Professional Documents
Culture Documents
Final Text
Final Text
ĐỀ TÀI:
KẾ HOẠCH THIẾT KẾ MỘT CƠ SỞ KINH DOANH
ẨM THỰC – “MÈN ĐÉT ƠIII” QUÁN
ĐỀ TÀI:
KẾ HOẠCH THIẾT KẾ MỘT CƠ SỞ KINH DOANH
ẨM THỰC – “MÈN ĐÉT ƠIII” QUÁN
S
Đán
T Họ và Tên MSSV Nội dung thực hiện Chữ ký
h giá
T
Phân chia công việc +
Ngô Nguyễn
1 72000383 Chương 1 & 4 + Tổng 100%
Hữu Nghĩa
hợp báo cáo
Nguyễn
2 72000436 Chương 2, 4, 5, 6, 7 100%
Nhất Quỳnh
Nguyễn Thị
3 72001500 Chương 2, 5, 6, 7 100%
Ngọc Mai
Trần Đào
4 72001459 Chương 4, 6, 7 100%
Minh Anh
Trần Nhã
5 72001496 Chương 2, 5, 6 100%
Khánh Linh
Lê Thị
6 72001520 Chương 4, 5, 6, 7 100%
Minh Nhật
Đỗ Trịnh
7 72000449 Chương 3, 5, 6 100%
Minh Thành
Trương
8 72000439 Chương 3, 5, 6, 7 100%
Bảo Quỳnh
15.50%
Từ 18 tuổi đến 22 tuổi
Từ 22 tuổi đến 30 tuổi
Trên 30 tuổi
54.26%
30.23%
Hình 2.2: Cơ cấu độ tuổi của đối tượng nhân khẩu học
Về ngành nghề, do quán mở cửa ở gần các trường học và các cửa hàng, văn
phòng làm việc nên có thể thấy đa số khách hàng tới quán sẽ là sinh viên (64 người,
chiếm 49.6%), tiếp đến là nhân viên văn phòng (38 người, chiếm 29.5%), giảng
viên (14 người, chiếm 10.9%) và còn lại là hoạt động kinh doanh tự (13 người,
chiếm 10%).
Cơ cấu nghề nghiệp
13; 10%
Sinh viên
Nhân viên văn phòng
14; 11% Giảng viên
kinh doanh tự do
64; 50%
38; 29%
Hình 2.3: Cơ cấu nghề nghiệp của đối tượng nhân khẩu học
Trình độ học vấn, dựa trên các ngành nghề của đối tượng khách hàng chỉ ra
đa số đối tượng khách hàng sẽ có trình độ Đại học, Cao đẳng, Thạc sĩ,.... trở lên.
Mức thu nhập, vì đối tượng sinh viên chiếm ưu thế nên phần lớn thu nhập
của họ tầm 2 – 4 triệu đồng (36 người, chiếm 27.9%) và 4 – 8 triệu đồng (32 người,
24.8%). Còn lại, lần lượt là mức thu 8 – 12 triệu đồng (23 người, chiếm 17.8%), 12
– 16 triệu đồng (16 người, chiếm 12.4%), dưới 2 triệu đồng (12 người, chiếm 9.3%)
và cuối cùng là trên 16 triệu đồng (10 người, chiếm 7.8%).
10; 8%
Dưới 2,000,000đ
Từ 2,000,000đ đến 4,000,000đ
12; 9% Từ 4,000,000đ đến 8,000,000đ
16; 12% Từ 8,000,000đ đến 12,000,000đ
Từ 12,000,000đ đến
36; 28% 16,000,000đ
23; 18% Trên 16,000,000đ
32; 25%
Hình 2.4: Cơ cấu mức thu nhập của đối tượng nhân khẩu học
Lượng khách du lịch (chiếm phần nhỏ): quán ăn không xem trọng lượng
khách này, vì xung quanh vị trí quán không có những địa điểm du lịch hấp dẫn.
Qua các phân tích số liệu về nhân khẩu học trên, ta nhận thấy khu vực nơi
quán tọa lạc khách hàng có độ tuổi trẻ trung, trình độ học vấn cao cùng mức thu
nhập bình quân đầu người cao. Nơi đây đầy tiềm năng cho việc phát triển mảng
kinh doanh F&B điển hình là loại hình Casual – dining, cụ thể là quán cơm Tấm.
2.2.2 Thị trường xung quanh khu vực
Xung quanh quán tập trung nhiều cửa hàng tiện lợi, trung tâm dạy tiếng anh,
cửa hàng kinh doanh có tiếng như Phố Xinh, Be Yours; đặc biệt là quán đối diện
trường đại học Tôn Đức Thắng, nằm gần các trường RMIT, Nguyễn Tất Thành,…
thích hợp cho quán kinh doanh phục vụ nhu cầu ăn uống cho các sinh viên, nhân
viên văn phòng và cả dân cư sinh sống gần đó.
Cùng với đó, nhận biết nhu cầu này không chỉ có quán mà còn có đa dạng
nhiều cửa hàng, quán xá, các xe đồ ăn như cùng phân khúc quán có các đối thủ cạnh
tranh trực tiếp như: Cơm Tấm Minh Long, cơm Tấm Phúc Lộc Thọ (có cùng phân
khúc khách hàng, sản phẩm cơm tấm nhưng phạm vi quán không quá gần nhau,
cách tầm 3km); các quán ăn đối diện cổng trường như Trúc Thủy, Yes Yes và cả xe
đẩy đồ ăn không tên tuổi (các đối thủ cạnh tranh ở phân khúc khách hàng sinh viên),
…
2.2.3 Thị phần khách hàng
Theo thống kê từ khảo sát, có 92 sinh viên Tôn Đức Thắng thực hiện và sau
khi lọc br các đối tượng không phù hợp, thông tin chưa đúng, đã thu về 56 khảo sát
sẽ chọn món ăn là cơm khi đói bụng (chiếm khoảng 60.9%). Mặc khác, trường Đại
học Tôn Đức Thắng có khoảng 27,000 sinh viên bao gồm cả sinh viên chương trình
tiêu chuẩn, chất lượng cao, liên kết,… Như vậy ước lượng được có khoảng 60.9%
sinh siên Tôn Đức Thắng dùng cơm khi đói bụng – tương đương khoảng 16,400
sinh viên. Cùng với đó, có 9 khảo sát sinh viên trường RMIT, trong đó có 8 khảo sát
đảm bảo phù hợp với mức giá của mô hình nhà hàng (tương đương 88.9%) và có
11,905 sinh viên học tại đây – vậy có khoảng 10,500 sinh viên RMIT sẽ là đối
tượng khách hàng của quán, đây là những sinh viên có mức chi trả phù hợp cho mô
hình của “Mèn Đét Ơiii” quán.
Các nhân viên văn phòng trong các tòa nhà văn phòng đối diện Lotte, các
nhân viên làm trong ngân hàng Vietinbank, Vietcombank,...sinh sống và làm việc.
Trong vòng bán kính 5km có các tòa nhà như Sunrise City, Sunrise City View, M –
One và người dân của các khu dân cư như: KDC Kim Sơn, KDC Him Lam, KDC
Ven Sông, giảng viên các trường đại học do không thống kê được tổng số lượng và
cũng để đảm bảo về thị phần khách hàng tối thiểu cho quán nên số lượng của đối
tượng này sẽ không tính vào thị phần tiêu thụ tuy nhiên họ vẫn là một phần trong
đối tượng khách hàng mà nhóm hướng đến.
Vậy tổng số lượng khách hàng có thể có là: 26,900 người. Trong số các đối
thủ cạnh tranh được thống kê với quy mô cửa hàng giống với “Mèn Đét Ơiii” quán
sẽ là 4 cửa hàng (trong đó Cơm tấm Phúc Lộc Thọ có 2 cơ sở).
Tổng số khách hàng
Thị phần tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ¿
Tổng số quán ăn
26,900
¿ =5,380 người .
4 +1
Vậy khả năng tiếp cận được khách hàng là rất lớn (khoảng 20% thị phần
khách hàng), chính sự phát triển các mô hình quán xá phục vụ nhu cầu tương đồng
tại khu vực càng tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ, cơ hội, thách thức cho quán về
sau.
2.3 Đối thủ cạnh tranh
2.3.1 Unique selling point (USP) của đối thủ cạnh tranh
Hiện nay đã có nhiều đối thủ cạnh tranh và ra đời trước với độ nhận biết rộng
rãi và chiếm được lòng tin của khách hàng, một vài đối thủ điển hình như:
Bảng 2.1: Mức giá và unique selling point các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Cơm Chi nhánh 1: 223 Từ 32,000 – – Phủ sóng khắp thị trường, giữ vững
tấm Nguyễn Thị Thập, 85,000 đồng giá trị truyền thống bản sắc Việt.
Phúc P. Tân Phú, Quận – Mỗi miếng sườn được chăm chút
Lộc 7, TP. HCM kỹ lưỡng khâu ướp gia vị đến khi
Thọ Chi nhánh 2: 524 nướng trên lửa than hồng đậm đà sắc
Nguyễn Thị Thập, vị Sài Gòn.
P. Tân Hưng, Quận – Nổi tiếng bởi cơm tấm sườn nướng
than, cơm trưa ngon đậm chất sài
7, TP. HCM
thành, cơm gà đệ nhất sốt.
Từ bảng trên, nhóm đã nhận ra được một số điểm hay về USP (unique
selling points) của đối thủ cạnh tranh
⁃ Chú trọng vào độ phủ sóng và độ nhận diện của thương hiệu để mỗi khi
khách hàng muốn ăn cơm thì đều nghĩ đến thương hiệu của mình đầu tiên.
Nên có món ăn đặc trưng của quán mà không quán nào có hoặc mỗi khi
khách hàng nghĩ đến món đó thì đến ngay tại quán mình ăn hoặc mở app lên
đặt ngay lập tức mà không chần chừ so sánh quán mình với các đối thủ khác
⁃ Chú tâm cách bày trí, trình bày của dĩa cơm và của các món ăn khác điều đó
cho khách hàng thấy chúng ta chăm chút từng li từng tí cho các sản phẩm của
quán.
⁃ Khách hàng đặc biệt quan tâm trọng lượng của phần thịt sườn. Nên cân đo
đong đếm cũng tính toán khẩu phần ăn cho mỗi khách một cách hợp lý và
làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng, bất ngờ với giá tiền cũng như chất
lượng món ăn.
2.3.2 Đánh giá từ khách hàng về đối thủ cạnh tranh
Ngoài những điểm phân tích trên, dưới đây là một số các đánh giá của khách
hàng về đối thủ cạnh tranh:
Bảng 2.2: Bảng một số đánh giá của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh
2.3.3 Unique selling point (USP) của “Mèn Đét Ơiii” quán
Từ những điểm đáng học hỏi và khắc phục của đối thủ cạnh tranh ở bảng
trên, nhóm cũng đã đưa ra cho mô hình quán các USP như sau:
⁃ Có món ăn đặc trưng ít người kinh doanh món ăn này đó là cơm cháy kho
quẹt, hoặc có kinh doanh nhưng quy mô kinh doanh còn nhỏ, chưa đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm. Món ăn mang đậm phong cách người Tây Nam
Bộ, quán cam kết mang lại chất lượng và trải nghiệm hoàn toàn khác so với
quán trước đây vì được đầu tư không gian và địa điểm quán ăn cũng như
cách bày trí món ăn.
⁃ Địa điểm bán hàng dễ tiếp cận với khách hàng. Việc xây dựng quán tại trên
đường Nguyễn Hữu Thọ, đối diện cổng trường đại học sẽ dễ tiếp cận với đối
tượng khách hàng tiềm năng là sinh viên Tôn Đức Thắng và khiến khó các
hàng quán khác có thể mở mô hình kinh doanh giống chúng ta.
⁃ Thiết lập tiêu chuẩn “45s” – Nhân viên sẽ được training hỗ trợ dọn dẹp bàn,
tạo không gian ăn uống sạch sẽ cho khách trong khoảng thời gian 45 giây,
không để khách phải đợi quá lâu làm ảnh hưởng đến tinh thần của khách khi
dùng món tại đây. Điều này chính là một cách khắc phục của những quán ăn
khác đang mắc phải, khiến khách hàng sẽ chú ý đến mô hình kinh doanh của
mình.
2.3.4 Đối thủ cạnh tranh trong tương lai
Ngoài các đối thủ cạnh tranh hiện tại, việc sẽ xuất hiện các đối thủ cạnh tranh
trong tương lai là điều khó có thể tránh khỏi. Có thể có những quán trên đường
Nguyễn Hữu Thọ sẽ bắt chước món ăn của quán mình vì họ thấy được tiềm năng
của món ăn cơm cháy kho quẹt.
Điều này sẽ gây một số bất lợi cho quán ăn của mình vì các quán, quán ăn đi
sau sẽ luôn cải tiến và phát triển hơn các nhà hàng, quán ăn đi trước họ sẽ tạo ra các
điểm đặc biệt cho nhà hàng của họ lúc này quán ăn của mình sẽ gặp một ít bất lợi
cho quán vì họ có thể tạo ra điểm nhấn riêng và chiến lược, cách quảng cáo để thu
hút khách hàng về bên của họ. Tuy nhiên quán ăn của mình sẽ vẫn giữ cũng như thu
hút được lượng khách hàng ổn định vì đặc sản chỉ có nguyên gốc, chính gốc thì mới
thu hút được khách hàng một cách lâu dài và gắn bó với mình.
2.4 Phân tích SWOT
2.4.1 Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh "Cơm tấm Trúc Thủy"
Bảng 2.3: Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh "Cơm tấm Trúc Thủy"
STRENGTHS WEAKNESSES
– Đa dạng các món ăn không chỉ là – Là quán ăn gia đình nên tất cả thành
cơm tấm và các món ăn kèm đa dạng viên điều phải tự quản lý, do đó không
theo ngày. được chuyên nghiệp trong việc quản lý
– Giá cả hợp lý và đáp ứng nhu cầu cơ cũng như vận hành quán ăn.
bản của sinh viên và nhân viên văn – Mỗi khi giờ cao điểm sinh viên tan
phòng về món ăn. học vào giờ trưa, không đáp ứng đủ yêu
– Không cần thuê quá nhiều nhân viên, cầu của khách dẫn đến khách bỏ đi đến
chỉ cần thuê 1 người bếp chính có tâm quán khác sử dụng dịch vụ.
với nghề vì theo mô hình quán ăn gia
đình.
– Miễn phí khăn giấy.
OPPORTUNITIES THREATS
– Nhu cầu ăn uống của mọi người càng – Nhiều sản phẩm thay thế ở xung
ngày nâng cao. quanh như: bún thịt nướng, mì xào, bún
– Cửa hàng đặt đối diện trường Tôn riêu, cơm chay.
Đức Thắng và gần RMIT, KDC Kim – Khách hàng quan ngại về vấn đề vệ
Sơn, KDC Him Lam. Đây là nơi đông sinh an toàn thực phẩm.
dân cư và nhiều sinh viên mang đến – Do quán đã hoạt động lâu nên cơ sở
nhiều cơ hội cho cửa hàng này. vật chất không còn đảm bảo như lúc
ban đầu.
– Review về quán ăn trên app Foody
chưa được tốt. Được người tiêu dùng
đánh giá chưa cao ở mức 6.3 điểm trên
tổng số 10 điểm.
2.4.2 Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh "Cơm tấm Phúc Lộc Thọ"
Bảng 2.4: Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh "Cơm tấm Phúc Lộc Thọ"
STRENGTHS WEAKNESSES
– Có chuỗi hệ thống quán ăn, hệ thống – Những giờ đông khách món lên hơi
quán nằm ở vị trí dễ tìm, thương hiệu lâu.
nổi tiếng và có tuổi đời hơn 17 năm. – Giá hơi nhỉnh hơn các quán khác.
– Dĩa cơm trình bày đẹp mắt, không
gian sạch sẽ, có máy lạnh mát mẻ, nhân
viên phục vụ chu đáo.
– Nhân viên chu đáo nhiệt tình, quan
tâm đến khách hàng.
– Nhiều chương trình khuyến mãi, ưu
đãi khi đặt đồ ăn buổi trưa. (Ví dụ:
Combo sườn bì chả + 1 ly coca).
OPPORTUNITIES THREATS
–Nguồn nguyên vật liệu dồi dào, gần – Những người tiêu dùng bây giờ có xu
các chợ: Tân Mỹ, Bình Điền, King hướng ăn uống những đồ healthy, tốt
Food,... cho sức khỏe và tính calories trên mỗi
– Nằm sát bên gần khu dân chung cư phần ăn. Do đó đây cũng là thách thức
Tân Mỹ, chung cư M – One mang đến khá lớn cho cơm tấm Phúc lộc thọ.
nhiều cơ hội cho cửa hàng này. – Review về quán ăn trên app Foody
– Xây dựng được đội ngũ khách hàng chưa được tốt. Được người tiêu dùng
thân thiết do quán đã hoạt động lâu trên đánh giá chưa cao 5.9 điểm trên tổng
15 năm. số 10 điểm, tương tự như cơm tấm
minh long và cơm tấm trúc thủy.
2.4.3 Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh "Cơm tấm Minh Long"
Bảng 2.5: Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh "Cơm tấm Minh Long"
STRENGTHS WEAKNESSES
– Đa dạng món ăn và đa dạng món – Trang thiết bị trong quán hơi cũ,
thêm. tường của quán có những vết nứt.
– Giá cả tương đối, phù hợp với tất cả – Không có khăn giấy sẵn cho khách.
đối tượng, vị trí dễ tìm.
OPPORTUNITIES THREATS
– Nguồn nguyên vật liệu dồi dào, gần – Do quán đã hoạt động lâu nên cơ sở
các chợ: Tân Mỹ, Phước Kiểng, Bình vật chất không còn đảm bảo như lúc
Điền, Bách Hóa Xanh,... ban đầu.
