khí an toàn dành
cho người lái, ngay cả khi không có hành
khách ngồi trên ghế.
Nếu mức độ va chạm nằm dưới ngưỡng, (Phần thân trước của xe sẽ biến dạng rất
Bung túi khí phía trước túi khí sẽ không bung ra. Tuy nhiên, lớn vì nó hấp thu va đập).
ngưỡng tốc độ sẽ có thể cao hơn nếu xe Trong những trường hợp như vậy, túi khí
Túi khí phía trước ĐƯỢC THIẾT
đâm vào vật có thể hấp thu va đập nhờ an toàn có thể không bung cùng với việc
KẾ ĐỂ HOẠT ĐỘNG khi: biến dạng hay di chuyển (ví dụ như một bị biến dạng và hư hỏng cho thân xe.
Túi khí phía trước được thiết kế để bung chiếc xe khác đang đứng yên, cột hoặc Hình minh họa là trường hợp điển hình.
ra khi xe bị va chạm mạnh từ phía trước. hàng rào bảo vệ). 4
Hình minh họa là trường hợp điển hình. Bởi vì va chạm phía trước có thể khiến
cho bạn văng ra khỏi chỗ ngồi, do đó đeo
đai an toàn đúng cách là rất quan trọng.
Đai an toàn sẽ giữ bạn ở khoảng cách an
toàn với vô-lăng hoặc táp-lô trong giai
đoạn hoạt động ban đầu của túi khí. Lực
tác động trong giai đoạn này là mạnh nhất
và có thể gây tử vong hoặc chấn thương
nghiêm trọng. Hơn nữa, dây đai an toàn
là biện pháp bảo vệ chủ yếu khi xảy ra va
chạm. Túi khí SRS được thiết kế chỉ để 1- Va chạm vào cột đèn, cây hoặc vật
bảo vệ thêm. Do đó, vì sự an toàn của thể hẹp khác.
1- Va chạm phần đầu với tường cứng ở bạn và hành khách, phải luôn đeo dây đai 2- Xe trượt bên dưới thùng sau của xe
tốc độ 25km/h hoặc cao hơn. đúng cách. tải.
2- Va chạm trước từ trung bình đến 3- Va chạm chéo phía trước.
mạnh ở trong phạm vi được tô đậm
Túi khí trước CÓ THỂ KHÔNG
BUNG khi ..... Bởi vì túi khí phía trước không bảo vệ
giữa hai mũi tên. hành khách trong mọi trường hợp va
Túi khí an toàn phía trước sẽ bung nếu Với những kiểu va chạm trực diện, cấu chạm, do đó phải luôn đeo dây đai an
chịu một lực va đập lớn hơn ngưỡng trúc thân xe được thiết kế để hấp thu toàn đúng cách.
được thiết kế, có thể so với va chạm khi ở chấn động nhằm bảo vệ hành khách khỏi
25km/h với một vật cứng chính diện cố các chấn thương.
định và không biến dạng.
Túi khí phía trước KHÔNG ĐƯỢC Túi khí trước CÓ THỂ BUNG khi ... Đai an toàn sẽ giữ bạn ở khoảng cách an
THIẾT KẾ ĐỂ HOẠT ĐỘNG khi ..... toàn với vành tay lái hoặc táp-lô trong giai
Túi khí phía trước có thể bung nếu phần đoạn hoạt động ban đầu của túi khí. Lực
Túi khí trước không được thiết kế để hoạt dưới của xe chịu va chạm mạnh (gây hư tác động trong giai đoạn này là mạnh nhất
động trong những tình huống đặc biệt mà hỏng phần bên dưới). và có thể gây tử vong hoặc chấn thương
chúng không thể bảo vệ được hành Hình minh họa là trường hợp điển hình. nghiêm trọng khi bạn tiếp xúc với nó.
4 khách.
Những tình huống đó được minh họa như CAÛNH BAÙO
hình vẽ. Không đính bất kỳ vật gì lên nắp
che vành tay lái, ví dụ các tấm ốp,
v.v. nó có thể văng ra và gây chấn
thương cho hành khác khi túi khí
bung.
Không được đặt hoặc lắp bất kỳ
vật gì lên táp-lô phía trên ngăn
chứa găng tay. Nó có thể va đập và
gây chấn thương cho hành khách
1- Va chạm với dải phân cách hoặc lề nếu túi khí bung.
đường.
2- Xe di chuyển qua hố sâu.
1- Va chạm ở đuôi sau. 3- Lái xe xuống thềm hay đâm vào mặt
2- Va chạm từ cạnh bên. đất.
3- Xe lộn vòng qua cạnh hoặc trần.
Bởi vì va chạm phía trước có thể bung
Bởi vì túi khí phía trước không bảo vệ trong một vài trường hợp không mong
hành khách trong mọi trường hợp va muốn như trong hình minh họa khiến cho
chạm, do đó phải luôn đeo dây đai an bạn dễ văng ra khỏi chỗ ngồi, do đó đeo
toàn đúng cách. đai an toàn đúng cách là rất quan trọng. Không được lắp phụ kiện vào
hoặc đặt phía trước kính chắn gió.
Chúng có thể cản trở việc bung túi
khí hoặc văng trúng và gây chấn
thương cho hành khách khi túi khí
bung ra.
Type 2
[Khi chế độ hoạt động là OFF]. Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin
Mỗi lần thao tác công-tắc màn hình hiển
thị đa thông tin được thao tác, âm báo sẽ
kêu và màn hình hiển thị đa thông tin sẽ
thay đổi giữa thông tin như là cảnh báo,
đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi,
mức tiêu hao nhiên liệu tức thời và trung
bình, quãng đường đã đi, v.v.
1- Ký hiệu trên màn hình → Trang 5-6
2- Đèn chỉ thị ECO → Trang 5-11
5-3 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
*2
5
*1: Khi không có hiển thị cảnh báo. * : Khi đến thời gian kiểm tra bảo
*2: Khi có hiển thị cảnh báo. dưỡng.
1- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến 1- Màn hình khi chế độ hoạt động là
đi → Trang 5-7. OFF.
2- Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến 2- Màn hình kiểm tra hệ thống
Màn hình thông tin (Khi chế độ hoạt đi → Trang 5-7. → Trang 5-9.
động là OFF) 3- Hiển thị mức tiết kiệm nhiên liệu 3- Màn hình khi chế độ hoạt động là ON
ECO → Trang 5-12. 4- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-8.
Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn hình
4- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-8.
hiển thị đa thông tin, màn hình hiển thị sẽ Màn hình thông tin (Khi chế độ hoạt
thay đổi như dưới đây. 5- Màn hình hiển thị cảnh báo
→ Trang 5-5. động là ON
Màn hình thông tin (Khi chế độ hoạt Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn hình
hiển thị đa thông tin, màn hình hiển thị sẽ
động được chuyển từ OFF sang ON)
thay đổi như dưới đây.
Khi chế độ hoạt động là ON, màn hình
hiển thị sẽ thay đổi theo thứ tự dưới đây.
Các gián đoạn hiển thị khác Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ
Tình trạng hoạt động của mỗi hệ thống
được hiển thị trên màn hình thông tin
Tham khảo trang tương ứng trong danh
sách hiển thị cảnh báo để biết thông tin
chi tiết.
5 Tham khảo phần "Các hiển thị gián đoạn
khác" ở trang 5-31.
Hiển thị ký hiệu
Nếu muốn thay đổi hiển thị Được hiển thị khi nhấn công-tắc màn hình Chỉ nhiệt độ nước làm mát động cơ.
hiển thị đa thông tin và trở về từ công-tắc Nếu nước làm mát nóng, “ ” sẽ chớp.
Hiển thị cảnh báo với ký hiệu “ ” hoặc màn hình hiển thị cảnh báo về màn hình Cẩn thận chú ý đến hiển thị nhiệt độ nước
“ ” hiển thị ở phần trên bên phải của trước đó. làm mát động cơ khi lái xe.
màn hình sẽ được thay đổi. Nếu muốn Ký hiệu này cũng được hiển thị nếu có
chuyển hiển thị, nhấn công-tắc màn hình cảnh báo khác được hiển thị.
hiển thị đa thông tin như dưới đây. Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo Nếu động cơ quá nhiệt, “ ” sẽ chớp.
“ ”: Nhấn nhẹ không còn nữa, ký hiệu sẽ tự động biến Trong trường hợp này, thanh đồ thị
“ ”: Nhấn nút trong khoảng 2 giây hoặc mất. sẽ nằm trong vùng đỏ.
hơn. Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và
có các hành động hợp lý.
Hiển thị trở lại của màn hình hiển thị Tham khảo phần "Động cơ quá
Khi ký hiệu được hiển thị, màn hình nhiệt" ở trang 8-3.
cảnh báo
hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên
Khi ký hiệu được hiển thị, nếu nhấn màn hình thông tin.
nhẹ công-tắc màn hình hiển thị đa thông Tham khảo phần "Màn hình thông tin Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại
tin vài lần, màn hình hiển thị cảnh báo (khi chế độ hoạt động là OFF)" ở trang Hiển thị lượng nhiên liệu còn lại.
trước đó sẽ hiển thị lại. 5-4.
Tham khảo phần "Màn hình thông tin
(khi chế độ hoạt động là ON)" ở trang
5-4.
Khi giá trị tiêu hao nhiên liệu tại thời điểm
đó vượt quá giá trị lượng nhiên liệu tiêu
Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO*
Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị hao trung bình, giá trị lượng nhiên liệu Chức năng này sẽ hiển thị mức tiết kiệm
tham khảo (km/h hoặc mph). tiêu hao tại thời điểm đó sẽ được hiển thị nhiên liệu như thế nào dưới những điều
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt bằng thang đo màu trắng. kiện lái khác nhau.
chức năng" ở trang 5-12. Phải hiểu là mức tiêu hao nhiên liệu tức Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO sẽ
Bộ nhớ của chế độ reset tự động hoặc thời là thấp hơn mức tiêu hao nhiên liệu thay đổi như dưới đây nếu lái xe tiết kiệm
reset bằng tay của hiển thị tốc độ trung bình, nó có thể giúp bạn lái xe một nhiên liệu nhờ kết hợp việc sử dụng bàn
trung bình có thể bị xóa khi tháo cực cách tiết kiệm hơn. đạp ga phù hợp với tốc độ xe.
5
ắc-qui.
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu tại ECO drive level
thời điểm hiển thị Khi lượng nhiên liệu tiêu hao tức thời
không thể đo được, thang đo sẽ
Khi đang lái xe, nó hiển thị lượng nhiên không hiển thị.
liệu tiêu hao tại thời điểm đó, bằng hiển Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị
thị thang đo. tham khảo {km/L, mpg (US), mpg
Low High
Loại A (UK) hoặc L/100 km}.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
chức năng" ở trang 5-12.
A Có thể xóa thang đo màu xanh.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
chức năng" ở trang 5-12.
Với xe có A/T, hiển thị hỗ trợ lái xe tiết
Loại B Đèn báo chế độ ECO kiệm ECO chỉ được hiển thị khi lái xe
với cần chuyển số ở vị trí "D".
A Đèn chỉ thị này được hiển
thị khi xe tiết kiệm nhiên
liệu.
Ký hiệu “ ” (A) của đồng hồ đo nhiên
liệu tại thời điểm đó chỉ lượng nhiên liệu
tiêu hao trung bình.
5-11 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa Thay đổi sang tự động diễn ra một cách
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để tự động. Nếu thay đổi sang chế độ tay
độ trung bình” ở trang 5-13. thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt được thực hiện, tuy nhiên, dữ liệu từ lần
Tham khảo phần "Thay đổi đơn vị hiển thị sang màn hình danh mục. reset trước sẽ hiển thị.
cho mức tiêu hao nhiên liệu" ở trang 5-14 Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
Tham khảo phần "Thay đổi ngôn ngữ hiển chức năng" ở trang 5-12. Chế độ reset tự động
thị" ở trang 5-14. 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung
Tham khảo phần "Cài đặt âm thanh hoạt tin để chọn "AVG (mức
động" ở trang 5-14. tiêu hao nhiên liệu trung bình và cài đặt
bình và tốc độ trung bình đang được 5
hiển thị, nếu đè giữ công-tắc đồng hồ
Tham khảo phần "Thay đổi thời gian đến tốc độ trung bình"). đa thông tin, hiển thị lượng nhiên liệu
khi "REST REMINDER" được hiển thị" ở 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa tiêu hao trung bình tại thời điểm đó
trang 5-15. thông tin trong 2 giây hoặc hơn để sẽ được reset.
Tham khảo phần "Thay đổi âm thanh tín chuyển từ A/1 (chế độ reset tự động) Khi chế độ hoạt động là ACC hoặc
hiệu báo rẽ" ở trang 5-15. sang M/2/P (Chế độ reset bằng tay) OFF trong 4 giờ hoặc lâu hơn, hiển
Tham khảo phần "Thay đổi hiển thị mức hoặc M/2/P sang A/1. thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
tiêu hao nhiên liệu tức thời" ở trang 5-15. Cài đặt sẽ thay đổi sang điều kiện của và tốc độ trung bình sẽ được reset
Tham khảo phần "Trở về cài đặt từ nhà chế độ cài đặt được chọn. một cách tự động.
máy" ở trang 5-16.
Chế độ reset bằng tay
Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung Có thể reset hiển thị mức tiêu hao
Nếu ắc-qui bị ngắt kết nối, những cài bình và tốc độ trung bình đang được nhiên liệu trung bình và tốc độ trung
đặt chức năng này sẽ bị reset khỏi bộ hiển thị, nếu đè giữ công-tắc đồng hồ bình riêng ở chế độ reset tự động và
nhớ và tự động trở về cài đặt của nhà đa thông tin, hiển thị lượng nhiên liệu chế độ reset bằng tay.
máy. tiêu hao trung bình tại thời điểm đó Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay
sẽ được reset. hoặc reset tự động của hiển thị lượng
Thay đổi chế độ reset cho mức Khi chế độ hoạt động được chuyển nhiên liệu tiêu hao trung bình và tốc
tiêu hao nhiên liệu trung bình và từ ACC hoặc OFF sang ON, cài đặt độ trung bình có thể bị xóa khi tháo
tốc độ trung bình chế độ sẽ được chuyển từ chế độ cực ắc-qui.
Các điều kiện của chế độ hiển thị mức bằng tay sang chế độ tự động.
tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc độ
trung bình có thể thay đổi giữa "Reset tự
động" và "Reset bằng tay".
5-13 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
liệu tiêu hao chức năng" ở trang 5-12.
Đơn vị hiển thị cho phạm vi lái xe, 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
Đơn vị của mức nhiên liệu tiêu hao được mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, tốc thông tin để chọn “LAN-
thay đổi Đơn vị của khoảng cách, tốc độ độ trung bình và mức tiêu hao nhiên GUAGE” (cài đặt ngôn ngữ).
và lượng nhiên liệu được thay đổi phù liệu tức thời được thay đổi, nhưng 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình
hợp với đơn vị tiêu hao nhiên liệu được đơn vị hiển thị của kim đồng hồ (đồng thông tin trong khoảng 2 giây hoặc hơn
chọn. hồ tốc độ xe), đồng hồ tổng quãng để hiển thị “LANGUAGE”.
5 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa đường đi và đồng hồ quãng đường 4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để mỗi chuyến đi sẽ không thay đổi. thông tin để chọn ngôn ngữ mong
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt Đơn vị của khoảng cách và tốc độ cũng muốn.
sang màn hình danh mục. được thay đổi theo sự kết hợp dưới đây 5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt để phù với đơn vị tiêu hao nhiên liệu thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn, cài
chức năng" ở trang 5-12. được chọn. đặt được chuyển sang ngôn ngữ được
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình đa chọn.
Mức tiêu Khoảng Tốc độ (tốc
thông tin để chọn "AVG
hao nhiên cách (phạm độ trung
UNIT (cài đặt hiển thị mức tiêu hao
liệu vi lái xe) bình)
nhiên liệu). Nếu “---” được chọn trong phần cài
3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình L/100 km km km/h đặt ngôn ngữ, thông tin cảnh báo sẽ
thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển mpg (US) mile (s) mph không hiển thị khi có hiển thị cảnh báo
thị “AVG UNIT”. hoặc gián đoạn hiển thị.
mpg (UK) mile (s) mph
4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin để chọn đơn vị. km/L km km/h Cài đặt âm thanh hoạt động
5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Có thể tắt âm thanh hoạt động của
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để Thay đổi ngôn ngữ hiển thị
công-tắc đồng hồ đa thông tin và nút bấm
thay đổi cài đặt chọn đơn vị. Ngôn ngữ của màn hình hiển thị đa thông thay đổi độ sáng biến trở đồng hồ.
tin có thể thay đổi. 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang màn hình danh mục.
sang màn hình danh mục.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt 2. Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
chức năng" ở trang 5-12. chức năng" ở trang 5-12. đa thông tin để chọn (thay đổi âm
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị 3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị thanh tín hiệu báo rẽ).
đa thông tin để chọn “ ” (cài đặt âm đa thông tin để chọn “ALARM” (cài đặt 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
thanh hoạt động). thời gian nghỉ). thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình chuyển trình tự từ 1 (âm thanh tín hiệu
thông tin trong 2 giây hoặc hơn để thông tin trong khoảng 2 giây hoặc hơn báo rẽ 1) sang 2 (âm thanh tín hiệu báo
chuyển trình tự từ ON (có âm thanh để hiển thị “LANGUAGE”. rẽ 2) hoặc từ 2 sang 1.
hoạt động) OFF (tắt âm thanh hoạt 4. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông Cài đặt sẽ thay đổi sang âm thanh tín 5
động) hoặc từ OFF sang ON. tin để chọn thời gian đến màn hình hiển hiệu báo rẽ được chọn.
Cài đặt sẽ thay đổi sang điều kiện được thị.
chọn. 5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Thay đổi hiển thị mức tiêu hao
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn, cài nhiên liệu tức thời
đặt được chuyển sang thời gian được
Có thể thay đổi cài đặt thanh đồ thị của
Cài đặt âm thanh hoạt động chỉ ngắt chọn.
mức tiêu hao nhiên liệu tức thời.
kích hoạt âm thanh hoạt động của 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
đồng hồ đa thông tin và nút bấm thay thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
đổi độ sáng. Hiển thị cảnh báo và Thời gian lái xe được reset khi chế độ thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
những âm thanh khác có thể hủy kích hoạt động là OFF.
sang màn hình danh mục.
hoạt được.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt
Thay đổi âm thanh tín hiệu báo rẽ chức năng" ở trang 5-12.
