Professional Documents
Culture Documents
Li9 - HongHa-deda-matran - Nqcuong - Hongha@hcm.e
Li9 - HongHa-deda-matran - Nqcuong - Hongha@hcm.e
Li9 - HongHa-deda-matran - Nqcuong - Hongha@hcm.e
MÔN: VẬT LÝ 9
Năm học 2023-2024
thành phần.
- Vận dụng tính được điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc song song
gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
* Vận dụng:
- Vận dụng được định luật Ôm cho 1 1 (1,0đ)
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều (1,0đ)
nhất 3 điện trở. 1 (1,0đ)
Bài tập vận
- Vận dụng được định luật Ôm cho 1
dụng định luật
đoạn mạch mắc song song gồm nhiều (1,0đ) 1 (1,0đ)
ôm
nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho
đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc
song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
* Nhận biết:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở 1 ý
của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. (0,5đ)
* Thông hiểu:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở 1
của dây dẫn với độ dài dây dẫn. (1,0đ)
- Xác định được bằng thí nghiệm mối 1
quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với (1,0đ)
độ dài dây dẫn.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối 1
quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với (1,0đ)
tiết diện của dây dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở 1
của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. (1,0đ)
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật 1
Chủ đề: Sự phụ liệu làm dây dẫn. (1,0đ)
thuộc của điện - Xác định được bằng thí nghiệm mối 1
trở vào chiều quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với 1 (1,0đ)
dài, tiết diện vật vật liệu làm dây dẫn. (1,0đ)
liệu làm dây - Nêu được các vật liệu khác nhau thì 1
dẫn có điện trở suất khác nhau. 1 (1,0đ)
* Vận dụng: (1,0đ)
- Vận dụng giải thích một số hiện
tượng thực tế liên quan đến điện trở
của dây dẫn. 1
- Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở (1,0đ)
của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn
để giải thích được một số hiện tượng
trong thực tế liên quan đến điện trở của
dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R để
giải thích được các hiện tuợng đơn
giản liên quan đến điện trở của dây
dẫn.
Hình 2 Hình 3
Câu 4: (1,5 điểm) Khi các dụng cụ điện hoạt động bình thường, em hãy cho biết điện năng đã
chuyển hóa sang những dạng năng lượng có ích nào trong mỗi dụng cụ điện sau:
a) Quạt điện
b) Nồi cơm điện
c) Đèn huỳnh quang
Câu 5: (1,5 điểm)
Tivi LED là tivi công nghệ màn hình tinh thể lỏng sử
dụng lớp đèn LED để phát sáng các điểm ảnh trên tấm
nền. Công nghệ LED tương tự như LCD nhưng thay vì
LCD dùng huỳnh quang để phát sáng, LED sử
dụng các bóng LED đi-ốt phát sáng. Nếu so với các
dòng tivi LCD thì tivi LED sẽ tiết kiệm điện hơn
30%, độ sáng lớn hơn khoảng 40%, độ tương phản tốt hơn, khả năng tản nhiệt tốt. Bên cạnh đó
thì hệ thống đèn LED RGB đem lại dải màu rộng, rực rỡ và trung thực hơn.
Trên một tivi LED 40 inch có ghi: 220 V – 75 W
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ý nghĩa số ghi trên tivi trên.
Câu 6: (2,5 điểm)
6
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 40 Ω nối tiếp với điện trở R2 = 60 Ω. Đặt hiệu điện
thế không đổi U = 24 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện
trở.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 500 giây.
