Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Ngọc Tâm 1915027 Cần Thơ
Nguyễn Ngọc Tâm 1915027 Cần Thơ
Nguyễn Ngọc Tâm 1915027 Cần Thơ
KHOA CƠ KHÍ
--------------o0o---------------
HK232 – L01
Câu 1...............................................................................................................................2
Câu 2...............................................................................................................................6
Câu 3.............................................................................................................................14
Câu 4:............................................................................................................................22
Câu 5:............................................................................................................................30
Câu 6:............................................................................................................................39
1
Câu 1
Đề bài: Hãy tra Bức xạ tổng ngày trung bình tháng trong phần Phụ Lục 1 Năng
lượng Tái tạo và sự Phát triển Bền vững ( Tái bản lần 2) và tính toán các số liệu
về bức xạ mặt trời cho tỉnh (theo danh sách phân công đính kèm) và điền các giá
trị vào bảng dưới đây:
Tháng H H0 KT H d /H Hd Hb Rb HT
kWh kWh kWh kWh kWh
m2. ngày m2. ngày m2. ngày m2. ngày m2. ngày
Giêng 5,0 8,8 0,568 0,366 1,8 3,2 1,12 5,4
Hai 5,7 9,5 0,6 0,352 2 3,7 1,08 6
Ba 6,0 10,2 0,588 0,362 2,2 3,8 1,03 6,1
Tư 5,8 10,4 0,558 0,387 2,2 3,6 0,97 5,7
Năm 4,8 10,3 0,466 0,458 2,2 2,6 0,93 4,6
Sáu 4,3 10,2 0,422 0,496 2,1 2,2 0,9 4,1
Bảy 4,7 10,2 0,461 0,457 2,2 2,5 0,91 4,5
Tám 4,3 10,3 0,417 0,494 2,1 2,2 0,95 4,2
Chín 4,7 10,2 0,461 0,452 2,1 2,6 1,01 4,7
Mười 4,5 9,7 0,464 0,443 2 2,5 1,06 4,7
Mười một 4,4 8,9 0,494 0,417 1,8 2,6 1,11 4,7
Mười hai 4,7 8,6 0,547 0,376 1,8 2,9 1,13 5,1
Tính toán tỉ số trung bình giữa trực xạ trên mặt phẳng nghiêng và trực xạ trên mặt phẳng
ngang R b và bức xạ nhận được trên mặt phẳng nghiêng H T và điền vào cột tương ứng.
Độ nghiêng của bộ thu β lấy bằng vĩ độ của điểm đang xét. Nhận xét kết quả.
Lưu ý: Cần trình bày hoàn chỉnh cách tính toán cho một tháng trong năm, các tháng còn
lại chỉ cần điền số liệu vào Bảng trên.
2
Bài làm
Tính toán các số liệu về bức xạ mặt trời ngày trung bình tháng cho tháng 3:
Ngày trung bình tháng của tháng 3 tính theo ngày và độ xích vĩ mặt trời:
n = 75 và δ = -2,4°
Mật độ dòng trực xạ ở ngoài lớp khí quyển, tính đối với 1 m 2 bề mặt vuông góc với
tia bức xạ:
W
q = GSC = 1353
m2
Góc mặt trời lặn theo mặt phẳng nằm ngang của ngày trung bình tháng của tháng 3:
Bứ c x ạ mặt trời ngày trung bình tháng của tháng ba theo mặt phẳng nằm ngang bên
ngoài bầu khí quyển:
H0 =
24
π {[
GSC3600. 1+0,033 cos
360 n
365 ( )] [
. cos Φ . cosδ . sinωs+
π
180
. ωs. sin Φ . sinδ ]}
24
= .1353.3600.