Thay đổi thời gian đến khi "SERVICE 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông
REMINDER" được hiển thị Có thể thay đổi âm thanh tín hiệu báo rẽ.
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa tin để chọn “ ” (thay đổi hiển thị
Có thể thay đổi thời gian đến khi hiển thị thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để mức tiêu hao nhiên liệu tức thời).
này xuất hiện. thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa sang màn hình danh mục. thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chuyển từ ON (có đồ thị thanh màu
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt chức năng" ở trang 5-12. xanh) sang OFF (không có đồ thị thanh
sang màn hình danh mục. màu xanh) hoặc từ OFF sang ON.
Cài đặt sẽ thay đổi sang âm thanh tín hiệu 1- Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm
báo rẽ được chọn. mát động cơ* → Trang 5-19.
Âm thanh hoạt động: ON (Có âm 2- Hiển thị báo vị trí cần chuyển số*
Trở về cài đặt của nhà máy
thanh hoạt động). → Trang 6-22.
Nhiều cài đặt chức năng có thể trở về cài Hiển thị “REST REMINDER”: OFF. 3- Hiển thị mức nhiên liệu còn lại
đặt của nhà máy. Âm thanh tín hiệu báo rẽ: Âm thanh → Trang 5-19.
tín hiệu báo rẽ 1. 4- Màn hình thông tin → Trang 5-17.
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời với 5- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-20.
5 thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thang đo màu xanh (Loại 2): ON.
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt
sang màn hình danh mục.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt Màn hình hiển thị đa thông tin - Khi chìa khóa công-tắc chính OFF,
chức năng" ở trang 5-12. Loại 2 màn hình thông tin và Nhắc bảo
2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông dưỡng sẽ được hiển thị.
tin để chọn "RESET" (trở về cài đặt của Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi
nhà máy). thao tác.
3. Khi nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Những thông tin dưới đây có trên màn
thông tin trong 5 giây hoặc hơn, có âm hình hiển thị đa thông tin: Đồng hồ tổng
báo phát ra và tất cả các cài đặt chức quãng đường đi, đồng hồ quãng đường
năng sẽ trở về cài đặt của nhà máy. mỗi chuyến đi, mức tiêu hao nhiên liệu
trung bình, v.v.
Khi chìa khóa công-tắc chính OFF, màn hình thông tin và Nhắc bảo dưỡng sẽ được hiển thị.
Khi đang lái xe, nhắc bảo dưỡng sẽ không hiển thị ngay cả nếu thao tác công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin.
Có thể mất nhiều giây để hiển thị ổn Không chạy đến hết nhiên liệu, nếu Tùy theo các thông số tiêu chuẩn, thời
định sau khi nạp nhiên liệu. không bộ xử lý khí thải có thể bị ảnh gian hiển thị lần bảo dưỡng tiếp theo
Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chìa hưởng. Nếu hiển thị cảnh báo xuất có thể khác với đề nghị của
khóa công-tắc chính ở ON, đồng hồ hiện, nạp nhiên liệu càng sớm càng MITSUBISHI MOTORS.
nhiên liệu có thể chỉ mức nhiên liệu tốt. Thêm vào đó, việc cài đặt hiển thị cho
không chính xác. Nếu thùng nhiên liệu gần như không lần bảo dưỡng tiếp theo có thể thay
5 Mũi tên (A) chỉ vị trí nạp nhiên liệu của còn gì, mức nhiên liệu cuối cùng trên đổi được.
thùng nhiên liệu nằm ở bên trái của đồng hồ sẽ biến mất và “ ” sẽ chớp. Để thay đổi cài đặt hiển thị, hãy để nó
xe. Nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt. được điều chỉnh tại các nhà phân phối
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Hiển thị cảnh báo mức nhiên liệu Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
còn lại với nhà phân phối ủy quyền của
Trên đường không bằng phẳng hoặc MITSUBISHI MOTORS.
Nếu mức nhiên liệu còn lại là khoảng 8 lít dốc, hiển thị sẽ không chính xác do di
hoặc ít hơn (một mức trên màn hình) khi chuyển của nhiên liệu trong thùng Distance
chìa khóa công-tắc chính được chuyển nhiên liệu.
ON, mức nhiên liệu cuối cùng trên đồng
hồ sẽ chớp. Nếu hiển thị cảnh báo xuất Nhắc bảo dưỡng
hiện, nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt. Month
Hiển thị thời gian dự tính đến lần bảo
dưỡng kế tiếp được MITSUBISHI
MOTORS khuyến cáo “---” được hiển thị
đã đến thời gian kiểm tra bảo dưỡng.
Dấu hiệu chìa khóa đai ốc để chỉ việc
kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
1. Hiển thị thời gian đến lần bảo dưỡng
kế tiếp.
Đơn vị của khoảng cách cũng được thay Mức tiêu hao Khoảng cách
đổi theo sự kết hợp để phù hợp với đơn vị nhiên liệu (phạm vi lái xe)
Bộ nhớ của đơn vị cài đặt sẽ bị xóa tiêu hao nhiên liệu được chọn.
nếu ắc-qui bị ngắt kết nối, và nó sẽ tự km/L km
động trở về cài đặt của nhà máy. L/100 km km
mpg dặm (s)
5
Đèn chỉ thị, đèn cảnh báo và danh mục hiển thị trên màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông
tin - Loại 1)
Danh sách đèn cảnh báo và đèn chỉ thị
1- Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-34. 7- Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm* 13- Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
2- Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ/Đèn chỉ → Trang 3-19. (ASC) OFF* → Trang 6-35.
thị cho đèn báo nguy → Trang 5-34. 8- Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ 14- Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống
3- Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước* → Trang 5-35. bó cứng (ABS)* → Trang 6-30.
→ Trang 5-34. 9- Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-36. 15- Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
4- Đèn chỉ thị chiếu xa → Trang 5-34. 10- Màn hình thông tin → Trang 5-24. (ASC)* → Trang 6-35.
5- Đèn chỉ thị đèn sương mù sau* 11- Đèn cảnh báo dây đai an toàn* 16- Đèn cảnh báo cửa đóng chưa kín
→ Trang 5-34. → Trang 4-12. → Trang 5-36.
5 6- Đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện 12- Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn 17- Đèn cảnh báo phanh → Trang 5-34.
(EPS) → Trang 6-33. - SRS → Trang 4-29.
Cảnh báo có thể hiển thị trên màn hình thông tin và âm báo có thể phát ra trong một ít trường hợp sau.
Điều này xảy ra do hệ thống bị nhiễu do hoặc do sóng điện từ mạnh và đây không phải là lỗi.
Một sóng điện từ cực mạnh nhận được từ một nguồn phát như là bộ phát sóng radio không hợp pháp, tia lửa điện, hoặc một
trạm rada.
Điện áp bất thường hoặc lực tĩnh điện được phát ra bởi các thiết bị điện được lắp trên xe (ví dụ như các thiết bị điện lắp thêm
ngoài thị trường).
Nếu xuất hiện màn hình cảnh báo nhiều lần, liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để được tư vấn.
Hệ thống chìa khóa thông minh Tham khảo phần "Hệ thống chìa khóa
(KOS) bị lỗi. thông minh (KOS)" ở trang 3-7.
Đặt chế độ hoạt động ở ON mà Đeo dây đai an toàn đúng cách.
không đeo dây đai an toàn. Tham khảo phần "Nhắc đeo dây đai
an toàn" ở trang 4-12.
Hệ thống túi khí an toàn SRS và bộ Hãy liên hệ nhà phân phối ủy quyền
chủ động kéo căng bị lỗi. của MITSUBISHI MOTORS để kiểm
tra hệ thống ngay lập tức.
Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn cảnh
báo SRS” ở trang 4-29.
Nhiên liệu gần hết. Nạp nhiên liệu càng sớm càng tốt.
Tham khảo phần “Hiển thị cảnh báo
mức nhiên liệu” ở trang 5-7.
Mức dầu phanh trong bình chứa Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
xuống tới mức LOW. liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
Hệ thống phanh bị lỗi. MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
phanh" ở trang 5-37.
Hệ thống nạp điện bị lỗi. Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
nạp điện" ở trang 5-37.
Hệ thống tuần hoàn dầu bôi trơn bị Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
lỗi. liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo áp
lực dầu bôi trơn động cơ" ở trang 5-38.
Quên tắt đèn. Tham khảo phần “Chức năng tự động tắt
đèn (Đèn đầu, sương mù,..., v.v.” ở trang
5-39.
5 Cửa người lái mở và chế độ hoạt Đặt chế độ hoạt động OFF.
động khác OFF. Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế
độ hoạt động ON" ở trang 6-13.
Nếu cố khóa tất cả các cửa và cửa Đặt chế độ hoạt động OFF.
đuôi với chế độ hoạt động khác OFF Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế
độ hoạt động ON" ở trang 6-13.
Khóa vô lăng bị lỗi. Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
liên lạc với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Động cơ dừng khi cần chuyển số Di chuyển cần chuyển số đến vị trí “P”
nằm ở vị trí ngoài vị trí "P" (A/T). (đậu xe) để đặt chế độ hoạt động ở
OFF.
Cửa phía người lái được mở với Tham khảo phần "Khóa vành tay lái" ở
vành tay lái không được khóa. trang 6-13.
Hệ thống ESP bị lỗi. Hãy mang xe đến các nhà phân phối ủy
quyền của Mitsubishi Motors để kiểm
5
tra càng sớm càng tốt.
Tham khảo phần "Hệ thống trợ lực lái
điện (EPS)" ở trang 6-33.
Nhiệt độ dầu A/T quá cao. Hãy tham khảo phần “Hộp số tự động 4
tốc độ.
Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T” ở
trang 6-24.
Có lỗi xảy ra với A/T. Hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra
xe.
Hãy tham khảo phần “Hộp số tự động 4
tốc độ.
Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T” ở
trang 6-24.
Màn hình Tình trạng hoạt động của hệ thống Tham khảo
Khi đang khởi động động cơ, nhấn Đặt cần chuyển số ở vị trí trung gian
công-tắc động cơ mà không đạp bàn "N", đạp hết bàn đạp ly hợp, đạp bàn
đạp ly hợp (M/T). đạp phanh bằng chân trái. Sau đó,
nhấn Công-tắc động cơ.
Tham khảo "Khởi động động cơ" ở 5
trang 6-16.
Khi đang khởi động động cơ, cần Đặt cần chọn số sang vị trí "P", đạp
chuyển số nằm ngoài vị trí “P” hoặc bàn đạp phanh chặt hơn bình thường
“N”, hoặc nhấn công-tắc động cơ mà bằng chân phải. Sau đó, nhấn
không đạp bàn đạp phanh (A/T). Công-tắc động cơ.
Tham khảo "Khởi động động cơ" ở
trang 6-16.
Giao tiếp thành công khi chìa khóa Tham khảo "Nếu phần hệ thống chìa
thông minh (KOS) chạm vào công-tắc khóa thông minh (KOS) làm việc không
động cơ. đúng" ở trang 6-19.
Cài đặt cho thời gian còn lại có thể thay đổi được.
Đèn chỉ thị và đèn cảnh báo (màn hình hiển thị đa thông tin- Loại 2)
1- Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước* 9- Đèn cảnh báo phanh → Trang 5-34. 17- Đèn cảnh báo dây an toàn
→ Trang 5-34. 10- Đèn chỉ thị ECO → Trang 5-34. → Trang 4-29.
2- Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / Đèn chỉ 11- Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-36 18- Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống
thị cho đèn báo nguy → Trang 5-34. 12- Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ bó cứng (ABS)* → Trang 6-30.
3- Đèn chỉ thị chiếu xa → Trang 5-34. → Trang 5-35. Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
4- Đèn chỉ thị Overdrive OFF* 13- Đèn cảnh báo áp lực dầu (ASC)* → Trang 6-35.
→ Trang 6-24. → Trang 5-36. 19- Đèn chỉ thị hệ thống cân bằng điện tử
5- Đèn báo điều khiển ga tự động* 14- Màn hình hiển thị đa thông tin (ASC) OFF * → Trang 6-34.
→ Trang 6-36. →Trang 5-16. 20- Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn
6- Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-34. 15- Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm* - SRS → Trang 4-29.
7- Đèn chỉ thị đèn sương mù sau* → Trang 3-19.
→ Trang 5-34. Để biết thêm chi tiết, “Khóa vô-lăng" ở
8- Đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện trang 6-13.
(EPS) → Trang 6-33. 16- Đèn cảnh báo cửa đóng chưa kín
→ Trang 5-36.
5-33 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Đèn chỉ thị
Đèn chỉ thị Đèn chỉ thị chiếu sáng xa Đèn chỉ thị cho đèn vị trí
Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / Đèn chỉ
thị cho đèn báo nguy Đèn chỉ thị này sáng khi tia Đèn chỉ thị này sáng khi đèn
chiếu xa được sử dụng. vị trí sáng.
Luôn bảo đảm là đèn tắt trước khi lái xe. Nếu phát hiện lỗi trên một trong các hệ
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế thống trên, đèn sẽ sáng hoặc chớp.
độ hoạt động ở ON, đèn cảnh báo phanh Đèn cảnh báo phanh và đèn cảnh Mặt dù xe vẫn có thể lái xe được và
sáng dưới những điều kiện sau: báo ABS sáng đồng thời. không cần phải kéo xe, chúng tôi đề nghị
Khi kéo phanh đậu xe. Để biết thêm chi tiết, tham khảo nên kiểm tra hệ thống càng sớm càng tốt.
Khi mức dầu phanh trong bình chứa phần "Hiển thị / Đèn cảnh báo Đèn này cũng sẽ sáng khi chìa khóa
phanh ABS" ở trang 6-31. công-tắc chính được chuyển sang vị trí
xuống tới mức LOW.
Đèn cảnh báo phanh vẫn sáng khi
Khi chức năng phân phối lực phanh "ON" hoặc chế độ hoạt động được đặt
không làm việc đúng.
xe đang chạy.
trong ON và tắt sau khi động cơ khởi 5
Mang xe đến nơi có thể thực hiện
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế những việc dưới đây khi hiệu quả động xong. Nếu nó không tắt sau khi
độ hoạt động là ON, âm báo sẽ kêu dưới phanh bị ảnh hưởng. động cơ đã khởi động, chúng tôi đề nghị
điều kiện tốc độ xe vượt quá một tốc độ Đạp bàn đạp phanh nặng hơn bình nên kiểm tra xe.
nào đó mà phanh đậu xe được sử dụng. thường.
Ngay cả nếu bàn đạp phanh đi
xuống gần hết hành trình của nó, Khi những đèn này sáng mà vẫn tiếp
Trong những trường hợp dưới đây, nhấn mạnh để giữ. tục lái xe có thể làm hư hỏng thêm hệ
hoạt động phanh có thể không đúng Nếu phanh bị lỗi, dùng phanh động thống kiểm soát khí thải. Nó cũng có
hoặc xe có thể trở nên không ổn định cơ để giảm tốc độ và kéo cần thể ảnh hưởng đến mức tiêu hao
nếu phanh bất ngờ. Do đó, tránh lái phanh đậu xe một cách cẩn thận. nhiên liệu và khả năng vận hành xe.
xe ở tốc độ cao hoặc phanh gấp. Đạp bàn đạp phanh để sáng đèn Nếu đèn không sáng khi chìa khóa
Hơn nữa, ngay lập tức dừng xe ơ nơi phanh để cảnh báo cho xe phía sau. công-tắc chính được chuyển ON
an toàn và liên hệ với nhà phân phối hoặc chế độ hoạt động ở ON, hãy
ủy quyền của MITSUBISHI Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ kiểm tra hệ thống.
MOTORS nơi gần nhất. Nếu đèn này sáng khi động cơ đang
Đèn này là một phần của hệ chạy, tránh lái xe ở tốc độ cao và hãy
Đèn cảnh báo phanh không sáng
thống tự chuẩn đoán mạch, để hệ thống được kiểm tra bởi nhà
khi phanh đậu xe được kéo hoặc
không tắt khi buông phanh đậu xe. nó theo dõi hệ thống khí phân phối ủy quyền của MITSUBI-
thải, hệ thống điều khiển SHI MOTORS càng sớm càng tốt.
động cơ hoặc hệ thống điều Đáp ứng của bàn đạp ga và bàn đạp
khiển A/T. phanh có thể không đúng trong
những trường hợp này.
Hiển thị cảnh báo áp lực dầu Cụm đèn đầu và các công-tắc
Đèn đầu
Âm báo theo dõi đèn Công-tắc nhấn (thay đổi chiếu xa/chiếu
Chức năng tự động tắt đèn khi
gần)
Nếu những thao tác dưới đây được thực
công-tắc đèn ở vị trí “ ”. hiện, âm báo sẽ kêu để nhắc nhở người Khi công-tắc đèn ở vị trí “ ”, tia sáng sẽ
Chức năng tự động tắt đèn sẽ không thay đổi từ xa sang gần (hoặc từ gần
lái tắt đèn. [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống
làm việc. sang xa) mỗi lần cần công-tắc được kéo
chìa khóa thông minh (KOS)].
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ lên hết (1). Khi đang chiếu xa, đèn chỉ thị
Nếu cửa phía người lái được mở khi chìa
với nhà phân phối ủy quyền của
5 MITSUBISHI MOTORS. khóa ở vị trí "LOCK" hoặc "ACC" hoặc lấy chiếu xa sẽ sáng trên bảng đồng hồ.
ra khỏi ổ khóa khi đèn đang sáng. [Dành
Khi muốn giữ đèn sáng: cho xe trang bị hệ thống chìa khóa thông
minh (KOS)].
1. Trong những trường hợp dưới đây, Nếu cửa phía người lái mở khi chế độ
trả công-tắc đèn về vị trí "OFF” hoặc hoạt động là ACC hoặc OFF khi đèn đang
AUTO (nếu có trang bị). [Ngoại trừ xe sáng.
trang bị hệ thống chìa khóa thông minh
(KOS)]. Chìa khóa công-tắc chính ở Trong cả hai trường hợp, âm báo sẽ tự
“LOCK” hoặc “ACC”. [Xe trang bị hệ động dừng nếu chức năng tự động
thống chìa khóa thông minh (KOS)]. tắt/mở được kích hoạt, đèn được tắt hoặc
Chế độ hoạt động ở OFF hoặc ACC. cửa được đóng.
2. Mở đèn lại với công-tắc ở vị trí “ ”
Đèn chạy xe ban ngày* Rửa đèn đầu*
hoặc “ ”, sau đó đèn sẽ sáng.
