Đề Cương Tiến Hóa

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Câu 1:

1. Tại sao chọn lọc tự nhiên lại không thể hình thành những sinh vật hoàn hảo?
2. Hãy cho biết vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
3. Tại sao chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen?
4. So sánh tác động của chọn lọc tự nhiên với tác động của biến động di truyền đối với cấu trúc di truyền của
quần thể giao phối.
5. Những nhận định nào sau đây chưa đúng? Hãy giải thích tính chưa đúng của mỗi nhận định đó.
a. Khi một nhóm cá thể di cư đến một vùng đất sáng lập ra quần thể mới thì sau một thời gian quần thể mới
sẽ tiến hóa trở thành loài mới.
b. Trong cùng một khu vực địa lí, tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi ở các quần thể của cùng một loài là
như nhau.
c. Thuốc kháng sinh trị bệnh lao là nhân tố làm xuất hiện các chứng kháng thuốc.
Câu 2: Trong các nhân tố tiến hóa, hãy cho biết:
1. Nhân tố nào có thể làm xuất hiện một alen mới trong quần thể?
2. Nhân tố nào làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
3. Nhân tố nào có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể?
Câu 3:
1. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hóa là đúng hay sai? Giải thích?
+ Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể
giao phối.
+ Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
2. Nêu mối quan hệ giữa đột biến gen và giao phối trong tiến hóa nhỏ?
3. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài nào? Trình bày cơ chế của con
đường hình thành loài đó.
4. a. Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa được thể hiện như thế nào?
b. Sau cùng một thời gian tồn tại, loài sinh vật A đã tiến hóa thành một loài khác trong khi đó loài sinh vật B
gần như ít thay đổi. Điều kiện sống của hai loài này có gì khác nhai? Giải thích?
Câu 4:
1. Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ bị suy giảm? Giải
thích.
2. Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.
3. Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn “quen
thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực. Nêu các cơ chế tiến hóa và di truyền
làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi khuẩn.
Câu 4. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như
sau:
Thế hệ Kiểu gen AA (p2) Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,4 0,2 0,4
F4 0,25 0,5 0,25
F5 0,25 0,5 0,25
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào? Giải thích.
Câu 5. Tại sao nói loài mới là sản phẩm của quá trình tiến hóa?
Câu 6. Những căn cứ nào để các nhà khoa học cho rằng trong quá trình tiến hóa, ARN có trước ADN? Giả
thuyết nào giải thích cho sự thay thế “thế giới ARN” bằng “thế giới ADN”?
Câu 7. Giải thích tại sao thực vật thường phục hồi nhanh hơn động vật sau các lần đại tuyệt chủng?
Câu 8. Trong quá trình tiến hóa, ở một giai đoạn nhất định, một số nhánh tiến hóa ở động vật có xu hướng gia
tăng kích thước cơ thể. Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến xu hướng tiến hóa này.
Câu 9.
1. Trong quá trình phát sinh loài người, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội có vai trò gì?
2. Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và ở các loài linh trưởng, hệ gen ti thể và vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có ưu thế, vì sao?
3. Trên quan điểm di truyền và tiến hóa, hãy giải thích tại sao số lượng và chức năng của các gen ở người và
tinh tinh rất giống nhau, nhưng hai loài lại khác nhau nhiều về đặc điểm hình thành và các đặc điểm sinh học
khác?
4. Giải thích tại sao ngày nay vẫn còn có sự song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh
những nhóm có tổ chức cao?
Câu 10:
1. Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ bị suy giảm? Giải
thích.
2. Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.
Câu 11. Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn
“quen thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực. Nêu các cơ chế tiến hóa và di
truyền làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi khuẩn.
Câu 12. Hãy trả lời các câu hỏi sau về mô hình giải thích 2 giai đoạn tiến hóa hình thành tế bào nhân thực từ
các tế bào nhân sơ nguyên thủy.
a. Tiến hóa dẫn đến gia tăng kích thước tế bào. Trong hoàn cảnh nào những tế bào nhân sơ có kích thước lớn
hơn các tế bào khác có ưu thế tiến hóa? Tại sao có ưu thế trong những hoàn cảnh nhất định nhưng kích thước tế
bào không tăng quá mức?
b. Tế bào nhân sơ nguyên thủy có kích thước lớn tiếp tục tiến hóa thành tế bào nhân thực. Những đặc điểm mới
nào xuất hiện và phương thức chúng được hình thành ra sao ở tế bào nhân sơ nguyên thủy đã dẫn đến sự phát
sinh tế bào nhân thực?
Câu 13.
1. Tại sao các quần thể sinh vật trong tự nhiên luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhưng nguồn biến dị di
truyền của quần thể vẫn rất đa dạng mà không bị cạn kiệt?
2. Trªn quan ®iÓm di truyÒn vµ tiÕn hãa, h·y gi¶i thÝch:
a. T¹i sao sè lîng vµ chøc n¨ng cña c¸c gen ë ngêi vµ tinh tinh rÊt gièng nhau, nhng hai loµi l¹i kh¸c nhau nhiÒu
vÒ ®Æc ®iÓm h×nh th¸i vµ c¸c ®Æc ®iÓm sinh häc kh¸c?
b. T¹i sao khi xÐt chung toµn hÖ gen hai ngêi bÊt k× hÇu nh kh«ng kh¸c nhau ®¸ng kÓ vÒ c¸c gen, song c¸c kü
thuËt ph©n tÝch ADN cã thÓ ph©n biÖt ®îc ngêi nµy víi ngêi kia?
Câu 14:
1. Một phòng thí nghiệm lưu giữ các mẫu ADN được tách chiết từ nhiều loài động vật có vú. Một nhân viên
phòng thí nghiệm nghiên cứu các ống đựng mẫu ADN và thấy 3 ống bị mất nhãn. Đồng thời anh ta tìm thấy 3
nhãn bị rơi khỏi ống trên cùng giá ống nghiệm nơi 3 ống mất nhãn được lưu giữ. Ba nhãn này được ghi: “Cá
voi miệng rộng”, “Hà mã pic-mê” và “Trâu nước”. Có một ống nghiệm được lưu giữ trong cùng giá với nhãn
“Cá heo mũi to” (bottlenose dolphin). Lúc này, anh ta giải trình tự một vùng hệ gen đặc thù từ mẫu ADN của
những ống mất nhãn này (2, 3, 4) và của Cá heo mũi to (1). Trình tự nucleotit của 4 mẫu thu được như sau:
Ống 1 T A A A T A T C G C A T T T A G T T G C C
Ống 2 A T A A T T T G G C A A A T T C A T G T G
Ống 3 T A A A T A T C C C A T A T A G T A G C C
Ống 4 T A T A T T T C G C A T A A T G T T G G C