c) Mắc thêm điện trở R3 song song với 2 điện trở R1, R2. Tính giá trị điện trở R3 sao cho
công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB lúc này là 11,52 W.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I - MÔN VẬT LÍ LỚP 9
ĐỀ A
Câu 4 - Quạt điện: Điện năng chuyển hóa thành cơ năng 0,5đ
(1,5đ) - Nồi cơm điện: Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng 0,5đ
- Đèn huỳnh quang: Điện năng chuyển hóa thành quang năng 0,5đ
Câu 5 - Uđm = 220V để hiệu điện thế định mức tivi hoạt động bình thường 0,75đx2
(1,5đ) - Pđm = 75 W để công suất định mức ti vi hoạt động bình thường
Câu 6 a. Rtđ = 40 +60 =100 (Ω) 0,5đ
(2,5đ ) Vì R1 nối tiếp R2 I = I1 = I2 = U/Rtd = 24/100 = 0,24(A) 0,5đ
b. 1,0đ
c) R=U2/P = 242/11,52 = 50(Ω) 0.25đ
0,25đ
Lưu ý:
+ Học sinh viết sai hoặc thiếu đơn vị thì trừ 0,25đ /01 lỗi, trừ tối đa 0,5đ trên toàn bài.
+ Học sinh làm cách khác ra kết quả đúng vẫn được trọn số điểm.
-Hết-
8
Hình 2 Hình 3
Hình 2Câu 4: (1,5 điểm) Khi các dụng cụ điện hoạt động bình thường, em hãy cho biết điện năng đã
chuyển hóa sang những dạng năng lượng có ích nào trong mỗi dụng cụ điện sau:
d) Máy bơm nước
e) Bàn ủi
f) Đèn LED
Câu 5: (1,5 điểm) Đèn học có công suất càng cao thì
ánh sáng càng mạnh. Tuy nhiên khi lựa chọn đèn
học bạn không nên lạm dụng yếu tố này bởi đôi khi nó
có thể gây phản tác dụng. Khi mắt tiếp xúc với ánh
sáng cường độ mạnh càng lâu thì càng phải điều tiết
nhiều, từ đó có thể làm khả năng đọc, nhìn ở điều
kiện ánh sáng bình thường bị suy giảm. Theo nhiều
nghiên cứu, với các bạn học sinh nhỏ tuổi, bạn chỉ
cần sử dụng đèn học có công suất 3 - 5W. Lý do là
bởi đối tượng này có đôi mắt còn khá tốt, có thể nhìn rõ chữ và các vật. Đèn LED là một trong
những lựa chọn tốt nhất cho ngôi nhà của bạn vì bảng nhiệt độ màu trải dài từ màu trắng nhẹ
nhàng và ấm áp nhất đến màu trắng tự nhiên nhất. Đây là loại đèn giúp tiết kiệm rất nhiều năng
lượng và điện năng cho ngôi nhà của bạn và không tạo ra tia UV.
9
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I - MÔN VẬT LÍ LỚP 9
ĐỀ B
Câu hỏi Nội dung Thang
điểm
Câu 1 - Nội dung: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ 0,5đ
(1,5đ) lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện (0.25đ), với điện trở của
dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua (0,25đ).
- Hệ thức của định luật: Q=I2.R.t 0,5đ
Trong đó:
Q: nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn (J)
R: điện trở của vật dẫn (Ω)
I: cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn (A) 0,5đ
Câu 4 - Máy bơm nước: Điện năng chuyển hóa thành cơ năng 0,5đ
(1,5đ) - Bàn ủi: Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng 0,5đ
- Đèn LED: Điện năng chuyển hóa thành quang năng 0,5đ
Câu 5 - Uđm = 220V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn hoạt động bình 0,75đx2
(1,5đ) thường
- Pđm = 4 W là công suất định mức của đèn.
Câu 6 0,5đ
(2,5đ )
0,5đ
1,0đ
b)
c) R=U2/P = 62/1,8 = 20(Ω) 0,25đ
0,25đ
Lưu ý:
+ Học sinh viết sai hoặc thiếu đơn vị thì trừ 0,25đ /01 lỗi, trừ tối đa 0,5đ trên toàn bài.
+ Học sinh làm cách khác ra kết quả đúng vẫn được trọn số điểm.
-Hết-