Đèn chạy xe ban ngày sáng khi động cơ Tia sáng sẽ chiếu xa khi cần công-tắc
đang chạy và công-tắc đèn ở vị trí được kéo nhẹ (2) và sẽ tắt khi buông ra.
"AUTO" và đèn đuôi, đèn vị trí sẽ tắt. Khi đang chiếu xa, đèn chỉ thị chiếu xa sẽ
sáng trên bảng đồng hồ.
Có thể chiếu xa có thể chớp khi Đèn đầu có thể cài đặt sáng trở lại ở
công-tắc đèn ở OFF. tia chiếu gần.
Nếu đèn tắt với đèn đầu đang đặt ở vị Chức năng đèn chào mời có thể hủy
trí chiếu xa, đèn đầu sẽ tự động trở về kích hoạt.
vị trí chiếu gần khi công-tắc đèn được Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
chuyển sang vị trí “ ”. với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS 5
Đèn chào mời*
Đèn về đến nhà*
Chức năng này sẽ sáng đèn đuôi và đèn 4. Đèn đầu sẽ sáng ở tia chiếu gần
vị trí trong 30 giây sau khi công-tắc Chức năng này mở đèn đầu ở tia chiếu trong 30 giây. Sau khi đèn đầu tắt, đèn
UNLCOK trên bộ phát tín hiệu của chìa gần trong 30 giây sau khi chìa khóa đầu có thể sáng trở lại ở tia chiếu gần
khóa được nhấn khi công-tắc cụm đèn công-tắc chính chuyển sang vị trí "OFF" trong khoảng 30 giây bằng cách kéo
đầu ở vị trí "OFF" hoặc "AUTO" (xe trang hoặc chế độ hoạt động đặt ở OFF. cần công-tắc báo rẽ về phía bạn trong
bị điều khiển đèn tự động). 1. Chuyển công-tắc bấm và công-tắc 60 giây khi chuyển chìa khóa công-tắc
đèn đầu sang vị trí "OFF" hoặc "ACC" chính sang vị trí "OFF" hoặc chế độ
(cho xe trang bị điểu khiển đèn tự hoạt động ở OFF.
động). Mở đèn đầu lại sau 60 giây khi chuyển
Khi chức năng đèn chào mời hoạt
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang chìa khóa công-tắc chính sang vị trí
động, thực hiện những thao tác dưới
vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt động "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở
đây để xóa chức năng này.
Nhấn nút LOCK trên chìa khóa. ở vị trí OFF. Đồng thời, nếu dùng chìa OFF, lặp lại thao tác 1.
Chuyển công-tắc cụm đèn đầu và khóa khởi động động cơ, lấy chìa khóa
các công-tắc bấm sang vị trí “ ” ra khỏi ổ.
hoặc “ ”. 3. Trong 60 giây khi chuyển chìa khóa Khi chức năng đèn về đến nhà hoạt
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang công-tắc chính sang vị trí "LOCK" hoặc động, thực hiện những thao tác dưới
vị trí "ON" hoặc để chế độ hoạt động đặt chế độ hoạt động ở OFF, kéo cần đây để xóa chức năng này.
ở vị trí ON. công-tắc báo rẽ về phía bạn. Kéo cần công-tắc đèn báo rẽ về phía
Có thể tùy chỉnh các chức năng sau: bạn.
Khi đèn báo nguy chớp do công-tắc Đèn sương mù trước sẽ tự động tắt
được nhấn bằng tay, hệ thống tín hiệu khi đèn đầu hoặc đèn đuôi tắt. Để mở
dừng khẩn cấp sẽ không làm việc. đèn sương mù trước lại, xoay núm
Tham khảo phần "Hệ thống tín hiệu điều khiển theo chiều "ON" sau khi
dừng khẩn cấp" ở trang 6-30. mở đèn đầu hoặc đèn đuôi.
Không dùng đèn sương mù trừ khi
5 thời tiết có sương mù, nếu không sẽ
Công-tắc đèn sương mù gây chói cho xe đối diện.
5
Lưỡi gạt kính chắn gió
1- Nhanh.
2- Chậm.
Trên xe trang bị A/T, để bảo đảm tầm
nhìn phía sau, lưỡi gạt kính cửa sau MIST- Chức năng làm tan sương.
sẽ tự động làm việc vài lần liên tục Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần.
Chức năng làm việc theo tốc độ của
nếu cần chuyển số được đặt ở vị trí OFF- OFF.
lưỡi gạt kính chắn gió có thể hủy kích
"R" trong khi lưỡi gạt kính chắn gió INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc
hoạt.
đang làm việc. độ).
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
Tham khảo phần "Vòi rửa và lưỡi gạt LO- Chậm. với nhà phân phối ủy quyền của
kính cửa sau" ở trang 5-48. HI- Nhanh. MITSUBISHI MOTORS.
Có thể sử dụng khi chìa khóa công-tắc Với chìa khóa công-tắc chính hoặc
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON. chế độ hoạt động ở ON và cần
Nếu cần công-tắc đặt ở vị trí “AUTO”, công-tắc ở vị trí “AUTO”, lưỡi gạt sẽ
làm việc tự động trong những tình
cảm biến lượng mưa (A) sẽ xác định
huống mô tả dưới đây.
lượng mưa (hoặc tuyết hay hơi ẩm, bụi,
Nếu bị kẹt tay, có thể bị chấn thương
5 v.v.) và lưỡi gạt sẽ làm việc tự động.
Giữ cần công-tắc ở vị trí "OFF" nếu kính
hoặc lưỡi gạt có thể bị hỏng. Bảo
đảm chuyển chìa khóa công-tắc
chắn gió bị bẩn và thời tiết khô. chính sang vị trí "LOCK" hoặc đặt
Xe trang bị cảm biến lượng mưa Hoạt động của lưỡi gạt dưới những điều chế độ hoạt động ở OFF, hoặc di
kiện như thế có thể làm hỏng kính chắn chuyển cần công-tắc sang vị trí
gió và làm hỏng lưỡi gạt. "OFF" để ngừng kích hoạt cảm biến
lượng mưa.
Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính
chắn gió, nếu chạm vào đỉnh của
cảm biến lượng mưa.
Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính
chắn gió, nếu lau đỉnh của cảm
biến lượng mưa bằng vải.
Khi cho xe vào máy rửa xe tự động
Sốc cơ học tác dụng lên kính chắn gió.
MIST- Chức năng làm tan sương. Sốc cơ học tác dụng lên cảm biến
Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần. lượng mưa.
OFF- OFF.
AUTO- Lưỡi gạt được điều khiển tự
động.
Cảm biến lượng mưa. Không che cảm biến bởi nhãn dán
Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy theo trên kính chắn gió. Đồng thời, không
độ ướt của kính chắn gió. phủ các lớp chống nước lên kính chắn
LO- Chậm. gió. Cảm biến lượng mưa sẽ không
HI- Nhanh. thể xác định lượng mưa và lưỡi gạt có
thể dừng làm việc như bình thường.
5-46 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Công-tắc gạt nước và rửa kính
Cách điều chỉnh độ nhạy của cảm Chức năng làm tan sương
biến lượng mưa
Trong những trường hợp dưới đây, Di chuyển cần công-tắc theo chiều mũi
cảm biến lượng mưa có thể bị lỗi. Với cần công-tắc ở vị trí "AUTO" (cảm tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1 lần.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ biến lượng mưa), có thể điều chỉnh độ Dùng chức năng này khi lái xe dưới
với nhà phân phối ủy quyền của nhạy của cảm biến lượng mưa bằng cách sương mù hoặc mưa phùn.
MITSUBISHI MOTORS. xoay núm điều chỉnh (A). Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
Khi lưỡi gạt làm việc trong một
quãng thời gian không đổi mặc dù
công-tắc được nâng lên vị trí "MIST" và
buông ra khi chìa khóa công-tắc chính
5
lượng mưa thay đổi.
Khi lưỡi gạt không hoạt động cho dù hoặc chế độ hoạt động ở ON hoặc ACC
trời mưa. Lưỡi gạt sẽ tiếp tục hoạt động khi cần
Lưỡi gạt có thể làm việc tự động khi công-tắc được giữ ở vị trí "MIST".
có những vật như côn trùng hay các
vật lạ bám trên kính chắn gió tại vị trí
cảm biến lượng mưa hoặc khi kính
chắn gió bị đóng băng.
Những vật bám trên kính chắn gió sẽ
dừng lưỡi gạt khi lưỡi gạt không thể
gạt bỏ chúng. Để lưỡi gạt làm việc lại, “+”- Độ cảm ứng cao hơn với lượng
di chuyển cần công-tắc đến vị trí "LO" mưa.
hoặc "HI". “-”- Độ cảm ứng thấp hơn với lượng
Đồng thời, lưỡi gạt có thể làm việc tự mưa.
động do ánh nắng mặt trời chiếu trực
tiếp hoặc sóng điện từ mạnh. Để dùng Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
lưỡi gạt, đặt cần công-tắc ở vị trí Có thể thay đổi kích hoạt những chức công-tắc được chuyển đến vị trí "AUTO"
"OFF" năng sau. và núm điều khiển (C) được xoay theo
Liên hệ với nhà phân phối ủy quyền Làm việc tự động (theo lượng mưa)
của MITSUBISHI MOTORS khi thay chiều "+" khi chìa khóa công-tắc chính
có thể thay đổi sang hoạt động ngắt hoặc chế độ hoạt động là ON.
thế kính chắn gió hoặc gia cố kính ở quãng.
khu vực xung quanh cảm biến. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
5-47 Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng
Công-tắc gạt nước và rửa kính
Vòi rửa kính chắn gió Lưỡi gạt làm việc kết hợp với phun
nước có thể hủy kích hoạt. Để biết Trên xe trang bị lưỡi gạt kính của đuôi
Nước rửa kính sẽ được phun lên kính thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà sẽ hoạt động tự động nhiều lần liên
chắn gió bằng cách kéo cần công-tắc về phân phối ủy quyền của MITSUBISHI tục nếu cần chuyển số được đặt ở vị
phía bạn. MOTORS. trí "R" trong khi lưỡi gạt kính chắn gió
Lưỡi gạt hoạt động tự động nhiều lần hoặc kính cửa sau đang làm việc.
trong khi nước rửa kính được phun ra. Vòi rửa và lưỡi gạt kính cửa đuôi (Chế độ hoạt động tự động).
Sau khi hoạt động tự động, lưỡi gạt
Công-tắc vòi rửa và lưỡi gạt kính sau có
kính cửa đuôi sẽ dừng hoạt động nếu
thể hoạt động với chìa khóa công-tắc
núm điều khiển nằm ở vị trí "OFF".
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON
Nếu núm điều khiển nằm ở vị trí "INT",
hoặc ACC.
lưỡi gạt kính cửa đuôi sẽ trở về hoạt
động ngắt quãng.
Có thể cài đặt lưỡi gạt kính cửa đuôi
hoạt động tự động chỉ khi cần chuyển
số nằm ở vị trí "R" trong khi lưỡi gạt
kính cửa đuôi đang làm việc và núm
điều khiển ở vị trí "INT".
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS
Không sử dụng lưỡi gạt khi kính bẩn. Nhấn công-tắc để mở sưởi kính sau. Nó
Bề mặt kính có thể bị trầy xước và sẽ tự động tắt trong 20 phút. Để tắt chức
Nếu núm điều khiển ở vị trí "OFF", lưỡi gạt nhanh bị mòn. năng làm tang sương trong vòng 20 phút,
xoay nhanh núm điều khiển sang vị trí Trước khi sử dụng lưỡi gạt khi thời nhấn công-tắc lần nữa.
"INT" 2 lần để hoạt động lưỡi gạt kính tiết lạnh, kiểm tra xem lưỡi gạt có bị Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng khi chức năng làm
cửa đuôi liên tục. đóng băng trên kính không. Motor có tan sương mờ.
(Chế độ hoạt động liên tục). thể bị cháy nếu lưỡi gạt được sử
Xoay núm điều khiển sang vị trí "OFF" dụng khi lưỡi gạt bị đóng băng trên
để dừng hoạt động liên tục của lưỡi kính. 5
gạt kính cửa đuôi. Tránh sử dụng vòi rửa liên tục trong
Có thể điều chỉnh thời gian hoạt động hơn 20 giây. Không hoạt động vòi
ngắt quãng. rửa khi bình chức nước rửa kính đã
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ hết.
với nhà phân phối ủy quyền của Nếu không, motor có thể bị cháy.
MITSUBISHI MOTORS. Định kỳ kiểm tra mức nước rửa kính
trong bình chứa và châm đầy nếu
Các lưu ý khi sử dụng gạt nước và rửa cần thiết.
kính Khi thời tiết lạnh, bổ sung chất phụ gia
Nếu lưỡi gạt bị kẹt giữa chừng, khi được đề xuất giúp nước trong bình chứa
Công-tắc làm tan sương không làm
gạt qua băng hoặc cặn bẩn bám trên không bị đóng băng. Nếu thực hiện
tan băng tuyết mà chỉ làm tan sương
kính, lưỡi gạt có thể tạm dừng hoạt không đúng, chức năng của vòi rửa sẽ
mù. Loại bỏ sạch băng tuyết trước khi
động để ngăn motor không bị quá không làm việc đúng và việc đóng băng
sử dụng công-tắc làm tan sương.
nhiệt. Trong trường hợp này, đậu xe có thể làm hỏng các chi tiết của hệ thống.
Để tránh sử dụng điện ắc-qui không
ở nơi an toàn, chuyển chìa khóa cần thiết, không sử dụng chức năng
công-tắc chính sang vị trí "LOCK" Công-tắc làm tan sương kính sau* làm tan sương khi khởi động động cơ
hoặc chế độ hoạt động sang OFF rồi hoặc khi động cơ không chạy. Tắt
làm sạch băng hay chất bẩn. Vì lưỡi Công-tắc làm tan sương kính sau có thể chức năng làm tan sương ngay sau
gạt sẽ bắt đầu hoạt động lại sau khi hoạt động khi động cơ đang chạy. khi kính đã trong rõ.
motor lưỡi gạt nguội bớt, hãy kiểm
tra xem lưỡi gạt có hoạt động trước
khi sử dụng.
Công-tắc còi
Nhấn vào vành tay lái hoặc khu vực xung
quanh dấu “ ”.
Tác dụng vừa đủ lên tay kéo phanh Trước khi lái xe, hãy đảm bảo phanh Để ngăn chặn phanh đậu xe vô tình bị
đậu xe để giữ cho xe đứng yên sau đậu xe đã được nhả hoàn toàn và xả ra, cần phanh phải được kéo lên
khi buông phanh chân. đèn báo phanh đã tắt. trước khi nó có thể hạ xuống. Đè nhẹ
Nếu phanh đậu xe không thể giữ xe Nếu lái xe mà chưa buông hết phanh vào nút không làm cho cần phanh bị
đứng yên sau khi buông bàn đạp đậu xe, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hạ xuống.
phanh, hãy liên hệ nhà phân phối ủy hiện trên màn hình thông tin và âm
quyền của MITSUBISHI MOTORS. báo sẽ phát ra khi tốc độ xe vượt tốc
độ giới hạn. Đậu xe
Cách xả phanh Nếu xe di chuyển mà không nhả 6
phanh đậu xe thì phanh sẽ bị quá Để đậu xe, kéo phanh đậu xe hoàn toàn
nhiệt dẫn đến mất hiệu quả phanh và rồi di chuyển cần số đến vị trí số “1” hoặc
có thể hư hỏng phanh và hư hỏng “R” (Số lùi) đối với những xe trang bị hộp
cầu sau. số sàn M/T, hoặc di chuyển cần số đến vị
Đèn cảnh báo. trí “P” (đậu xe) đối với xe trang bị hộp số
tự động A/T.
Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo Đậu xe với động cơ đang chạy Không giữ vô lăng về một bên
phanh đậu xe và đưa cần chuyển số đến trong thời gian dài
vị trí “P” (đậu xe). Không được để động cơ hoạt động khi
Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết. bạn cần chợp mắt/nghỉ ngơi. Đồng thời, Điều này sẽ làm cho việc quay vô-lăng
không được để động cơ hoạt động lâu ở trở nên nặng hơn.
Khi đậu xe trên dốc lên nơi kín, thông khí kém. Tham khảo phần "Hệ thống trợ lực lái
Quay bánh trước hướng ra khỏi lề đường điện (EPS)" ở trang 6-33.
và di chuyển xe lùi cho đến khi chạm nhẹ
CAÛNH BAÙO
Để động cơ hoạt động có thể dẫn Khi rời khỏi xe
lề đường.
đến chấn thương hoặc tử vong do
6 Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh đậu
vô ý di chuyển cần số hoặc sự tích
Luôn rút chìa khóa khỏi ổ công-tắc khởi
xe và đưa cần chuyển số đến vị trí số 1. động và khóa tất cả cửa khi rời khỏi xe.
Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo tụ khí thải độc hại trong khoang Cố gắng đậu xe nơi bằng phẳng.
phanh đậu xe và đưa cần chuyển số đến hành khách.
vị trí “P” (đậu xe). Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng
Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết. Nơi đậu xe
vô lăng
CAÛNH BAÙO 1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời
Nếu xe trang bị hộ số A/T, phải bảo Không đỗ xe ở nơi có các vật dễ giữ vô lăng.
đảm kéo phanh đậu xe trước khi di cháy như cỏ hoặc lá khô vì chúng 2. Điều chỉnh vô-lăng đến vị trí mong
chuyển cần chuyển số về vị trí “P”. có thể tiếp xúc với khí thải có nhiệt muốn.
Nếu di chuyển cần chuyển số đến vị độ cao và gây hỏa hoạn. 3. Khoá chặt vô-lăng bằng cách kéo
trí “P” trước khi kéo phanh đậu xe, có cần khóa lên.
thể sẽ khi di chuyển cần chuyển số
khỏi vị trí “P” ở lần sử dụng xe sau đó,
cần phải dùng lực mạnh mới có thể di
chuyển cần chuyển số khỏi vị trí “P”.
6
A- Khóa.
B- Mở khóa. Cách giảm chói
Cần gạt (A) ở dưới gương được dùng để
CAÛNH BAÙO điều chỉnh gương nhằm làm giảm độ chói
Không điều chỉnh vô lăng khi đang sáng từ đèn đầu của các xe phía sau
lái xe. trong khi lái xe ban đêm.
CAÛNH BAÙO
Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe. Điều này
rất nguy hiểm. 1- Bình thường.
