Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Translated from English to Vietnamese - www.onlinedoctranslator.

com

IFM-TB-ch03 - klnl

Nhập môn Toán tài chính (Đại học Amsterdam)

Studocu không được tài trợ hoặc xác nhận bởi bất kỳ trường cao đẳng hoặc đại học nào

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 401

Chương 3

Thị trường tài chính quốc tế

1. Giả sử rằng lãi suất chào mua của một ngân hàng đối với đồng franc Thụy Sĩ là 0,45 đô la và tỷ giá yêu cầu của nó là 0,47 đô la. Tỷ lệ phần trăm giá
thầu - yêu cầu của nó là:
A) khoảng 4,44%.
B) khoảng 4,26%.
C) khoảng 4,03%.
D) khoảng 4,17%.

ĐÁP ÁN: B

GIẢI PHÁP:Tỷ lệ phần trăm giá thầu-yêu cầu = ($0,47 – $0,45)/$0,47 = 4,26%

2. Giả sử rằng lãi suất mua vào của một ngân hàng đối với đồng Yên Nhật là 0,0041 USD và tỷ giá bán của nó là 0,0043 USD. Tỷ lệ phần trăm giá thầu
- yêu cầu của nó là:
A) khoảng 4,99%.
B) khoảng 4,88%.
C) khoảng 4,65%.
D) khoảng 4,43%.

ĐÁP ÁN: C

GIẢI PHÁP:Tỷ lệ phần trăm giá thầu-yêu cầu = ($0,0043 – $0,0041)/$0043 = 4,65%

3. Chênh lệch giá mua/bán đối với các giao dịch bán lẻ nhỏ thường nằm trong khoảng _______ phần trăm; chênh lệch giá
mua/bán đối với các giao dịch bán buôn thường nằm trong khoảng _______ phần trăm.
A) 3 đến 7; 0,01 đến 0,03
B) 2 đến 5; 1 đến 2
C) 10 đến 15; 0,01 đến 0,03
D) 1 đến 2; 0,05 đến 0,07

ĐÁP ÁN: A

4. _______ làkhôngmột yếu tố ảnh hưởng đến chênh lệch giá mua/bán.
A) Chi phí đặt hàng
B) Chi phí tồn kho
C) Khối lượng
D) Tất cả những yếu tố này ảnh hưởng đến chênh lệch giá mua/bán.

ĐÁP ÁN: D

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


402 Quản lý tài chính quốc tế

5. Theo nội dung văn bản, tỷ giá kỳ hạn thường được sử dụng để:
A) phòng ngừa rủi ro.

B) Giao dịch tiền tệ châu Âu.


C) Giao dịch Eurocredit.
D) Giao dịch trái phiếu châu Âu.

ĐÁP ÁN: A

6. Nếu một công ty Hoa Kỳ mong muốn tránh rủi ro từ biến động tỷ giá hối đoái và nhận được 100.000 đô la trong 90 ngày, công
ty đó có thể:
A) có được hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày bằng đồng euro.
B) có được hợp đồng bán kỳ hạn 90 ngày bằng đồng euro.
C) mua euro sau 90 ngày kể từ bây giờ theo tỷ giá giao ngay.
D) bán euro sau 90 ngày kể từ bây giờ theo tỷ giá giao ngay.

ĐÁP ÁN: B

7. Nếu một công ty Hoa Kỳ mong muốn tránh rủi ro từ biến động tỷ giá hối đoái và sẽ cần 200.000 đô la Canada
trong 90 ngày để thanh toán hàng nhập khẩu từ Canada, công ty đó có thể:
A) có được hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày bằng đô la Canada.
B) có được hợp đồng bán kỳ hạn 90 ngày bằng đô la Canada.
C) mua đô la Canada sau 90 ngày kể từ bây giờ theo tỷ giá giao ngay.
D) bán đô la Canada sau 90 ngày kể từ thời điểm hiện tại theo tỷ giá giao ngay.

ĐÁP ÁN: A

8. Giả sử đồng đô la Canada bằng 0,88 đô la và đồng Sol Peru bằng 0,35 đô la. Giá trị của Sol
Peru bằng đô la Canada là:
A) khoảng 0,3621 đô la Canada.
B) khoảng 0,3977 đô la Canada.
C) khoảng 2,36 đô la Canada.
D) khoảng 2,51 đô la Canada.