– Cửa hàng đặt ở đường Nguyễn Thị – Review về quán ăn trên app Foody
Thập. Đây là nơi nằm gần các tòa nhà chưa được tốt. Được người tiêu dùng
như: Sunrise City, Sunrise City view và đánh giá ở mức chưa cao 6.2 điểm trên
nằm gần tòa văn phòng của tổng số 10 điểm.
Vietcombank, Vietinbank,...mang đến
nhiều cơ hội cho cửa hàng này.
STRENGHTS WEAKNESSES
– Chất lượng thực phẩm tốt sử dụng – Là quán mới có thể khiến khách hàng
nguồn nguyên liệu tươi sạch được nhập không có niềm tin, chưa có nhiều mối
từ nguồn cung cấp uy tín: Bách Hóa quan hệ với khách hàng.
Xanh và gần các siêu thị: Lotte, GO!,... – Chưa có nhiều kinh nghiệm trong
Đảm bảo an toàn thực phẩm. việc kinh doanh quán ăn.
– Vị trí thuận lợi cho việc kinh doanh, – Việc bảo quản thực và chế biến thực
nằm tách biệt với những quán cơm phẩm tương tương đối phức tạp.
khác và nằm gần các tòa nhà văn
phòng. Giúp khách hàng cụ thể là sinh
viên và nhân viên văn phòng quan sát,
di chuyển đến quán một cách dễ dàng
hơn.
– Món ăn trong thực đơn với đa dạng
mức giá, phù hợp với khả năng chi trả
của sinh viên và nhân viên văn phòng.
OPPORTUNITIES THREATS
– Nhu cầu về ăn uống của mọi người – Nhiều khách hàng còn lo ngại về vấn
ngày càng nâng cao. đề vệ sinh an toàn thực phẩm của quán.
– Nhu cầu về không gian đẹp, rộng rãi, – Có quá nhiều đối thủ cạnh tranh cùng
thoáng mát đang được khách hàng đề sản phẩm thay thế đa dạng: cửa hàng
cao. tiện lợi 711, quán bún riêu, quán bánh
– Cửa hàng nằm ở nơi gần các trường canh và các quán cơm khác,...
đại học: TDTU, RMIT, NTTU và còn – Chưa có nhiều mối quan hệ với các
nằm gần tòa nhà văn phòng và nằm gần nhà cung cấp để có được giá mềm hơn
khu dân cư đông đúc: KDC Kim Sơn, so với các đối thủ.
KDC Him Lam,... – Giá của các món ăn quán định hướng
– Nhu cầu về thực phẩm sạch ngày khách hàng hướng đến khá cao, hướng
càng được khách hàng quan tâm và đến nhân viên văn phòng và sinh viên
quan trọng đối với khách hàng. có mức chi trả cao.
Marketing
Nhân sự
Nhân viên sửa chữa quán trước khai trương 5,000,000
Nhà hàng có vốn đầu tư ban đầu là 407,726,300 đồng.
Nhà hàng đặt mục tiêu hoàn vốn trong vòng 1 năm đầu tiên. Do đó:
Sau khi tính toán tỉ lệ phân chia doanh thu của mô hình kinh doanh (3.1.3
Định giá thực đơn) ta có lợi nhuận ròng (Net profit) chiếm tỉ lệ 15.6%.
Vậy trong năm đầu, doanh thu mong đợi (Sales) của quán ở mỗi tháng là
217,080,000 đồng/tháng.
Số phần ăn nhà hàng phải bán ra trong 1 tháng đủ để đảm bảo hoàn vốn là:
217,080,000
¿ =5,193( phần ăn)
41,800
5,193
Vậy trong 1 ngày quán cần bán ¿ =173 ( phần ăn ) .
30
Với mức giá 41,800 đồng/phần thì khả năng bán được 173 phần ăn là phù
hợp với khả năng chi trả của thị trường khách hàng muốn hướng tới để hoàn vốn
trong vòng 1 năm.
Với quy mô thị trường hiện tại mà dự án của nhóm đang hướng tới, dựa vào
thị phần tiêu thụ sản phẩm của quán là 5,380 khách hàng mà nhóm đã tính được, cụ
thể là những người sinh sống tại khu vực trung tâm quận 7, có độ tuổi từ 18 đến trên
30 tuổi, nghề nghiệp chủ yếu là sinh viên và dân văn phòng và có mức thu nhập từ
trung bình trở lên. Do đó, với mức giá trung bình là 41,800 đồng/phần ăn thì đây là
một con số hoàn toàn khả thi.
2.6.2 Dự báo doanh thu của “Mèn Đét Ơiii”
Bảng 2.8: Bảng ước tính doanh thu của quán trong một tuần kinh doanh
2.6.3 Phân tích các mùa, các ngày bán trong năm
Đối với hoạt động kinh doanh quán cơm của nhóm, có thể nhận thấy rằng:
- Từ 7:00 – 9:00: Giờ cao điểm buổi sáng, khoảng thời gian này sinh viên và
nhân viên văn phòng đến ăn sáng trước khi bắt đầu ca 1 hoặc 1 ngày làm
việc.
- Từ 11:00 – 13:00: Giờ cao điểm buổi trưa – đây là thời gian nghỉ trưa giữa ca
2 và ca 3 của các bạn sinh viên và cũng là thời gian nghỉ trưa của nhân viên
văn phòng.
- Từ 18:00 – 20:00: Giờ cao điểm buổi tối – thời gian ăn tối sau 1 ngày làm
việc hoặc học tập của các bạn sinh viên sau khi kết thúc ca 4. Thông thường,
giờ cao điểm buổi tối sẽ kéo dài hơn vào những ngày cuối tuần.
Nhóm dự kiến, thời gian buổi sáng là lúc có nhiều món ăn sáng, những cơ sở
kinh doanh chính thức và không chính thức hoạt động khá nhiều và khách hàng
cũng có thói quen ăn các món như bánh mì, bún, cháo,...; do đó đây được xem là
khung thời gian quán có số lượng phần ăn bán ra ít nhất trong ngày.
Từ nhận định thực tế về nhu cầu khác nhau của khách hàng theo các ngày
trong tuần, doanh thu dự kiến được lên kế hoạch có sự chênh lệch nhỏ giữa doanh
thu vào cuối tuần so với các ngày trong tuần khi đa số nhân viên văn phòng tại khu
vực nhà hàng hoạt động có thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6. Bên cạnh đó cũng
có sự khác biệt về số lượng phần ăn phục vụ theo hai hình thức mang về và ăn tại
quán giữa thứ 7 và chủ nhật vì số lượng sinh viên đến trường vào chủ nhật tiện thể
ghé ăn tại quán giảm đi nhiều hơn so với thứ 7; thay vào đó họ ưa chuộng hình thức
đặt hàng qua app hay mua mang về.
Mùa thấp điểm: Thời gian lễ tết (nửa đầu tháng 2), thời gian nghỉ hè của sinh
viên (từ cuối tháng 5 đến nửa đầu tháng 8) vì thời điểm này mọi người về quê nên
lượng khách ở thành phố sẽ ít đi, làm giảm lượng phần ăn bán ra.
Mùa cao điểm: Các tháng nhập học của sinh viên (từ nửa cuối tháng 8 đến
cuối tháng 1 năm sau) và từ tháng 3 đến tháng 5 là hai thời điểm đông khách nhất vì
sinh viên đi học lại, số lượng phần bán sẽ tăng cao trong thời gian này.
2.7 Thiết kế và bố trí “Mèn Đét Ơiii” quán
Việc bố trí không gian của “Mèn Đét Ơiii” quán sẽ cụ thể như sau:
⁃ Không gian bếp sẽ chiếm 43m2 chiếm 43% diện tích mặc sàn tầng trệt.
⁃ Không gian các kho chiếm 20m2 (khoảng 10% tổng diện tích quán)
⁃ Không gian khu vực nội bộ và văn phòng chiếm 20m2 (khoảng 10% tổng
diện tích quán)
⁃ Còn lại là không gian khu vực dành cho khách, sẽ được bố trí 29 bộ bàn ghế
và có thể tiếp đón được tối đa 116 khách hàng trong cùng một lúc.
Hình 2.5: Mô hình bố trí các tầng của "Mèn Đét Ơiii" quán
2.8 Sàng lọc chủ đề
2.8.1 Đánh giá ý tưởng kinh doanh
Địa điểm đặt quán nằm trên đường Nguyễn Hữu Thọ, quận 7 gần các trường
Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học RMIT, các cao ốc văn phòng, khu dân cư để dễ
dàng tiếp tiếp cận được các đối tượng khách hàng là sinh viên, nhân viên văn
phòng. Với vị trí này, quán có được một số lợi thế về độ nhận diện tại điểm bán,
khu vực đậu xe khá tốt, giao thông thuận tiện, các dự án xây dựng đầy tiềm năng
trong khu vực…
Tại khu vực này tập trung nhiều đối thủ cạnh tranh lớn như Trúc Thủy, Phúc
Lộc Thọ, Minh Long… Nhưng vẫn có hạn chế là chưa có các món ăn đặc trưng
riêng, chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng phục vụ chưa thật sự
tốt. Dựa vào đó, quán đã khắc phục qua các USP như thiết lập tiêu chuẩn “45s”
nhằm tăng sự trải nghiệm của khách, kinh doanh thêm món ăn đặc trưng đó là cơm
cháy kho quẹt. Ngoài ra, những đối thủ cạnh tranh tương lai sẽ dễ bắt buộc và gây
bất lợi cho quán. Vì vậy, nhóm cần có thêm các chương trình chăm sóc khách hàng,
cập nhật các xu hướng mới giúp quán ăn nổi trội hơn những đối thủ khác.
Trong phần dự toán tài chính, dựa vào thị phần tiêu thụ sản phẩm doanh
nghiệp của quán là 5,380 người với mức giá trung bình 41,800 đồng/ phần thì khả
năng bán được 173 phần ăn trong 1 ngày là phù hợp để đảm bảo hoàn vốn trong
vòng 1 năm. Do đây là mô hình kinh doanh nhỏ, mức đầu tư không cao nên theo
tính toán chỉ cần 1 năm để hoàn vốn là hợp lý.
2.8.2 Điều chỉnh chủ đề
Chủ đề kinh doanh ẩm thực dân dã cũng không quá mới mẻ và dễ bị bắt
chước. Do đó, quán nên sáng tạo thêm những món ăn xuất phát từ những loại truyền
thống nhưng được thay đổi nhiều cả về hương vị hay hình thức trình bày để tạo ra
những món mới hấp dẫn. Mặc dù có thể chỉ tạo ra những xu hướng kinh doanh nhất
thời. Nhưng sự sáng tạo đó đã tạo ra những điều mới mẻ để khách hàng không bị
nhàm chán và mang lại lợi nhuận tốt hơn cho quán.
2.8.3 Sở thích của khách hàng
Đối tượng khách hàng chủ yếu là những người ít có thời gian nấu nướng như
sinh viên, nhân viên công sở… nên quán lựa chọn cung cấp bữa ăn gia đình. Đặc
biệt, món chính cơm tấm của quán là món ăn truyền thống dễ ăn, không gây ngán,
lại “chắc bụng” nên đã gắn bó và thân thuộc với đời sống người Việt từ lâu. Theo
Google trend, trong cả năm 2022 tại thành phố Hồ Chí Minh, món chính “cơm tấm”
luôn có độ tìm kiếm không dưới 50% và món phụ “Cơm cháy kho quẹt” có độ tìm
kiếm ít ổn định hơn nhưng vẫn có thời điểm đạt mức tối đa 100%. Điều này cho
thấy các món ăn trong thực đơn là hoàn toàn khả thi với thị trường hiện tại.
2.8.4 Chủ đề mới
Đổi mới là điều cần thiết để giữ chân khách hàng và đưa ra các chiến lược
phù hợp với xu hướng thị trường. Chẳng hạn, với xu hướng ăn uống lành mạnh
ngày càng được ưa chuộng thì quán có thể thay thế bằng các gia vị lành mạnh như:
muối hồng, dầu ăn không calo hay sử dụng cơm gạo lứt thay cho cơm trắng… và để
thăm dò thái độ của thực khách đối với các sản phẩm mới quán có thể đưa ra các
combo trong đó lồng ghép thêm các món ăn, đồ uống mới. Ngoài ra có thể tạo các
chương trình khuyến mãi, giảm giá như hình thức mua 1 tặng 1 để giới thiệu cho
khách dùng thử. Dựa vào tần suất sử dụng có thể biết được tâm lý khách hàng để
xem xét có nên tiếp tục với sản phẩm mới hay không.
Qua các yếu tố đã được nghiên cứu, xem xét ở trên thì nhóm đánh giá ý
tưởng kinh doanh mô hình Casual – dining là khả thi và có thể xây dựng thành một
dự án tiềm năng.
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.1 Tổng quan về thực đơn của “Mèn Đét Ơiii” quán
3.1.1 Loại hình thực đơn
Thực đơn là danh mục các món ăn, đồ uống, và dịch vụ hiện có tại cơ sở
kinh doanh mà khách hàng có thể lựa chọn để tiêu dùng.
Thực đơn còn được biết đến là công cụ bán hàng chính của quán. Vì chọn
mô hình kinh doanh là Casual – dining và quán được thiết kế theo phong cách miền
Tây phù hợp với đa số sinh viên đại học Tôn Đức Thắng nên menu sẽ được thiết kế
theo kiểu loại thực đơn À la carte.
Đồ ăn và thức uống của Mèn Đét Ơiii được liệt kê theo với từng giá riêng và
khoa học tạo điều kiện giúp khách hàng có thể chọn lựa và order món theo sở thích
cũng như biết được giá cả của từng loại. Đây cũng là điểm thuận lợi của loại thực
đơn À la carte, tuy nhiên với các gói combo thì giá của từng món trong À la carte sẽ
cao hơn.
3.1.2 Sự tương quan giữa thực đơn và mô hình kinh doanh
Thực đơn phản ánh lên các mục tiêu về marketing, tài chính và ẩm thực của
Mèn Đét Ơiii, cụ thể như sau:
Về phần truyền thông, tiếp thị, thực đơn được xem là phương tiện công cụ để
quảng bá cơ bản về mô hình, chủ đề, thông tin của quán. Trên thực đơn bao gồm
những hình ảnh, nội dung và cả những thông tin liên hệ mà khách hàng cần, thông
qua đó thể hiện được tinh thần của quán. Khi trực tiếp sử dụng sản phẩm dịch vụ tại
quán, nhân viên order sẽ sử dụng thực đơn để giới thiệu, đề xuất những món ăn best
seller của quán, cụ thể là Cơm tấm Long Xuyên, kèm theo đó là hình ảnh chân thực
về dĩa cơm tấm mà khách hàng mong đợi sẽ được thưởng thức. Đối với việc truyền
thông trực tuyến, thực đơn là điều mà khách hàng quan tâm nhất, lôi kéo khách
hàng đến với các trang mạng xã hội, website của quán. Vì vậy, việc đăng tải thực
đơn lên các phương tiện truyền thông là vô cùng cần thiết.
Về phần chính sách tài chính, quán đã đưa ra thực đơn với phổ giá trải từ
thấp đến trung (25,000 – 57,000 đồng) cho một quán ăn đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, không gian thoải mái, dịch vụ tốt. Quan trọng nhất, giá bán được đưa ra
một cách khoa học, đáp ứng được mục tiêu doanh thu, lợi nhuận với ngân sách đề
ra.
Thực đơn được định giá chi tiết thông qua việc liệt kê kỹ lưỡng thành phần
nguyên liệu, chi phí nhân công cũng như các chi phí vận hành, cố định khác để đưa
ra tỷ lệ phần trăm tổng chi phí thực phẩm hợp lý là 40%, phù hợp với mô hình kinh
doanh Casual – dining của quán. So với các đối thủ cạnh tranh gần đó – Cơm tấm
Phúc Lộc Thọ, Cơm tấm Minh Long, mức giá của Mèn Đét Ơiii có phần thấp hơn
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và dịch vụ, vì vậy, việc trải nghiệm một quán
ăn mới với những yếu tố được so sánh là ngang bằng thậm chí có phần nhỉnh hơn
của khách hàng là hoàn toàn khả thi.
Về phần ẩm thực, loại hình thực đơn À La Carte của Mèn Đét Ơiii đưa ra
những món ăn chính với nhiều sự lựa chọn phong phú, kèm theo những món ăn phụ
để khách hàng có thể lựa chọn khẩu phần phù hợp nhất. Đặc biệt, việc đa dạng hóa
danh mục món ăn như thêm vào món Cơm cháy kho quẹt – món ăn chưa thực sự
phổ biến tại Sài Gòn đặc biệt là quận 7, cũng góp phần thu hút khách hàng đến với
quán cũng như những khách quen có nhu cầu thay đổi khẩu phần và phù hợp cho
một buổi ăn nhẹ. Bên cạnh đó, nhận thức được khách hàng cũng như mô hình của
quán là Casual – dining và khách hàng tập trung chủ yếu là sinh viên, nhân viên văn
phòng và dân cư nên trong thực đơn cũng đưa ra những thức uống phù hợp như Dừa
Bến Tre, trà chanh mát lạnh hay những thức uống đã quen thuộc với tiềm thức của
người Việt Nam là Coca Cola, đồ uống có gas giúp dễ tiêu hóa thức ăn hơn.
