Professional Documents
Culture Documents
MTC - Relative Clause
MTC - Relative Clause
RELATIVE CLAUSE
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
KHÁI NIỆM
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ, động từ
nhưng không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh
đề tính ngữ (adjective clause) vì nó có chức năng như một tính từ: bổ sung thông tin (bổ
nghĩa) cho một danh từ trong câu.
I really like the hat that my mom gave me last year.
PHÂN LOẠI
CẤU TRÚC
31
PHÂN LOẠI
32
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody,
nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little,
none.
She blamed herself for everything that had happened.
NOTE:
● “That” is often omitted when it is the object of the relative clause:
I like the clothes that she wears.
→ I like the clothes she wears.
● You do not omit “that” when it is the subject of the clause:
The family that lives downstairs is Polish.
The family lives downstairs is Polish.
● Các trường hợp không dùng that:
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Sau giới từ.
WHOSE
Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ sở hữu. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho
“whose”. Thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s, vì vậy, whose thường
đứng ngay trước danh từ. Đây là một loại mệnh đề quan hệ xác định.
● … + noun (person / thing) + WHOSE + noun + verb + …
33
17th of June, 1995” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 17th of
June, 1995”.
Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc
in which để thay thế cho when (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met ?
WHY
Thay thế cho trạng từ chỉ lý do. Chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why dùng
để thay thế cho “for the reason”
● … + the reason + WHY + subject + verb + …
Do you know the reason why the shop is closed today ?
Trong mệnh đề quan hệ “why the shop is closed today?”, đại từ quan hệ “why” thay thế
cho cụm từ chỉ lý do “for the reason” vì câu này nếu viết đủ sẽ là “Do you know the
reason. The shop is closed today for that reason.”
I don’t know the reason why you didn’t go to school.
He did not tell me the reason why he break up with me.
WHERE
Thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.
● … + place + WHERE + subject + verb + …
I know a restaurant where the food is excellent.
Trong mệnh đề quan hệ “where the food is excellent.”, đại từ quan hệ “where” thay cho
trạng từ chỉ nơi chốn “in the restaurant” vì câu nếu viết đây đủ sẽ là “the food in the
restaurant is excellent” vì vậy “where” ở đây không đơn giản chỉ là thay thế cho
“restaurant” mà thay thế cho cả cụm chỉ nơi chốn “in the restaurant”
Tùy thuộc vào nơi chốn được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc
in which để thay thế cho where (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean
34