π
Bức xạ ngày trung bình tháng theo mặt phẳng nằm ngang trên bề mặt đất ứng
với thành phố Cần Thơ:
H = 6 kWh/m2.ngày
Chỉ s ố quang mây ngày trung bình tháng của tháng ba:
H 6
KT =
H 0 10 ,2 = 0,588
=
3
Tỉ sốbức xạ khuếch tán trung bình trên bức xạ tổng trung bình H d /H
Hd
= 0,775 + 0,00606.(ω S – 90) – [0,505 + 0,00455.(ωS – 90)].cos(115 K T – 103)
H
= 0,362
kWh
H d = 0,362. H = 2,2 ( .ngày)
m2
kWh
H b = H - H d = 6 – 2,2= 3,8 ( .ngày)
m2
= 89,12°
Tỷ số giữa trực xạ trung bình tháng cho tháng ba trên mặt phẳng nằm ngang
và mặt phẳng nằm nghiêng (đối với các bề mặt nghiêng hướng về xích đạo ở bắc
bán cầu, tức hướng chính Nam có γ =0° )
Hệ số chuyển sẽ là:
π
cos ( ϕ−β ) . cosδ . sin ω sc + . ω . sin ( ϕ−β ) . sinδ
180 sc
Rb =¿
π
cosϕ. cosδ . sin ωs + . ω . sinϕ . sinδ
180 s
π
cos ( 10−10 ) . cos (−2, 4 ) . sin 89 ,12+ . 89 , 12.sin ( 10−10 ) . sin (−2 , 4 )
180
=
π
cos 10. cos (−2 , 4 ) .sin 89 ,58+ . 89 , 58. sin10. sin (−2 , 4)
180
4
= 1,03
Hệ số phản xạ mặt đất (theo Liu và Jordan đề nghị các giá trị của suất phản xạ đất
khuếch tán là 0,2 khi không có tuyết)
ρ g = 0,2
Tổng xạ ngày trung bình tháng cho tháng ba trên mặt phẳng nằm nghiêng:
1+ cosβ 1−cosβ
H T = H b . Rb + H d . ( ) + H . ρ g. ( )
2 2
1+ cos 10 1−cos 10
= 3,84. 1,027 + 2,16. ( ) + 6. 0,2. ( )
2 2
Nhận xét:
Trong những tháng mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau: lượng bức xạ thu
được trên mặt nghiêng là lớn hơn so với mặt phẳng ngang. Do góc nghiêng của bề
mặt thu hướng về phía chính Nam, đồng thời tia nắng mặt trời trong những tháng
này có độ xích vĩ nhỏ (âm), góc tới mặt phẳng ngang nhỏ nhưng đã được bù lại nhờ
góc nghiêng β .
Trong những tháng mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9: lượng bức xạ thu được trên mặt
nghiêng là nhỏ hơn so với mặt phẳng ngang. Do góc nghiêng của mặt phẳng cố
định (hướng chính Nam) còn trong những tháng này độ xích vĩ của mặt trời lớn
(mặt trời gần với đường chí tuyến Bắc).
5
Câu 2
Đề bài: Một hộ gia đình sống tại Tỉnh/ Thành phố (theo danh sách phân công)
muốn lắp đặt 1 hệ thống nước nóng Năng lượng Mặt trời dùng cho gia đình, với các
thông số chính như sau:
- Diện tích Collector: 2,4 × 2,4 (m2); đặt góc nghiêng β=ϕ (vĩ độ)
- Nhiệt độ nước vào lấy bằng nhiệt độ trung bình tháng, được cho trong Phụ lục 2
Giáo trình Năng lượng Tái tạo và sự Phát triển Bền vững.
- Các thông số của bộ thu lấy theo Ví dụ 3.1, Giáo trình “NLTT và Sự phát triển bền
vững”.
- Hộ gia đình gồm 4 người, mỗi người sử dụng trung bình 40 lít nước nóng ở 60 ℃
mỗi ngày.
Trình bày cách tính cụ thể cho một tháng trong năm, những tháng còn lại điền đầy
đủ số liệu vào bảng dưới đây:
6
Bài làm
Tính toán cho tháng 3
β=ϕ=10°
Nhiệt độ nước cấp vào tấm hấp thụ ban đầu (Phụ lục 2 Giáo trình Năng lượng Tái
tạo và sự Phát triển Bền vững (Tái bản lần 2)).
t fi = 27,7℃
t a = 27,7℃
t pm = 40℃
Số kính che: N = 1
f = 0,844
7
Hệ số phụ thuộc theo bề mặt tấm hấp thu:
100 100
e = 0,43. (1 −¿ t ) = 0,43. (1 −¿ ) = 0,293
pm 40+273
( )
−1
N
+
1 σ . ( t pm +t a ) . ( t pm2 +t a2 )
[ ]
e
Ut = C t pm−t a hw + 2. N + f −1+ 0,133. ε p
. (ε p +0,00591. N . h w )−1 + −N
t pm N + f εg
( )
−1
1 1
¿ +
[ ]
e
517 , 35 40−27 , 7 10 +
.