3.1.3 Định giá thực đơn
Bảng 3.10: Bảng tính giá chi phí vận hành trong một tháng
Dựa trên các chi phí vận hành (Overheads): 44,000,000 đồng/tháng và bảng
phân phối tham khảo:
Hình 3.6: Tỷ lệ phân chia doanh thu của mô hình kinh doanh ẩm thực
Như vậy:
⁃ Chi phí nguyên vật liệu (Materials) sẽ là: 66,000,000 đồng/tháng
⁃ Chi phí nhân công (Labour) sẽ là: 66,000,000 đồng/tháng
⁃ Lợi nhuận ròng (Net profit) dự kiến sẽ là: 44,000,000 đồng/tháng
Tuy nhiên, vì loại hình và quy mô của quán chưa thực sự cần đến mức chi trả
nhân công như vậy. Theo FBO – Xây dựng cấu trúc lương thưởng, chi phí cho
khoản này là: 50,425,000 đồng/tháng. Cùng với đó, xét thấy mức lợi nhuận như
vậy là chưa khả thi bởi vì quán mới thành lập, nếu để đạt được mức lợi nhuận cao
như vậy giá bán sẽ bị đội lên và không phù hợp với tệp khách hàng mục tiêu mà
quán hướng đến. Do đó, quán sẽ giảm tỷ lệ lợi nhuận và tập trung vào chi phí
nguyên vật liệu để mang đến chất lượng món ăn tốt nhất, thu hút và tạo lòng tin với
khách hàng. Vì vậy, sau khi điều chỉnh, tỉ lệ các loại chi phí, lợi nhuận ròng và
doanh thu dự kiến như sau:
Bảng 3.11: Phân bổ chi phí vận hành (Overheads) của quán
Tỷ lệ Số tiền
Ghi chú
phân bổ (đồng/tháng)
Chi phí vận hành
20.3% 44,000,000 (Bảng 3.1, mục 3.1.1)
(Overheads):
Chi phí nhân công (FBO_Xây dựng cấu trúc
23.2% 50,425,000
(Labour): lương thưởng)
Chi phí nguyên vật liệu
40.9% 88,678,000
(Materials):
Lợi nhuận ròng (Net
15.6% 33,977,000 (Mục 2.6.1)
Profit):
Doanh thu (Sales) = Chi phí vận hành (Overheads) + Chi phí nhân công
(Labour) + Chi phí nguyên vật liệu (Materials) + Lợi nhuận ròng (Net Profit)
= 217,080,000 đồng/tháng
TFC 86,832,000
Vậy %TFC = ( ) x 100% = ( ) x 100% = 40.9%
Sales 217,080,000
3.2 Phân tích nguyên vật liệu trong từng món ăn trên thực đơn
Bảng 3.12: Bảng chi phí nguyên vật liệu đối với các món cơm
Tổng %TFC
Chi phí Giá bán
Tên món Món thêm chi phí theo
(đồng) (đồng)
(đồng) giá
CÁC MÓN CƠM
Cơm tấm sườn – 12,012.7 12,012.7 30,000.0 40%
Cơm tấm sườn Cơm tấm sườn 12,012.7
14,512.7 36,000.0 40%
trứng Thêm trứng 2,500.0
Cơm tấm sườn 12,012.7
Cơm tấm sườn bì
Thêm bì 1,430.0 15,942.7 40,000.0 40%
trứng
Thêm trứng 2,500.0
Cơm tấm sườn 12,012.7
Cơm tấm sườn chả 16,762.7 42,000.0 40%
Thêm chả 4,750.0
Cơm tấm sườn 12,012.7
Cơm tấm sườn bì
Thêm bì 1,430.0 18,192.7 45,000.0 40%
chả
Thêm chả 4,750.0
Cơm tấm sườn 12,012.7
Thêm bì 1,430.0
Cơm tấm Long Thêm chả 4,750.0
22,892.7 57,000.0 40%
Xuyên Thêm trứng 2,500.0
Thêm lạp
2,200.0
xưởng
Combo Mèn Đét Cơm tấm sườn 12,012.7 29,633.1 69,000.0 43%
Thêm bì 1,430.0
Thêm chả 4,750.0
Thêm trứng 2,500.0
Lạp xưởng 2,200.0
Canh khổ qua 4,050.4
Trà chanh 2,690.0
Cơm tấm sườn 12,012.7
Combo Bá Cháy Canh rong biển 3,915.0 18,428.1 42,000.0 46%
Thêm trứng 2,500.0
CÁC MÓN CƠM CHÁY
Cơm cháy kho quẹt – 9,980.1 9,980.1 25,000.0 40%
Cơm cháy kho
Cơm cháy kho quẹt 9,980.1
quẹt 12,080.1 32,000.0 38%
rau (cà rốt)
Thêm cà rốt 2,100.0
Cơm cháy kho
Cơm cháy kho quẹt 9,980.1
quẹt 11,780.1 32,000.0 37%
rau (bầu)
Thêm bầu 1,800.0
Cơm cháy kho
Cơm cháy kho quẹt 9,980.1
quẹt 12,080.1 32,000.0 38%
rau (đậu bắp)
Thêm đậu bắp 2,100.0
Cơm cháy kho
Cơm cháy kho quẹt 9,980.1
quẹt 12,080.1 32,000.0 38%
rau (đậu đũa)
Thêm đậu đũa 2,100.0
Cơm cháy kho
Cơm cháy kho quẹt 9,980.1
quẹt 12,080.1 32,000.0 38%
rau (bắp cải)
Thêm bắp cải 2,100.0
Cơm cháy kho
Mẹt kho quẹt ngũ 9,980.1
quẹt 15080.1 38,000.0 40%
quả
Thêm ngũ quả 5,100.0
CÁC MÓN CANH
Canh khổ qua – 4,050.4 4,050.4 10,000.0 40%
Canh rong biển – 3,915.0 3,915.0 10,000.0 40%
THỨC UỐNG
Trà chanh – 2,690.0 2,690.0 10,000.0 27%
Dừa tươi – 7,790.0 7,790.0 20,000.0 40%
Coca cola – 5,403.0 5,403.0 15,000.0 36%
Sprite – 5,403.0 5,403.0 15,000.0 36%
Hình 3.7: Trang bìa thực đơn quán Hình 3.8: Thực đơn các món cơm
Hình 3.10: Thực đơn các món cơm
Hình 3.9: Thực đơn combo
cháy
Hình 3.11: Thực đơn các món nước Hình 3.12: Trang cuối của thực đơn
3.5 Ma trận thực đơn
Lợi nhuận
Chi phí Giá bán
Tên món gộp trên
(đồng) (đồng)
món (đồng)
CÁC MÓN CƠM
Cơm tấm sườn 12,013 30,000 17,987
Cơm tấm sườn trứng 14,513 36,000 21,487
Cơm tấm sườn bì trứng 15,943 40,000 24,057
Cơm tấm sườn chả 16,763 42,000 25,237
Cơm tấm sườn bì chả 18,193 45,000 26,807
Cơm tấm Long Xuyên 22,893 57,000 34,107
Combo Mèn Đét 29,633 69,000 39,367
Combo Bá Cháy 18,428 40,000 21,572
CÁC MÓN CƠM CHÁY
Cơm cháy kho quẹt 9,980 25,000 15,020
Cơm cháy kho quẹt rau (cà rốt) 12,080 32,000 19,920
Cơm cháy kho quẹt rau (bầu) 11,780 32,000 20,220
Cơm cháy kho quẹt rau (bắp cải) 12,080 32,000 19,920
Cơm cháy kho quẹt rau (đậu bắp) 12,080 32,000 19,920
Cơm cháy kho quẹt rau (đậu đũa) 12,080 32,000 19,920
Mẹt kho quẹt ngũ quả 15,080 38,000 22,920
CÁC MÓN CANH
Canh khổ qua 4,050 10,000 5,950
Canh rong biển 3,915 10,000 6,085
CÁC MÓN NƯỚC
Dừa Bến Tre 7,790 20,000 12,210
Trà chanh 2,690 10,000 7,310
Coca 5,403 15,000 9,597
Sprite 5,403 15,000 9,597
“Mèn Đét Ơiii” quán đã dựa vào mức độ phổ biến và mức độ thu lợi nhuận
của thực đơn quán mà có được ma trận thực đơn như sau:
Puzzles (câu đố): là sản phẩm mới chưa có trên thị trường, cũng có thể là sản
phẩm/dịch vụ được cải tiến từ các sản phẩm đã có và được thị trường chấp nhận.
Tại thời điểm này vị thế cạnh tranh và thị phần tương đối thấp, nhưng chúng lại có
tiềm năng tăng trưởng nhanh và có lợi nhuận cao trong tương lai. Các sản phẩm
như: Mẹt kho quẹt ngũ quả, Cơm cháy kho quẹt rau (bắp cải), Cơm cháy kho quẹt
rau (đậu bắp), Cơm cháy kho quẹt rau (đậu đũa).
Stars (ngôi sao): Những sản phẩm thuộc “Ngôi Sao” là những sản phẩm đã
được thị trường chấp nhận, được đầu tư mạnh mẽ chiếm được thị phần lớn và mang
lại nhiều doanh thu cao cho doanh nghiệp. Các sản phẩm như: Cơm tấm Long
Xuyên, Cơm tấm sườn trứng, Cơm tấm sườn bì trứng, Cơm tấm sườn chả, Cơm tấm
sườn bì chả, Combo Mèn Đét, Combo Bá Cháy.
Plow Horses (con ngựa): Các sản phẩm này nằm trong một thị trường đang
phát triển chậm lại và nơi (các) sản phẩm có thị phần cao. Tuy nhiên các sản phẩm
này vẫn mang lại cho doanh nghiệp một lượng doanh thu lớn. Các sản phẩm trong
góc phần tư “Ngựa” được coi là những sản phẩm dẫn đầu trên thị trường. Các sản
phẩm như: Cơm tấm sườn, Cơm cháy kho quẹt.
Dogs (con chó): Các sản phẩm ở ô này là các sản phẩm đã không còn sức
cạnh tranh, thị phần và doanh thu rất nhỏ không đáng kể, không còn đáng để doanh
nghiệp tiếp tục phát triển. Các sản phẩm này sẽ bị loại bỏ dành vốn để phát triển các
sản phẩm khác. Các sản phẩm như: Cơm cháy kho quẹt rau (cà rốt), Cơm cháy kho
quẹt rau (bầu), Canh khổ qua, Canh rong biển, Trà chanh, Dừa Bến Tre, Coca,
Sprite.
Từ đó, ta có hình phân bổ thực đơn dựa vào ma trân thực đơn như sau:
Hình 3.14: Hình ma trận các món ăn tại Mèn Đét Ơiii quán
Tổng lợi
Tổng Tổng
Mức độ Tổng chi phí nhuận gộp
Tên món lượng doanh thu
phổ biến (đồng) trên món
bán (đồng)
(đồng)
CÁC MÓN CƠM
Cơm tấm sườn 690 11.33% 8,288,763 20,700,000 12,411,237
Cơm tấm
510 8.37% 7,401,477 18,360,000 10,958,523
sườn trứng
Cơm tấm
480 7.88% 7,652,496 19,200,000 11,547,504
sườn bì trứng
Cơm tấm
420 6.90% 7,040,334 17,640,000 10,599,666
sườn chả
Cơm tấm
450 7.39% 8,186,715 20,250,000 12,063,285
sườn bì chả
Cơm tấm
420 6.90% 9,614,934 23,940,000 14,325,066
Long Xuyên
Combo
360 5.91% 10,667,880 24,840,000 14,172,120
Mèn Đét
Combo
660 10.84% 12,162,480 26,400,000 14,237,520
Bá Cháy
CÁC MÓN CƠM CHÁY
Cơm cháy kho
600 9.85% 5,988,060 15,000,000 9,011,940
quẹt
Cơm cháy kho
quẹt rau (cà 120 1.97% 1,449,612 3,840,000 2,390,388
rốt)
Cơm cháy kho
quẹt rau 90 1.48% 1,060,209 2,880,000 1,819,791
(bầu)
Cơm cháy kho
quẹt rau 120 1.97% 1,449,612 3,840,000 2,390,388
(bắp cải)
Cơm cháy kho
quẹt rau 90 1.48% 1,087,209 2,880,000 1,792,791
(đậu bắp)
Cơm cháy kho
quẹt rau 90 1.48% 1,087,209 2,880,000 1,792,791
(đậu đũa)
Mẹt kho quẹt
90 1.48% 1,357,209 3,420,000 2,062,791
ngũ quả
CÁC MÓN CANH
Canh khổ qua 180 2.96% 720,072 1,800,000 1,079,928
Canh rong biển 180 2.96% 704,700 1,800,000 1,095,300
CÁC MÓN NƯỚC
Dừa Bến Tre 150 2.46% 1,168,500 3,000,000 2,564,100
Trà chanh 150 2.46% 403,500 1,500,000 1,315,800
Coca 120 1.97% 648,360 1,800,000 1,151,640
Sprite 120 1.97% 648,360 1,800,000 1,151,640
CHƯƠNG 4. QUY TRÌNH THU MUA VÀ LƯU TRỮ
4.1 Phân tích chu kỳ nhập kho của mô hình kinh doanh ẩm thực
Nhằm đạt chất lượng dịch vụ cao, hạn chế rủi ro và duy trì nguồn cung ổn
định cho Mèn Đét Ơiii quán nhưng vẫn có thể tối ưu chi phí nhập kho thì nhóm
quyết định lên kế hoạch nhập kho công cụ, dung cụ và nguyên vật liệu theo chu
kỳ. Kế hoạch bao gồm hai phần chính:
Công cụ, dụng cụ: bao gồm các dụng cụ dùng trong nhà bếp, sử dụng để
lưu trữ, chế biến món ăn, các dụng cụ ăn uống của khách và một số dụng cụ khác.
Đa số nhà hàng dùng các dụng cụ ăn uống bằng nhựa và inox nhưng vì số lượng
sử dụng nhiều, dễ xảy ra thất thoát hoặc hư hỏng nên vẫn phải kiểm tra thường
xuyên để có thể kiểm soát lượng nhập và dữ trữ các loại dụng cụ này. Mức nhập
kho các công cụ, dụng cụ cho nhà hàng nằm trong thời gian nhà hàng đạt hiệu suất
tối đa và kèm thêm 10 – 20% dự phòng cho các công cụ, dụng cụ sử dụng nhiều,
dễ thất thoát và đổ vỡ.
Nguyên vật liệu: bao gồm các loại thịt sống, thực phẩm khô sấy, rau củ
quả, gạo và các loại bún, miến được phân chia theo mức độ dễ hỏng để xác định
chu kỳ nhập kho phù hợp.
Với mô hình kinh doanh khá nhỏ, Mèn Đét Ơiii quán có diện tích rơi vào
200m2 bao gồm một tầng trệt một tầng lầu được thiết kế và phân bổ theo layout
với tỉ lệ như sau:
⁃ 58.5% diện tích là dành cho khu vực phục vụ ăn uống của khách, khoảng
117m2 chứa được tối đa 29 bàn tương đương 116 khách.
⁃ 21.5% diện tích là khu vực bếp dùng cho chế biến món ăn, khoảng 43m2.
⁃ 10% diện tích là khu vực kho lưu trữ đồ dùng cho thực đơn, khoảng 20m2.
⁃ 10% còn lại là khu vực văn phòng nội bộ nhân viên, khoảng 20m2.
