Professional Documents
Culture Documents
KHOA HỌC LÃNH ĐẠO
KHOA HỌC LÃNH ĐẠO
Là nhân tố quan trọng đầu tiên trong hoạt động lãnh đạo. KN ng lãnh đọa là chỉ cá nhận or tập
thể có quyền lực nhất định trong hoạt động, gánh vác trách nhiệm lãnh đạo nhất định, cầm đầu
chỉ huy, tổ chức một quần thể xã hội nhất định, để thực hiện mục tiêu lãnh đạo.
b. Đặc trưng
- Tính quyền lực của người lãnh đạo
+ Quan trọng
+ Không có quyền lực sẽ không gánh vác được trách nhiệm, không hoàn thành nghĩa vụ, sứ
mệnh của họ.
+ Phải có quyền lực nhất định. Quá trình thực thi lãnh đạo chính là quá trình vận dụng quyền
lực
- Tính chủ đạo của người lãnh đạo
+ Chi phối
+ Quyết định tính chất và phương hướng
+ Chỉ huy thúc đẩy việc chấp hành
+ Dẫn dắt người bị lãnh đạo
- Tính phân cấp của người lãnh đạo
+ Bao gồm nhiều cấp, biểu hiện qua qua tính hệ thống cấp độ trong hoạt động
+ Sự phân biệt giữa người lãnh đạo và người bị lãnh đạo cũng chỉ mang tính tương đối
+ Trong những tình huống và điều kiện khác nhau, vai trò có thể chuyển hóa lẫn nhau
c. Ekip lãnh đạo
- Mỗi người lãnh đạo là một thành viên của tập thể lãnh đạo, cùng với các thành viên lãnh đạo
khác liên kết thành một chỉnh thể để thực hiện hoạt động lãnh đạo.
- Không phải chú trọng nâng cao tố chất cho mỗi cá nhân trong tập thể lãnh đạo mà còn chú
trọng việc xây dựng cơ cấu ekip lãnh đọa hợp lý
d. Nguyên tắc chủ yếu để xây dựng cơ cấu ekip lãnh đạo
- Nguyên tắc mang tính chỉnh thế: làm cho nhiều yếu tố riêng tế lẻ hợp thành một hệ thống
chỉnh thể
- Tính bổ trợ: Kết hợp một cách khoa học, hợp lý những cá nhân lãnh đạo lại theo phương
pháp bổ trợ
- Tính hài hòa: Phối hợp nhịp nhàng
- Tính hiệu quả: Hiệu quả = phương hướng mực tiêu x hiệu suất cv
e. Khoa học hóa cơ cấu ekip lãnh đạo
- Mô hình tổng hợp cơ cấu chuyên ngành:
+ Nhân tài quản lý kỹ thuật
+ Công tác chính trị tư tưởng
+ Quản lý kinh tế chính trị
+ Nhân tài quản lý hậu cần
- Mô hình cân bằng cơ cấu tuổi tác
+ Già, trẻ theo xu hướng
- Phức tạp về cơ cấu năng lực:
+ Khả năng quyết sách, năng lực tổ chức, điều tra nghiên cứu, trí tuệ xã hội
- Tri thức ba chiều:
+ Tri thức ở cấp sơ, trung,cao, dựa theo tỷ lệ nhất định
- Cơ cấu tố chất: Hướng ngoại, ổn định, làm được viễ, nhân tài trung gian, tính nóng vội,..
Trong thực tiễn cm và xây dựng chủ nghĩa xh ở nước ta, quần chúng nhân dân hiểu theo nghĩa
rộng là người bị lãnh đạo
Nhân dân trở thành chủ nhân của đất nước vừa là người quản lý những cv của xh và đất nước,
vừa là người xây dựng kinh tế,k vh,xh.
Chức năng lãnh đạo là vai trò xã hội và công năng xã hội mà người lãnh đạo cần có
Chức năng cơ bản:
- Định ra quyết sách: Định chủ trương, kế hoạch, đưa ra quyết định
- Đoàn kết, khuyến khích, thúc đẩy các thành viên tiến hành, dẫn dắt đến mực tiêu đã cố định
Chức năng lãnh đạo không phải cố định, bất biến, nó thay đổi cùng sự bất biến của lịch sử,
thay đổi cùng với sự thay đổi của phân công xã hội, phương thức sản xuất, chế độ xã hội, đặc
biệt là thể chế lãnh đạo.
b. Chức năng lãnh đạo là sự thống nhất chức quyền và chức trách
Chức năng lãnh đạo do sự phân công xã hội quyết định, phân quyền, phân trách nhiệm,
do vậy chức năng lãnh đạo là sự thống nhất của chức quyền và chức trách
Chức trách = chức vụ + trách nghiệm chính (đạo đức, chính trị, pháp luật và trách nhiệm hành chính),
chức vụ càng cao, quyền lực càng lớn thì trách nhiệm cũng càng nặng nề
2. Quyết sách lãnh đạo đúng đắn, chính xác, kịp thời
a. Bản chất của quyết sách lãnh đạo
- Quyết sách là đưa ra quyết định cuối cùng trước nhiều phương án
- Chủng loại, tính chất:
+ Xét về đối tượng: quyết sách kịnh lượng, kinh tế, quyết sách chính trị, quyết sách quân sự,
quyết sách khoa học kỹ thuật,..