ĐÁP ÁN: B

GIẢI PHÁP:$.35/$.88 = 0.3977

9. Điều nào sau đây làkhôngđúng đối với tính thanh khoản của thị trường giao ngay?
A) Càng có nhiều người mua và người bán sẵn sàng thì thị trường càng có tính thanh khoản cao.
B) Thị trường giao ngay cho các loại tiền tệ được giao dịch nhiều như đồng Yên Nhật có tính thanh khoản rất cao.
C) Tính thanh khoản của một loại tiền tệ ảnh hưởng đến mức độ dễ dàng mà MNC có thể có được hoặc bán loại tiền đó.
D) Nếu một loại tiền tệ có tính thanh khoản kém, MNC thường có thể nhanh chóng mua loại tiền đó với
tỷ giá hối đoái hợp lý.

ĐÁP ÁN: D

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 403

10. Thị trường kỳ hạn tiền tệ của các nước đang phát triển là:
A) bị cấm.
B) ít thanh khoản hơn thị trường ở các nước phát triển.
C) có tính thanh khoản cao hơn thị trường của các nước phát triển.
D) chỉ có sẵn để sử dụng bởi các cơ quan chính phủ.

ĐÁP ÁN: B

11. Hợp đồng kỳ hạn có thể được sử dụng để khóa _______ của một loại tiền tệ cụ thể tại một thời điểm trong tương lai.

A) giá mua
B) giá bán
c) Giá mua hoặc giá bán
D) không có cái nào trong số này

ĐÁP ÁN: C

12. Thị trường kỳ hạn:


A) đồng euro có tính thanh khoản rất kém.

B) đối với các nước Đông Âu có tính thanh khoản rất cao.
C) không tồn tại đối với một số loại tiền tệ.
D) không có cái nào trong số này.

ĐÁP ÁN: C

13. _______ làkhôngmột đặc điểm ngân hàng quan trọng đối với khách hàng có nhu cầu ngoại hối.
A) Trích dẫn khả năng cạnh tranh
B) Tốc độ thực hiện
C) Tư vấn dự báo
D) Lời khuyên về điều kiện thị trường hiện tại
E) Tất cả những điều này đều là những đặc điểm quan trọng của ngân hàng đối với khách hàng có nhu cầu ngoại hối.

ĐÁP ÁN: E

14. Hiệp định Basel II sẽ:


A) loại bỏ tất cả các yêu cầu về vốn ngân hàng.
B) giảm lượng vốn mà ngân hàng bắt buộc phải nắm giữ.
C) yêu cầu các ngân hàng chấp nhận nhiều rủi ro hơn và ghi lại rủi ro của họ.
D) sửa một số mâu thuẫn vẫn còn tồn tại.

ĐÁP ÁN: D

15. Thị trường tiền tệ quốc tế chủ yếu tập trung vào:
A) cho vay ngắn hạn (một năm hoặc ít hơn).
b) Cho vay trung hạn.
c) Cho vay dài hạn.
D) phát hành trái phiếu với các nhà đầu tư.
E) đưa cổ phiếu mới phát hành ra thị trường nước ngoài.

ĐÁP ÁN: A

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


404 Quản lý tài chính quốc tế

16. Thị trường tín dụng quốc tế chủ yếu tập trung vào:
A) cho vay ngắn hạn (dưới một năm).
b) Cho vay trung hạn.
c) Cho vay dài hạn.
D) cung cấp dịch vụ trao đổi ngoại tệ cho các công ty có nhu cầu.
E) đưa cổ phiếu mới phát hành ra thị trường nước ngoài.

ĐÁP ÁN: B

17. Những người tham gia chính trên thị trường tiền tệ quốc tế là:
A) người tiêu dùng.
B) các công ty nhỏ.
C) các tập đoàn lớn.
D) các công ty nhỏ ở châu Âu cần tiền châu Âu cho thương mại quốc tế.