4.2 Chu kỳ nhập kho công cụ, dụng cụ
4.2.1 Thông tin công cụ, dụng cụ
Bảng 4.17 Thông tin các công cụ, dụng cụ
Tên
S
công
T Nhà cung
Hình ảnh cụ, Thông tin Nguồn
cấp
dụng
T
cụ
– Kích thước:
https://
70 x 60 x 96
thietbibepviet.vn/
cm
Tủ nấu Thiết bị Bếp san–pham/tu–
1 – Công suất:
cơm Việt com–cong–
10 đến 13kg
nghiep–4–khay–
gạo
new/
– Số khay: 4
https://
– Kích thước: sanaky.info/tu–
535 x 540 x mat–inverter–
Tủ mát 1
2 1605 mm SANAKY sanaky–vh–
cánh
– Dung tích: 218k3l–210–lit–
600 lít cong–nghe–
Thấp–e
https://
– Kích thước:
sanaky.info/tu–
900 x 630 x
Tủ mát 2 mat–sanaky–vh–
3 1856 mm SANAKY
cánh 6009hp–600–lit–
– Dung tích:
2–canh–2–ben–
600 lít
p3087
– Kích thước: https://
108 x 62 x www.dienmayxa
Tủ đông Điện máy
4 84.5 cm nh.com/tu–dong/
2 cánh xanh
– Dung tích: sanaky–vh–
220 lít 2899w1
– Kích thước:
Kệ V lỗ Kệ sắt https://bom.so/
5 100 x 40 x 150
đa năng Trang Phát Ri9BcX
cm
http://
luoikemoc.com/
shop/product/
Lưới – Kích thước: Lưới Kệ
6 khung–luoi–tra
móc đồ 60 x 120 cm Móc
%CC%81ng–0–
6m–x–1–2m/
126855
http://
luoikemoc.com/
Móc – Kích thước: Lưới Kệ
7 shop/product/
treo đồ 12 cm Móc
moc–treo–luoi–
12cm/126768
https://
www.dienmayxa
Lò vi – Dung tích 32 Điện máy nh.com/lo–vi–
8
sóng lít xanh song/lap–am–
hafele–hm–b38c–
32–lit
https://
Công ty vietcuongthinh.v
– Kích thước:
Lò INOX Việt n/bep–cong–
9 120 x 60 x 80
nướng Cường nghiep/lo–
cm
Thịnh nuong–thit–ban–
com–tam–ln–07/
https://
dienmaycholon.v
n/may–xay–sinh–
Máy xay – Dung tích Điện máy
11 to/may–xay–
gia vị 1.5 lít Chợ Lớn
sinh–to–
kitchenlux–
gs603a–800w
Máy xay
– Kích thước:
nguyên Điện máy https://bom.so/
12 430 x 246 x
liệu Big Star 3YZMX3
205mm
chính
Khay
đựng – Dung tích https://bom.so/
13 Shopee
nguyên 2,2 lít A3tFYu
liệu
Chảo
– Đường kính Điện máy https://bom.so/
18 chống
30cm xanh 4jMk1m
dính
– Bộ sản phẩm
5 món gồm:
Một kẹp gắp
thức ăn, một
Bộ dụng
muôi lật to có Cửa hàng https://bom.so/
19 cụ nhà
rãnh, một muôi dụng cụ UDuyAe
bếp
lật nhỏ, một
muôi xúc liền
và một muôi
xúc có rãnh
– Melamine
Đĩa lên Tròn Cạn Gia dụng https://bom.so/
20
món – Kích thước: Du Thủy hiR0Zm
22.5 x 2.5 cm
– Kích thước:
Chén lên đường kính Shop Lâm https://bom.so/
21
món 17.5cm – sâu Anh hpw9rm
lòng 7.5cm
– Kích thước:
Nồi đất
đường kính https://bom.so/
22 kho Shopee
12cm yEYZ5D
quẹt
– Kích thước:
Đĩa tre https://bom.so/
23 đường kính Shopee
lót nồi GKHS4T
14cm
– Bếp 2 họng
– Kích thước: Inox Yến https://bom.so/
24 Bếp
1200x800x800 Nam GtjEyw
mm
Shop
Vải và – Kích thước: https://bom.so/
26 Phương
khăn lau 25 x 25 cm MHVfB1
Anh
Thùng
rác và – Thùng rác 60 Thùng rác https://bom.so/
27
thùng tái lít 4 bánh xe Shopping xNmHxf
chế
Cây lau
– Bề rộng HAMA https://bom.so/
28 nhà và
330mm store C3PisT
xô lau
https://
cokhiquyenphat.c
– Chụp hút Công Ty
Máy hút om/san–pham/
29 khói bo cạnh TNHH Inox
khói chup–hut–khoi–
có pin lọc mỡ Quyền Phát
bo–canh–co–pin–
loc–mo/
– 3600ml: 24 x
Hộp
19 x 12 cm
đựng
– Nguyên liệu: https://bom.so/
31 thực Shopee
PP chính phẩm 2muNDz
phẩm
– Màu sắc:
(nhỏ)
Không màu
– Trọng lượng:
Đèn diệt 4kg Công ty
https://bom.so/
32 côn – Kích thước: TNHH TM
vL8cjV
trùng 520*365*100 DV INCA
mm
https://bom.so/
35 Đũa – Độ dài 27cm Shopee
Wuegge
Chu
S Tên công Tổng kỳ
Mức giá Số Đơn Bổ Thành tiền
T cụ, dụng số nhập
(đồng) lượng vị sung (đồng)
T cụ lượng kho
(lần)
Tủ nấu
1 6,800,000 1 Bộ 0 1 6,800,000 1
cơm
Tủ mát 1
2 8,550,000 1 Cái 0 1 8,550,000 1
cánh
Tủ mát 2
3 18,880,000 1 Cái 0 1 18,880,000 1
cánh
Tủ đông 2
4 5,990,000 1 Cái 0 1 5,990,000 1
cánh
Kệ V lỗ đa
5 880,000 1 Cái 0 1 880,000 1
năng
Lưới móc
6 175,000 1 Cái 0 1 175,000 1
đồ
Móc treo 1
7 3,500 10 Cái 0 10 35,000
đồ
8 Lò vi sóng 9,770,000 1 Cái 0 1 9,770,000 1
Kệ̣ đựng
10 chén đũa, 3,400,000 1 Bộ 0 1 3,400,000 1
nồi, chảo
Máy xay
11 900,000 1 Cái 0 1 900,000 1
gia vị
Máy xay
12 nguyên 1,700,000 1 Cái 0 1 1,700,000 1
liệu chính
Khay đựng
13 nguyên 105,000 5 Cái 0 5 525,000 1
liệu
Lọ đựng
15 8,000 10 Cái 0 10 80,000 1
gia vị
Dao đầu
16 1,500,000 1 Bộ 0 1 1,500,000 1
bếp
Chảo 1
18 288,000 2 Cái 0 2 576,000
chống dính
Bộ dụng
19 1,490,000 1 Bộ 0 1 1,490,000 1
cụ nhà bếp
Đĩa lên
20 12,600 120 Cái 20 140 1,764,000 1
món
1
23 Đĩa tre lót 23,000 50 Bộ 10 60 1,380,000
nồi
Chậu rửa
25 3,600,000 1 Bộ 0 1 3,600,000 1
chén
Thùng rác
27 và thùng 265,000 2 Cái 0 2 530,000 1
tái chế
Cây lau
28 nhà và xô 178,000 3 Bộ 0 3 534,000 1
lau
Máy hút
29 6,800,000 1 Cái 0 1 6,800,000 1
khói
Hộp đựng
30 thực phẩm 105,000 1 0 1 105,000 1
(lớn)
Hộp đựng
31 thực phẩm 90,000 3 0 3 270,000 1
(nhỏ)
Đèn diệt
32 2,250,000 1 Bộ 0 1 2,250,000 1
côn trùng
12 lần
38 Khăn giấy 130,000 1 Hộp 1 2 260,000 trong
năm
Ly, cốc
39 9,700 120 Cái 20 140 1,358,000 1
nước
Thù̀ ng rác
40 25,000 29 Cái 0 29 725,000 1
để bàn
Chu kỳ
Sản Đơn vị Đơn giá
Nhà cung cấp Địa chỉ Nguồn nhập
phẩm thu mua (đồng)
kho
https://
Nguyễn Hân Ấp 3, xã Nhập
nguyenhan.com/
Lạp (chuyên bỏ sỉ Trung An, hàng 1
san–pham/lap– 1000g 110,000
xưởng khu vực thành TP.Mỹ Tho – tháng 1
xuong–tuoi–gia–
phố HCM) Tiền Giang lần
si/
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 1
Bì heo P.26, Q.Bình 1000g 71,500
Phẩm Nhanh om/bi–heo–co– tháng 1
Thạnh,
thinh–loai–1kg/ lần
TP.HCM
https:// Nhập
326 Đoàn
choho.vn/mien– hàng 1
Miến CHỢ HỘ Văn Bơ, P.10, 500g 35,000
dong–anh– tháng 1
Q.4, TP.HCM
phong–500g lần
14/7A
Nguyễn Thị https:// Nhập
Thịt heo sỉ Hóc Sóc, Xuân thitheosihocmon. hàng 2
Cốt lết 1000g 70,000
Môn Thới Đông, com/san–pham/ ngày 1
Hóc Môn, cot–let/ lần
TP.HCM
14/7A
Nguyễn Thị https:// Nhập
Thịt
Thịt heo sỉ Hóc Sóc, Xuân thitheosihocmon. hàng 2
heo 1000g 60,000
Môn Thới Đông, com/san–pham/ ngày 1
băm
Hóc Môn, thit–xay/ lần
TP.HCM
14/7A
Nguyễn Thị https:// Nhập
Thịt ba Thịt heo sỉ Hóc Sóc, Xuân thitheosihocmon. hàng 2
1000g 80,000
chỉ Môn Thới Đông, com/san–pham/ ngày 1
Hóc Môn, ba–roi–loc/ lần
TP.HCM
GIA VỊ
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 6
Tiêu P.26, Q.Bình 1000g 211,000
Phẩm Nhanh om/tieu–so–xay– tháng 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
Tầng 5, Tòa
Công ty TNHH https://
nhà Song Do, Nhập
MTV TMDV nhaphanphoitieud 1 bao 40
62A Phạm hàng 6
Đường Phân phối hàng ung.com/ gói 520,000
Ngọc Thạch, tháng 1
tiêu dùng product/duong– (500g)
P.6, Q.3, lần
Trường Hưng cat–trang–500g/
TP.HCM
Tầng 5, Tòa
Công ty TNHH https://
nhà Song Do, Nhập
MTV TMDV nhaphanphoitieud 1 bao 50
62A Phạm hàng 6
Muối Phân phối hàng ung.com/ gói 195,000
Ngọc Thạch, tháng 1
tiêu dùng product/gia– (500g)
P.6, Q.3, lần
Trường Hưng muoi–iot/
TP.HCM
https://
losupply.vn/
2554938–nuoc–
Nhập
225 Mã Lò, mam/64059367– 1 thùng 4
Nước hàng 6
LOSUPPLY Q.Bình Tân, nuoc–mam–nam– chai (4.8 251,000
mắm tháng 1
TP.HCM ngu–sieu–tiet– lít)
lần
kiem–can–lon–
48–lit–x–4–can–
1–thung
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Cà Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 25,500
chua Phẩm Nhanh om/ca–chua–loai– ngày 1
Thạnh,
1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Củ cải Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 14,000
trắng Phẩm Nhanh om/cu–cai–trang– ngày 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
Cà rốt P.26, Q.Bình 1000g 21,000
Phẩm Nhanh om/ca–rot–loai– ngày 1
Thạnh,
1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
Bầu P.26, Q.Bình 1000g 18,000
Phẩm Nhanh om/bau–dai–loai– ngày 1
Thạnh,
1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Đậu Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 21,000
bắp Phẩm Nhanh om/dau–bap– ngày 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Đậu Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 21,000
đũa Phẩm Nhanh om/dau–dua– ngày 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
Bắp cải P.26, Q.Bình 1000g 21,000
Phẩm Nhanh om/bap–cai– ngày 1
Thạnh,
trang–loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Khổ Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 21,000
qua Phẩm Nhanh om/kho–qua– ngày 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Hành Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 42,000
lá Phẩm Nhanh om/hanh–la–loai– ngày 1
Thạnh,
1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Hành Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
P.26, Q.Bình 1000g 35,000
củ Phẩm Nhanh om/hanh–tim–cu– ngày 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
Ớt sừng P.26, Q.Bình 1000g 63,000
Phẩm Nhanh om/ot–sung–do– ngày 1
Thạnh,
loai–1kg/ lần
TP.HCM
204/16/5
https:// Nhập
Quốc Lộ 13,
Công ty Thực thucphamnhanh.c hàng 2
Tỏi P.26, Q.Bình 1000g 49,000
Phẩm Nhanh om/cu–toi–loai– ngày 1
Thạnh,
1kg/ lần
TP.HCM
THỨC UỐNG
https:// Nhập
Bột trà Công ty CP neicha.vn/bot– hàng mỗi
Hà Nội 1000g 120,000
chanh XNK NEICHA tra–chanh–hoa– tháng 1
tan–1kg lần
https://
losupply.vn/
3131205–nuoc– Nhập
225 Mã Lò, 2 thùng
ngot/66803973– hàng mỗi
Sprite LOSUPPLY Q.Bình Tân, 24 chai 122,700
nuoc–ngot– tháng 1
TP.HCM (390ml)
sprite–huong– lần
chanh–390ml–
24–chai
390 – 396 Tô
Công ty TNHH https:// Nhập
Ngọc Vân,
sản xuất www.nuocdahong hàng mỗi
Đá viên P.Thạnh 20kg 29,000
thương mại phuc.com/da–mi– ngày 1
Xuân, Q.12,
Hồng Phúc 20.html lần
TP.HCM
PHÂN LOẠI
Dễ hư hỏng Khó hư hỏng
THỨC ĂN Rau, củ, quả Thực phẩm khô sấy
● Cà chua ● Gạo tấm sữa
● Củ cải trắng ● Lạp xưởng
● Dưa leo ● Bì heo
● Cà rốt ● Nấm mèo khô
● Bầu ● Rong biển khô
● Đậu bắp ● Miến
● Đậu đũa
● Bắp cải
● Khổ qua
● Hành lá
● Hành củ
● Ớt
● Tỏi
Thịt tươi sống Gia vị
● Cốt lết ● Tiêu
● Mỡ heo ● Đường
● Thịt heo băm ● Muối
● Thịt heo ba chỉ ● Bột ngọt
● Trứng gà ● Nước mắm
Sản phẩm tươi Sản phẩm khô
Dừa bến tre Bột trà chanh
THỨC UỐNG Sản phẩm đông lạnh Sản phẩm đóng gói
Đá viên Coca
Sprite
4.5 Định mức nhập kho nguyên vật liệu tối thiểu trong chu kỳ
Bảng 4.21: Định mức nhập kho nguyên vật liệu tối thiếu trong chu kỳ
Mỗi 3 ngày 1
Dừa Bến Tre 15 quả 112,500
lần
Mỗi 2 tuần 1
Trứng gà 1,519 quả 3,797,500
lần
Ở hầu hết các sản phẩm đều có thể bảo quản và trữ lạnh và dùng lại cho chu
kỳ sau, tuy nhiên đối với sản phẩm “Nước đá” do tính chất dễ tan khi ở điều kiện
nhiệt độ bình thường, khó có thể bảo quản hoặc nếu có thì khá chiếm diện tích có
các sản phẩm khác. Chính vì lý do đó, ở mặt hàng này “Mèn Đét Ơiii” quán sẽ
nhập mỗi ngày với cùng một lượng sản phẩm 20 kg. Do đó, dù “Nước đá” có khá
nhiều hàng tồn kho, nhưng không thể bảo quản quá lâu nên mặt hàng này được
nhập cùng một lượng ở mỗi chu kỳ.
4.7 So sánh khả năng lưu trữ
4.7.1 Đối với kho lưu trữ công cụ dụng cụ
Đối với các công cụ cho nhà bếp: Với diện tích khu vực bếp (riêng để chế
biến) là khoảng 43m2 thì việc phân bổ các công cụ dụng cụ phục vụ việc chế biến
là khá hợp lý.
Đối với các công cụ dùng để phục vụ khách: Các vật dụng dùng để khách
sử dụng trực tiếp như đũa, muỗng, chém chấm,….sẽ được đặt tại các bàn. Từ đó
hạn chế được diện tích kho bếp để đảm bảo sức chứa cho các công cụ dụng cụ
khác.
Đối với các công cụ, dụng cụ để tại khu vực kho như tủ đông, tủ mát,…sức
chứa tại khu vực kho vẫn đảm bảo có thể để được các công cụ, dụng cụ này. Do
diện tích kho khá lớn (kho lạnh có diện tích đến 6m2, kho khô diện tích 14m2).
4.7.2 Đối với kho lưu trữ nguyên vật liệu
Đối với kho lạnh:
Bảng 4.23: Đánh giá sức chứa của kho lạnh khi nhập nguyên vật liệu
Thể
tích
Tổng
Lượng Thể (có Sức
Nơi lưu Đơn Lượng thể Đánh
Thực phẩm cần tối tích bao chứa
trữ vị nhập tích giá
thiểu (lít) bì (lít)
(lít)
30%)
(lít)
Cốt lết kg 30 26.6 30 39
Tủ đông Đủ
Mỡ heo kg 9 6.7 9 11.7
2 cánh 67.6 110 sức
Thịt heo băm kg 8 7.1 8 10.4
(ngăn 1) chứa
Thịt heo ba chỉ kg 5 4 5 6.5
Tủ đông Đủ
2 cánh Nước đá kg 20 6 20 26 26 110 sức
(ngăn 2) chứa
Trứng gà (110g) quả 1,800 1,519 198 257.4
Bì heo kg 40 34.2 40 52
Lạp xưởng kg 20 15.6 20 26 Đủ
Tủ mát
Hành củ kg 4 3.2 4 5.2 380.9 660 sức
1 cánh
chứa
Tỏi kg 1 0.8 1 1.3
Dừa Bến Tre
quả 20 15 30 39
(1.5kg/quả)
Tủ mát Hành lá kg 2 1.3 2 2.6 55.9 660 Đủ
2 cánh Ớt kg 1 0.5 1 1.3 sức
chứa
Cà chua kg 8 6.7 8 10.4
Củ cải trắng kg 8 6.7 8 10.4
Dưa leo kg 15 13.3 15 19.5
Cà rốt kg 2 1.1 2 2.6
Bầu kg 1 0.9 1 1.3
Bắp cải kg 2 1.1 2 2.6
Đậu bắp kg 1 0.9 1 1.3
Đậu đũa kg 1 0.9 1 1.3
Khổ qua kg 2 1.4 2 2.6
Nhìn chung, các công cụ, dụng cụ dùng để chứa các nguyên vật liệu thuộc
kho lạnh đều có sức chứa phù hợp.
Đối với tủ đông 2 ngăn sẽ được chia thành 2 khu vực chứa sản phẩm khác
nhau. Một bên sẽ chưa các sản phẩm về thịt heo và bên còn lại sẽ dùng để chứa đá
viên dùng trong các món nước. Mỗi ngăn sẽ là một không gian kín khác nhau,
tránh được tình trạng mùi thực phẩm bay qua và làm ảnh hưởng đến chất lượng
của đá viên dùng cho thức uống.
Đối với tủ mát một ngăn sẽ dùng để chứa các thực phẩm khô sấy nhưng hạn
sử dụng sẽ giảm đi rất nhiều sau khi mở bao bì sản phẩm như bì heo, lạp xưởng.
Ngoài ra, loại tủ này còn chứa thêm trứng gà và các loại rau củ quả như quả dừa
xiêm – một loại thức ống của quán; hành củ và tỏi như một loại gia vị không thể
thiếu cho các món ăn. Và với loại rau cũ thuộc hàng gia vị này thì kho bảo quản tại
ngăn mát, quán sẽ đậy kín để tránh tình trạng ám mùi vào các vật phẩm khác.
Còn đối với các loại rau, củ, quả còn lại sẽ được bảo quản trong tủ mát 2
cánh với thể tích chứa lên đến 660 lít. Một sức chứa khá là rộng so với lượng sản
phẩm cần mua – chiếm khá thấp chỉ khoảng dưới 60 lít trong tổng số thể tích.
Đối với kho khô:
Nhìn chung, các các thực phẩm khô thì việc bảo quán khá là dễ dàng, vì
diện tích kho khô khá lớn (14m2).