40 1+0,844
k 0,055
Ub = = = 1,1 W/m2 K
L 0 , 05
Diện tích của bộ thu mặt phẳng: Ac = 2,4 . 2,4 = 5,76 (m2)
8
9
2. Xác định các hệ số của tấm hấp thụ:
Hệ số dẫn nhiệt của tấm hấp thụ bằng đồng: K = 385 W/mK
m=
√ UL
K .δ
=
√
6,368
385. 0 , 5.10−3
= 5,751
F=
tanh . m . [W −D
2
=
]
tanh . 5,751. [
0 , 15−0,012
2
= 0,95
]
(W −D) (0 , 15−0,012)
m. 5,751.
2 2
1
UL
'
F =
W.
[ 1 1
+ +
1
U L . [ D+ ( W −D ) . F ] Cb π . Di . h fi ]
1
6,368
=
0 ,15.
[ 1 1
+ +
1
6,368. [ 0,012+ ( 0 , 15−0,012 ) .0 , 95 ] ∞ π .0 , 01.300 ]
= 0,87
J
Nhiệt dung riêng của nước: C p = 4190
kgK
10
Lưu lượng nước chảy trong ống: G = 0,01 kg/s
11
Hệ số lưu lượng Collector:
[ ( )]
'
''
G .C p − AC . U L . F
F = '
. 1 −exp
A C .U L . F G .C p
=
0 , 01. 4190
5 ,76. 6,368. 0 , 87 [
. 1−exp (
−5 ,76. 6,368. 0 , 87
0 ,01.4190 )] = 0,7
Hiệu suất thất thoát:
Tổng xạ ngày trung bình tháng cho tháng ba nhận được trên mặt phẳng nằm
nghiêng:
Ta có góc tới:
Ta xét (τa)b, (τa)d , (τa)g là hệ số hấp thụ - xuyên thấu của kính đối với thành phần
trực xạ, tán xạ và phản xạ mặt đất. Được xác định dựa vào đồ thị theo góc tới
θ = 67,5° trên đồ thị hình 3.10 (trang 135) ta xác định được:
a
= 0,85
an
12
Giả sử a n = 0,93 => a = 0,79
13
Theo hình 3.11, θ = 67,5 ta có hệ số truyền qua τ n = 0,7 và hệ số hấp thụ của bề mặt
tấm là a n = 0,93. Vì thế ( τa )n = 1,01. 0,7. 0,93 = 0,658
( τa )
=> = 0,72 => (τa)b = 0,658 . 0,72 = 0,474
( τa )n
= 57,15°
( τa )
=> = 0,88 => (τa)d = 0,658 . 0,88 = 0,579
( τa )n
= 63,2°
( τa )
=> = 0,78 => (τa)g = 0,658 . 0,78 = 0,513
( τa )n
Bức xạ mặt trời đến bề mặt hấp thụ trên 1 đơn vị diện tích trong ngày trung
bình tháng của tháng 3:
1+ cosβ 1−cosβ
S = H b. Rb . (τa)b + H d . (τa)d . ( ) + ρ g. ( H b + H d ). (τa)g . ( )
2 2
1+ cos 10 1−cos 10
S = 3,8. 1,03. 0,474+ 2,2. 0,579. ( ) + 0,2. (3,8 + 2,2). 0,513. ( )
2 2
14
4. Xác định nhiệt lượng có ích và hiệu suất bộ thu:
Qu = Ac . F R . [ S−U L . (t fi−t a ) ]
= 39,29 MJ/ngày
Qu 39 , 29
t pm = t fi + . [1 - F R ] = 27,7+ . [1 – 0,609]
Ac . U L . F R 5 ,76. 6,368. 0,609
= 35,66℃
Qu 39 , 29
η= . 100% = . 100% = 31,1%
HT . Ac 21 ,96. 5 , 76
−S
+t −t
UL f0 a
( )
'
− Ac .U L . F
= exp
−S C p. G
+t fi −t a
UL
( )
'
−S − Ac .U L . F S
=> t f 0 = ( U +t fi −t a). [exp ] + ta + U
L C p. G L
= (27,7 – 27,7 -
11, 2
0 ,55
). [exp(−5 , 76.6,368. 0 , 87
4190. 0 , 01 )] + 27,7 +
11, 2
0 ,55
= 38,56℃
15
16
Nhiệt độ nước yêu cầu ra khỏi bộ thu:
t = 60℃
Nhiệt lượng cần thiết cấp vào cho 160 kg nước đạt yêu cầu trong ngày trung
bình tháng của tháng 3:
Nhiệt lượng bổ sung để nước đạt được nhiệt độ yêu cầu trong ngày trung bình
tháng của tháng 3:
Tỉ số solar (%):
17
Câu 3
Một hộ gia đình sống tại Tỉnh/ Thành phố (theo danh sách phân công đính
kèm) muốn lắp đặt 1 hệ thống nướng nóng năng lượng mặt trời dùng cho gia
đình, với các thông số chính như sau:
Nhiệt độ nước vào lấy bằng nhiệt độ trung bình tháng, được cho trong Phụ lục 2
Giáo trình Năng lượng Tái tạo và sự Phát triển Bền vững (Tái bản lần 2).