Luôn điều chỉnh gương trước khi 2- Chóng chói.
lái xe.
Gương chiếu hậu ngoài xe Vehicles equipped Xếp và mở gương chiếu hậu bên ngoài xe
with the mirror retrac-
tor switch Gương chiếu hậu ngoài có thể được gập
Điều chỉnh vị trí gương về phía kính cửa để tránh hư hỏng khi
đậu xe ở những nơi hẹp.
CAÛNH BAÙO
Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe. Điều này Không được lái xe với gương chiếu
Except for vehicles
rất nguy hiểm. equipped with the mir- hậu đã gập vào.
6 Luôn điều chỉnh gương trước khi ror retractor switch Tầm nhìn phía sau hạn chế so với
lái xe. bình thường có thể dẫn đến tai nạn.
Xe được trang bị loại gương lồi.
Hãy nhớ là vật thể mà bạn nhìn
thấy qua gương lồi sẽ nhỏ và xa Ngoại trừ xe trang bị công-tắc xếp
hơn so với khi nhìn qua gương gương
phẳng bình thường.
Không được sử dụng gương này Dùng tay đẩy gương về phía sau xe để
L- Điều chỉnh gương chiếu hậu bên xếp nó lại. Khi mở gương ra, kéo nó về
để ước tính khoảng cách với xe trái.
sau khi chuyển làn xe. phía trước xe cho đến khi nghe tiếng kêu
R- Điều chỉnh gương chiếu hậu click để gài vào đúng vị trí.
ngoài xe bên phải.
Gương chiếu hậu bên ngoài xe điều 2. Nhấn công tắc (B) qua trái, phải hoặc
khiển từ xa lên, xuống để điều chỉnh vị trí của
Gương chiếu hậu bên ngoài xe có thể gương.
hoạt động khi chìa khóa công-tắc chính ở 1- Lên.
vị trí ON hoặc ACC hoặc chế độ hoạt 2- Xuống.
động đặt ở ON hoặc ACC. 3- Phải.
1. Nhấn công-tắc (A) ở cùng phía muốn 4- Trái.
điều chỉnh gương sang bên mong 5- Công-tắc xếp gương.
muốn. 3. Sau khi điều chỉnh xong, trả công-tắc
(A) về vị trí giữa.
Đối với xe trang bị công-tắc xếp Xếp và mở gương chiếu hậu không
gương dùng công-tắc xếp gương
Có thể xếp và mở gương bằng tay.
Tuy nhiên, sau khi xếp gương bằng [Ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa
Dùng công-tắc xếp gương để xếp công-tắc xếp gương thì cũng nên sử thông minh (KOS)].
và mở gương chiếu hậu dụng công tắc để mở gương, không Gương sẽ tự động xếp hoặc mở khi các
nên mở bằng tay. Nếu sử dụng tay cửa và cửa đuôi khóa hoặc mở khóa
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế mở gương sau khi xếp bằng công tắc bằng công-tắc của hệ thống đóng mở
độ vận hành ON hoặc ACC, nhấn thì gương có thể sẽ không được khóa cửa từ xa.
công-tắc xếp gương để xếp gương chiếu khóa đúng vị trí. Kết quả là gương có
hậu. thể rung động bởi gió hoặc rung
Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
6
Nhấn lần nữa để mở gương về vị trí ban động khi đang di chuyển và có thể
[Xe có trang bị hệ thống chìa khóa thông
đầu. làm hạn chế tầm nhìn phía sau.
minh (KOS)]. Các gương sẽ tự động xếp
Sau khi đưa chìa khóa công-tắc chính về
hoặc mở khi các cửa và cửa đuôi được
lại vị trí “LOCK” hoặc đặt chế độ vận hành
khóa hoặc mở khóa bằng cách sử dụng
về lại OFF, vẫn có thể dùng công-tắc xếp
Cẩn thận tránh để kẹt tay trong khi công tắc điều khiển từ xa của hệ thống
gương để xếp hoặc mở gương trong 30
gương chiếu hậu đang di chuyển. chìa khóa thông minh (KOS).
giây.
Nếu di chuyển gương bằng tay hay nó Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
bị di chuyển sau khi va chạm với khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
chướng ngại vật, nó có thể không trả Tham khảo phần “Hệ thống chìa khóa
về vị trí ban đầu nếu dùng công-tắc thông minh (KOS). Cách thao tác bằng
xếp gương. Nếu trường hợp này xảy chức năng vận hành xe không cần chìa"
ra, nhấn công-tắc để xếp gương và ở trang 3-10.
sau đó nhấn công-tắc một lần nữa để
trả gương về vị trí ban đầu.
Nếu xuất hiện đóng băng và gương
Chức năng này có thể điều chỉnh như
chiếu hậu không thể hoạt động như ý,
trình bày bên dưới.
vui lòng đừng nhấn công-tắc xếp
Vui lòng liên hệ nhà phân phối ủy
gương liên tục vì có thể làm cháy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
mạch điện mô-tơ của gương.
6
Khi thao tác công-tắc động cơ, hãy
nhấn hết công-tắc. Nếu nhấn công-tắc
Không lấy chìa khóa ra khỏi ổ khi không hết có thể không khởi động
đang lái xe. Vô lăng sẽ bị khóa, được động cơ hoặc không thể chuyển
không kiểm soát lái được. chế độ hoạt động. Nếu Công-tắc động
Nếu động cơ không làm việc trong cơ được nhấn đúng, thì không cần
khi đang lái xe thì cơ cấu trợ lực phải giữ công-tắc nhấn xuống.
phanh sẽ ngừng hoạt động và làm Khi pin của chìa khóa thông minh
giảm hiệu quả phanh. Đồng thời hệ (KOS) hết điện, hoặc khi chìa khóa ở
thống trợ lực lái cũng không hoạt bên ngoài xe hiển thị cảnh báo sẽ xuất
động, do đó cần một lực lớn hơn để hiện.
điều khiển tay lái. Hiển thị cảnh báo (khi Công-tắc động
Không được để chìa khóa ở vị trí Đèn chỉ thị (A) sẽ chớp màu cam khi cơ được nhấn 1 lần).
“ON” trong thời gian dài khi động cơ có trục trặc hoặc hư hỏng trong hệ
không làm việc vì ắc-quy có thể sẽ thống vận hành xe không dùng chìa
hết điện. khóa. Không lái xe khi đèn chỉ thị trên
Không xoay chìa khóa đến vị trí công-tắc động cơ đang chớp màu
"START" khi động cơ đang chạy. cam. Ngay lập tức liên hệ với nhà
Làm như vậy có thể làm hỏng motor phân phối ủy quyền của MITSUBI-
máy khởi động. SHI MOTORS.
Hiển thị cảnh báo (khi Công-tắc động Xe được trang bị hệ thống chống khởi Khi động cơ không chạy, đặt chế độ
cơ được nhấn 2 lần hoặc hơn). động điện tử - immobilizer. hoạt động ở OFF. Để chế độ hoạt
Để khởi động động cơ, mã nhận dạng động ở ON hoặc ACC trong thời gian
ID được bộ thu phát tín hiệu bên trong lâu khi động cơ không chạy có thể
chìa khóa gửi đi phải phù hợp với máy làm ắc-quy hết điện và không thể
tính chống khởi động. khởi động động cơ và mở khóa
(Tham khảo phần "Hệ thống chống vô-lăng.
khởi động điện tử (Hệ thống khởi động Khi ngắt kết nối ắc-quy, chế độ hoạt
6 chống trộm" ở trang 3-3). động hiện tại sẽ được ghi nhớ. Sau
Chế độ hoạt động của công-tắc động cơ khi kết nối ắc-quy lại, chế độ đã nhớ
và chức năng của nó Thay đổi chế độ hoạt động
sẽ tự động được chọn. Trước khi
ngắt kết nối ắc-quy để sửa chữa
OFF Nếu nhấn công-tắc động cơ mà không hoặc thay thế, bảo đảm là đã đặt chế
đạp bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly độ hoạt động ở OFF.
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ tắt.
Cẩn thận nếu không chắc chắn chế
Chế độ hoạt động không thể đặt ở OFF hợp (M/T), có thể thay đổi chế độ hoạt
độ hoạt động của xe là gì khi hết pin.
khi cần chuyển số ở bất kỳ vị trí nào ngoài động theo thứ tự OFF, ACC, ON, OFF.
Chế độ hoạt động không thể thay đổi
vị trí “P” (Đậu xe) (A/T).
từ OFF sang ACC hoặc ON nếu chìa
ACC khóa thông minh (KOS) không được
xác định có trong xe. Tham khảo
Các thiết bị điện như hệ thống âm thanh phần “Hệ thống chìa khóa thông
và ổ điện dành cho phụ kiện có thể hoạt minh (KOS)”. “Vùng hoạt động để
động. khởi động động cơ và thay đổi chế độ
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ sáng hoạt động” ở trang 3-9.
màu cam. Khi có chìa khóa thông minh (KOS)
ON trong xe và chế độ hoạt động không
thể thay đổi, chìa khóa có thể đã hết
Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể hoạt pin.
động được
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ sáng
màu xanh lá. Đèn chỉ thị tắt khi động cơ chạy
6-12 Khởi động và lái xe
Khóa vành tay lái
Cách mở khóa
Nếu động cơ bị dừng khi đang lái xe, Các cách dưới đây có thể dùng để mở
không mở cửa hoặc nhấn công-tắc
khóa vô lăng.
LOCK trên chìa khóa cho đến khi xe
dừng ở nơi an toàn. Đặt chế độ hoạt động ở ACC.
Điều này có thể làm cho vô lăng bị Khởi động động cơ.
khóa và không thể điều khiển xe.
Hộp số sàn*
Khi thời tiết lạnh, việc chuyển số có
Bảng sang số được hiển thị trên cần thể khó khăn cho đến khi dầu bôi trơn
chuyển số. Đạp hết bàn đạp ly hợp khi được làm nóng. Điều này là bình
chuyển số. Để xuất phát xe, đạp hết bàn thường và không gây hư hỏng hộp số.
3. Nếu chìa khóa thông minh (KOS) đạp ly hợp và chuyển số sang số 1 hoặc Nếu khó chuyển sang số 1, đạp bàn
được xác định, đèn chỉ thị trên công-tắc "R" (số lùi). Thao tác cần chuyển số chậm đạp ly hợp lại, việc chuyển số sẽ dễ
động cơ sẽ sáng màu xanh, và sau đó rãi. Sau đó buông bàn đạp ly hợp từ từ dàng hơn.
có thể khởi động động cơ và có thể trong khi đạp bàn đạp ga.
chuyển chế độ hoạt động trong khoảng Di chuyển cần chuyển số ở vị trí R
10 giây. Hãy tham khảo "Khởi động Kéo vòng (A), sau đó di chuyển cần
động cơ" ở trang 6-16 và “Chuyển chế chuyển số về vị trí R trong khi vẫn kéo
độ hoạt động” ở trang 6-12. vòng (A) lên.
6-19 Khởi động và lái xe
Hộp số tự động 4 tốc độ*
Vehicles equipped with the TFT colour LCD "N" - Số trung gian
Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số.
Tương tự như ở vị trí số trung gian trên
hộp M/T, chỉ nên sử dụng khi đậu xe trong
khoảng thời gian dài trong lúc lái xe, ví dụ
như khi ùn tắc giao thông.
CAÛNH BAÙO
Không di chuyển cần chuyển số
6 sang vị trí "N" khi đang lái xe. Tai
Đèn báo vị trí cần chuyển số Vị trí của cần chuyển số “P” nạn nghiêm trọng có thể xảy ra vì
có thể vô tình di chuyển cẩn số
Khi chìa khóa công-tắc chính được Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển. đến vị trí "P" hoặc "R" và mất tác
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt Có thể khởi động động cơ ở vị trí này. dụng phanh động cơ.
động được đặt trong ON, vị trí của cần Trên đường dốc, nên khởi động
chuyển số được hiển thị trên màn hình "R" - Số lùi động cơ ở vị trí “P”, không phải vị
hiển thị đa thông tin. trí "N".
Có thể di chuyển về sau ở vị trí này.
Để tránh xe trôi, luôn giữ chân trên
Vehicles equipped with the mono-tone LCD bàn đạp phanh trong khi xe đang
ở vị trí “N”, hoặc khi chuyển số từ
Không chuyển sang vị trí "P" hoặc hay đến vị trí “N”.
"R" khi xe đang di chuyển để tránh
hư hỏng hộp số. “D” - Số tiến
Vị trí này chọn khi lái xe trong điều kiện
bình thường. Hộp số sẽ chọn số một cách
tự động tùy theo tốc độ và việc tăng tốc.
LHD
Để tránh làm hỏng hộp số, không Hộp số A/T có chức năng chống vượt
chuyển sang vị trí "P" từ vị trí "R" khi tốc. Kết quả là nó có thể thực hiện
xe đang di chuyển. việc chuyển số khi cần chuyển số
được di chuyển từ vị trí D sang vị trí 2
“2” (SECOND) hoặc từ vị trí 2 sang vị trí L.
Dùng vị trí để có thêm lực kéo khi lái xe
lên dốc và khi cần lực phanh động cơ khi Công-tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
xuống dốc.
Công-tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
6
“L” (LOW) có thể dùng khi cần chuyển số đang ở vị
trí D.
Vị trí này dùng để lái lên dốc cao và cần
phanh động cơ ở tốc độ thấp khi xuống Khi xe đang chạy bình thường
dốc cao.
Nhấn công-tắc điều khiển vượt tốc Over-
CAÛNH BAÙO drive để kích hoạt chức năng vượt tốc
Overdrive. Hộp số sẽ chuyển số một cách
Vị trí này có thể được sử dụng để
tự động giữa các số 1, 2, 3 và số 4 giúp
có lực phanh động cơ lớn nhất.
lái xe hiệu quả và tiết kiệm.
Cẩn thận không chuyển sang vị trí
"L" một cách bất ngờ. Khi lái xe trên đường đồi dốc
Việc phanh động cơ bất ngờ có
thể gây trượt lốp xe. Nhấn công-tắc điều khiển vượt tốc Over-
Chọn vị trí tùy theo điều kiện drive để ngắt chức năng vượt tốc Over-
đường sá và tốc độ xe. drive. Hộp số sẽ chuyển số một cách tự
động trong các số 1, 2 và 3 để có lực
phanh động cơ nhẹ khi xuống dốc.
, , ,
6
or
Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T ,
Có thể hệ thống bị lỗi nếu cảnh báo Giảm tốc độ xe. Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi đang
xuất hiện hoặc cảnh báo hiển thị trên Dừng xe ở nơi an toàn, đặt cần lái xe, sẽ xuất hiện cảnh báo hoặc
màn hình đa thông tin. chuyển số ở vị trí “P” và mở nắp hiển thị cảnh báo trên màn hình hiển
khoang động cơ với động cơ vẫn thị đa thông tin.
đang chạy để làm mát động cơ. Trong trường hợp này, lập tức đậu xe
hoặc nơi an toàn và thực hiện trình tự dưới
Sau một khoảng thời gian, xác nhận
lại xem các cảnh báo có còn xuất đây:
hiện không. Khi những cảnh báo này Có thể là có bất thường đang xảy ra
Khi xuất hiện hiển thị cảnh báo.
không còn xuất hiện thì có thể lái xe với A/T, làm cho các thiết bị an toàn 6
một cách an toàn. Nếu hiển thị cảnh được kích hoạt. Hãy liên hệ với nhà
báo vẫn còn, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBI-
phân phối ủy quyền của MITSUBI- SHI MOTORS để xe của bạn được
Có thể có âm báo khi xuất hiện hiển kiểm tra.
thị cảnh báo. SHI MOTORS.
Khi xuất hiện hiển thị cảnh báo.
Chờ
Hoạt động của hộp số A/T
Sử dụng cần chuyển số với vị trí số Khi phải chờ trong một khoảng thời gian
phù hợp với điều kiện lái. ngắn, ví dụ như khi chờ tín hiện đèn giao
Không để xe trôi lùi xuống dốc với thông, có thể để xe ở trạng thái gài số và
Trước khi chọn số với động cơ đang cho xe đứng yên bằng việc sử dụng
cần chuyển số ở vị trí "D", "2" hoặc
chạy và xe đang đứng yên, đạp hết phanh.
"L" hoặc để xe chạy tới với cần
bàn đạp phanh để xe không bị trôi.
chuyển số ở vị trí "R". Khi phải chờ lâu hơn với động cơ vẫn
Xe sẽ bắt đầu di chuyển ngay khi hộp
Động cơ có thể dừng và lực đạp bàn đang chạy, đặt cần chuyển số ở vị trí "N"
số gài số, đặc biệt khi tốc độ động cơ
đạp phanh phải tăng không như và sử dụng phanh đậu xe, trong khi vẫn
6 cao, khi cầm chừng nhanh hoặc khi
điều hòa không khí làm việc, chỉ
mong muốn và vành tay lái trở nên đạp bàn đạp phanh để giữ xe đứng yên.
nặng hơn có thể dẫn đến tai nạn.
được buông bàn đạp phanh khi đã
Không tăng tốc động cơ với bàn đạp
sẵn sàng lái xe.
phanh đang được đạp xuống khi xe
Luôn đạp bàn đạp phanh bằng chân Không giữ xe đứng yên trên đồi bằng
đang đứng yên.
phải. bàn đạp ga (không dùng bàn đạp
Điều này có thể làm hỏng A/T.
Sử dụng chân trái có thể làm cho phanh). Luôn kéo phanh đậu xe
Đồng thời, khi đạp bàn đạp ga trong
người lái có sự chậm trễ trong và/hoặc dùng phanh chính.
khi đang giữ bàn đạp phanh đạp
trường hợp khẩn cấp.
xuống với cần chuyển số đang ở vị trí
Để tránh tăng tốc đột ngột, không Đậu xe
"P", "N" hoặc "D", “2” hoặc “L”, số
tăng tốc động cơ khi đang chuyển số
vòng quay động cơ sẽ không tăng Để đậu xe, trước hết phải dừng hẳn xe,
từ "P" hoặc "N".
cao như khi thực hiện điều tương tự kéo hết phanh đậu xe và sau đó di
Thao tác bàn đạp ga khi chân còn lại với cần chuyển số đang ở vị trí "N".
đặt trên bàn đạp phanh sẽ ảnh chuyển cần chuyển số sang vị trí "P".
hưởng đến hiệu quả phanh và có thể Nếu bạn rời khỏi xe, luôn tắt động cơ và
gây mòn má phanh nhanh chóng. Tăng tốc vượt xe khác mang chìa khóa theo.