Đối với các thực phẩm cần phải bảo quản trên ngăn kệ V đa năng như tiêu,
nắm mèo khô, miến, rong biển, bột trà chanh thì nhận thấy các dòng sản phẩm này
có lượng nhập kho trong chu kỳ khá thấp hơn so với sức chứa của kệ. Chứng tỏ kệ
chứa này có thể đảm bảo được lượng sản phẩm cần mua trong kỳ.
Đối với các sản phẩm chiếm nhiều diện tích hơn sẽ được đặt trước tiếp tại
kho khô với tổng diện tích kho có thể chứa đến trên 20,000 lít sau khi đã khấu trừ
đi kệ V đa năng (Nhóm cũng giả định, chiều cao tối đa để có thể chứa được các
nguyên vật liệu khô là 1m, từ đó tính ra thể tích sức chứa của kho khô là 14m3).
Có thể nhận thấy, lượng sản phẩm cần lưu trữ chiếm thể tích nhỏ hơn diện tích kho
và điều này chứng tỏ kho có sức chứa cho các chu kỳ nhập kho của quán.
Bảng 4.24: Đánh giá sức chứa của kho khô khi nhập nguyên vật liệu
Thể
tích Tổng
Nơi Lượng Thể Sức
Đơn Lượng (có thể Đánh
lưu Thực phẩm cần tối tích chứa
vị nhập bao bì tích giá
trữ thiểu (lít) (lít)
30%) (lít)
(lít)
Tiêu kg 100 90.36 100 130
Kệ V Nấm mèo khô kg 10 8.25 10 13 Đủ
Miến kg 10 8.25 10 13 179.4 600 sức
lỗ đa
chứa
năng Rong biển khô kg 3 2.52 3 3.9
Bột trà chanh kg 15 10.2 15 19.5
Gạo tấm Sữa kg 1,700 1,485 1,700 2,210
Đường kg 450 367.56 450 585
Muối kg 150 136.26 150 195 Đủ
Khá
Bột ngọt kg 132 118.44 132 171.6 4,430.8 20,400 sức
c
Nước mắm lít 864 742.5 864 1,123.2 chứa
Như vậy có thể thấy, với một súc chứa của kho khá lớn nhưng các nguyên
vật liệu cần nhập vào chỉ chiếm số lượng nhỏ dung tích và diện tích (số liệu chỉ ở
mức tương đối) thì việc nhập nguyên vật liệu của “Mèn Đét Ơiii” quán theo các
chu kỳ như trên là hợp lý.
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN THỰC ĐƠN
5.1 Quy trình kiểm soát HACCP của “Mèn Đét Ơiii” quán
5.1.1 Thành lập đội HACCP
Bảng 5.25: Nhiệm vụ của đội HACCP
Chức vụ Nhiệm vụ
Quản lý Chịu trách nhiệm giám sát, đảm bảo chất lượng sản phẩm từ
chất lượng đầu vào đến quy trình sản xuất. Bao gồm các công việc chính:
(Quality Kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào: Lập bảng thống
Control kê chi tiết số lượng và chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào, sau
Manager) – đó phân loại nguyên vật liệu dựa theo chất lượng.
Do quản lý Kiểm soát chất lượng khi cung cấp sản phẩm: Thực hiện
nhà hàng và
công việc kiểm tra sản phẩm đầu ra, tiến hành loại bỏ nếu phát
trưởng ca sẽ
hiện sản phẩm đó không đảm bảo chất lượng và báo cáo.
phụ trách
Kiểm soát chất lượng của quy trình sản xuất:
⁃ Giám sát, kiểm tra, phân loại, phối hợp với các bộ phận liên
quan để tìm cách khắc phục.
⁃ Phát triển, thiết lập các quy trình, tiêu chuẩn và hệ thống đo
lường chất lượng cho sản phẩm/dịch vụ của cửa hàng.
⁃ Xem xét các yêu cầu của khách hàng và đảm bảo đáp ứng
những yêu cầu này.
⁃ Phối hợp với bộ phận mua hàng để thiết lập các yêu cầu
chất lượng từ các nhà cung cấp nguyên vật liệu,...
Quản lý Thiết lập quy trình hoạt động chuẩn (S.O.P) giúp đảm bảo
nhà hàng các công việc được thực hiện đúng cách và đạt được chất lượng
(Store tốt nhất. Giúp cửa hàng tiết kiệm thời gian, cải thiện hiệu suất làm
Manager) việc của nhân viên và giúp nhân viên thành thạo công việc, làm
việc một cách chủ động, nhanh chóng.
Thiết lập bảng mô tả sản phẩm (product descriptive): tên sản
phẩm, đặc tính nguyên liệu, đóng gói, hạn sử dụng,...
Thiết lập quy trình kiểm tra sản phẩm (product inspection)
hoặc hàng hóa để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và
an toàn đưa ra. Quá trình này bao gồm kiểm tra, đo lường, thử
nghiệm và so sánh vật liệu hoặc mặt hàng. Kiểm tra xác định xem
vật liệu hoặc mặt hàng có đúng số lượng và điều kiện không và
có phù hợp với các yêu cầu áp dụng hoặc được chỉ định không.
Theo dõi và hỗ trợ vận hành các công việc chuẩn bị thực
phẩm, kiểm soát chất lượng và kiểm tra chất lượng và kích thước
của khẩu phần, sắp xếp kho, đặt hàng thức ăn và đồ uống, bảo trì
thiết bị và các biện pháp phòng ngừa an toàn, đảm bảo vệ sinh
nhà bếp và khu vực ăn uống theo các tiêu chuẩn nhất định, lưu
giữ hồ sơ và giải quyết các vấn đề của nhân viên hoặc khách
hàng.
Bếp trưởng Quy trình sản phẩm (product process): thiết lập cách sử
(Head dụng, bảo quản các sản phẩm.
chef ) Thiết kế và phát triển sản phẩm (product design and
development): thiết kế các sản phẩm cho menu của cửa hàng và
phát triển sản phẩm đến với người tiêu dùng.
Kiểm tra mối nguy hại từ côn trùng (pest control) và sâu
bệnh có trong thực phẩm để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của
khách hàng.
Kiểm tra, xử lý các thực phẩm hỏng và phân loại rác thải
trong nhà hàng (garbage and waste).
Đảm bảo chất lượng món ăn:
⁃ Hướng dẫn nghiệp vụ cho các nhân viên bếp và những nhân
viên liên quan đến quá trình chế biến món ăn cho khách.
⁃ Kiểm soát toàn bộ quá trình thực hiện của nhân viên để đảm
bảo tiêu chuẩn, chất lượng món ăn.
⁃ Trực tiếp kiểm tra món ăn kỹ lưỡng trước khi chuyển cho bộ
phận phục vụ.
Quản lý sản phẩm trong bếp và đảm bảo an toàn vệ sinh của
người thực hiện kiểm duyệt, đồng thời kiểm tra những loại gia vị,
thực phẩm còn tồn trong kho để bổ sung cho ngày tiếp theo và
hướng dẫn nhân sự bảo quản thích hợp. Bếp trưởng sẽ trực tiếp
huỷ bỏ những sản phẩm, nguyên vật liệu không đảm bảo chất
lượng.
Trưởng bộ Duy trì các hoạt động tiếp nhận, lưu kho và phân phối bằng
phận kho cách đề ra, điều phối và thực thi các chính sách cũng như quy
(Warehouse trình nhân sự. Tuân thủ các yêu cầu lưu kho theo pháp luật hiện
Manager) – hành, xử lý vật liệu và yêu cầu vận chuyển, đồng thời tư vấn quản
Do đầu bếp lý kho và các công việc liên quan khác.
và nhân viên Bảo vệ hàng hóa trong kho bằng cách thiết lập, giám sát các
toàn thời quy trình cũng như hệ thống bảo mật. Kiểm soát mức tồn kho
gian (full –
bằng cách tiến hành đếm vật lý, sau đó đối chiếu với hệ thống lưu
time) phụ
trữ dữ liệu. Duy trì tình trạng vật lý của kho bằng cách lập kế
trách
hoạch và thực hiện bố trí thiết kế mới, sử dụng thiết bị kiểm tra,
phát hiện vấn đề để sửa chữa kịp thời và thay thế nếu cần.
Thực hiện mục tiêu tài chính bằng cách chuẩn bị ngân sách
hằng năm, lập kế hoạch chi tiêu, chuẩn bị sẵn một số giải pháp
nếu có vấn đề phát sinh.
Hoàn thành các yêu cầu vận hành kho bằng cách lên lịch và
phân công nhân viên, theo dõi kết quả công việc. Tuyển dụng, lựa
chọn, định hướng và đào tạo nhân viên kho. Đảm bảo hiệu suất
công việc bằng cách huấn luyện, tư vấn và kỷ luật nhân viên, lập
kế hoạch, giám sát và thẩm định kết quả công việc.
Duy trì, phát triển kiến thức chuyên môn và kỹ năng kỹ
thuật bằng cách tham dự hội thảo chuyên ngành, xem các ấn
phẩm chuyên nghiệp, tham gia các hội nhóm nghề nghiệp...
Báo cáo kết quả công việc với cấp trên.
5.1.2 Thiết lập bảng mô tả sản phẩm
Các thông tin được thu thập dựa trên nhà cung cấp nguyên vật liệu, và các
nguồn nhập đều đảm bảo vệ sinh cũng như có các công bố sản phẩm cho mình
(FBO – Bảng tự công bố sản phẩm của NCC và phân bổ NVL theo món).
Bảng 5.26: Bảng mô tả sản phẩm thực đơn
Công ty Không bị
Sơ Không bị
Gạo TNHH hư hại vật
chế + Bao chất mốc, nấm, Vo sạch
tấm MTV Kho lý, vượt quá
Chế liệu PP dệt ẩm, lẫn tạp và nấu
Sữa gạo Sài độ ẩm và
biến chất
Gòn nhiệt độ
Không bị
Sơ
Túi hút hư hại vật
Lạp chế + Không bị Công ty Chiên,
chân lý, vượt quá
xưởng Chế ẩm, mốc NguyenHan rán
không độ ẩm và
biến
nhiệt độ
Không bị
Sơ Công ty
Nấm hư hại vật
chế + Túi đựng Không bị TNHH SX Ngâm
mèo lý, vượt quá
Chế thực phẩm ẩm, mốc TM DV và nấu
khô độ ẩm và
biến Việt Thiên
nhiệt độ
Không bị
Sơ Công ty Cổ
Rong hư hại vật
chế + Túi đựng Không bị phần Ngâm
biển lý, vượt quá
Chế thực phẩm ẩm, mốc Thương và nấu
khô độ ẩm và
biến mại Chiaki
nhiệt độ
Không bị
Sơ
Tươi, mới, Rửa hư hại vật
Mỡ chế + Túi đựng Thịt heo sỉ
không qua sạch và lý, vượt quá
heo Chế thực phẩm Hóc Môn
ngày nấu độ ẩm và
biến
nhiệt độ
Không bị
Sơ
Thịt Tươi, mới, Rửa hư hại vật
chế + Túi đựng Thịt heo sỉ
heo không qua sạch và lý, vượt quá
Chế thực phẩm Hóc Môn
băm ngày nấu độ ẩm và
biến
nhiệt độ
Không bị
Sơ
Tươi, mới, Rửa hư hại vật
Thịt chế + Túi đựng Thịt heo sỉ
không qua sạch và lý, vượt quá
ba chỉ Chế thực phẩm Hóc Môn
ngày nấu độ ẩm và
biến
nhiệt độ
Không bị
Công Ty
Chiên, hư hại vật
Trứng Chế Không bị Cổ Phần
Vỉ hấp, lý, vượt quá
gà biến vỡ Phát Triển
luộc độ ẩm và
Dũng Hà
nhiệt độ
GIA VỊ
Còn nguyên
trong bao bì
thực phẩm
(không bị
lủng, xẹp).
Sử
Bảo quản ở
dụng Công ty Dùng
điều kiện
ngay Túi đựng Không bị TNHH ngay để
Tiêu khô ráo
khi thực phẩm ẩm, mốc Thực Phẩm ướp,
không vượt
mở Nhanh nêm
quá độ ẩm
bao bì
và nhiệt độ
cho phép,
tránh ánh
nắng trực
tiếp.
Còn nguyên
trong bao bì
thực phẩm
Công ty (không bị
TNHH lủng, xẹp).
Sử
MTV Bảo quản ở
dụng Dùng
TMDV điều kiện
ngay Túi đựng Không bị ngay để
Muối Phân phối khô ráo
khi thực phẩm ẩm, mốc ướp,
hàng tiêu không vượt
mở nêm
dùng quá độ ẩm
bao bì
Trường và nhiệt độ
Hưng cho phép,
tránh ánh
nắng trực
tiếp.
Còn nguyên
trong bao bì
thực phẩm
Công ty (không bị
TNHH lủng, xẹp).
Sử
MTV Bảo quản ở
dụng Dùng
TMDV điều kiện
Bột ngay Túi đựng Không bị ngay để
Phân phối khô ráo
ngọt khi thực phẩm ẩm, mốc ướp,
hàng tiêu không vượt
mở nêm
dùng quá độ ẩm
bao bì
Trường và nhiệt độ
Hưng cho phép,
tránh ánh
nắng trực
tiếp.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty Rửa không bị
Cà chế + Túi đựng không bị TNHH sạch, cắt úng, mềm,
chua Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm và dùng héo. Bảo
biến héo. Nhanh ngay quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
Củ cải chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
sạch, cắt
trắng Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và ngâm
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty Rửa không bị
Dưa chế + Túi đựng không bị TNHH sạch, cắt úng, mềm,
leo Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm và dùng héo. Bảo
biến héo. Nhanh ngay quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
Cà rốt sạch, cắt
Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và luộc
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Rửa
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
sạch,
chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
Bầu cắt, cạo
Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
vỏ và
biến héo. Nhanh quản ở tủ
luộc
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
Đậu chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
sạch, cắt
bắp Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và luộc
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
Đậu chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
sạch, cắt
đũa Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và luộc
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
Bắp chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
sạch, cắt
cải Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và luộc
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
Hành chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
sạch, cắt
lá Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và xào
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
Còn tươi,
Sơ Tươi mới, Công ty không bị
Rửa
Hành chế + Túi đựng không bị TNHH úng, mềm,
sạch, cắt
củ Chế thực phẩm úng, mềm, Thực Phẩm héo. Bảo
và xào
biến héo. Nhanh quản ở tủ
mát.
THỨC UỐNG
Dừa Sẵn Giỏ tre Còn tươi Đại lý dừa Chặt Còn nguyên
trong giỏ,
một
không bị
phần
sàng chảy nước.
Bến Xiêm Bến nhỏ ở
sử Bảo quản ở
Tre Tre đầu và
dụng điều kiện
dùng
bình
ngay
thường.
Còn nguyên
trong bao bì
thực phẩm
(không bị
lủng, xẹp).
Bảo quản ở
Công ty Cổ
Bột điều kiện
Chế Bịch đựng Không bị phần xuất Pha với
trà khô ráo
biến thực phẩm ẩm, mốc nhập khẩu nước
chanh không vượt
Neicha
quá độ ẩm
và nhiệt độ
cho phép,
tránh ánh
nắng trực
tiếp.
Còn nguyên
trong thùng
(không bị
móp, xẹp,
xì). Bảo
Sẵn Nguyên Công ty Cổ quản ở điều
Mở nắp
sàng vẹn, không Phần Lozi kiện khô
Sprite Chai và dùng
sử móp, thủng Việt Nam ráo không
ngay
dụng chai (LoSupply) vượt quá độ
ẩm và nhiệt
độ cho
phép, tránh
ánh nắng
trực tiếp.
Hạn sử dụng, được chia dựa trên 3 nhóm (Lưu ý: Thực phẩm trước khi sơ
chế và sau khi sơ chế/mở bao bì sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau).
⁃ Theo bao bì (được in trên sản phẩm theo quy định của Nhà sản xuất)
⁃ Sử dụng ngay khi mở bao bì: áp dụng cho những sản phẩm nên sử dụng tốt
nhất ngay khi mở bao bì để đảm bảo được chất lượng, hương vị đạt tốt nhất.
⁃ 24 giờ: Thời gian lưu trữ, bảo quản thức ăn/ thức uống của quán chỉ sử
dụng trong tối đa 24 tiếng sau khi sản phẩm đã được chế biến. Sau đó, các
thực phẩm dư thừa sẽ được quán xử lý (bỏ đi).
Nhiệt độ bảo quản, được chia dựa trên 3 mốc nhiệt độ nhằm đảm bảo duy
trì nhiệt độ cho từng loại sản phẩm đặc thù phù hợp với yêu cầu nhà sản xuất (Lưu
ý: Một số thực phẩm trước khi sơ chế và sau khi sơ chế/mở bao bì sẽ có thời hạn
sử dụng, bảo quản khác nhau).
⁃ Nhiệt độ phòng (15°C–25°C): áp dụng với thực phẩm, thức uống đóng chai,
đóng túi, khô, sấy,...
⁃ Tủ mát (5°C–12°C): mục đích đảm bảo độ tươi mới, làm mát các loại thực
phẩm nhưng hạn sử dụng thường ngắn hơn, nhất là khi sản phẩm đã mở bao
bì.
⁃ Tủ đông (–18°C<): mục đích kéo dài hạn sử dụng của thực phẩm; hạn chế
một số loại vi khuẩn, ô nhiễm, lây nhiễm chéo giữa các thực phẩm với
nhau.
