Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

12.

RELATIVE CLAUSE
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
KHÁI NIỆM
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ, động từ
nhưng không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh
đề tính ngữ (adjective clause) vì nó có chức năng như một tính từ: bổ sung thông tin (bổ
nghĩa) cho một danh từ trong câu.
I really like the hat that my mom gave me last year.
PHÂN LOẠI

Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause):


Mệnh đề quan hệ xác định chứa thông tin làm rõ cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu
sẽ không đủ nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác định & không có dấu “,”
The man who is sitting next to you is handsome.
Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì không xác định được “the
man” là ai.

Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause):


Mệnh đề quan hệ không xác định đưa thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của
câu vẫn đủ nếu không có mệnh đề quan hệ không xác định & có dấu “,”
Rosie, who is sitting next to you, is beautiful.
Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì Rosie vẫn là một danh từ
xác định.

CẤU TRÚC

Mệnh đề chính Đại từ quan hệ / Trạng từ quan hệ Mệnh đề quan hệ

I really like the hat that my mom gave me last year.

31
PHÂN LOẠI

ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE PRONOUN)


Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu.
WHO
Thay thế cho danh từ chỉ người & đôi khi là thú cưng đóng vai trò làm chủ ngữ, theo sau là
động từ.
● … + noun (person) + WHO + verb + …
The little boy who is riding the bike is my kid.
I told you about the woman who lives next door.
WHOM
Thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ, theo sau là danh từ.
● … + noun (person) + WHOM + noun + verb + …
The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor
I was invited by the professor whom / who I met at the conference.
NOTE: Có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”.
WHICH
Thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ / tân ngữ, theo sau là danh từ / động
từ.
● … + noun (thing) + WHICH + verb + …
The mug which is on the right side is mine.
● … + noun (thing) + WHICH + subject + verb + …
It was the same picture which I saw yesterday.
THAT
Chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho Who, Whom và Which trong mệnh đề
quan hệ xác định.
The little boy that is riding the bike is my kid
● Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất.
He was the most interesting person that I have ever met.
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last.
It was the first time that I heard of it.
- Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật.
She talked about the people and places that she had visited.

32
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody,
nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little,
none.
She blamed herself for everything that had happened.
NOTE:
● “That” is often omitted when it is the object of the relative clause:
I like the clothes that she wears.
→ I like the clothes she wears.
● You do not omit “that” when it is the subject of the clause:
The family that lives downstairs is Polish.
The family lives downstairs is Polish.
● Các trường hợp không dùng that:
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Sau giới từ.
WHOSE
Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ sở hữu. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho
“whose”. Thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s, vì vậy, whose thường
đứng ngay trước danh từ. Đây là một loại mệnh đề quan hệ xác định.
● … + noun (person / thing) + WHOSE + noun + verb + …

He’s marrying a girl whose family don’t like him.


Trong mệnh đề quan hệ “whose family don’t seem to like him.”, đại từ quan hệ “whose”
thay thế cho sự sở hữu “her” – của cô ta.
He’s marrying a girl. Her family don’t like him.

TRẠNG TỪ QUAN HỆ (RELATIVE ADVERB)


Đại từ quan hệ thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu.
WHEN
Thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ thời gian trong câu.
● … + time + WHEN + subject + verb + …
17th of June, 1995 is the day when I was born.
Trong mệnh đề quan hệ “when I was born”, đại từ quan hệ “when” thay thế cho cụm
trạng từ chỉ thời gian “on 17th of June, 1995” vì câu nếu viết đầy đủ sẽ là “I was born on

33
17th of June, 1995” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 17th of
June, 1995”.
Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc
in which để thay thế cho when (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met ?
WHY
Thay thế cho trạng từ chỉ lý do. Chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why dùng
để thay thế cho “for the reason”
● … + the reason + WHY + subject + verb + …
Do you know the reason why the shop is closed today ?
Trong mệnh đề quan hệ “why the shop is closed today?”, đại từ quan hệ “why” thay thế
cho cụm từ chỉ lý do “for the reason” vì câu này nếu viết đủ sẽ là “Do you know the
reason. The shop is closed today for that reason.”
I don’t know the reason why you didn’t go to school.
He did not tell me the reason why he break up with me.
WHERE
Thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.
● … + place + WHERE + subject + verb + …
I know a restaurant where the food is excellent.
Trong mệnh đề quan hệ “where the food is excellent.”, đại từ quan hệ “where” thay cho
trạng từ chỉ nơi chốn “in the restaurant” vì câu nếu viết đây đủ sẽ là “the food in the
restaurant is excellent” vì vậy “where” ở đây không đơn giản chỉ là thay thế cho
“restaurant” mà thay thế cho cả cụm chỉ nơi chốn “in the restaurant”
Tùy thuộc vào nơi chốn được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc
in which để thay thế cho where (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean

34

You might also like