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang Hệ thống hỗ trợ lực phanh không là
dốc được kích hoạt khi thỏa hết các thiết bị được thiết kế để tạo ra lực
điều kiện dưới đây. phanh lớn hơn công suất của nó.
Khi động cơ đang chạy. Bảo đảm luôn giữ khoảng cách an
(Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang toàn giữa xe bạn và xe phía trước
dốc sẽ không được kích hoạt khi Nếu cảnh báo xuất hiện, chức năng mà không quá trông cậy và hệ thống
động cơ đang khởi động hoặc ngay hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ không hỗ trợ phanh.
sau khi động cơ vừa khởi động làm việc. Xuất phát cẩn thận.
xong). Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động
Cần chuyển số ở vị trí khác “P” và cơ.
“N”. Khởi động động cơ lại và kiểm tra
Khi hệ thống hỗ trợ lực phanh hoạt
Xe dừng hẳn với bàn đạp phanh xem các hiển thị/đèn cảnh báo có tắt
động, nó duy trì lực phanh lớn ngay cả
được đạp. chưa, lúc này chức năng hỗ trợ khởi
khi đạp nhẹ bàn đạp phanh.
Phanh đậu xe được buông. hành ngang dốc sẽ hoạt động trở lại
Để nó dừng hoạt động, lấy chân ra
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang bình thường.
khỏi bàn đạp phanh.
dốc sẽ không hoạt động nếu đạp bàn Nếu còn hiển thị hoặc xuất hiện
đạp ga trước khi buông bàn đạp phanh. thường xuyên, không cần phải dừng
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang xe ngay nhưng phải mang xe đi kiểm
dốc cũng hoạt động khi chạy lùi trên dốc. tra tại các nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
6-29 Khởi động và lái xe
Hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp
Lái xe trên mặt đường gập ghềnh Sự rung động này là do hoạt động tự
hay mặt đường xấu. chẩn đoán của ABS và không phải lỗi
Hiển thị / Đèn cảnh báo ABS
Hoạt động của ABS không hạn chế của xe. Đèn cảnh báo
những tình huống phanh gấp. ABS sẽ hoạt động sau khi xe tăng tốc
Hệ thống này có thể hoạt động để đến khi tốc độ qua khoảng 10km/h.
ngăn bánh xe khóa cứng khi lái xe Nó sẽ ngừng hoạt động khi tốc độ xe
qua miệng cống, mặt đường bằng giảm xuống khoảng thấp hơn 5km/h.
thép, hoặc lái xe qua gờ hay mặt Hiển thị cảnh báo
đường gồ ghề, các đoạn đánh dấu
trên đường hoặc các bề mặt khác ABS không thể ngăn các qui luật vật 6
tương tự mà bánh xe khó bám. lý tự nhiên tác động lên xe. Có thể
Khi ABS hoạt động, bạn sẽ cảm thấy ngay lập tức không tránh được tai
sự rung động của bàn đạp phanh, nạn do tốc độ cao ở những ngã rẽ
thân xe và vô lăng. Bạn cũng có thể hoặc đi quá gần xe trước hoặc do
màn nước. Người lái nên tuân thủ Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống thì đèn
nghe âm thanh đặc trưng. Lúc này,
các lưu ý về an toàn để đánh giá tốc cảnh báo ABS sẽ sáng và hiển thị cảnh
bạn có thể cảm thấy bàn đạp có lực
độ và sử dụng phanh đúng trong báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị
cản khi đạp.
những trường hợp như thế. đa thông tin.
Điều này là bình thường do ABS hoạt
Bảo đảm sử dụng lốp xe cùng loại và Ở điều kiện bình thường, đèn cảnh báo
động và không phải là vấn đề.
kích cỡ cho cả 4 bánh xe. chỉ sáng khi chìa khóa công-tắc chính ở vị
Nếu hiện tượng này xảy ra, đạp
Nếu loại và kích cỡ lốp xe không trí “ON” hoặc chế độ khởi động ở ON và
bàn đạp phanh mạnh hơn để kích
đồng nhất, ABS có thể không làm sẽ tắt sau vài giây.
hoạt ABS hoạt động. Không nhồi
phanh. Điều này làm giảm hiệu việc bình thường.
quả phanh. Không lắp vi sai chống trượt không
phải là hàng chính hãng của Những điều sau biểu hiện hệ thống
Có thể nghe thấy âm thanh hoạt
MITSUBISHI MOTORS vì ABS sẽ ABS không làm việc và chỉ có hệ
động của motor từ khoang động cơ thống phanh tiêu chuẩn hoạt động.
làm việc không bình thường.
ngay sau khởi động động cơ. Nếu Đề nghị nên tư vấn với nhà phân (Hệ thống phanh tiêu chuẩn là chức
đạp bàn đạp phanh lúc này, có thể có phối ủy quyền của MITSUBISHI năng bình thường). Nếu điều này xảy
cảm giác bàn đạp phanh bị rung MOTORS. ra, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy
động. quyền của MITSUBISHI MOTORS
để xe của bạn được kiểm tra.
Đèn chỉ thị hoạt động ASC. Lưu ý là phương pháp kéo xe đúng Điều khiển ga tự động có thể không
tùy theo loại hộp số và kết cấu hệ giữ tốc độ ổn định khi lên hoặc xuống
thống truyền động. dốc.
Đèn chỉ thị ASC OFF. Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần Tốc độ có thể giảm khi leo dốc.
"Kéo xe" ở trang 8-12. Bạn có thể dùng bàn đạp ga nếu bạn
Hiển thị cảnh báo
muốn giữ tốc độ đã cài đặt.
Tốc độ có thể tăng cao hơn tốc độ đã
Điều khiển ga tự động* cài đặt khi xe xuống dốc. Phải dùng
6 phanh để kiểm soát tốc độ. Kết quả là
Điều khiển ga tự động là hệ thống tự tốc độ lái được cài đặt sẽ bị hủy.
động điểu khiển tốc độ và giữ tốc độ như
được cài đặt. Có thể được kích hoạt ở Công-tắc điều khiển ga tự động
khoảng 40km/h hoặc cao hơn.
Có thể hệ thống bị lỗi.
Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động
cơ.
Khởi động động cơ lại và kiểm tra Khi không muốn lái xe ở tốc độ đã cài
xem hiển thị / Đèn chỉ thị đã tắt chưa. đặt, tắt chức năng điều khiển ga tự
Nếu tắt, không có gì bất thường. Nếu động để an toàn.
không tắt hoặc xuất hiện thường Không dùng chức năng điều khiển
xuyên, không cần dừng xe ngay ga tự động khi điều kiện lái không
nhưng đề nghị mang xe đi kiểm tra. cho phép duy trì ở tốc độ không đổi,
Khi kéo xe chỉ với hai bánh xe trước ví dụ như giao thông đông đúc,
hoặc hai bánh xe sau không chạm đường có gió thổi mạnh hay đường
đất, không đặt chìa khóa công-tắc phủ băng tuyết, đường ướt, trơn A- Công-tắc ON/OFF chức năng Điều
chính ở vị trí "ON" hoặc không đặt trượt hoặc xuống dốc gồ ghề. khiển ga tự động
chế độ hoạt động ở ON. Đặt chìa Trên xe trang bị M/T, không di Dùng để tắt hoặc mở chức năng Điều
khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" chuyển cần chuyển số sang vị trí "N"
khiển ga tự động.
hoặc đặt chế độ hoạt động ở ON có khi đang lái ở tốc độ được cài đặt mà
thể làm cho ASC hoạt động và dẫn không đạp bàn đạp ly hợp. Động cơ B- Công-tắc "SET -"
đến tai nạn. sẽ quay quá nhanh và có thể bị hỏng. Dùng để giảm tốc độ cài đặt và cài tốc độ
mong muốn.
6-36 Khởi động và lái xe
Điều khiển ga tự động*
6
Để giảm tốc độ cài đặt Để giảm tốc độ một lượng ít, đẩy
công-tắc SET - (B) xuống trong ít hơn 1
Có 2 cách để giảm tốc độ cài đặt.t giây rồi buông ra.
Để tăng tốc độ một lượng ít, nhấn Mỗi lần nhấn công-tắc SET - (B) xuống,
Công-tắc SET – tốc độ xe sẽ giảm khoảng 1.6km/h.
công-tắc RES + (C) trong ít hơn 1 giây rồi
buông ra. Nhấn công-tắc RSET - (B) xuống và giữ
trong khi đang lái ở tốc độ mong muốn,
Bàn đạp phanh
Mỗi lần đẩy công-tắc RES + (C) lên, xe sẽ
chạy nhanh hơn 1.6km/h. tốc độ sẽ giảm dần. Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn
Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông đạp ga để xóa điều khiển ga tự động, sau
Bàn đạp ga công-tắc ra. Tốc độ cài đặt mới đã được đó đẩy công-tắc SET - (B) xuống và
Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn cài đặt. buông công-tắc ra ngay để cài đặt tốc độ
đạp ga để đạt được tốc độ mong muốn và mong muốn mới.
sau đó đẩy công-tắc SET - (B) xuống và
buông công-tắc ra ngay để cài đặt tốc độ
mong muốn.
6
Tăng hoặc giảm tốc độ tạm thời Để hủy kích hoạt
Trong vài điều kiện lái, tốc độ xe có Tốc độ cài đặt có thể được hủy như dưới
Tăng tốc độ tạm thời thể sai khác. Nếu điều này xảy ra, đây:
Đạp bàn đạp ga như bình thường. Khi tham khảo phần "Cách kích hoạt" ở Nhấn công-tắc CRUISE CONTROL
buông bàn đạp ga ra bạn sẽ trở về tốc độ trang 6-37 và lặp lại trình tự cài đặt tốc
ON/OFF (A). (Chức năng điều khiển
cài đặt. độ.
ga tự động sẽ tắt).
Nhấn công-tắc "CANCEL" (D).
Giảm tốc độ tạm thời Đạp bàn đạp phanh.
Đạp bàn đạp phanh để giảm tốc độ. Để
trở về tốc độ cài đặt trước đó, đẩy RES +
(C) lên.
Tham khảo phần "Trở về tốc độ đã cài
đặt" ở trang 6-40.
Đồng thời, tốc độ cài đặt có thể được hủy Hệ thống Camera lùi giúp người lái
như dưới đây. kiểm tra các chướng ngại vật phía
Khi tốc độ động cơ tăng và đạt đến sau xe. Vùng hiển thị của nó cũng có
vùng đỏ trên đồng hồ tốc độ động cơ giới hạn, do đó không quá trông cậy
(phần thang đo màu đỏ trên đồng hồ vào nó.
tốc độ động cơ). Hãy lái xe một cách cẩn thận nhất
như thể xe không được trang bị
camera lùi.
Không thể nhìn thấy toàn bộ chướng Hiển thị trên màn hình hiển thị có thể Có mô dốc phía trước hoặc phía
ngại vật khi thấu kính bị bẩn. Nếu thấu khác tùy theo hệ thống âm thanh sau.
kính bị bám nước, tuyết, dầu, v.v hãy được trang bị.
lau sạch cẩn thận và không làm trầy Khi xe nghiêng do số người ngồi trên
thấu kính. xe, do trọng lượng và vị trí của hàng
Luôn tuân thủ các hướng dẫn dưới hóa và/hoặc điều kiện mặt đường, các
đây: Nếu không tuân thủ có thể làm đường trên tầm nhìn của camera lùi
hỏng camera. có thể có vị trí không chính xác so với
6 Không để camera bị dằn sốc. thực tế trên đường.
Không đánh bóng camera. Đường tham khảo kích thước và bề
Không xịt nước sôi vào camera. rộng xe dựa trên độ bằng phẳng của
Không tháo rã camera. mặt đường. A: Vật thực tế.
Trong những trường hợp dưới đây vật B: Vật thể trên màn hình.
thể hiển thị trên màn hình sẽ xa hơn
Đường tham khảo trên màn hình so với thực tế.
3 đường tham khảo và bề mặt trên của Khi phía sau xe bị đè nặng do trọng
cản sau (A) được hiển thị trên màn hình. lượng của hành khách và hàng hóa
trong xe.
Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng điều hòa Đèn chỉ thị ........................................................ 7-29
không khí .............................................................. 7-2 Điều chỉnh âm lượng và chất lượng và
Các cửa gió .......................................................... 7-3 âm thanh .......................................................... 7-30
Điều hòa không khí chỉnh tay* .............................. 7-6 Cài đặt thời gian ............................................... 7-31
Điều hòa không khí trước*.................................... 7-9 Xử lý trục trặc ................................................... 7-32 7
Điều hòa không khí sau ...................................... 7-11 Ăng-ten*............................................................ 7-33
Lọc gió điều hòa ................................................. 7-12 Hệ thống kết nối*.............................................. 7-34
Máy AM/FM radio/CD có AUX*........................... 7-12 Cổng USB*........................................................ 7-34
Cách sử dụng đĩa ............................................... 7-13 Tấm che nắng .................................................. 7-36
Các tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC) ............. 7-15 Gạt tàn*............................................................. 7-37
Những điểm quan trọng về an toàn cho Ổ điện dành cho phụ kiện ................................ 7-37
khách hàng ......................................................... 7-18 Đèn trong xe..................................................... 7-38
Các phím thao tác............................................... 7-19 Các ngăn chứa tiện ích.................................... 7-39
Nghe đài Radio ................................................... 7-22 Khay giữ thức uống.......................................... 7-43
Nghe đĩa CDs ..................................................... 7-23 Khay giữ chai ................................................... 7-44
Nghe MP3s/WMAs/AACs ................................... 7-24 Móc tiện dụng................................................... 7-44
Nghe iPod*.......................................................... 7-25 Tay nắm trên trần ............................................ 7-44
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB*............ 7-27 Móc áo ............................................................. 7-45
Cách sử dụng AUX*............................................ 7-29
Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng điều hòa không khí
1- Đóng.
2- Mở.
Để thay đổi vị trí và lượng gió thổi vào từ cửa gió trước, xoay núm chọn chế độ.
Hướng gió thổi vào mặt Hướng gió thổi vào mặt / chân Hướng gió thổi vào chân
Với núm chọn chế độ ở vị trí giữa “ ” và “ ”, gió chủ yếu thổi lên phần trên của khoang hành khách. Với núm chọn chế
độ ở vị trí giữa “ ” và “ ”, gió chủ yếu thổi vào khu vực để chân.
Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-6. 3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
Điều hòa không khí chỉnh tay* Cách dừng quạt → Trang 7-7. cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt
Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-7 cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí khi Làm mát → Trang 7-8. kim đồng hồ.
động cơ đang chạy. Sưởi → Trang 7-8. 4. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng Núm
Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa điều chỉnh nhiệt độ.
không khí → Trang 7-7.
Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần
hoàn trong xe → Trang 7-7. Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua
Lái xe ở khu vực mà không khí bên các cửa sổ.
ngoài bị ô nhiễm → Trang 7-8 . Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ
7 Làm tan sương trên kính chắn gió và
ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào
kính cửa sổ và ngăn sương mù.
kính cửa sổ
1- Núm chọn chế độ → Trang 7-4. Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc
2- Núm điều chỉnh tốc độ quạt độ quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí
→ Trang 7-6. nóng nhất.
3- Núm điều chỉnh nhiệt độ Để việc làm tan sương trên kính cửa
→ Trang 7-7. sổ được hiệu quả, hướng gió từ các
4- Công-tắc làm tan sương kính sau cửa thông gió cạnh bên về phía kính
→ Trang 5-49. cửa sổ.
5- Công-tắc chọn nguồn gió Khi núm chọn chế độ được chỉnh ở vị
→ Trang 7-7. trí “ ”, gió sẽ được chọn một cách
6- Công-tắc điều hòa không khí tự động để lấy gió ngoài.
→ Trang 7-7. 1. Nhấn công-tắc Điều hòa không khí
Cách dùng: để mở ON. Điều chỉnh tốc độ quạt
Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió 2. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí
Chọn tốc độ quạt bằng cách xoay núm
trước → Trang 7-4. “ ”.
điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều kim
Làm tan sương trên kính chắn gió đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
và kính cửa sổ → Trang 7-6.
7-6 Các trang thiết bị tiện nghi
Điều hòa không khí chỉnh tay*
Làm mát
Chọn núm điều chỉnh và cần điều chỉnh
như trong hình minh họa tùy theo mục
đích sử dụng.
7-8 Các trang thiết bị tiện nghi
Điều hòa không khí trước*
Làm mát
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí khi
động cơ đang chạy.
1. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí
“ ”.
2. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
Chỉnh núm điều chỉnh tốc độ quạt sang cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt
chế độ sang vị trí “OFF”. cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều
kim đồng hồ.
Hoạt động trong những điều kiện Nếu dùng điện thoại di động bên
như lái xe trong môi trường bụi và trong xe, nó có thể gây nhiễu các
mức độ thường xuyên sử dụng điều thiết bị âm thanh. Điều này không có
hòa không khí có thể làm giảm thời nghĩa các thiết bị âm thanh bị lỗi.
gian sử dụng của lọc gió. Khi bạn Trong trường hợp này, sử dụng điện
cảm thấy lượng gió thấp hơn so với thoại di động ở nơi càng xa thiết bị
bình thường hoặc kính chắn gió và âm thanh càng tốt.
kính chắn gió dễ bị đóng sương thì Nếu có chất bẩn hay nước vào trong
hãy thay lọc gió điều hòa. các thiết bị âm thanh, hoặc nếu có
A- Núm điều chỉnh tốc độ quạt. Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm khói hay mùi lạ, hãy ngay lập tức tắt
7 tra. hệ thống âm thanh. Chúng tôi đề
Khi động cơ dừng hoặc điều hòa không nghị mang xe đi kiểm tra. Không tự
khí chỉnh tay/điều hòa không khí trước sửa chữa.
được chuyển ON, quạt của điều hòa Máy AM/FM radio/CD có AUX* Tránh tiếp tục sử dụng mà không
không khí phía sau sẽ hoạt động mà kiểm tra bởi người có chuyên môn.
không có gió mát. Có thể sử dụng hệ thống âm thanh khi
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
hoạt động đang ở ON hoặc ACC.