Từ đó quán đã tổng hợp được bảng theo dõi hạn sử dụng của các nguyên
vật liệu theo từng nhóm sản phẩm tại bảng dưới đây:
Bảng 5.27: Theo dõi hạn sử dụng của nguyên vật liệu trước và sau khi sơ chế
THỨC UỐNG
Sử
Dừa Bao bì dụng
2–3
Bến ✔ sản ✔ ngay
tuần
Tre phẩm khi mở
bao bì
Bao bì
Bột trà Theo Theo
✔ sản ✔
chanh bao bì bao bì
phẩm
Sử
Bao bì dụng
Theo
Coca ✔ ✔ sản ngay
bao bì
phẩm khi mở
bao bì
Sử
Bao bì dụng
Theo
Sprite ✔ ✔ sản ngay
bao bì
phẩm khi mở
bao bì
Bao bì Bao
Đá Theo Theo
✔ sản ✔ bì sản
viên bao bì bao bì
phẩm phẩm
THỰC PHẨM KHÔ SẤY
Bao bì Khay
Gạo Theo
sản của tủ
tấm ✔ phẩm
bao bì ✔ 24 giờ
nấu
sữa
cơm
Bao bì Dụng
Lạp Theo
✔ sản ✔ cụ 24 giờ
xưởng bao bì
phẩm chứa
Bao bì Dụng
Theo
Bì heo ✔ sản ✔ cụ 24 giờ
bao bì
phẩm chứa
Bao bì Dụng
Miến Theo
✔ sản ✔ cụ 24 giờ
(tươi) bao bì
phẩm chứa
Hộp
Bao bì
4–6 có
Cốt lết ✔ sản ✔ 24 giờ
tháng nắp
phẩm
đậy
Hộp
Bao bì
Mỡ có
✔ sản 1 tháng ✔ 24 giờ
heo nắp
phẩm
đậy
Bao bì Dụng
Trứng Theo
✔ sản ✔ cụ 24 giờ
gà bao bì
phẩm chứa
GIA VỊ
Túi Dụng
Hành 2–3 ✔
✔ lưới cụ 24 giờ
củ tháng
chứa
Rổ 1 tuần Dụng
Ớt ✔ nhựa ✔ cụ 24 giờ
lưới chứa
Rổ Dụng
2–3
Tỏi ✔ nhựa ✔ cụ 24 giờ
tháng
lưới chứa
Bao bì Dụng
Theo
Tiêu ✔ sản ✔ cụ 24 giờ
bao bì
phẩm chứa
Bao bì Dụng
Theo ✔
Đường ✔ sản cụ 24 giờ
bao bì
phẩm chứa
Bao bì Dụng
Theo
Muối ✔ sản ✔ cụ 24 giờ
bao bì
phẩm chứa
Bao bì Dụng
Bột Theo
✔ sản ✔ cụ 24 giờ
ngọt bao bì
phẩm chứa
Túi bảo
2 tuần Dụng
Củ cải quản
✔ ✔ cụ 24 giờ
trắng thực
chứa
phẩm
Túi bảo
3 ngày Dụng
Dưa quản
✔ ✔ cụ 24 giờ
leo thực
chứa
phẩm
Túi bảo
Dụng
Bắp quản
✔ 1 tuần ✔ cụ 24 giờ
cải thực
chứa
phẩm
Túi bảo
1 tháng Dụng
Khổ quản
✔ ✔ cụ 24 giờ
qua thực
chứa
phẩm
LOẠI Mẻ
SẢN LƯỢNG/
134 phần
PHẦN
THÀNH
SL ĐỊNH LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
LOẠI Mẻ
Kẹp gắp
Thau
THÀNH
SL ĐỊNH LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
LOẠI: Mẻ
Xẻng lật
thức ăn
LOẠI Mẻ
THÀNH
SL ĐỊNH LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
GHI CHÚ
Công thức 05: Chả trứng
Bảng 5.32: Công thức chả trứng
LOẠI Mẻ
THÀNH
SL ĐỊNH LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
LOẠI Mẻ
LOẠI Mẻ
DỤNG CỤ CHỨA Hũ
LOẠI Mẻ
DỤNG CỤ CHỨA Hũ
THÀNH
SL ĐỊNH LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
LOẠI Mẻ
THÀNH
SL ĐỊNH LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
LOẠI Mẻ
CÔNG DỤNG CỤ Vá
Hình 5.24: Canh khổ qua
VỊ TRÍ LƯU TRỮ Bếp
LOẠI Mẻ
SẢN LƯỢNG/ 7
PHẦN
ĐỊNH
THÀNH
SL LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
(gram)/ phần
SẢN LƯỢNG/ 20
PHẦN
Đũa
Muỗng
1 40 Gạo tấm Sữa Bước 1: Dùng một cái chảo chống dính
cho lên bếp để lửa vừa cho chảo thật
GHI CHÚ: nóng.
Có thể tận dụng cơm nguội còn dư Bước 2: Hạ nhỏ lửa rồi cho cơm nguội
để trực tiếp nấu (nhưng phải bảo vào, dùng muỗng dàn mỏng cơm đều ra
quản đạt HACCP) chảo, ấn hơi mạnh tay để cơm kết dính
vào chảo tạo thành miếng mỏng
Bước 3: Tiếp tục để lửa nhỏ liu riu
trong khoảng 10 phút cho cơm vàng
giòn.
Bước 4: Khi cơm còn nóng nhẹ nhàng
gập đôi miếng cơm rồi cho ra đĩa.
SẢN LƯỢNG/ 20
PHẦN
Đũa
Muỗng
LOẠI Mẻ
SẢN LƯỢNG/ 20
PHẦN
HẠN SỬ DỤNG 24 giờ
Vá
Rổ
Hình 5.28: Rau luộc đi kèm
Đũa
ĐỊNH
THÀNH
SL LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
(gram)/ phần
SẢN LƯỢNG/ 6
PHẦN
Ca nhựa
(đựng tất cả
trà chanh pha
sẵn)
Muỗng
Bình ấm siêu
tốc
ĐỊNH
THÀNH
SL LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
(gram)/ phần
6 Lá bạc hà
GHI CHÚ
MÓN Dừa
SẢN LƯỢNG/ 7
PHẦN
Muỗng (cho
khách ăn dừa
nạo)
ĐỊNH
THÀNH
SL LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
(gram)/ phần
MÓN Coca
SẢN LƯỢNG/ 4
PHẦN
ĐỊNH
THÀNH
SL LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
(gram)/ phần
1 1 chai Coca
2 200 Đá viên
GHI CHÚ
MÓN Sprite
SẢN LƯỢNG/ 4
PHẦN
ĐỊNH
THÀNH
SL LƯỢNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
PHẦN
(gram)/ phần
1 1 chai Sprite
2 200 Đá viên
GHI CHÚ
5.1.4 Thiết lập các CCP
Thiết lập
các giới hạn
Liệt kê và phân tích các mối nguy + Thiết lập các Thiết lập các bước giám sát cho từng
kiểm soát
điểm kiểm soát tới hạn CCP CCP
cho các
CCP
2. Thiếu/Không Trung Quản lý việc dán Đối với Bước 1: Quán sẽ cử quản lý – người có
Thực có thông tin bình nhãn, bảo quản và nhãn dán chuyên môn, hiểu biết đi tới xưởng sản
phẩm (Ngày sản kiểm soát nhiệt độ trực tiếp: xuất, đóng gói của nhà cung cấp để
đông xuất, hạn sử một cách hợp lý. Nhà cung kiểm tra các nhãn mác, chất lượng sản
lạnh dụng,...): Nếu cấp không phẩm, vệ sinh nơi sản xuất, khu vực
và các không đánh thể thay đổi đông lạnh,...
nguyê dấu, dán nhãn thông tin Bước 2: Nếu nhà cung cấp đảm bảo các
n vật đầy đủ và của thực ngưỡng kiểm soát nêu trên sẽ đến bước
liệu chính xác, phẩm/ giao và nhận hàng. Nếu không, dựa vào
dùng nhân viên sẽ nguyên vật danh sách nhà cung cấp dự phòng.
cho không biết liệu. Lưu ý: Đối với nhà cung cấp quán
quán được thông tin không thể tiếp cận kiểm tra trực tuyến
quan trọng về Đối với thì quán cần hình ảnh minh chứng trực
ngày sản xuất,
nhãn dán
hạn sử dụng
gián tiếp:
dẫn đến các
Thông tin tiếp, quy định điều khoản chặt chẽ để
sản phẩm có
nhãn ở bao siết chặt vấn đề thông tin nhà cung cấp
thể bị quá hạn
bì trong phải dán trên nhãn mác phải minh bạch,
khiến cho sức
trùng với chính xác.
khỏe khách
nhãn ở bao
hàng bị nguy
bì ngoài
hại.
Đối với
nhiệt độ khi
vận chuyển
của nhà
cung cấp
phải đảm
bảo các điều
kiện sau: Bước 1: Nhà cung cấp đem hàng đến.
Nhà cung cấp Nhiệt độ của Bước 2: Nhân viên mở hàng hóa ra
1.
không đảm thịt 5–7 độ xem và dùng nhiệt kế cắm trực tiếp vào
Kiểm
bảo nhiệt độ C , nhiệt độ thực phẩm để kiểm tra nhiệt độ.
tra Cao T.D.Z zone
cho thực rau 22 – 25 Bước 3: Nhiệt độ đạt tiêu chuẩn và
nhiệt
phẩm, hàng độ C, ở không dưới hoặc trên 5 độ C → nhận
độ
hóa. nhiệt độ hàng. Nếu nhiệt độ không đạt chuẩn trả
thường từ 0 về nhà cung cấp.
– 30 độ C
tiếp nhận
thực phẩm
sau đó
chuyển vào
khu vực bảo
quản.
2. Nhà cung cấp Thấp Kiểm tra giao hàng Khi nhà Bước 1: Nhân viên kiểm tra phiếu tiếp
Lưu không cung cung cấp nhận hàng hóa có đầy đủ thông tin quán
trữ hồ cấp đủ số giao hàng yêu cầu hay không. Nếu có đủ tiếp tục
sơ lượng hàng nhà hàng sẽ bước 2, nếu không thì yêu cầu nhà cung
hóa như yêu xem phiếu cấp bổ sung hàng hóa cho nhà hàng
cầu tiếp nhận ngay lập tức.
hàng hóa có Bước 2: Kiểm tra hàng hóa đúng thông
đúng như tin như phiếu tiếp nhận hàng hóa. Nếu
bên vận không đúng báo lại với nhà cung cấp,
chuyển cung nếu đủ tiếp nhận hàng hóa.
cấp. Trong Bước 3: Lưu trữ hồ sơ và chuyển hàng
phiếu tiếp hóa về bảo quản.
nhận hàng
hóa phải có
những thông
tin như:
– Tên nhà
cung cấp,
– Tên loại
thực phẩm,
số lượng
hàng hóa,
giá
– Hiện trạng
của thực
phẩm, nhiệt
độ của thực
phẩm.
Khi hàng
hóa đến nhà
hàng nhân
viên phải
kiểm tra
nhiệt độ của
hàng hóa có
đáp ứng
đúng yêu
cầu của nhà
hàng hay
không nếu
không đáp
ứng về nhiệt
độ chuyển
trả về nhà
cung cấp.
Hiện trạng
hàng hóa
3. không móp
Thời gian tiêu chuẩn nhận hàng ngay
Chuy Thời gian tiêu chuẩn méo tiếp
Trung lập tức sau khi kiểm tra nhiệt và lưu trữ
ển về nhận hàng và nhận và
bình hồ sơ. Nhận hàng và lưu trữ đúng nơi
bảo chuyển hàng về kho chuyển về
quy trình.
quản khu vực lưu
trữ (Xem
bước 2)
KHU VỰC LƯU TRỮ
1. Sự pha trộn Cao Các khu vực riêng Trước khi sơ Bước 1: Kiểm tra và sàng lọc thực
Ô giữa các loại biệt để chuẩn bị chế: Được phẩm trước khi chế biến.
nhiễm rau củ quả thực phẩm không bị giữ nguyên Bước 2: Tách riêng các khu vực trong
chéo tươi hoặc chín nhiễm chéo trong bao bì. bếp, đảm bảo thông thoáng để không bị
và và thịt, trứng Sau khi sơ nhiễm chéo với các tác nhân gây ô
phân sống, có thể chế (mở bao nhiễm khác như bụi, côn trùng và tránh
biệt làm lây lan vi bì): Được bị ẩm mốc và vi khuẩn.
khuẩn và vi lưu trữ hộp Phân khu các khu vực trong bếp thành
các khu như: Khu vực sơ chế, khu vực
chế biến, khu vực thành phẩm, khu vực
rửa chén
rút từ một loại
Bước 3: Lập danh sách thực phẩm cần
thực phẩm kín riêng
sơ chế trước (Sơ chế rau, củ, quả trước
sang loại thực biệt
khi sơ chế thịt) và để riêng những thực
phẩm khác.
phẩm trước sơ chế trong hộp/ túi đựng
thực phẩm để không gây ô nhiễm chéo.
Bước 4: Vệ sinh sau mỗi lần chế biến.
Thiếu thông
tin về loại chất
gây dị ứng
hoặc không
đánh dấu các
thực phẩm Bước 1: Xác định các loại thực phẩm/
chứa chất gây nguyên vật liệu gây dị ứng và đánh dấu
Không để
dị ứng trong chúng thành các loại.
2. các thực
quán. Bước 2: Tách riêng các loại thực
Quản phẩm kỵ
Nhiều thực phẩm/ nguyên vật liệu: Các thực phẩm
lý nhau chung
phẩm hoặc Cao Cách ly thực phẩm hoặc nguyên vật liệu gây dị ứng nên
chất 1 món ăn
nguyên liệu được tách ra khỏi các đồ dùng, thiết bị
gây dị (Ví dụ: cà
khác nhau và thùng chứa khác, đặt trong kho lạnh,
ứng chua và dưa
được lưu trữ tủ mát hoặc tủ đông riêng biệt. Có thể
leo)
cùng nhau mà sử dụng tem hoặc nhãn dán để đánh dấu
không được chúng.
phân biệt dẫn
đến chất gây
dị ứng lây lan
sang các thực
phẩm khác.
3. Thịt rã đông ở Trung Quy trình cụ thể cho Rã đông Bước 1: Mỗi ngày dự trù số lượng thực
Rã nhiệt độ bình từng mục trong hoàn toàn và phẩm/ nguyên vật liệu cần rã đông để
đông phòng, sẽ làm menu đúng cách chế biến.
cho thịt bị Bước 2: Thịt cần được rã đông trong
nhiễm vi ngăn mát tủ đông từ tối hôm trước để
khuẩn và gây chuẩn bị chế biến vào ngày mai. Điều
nguy hại cho này giúp thịt được rã đông một cách
sức khỏe của chậm và an toàn.
con người. Bước 3: Trước khi chế biến, kiểm tra
Rã đông thực thực phẩm/ nguyên vật liệu đã được rã
phẩm: Thực đông hoàn toàn hay chưa.
phẩm không
được rã đông
đầy đủ, các
phần bên
trong có thể
vẫn đóng giá
và còn nguyên
trạng thái
đông lạnh bên
trong, việc này
có thể gây ra
khó khăn
trong việc nấu
chín và thực
phẩm chưa
chín đến độ an
toàn.
Làm nóng
thực phẩm:
Phá hủy
dưỡng chất:
Làm nóng
thực phẩm qua
lò vi sóng có
thể phá hủy Bước 1: Kiểm tra trạng thái của thực
một số dưỡng phẩm (nóng/ nguội). Nếu thức ăn nguội
chất trong thì đem đi hâm nóng.
thực phẩm, Bước 2: Trước khi sử dụng lò vi sóng,
đặc biệt là quán cần đảm bảo rằng lò vi sóng đã
vitamin C được làm sạch sẽ và không còn vương
(bắp cải) và vãi thức ăn thừa, dầu mỡ, bụi bẩn hoặc
các enzim. tạp chất khác. Nếu lò vi sóng không
4. Không đều Quy trình cụ thể cho đảm bảo vệ sinh, nhân viên tiến hành
Trung Đủ nhiệt độ
Hâm nhiệt: Lò vi từng mục trong làm sạch.
bình và thời gian
nóng sóng có thể menu
Bước 3: Điều chỉnh nhiệt độ và thời
không đều gian phù hợp cho từng loại thực phẩm.
nhiệt khi sử
Bước 4: Sau khi sử dụng lò vi sóng,
dụng, do đó có
quán cần làm sạch để đảm bảo vệ sinh
thể dẫn đến
và tránh nguy cơ tồn đọng vi khuẩn.
các khu vực
trong thực Lưu ý: Trong thời gian cao điểm, lượng
phẩm không khách đông, nhân viên chỉ cần thực
được nóng hiện bước 3, 4.
đều, dẫn đến
sự khác biệt
nhiệt độ giữa
các khu vực
khác nhau
trong thực
phẩm.
5. Thực phẩm Trung Quy trình cụ thể cho Đủ nhiệt và Quy trình chế biến các món của quán
Chế chưa được chế bình từng mục trong thời gian “Mèn Đét” được trình bày cụ thể trong
biến biến chín hoàn menu “Sổ công thức”
toàn dẫn đến Khi hoàn thành sản phẩm, bếp trưởng
vi khuẩn vẫn sẽ là người trực tiếp thẩm kiểm tra món
còn tồn tại bên ăn, đảm bảo món ăn được trình bày đẹp
trong. mắt và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Những phần ăn không đảm bảo các yếu
tố trên sẽ tiến hành tiêu hủy
PHỤC VỤ
1. 1.Mối nguy Trung Sổ tay an toàn thực • Tóc của SOP về an toàn thực phẩm
Biểu vật lý bình phẩm nam phải 1. Đầu ca trước khi làm việc
hiện – Nhân viên sạch sẽ và Bước 1: Kiểm tra vệ sinh cá nhân bao
phục vụ tóc được cắt gồm: búi tóc gọn gàng, móng tay được
không gọn ngắn trên cổ cắt ngắn sạch sẽ.
gàng, rơi tóc áo, tóc của
Bước 2: Các trang sức cá nhân không
vào thức ăn nữ phải
đúng quy định phải được cất giữ tại tủ
của khách. được
đồ cá nhân.
– Nhân viên buộc/búi
gọn phía sau Bước 3: Đồng phục phải đảm bảo sạch
đeo trang sức sẽ không có vết bẩn, không có mùi.
rườm rà, đeo nếu tóc dài.