Các thông số bộ thu lấy theo ví dụ 3.2, Giáo trình “NLTT và Sự phát triển Bền
vững”.
Hộ gia đình gồm 4 người, mỗi người sử dụng trung bình 40 lít nước nóng ở 60 ℃
mỗi ngày.
Trình bày cách tính cụ thể cho một tháng trong năm, những tháng còn lại điền
đầy đủ số liệu vào Bảng dưới đây:
18
So sánh kết quả đạt được trong bài tập này (Bình nước nóng NLMT sử dụng
collector ống chân không) với kết quả đạt được trong bài tập trước (Bình nước
nóng NLMT sử dụng collector tấm phẳng).
Bài làm
Nhiệt độ tầng 1, 2, 3:
ts1 = 56,01℃
ts2 = 51℃
ts3 = 46,11℃
19
Đường kính ngoài của lớp ngoài bình chứa:
Cấu tạo bình chứa: 1 lớp cách nhiệt và 2 lớp Inox 304
Hệ số tỏa nhiệt đối lưu về phía mặt trong của bình chứa với nước:
hi = 1600 (W/m2K)
Hệ số tỏa nhiệt đối lưu về phía mặt ngoài của bình chứa với môi trường:
ho = 10 (W/m2K)
1
Ut = 1
+
1
π D 0 hi 2 π λ 1 ( )
ln
D1
+
1
D0 2 π λ 2
ln
( )
D2
+
1
D 1 2 π λ3 ( )
ln
D3
+
1
D 2 π D 3 ho
=
1
1
+
1
π .0 , 41.1600 2 π .15 , 4(ln )
0,411
+
1
0 , 41 2 π .0,035
ln ( )
0,521
+
1
0,411 2 π . 15 , 4 (
ln )
0,522
+
1
0,521 π .0,522.10
= 0,8772 (W/m2K)
20
1 1
Ub = 1 δ 2 δ 1 δ 3 1 = 1 0,055 0,0005 0,0005 1 = 0,598
+ + + + + + + +
h i λ 2 λ 1 λ 3 h0 1600 0,035 15 , 4 15 , 4 10
(W/m2K)
= 3,656 (MJ/ngày)
3. Nhiệt hữu ích của bộ thu nhận được trong một ngày:
21
2 2
Do 0 , 41
mf = π . . L0. 996 + Ntube. mtube = .
π . 1,3. 996 + 18. 1,056 = 190
4 4
(kg)
22
Nhiệt độ nước vào các ống:
t s 2+t s 3 51+ 46 , 11
tin = = = 48,56℃
2 2
qw = 85 (W/ống)
Theo nhiệt độ tin bằng nhiệt độ trung bình tháng 3 trong phụ lục, tra thông số vật
lý của nước trên đường bão hòa:
Hệ số Prandtl: Pr = 3,65
Hệ số Grashof phụ:
4 −4 4
g . β n .q . d 9 , 81.4 , 4. 10 .85 . 0 , 03
Gr*d = Grd . Nud = 2 = −7 2 = 1,42.105
kn . vn 0,646.(5 , 71.10 )
ao = 0,1914
a1 = 0,408
n = 1,2
θ = 90 – β = 90 – 25 = 65o
23
Hệ số Reynold:
[ ( )]
n a1
Nud . Gr d m L
Red = ao. .(cosθ) .
Pr d
[ ]
1, 2 0,408
= 0,1914.