Những điểm quan trọng khi sử dụng
Lọc gió điều hòa* Chức năng phát nhạc trên iPod/
Lọc gió điều hòa được tích hợp trong hệ iPhone*
thống điều hòa để làm sạch bụi và chất Đối với xe có trang bị hệ thống chìa Xe hỗ trợ phát nhạc trên thiết bị
bẩn trong không khí. khóa thông minh (KOS), nếu chế độ iPhone/iPod, tuy nhiên các phiên bản
Thay lọc gió điều hòa theo định kỳ vì khả hoạt động ở ACC, điện cho các thiết khác nhau thì không bảo đảm có
năng làm sạch không khí của nó sẽ giảm bị phụ sẽ tự động tắt sau một thời dùng được không.
vì tích tụ phấn hoa và bụi. Về định kỳ bảo gian và sẽ không thể sử dụng hệ
Vui lòng lưu ý là tùy theo phiên bản
dưỡng, tham khảo "Sổ tay hướng dẫn thống âm thanh. Điện cho các thiết bị
phụ sẽ có trở lại nếu công-tắc động model của iPod/iPhone mà hoạt
bảo dưỡng".
cơ được chuyển qua ACC. Tham động có thể khác.
khảo phần "Chức năng tự động ngắt Cách vệ sinh
điện ACC" ở trang 6-13.
Nếu sản phẩm bị bẩn, lau sạch bằng
vải mềm.
7-12 Các trang thiết bị tiện nghi
Sử dụng đĩa CD
Nếu quá bẩn, dùng vải mềm nhúng Khi cầm đĩa, giữ ở 2 mép hoặc 1 bên
dung dịch tẩy trung tính pha với mép và lỗ đĩa để không chạm vào
nước để lau. Không dùng benzen, Bản quyền iPod và iTunes cho phép mặt đọc của đĩa.
chất tẩy bề mặt hoặc các hóa chất người dùng sử dụng một cách cá Không dán giấy hoặc nhãn nếu
khác để lau. Điều này có thể gây hư nhân các tài liệu không có bản quyền không sẽ làm hỏng đĩa.
hỏng bề mặt. miễn là những tài liệu này không vi
Không cố cho đĩa vào khi đã có sẵn
phạm pháp luật liên quan vấn đề bản
Các nhãn hiệu thương mại quyền và phát hành lại. đĩa bên trong. Điều này có thể làm
Việc vi phạm bản quyền bị ngăn cấm. hỏng đĩa và gây ra lỗi.
Tên của sản phẩm và tên của các
nhãn hiệu thương mại đã được đăng Vệ sinh
Model được hỗ trợ.
ký bởi người sử hữu tương ứng.
iPhone5S. Định kỳ, hãy vệ sinh mặt đọc của đĩa.
Hơn nữa, ngay cả khi không có dấu
hiệu đặt biệt của nhãn hiệu thương
iPhone5C. Khi vệ sinh, không lau theo chu vi
7
iPhone5. của đĩa. Thay vào đó, lau nhẹ từ tâm
mại hoặc nhãn hiệu thương mại đã
iPhone4S. đĩa ra ngoài mép đĩa.
được đăng ký, cần tuân thủ việc giữ
iPhone4. Đĩa mới có thể được ghi từ lỗ tâm ra
nguyên chúng.
iPhone3GS. ngoài mép đĩa.
iPhone3G. Bảo đảm đã kiểm tra những điều này.
iPhone. Nếu đĩa đã được ghi, hoạt động có
iPod Nano (Thế hệ thứ 3 đến thế hệ thể bị lỗi, do đó hãy lấy chúng ra.
“Made for iPod”, “Made for iPhone” nghĩa thứ 7).
là các thiết bị điện tử được thiết kế để kết iPod Touch (Thế hệ thứ 1 đến thế hệ Những điểm quan trọng khi cất giữ
nối riêng cho iPod hoặc iPhone, và đã thứ 5).
được chứng thực bởi nhà phát triển thỏa iPod Classic. Khi không sử dụng đĩa, bảo đảm cất
các tiêu chuẩn hoạt động của Apple. giữ trong hộp và tránh ánh nắng mặt
iPhone, iPod, iPod classic, iPod nano, và Sử dụng đĩa CD trời.
iPod touch là các nhãn hiệu thương mại Nếu đĩa không sử dụng trong thời
của Apple Inc., đã được đăng ký tại Mỹ và Giải thích này liên quan đến việc sử dụng gian dài, lấy ra khỏi máy.
các quốc gia khác. đĩa.
Apple không có trách nhiệm về hoạt động Những điểm quan trọng khi sử dụng
của thiết bị này hoặc đồng ý về các vấn
đề liên quan đến an toàn và các tiêu Vân tay hay dấu bám trên mặt đọc
chuẩn qui định. của đĩa có thể gây khó đọc nội dung
của đĩa.
7-13 Các trang thiết bị tiện nghi
Sử dụng đĩa CD
Tùy theo đĩa mà một vài chức năng
Môi trường sử dụng đĩa Thời
gian Nội có thể không sử dụng được, hoặc có
Khi thời tiết lạnh, như khi giữa mùa đông, Loại Kích cỡ thể đĩa không phát được.
phát tối dung
bên trong xe lạnh, nếu mở máy sưởi và đa Không sử đĩa bị trầy, nứt.
ngay lập tức sử dụng có thể sẽ gây kẹt Nếu đĩa có dán nhãn hay phần còn
Các
đĩa với các chi tiết quang học bên trong CD-R/RW sót lại của nhãn dán, keo thì không
đĩa
(do hơi nước ngưng tụ), và điều này làm chứa nên sử dụng.
cho thiết bị làm việc không đúng. 12 cm tập tin Đĩa có nhãn trang trí hay nhãn dán
Trong trường hợp này, lấy đĩa ra và đợi MP3, có thể không sử dụng được.
một lúc trước khi sử dụng. WMA,
AAC Những đĩa CD không theo chuẩn
Vấn đề bản quyền
7 Máy có thể phát các đĩa CD, tuy nhiên,
Những hành động phát hành lại, phát Đĩa có thể không phát được cần tuân thủ các điểm không liên quan
thanh lại, sử dụng nơi công cộng hoặc đến tiêu chuẩn đĩa CD dưới đây.
cho thuê đĩa không vì mục đích cá nhân Việc phát những đĩa ngoài những
loại được mô tả trong "Những loại Bảo đảm sử dụng đĩa không có nhãn
đều bị ngăn cấm bởi luật pháp. dán trên bề mặt.
đĩa có thể phát" không được bảo
Loại đĩa có thể phát đảm. Việc phát các đĩa không theo tiêu
Đĩa 8cm có thể không dùng được. chuẩn là không bảo đảm. Ngay cả
Những ký hiệu dưới đây được in trên Không cho những đĩa có hình dạng khi có âm thanh thì chất lượng âm
nhãn đĩa, hộp đĩa hay khay đĩa. không bình thường (Ví dụ như hình thanh cũng không thể bảo đảm.
Thời trái tim) vào vì có thể gây hư hỏng. Khi phát những đĩa không theo tiêu
gian Nội Bên cạnh đó, có thể không phát chuẩn, những điều sau đây có thể
Loại Kích cỡ được đĩa trong suốt. xảy ra.
phát tối dung
đa Không thể phát được đĩa chưa được Có tiếng ồn khi phát.
CD-DA ghi xong. Âm thanh bị nhảy.
12 cm 74 phút Ngay cả nếu dùng đúng định dạng Không thể nhận đĩa.
trên máy ghi hay máy tính, điều kiện Có thể không phát được bài đầu tiên
CD-TEXT và phần mềm sử dụng, đặc thù riêng Thời gian bắt đầu phát có thể lâu
của đĩa, hư hỏng hay các dấu trên hơn bình thường.
12 cm 74 phút
đĩa, hoặc dơ bẩn hay thấu kính bên Có thể bắt đầu phát từ đoạn giữa.
trong bị bám bẩn có thể làm cho đĩa
không đọc được.
7-14 Các trang thiết bị tiện nghi
Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)
CAÛNH BAÙO
Trong khi trời có sấm sét, không
chạm vào ăng-ten hoặc bảng điều
khiển phía trước.
Điều này có thể dẫn đến bị điện
giật từ tia chớp.
Disc slot
Disc
*Label side
Chọn bộ nhớ
Giải thích này nhằm cho biết cách nghe
đài phát thanh AM và FM. Đăng ký đài phát trước và chọn sau.
1. Chọn tần số số của đài phát để đăng
Để nghe radio ký.
2. Nhấn giữ bất kỳ nút nào từ nút 1RPT
Nhấn nút RADIO và chuyển băng tần. đến nút 6.
Chuyển giữa AM và FM. Có tiếng "Beep” và nút Reset được
Băng tần được chọn sẽ hiển thị trên màn đăng ký.
hình hiển thị.
1- Công-tắc tăng/giảm âm lượng.
Điều chỉnh âm lượng.
7-22 Các trang thiết bị tiện nghi
Cách nghe đĩa CD
Phát tập tin âm thanh trên thiết bị USB Phát lại thư mục
Các thông số tiêu chuẩn của thiết bị Nhấn nút MEDIA để chọn USB là nguồn Nhấn nút 4RPT khi đang phát lại một bài
USB và các cài đặt có thể không phù phát. Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị hát.
hợp với kết nối và có thể có sự khác trên màn hình hiển thị. Phát lại bài hát trong cùng thư mục đang
biệt khi hoạt động hoặc hiển thị. phát.
Tùy theo dữ liệu âm thanh trên thiết bị Chọn bài hát (tập tin)
USB mà thông tin bài hát có thể hiển
thị không đúng. Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát
Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
mà iPod/iPhone có thể không phát hoặc bài hát trước đó. Ngay cả tập tin được chọn, việc phát
sau khi khởi động động cơ.
7 Có thể không phát được những dữ Tiến nhanh hoặc lùi nhanh thư mục sẽ không bị hủy.
liệu chứa các thông tin có bản quyền. Nhấn giữ nút hoặc nút . Phát thư mục ngẫu nhiên (RDM)
Máy có thể phát các tập tin âm thanh Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
có định dạng MP3, WMA, và AAC. Nhấn nút 5RDM.
Tùy theo loại thiết bị USB mà có thể Chuyển chế độ phát Phát các bài hát trong thư mục hiện tại
không sử dụng được hoặc một số theo thứ tự ngẫu hiên.
chức năng có thể không sử dụng Có thể phát lại và phát ngẫu nhiên.
được.
Tùy theo loại thiết bị USB mà có thể
Phát lại (RPT)
không sử dụng được hoặc một số Nhấn nút 4RPT. Nhấn nút 5RDM hai lần để hủy.
chức năng có thể không sử dụng Phát lại bài hát hiện tại.
được. Phát ngẫu nhiên tất cả thư mục
Đề nghị dùng tập tin hệ thống FAT32
cho USB. Nhấn nút 5RDM khi đang phát bài hát
Dung lượng hỗ trợ tối đa cho thẻ nhớ Nhấn nút 4RPT hai lần để hủy. trong thư mục theo thứ tự ngẫu nhiên.
USB là 32GB. Phát những bài hát trên tất cả thư mục
Thao tác thiết bị USB chứa các t khi theo thứ tự ngẫu nhiên.
kết nối với máy.
Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. Trong khi thư mục được chọn, nhấn Chế độ kết nối thiết bị âm thanh
Ngay cả nếu đã chọn tập tin, việc phát giữ nút để hủy chế độ tìm bài hát. ngoại vi bị hủy, hoặc âm thanh bị
ngẫu nhiên tất cả thư mục sẽ không bị Các thao tác như là chọn bài hát sẽ giảm.
hủy. hủy chế độ tìm. Ngay cả khi không có thiết bị được
kết nối, máy sẽ chuyển sang AUX, do
đó hãy cẩn thận với mức âm lượng
Tìm bài hát Sử dụng AUX* khi không có thiết bị kết nối.
Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát.
Bằng cách kết nối dây cáp của thiết bị
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. ngoại vi AUX với máy, bạn có thể phát lại
2. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn bài hát thông qua thiết bị này. Tùy theo thiết bị âm thanh được kết 7
thư mục. Nhấn nút MEDIA để chuyển sang chế độ nối mà có thể có hiện tượng nhiễu.
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. AUX. Về nguồn điện, điện nguồn từ ắc-qui
Các tập tin trong thư mục chọn sẽ được sử dụng cho thiết bị được kết
được hiển thị. nối.
4. Xoay núm SEL•PWR•VOL để chọn Sử dụng thiết bị âm thanh được kết
tập tin. nối trong khi đang sử dụng nguồn từ
5. Nhấn nút SEL•PWR•VOL. mồi thuốc trên xe có thể dẫn đến hiện
Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài tượng nhiễu ở các loa.
hát). Nếu không có thiết bị âm thanh được
kết nối, không nên chọn ngõ vào là
các thiết bị ngoại vi. Nếu nguồn âm
Trong khi thư mục được chọn, nhấn thanh ngoại vi được chọn trong khi
nút để hủy chế độ tìm bài hát. không có thiết bị ngoại vi được kết nối,
có thể có âm thanh phát ra loa.
Nếu không thao tác trong 10 giây sau A- Connector của thiết bị âm thanh phụ
khi chọn thư mục, chế độ tìm bài hát (mini-jack).
sẽ bị hủy. Các đèn chỉ thị
Trong khi thư mục được chọn, nhấn
nút để quay về hoạt động trước đó. Phần này giải thích nội dung các đèn chỉ
thị.
Mỗi lần có thể hiển thị 10 ký tự. Để Nếu không có thông tin nghệ sĩ để
hiển thị 11 hay nhiều ký tự hơn, nhấn hiển thị, sẽ hiển thị “ARTIST”.
nút 2PAGE và ký tự sau đó sẽ được Nếu không có thông tin album để hiển
hiển thị. thị, sẽ hiển thị “ALBUM”.
Nếu không có thông tin bài hát để hiển
Khi đang phát CD-DA thị, sẽ hiển thị “SONG”.
Chức năng này sẽ thay đổi theo thứ tự Khi đang phát iPod
“Track No. + play time”, “Disc text” và
“Track text”. Khi không phát Podcast, chức năng này
7 Thay đổi chế độ hiển thị sẽ chuyển theo thứ tự “Track No. +
playtime”, “Artist text”, “Album text” và
Có thể thay đổi nội dung của đèn chỉ thị “Song text”.
Nhấn nút 1DISP để chuyển nội dung hiển Nếu không có thông tin nghệ sỹ để
hiển thị, sẽ hiển thị “Track No. + Khi đang phát Podcast, chức năng này sẽ
thị. chuyển theo thứ tự “Track No. +
Mỗi lần nhấn nút 1DISP, nội dung hiển thị playtime”.
Nếu không có thông tin album để hiển playtime”, “Podcast name”, “Episode
sẽ thay đổi. name” và “Release date”.
thị, sẽ hiển thị “DISC TEXT”.
Nếu không có thông tin bài hát để hiển
thị, sẽ hiển thị “TRACK TEXT”.
Thao tác thay đổi nội dung hiển thị có Nếu không có thông tin nghệ sĩ để
thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, do Khi đang phát MP3/WMA/AAC hiển thị, sẽ hiển thị “ARTIST”.
đó hãy kiểm tra an toàn trước khi Nếu không có thông tin album để hiển
thao tác. Chức năng này sẽ chuyển theo thứ tự
thị, sẽ hiển thị “ALBUM”.
“Track No. + Play time”, “Folder no/File
Nếu không có thông tin bài hát để hiển
no”, “Folder text”, “File text”, “Artist text”,
thị, sẽ hiển thị “SONG”.
“Album text” và “Song text”.
Điều chỉnh chất lượng âm thanh và âm Mục Xoay ngược Xoay cùng CHẾ ĐỘ ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN
lượng điều chiều kim chiều kim
chỉnh đồng đồng hồ Cài đặt thời gian bằng thủ công.
1. Nhấn nút /MENU. 1. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều
R11~0 0~R11
2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn chỉnh giờ.
BALANCE (Ưu tiên (Ưu tiên
mục điều chỉnh và nhấn nút SEL•P- 2. Nhấn nút SEL•PWR•VOL để chọn
phía TRÁI) phía PHẢI)
WR•VOL. giờ rồi chuyển sang chỉnh phút.
Xoay nút SEL•PWR•VOL theo chiều 3. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều
kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim Cài đặt thời gian chỉnh phút.
đồng hồ, mục điều chỉnh sẽ như dưới 4. Nhấn nút /MENU.
đây. Nội dung này giải thích cách cài đặt thời Kết thúc điều chỉnh.
BASS ↔ TREBLE ↔ FADER ↔ gian. 7
BALANCE. 1. Nhấn giữ nút /MENU.
3. Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều 2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn
chỉnh mục điều chỉnh được chọn. “CLOCK MODE” hoặc “CLOCK
ADJUST MODE”.
Mục Xoay ngược Xoay cùng
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL để hoàn
điều chiều kim chiều kim
tất.
chỉnh đồng đồng hồ
Mục được chọn sẽ hiển thị trên màn
-5 ~ 0 0 ~ +5 hình hiển thị.
BASS (Giảm âm (Tăng âm
trầm thấp) trầm thấp)
CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ THỜI GIAN
Chức năng này cho phép chọn đồng hồ
ÂM hiển thị 12 giờ hoặc 24 giờ.
-5 ~ 0 0 ~ +5
BỔNG (Giảm âm cao) (Tăng âm cao) 1. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn 12
(CAO) giờ hoặc 24 giờ.
2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để hoàn tất
R11~0 (Ưu 0~F11 (Ưu tiên và hiển thị của đồng hồ sẽ thay đổi.
FADER tiên phía SAU) phía TRƯỚC)
Xử lý trục trặc
Vui lòng kiểm tra những mục này nếu có thông tin được hiển thị hoặc nghĩ máy hoạt động không bình thường.
PROTECT Tập tin âm thanh được hỗ trợ bởi DRM Sử dụng tập tin âm thanh không có DRM
(Digital Rights Management) sẽ được phát. (Digital Rights Management).
Tắt nguồn OFF và đợi một lúc. Nếu có vấn
COM_ERROR Đọc nội dung CD bị lỗi vì lý do nào đó. đề, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
DEVICE _ ERR Không thể đọc dữ liệu âm thanh trên Kiểm tra iPod/iPhone có thể sử dụng được
iPod/iPhone. → “Trademarks” (Trang 7-12).
iPod
BUS_POWER Có dòng điện cao. Kiểm tra thiết bị USB lại.
AUT-ERROR IPod/iPhone không được nhận diện đúng. Kiểm tra iPod/iPhone.
Đọc dữ liệu âm thanh trên iPod/iPhone bị lỗi Tắt nguồn OFF và đợi một lúc. Nếu có vấn
COM_ERROR đề, hãy liên hệ với nhà phân phối ủy quyền
vì lý do nào đó.
của MITSUBISHI MOTORS.