ĐÁP ÁN: C

18. LIBOR là:


A) lãi suất thường được tính cho các khoản vay giữa các ngân hàng.
B) tỷ lệ lạm phát trung bình ở các nước châu Âu.
C) trần lãi suất cho vay tối đa đối với các khoản vay trên thị trường tiền tệ quốc tế.
D) trần lãi suất tiền gửi tối đa đối với tiền gửi trên thị trường tiền tệ quốc tế.
E) lãi suất tối đa được cung cấp cho trái phiếu được phát hành ở London.

ĐÁP ÁN: A

19. Khoản vay Eurocredit hợp vốn:


A) đại diện cho một khoản vay của một ngân hàng cho một tập đoàn của các tập đoàn.
B) đại diện cho khoản vay của một ngân hàng cho một tập đoàn chính phủ các nước.
C) đại diện cho khoản vay trực tiếp của một nhóm các nhà xuất khẩu sản xuất dầu cho một quốc gia kém phát triển hơn.
D) đại diện cho khoản vay của một nhóm ngân hàng đối với người đi vay.

ĐÁP ÁN: D

20. Thị trường tiền tệ quốc tế chủ yếu được phục vụ bởi:
A) chính phủ các nước châu Âu can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại tệ.
B) các cơ quan chính phủ như Quỹ Tiền tệ Quốc tế nhằm tăng cường sự phát triển của các
quốc gia.
C) một số ngân hàng lớn chấp nhận tiền gửi và cung cấp các khoản vay bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau.
D) các ngân hàng nhỏ chuyển đổi ngoại tệ cho khách du lịch và khách kinh doanh.

ĐÁP ÁN: C

21. Các giao dịch trên thị trường tiền tệ quốc tế thường tương đương với:
A) 1 triệu USD trở lên.
B) 1.000 USD đến 10.000 USD.
C) 10.000 USD và 100.000 USD.
D) 100.000 USD và 200.000 USD.

ĐÁP ÁN: A
22. Từ năm 1944 đến năm 1971, tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ thường là:
A) cố định trong phạm vi ranh giới hẹp.

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 405

B) thả nổi nhưng chịu sự can thiệp của ngân hàng trung ương.
C) thả nổi và không chịu sự can thiệp của ngân hàng trung ương.
D) không tồn tại; nghĩa là tiền tệ không được trao đổi mà vàng được dùng để thanh toán cho mọi giao dịch
nước ngoài.

ĐÁP ÁN: A

23. Theo Hiệp định Smithsonian, đồng đô la Mỹ là:


A) đồng tiền được tất cả các nước sử dụng làm phương tiện trao đổi trong thương mại quốc tế.
B) buộc phải thả nổi tự do so với tất cả các loại tiền tệ mà không có bất kỳ ranh giới nào.
C) mất giá so với các đồng tiền chính.
D) được định giá lại (tăng) so với các loại tiền tệ chính.

ĐÁP ÁN: C

24. Theo văn bản, giao dịch ngoại hối trung bình trên toàn thế giới _______ mỗi ngày.
A) tương đương khoảng 200 tỷ USD
B) tương đương khoảng 400 tỷ USD
C) tương đương khoảng 700 tỷ USD
D) vượt quá 1 nghìn tỷ USD

ĐÁP ÁN: D

25. Giả sử một công ty Nhật Bản xuất hóa đơn xuất khẩu sang Mỹ bằng đô la Mỹ. Giả sử rằng tỷ giá kỳ hạn
và tỷ giá giao ngay của đồng Yên Nhật bằng nhau. Nếu công ty Nhật kỳ vọng đồng đô la Mỹ sẽ _______ so với
đồng yên, họ có thể muốn phòng ngừa rủi ro. Nó có thể phòng ngừa rủi ro bằng _______ đô la trong tương lai.

A) mất giá; mua


B) mất giá; bán
C) đánh giá cao; bán
D) đánh giá cao; mua

ĐÁP ÁN: B

26. Các khoản vay được gia hạn từ một năm trở lên của các ngân hàng ở Châu Âu được gọi là:
A) Các khoản vay bằng đồng Euro.
B) Các khoản vay Eurocredit.
C) Các khoản vay bằng Eurobond.

D) các khoản vay song song.