• Các loại 2. Trong ca làm việc
vòng tay dây
dài dễ bị dính, kem dưỡng Bước 1: Khi tiếp xúc với thức ăn, nhân
rơi vào thức da hay nước viên bếp và nhân viên phục vụ phải
ăn. hoa: không thực hiện đeo tấm chắn nước bọt tránh
đậm mùi. các vi khuẩn vào thức ăn của khách
2. Mối nguy
• Trang sức: hàng.
sinh học
nhẫn cưới, Bước 2: Nhân viên phải cẩn thận trong
– Nhân viên
khuyên tai quá trình phục vụ, chế biến, tránh xảy ra
phục vụ chưa
nhỏ, vòng thương tích như đứt tay, xước, bỏng,…
vệ sinh móng gây mất vệ sinh và ảnh hưởng đến trải
cổ đơn
tay sạch sẽ, để nghiệm của khách hàng.
móng tay dài giản và đồng
hồ. Bước 3: Trong lúc chế biến và phục vụ
dễ chạm vào
• Trang món ăn, tất cả nhân viên không được để
thức ăn.
điểm: nữ ngón tay chạm vào thức ăn hoặc để
– Nhân viên ngón tay quá sâu và miệng dĩa, chén, ly,
bếp bị chấn nhẹ nhàng,
nam không …Nhân viên bếp phải đeo găng tay an
thương ở ngón toàn thực phẩm để tránh các vi khuẩn
tay còn chảy để râu.
xuất phát từ móng tay.
máu. • Mùi cơ
thể: không Bước 4: Khi nhân viên có triệu chứng
– Trong lúc nhảy mũi, hắt xì cần vào nhà vệ sinh để
giao tiếp • Móng tay:
xử lý. Khi triệu chứng kéo dài, không
nhân viên 1–2 mm
đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ, nhân viên
văng nước bọt • Hơi thở: được phép xin Quản lý ca cho về nhà.
vào thức ăn. không có
Bước 5: Đối với các món ăn đem về,
– Nhân viên mùi
cần kiểm tra nhiệt độ trước khi cho vào
mắc các bệnh • Răng: sạch hộp. Tránh nhiệt độ thức ăn quá cao gây
dễ lây nhiễm sẽ biến đổi chất gây ra các vấn đề ngộ độc.
như cảm cúm, • Các trang Kiểm tra bằng cách sử dụng máy bắn
ho, hắt xì,... phục mặc nhiệt độ thức ăn.
3. Mối nguy bên ngoài: 3. Kết thúc ca làm
hóa học sạch, phẳng
Bước 1: Nhân viên Bếp tiến hành vệ
– Đóng gói • Giày: sạch sinh máy móc, dụng cụ và cất gọn gàng
thức ăn nóng tránh các động vật như chuột, gián tiếp
mang về trong xúc.
hộp nhựa dễ bị Bước 2: Nhân viên phục vụ cần sắp
biến đổi chất. xếp, kiểm tra các dụng cụ ăn uống sạch
sẽ.
Bước 3: Vệ sinh, khử khuẩn khu vực
phục vụ, bếp bằng hoá chất chuyên
dụng.
Bước 4: Xử lý đồ ăn thừa theo quy
định.
LÀM SẠCH
1. Không tuân Cao 1. Trước làm sạch Kiểm soát Bước 1: Lập checklist khu vực cần làm
Quy thủ đủ 6 bước vệ sinh bề sạch: Khu vực bếp và khu vực phục vụ
trình mặt: Đảm khách hàng.
vệ bảo rằng các Đối với khu vực phục vụ khách hàng
sinh, bề mặt liên theo thứ tự: Lau bàn, quét bụi ghế, quét
thực quan đến rác và cuối cùng là lau sàn.
hiện thực phẩm Đối với khu vực bếp: Bỏ đồ ăn thừa còn
theo như bàn, giá sót lại khi nấu ăn vào thùng rác, rửa
quy để thức ăn, công cụ dùng để nấu ăn, lau khu vực
trình tủ lạnh, lò vi bếp, quét rác dưới sàn và lau sàn.
làm sóng, chảo,
Bước 2: Kiểm tra khu vực cần làm
sạch 6 nồi hay ly,
sạch.
bước chén, đũa,
để dao, Bước 3: Nhìn và ghi lại bất kỳ chất gây
đảm muỗng… ô nhiễm vật lý nào cần được loại bỏ.
bảo vệ đều phải Bước 4: Loại bỏ vết bẩn “dễ dàng làm
sinh được làm sạch” (lông tóc, mảnh thức ăn vương
kỹ sạch thường vãi, dầu mỡ, bãi nước, bụi,...) bằng cách
lưỡng xuyên, tránh dùng khăn lau một lần (các chất lỏng,
các tình trạng vết bẩn); quét (rác).
Bước 5: Nhặt những món đồ lớn hơn và
vứt bỏ chúng (rác) hoặc chuyển chúng
khuếch tán đến nơi cần cất giữ (công cụ, dụng cụ
vi khuẩn. bếp; công cụ dụng cụ trên bàn ăn,...).
Kiểm soát
vệ sinh đồ Nhắm vào bất kỳ chất gây ô nhiễm nào
dùng: Bảo không thể loại bỏ trong giai đoạn trước.
quản, sử Bước 1: Mặc đồ bảo hộ (găng tay, tạp
dụng đúng dề).
2. Làm sạch chính
cách và làm Bước 2: Sử dụng chất tẩy rửa cho từng
sạch các vết bẩn (nước lau sàn, nước lau kính) và
dụng cụ nấu chờ đợi thời gian thích hợp để chất bẩn
nướng, phục được hòa tan.
vụ tránh lây
nhiễm.
Dùng nước nóng với một miếng vải,
khu Kiểm soát
3. Rửa sạch cây lau nhà loại bỏ tất cả các vết bẩn
vực. vệ sinh hoặc chất còn sót lại.
chung của
quán: Phải
dọn vệ sinh Sử dụng nhiệt hoặc chất khử trùng hóa
khu vực học trong thời gian tiếp xúc thích hợp
4. Khử trùng phục vụ loại bỏ chất gây ô nhiễm không nhìn
khách hàng, thấy được như vi khuẩn có hại và các vi
nhà vệ sinh, sinh vật khác.
văn phòng,
khu vực lưu Loại bỏ chất khử trùng trên bề mặt vì
trữ thực các sản phẩm hóa chất có thể làm nhiễm
5. Xả lần cuối
phẩm định bẩn tay, quần áo, thiết bị hoặc thậm chí
kỳ để đảm là thực phẩm.
bảo sự sạch
sẽ của quán. Một sản phẩm khác (chẳng hạn như vải)
6. Làm khô (Dry) sẽ được sử dụng để lau khô và vô tình
làm nhiễm bẩn bề mặt một lần nữa.
2. Không tuân Cao Quy trình COSHH Thực hiện Bước 1: Xác định các chất độc hại
Chất thủ đủ các đủ 8 bước trong môi trường làm việc.
tẩy bước
rửa Bước 2: Đánh giá nguy cơ và xác định
và các biện pháp kiểm soát cần thiết.
thiết Bước 3: Thiết lập các biện pháp kiểm
bị, soát.
các Bước 4: Đào tạo nhân viên.
chất
Bước 5: Cung cấp thông tin và hướng
tẩy
dẫn cho nhân viên.
rửa
Bước 6: Kiểm tra và giám sát hiệu quả
và
của các biện pháp kiểm soát.
thiết
bị làm Bước 7: Xem xét và cập nhật các biện
sạch – pháp kiểm soát.
tuân Bước 8: Lên kế hoạch cho các tình
theo huống khẩn cấp.
các
quy
trình
COSHH
và quản
lý rủi
ro, giữ
3.
Bảo
trì cơ,
bảo
trì
mặt
bằng
Mối nguy vật Duy trì cơ sở theo
– duy
lý: Các mảnh tiêu chuẩn an toàn
trì Còn nguyên
vỡ thủy tinh, và sạch sẽ (maintain
mặt Cao vẹn, hoạt Xem hiệu chuẩn và kiểm tra
sạn đá, bụi, premises to a safe
bằng động tốt
đinh, ốc vít,... and clean standard)
theo
tiêu
chuẩn
an
toàn
và
sạch
sẽ.
4. – Mối nguy Cao Quy trình quản lý Không có Quản lý chất thải
Quản sinh học: côn kiểm soát sinh vật mùi, gây ô Bước 1: Với mỗi khu vực bếp như: Khu
lý trùng, chuột, gây hại nhiễm. vực sơ chế, khu vực chế biến, khu vực
chất chim,… – Quy định về phân Không có thành phẩm, khu vực rửa chén được
thải Nước cống, loại rác thải côn trùng, trang bị 1 thùng rác riêng nhằm mỗi
và nước thải – Xác định sinh vật động vật gây thùng rác sẽ được để ở khu vực riêng và
kiểm gây hại có thể xâm hại có tên trên thân thùng rác nhằm tránh
soát nhập vào khu vực nhầm lẫn.
dịch sản xuất và lưu trữ Bước 2: Cuối ca nhân viên bếp sẽ đi
hại, thực phẩm thu gom rác ở mỗi thùng rác và vứt rác.
không
– Thực hiện các Bước 3: Sau khi nhân viên bếp đi vứt
vứt bỏ
biện pháp kiểm tra, rác, nhân viên phục vụ sẽ quét dọn và
thực
giám sát và xử lý lau sàn.
phẩm
sinh vật gây hại theo Kiểm soát dịch hại
xuống
kế hoạch đã được Bước 1: Nhân viên sau khi lau dọn sẽ
cống,
xây dựng và duyệt. phủ một tấm vải lên tất cả bàn ghế và
vứt bỏ
Có thể sử dụng các dụng cụ để trên bàn nhắm tránh bụi
dầu
phương pháp sinh
đã sử Bước 2: Xịt thuốc khử côn trùng vào
học, vật lý hoặc hóa
dụng cuối mỗi tuần vào ngày chủ nhật.
học để kiểm soát
theo
sinh vật gây hại.
– Ghi chép kết quả
kiểm tra, giám sát
và xử lý sinh vật
gây hại.
– Phân loại rác thải
quy
theo các loại khác
trình.
nhau (rác thải sinh
Có
hoạt, chất thải tái
các
chế được và chất
quy
thải nguy hại) và có
trình
dấu hiệu nhận biết.
cụ thể
Chất thải nguy hại
để
cần được chứa trong
quản
vật dụng kín, đặt ở
lý
nơi riêng biệt với
kiểm
chất thải khác. Nơi
soát
tập kết chất thải phải
dịch
tách biệt với khu
hại.
vực sản xuất.
– Thu gom và xử lý
chất thải theo quy
định của pháp luật
và theo tiêu chuẩn
HACCP.
1. – Nhân viên Cao – Xây dựng các – Rửa tay Bước 1: Làm ướt 2 lòng bàn tay bằng
Rửa không rửa tay bước rửa tay và các vào lúc: nước. Lấy xà phòng và chà 2 lòng bàn
tay làm lây nhiễm lưu ý cần tuân thủ + Trước khi tay vào nhau
vi khuẩn, mầm về vệ sinh trong khu vào ca làm; Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu
bệnh cho vực làm việc + Trước khi bàn tay và kẽ ngoài các ngón tay của
khách hàng và – Thực hiện kiểm chế biến bàn tay kia và ngược lại.
nhân viên nhà tra, giám sát thực phẩm; Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau,
hàng miết mạnh các kẽ ngón tay.
+ Trong khi
– Đầu bếp chế biến Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay
không rửa tay thực phẩm; của bàn tay này vào lòng bàn tay kia.
đúng cách làm
+ Sau khi Bước 5: Chà ngón tay cái của bàn tay
lây lan vi
chế biến thịt này vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
trùng dẫn đến
sống; Bước 6: Chà các đầu ngón tay này vào
ngộ độc thực
phẩm và các + Sau khi lòng bàn tay kia và ngược lại. Rửa sạch
bệnh tiêu hóa làm dính đồ tay dưới vòi nước và làm khô tay.
như tiêu chảy ăn vào tay
và có thể gây hoặc tương
suy giảm miễn tự;
dịch đối với + Sau khi đi
những khách vệ sinh, xì
hàng có hệ mũi, ho, hắt
miễn dịch yếu hơi;
như trẻ em + Sau khi xử
lý vết
thương;
+ Sau khi xử
lý rác thải;
+ Sau khi sử
dụng hóa
chất tẩy rửa;
+ Sau khi
làm các
hành động
khiến tay
bẩn như:
buộc dây
giày, dọn vệ
sinh nhà
hoặc người già hàng,...;
– Kiểm tra
thông qua
Camera
trong Nhà
hàng. Nếu
xảy ra tình
huống vi
phạm, lập
tức nhắc
nhở, chấn
chỉnh nhân
viên và kiểm
tra nếu ảnh
hưởng đến
chất lượng
thực phẩm.
Trang phục
bẩn, dính thức
ăn, có mùi hôi, – Đối với nhân viên: Chủ động kiểm tra
ẩm ướt chứa Xây dựng quy định đồng phục (giặt sạch, ủi phẳng) trước
2. nhiều vi khuẩn về giữ vệ sinh trang –Trang phục khi vào ca làm. Trong khi làm việc,
Trang dễ lây nhiễm phục và cách xử lý sạch, không nhân viên tránh để đồ ăn hoặc vết bẩn
phục vào thức ăn và Cao khi tranh phục mùi, ẩm dính vào đồng phục gây mất vệ sinh.
nhân môi trường không đảm bảo vệ mốc – Đối với trưởng ca: Kiểm tra đồng
viên chung trong sinh. phục nhân viên có vấn đề hay không.
nhà hàng, dẫn Nếu có, nhắc nhở và trừ vào Bảng đánh
đến các bệnh giá hàng tháng.
về da, hô hấp
và tiêu hóa.
3. Nhân viên Cao Sổ tay an toàn thực – Mức độ rõ Bước 1: Quản lý nhà hàng phải xây
Tập không nắm rõ phẩm ràng chi tiết dựng sổ tay an toàn vệ sinh thực phẩm
huấn quy chuẩn về của sổ tay theo tiêu chuẩn của nhà hàng.
về An vệ sinh, bảo an toàn thực Bước 2: Trong quá trình training đảm
toàn quản dẫn đến phẩm (có
bảo nhân viên phải nắm rõ:
– Các loại thực phẩm được sử dụng
trong quán cơm và các nguyên liệu cần
được sử dụng để chuẩn bị các món ăn
(đối với nhân viên phục vụ)
– Lưu trữ thực phẩm đúng cách, bao
gồm: Nhiệt độ, khoảng cách và thời
gian lưu trữ của từng sản phẩm (đối với
nhân viên phục vụ)
– Việc thái, cắt, rửa, ướp, chế biến và
trang trí các món ăn, bao gồm cách thức
hay không) bảo đảm an toàn thực phẩm, giảm thiểu
thực hiện sai – Mức độ nguy cơ nhiễm khuẩn và tránh sự lây
gây hư hỏng hiểu biết của nhiễm chéo (đối với nhân viên bếp)
thực thực phẩm và nhân viên về – Các quy trình vệ sinh và khử trùng
phẩm lây nhiễm vi sổ tay an trong quán cơm, bao gồm: Lau chùi, rửa
khuẩn toàn thực và khử trùng dụng cụ, bàn ghế, tủ lạnh
phẩm. và khu vực làm việc (đối với nhân viên
phục vụ)
– Quy trình xử lý thực phẩm hết hạn sử
dụng hoặc bị ô nhiễm, kiểm tra chất
lượng thực phẩm, cách làm sạch các
loại dụng cụ sử dụng trong việc chế
biến thực phẩm (đối với nhân viên phục
vụ và nhân viên bếp)
Bước 3: Sau khi training cho nhân viên
về sổ tay an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quản lý nhà hàng giám sát nhân viên
trong quá trình làm việc, đảm bảo thực
hiện đúng như đã training.
1. Tủ nấu cơm Thấp Tiêu chuẩn thiết bị Không gỉ – Đối với tủ nấu cơm, lò nướng, máy
Thiết Mối nguy sinh sét, không xay gia vị, máy xay nguyên liệu chính
bị học: nhiệt độ có mùi hôi, + Vệ sinh định kỳ: hàng ngày.
kiểm không đủ sạch sẽ Bước 1: Tháo lắp các bộ phận của thiết
tra khiến cơm bị
không được Bước 2: Rửa máy với hoá chất chuyên
nấu chín dễ dụng sau đó tráng sạch lại với nước
gây ngộ độc
Bước 3: Dùng khăn lau khô và lắp đặt
bởi vi khuẩn,
lại các bộ phận máy theo đúng thứ tự.
vi sinh vật
+ Bảo dưỡng định kỳ: 6 tháng/lần
Mối nguy vật
lý: lông tóc, Liên hệ với trung tâm bảo dưỡng
bụi, sạn, đất… + Thay mới: 8 năm/lần
Tủ mát – Đối với tủ mát, tủ đông, lò vi sóng,
Mối nguy sinh máy hút khói:
học: Nhiệt độ + Vệ sinh định kỳ: 2 tuần/lần
bảo quản thực Bước 1: Ngắt hết các nguồn điện
phẩm không
phù hợp sẽ tạo Bước 2: Dùng khăn để lau chùi bề mặt
môi trường với hoá chất chuyên dụng sau đó lau lại
thuận lợi cho với nước sạch
vi khuẩn, vi Bước 3: Dùng khăn lau khô lại máy
sinh vật phát + Bảo dưỡng định kỳ: 6 tháng/lần
triển
Liên hệ với trung tâm bảo dưỡng
Mối nguy vật
+ Thay mới: 8 năm/lần
lý: lông tóc,
bụi, sạn, đất…
Tủ đông
Mối nguy sinh
học: Nhiệt độ
bảo quản thực
phẩm không
phù hợp sẽ tạo
môi trường
thuận lợi cho
vi khuẩn, vi
rút phát triển
Mối nguy vật
lý: lông tóc,
bụi, sạn, đất…
Lò vi sóng
Mối nguy sinh
học: vi khuẩn,
vi sinh vật
Mối nguy hóa
học: Hâm
nóng với hộp
xốp, bao giấy,
nhựa, nilon…
đựng thức ăn
có thể tạo
thành các hóa
chất độc hại
Dầu mỡ, chất
phụ gia bám
dính bên trong
lò vi sóng do
hâm nóng
nhiều loại
thực phẩm
chung
Lò nướng
Mối nguy hóa
học: Nướng
thịt bằng than
nên khi than
cháy dễ sinh
ra nhiều khí
độc như
carbon, hợp
chất khí của
lưu huỳnh…
tác động vào
thực phẩm
Máy xay gia
vị
Mối nguy sinh
học: vi khuẩn,
vi sinh vật do
vệ sinh không
đảm bảo
Máy xay
nguyên liệu
chính
Mối nguy sinh
học: vi khuẩn,
vi sinh vật do
vệ sinh không
đảm bảo
Máy hút khói
Mối nguy hóa
học: dầu mỡ
bám dính, các
khí độc
Mối nguy sinh
học: vi khuẩn,
vi sinh vật
Giao tiếp bằng mắt với khách ở khoảng cách khoảng 5m.