Phiên bản phần mềm iPod/iPhone không Vui lòng thay đổi phiên bản phần mềm được
VER_ERROR
được hỗ trợ hỗ trợ.
Tham khảo phần "Chân cực kết nối USB" 2. Mở nắp che cổng USB (A) trong
ở trang 7-34. ngăn chứa trung tâm.
4. Kết nối dây cáp USB (C) với thiết bị 4. Kết nối dây cáp (B) với cổng USB.
nhớ USB (D).
Cách kết nối iPod
1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
hoặc để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
2. Mở nắp che cổng USB (A) trong
ngăn chứa trung tâm.
7
5. Để tháo dây cáp, trước hết xoay
chìa khóa công-tắc chính sang vị trí
"LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở
Không kết nối thiết bị nhớ USB trực OFF và thực hiện các bước ngược với
tiếp với cổng đầu vào USB. khi lắp.
Thiết bị nhớ USB có thể bị hỏng.
3. Kết nối dây cáp connector với iPod.
5. Để tháo dây cáp USB, trước hết Sau khi tháo dây kết nối USB, đóng
xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị nắm che lại cẩn thận. Để vật lạ rơi
trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở vào chân cực có thể gây hư hỏng.
OFF và thực hiện các bước ngược với Hãy dùng dây kết nối chính hãng của
Apple Inc.
khi lắp.
Các thiết bị có thể kết nối và các tập tin Che nắng Khay giữ thẻ
được hỗ trợ
Khay (A) được lắp trên phía sau của tấm
Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối che nắng.
và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham khảo
Type A
các trang dưới đây trong sổ tay.
Khi dùng gạt tàn, mở nắp của nó ra. Có thể sử dụng ổ điện dành cho phụ kiện
khi công tắc đánh lửa hoặc chế độ hoạt
động đang ở ON hoặc ACC.
Ổ điện dành cho phụ kiện
Centre console
7 Rear Rear
Vị trí Vị trí
công-tắc Điều khiển mở/tắt công-tắc Điều khiển mở/tắt
đèn đèn Khi chìa khóa khởi động được lấy ra
và chìa khóa khởi động đặt ở OFF
2- Door Chức năng tắt trễ Chức năng tự động tắt. trong khi cửa và cửa đuôi đóng, đèn
() Đèn sẽ sáng khi cửa hoặc Nếu có bất kỳ đèn nội thất sẽ sáng tắt sau khoảng 15 giây.
cửa đuôi mở. Đèn sẽ tắt nào được chỉnh sang trái Có thể điều chỉnh thời gian đèn tắt
sau 15 giây nếu tất cả các khi chìa khóa công-tắc (thời gian trễ). Để biết thêm chi tiết,
cửa và cửa đuôi được chính ở vị trí "LOCK" hoặc vui lòng liên hệ với nhà phân phối ủy
đóng. "ACC" hoặc chế độ hoạt quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Tuy nhiên, đèn sẽ tắt ngay động ở vị trí OFF hoặc Chức năng tự động tắt có thể không
với tất cả các cửa và cửa ACC và cửa hoặc cửa đuôi hoạt động khi công-tắc đèn trần trước
đặt ở vị trí “ ”.
7
đuôi đã được đóng trong được mở, nó sẽ tự động
những trường hợp sau: tắt sau khoảng 30 phút. Đồng thời, có thể hủy chức năng này.
♦Khi công tắc đánh lửa Đèn sẽ lại sáng sau khi tự Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
được chuyển sang vị trí động tắt trong những với nhà phân phối ủy quyền của
"ON" hoặc chế độ hoạt trường hợp dưới đây: MITSUBISHI MOTORS.
động được đặt trong ON. ♦Khi công tắc đánh lửa
♦Khi chức năng khóa cửa được chuyển sang vị trí Các ngăn chứa
trung tâm được dùng để "ON" hoặc chế độ hoạt
khóa xe. động được đặt trong ON.
♦Khi chìa đóng mở khóa ♦Khi hệ thống đóng mở
cửa từ xa hoặc chìa khóa khóa cửa từ xa hoặc hệ Không để bật lửa, nước uống có ga
vận hành xe không cần thống vận hành xe không đóng lon và kính mát bên trong cabin
khi đậu xe dưới trời nắng. Cabin sẽ
chìa được dùng để khóa dùng chìa khóa hoạt động.
rất nóng, do đó bật lửa và những vật
cửa xe. ♦Khi tất cả các cửa và cửa
dễ cháy nổ có thể phát cháy và lon
♦Nếu xe được trang bị hệ đuôi được đóng.
nước có thể bung ra. Đồng thời,
thống vận hành xe không Đèn tắt mà không liên quan phần kính của kính mát hoặc vật liệu
dùng chìa khóa, khi chức 3- OFF
đến các cửa và cửa đuôi của nó có thể bị biến dạng và nứt.
năng điều khiển từ xa ( ) mở hay đóng.
được dùng để khóa cửa.
1- Ngăn hành lý dưới sàn. Kéo phần (A) của khay trên bảng
2- Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe. đồng hồ táp-lô về phía sau để lấy ra.
3- Khay dưới ghế hành khách. Cất giữ phần vừa lấy ra một cách
4- Ngăn chứa vật dụng phía hành cẩn thận để không bị thất lạc.
khách.
5- Khay dưới bảng đồng hồ táp-lô.
6- Ngăn chứa vật dụng ẩn dưới bảng
đồng hồ táp-lô.
7- Khay chứa bên dưới bảng đồng hồ
táp-lô phía người lái (Xe tay lái bên
phải).
Ngăn chứa vật dụng phía hành khách
Để mở, kéo cần (A).
7
Không sử dụng ngăn chứa vật dụng Khi mở nắp che đã mở, có thể kéo nó
ẩn dưới bảng đồng hồ táp-lô làm gạt lên và lấy ra. Cất giữ phần vừa lấy ra
tàn. Nó có thể gây hỏa hoạn hoặc một cách cẩn thận để không bị thất
làm hỏng khay. lạc.
Loại 2
Có thể tháo và lắp khay từ phía trước Đối với hàng ghế thứ ba
hoặc sau của ghế hành khách. Không uống thức uống khi đang lái
xe. Điều này gây mất tập trung và có Khay giữ thức uống nằm ở nằm ở cả 2
thể gây tai nạn. bên hàng ghế thứ ba.
CAÛNH BAÙO
Không phun nước hoặc làm đổ
thức uống trong xe. Nếu các
công-tắc, đường dây hoặc các
thiết bị điện bị ẩm, chúng có thể bị
hỏng hoặc gây hỏa hoạn.
Nếu vô ý làm đổ thức uống, hãy
lau thật kỹ và ngay lập tức liên hệ
7 với nhà phân phối ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
Không giữ tách hay lon nước uống Không được giữ các vật nặng (ví dụ
trong khay giữ chai. nặng hơn 5 kg) bằng móc này.
Đóng chặt nắp bình nước trước khi Làm như thế có thể gây hỏng hóc.
Không uống thức uống khi đang lái cất.
xe. Điều này gây mất tập trung và có Một vài loại chai có thể quá lớn và có
thể gây tai nạn. hình dạng không phù hợp với khay Tay nắm trên trần
Thức uống có thể tràn ra do dao giữ.
Tay nắm trên trần (nằm ở phía trên trần
động và rung lắc khi xe đang chạy.
cửa) không được thiết kế để nâng trọng
Nếu thức uống nóng thì bạn có thể bị
lượng cơ thể. Nó được thiết kế chỉ sử
bỏng. Móc tiện dụng dụng khi đã ngồi trên xe.
Có các khay giữ chai ở cả hai cửa trước Các hành lý nhẹ có thể được giữ lại bằng
và cửa sau. các móc này.
7
Không dùng tay nắm trên trần khi ra
vào xe. Tay nắm trên trần có thể rơi
ra làm bạn té ngã.
Móc áo
Có móc áo trên tay nắm trên trần của
hàng ghế thứ hai cho cả 2 bên.
4. Bảo đảm mức dung dịch ắc-quy ở 6. Khởi động động cơ trên xe cung cấp
đúng mức. ắc-quy, để cho động cơ chạy cầm
(Tham khảo phần "Ắc-quy" ở trang chừng ít phút, sau đó khởi động động
10-8). cơ của xe hết điện ắc-quy.
CAÛNH BAÙO
Nếu không nhìn thấy dung dịch Giữ cho động cơ của xe hỗ trợ chạy.
ắc-quy, hoặc bị đóng băng, không
cố khởi động động cơ. 7. Sau khi động cơ đã được khởi động
Ắc-quy có thể bị nứt hoặc nổ nếu xong, ngắt kết nối dây cáp điện theo
nhiệt độ dưới điểm đông hoặc trình tự ngược lại và giữa cho động cơ
không được châm đúng mức.
Dung dịch ắc-quy là chất ăn mòn CAÛNH BAÙO chạy trong nhiều phút.
a-xít sulphuric.
Nếu dung dịch ắc-quy (a-xít
Bảo đảm kết nối được thực hiện
tại vị trí được chỉ định (như trong
8
ắc-quy) tiếp xúc với tay, mắt, quần hình minh họa). Nếu kết nối trực Nếu xe chạy trong khi bình ắc-quy
áo hoặc bề mặt sơn của xe, phải tiếp vào cực âm của ắc-quy, khí dễ không được nạp đủ điện, động cơ có
rửa sạch bằng nhiều nước. cháy tạo ra từ ắc-quy có thể bắt thể hoạt động không êm và đèn cảnh
Nếu dung dịch ắc-quy dính vào lửa và nổ. báo hệ thống phanh chống bó cứng
mắt, nhanh chóng rửa sạch bằng Khi kết nối dây cáp điện, không sẽ sáng.
nước sau đó điều trị bằng thuốc nối dây cáp dương (+) với cực âm Tham khảo phần “Hệ thống phanh
thích hợp. (-). Nếu không sẽ phát sinh tia lửa chống bó cứng (ABS)” ở trang 6-30.
điện gây nổ ắc-quy.
5. Nối một đầu của dây cáp điện đến
cực dương (+) của bình ắc-quy hết Động cơ quá nhiệt
điện (A), và đầu còn lại nối với cực
dương (+) của bình ắc-quy trợ giúp (B). Cẩn thận không để dây cáp trợ giúp Khi động cơ quá nhiệt, cảnh báo sẽ hiển
Nối một đầu của dây cáp còn lại với chạm vào quạt làm mát hoặc chi tiết thị trên màn hình của đồng hồ như dưới
cực âm (-) của bình ắc-quy trợ giúp, và đang quay khác trong khoang động đây.
đầu còn lại nối với điểm nối đất của cơ.
thân xe ( như trong hình minh họa) nơi
cách xa bình ắc-quy nhất.
Màn hình thông tin trong màn hình Tắt động cơ ngay và liên hệ với nhà phân
hiển thị đa thông tin sẽ tắt và hiển thị
CAÛNH BAÙO phối ủy quyền gần nhất của MITSUBISHI
cảnh báo nhiệt độ nước làm mát Không mở nắp khoang động cơ MOTORS để được hỗ trợ.
động cơ sẽ xuất hiện. Đồng thời “ ” khi hơi nước đang tỏa ra từ
sẽ chớp. khoang động cơ. Nước nóng hoặc
(Màn hình màu TFT dạng LCD). hơi nóng có thể bắn ra gây bỏng.
Nước sôi cũng có thể bắn ra ngay
“ ” sẽ chớp. (Màn hình LCD đơn
cả khi không thấy hơi nóng tỏa ra
sắc). và một số bộ phận khác cũng rất
Nếu xảy ra trường hợp này, thực nóng. Hết sức cẩn thận khi mở
hiện các các khắc phục sau: nắp khoang động cơ.
1. Dừng xe ở nơi an toàn. Cẩn thận hơi nóng có thể phụt ra
2. Kiểm tra xem hơi nước có tỏa ra từ từ nắp bình nước phụ.
khoang động cơ hay không.
8 [Nếu hơi không xuất ra từ khoang động
Không được mở nắp két nước khi
động cơ còn nóng.
cơ]. * : Phía trước xe.
Với động cơ đang hoạt động, hãy mở
nắp khoang động cơ để thông gió cho CAÛNH BAÙO
khoang động cơ. Cẩn thận tránh để tay hoặc quần
[Nếu có hơi nước từ khoang động cơ], áo quấn vào quạt làm mát.
hãy dừng động cơ, và khi hơi nước hết Vì điện trở (B) có thể nóng ngay cả
tỏa ra, hãy mở nắp khoang động cơ để khi quạt làm mát đã dừng, không
thông gió cho khoang động cơ. Khởi được chạm vào điện trở. Có thể bị
động lại động cơ. bỏng.
Nếu cả 4 bánh xe hợp kim nhôm được Sau khi thay lốp và lái xe khoảng
thay bằng bánh xe thép, hãy dùng đai 1000km thì hãy siết lại các đai ốc
ốc đầu vát. bánh xe để bảo đảm chúng không bị
lỏng.
8-10 Những trường hợp khẩn cấp
Cách thay lốp xe
Kéo xe với hai bánh xe sau không Nếu xe bạn được kéo bằng xe khác 3. Dùng tay đội để lắp móc kéo một
chạm đất (loại B - chỉ dành cho xe cách chắc chắn.
M/T) 1. Lấy móc kéo và tay đội ra.
Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội"
Đặt cần chuyển số ở vị trí "N". ở trang 8-5.
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí 2. Bao đầu của tay đội (A) bằng vải và
“ACC” hoặc đặt chế độ hoạt động ở ACC dùng nó để tháo nắp che ra khỏi cản
và cố định vành tay lái ở vị trí lái thẳng trước.
bằng dây thừng hoặc dây thừng loại rút.
Không xoay chìa khóa công-tắc chính Type 1
sang vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt
động ở vị trí OFF khi đang kéo xe.
Kéo xe với hai bánh xe trước nâng 4. Cột chặt dây kéo lên móc kéo phía 8
khỏi mặt đất (Kiểu C) trước.
9
Các lưu ý khi chăm sóc xe
Sử dụng máy hút bụi và bàn chải để vệ Thường xuyên rửa và đánh sáp là cách
sinh ghế. Nếu bị bẩn, nhựa tổng hợp và tốt nhất để bảo vệ xe khỏi hư hỏng.
da nhân tạo nên được vệ sinh bằng Hãy làm sạch ngay các vết bẩn hoặc Điều này cũng ảnh hưởng việc bảo vệ
chất tẩy rửa phù hợp. Sợi vải có thể dầu vì chúng có thể làm ố bẩn da chúng trước môi trường như mưa, tuyết,
được vệ sinh bằng cả chất tẩy rửa chính phẩm. hơi ẩm chứa muối, v.v.
thảm hoặc xà phòng trung tính và nước Bề mặt da chính phẩm có thể bị chai Không được rửa xe dưới ánh nắng mặt
tẩy rửa. cứng hoặc co rút nếu tiếp xúc trực tiếp trời.
2. Vệ sinh thảm sàn xe bằng máy hút với mặt trời trong nhiều giờ đồng hồ. Hãy đậu xe trong bóng râm và phun nước
bụi và tẩy ố bẩn bằng chất làm sạch Khi đỗ xe, hãy đỗ trong bóng râm để làm sạch bụi bẩn. Sau đó, dùng nhiều
thảm. Có thể dùng vải không phai màu càng nhiều càng tốt. nước sạch với bàn chải hoặc miếng bọt
và chất tẩy lau nhẹ để làm sạch dầu, mỡ. Vào mùa hè, khi nhiệt độ trong xe tăng biển để rửa xe từ trên xuống dưới.
cao thì các sản phẩm bằng nhựa tổng
Dùng xà phòng rửa xe trung tính để rửa
Da chính phẩm* hợp có thể bị biến chất và dính vào
nếu cần thiết.
ghế.
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được Rửa thật kỹ và lau khô bằng vải mềm.
thấm ướt bằng xà phòng trung tính Sau khi rửa xe, hãy lau thật kỹ các khớp
hoặc nước tẩy rửa.
Vệ sinh bên ngoài xe và bản lề cửa cửa, nắp khoang động cơ 9
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô. và những nơi chất bẩn có thể còn sót lại.
Nếu những chất sau đây bám vào xe thì
Dùng miếng vải này lau thật sạch chất chúng có thể gây ăn mòn, phai màu và ố
tẩy rửa. bẩn, hãy rửa xe càng sớm càng tốt.
3. Bôi chất bảo vệ da lên bề mặt da Nước biển, chất chống đông trên Khi rửa phần gầm xe hoặc bánh xe,
chính phẩm. đường. hãy cẩn thận để tránh làm bị thương
Muội than và bụi, bột sắt từ các nhà tay.
máy, các chất hóa học (a-xít, kiềm, Nếu xe có cảm biến lượng mưa, đặt
Nếu da bị thấm nước hoặc rửa bằng nhựa đường v.v…). cần công-tắc ở vị trí "OFF" để ngắt
nước thì phải lập tức lau khô càng Chất thải của chim, xác côn trùng, kích hoạt cảm biến lượng mưa trước
nhanh càng tốt bằng vải mềm và khô. nhựa cây, v.v… khi rửa xe. Nếu không, lưỡi gạt sẽ
Nếu để ẩm ướt thì da sẽ mốc. hoạt động khi có nước phun lên kính
Những chất tẩy rửa hữu cơ như Rửa xe chắn gió và có thể bị hỏng.
Ben-zen, dầu hỏa, cồn và xăng, dung Các chất hóa học chứa trong bụi bẩn từ
dịch a-xít hoặc kiềm có thể làm phai
mặt đường có thể làm hư hỏng lớp sơn
màu bề mặt của da.
phủ và thân xe nếu để chúng tiếp xúc
Hãy sử dụng chất tẩy rửa trung tính.
trong thời gian dài.
9-3 Chăm sóc xe
Vệ sinh bên ngoài xe
Không dùng sáp có chứa các thành Nếu các chất trên bám vào các chi Không được sử dụng chất tẩy có
phần gây mài mòn. tiết nhựa, hãy lau sạch bằng vải chứa thành phần ăn mòn, axít hoặc
mềm, da cừu hoặc vật tương tự cùng chất kiềm. Điều này có thể làm lớp
Đánh bóng xe với chất tẩy trung tính rồi rửa chi tiết sơn phủ bề mặt bị bong tróc, mất
với nước. màu hoặc ố màu.
