Professional Documents
Culture Documents
De Cuong On Tap NLKT Co Thuy Ngoc
De Cuong On Tap NLKT Co Thuy Ngoc
De Cuong On Tap NLKT Co Thuy Ngoc
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-NLKT Cô-Thúy-Ngọc
Nguyên lý kế toán (Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh)
Cách lập: Căn cứ vào số dư đầu kỳ và cuối kỳ sổ tổng hợp, sổ chi tiết các TK loại 1, 2,
3, 4 (loại TK TS và NV) trong Bảng hệ thống TK kế toán
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong – Số phát sinh giảm trong kỳ
Chú ý: Các TK đặc biệt trong Bảng Hệ thống TK kế toán
- Nhóm TK điều chỉnh giảm: TK 214, TK 229 => Kết cấu ngược TK TS: Dư Có, tăng Có, giảm Nợ
=> Khi lấy số liệu để lập BCĐKT thì ghi âm trong phần TS
- Nhóm TK lưỡng tính: TK 131, TK 331 => Kết cấu: Dư Nợ hoặc Có => Khi lấy số liệu để lập
BCĐKT thì lấy số dư của TK chi tiết chứ không lấy số dư của TK tổng hợp: Tổng số dư Nợ chi
tiết đưa lên phần TS, tổng số dư by
Downloaded Cócông
chithành
tiết (tacongthang0811@gmail.com)
đưa lên phần Nguồn vốn.
lOMoARcPSD|31564805
3. Ghi sổ kép:
Là ghi số tiền vào bên Nợ, Có tương ứng của các TK kế toán
Nguyên tắc ghi sổ kép:
- Mỗi NVKT phát sinh được ghi ít nhất vào 2 TK kế toán
- Mỗi NVKT phát sinh đều ghi Nợ TK này đồng thời ghi Có TK khác, số tiền ghi Nợ và Có phải
bằng nhau
2.
Tổng số phát sinh Nợ = Tổng số phát sinh Có (Từ nguyên tắc Ghi
của tất cả tài khoản của tất cả tài khoản sổ kép)
3.
Số dư = Số dư của tất cả tài khoản cấp 2 (Quan hệ giữa KTTH
của tài khoản cấp 1 hoặc của tất cả sổ chi tiết có lquan và KTCT)
4.
Số phát sinh Nợ hoặc Có = Tổng Số phát sinh Nợ hoặc Có của tài khoản
TK cấp 1 của tất cả TK cấp 2 hoặc tất cả sổ chi tiết có lquan
CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU
2. Kế toán TSCĐ
* Tài khoản sử dụng: TK 211, 213, 214
* Trình tự hạch toán:
- Mua TSCĐ về sử dụng cho SXKD:
Giá mua
Nợ TK 211, TK 213: giá mua chưa VAT
Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141 : giá thanh toán
Chi phí thu mua (tiền vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ VL …)
Nợ TK 211, TK 213: Chi phí theo giá chưa VAT
Nợ TK 133: VAT của CP
Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141
Nợ TK 155
Có TK 154
ĐỌC THÊM:
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI:
1. Kế toán quá trình mua hàng:
* Tài khoản sử dụng: TK 156, TK 151
TK 331, TK 133, TK 111, TK 112, TK 141
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ
(tương tự các phần trên)
- Cuối kỳ phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra (để tính đủ GVHB)
Nợ TK 632
Có TK 156 (1562)
- Kết chuyển doanh thu, chi phí TK 911
Nợ TK 511
Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
- Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả KD = Doanh thu – Chi phí (632, 641, 642)
+ Doanh thu > Chi phí Lãi phải nộp thuế TNDN
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Kết chuyển thuế TNDN phải nộp TK 911
Nợ TK 911
Có TK 8211
+ Doanh thu < Chi phí Lỗ
- Kết chuyển Lãi / Lỗ TK 421
+ Kết chuyển Lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Kết chuyển Lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911