1 , 42. 105
3 ,65
. cos ( 65 ) .( 1,5
0 , 03 ) = 176
qw 85
tout = + tin = −3 + 48,56 = 58,3℃
Cp . m 4174.2 , 34.10
Tổng xạ ngày trung bình tháng của tháng ba nhận được trên mặt phẳng nằm
nghiêng:
24
Góc mặt trời lặn theo mặt phẳng nghiêng
= min[89,58,arccos(-tg(35).tg(-2,4))] = 88,32o
Hệ số chuyển sẽ là:
π
cos ( ϕ−β ) . cosδ . sin ω sc + . ω . sin ( ϕ−β ) . sinδ
180 sc
Rb =
π
cosϕ. cosδ . sin ωs + . ω . sinϕ . sinδ
180 s
π
cos ( 10−25 ) .cos (−2 , 4 ). sin 88 , 32+ . 88 ,32. sin ( 10−25 ) . sin (−2 , 4)
180
=
π
cos 10.cos (−2 , 4 ). sin 89 , 58+ . 89 ,58. sin 10 . sin (−2 , 4 )
180
= 1,009
Tổng xạ ngày trung bình tháng cho tháng 3 trên mặt phẳng nằm nghiêng:
1+ cosβ 1−cosβ
H T = H b . Rb + H d . ( ) + H . ρ g. ( )
2 2
1+ cos 25 1−cos 25
= 3 , 8. 1,009+ 2 , 2. ( ) + 6 . 0 , 2. ( )
2 2
Qu 21, 15
μ1 = = = 0,34
A a . H T 2 ,88.21 , 56
μ0 = 0,55
a = 0,8417
b = 0,0063
25
t out +t ¿ 58 ,3+ 48 , 56
ttb = = = 53,4℃
2 2
26
Theo công thức thực nghiệm:
2
(t tb −t a) (t −t )
μ2 = μ0 – a. – b . tb a
HT HT
( 53 , 4−27 , 7 ) ( 53 , 4−27 , 7 )2
= 0,55 – 0,8417. - 0,0063. ≈ 0,34
21 ,56 21 , 56
Lưu lượng nước sử dụng trong ngày trung bình tháng của tháng 3:
tfi = 27,7℃
t = 60℃
Nhiệt lượng cần cấp vào bộ thu tính cho ngày trung bình tháng của tháng 3:
Nhiệt lượng cần bổ sung vào bộ thu tính cho ngày trung bình tháng của tháng
3
6. Tỉ số mặt trời:
Tỉ số mặt trời:
Nhận xét:
Với cùng nhu cầu sử dụng, việc sử dụng bộ thu chân không đáp ứng tốt
hơn (gần 90% tải) so với bộ thu tấm phẳng (gần 7,6% tải).
27
Câu 4:
Một hộ gia đình sống tại Tỉnh/ Thành phố (theo danh sách đã phân công) muốn
lắp đặt 1 hệ thống pin mặt trời dung cho gia đình, với các thông số chính như
trong ví dụ 4.2 Giáo trình “NLTT và Sự phát triển bề vững”.
Biểu đồ phụ tải điện của hộ gia đình đó như hình 1 bên dưới.
Tính lượng tấm pin mặt trời cần thiết cho hệ thống PV vào các tháng trong năm
cho hộ gia đình nói trên.
Bài làm:
Từ bảng phân bố phụ tải điện, ta tính được tổng lượng điện năng tiêu thụ trong 1
ngày:
A = 0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,2 + 0,1 + 1,25 + 1,75 + 0,5 + 0,5 + 0,2 + 1 + 1,5 + 1 +
0,25
= 21 (kWh/ngày)
Đánh giá phụ tải đỉnh (Theo bảng phân bố phụ tải điện trong 1 ngày ở trên):
Hiệu suất hoạt động trung bình của bộ chuyển đổi điện năng được chọn theo hiệu
suất tải cao nhất: η I = 85%
Từ giá trị phụ tải đỉnh, ta chọn công suất bộ chuyển đổi điện năng nằm trong
khoảng: 3 kW < Pcđ < 4 kW
Từ khoảng giá trị công suất bộ chuyển đổi điện năng đã tính được và kích thước
bộ chuyển đổi điện năng mà ta có sẵn, ta sẽ tính được giá trị công suất của bộ
chuyển đổi điện năng cụ thể.
