Professional Documents
Culture Documents
Vĩnh Phúc - Ma - de - 001
Vĩnh Phúc - Ma - de - 001
Mã đề 001 Trang 1
Câu 95. Cho các bộ phận như sau:
I. Bộ phận thực hiện. II. Bộ phận điều khiển. III. Bộ phận tiếp nhận kích
thích.
Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự tham gia cơ chế cân bằng nội môi khi có tác nhân kích thích tác
động?
A. I III II. B. II III I. C. III II I. D. II I III.
Câu 96. Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
A. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
C. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
Câu 97. Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:
A. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: thoát hơi nước; T: bốc hơi nước.
B. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: bốc hơi nước; T: thoát hơi nước.
C. X: bốc hơi nước; Y: mưa; Z: thoát hơi nước; T: nước chảy trên mặt đất.
D. X: thoát hơi nước; Y: mưa; Z: nước chảy trên mặt đất; T: bốc hơi nước.
Mã đề 001 Trang 2
Câu 107. Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chính xác mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ
sinh trưởng của cây?
Câu 108. Một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 10%. B. 0%. C. 40%. D. 20%.
Câu 109. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở cá?
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
A. Thể đột biến (A) là thể tam bội.
B. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
C. Thể đột biến (B) là thể đa bội.
D. Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
Câu 111. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết
mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 112. Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng
sau:
Mã đề 001 Trang 3
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 113. Ở một loài thực vật lưỡng tính, xét hai gen phân li độc lập (gồm các alen tương ứng là A, a và
B, b), trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Đem hạt phấn của một cây
X thụ phấn cho lần lượt 3 cây Y, Z, T có kiểu hình khác nhau (và khác cây X), người ta thu được kết quả
tóm tắt như sau:
Nếu đem cây X tự thụ phấn, theo lí thuyết đời con thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 114. Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột
biến. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
B. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 hoặc 1:1:1:1.
C. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.
D. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
Câu 115. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây ra hội chứng này ?
A. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong
quá trình giảm phân I.
B. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố.
Mã đề 001 Trang 4
C. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong
quá trình giảm phân II.
D. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang một nhiễm sắc thể giới tính Y từ mẹ.
Mã đề 001 Trang 5
Câu 117. Ở một loài động vật, có một gen được tim thấy với 5 alen khác nhau. Đoạn trình tự quan tâm
của các alen này được mô tả như hình bên, trong đó vị trí gạch chân là vị trí có sự khác biệt với phiên bản
gôc (alen a). Sự khác biệt là không nhiều, do đó giả thuyết được ủng hộ là mỗi alen này tạo ra do các đột
biến thay thế một cặp nuclêôtit. Sơ đồ nào sau đây mô tả chính xác nhất sự xuất hiện của các alen này phù
hợp với giả thuyết?
A. Sơ đồ 3. B. Sơ đồ 4. C. Sơ đồ 2. D. Sơ đồ 1.
Câu 118. Nhím biển (Echinoidea) là nguồn
thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần
thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi
đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển,
sên biển (Patella vulgata) và rong biển có
thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây
mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển
được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím
biển và sên biển được khống chế bằng
phương pháp nhân tạo. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 119. Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P: 0,4 AA: 0,4 Aa: 0,2 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F₁ là 16%.
II. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F3 giống P.
III. Nếu tần số alen a ở F1 là 0,6 thì quần thể P có thể đã chịu tác động của di – nhập gen.
IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với
kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 120. Ở gà, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có hai alen:
alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao
chân nằm trên NST thường có 2 alen: alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân
thấp. Phép lai P (thuần chủng): ♂ lông vằn, chân thấp × ♀ lông không vằn, chân cao thu được F1. Cho F1
giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về F2 ?
A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
Mã đề 001 Trang 6
------ HẾT ------
Mã đề 001 Trang 7