Chỉ nên đánh bóng xe khi bề mặt sơn đã Không được xịt trực tiếp nước nóng
bị ố hoặc mất độ bóng. Không đánh bóng Các chi tiết mạ Crôm bằng máy rửa xe hơi nước hoặc thiết
các chi tiết sơn nhám và cản nhựa. Làm bị khác.
như thế có thể gây phai màu hoặc phá Nhằm ngăn ngừa các vết đốm và sự ăn Tiếp xúc với nước biển hoặc chất
hỏng bề mặt. mòn trên các chi tiết mạ Crôm, hãy rửa chống đóng băng trên đường có thể
sạch với nước, lau thật khô và bôi chất gây ăn mòn. Rửa sạch các chất này
Làm sạch các chi tiết nhựa bảo vệ bề mặt đặc biệt. Việc làm này cần càng sớm càng tốt.
Sử dụng bọt biển hoặc da cừu. được thực hiện thường xuyên hơn trong
Nếu sáp tẩy bám vào bề mặt nhám có mùa đông. Kính cửa sổ 9
màu xám hoặc đen của cản, chỉ viền hoặc Bánh xe hợp kim nhôm Thông thường, chỉ dùng bọt biển và nước
đèn thì bề mặt sẽ thành màu trắng. Trong để làm sạch kính cửa.
trường hợp này, lau sạch bằng nước 1. Sử dụng miếng bọt biển lau sạch vết
Cũng có thể dùng dung dịch rửa kính để
nóng với vải mềm hoặc da cừu. bẩn trong khi xịt nước lên bánh xe.
tẩy sạch dầu, mỡ, xác côn trùng v.v... Sau
2. Sử dụng chất trung tính đối với vết
khi rửa kính, lau khô bằng vải mềm, khô
bẩn không thể làm sạch dễ dàng bằng
và sạch. Không dùng vải đã lau bề mặt
Không được dùng bàn chải hoặc các nước.
sơn để lau kính cửa. Sáp trên bề mặt có
dụng cụ cứng khác vì chúng có thể Hãy làm sạch chất tẩy sau khi rửa bánh
thể bám vào kính và làm giảm độ trong và
làm hỏng bề mặt các chi tiết bằng xe.
giảm tầm nhìn của kính.
nhựa. 3. Sử dụng vải mềm hoặc da lau thật
Không được để các chi tiết bằng khô bánh xe.
nhựa tiếp xúc với xăng, dầu nhẹ, dầu
phanh, dầu động cơ, mỡ bôi trơn, Để làm sạch bên trong kính cửa đuôi,
dung môi pha sơn và a-xít sunphuríc Không được dùng bàn chải hoặc các hãy luôn sử dụng vải mềm và lau kính
(dung dịch ăc quy) vì chúng có thể vật cứng để rửa bánh xe. dọc theo các dây nung để không làm
gây nứt, ố bẩn hoặc mất màu chi tiết. Làm như vậy có thể làm hỏng bánh xe. hỏng các dây này.
Cách đóng
Chỉ mở nắp khoang động cơ khi lưỡi 1. Rút thanh chống và lắp vào chốt giữ Nếu không đóng nắp khoang động cơ,
gạt ở vị trí ban đầu. Nếu ở những vị trí của nó. buông nó ra từ vị trí hơi cao.
khác có thể làm cho lưỡi gạt gây hư 2. Hạ từ từ nắp khoang động cơ đến Không đè lên nắp khoang động cơ vì
hỏng nắp khoang động cơ. khoảng 20cm phía trên vị trí đóng rồi có thể làm hỏng nó.
3. Đỡ nắp khoang động cơ bằng cách thả cho nắp rơi xuống.
chèn thanh chống vào rãnh định vị của 3. Nâng nhẹ phần giữa của nắp khoang Dầu bôi trơn động cơ
nó. động cơ để đảm bảo nó đã được khóa
chặt. Kiểm tra và châm dầu bôi trơn động cơ
B A
10
Do đó, thường xuyên kiểm tra mức dầu Tiêu chuẩn API: “Phẩm cấp SG”
theo định kỳ hoặc trước một hành trình hoặc cao hơn.
dài là rất quan trọng. Vui lòng tham khảo lịch kiểm tra bảo Dầu đạt chứng nhận ILSAC.
1. Đậu xe trên một bề mặt bằng phẳng. dưỡng. Tiêu chuẩn ACEA:
2. Dừng động cơ. Đối với dầu đã sử dụng, hãy tham “Phẩm cấp A1/B1, A3/B3, A3/B4,
3. Chờ vài phút. khảo phần "Các hướng dẫn đối với hoặc A5/B5”.
4. Rút que thăm dầu và lau bằng vải dầu động cơ đã qua sử dụng" ở trang
sạch. 2-4.
5. Tra hết que thăm dầu vào như cũ. Sử dụng phụ gia không chính hãng
6. Lấy que thăm ra và kiểm tra xem Đề xuất độ nhớt của dầu bôi trơn động MITSUBISHI MOTORS có thể làm
mức dầu có nằm giữa mức (A) và (B). cơ giảm hiệu quả của chất phụ gia đã có
7. Nếu mức dầu thấp hơn mức (A), hãy sẵn trong dầu bôi trơn động cơ. Có
tháo nắp và châm cho đủ dầu đến khi thể dẫn đến hư hỏng các chi tiết cơ
mức dầu nằm giữa (A) và (B). khí.
8. Sau khi châm dầu, đậy nắp thật chắc Nếu không có sẵn các cấp độ đó, hãy
chắn. liên hệ với các nhà phân phối ủy
9. Lặp lại bước 4 đến bước 6 để kiểm quyền của MITSUBISHI MOTORS.
tra lại mức dầu. 10
Nước làm mát động cơ
Để tránh ảnh hưởng xấu đến động cơ,
không chấm dầu quá mức (B). Kiểm tra mức nước làm mát
Phải sử dụng đúng loại dầu quy định Bình nước phụ loại trong suốt (A) được
Chọn dầu bôi trơn cho động cơ có
và không được trộn lẫn nhiều loại dầu
chỉ số độ nhờn SAE tương ứng với đặt trong khoang động cơ.
khác nhau.
nhiệt độ môi trường. Mức nước làm mát trong bình nên được
Khi mức dầu được kiểm tra ở bước 6,
kiểm tra ở phía thấp của que kiểm tra Chỉ dùng dầu bôi trơn động cơ SAE duy trì giữa vạch “L" (LOW) và "F" (FULL)
vì có sự khác biệt giữa mức dầu ở hai 0W-20, 5W-20, 0W-30, 5W-30, và được đo khi động cơ nguội.
bên của que kiểm tra. 5W-40 thỏa tiêu chuẩn ACEA A3/B3,
Dầu bôi trơn động cơ sẽ nhanh chóng A3/B4 or A5/B5 và API SG (hoặc cao
biến chất nếu xe hoạt động ở điều hơn).
kiện khắc nghiệt, yêu cầu phải thay Sử dụng dầu bôi trơn theo sự phân
dầu sớm hơn. loại sau:
10-5 Bảo dưỡng xe
Nước làm mát động cơ
Nước rửa kính Bình chứa nước rửa kính dùng cho RHDdầu được hiển thị bởi một cái phao.
kính chắn gió và kính cửa đuôi. Mức
Mở nắp bình nước rửa kính ra để kiểm tra Nếu mức nước rửa kính trong bình Khi mức dầu xuống dưới vạch “MIN”, đèn
mức nước rửa kính. nước rửa kính ở mức LOW, có thể bổ cảnh báo phanh sẽ sáng lên. 10
Nếu mức nước thấp, hãy châm đầy bình sung khoảng 2 lít nước rửa kính. Khi má phanh bị mòn thì mức dầu phanh
bằng nước rửa kính. hơi hạ một chút, song điều này không
Khi thời tiết lạnh phải là bất thường.
Lốp xe
CAÛNH BAÙO
Lái xe với lốp xe bị mòn, hư hỏng
hoặc áp suất không đúng có thể
dẫn đến mất kiểm soát hoặc nổ lốp
gây tai nạn nghiêm trọng hoặc
chết người.
Áp suất lốp xe
Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe khi chúng đang nguội, nếu áp suất không đủ hoặc quá dư thì hãy điều chỉnh về giá trị tiêu
chuẩn.
Sau khi đã điều chỉnh áp suất, kiểm tra sự hư hỏng và rò hơi của lốp xe. Phải đậy nắp bảo vệ van bơm một cách chắc chắn.
Lốp xe có thể sử dụng cho xe được thể hiện trên nhãn dán phía người lái. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà phân
phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Front
Front
Ký Công Ký Công
Số Hệ thống điện Số Hệ thống điện
hiệu suất hiệu suất
Cầu chì dự phòng được cấp sẵn trên
hộp cầu chì trong khoang động cơ. 7 Đèn đuôi (Phải) 7,5 A 26 Bộ điều khiển điện
20 A
Luôn sử dụng cầu chì đúng công suất tử
Gương chiếu hậu 7,5 A
để thay thế. 8
ngoài xe Một số cầu chì có thể không được
Bộ điều khiển động 7,5 A lắp trên xe của bạn, tùy theo từng
9
cơ
model xe hoặc tiêu chuẩn của xe.
10 Bộ điều khiển 7,5 A
Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị
11 Đèn sương mù sau 10 A chính tương ứng với mỗi cầu chì.
Công-tắc Khóa cửa 15 A
12 Bảng vị trí cầu chì trong khoang
trung tâm
13 Đèn trong xe 15 A động cơ
Lưỡi gạt kính cửa 15 A
14
đuôi
15 Đồng hồ 7,5 A
Bảng vị trí cầu chì trong khoang 16 Rơ-le 7,5 A 10
hành khách Bộ làm mát phía 10 A
17 sau
Ký Công 18 Tùy chọn 10 A
Số Hệ thống điện
hiệu suất Đèn công-tắc làm
19 7,5 A
1 tan sương
Đèn đuôi (trái) 7,5 A
Lưỡi gạt kính chắn 25 A
Mồi thuốc 15 A 20 gió
2
3 Cuộn dây đánh lửa 10 A 21 Đèn lùi 7,5 A
5 23 Bộ sưởi 30 A
Ổ điện dành cho 24
6 15 A
phụ kiện 10 A
25 Radio
10-17 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
Không lắp các bóng đèn LED bán Nếu thay bằng bóng đèn không
bên ngoài thị trường. đúng, bóng đèn sẽ bị hỏng hoặc
Các bóng đèn LED bán bên ngoài không sáng và có thể dẫn đến cháy
không bảo đảm vận hành của xe, có xe.
thể làm ảnh hưởng hoạt độ của các
đèn khác cũng như các thiết bị khác Bên ngoài
của xe.
Bóng đèn ngay sau khi tắt còn rất Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe
nóng.
Khi thay bóng, phải đợi bóng đèn Nếu không chắc cách thực hiện công Front
nguội trước khi chạm vào. Nếu việc theo đúng yêu cầu, hãy tư vấn
không, bạn có thể bị bỏng. với người có chuyên môn.
Cẩn thận khi thao tác với bóng đèn Cẩn thận không làm trầy xước thân
halogen. Khí gas bên trong bóng đèn xe khi tháo đèn.
halogen có áp lực cao do đó nếu bị Khi trời mưa, hay khi rửa xe, đôi khi
rơi, bị gõ hoặc cào lên bóng đèn bên trong thấu kính có thể có hơi
10 halogen có thể làm vỡ bóng đèn. sương. Hiện tượng này cũng tương
Không cầm bóng đèn halogen bằng tự như kính cửa đóng sương trong
tay trần hoặc găng tay bẩn, v.v. những ngày ẩm ướt, và điều này là
Dầu từ tay làm cho bóng đèn dễ bị bể không có gì bất thường.
trong lần làm việc kế tiếp của đèn Khi bật đèn, nhiệt độ sẽ làm tan 1- Đèn vị trí.
đầu. sương mù. Tuy nhiên, nếu nước tích 2- Đèn đầu
Nếu bề mặt thủy tinh của bóng bị tụ bên trong đèn, chúng tôi đề nghị Halogen: 60/55 W (H4).
bẩn, phải dùng cồn hoặc dung môi nên kiểm tra. LED: -
pha sơn, v.v để làm sạch và lắp lại 3- Đèn báo rẽ trước: 21 W (PY21W).
sau khi đã lau thật khô. Vị trí và công suất bóng đèn 4- Đèn sương mù trước / Đèn chạy xe
ban ngày 35 W (H8)/13 W (P13W).
Đèn sương mù trước*: 19 W (H16).
Khi thay bóng đèn, bảo đảm sử dụng 5- Đèn báo rẽ bên hông xe -
bóng mới có cùng loại, cùng công
suất và màu sắc.
10-20 Bảo dưỡng xe
Thay bóng đèn
Xe trang bị ốp vè xe Rear
Bên trong
4. Và tháo bóng đèn khỏi đuôi bằng Bóng đèn sương mù trước (bóng đèn
cách vừa đè vừa xoay nó ngược chiều
halogen)*
kim đồng hồ.
1. Tháo bu-long (A) ở phía dưới cản
trước.
Type A Type A
10
5. Xoay bóng đèn (F) ngược chiều kim 6. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
đồng hồ để tháo ra. trình tự tháo.
4. Xoay bóng đèn (E) ngược chiều kim 2. Tháo đuôi (B) và bóng đèn bằng 4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
đồng hồ để tháo ra. cách xoay ngược chiều kim đồng hồ. trình tự tháo.
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược 3. Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
trình tự tháo.
Đèn sương mù sau*
1. Khi tháo đèn (A), đẩy nó vể phía bên
trái của thân xe.
E- Đèn phanh.
F- Đèn báo rẽ sau.
2. Chèn vít dấu trừ với đầu vít được
10 3. Khi thay thế bóng đèn phanh, hãy
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
trình tự tháo.
phủ vải để đè chốt (B) rồi tháo chụp
đèn ra.
tháo đường dây điện (D) khỏi móc giữ.
Left lens
Che đèn đầu theo trình tự dưới đây.
1. Tắt đèn đầu và đợi cho nó nguội.
2. Theo mô tả trong hình minh họa,
chuẩn bị một băng dán (A) để dán mặt
đèn đầu phía bên phải và bên trái.
11
Các nhãn dán trên xe
Số khung (VIN)
Số khung (VIN) được đóng trên sàn xe
phía dưới bên phải ghế trước. Có thể
nhìn thấy khi kéo thảm lót sàn như trong
hình minh họa.
Type 1
11
1- Mã Model.
2- Mã model động cơ.
3- Mã model hộp số.
Số / Mã model động cơ
Số của động cơ và model của động cơ
được đóng trên phần thân máy như trong
hình minh họa.
11
Kích thước xe
Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe
Xe trang bị ốp vè xe
Chiều rộng tổng thể thay đổi tùy theo xe có trang bị ốp vè xe hay không.
Để biết xe có được trang bị ốp vè xe hay không, hãy tham khảo phần “Ngoại thất - Trước” ở trang 1-8.
Vận hành
M/T 170 km/h
Tốc độ tối đa
A/T 160 km/h
Trọng lượng xe
Ngoại trừ xe trang bị ốp vè xe
Xe trang bị M/T
NC1W 11
LNLHRV
Mục LNLHLV1
LNMHRV LNMHLVVT
LNMHLV1 LNMHRVS LNHHRV LNPHRV
LNMHLVP LNMHLVT
LNMHRV1
LNMHLVPE
Trọng lượng bản thân xe 1.215 kg 1.220 kg 1.230 kg 1.235 kg 1.240 kg 1.245 kg
Tổng trọng lượng tối đa của xe 1,790 kg
Tổng tải trọng đặt Trước 880 kg
lên cầu xe Phía sau 1,020 kg
NC1W
LNLHRV
LNLHLV1
Mục LNMHRV LNMHLVVT
LNMHLV1 LNMHRVS LNHHRV LNPHRV
LNMHLVP LNMHLVT
LNMHRV1
LNMHLVPE
Số chỗ ngồi 7 người
Điều kiện sử dụng xe không được vượt quá các “Giá trị tối đa”.
11
Xe trang bị M/T
LHD
NC1W
LRHHLVPE
Mục LRPHLVP
LRMHLVBH LRQHLVT
LRMHLV1 LRHHLVP LRPHLVPE
LRHHLV1 LRQHLVVT
LRHHLVBH
LRPHLV1
Trọng lượng bản thân xe 1,220 kg 1,235 kg 1,240 kg 1,245 kg 1,250 kg
Tổng trọng lượng tối đa của xe 1,790 kg
Tổng tải trọng đặt lên Trước 880 kg
cầu xe Phía sau 1,020 kg
Số chỗ ngồi 7 người
Điều kiện sử dụng xe không được vượt quá các “Giá trị tối đa”. 11
Xe trang bị ốp vè xe
M/T A/T
NC1WXRQHRV
Mục NC1WXRUHLVP
NC1WXNPHRV NC1WXRPHRV
NC1WXRQHLVVT
NC1WXRQHLVT
Trọng lượng bản thân xe 1.265 kg 1.270 kg 1.275 kg
Tổng trọng lượng tối đa của xe 1.840 kg
Tổng tải trọng đặt lên Trước 880 kg
cầu xe Phía sau 1.020 kg
Số chỗ ngồi 7 người
11 Điều kiện sử dụng xe không được vượt quá các “Giá trị tối đa”.
Hệ thống điện
Điện áp 12 V
Ắc-qui Loại (JIS) 34B19L 11
Công suất máy phát 95 A
Loại Bu-gi NGK LZFR5BI-11
Bánh xe và lốp xe
Lốp xe 185/65R15 88H 205/55R16 91V 205/55R17 91V
Kích cỡ 15x5 1/2J 16x6 1/2J 17x6 1/2J
Bánh xe
Độ Offset (phía trong) mm 46 mm
Lốp xe có thể sử dụng cho xe được thể hiện trên nhãn dán phía người lái, hãy tham khảo phần "Áp suất lốp" ở trang 10-11.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
11
4 Nước làm mát động cơ (bao gồm 0,65 lít trong bình 5,0 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER
chứa phụ) LONG LIFE COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*
*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chứa silicate, không chứa amine và không chứa borate với thời gian sử
dụng lâu nhờ sử dụng công nghệ axit hữu cơ lai.
6 Dầu bôi trơn hộp số sàn 1,8 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI 11
GEAR OIL ECO API GL-4, SAE 75W-80
7 Môi chất lạnh (cho điều hòa không khí) 595 ± 635 g HFC-134a
Liên hệ với nhà phân phối ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc nạp môi chất lạnh cho điều hòa không
khí.