+ Xét về thông tin: quyết sách định lượng, quyết sách định tính, quyết sách tùy cơf
+ Xét về chủ thể: quyết sách cá nhân, quyết sách tập thể
+ Quyết sách cạnh tranh, quyết sách phi cạnh tranh
+ Quyết sách lãnh đạo là quyết sách chiến lược:
Phạm vi đề cập rộng, mối liên hệ phức tạp, lượng thông tin lớn
Phải tìm hiểu quá khứ, dự đoán đc tương lai, dự đoán những ảnh hưởng, tiêu cực tích cực
Không có sẵn, không có nguyên tắc lý luận sẵn, không có tiền tệ
+ Quyết sách quản lý: mang tính chiến thuật, quyết sách thao tác, là quyết sách thực thi
quyết sách chiến lược
b. Trình tự ban hành quyết sách lãnh đạo
- Phát hiện vấn đề
+ Xác nhận vấn đề: vấn đề gì, có tồn tại vấn đề hay không
+ Cụ thể hóa vấn đề: tính chất của vde, thời gian xuất hiện, địa điểm xuất hiện, mức độ vi
phạm
+ Điều tra nguyên nhân nảy sinh vấn đề
- Xác định mục tiêu:
+ Tính rõ ràng; khái niệm, tgian thực hiện
+ Tính cụ thể: được số lượng hóa, chia thành một số giai đoạn hoặc khâu nhỏ
+Tính gắn bó: ,các mục tiêu không mâu thuẫn, biện pháp cụ thể không thể mâu thuẫn với nv
và mục tiêu
+Tính khả thi: cơ sở, điều kiện hiện thực
- Xây dựng phương án;
+ Càng nhiều pa lựa chọn thì càng có cơ hội
+ Nguyên tắc bài trừ hoặc độc lập: các phương án khác nhau hoặc trái ngược nhau
+ Nội dung phương án
- Đánh giá phương án: Là tiến hành phân tích nhiều phướng án đã được đưa ra so sánh, giám
định tốt xấu, trực tiếp đặt cơ sở giúp người lãnh đọa lựa chọn pa
+ Xem mức độ phù hợp với mục tiêu quyết sách
+ Xem xét pa đã thực sự được trù tính thống nhất và tính toàn diện chưa
+ Xét vấn đề hiệu ích
- Lựa chọn quyết sách
+ Nắm rõ tiêu chuẩn lựa chọn quyết sách
+ Xử lý đúng đắn mối quan hệ với người tư vấn
+ Căn cứ tính chất và yêu cầu của đối tượng quyết sách để chọn
KHOA HỌC DÙNG NGƯỜI TRONG HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO VÀ PHÉP DÙNG
NGƯỜI TRONG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Khoa học dùng người trong hoạt động lãnh đạo
1. Biết dung người là chức năng cơ bản của lãnh đạo
a. Quan niệm về nhân tài
- Bộ phận tinh hoa, tiên tiến trong quần chúng nhân dân, là đại biểu thúc đẩy lịch sử tiến lên,
thúc đẩy xã hội phát triển tiến bộ.
b. Vị trí, tác dụng của việc dùng người
- “Trí nhân thiện nhiệm: tri nhân ( biết người) và thiện nhiệm (giỏi giao việc, biết dùng người)
quan hệ chặt chẽ với nhau
- Dùng người đúng
- Biết dùng người sẽ có lợi cho việc khơi dậy tính tích cực, phát huy đầy đủ tính năng động, tự
giác của quần chúng
- Biết dùng người sẽ có ý nghĩa hiện thực to lớn
- Người lãnh đạo biết dùng người có ý nghĩa chiến lược lâu dài
Đức – thái độ chính trị, phẩm chất đạo đức, tư tưởng của cán bộ
Học – Tri thức, học vấn và tình hình học tập của cán bộ
Thức- kiến thức là nghiệp vụ công tác, năng lực hành chính, trình độ chung và trình độ vận dụng
tổng hợp những tri thức chuyên môn
Cần – thái độ lao động, năng lực thực tế vận dụng tri thức, trình độ phát huy những khả năng họ
có
Nguyên tắc lựa chọn người hiền tài của người lãnh đạo
1. Đảm bảo sự hài hòa về mặt lợi ích giữa các bên tham gia giao tiếp
2. Đảm bảo sự bình đẳng
3. Hướng tới giải pháp tối ưu
4. Tôn trọng các giá trị văn hóa