ĐÁP ÁN: B

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


406 Quản lý tài chính quốc tế

27. Hợp đồng tương lai thường _______; hợp đồng kỳ hạn thường _______.
A) được bán trên sàn giao dịch; được bán trên sàn giao dịch
B) do ngân hàng thương mại cung cấp; được bán trên sàn giao dịch
C) được bán trên sàn giao dịch; được cung cấp bởi các ngân hàng thương mại
D) do ngân hàng thương mại cung cấp; được cung cấp bởi các ngân hàng thương mại

ĐÁP ÁN: C

28. Trái phiếu châu Âu:

A) thường được phát hành dưới dạng vô danh.


B) thường mang theo một số giao ước bảo vệ.
C) không thể chứa các điều khoản cuộc gọi.
D) thường được phát hành dưới dạng vô danh VÀ thường mang theo một số giao ước bảo vệ.

ĐÁP ÁN: A

29. Điều nào sau đây là đúng?


A) Các công ty không phải của Hoa Kỳ có thể mong muốn phát hành trái phiếu ở Hoa Kỳ do Hoa Kỳ có ít quy định hơn
B) Các công ty Mỹ có thể mong muốn phát hành trái phiếu ở Mỹ do ở Mỹ có ít quy định hơn
C) Các công ty Hoa Kỳ có thể mong muốn phát hành trái phiếu ở các thị trường ngoài Hoa Kỳ do có ít quy định hơn ở các
quốc gia ngoài Hoa Kỳ.
D) Không có điều nào trong số này là đúng.

ĐÁP ÁN: C

30. Trái phiếu châu Âu:

A) chỉ có thể được phát hành bởi các công ty châu Âu.
B) chỉ có thể được bán cho các nhà đầu tư châu Âu.
C) chỉ có thể được phát hành bởi các công ty Châu Âu VÀ chỉ có thể được bán cho các nhà đầu tư Châu Âu.
D) không có cái nào trong số này.

ĐÁP ÁN: D

31. Loại tiền tệ nào được sử dụnghầu hếtđể đặt tên cho Eurobonds?
A) bảng Anh.
B) đồng Yên Nhật.
C) đồng đô la Mỹ.
D) đồng franc Thụy Sĩ.

ĐÁP ÁN: C

32. Khi thị trường ngoại hối mở cửa ở Mỹ vào mỗi buổi sáng, tỷ giá mở cửa sẽ là:

A) dựa trên giá đóng cửa ở Mỹ trong ngày hôm trước.


B) dựa trên giá đóng cửa ở Canada trong ngày hôm trước.
C) dựa trên giá hiện hành tại các địa điểm nơi thị trường ngoại hối đã mở cửa.

D) được ngân hàng trung ương chính thức ấn định trước khi thị trường Mỹ mở cửa.

ĐÁP ÁN: C
33. Đồng đô la Mỹ làkhôngtừng được sử dụng làm phương tiện trao đổi trong:
A) các nước công nghiệp phát triển bên ngoài Hoa Kỳ

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 407

B) bất kỳ nước Mỹ Latinh nào.


C) Các nước Đông Âu nơi tồn tại các hạn chế về ngoại hối.
D) không có cái nào trong số này.

ĐÁP ÁN: D

34. Điều nào sau đây làkhôngđúng về Hiệp định Bretton Woods?
A) Nó kêu gọi tỷ giá hối đoái cố định giữa các loại tiền tệ.
B) Các chính phủ đã can thiệp để ngăn chặn tỷ giá hối đoái di chuyển hơn 1% trên hoặc
dưới mức thiết lập ban đầu.
C) Thỏa thuận kéo dài từ năm 1944 đến năm 1971.
D) Mỗi quốc gia sử dụng vàng để hỗ trợ đồng tiền của mình.
E) Tất cả những điều này đều đúng đối với Thỏa thuận Bretton Woods.