Mối quan hệ phát sinh chủng loại của 4 loài được


nêu trên hình 1. Giả thiết rằng vùng hệ gen này đã
tiến hóa với tốc độ tiến hóa ổn định giữa 4 loài
trên.
Cho biết mỗi mẫu ADN trên tương ứng với
loài nào?

2. Tại sao số lượng và chức năng của các gen ở người và tinh tinh rất giống nhau nhưng 2 loài lại khác nhau
nhiều về đặc điểm hình thái và các đặc điểm sinh học khác?
Câu 15.
a) Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn quen
thuốc, làm tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực. Nêu các cơ chế tiến hoá và di truyền, làm
cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi khuẩn.
b) Các nhân tố tiến hoá: đột biến, biến động di truyền làm thay đổi mức đa dạng di truyền trong phạm vi một
quần thể và tốc độ phân ly di truyền giữa các quần thể khác nhau của một loài như thế nào? Giải thích.
c) Xét hai loài thực vật A và B rất giống nhau về mặt hình thái, sống trong cùng một khu vực, trong đó loài A
sống ở mảnh đất bình thường, loài B sống ở mảnh đất liền kề đã bị nhiễm đồng nặng (do khai thác đồng). Cho
biết quan hệ về nguồn gốc của hai loài A và B, giải thích bằng quá trình hình thành loài mới.
Câu 16.
Bảng dưới đây là số liệu về tốc độ đột biến thay thế nucleotit ở các vùng khác nhau của gen được tính
trung bình trên nhiều gen.
Các vùng khác nhau của gen Tốc độ đột biến thay thế
(Tương ứng với chiều 5’ → 3’ của mARN) (Số nucleotit thay thế/vị trí/năm×10-9)
Vùng rìa đầu 5’ 2,5
Vùng rìa đầu 3’ 4,4
Vùng đầu 5’ và 3’ không được dịch mã 1,9
Vùng mã hoá Thay thế đồng nghĩa 4,6
(exon) Thay thế sai nghĩa 0,9
Vùng không mã hoá (intron) 3,7
Gen giả 4,8
a) Từ dữ liệu ở bảng trên, hãy nêu mối liên quan giữa tốc độ đột biến thay thế nucleotit với vai trò về
chức năng của các vùng khác nhau trên gen và tác động của nó lên kiểu hình cơ thể sinh vật. Giải thích.
b) Vì sao những dữ liệu này có thể là bằng chứng ủng hộ cho thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung
tính?
Câu 17.
Có 1 nhóm cá thể của quần thể A sống trong đất liền, di cư đến 1 hòn đảo (chưa bao giờ có loài này sinh
sống) cách li hoàn toàn với quần thể ban đầu hình thành nên 1 quần thể mới gọi là quần thể B. Sau một thời
gian sinh trưởng, kích thước của quần thể B tương đương với quần thể A nhưng tần số alen X của quần thể B
lại rất khác với tần số alen X (vốn rất thấp) ở quần thể A.
a) Giải thích các nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về tần số alen X giữa 2 quần thể A và B.
b) Nêu 2 nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về tần số alen X giữa 2 quần thể A và B. Giải thích.