Chủ động mỉm cười, gật đầu chào khách khi khách đến gần
khoảng 1 – 2m bằng câu chào theo tiêu chuẩn: “Mèn Đét Ơiii,
xin chào quý khách”.
Bước 1: Chào Lưu ý:
hỏi khách ⁃ Nếu khách quen chào bằng tên khách, tạo cho khách
cảm giác được quan tâm.
⁃ Nếu khách lần đầu sử dụng tại quán, hỏi tên khách:
“Anh chị đã từng dùng bữa tại quán chưa ạ. Cho em xin
tên mình để tiện phục vụ ạ.”
Bước 2: Trình Nhân viên thu ngân giới thiệu món ăn, tiếp cận nhu cầu khách
thực đơn hàng.
Khi khách phân vân chưa biết chọn đồ ăn, tư vấn cho khách
những nhóm đồ ăn của quán, có thể tư vấn những nhóm đồ ăn
mà thấy phù hợp với khách.
Lưu ý:
⁃ Cần nắm rõ số lượng món ăn trong ngày tránh giới
thiệu những món đã hết hoặc không có sẵn.
⁃ Giới thiệu thực đơn theo thứ tự món ăn chính, món ăn
kèm, nước uống.
⁃ Tư vấn các chương trình combo, best seller (Trong
trường hợp quán không quá đông khách, đảm bảo
không gây mất nhiều thời gian của khách sau)
Hỏi thăm khách về các vấn đề dị ứng với các thành phần món
ăn.
Xác nhận lại đồ ăn, đồ uống bao gồm tên món với đầy đủ
thông tin liên quan và chính xác về số lượng.
Xác nhận hình thức thanh toán (tiền mặt, ví điện tử, thẻ,…) với
khách thanh toán.
Chuẩn bị hoá đơn thanh toán.
Đưa hoá đơn cho khách và đọc kèm số tiền cho khách.
Chờ khách để khách xem hoá đơn và chuẩn bị thanh toán.
⁃ Nếu khách thanh toán bằng tiền mặt: Nhận tiền từ
khách – kiểm tiền trước mặt khách kèm thông báo số
Bước 3: Tiến tiền đã nhận rồi. Kiểm tra lại tiền thừa và gửi lại tiền
hành thanh thừa cho khách.
toán ⁃ Nếu khách thanh toán bằng ví điện tử: Hiện mã thanh
toán QR trên màn hình để khách quét mã thanh toán.
Thông báo với khách đã xác nhận thanh toán khi khách
thanh toán thành công.
⁃ Nếu khách thanh toán bằng thẻ tín dụng: Xin phép nhận
thẻ từ khách. Tiến hành quẹt thẻ vào máy thanh toán
bằng thẻ tín dụng. Thanh toán thành công và trả thẻ cho
khách.
Bước 4: Đóng Sau khi hoàn tất thanh toán, ra bill kèm trên đó là số thứ tự
gói món ăn order, mời khách qua ghế dài ngồi và chờ nhân viên phục vụ
đóng gói món ăn.
Chuyển tiếp order cho bếp và nhân viên phục vụ chuẩn bị.
Lưu ý:
⁃ Ghi chú cho nhân viên phục vụ và nhân viên bếp về đơn
hàng mang đi, cần chuẩn bị dụng cụ ăn uống, đóng gói
phù hợp.
⁃ Khi món ăn đã hoàn tất đóng gói, nhân viên đọc số thứ
tự đặt món có trên hoá đơn của khách để khách nhận
món.
Giao món ăn cho khách.
Đối với những đơn đặt thông qua ứng dụng giao đồ ăn (Grab, Gojek,
Baemin,...)
Bảng 5.47: Quy trình phục vụ đối với khách đặt qua ứng dụng trực tuyến
Nhân viên tiếp nhận order của khách thông qua máy POS và
tiến hành chuẩn bị đơn hàng.
Chuyển tiếp order cho bếp và nhân viên phục vụ chuẩn bị.
Bước 1: Tiếp Lưu ý: Ghi chú cho nhân viên phục vụ và nhân viên bếp về
nhận đơn đơn hàng mang đi, cần chuẩn bị dụng cụ ăn uống, đóng gói
hàng phù hợp.
Lúc này, đơn hàng sẽ được đồng bộ trên thiết bị di động của
shipper và thông báo xác nhận đơn hàng trên điện thoại của
khách hàng.
Shipper đến quán và đọc mã đơn đặt món, nhân viên nói
shipper qua khu vực chờ để đợi lấy đơn.
Bước 2: Đóng
Khi món ăn đã hoàn tất đóng gói, nhân viên đọc mã đơn đặt
gói món ăn
món để shipper nhận món.
Shipper nhận món và giao đơn cho khách.
Khách hàng nhận đơn, shipper xác nhận đơn hàng đã được
Bước 3: Hoàn
giao thành công, tiền sẽ tự động chuyển vào ngân hàng mà
tất đơn đặt
quán đã liên kết.
Bước 4: Chăm Quản lý ca theo dõi đánh giá của khách hàng trên các ứng
sóc khách dụng được sử dụng.
hàng sau mua Nếu có những đánh giá không hài lòng về chất lượng sản
phẩm của quán, nhanh chóng tìm hiểu và điều tra về nguồn
gốc của vấn đề để kịp thời xử lý.
Lưu ý:
⁃ Dù vấn đề có bắt nguồn từ quán hay bên giao hàng thì
nhân viên của quán cũng phải xin lỗi khách vì đứng ở
phía khách hàng thì trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của
quán không tốt.
⁃ Nếu lỗi xuất phát từ nhân viên của quán (đóng gói
không đảm bảo quy trình, thiếu món, sai món, sai yêu
cầu của khách,...) thì nhân viên sẽ bị nhắc nhở hoặc
cảnh cáo tuỳ thuộc vào mức độ sai phạm. Tiếp theo,
khách hàng sẽ được lựa chọn phương án giải quyết là
Hoàn tiền hoặc Giao lại order.
⁃ Nếu lỗi xuất phát từ nhân viên giao hàng thì xử lý theo
quy định giữa quán và bên giao hàng. Tuy nhiên vẫn
đảm bảo xử lý kịp thời vấn đề của khách hàng.
CHƯƠNG 6. NHÂN SỰ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỐT YẾU
6.1 Sơ đồ cơ cấu nhân sự của “Mèn Đét Ơiii” quán
6.1.1 Sơ đồ nhân sự
8
Thanh Lam SM 8 16 X X X X X X X X
8
Minh Nhi SL 14 22 X X X X X X X X
8
Minh Nhật HC 6 14 X X X X X X X X
8
Ngọc Mai C 14 22 X X X X X X X X
4
Minh Thành CC 10 14 X X X X
Thứ
Hai 0
Nhất Quỳnh FT
2/1
8
Bảo Quỳnh FT 14 22 X X X X X X X X
4
Khánh Linh PT 18 22 X X X X
8
Hữu Nghĩa PT 6 14 X X X X X X X X
4
Minh Anh PT 10 14 X X X X
8
Diễm Huỳnh PT 6 14 X X X X X X X X
Tên nhân viên VT Ca 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Total
Ngày
Lượt khách theo giờ 68
8
Thanh Lam SM 8 16 X X X X X X X X
8
Minh Nhi SL 14 22 X X X X X X X X
8
Minh Nhật HC 6 14 X X X X X X X X
8
Ngọc Mai C 14 22 X X X X X X X X
4
Minh Thành CC 10 14 X X X X
Thứ
Ba 8
Nhất Quỳnh FT 6 14 X X X X X X X X
3/1
0
Bảo Quỳnh FT
8
Khánh Linh PT 6 14 X X X X X X X X
4
Hữu Nghĩa PT 18 22 X X X X
8
Minh Anh PT 10 18 X X X X X X X X
4
Diễm Huỳnh PT 18 22 X X X X
Tên nhân viên VT Ca 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Total
Ngày
Lượt khách theo giờ 68
Thứ 8
Thanh Lam SM 8 16 X X X X X X X X
8
Minh Nhi SL 14 22 X X X X X X X X
8
Minh Nhật HC 6 14 X X X X X X X X
8
Ngọc Mai C 14 22 X X X X X X X X
4
Minh Thành CC 10 14 X X X X
8
Tư Nhất Quỳnh FT 6 14 X X X X X X X X
4/1
8
Bảo Quỳnh FT 14 22 X X X X X X X X
0
Khánh Linh PT
8
Hữu Nghĩa PT 6 14 X X X X X X X X
4
Minh Anh PT 10 14 X X X X
4
Diễm Huỳnh PT 18 22 X X X X
Tên nhân viên VT Ca 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Total
Ngày
Lượt khách theo giờ 68
8
Thanh Lam SM 8 16 X X X X X X X X
8
Minh Nhi SL 14 22 X X X X X X X X
8
Minh Nhật HC 6 14 X X X X X X X X
4
Ngọc Mai C 18 22 X X X X
8
Minh Thành CC 10 18 X X X X X X X X
Thứ
Năm 8
Nhất Quỳnh FT 6 14 X X X X X X X X
5/1
8
Bảo Quỳnh FT 14 22 X X X X X X X X
8
Khánh Linh PT 6 14 X X X X X X X X
0
Hữu Nghĩa PT
4
Minh Anh PT 10 14 X X X X
4
Diễm Huỳnh PT 18 22 X X X X
Tên nhân viên VT Ca 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Total
Ngày
Lượt khách theo giờ 68
8
Thanh Lam SM 8 16 X X X X X X X X
8
Minh Nhi SL 14 22 X X X X X X X X
4
Minh Nhật HC 18 22 X X X X
8
Ngọc Mai C 6 14 X X X X X X X X
8
Minh Thành CC 10 18 X X X X X X X X
Thứ
Sáu 8
Nhất Quỳnh FT 6 14 X X X X X X X X
6/1
8
Bảo Quỳnh FT 14 22 X X X X X X X X
8
Khánh Linh PT 6 14 X X X X X X X X
4
Hữu Nghĩa PT 18 22 X X X X
0
Minh Anh PT
4
Diễm Huỳnh PT 10 14 X X X X
Tên nhân viên VT Ca 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Total
Ngày
Lượt khách theo giờ 56
8
Thanh Lam SM 8 16 X X X X X X X X
0
Minh Nhi SL
4
Minh Nhật HC 6 10 X X X X
8
Ngọc Mai C 14 22 X X X X X X X X
4
Minh Thành CC 10 14 X X X X
Thứ
Bảy 8
Nhất Quỳnh FT 6 14 X X X X X X X X
7/1
8
Bảo Quỳnh FT 14 22 X X X X X X X X
8
Khánh Linh PT 6 14 X X X X X X X X
4
Hữu Nghĩa PT 18 22 X X X X
4
Minh Anh PT 10 14 X X X X
0
Diễm Huỳnh PT
Tên nhân viên VT Ca 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Total
Ngày
Lượt khách theo giờ 56
0
Thanh Lam SM
8
Minh Nhi SL 14 22 X X X X X X X X
8
Minh Nhật HC 6 14 X X X X X X X X
4
Ngọc Mai C 18 22 X X X X
Chủ 4
Minh Thành CC 14 18 X X X X
Nhật
8/1 8
Nhất Quỳnh FT 6 14 X X X X X X X X
8
Bảo Quỳnh FT 14 22 X X X X X X X X
0
Khánh Linh PT
8
Hữu Nghĩa PT 6 14 X X X X X X X X
4
Minh Anh PT 18 22 X X X X
4
Diễm Huỳnh PT 18 22 X X X X
Quỹ lương
Số
Tổng Tổng lương thưởng (lương
lượng
Chức Vụ lương căn chi trả khi + KPI + vượt
nhân
bản đạt chỉ tiêu doanh thu
viên
10%)
Độ tuổi
Tiêu thức
18 – 22 tuổi 22 – 30 tuổi > 30 tuổi
Địa lý Khu Chủ yếu ở các Chủ yếu ở khu vực Sinh sống chủ
vực trường Đại học nhiều công ty, tòa nhà yếu ở các khu
Tôn Đức Thắng, văn phòng Sunrise dân cư (KDC
Nguyễn Tất Thành, City, Phố Xinh, Be Kim Sơn,
RMIT,... Yours, A.R.T, cao ốc KDC Trung
Một số ít ở tòa nhà, Lawrence Sting, cao ốc Sơn), quán có
văn phòng Sunrise Hưng Phát, tòa nhà vị trí gần.
City, Phố Xinh, Be IPC... Một số ít ở
Một số ít ở các trường
trường Đại học
Yours, A.R.T,... Đại học Tôn Đức
Tôn Đức
Thắng, Nguyễn Tất
Thắng.
Thành, RMIT,...
Số ít còn lại là
Đa phần là sinh
giảng viên,
Nghề viên, một số ít Giảng viên, phần đông
kinh doanh tự
nghiệp nhân viên văn nhân viên văn phòng.
Nhân do, nhân viên
phòng.
khẩu văn phòng.
học
Đa số từ 2–4 triệu Có 2 mức thu nhập chủ
Thu Trên 16 triệu
đồng và 4–8 triệu yếu là 8–12 triệu đồng
nhập đồng
đồng và 12–16 triệu đồng
Xu hướng chi
tiêu hợp lý.
Chú trọng vấn
Năng động, trẻ Tất bật với công việc.
Phong đề sức khỏe và
trung, thích trải
cách chất lượng
nghiệm khám phá.
sống món ăn.
Chú trọng
quán có
thương hiệu.
Có thu nhập
cao nhất
Thu nhập thấp nên Có thu nhập cao hơn,
thường chi trả
Sức thường sẵn sàng thường sẵn sàng chi trả
từ 50,000 –
mua chi trả từ 30,000– từ 50,000–70,000
70,000 và từ
50,000 đồng. đồng.
70,000–
100,000 đồng.
Hành Tần
vi suất Sử dụng thường
Sử dụng vừa phải. Sử dụng ít.
sử xuyên.
dụng
Phụ lục 2: Đánh giá tiêu cực của khách hàng về Cơm tấm Trúc Thủy
Phụ lục 3: Đánh giá tích cực của khách hàng về Cơm tấm Phúc Lộc Thọ
Đánh giá 1:
Đánh giá 2:
Phụ lục 4: Đánh giá tiêu cực của khách hàng về Cơm tấm Phúc Lộc Thọ
Phụ lục 5: Đánh giá tích cực của khách hàng về Cơm tấm Minh Long
Đánh giá 1:
Đánh giá 2:
Đánh giá 3:
Phụ lục 6: Đánh giá tiêu cực của khách hàng về Cơm tấm Minh Long
Phụ lục 7: Đánh giá thành viên nhóm
Số buổi Mức độ
S Công việc
tham hoàn Nhận xét của
T Họ và Tên được phân Điểm
gia họp thành trưởng nhóm
T công
nhóm công việc
Phân chia
công việc
Ngô Nguyễn + Chương
1 8/8 100% (Nhóm trưởng)
Hữu Nghĩa 1&4+
Tổng hợp
báo cáo
Hoàn thành tốt,
Nguyễn Chương 2,
2 8/8 100% tích cực đóng
Nhất Quỳnh 4, 5, 6, 7
góp
Hoàn thành tốt,
Nguyễn Thị Chương 2,
3 8/8 100% tích cực đóng
Ngọc Mai 5, 6, 7
góp
Hoàn thành tốt,
Trần Đào Chương 4,
4 8/8 100% tích cực đóng
Minh Anh 6, 7
góp
Hoàn thành tốt,
Trần Nhã Chương 2, tích cực đóng
5 8/8 100%
Khánh Linh 5, 6 góp, tinh thần
trách nhiệm cao
Hoàn thành tốt,
Lê Thị Chương 4,
6 7/8 100% tích cực đóng
Minh Nhật 5, 6, 7
góp
Chương 3, Hoàn thành tốt,
Đỗ Trịnh
7 5, 6 + Kết 8/8 100% tích cực đóng
Minh Thành
luận góp
Hoàn thành tốt,
Trương Chương 3,
8 7/8 100% tích cực đóng
Bảo Quỳnh 5, 6, 7
góp
Hoàn thành tốt,
Nguyễn Thị Chương 2, tích cực đóng
9 8/8 100%
Thanh Lam 5, 6, 7 góp, tinh thần
trách nhiệm cao
Hoàn thành tốt,
Chương 2, tích cực đóng
10 Từ Minh Nhi 8/8 100%
5, 6, 7 góp, tinh thần
trách nhiệm cao