ĐÁP ÁN: D

35. Đồng yên Nhật trị giá 0,0080 USD và đồng đô la Fiji (F$) trị giá 0,5900 USD. Giá trị của đồng yên tính bằng
đô la Fiji là bao nhiêu (tức là bạn cần bao nhiêu đô la Fiji để mua một đồng yên)?
A) 73,75.
B) 125.
C) 1,69.
D) 0,014.
Đ)không có cái nào trong số này

ĐÁP ÁN: D

GIẢI PHÁP:($.008/$.59) = F$.014/¥

36. Một cổ phiếu ADR của một công ty Hà Lan đại diện cho một cổ phiếu của công ty đó được giao dịch trên
sàn giao dịch chứng khoán Hà Lan. Giá cổ phiếu của công ty là 15 euro khi thị trường Hà Lan đóng cửa.
Khi thị trường Mỹ mở cửa, đồng euro có giá trị 1,10 USD. Do đó, giá của ADR sẽ là:
A) $13,64.
B) $15,00.
C) $16,50.
D) 16,50 euro.
E) không có cái nào trong số này.

ĐÁP ÁN: C

GIẢI PHÁP:15 × $1,10 = $16,50

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


408 Quản lý tài chính quốc tế

37. ADR của một công ty Anh có thể chuyển đổi thành 3 cổ phiếu. Giá cổ phiếu của công ty là 30
bảng khi thị trường Anh đóng cửa. Khi thị trường Mỹ mở cửa, đồng bảng Anh có giá 1,63
USD. Giá của ADR này sẽ là:
A) $48,90.
B) $146,70.
C) $55,21.
D) không có cái nào trong số này.

ĐÁP ÁN: B

GIẢI PHÁP:3 × 30 × 1,63 USD = 146,70 USD

38. Nhìn chung, thị trường chứng khoán mang lại hiệu quả về giá cao hơn và thu hút nhiều nhà đầu tư hơn khi họ có tất
cả những điều sau đâyngoại trừ: A) nhiều quyền biểu quyết hơn cho cổ đông.

B) bảo vệ pháp lý nhiều hơn.


C) thực thi pháp luật nhiều hơn.
D) yêu cầu kế toán ít nghiêm ngặt hơn.

ĐÁP ÁN: D

39. Nếu các công ty có thể dựa vào thị trường chứng khoán để huy động vốn, họ sẽ phải phụ thuộc nhiều hơn vào thị
trường _______ để huy động vốn dài hạn.
A) đạo hàm
b) Tín dụng dài hạn
C) tiền
D) ngoại hối

ĐÁP ÁN: B

40. Quyền chọn bán là số tiền hoặc tỷ lệ phần trăm mà tỷ giá giao ngay hiện tại vượt quá tỷ giá kỳ hạn
tỷ lệ.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

41. Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá hối đoái được sử dụng để trao đổi tiền tệ ngay lập tức.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

42. Báo giá bán là giá mà ngân hàng đưa ra để bán một loại tiền tệ.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 409

43. Sự tồn tại của các thị trường không hoàn hảo đã cản trở quá trình quốc tế hóa thị trường tài chính.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

44. Theo bản vị vàng, mỗi loại tiền tệ có thể chuyển đổi thành vàng theo một tỷ lệ nhất định và tỷ giá
hối đoái giữa hai loại tiền tệ được xác định bởi tỷ lệ chuyển đổi tương đối của chúng trên mỗi ounce
vàng.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

45. Một nhà đầu tư tham gia vào một giao dịch trong đó họ ký hợp đồng mua bảng Anh sau một
năm nữa là một ví dụ về giao dịch thị trường giao ngay.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

46. Các Đạo luật Châu Âu duy nhất và Hiệp định Basel đã ngăn chặn xu hướng tăng
toàn cầu hóa trong ngành ngân hàng. A)
đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

47. Tỷ giá hối đoái chéo thể hiện số lượng một ngoại tệ trên một đơn vị ngoại tệ khác.

A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

48. Quyền chọn bán tiền tệ cung cấp quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, mua một loại tiền tệ cụ thể ở một mức
giá cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

49. Giá thực hiện còn được gọi là giá cao cấp.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


410 Quản lý tài chính quốc tế

50. Lãi suất thường được tính cho các khoản vay giữa các ngân hàng được gọi là tỷ giá chéo.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

51. Hiệp định Bretton Woods là một hiệp định năm 1988 giữa 12 quốc gia nhằm chuẩn hóa các yêu
cầu về vốn của ngân hàng giữa các quốc gia; tỷ lệ vốn thu được được tính toán bằng cách sử dụng tài
sản có rủi ro.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

52. Hiệp định Basel là một thỏa thuận năm 1987 giữa các nước lớn ở châu Âu nhằm đưa ra các quy
định thống nhất hơn trên khắp các nước châu Âu và giảm thuế đối với hàng hóa giao dịch giữa các
nước này.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

53. Hợp đồng tương lai là hợp đồng xác định khối lượng tiêu chuẩn của một loại tiền tệ cụ thể sẽ được trao
đổi vào một ngày thanh toán cụ thể.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

54. Eurobonds là chứng chỉ đại diện cho các gói cổ phiếu.
MỘT)ĐÚNG VẬY.

B) sai.