Câu 18. Wafarin là 1 loại thuốc chống đông máu ức chế sự tổng hợp phụ thuộc vitamin K của các yếu tố đông
máu dạng hoạt tính sinh học phụ thuộc canxi cũng như các yếu tố quy định prôtêin. Sự đề kháng với warfarin là
1 đặc điểm di truyền ở chuột được quy định bởi gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 7. Chuột đồng hợp tử mang
alen kháng (AA) có giá trị thích nghi kém hơn một chút vì chúng bị thiếu hụt vitamin K còn cá thể dị hợp tử
(Aa) thì không (chuột dị hợp tử vẫn có khả năng kháng warfarin). Trong 1 khu vực nơi warfarin thường xuyên
được sử dụng, chuột dị hợp tử có khả năng sống sót tốt nhất; giá trị thích nghi lần lượt của các kiểu gen Aa,
AA, và aa là 1,0; 0,37 và 0,19.
a) Quần thể đang bị chi phối bởi hình thức chọn lọc nào? Giải thích.
b) Tính tần số alen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền sau khi bị tác động bởi chọn lọc.
c) Dự đoán sự thay đổi có thể xảy ra nếu quần thể chuột không còn tiếp xúc với thuốc warfarin. Giải
thích.
Câu 19. Một số gen tiến hóa nhanh chóng, trong khi những gen khác được bảo tồn cao. Nhưng làm thế nào
chúng ta có thể biết liệu một gen đã tiến hóa nhanh chóng hay chỉ đơn giản là đã có một thời gian dài để phân
tách khỏi các họ hàng của nó? Cách tiếp cận đáng tin cậy nhất là so sánh một số gen từ hai loài giống nhau, như
thể hiện ở người và chuột trong Bảng 1. Hai thước đo tốc độ thay thế nucleotide được chỉ ra trong bảng. Đột
biến không đồng nghĩa đề cập đến những thay đổi nucleotide đơn trong trình tự DNA làm thay đổi axit amin
được mã hóa (ATC -> TTC), ví dụ như Ile -> Phe. Những đột biến đồng nghĩa đề cập đến những thay đổi
nucleotide đơn trong trình tự DNA mà không làm thay đổi axit amin được mã hóa (ATC -> ATT), ví dụ như Ile
-> Ile.
a. Tại sao lại có sự khác biệt lớn giữa tỷ lệ thay thế nucleotit đồng nghĩa và không đồng nghĩa như vậy?
b. Coi rằng tốc độ đột biến đồng nghĩa là như nhau ở cả ba gen, làm thế nào để gen histone H3 có thể chống lại
những biến đổi nucleotit làm thay đổi trình tự axit amin một cách hiệu quả?
c. Về nguyên tắc, một gen có tính bảo thủ cao vì nó tồn tại ở một vị trí 'đặc quyền' trong bộ gen có tỷ lệ đột biến
rất thấp. Đặc điểm nào của dữ liệu trong Bảng 1 chống lại khả năng này đối với gen histone H3?
d. So sánh thay thế đồng nghĩa và thay thế không đồng nghĩa của gen Histon H3 và gen Interferon gamma, tại
sao thay thế không đồng nghĩa của 2 gen này lại khác nhau?
Bảng 1. Tốc độ thay thế nucleotit ở 3 gen của người và chuột
Gen Axit amin Không đồng nghĩa Đồng nghĩa
Histon H3 135 0,0 4,5
Hemoglobin a 141 0.6 4,4
Interferon gamma 136 3,1 5,5
Câu 20.
a. Phân tử ADN ti thể của người có kích thước khoảng bằng 1/10.000 hệ gen nhân mã hóa cho 2 loại rARN, 22
loại tARN và 13 loại protein. Dưới đây là bảng so sánh tốc độ đột biến thay thế nucleotit trung bình của hệ gen
ti thể và hệ gen nhân.
Gen nhân Gen ti thể
Đột biến thay thế nucleotit đồng 4,65 x 10-9 5,7 x 10-8
nghĩa / năm
Đột biến thay thế nucleotit khác 0,88 x 10-9 2,3 x 10-8
nghĩa / năm
Hãy đưa ra các giả định để giải thích tại sao ADN ti thể có tốc độ đột biến thay thế nucleotit cao hơn nhiều so
với ADN trong nhân?
b. Trình bày vai trò của di nhập gen trong quá trình tiến hóa? Hiệu quả của di nhập gen phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Giải thích.
-----------------------------------------------------

You might also like