ĐÁP ÁN: B

55. Nếu có nguồn cung tiết kiệm lớn so với cầu về vốn ngắn hạn thì lãi suất ở quốc gia đó sẽ
tương đối thấp.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

56. Nếu có nhu cầu vay một loại tiền tệ lớn và nguồn cung tiết kiệm bằng loại tiền đó thấp thì lãi
suất sẽ tương đối thấp.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

57. Sở thích của các tập đoàn và chính phủ là vay bằng ngoại tệ và của các nhà đầu tư thực
hiện đầu tư ngắn hạn bằng ngoại tệ đã dẫn đến sự hình thành thị trường trái phiếu
quốc tế.

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 411

A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

58. Các ngân hàng thương mại lớn đóng vai trò quan trọng trên thị trường tiền tệ quốc tế bằng cách chấp nhận
tiền gửi ngắn hạn với số lượng lớn (chẳng hạn như tương đương 1 triệu USD trở lên) và bằng nhiều loại tiền
tệ khác nhau, đồng thời chuyển tiền đến các tập đoàn và cơ quan chính phủ cần vay những khoản tiền ngắn
hạn đó bằng loại tiền tệ mong muốn.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

59. Thuật ngữ “eurobor” được sử dụng rộng rãi để phản ánh tỷ giá chào bán liên ngân hàng đối với đồng euro.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

60. Thuật ngữ “eurobor” được sử dụng rộng rãi để phản ánh tổng số euro mà các công ty ở châu Âu vay mỗi
tháng để tài trợ cho sự phát triển của họ.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

61. Các nhà đầu tư tổ chức như ngân hàng thương mại, quỹ tương hỗ, công ty bảo hiểm và quỹ hưu trí từ
nhiều quốc gia là những thành viên chính trên thị trường trái phiếu quốc tế.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

62. Để đáp ứng Đạo luật Sarbanes-Oxley, chi phí báo cáo đã giảm xuống và nhiều công ty không phải
của Hoa Kỳ phát hành cổ phiếu mới đã quyết định đặt cổ phiếu của họ ở Hoa Kỳ.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

63. Các quy định toàn cầu yêu cầu cổ đông ở tất cả các quốc gia đều có quyền như nhau ở bất kỳ nơi nào có thị trường
chứng khoán.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B
64. Ở một số quốc gia, cổ đông có nhiều quyền biểu quyết hơn các quốc gia khác.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


412 Quản lý tài chính quốc tế

65. Các cổ đông có thể có ảnh hưởng đến nhiều vấn đề quản lý ở một số quốc gia.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

66. Việc bảo vệ pháp lý cho cổ đông ở các nước là như nhau.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

67. Cổ đông ở một số quốc gia có thể có nhiều quyền lực hơn để kiện các công ty đại chúng một cách hiệu quả nếu giám đốc
điều hành hoặc giám đốc của họ có hành vi gian lận tài chính.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

68. Nhìn chung, các nước thông luật như Mỹ, Canada, Anh cho phép bảo vệ pháp lý nhiều
hơn các nước dân luật Pháp như Pháp hay Ý.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

69. Việc chính phủ thực thi luật chứng khoán khác nhau giữa các quốc gia.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: A

70. Mức độ thông tin tài chính mà công ty đại chúng phải cung cấp là như nhau ở tất cả các
quốc gia.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )


Chương 3: Thị trường tài chính quốc tế 413

71. Nhìn chung, các công ty bị thu hút bởi thị trường chứng khoán, nơi quyền biểu quyết của các cổ
đông rất hạn chế.
A) đúng.
B) sai.

ĐÁP ÁN: B

Tải xuống bởi Hu?nh My ( huynhmy2372003@gmail.com )

You might also like