29
3. Xác định kích thước của bình Ắc – quy:
Từ công suất bộ chuyển đổi điện năng, ta lựa chọn được điện áp định mức của hệ
thống (Theo bảng 4.6, Giáo trình NLTT và Sự phát triển bền vững)
U = 48 (V)
Chọn loại Ắc – quy có điện áp định mức (Theo bảng 4.4, Giáo trình NLTT và Sự
phát triển bền vững).
uB = 12 (V)
U 48
n= u = = 4 (Ắc – quy)
B 12
DODmax = 50%
Số ngày dự trữ:
N = 3 (ngày)
N.A 3.21
B = η . DOD = = 148,2 (kWh)
I max 0 , 85 .0 , 5
Ta chọn loại bình ắc – quy cần (Theo bảng 4.4, Giáo trình NLTT và Sự phát triển
bền vững).
iB = 185 Ah
30
31
Số lượng bình ắc – quy cần mắc song song:
I B 3088
m= = = 16,7
iB 185
Như vậy, ta phải có 17 dãy bình ắc – quy mắc song song và 4 dãy bình ắc – quy
mắc nối tiếp để cung cấp đủ lượng điện năng cần thiết
A 21
ηtl =
B tl . 0 ,85 .100% = 150 , 96.0 , 85 . 100% = 16,4%/ngày
Chu kì tuổi thọ của bình ắc – quy 12/185 Solar Block (Từ đồ thị xả so với chu kì
tuổi thọ (hình 4.48), Giáo trình NLTT và Sự phát triển bền vững).
Tuổi thọ của bình ắc – quy 12/185 Solar Block tính được đạt khoảng 9,59.
Giả sử tất cả năng lượng từ tấm pin mặt trời đi qua ắc – quy trước khi đến bộ
chuyển đổi điện năng
Lượng điện năng trung bình cần thiết mỗi ngày mà các tấm pin mặt trời phải
cung cấp được:
32
A 21
AMT = η . η . η = = 34,7 kWh/ngày
B I M 0 ,75. 0 , 85. 0 , 95
5. Xác định bức xạ mặt trời trên giàn pin mặt trời:
Độ nghiêng của các tấm pin mặt trời sao cho giá trị bức xạ mặt trời ngày trung bình
hang tháng mà tấm pin mặt trời nhận được là lớn nhất ứng với vị trí đặt tại Cần Thơ.
β = ϕ = 10o
Từ bài 1 giá trị bức xạ nhận được trên mặt phẳng nghiêng (tấm pin mặt trời) trong
tháng 3 là tốt nhất và tháng 6 là xấu nhất.
Số giờ nắng cực đại (Peak Sun Hours – PSH) trong 1 ngày đạt được, ứng với ngày
trung bình tháng của tháng 3 và tháng 6:
6. Xác định kích thước và lắp đặt giàn pin mặt trời:
Các thông số đặc trưng điển hình của MSX – 64 12V hãng Solarex (Theo bảng 4.3).
33
NOCT 45℃
T3 = 27,7℃
T6 = 27,7℃
Nhiệt độ môi trường xung quanh theo điều kiện tiêu chuẩn:
T2 = 25℃
Công suất mặt trời cực đại trên 1 đơn vị diện tích bề mặt nhận được theo điều kiện
tiêu chuẩn:
H = 1000 W/m2
Sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường (Nhiệt độ hoạt động trung bình của
module) làm giảm công suất đầu ra của module tương ứng với trung bình tháng 3 và
tháng 6:
Công suất cực đại của đầu ra module ứng với điều kiện tiêu chuẩn:
Pcđ = 64 W
34
Như vậy, công suất trung bình đầu ra của module được hiệu chỉnh phù hợp với điều
kiện của tháng 3 và tháng 6.
Do đó, ta có lượng điện năng trung bình mà một module tạo ra được trong 1 ngày,
được hiệu chỉnh ứng với ngày trung bình tháng 3 và tháng 6
Vì hệ thống điện mặt trời sử dụng điện áp định mức 48 V, nên ta có số lượng module
mắc nối tiếp để đạt được điện áp trên:
48
nm = = 4 (module)
12
Tổng số lượng module trung bình phải có để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện năng
trong 1 ngày, tương ứng ngày trung bình tháng của tháng 6:
A MT 34 , 7.1000
X6 = = = 144,7 (module)
A6 239,768
Số lượng module trung bình mắc song song phải có để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện
năng trong 1 ngày, tương ứng với ngày trung bình tháng của tháng 6:
X 6 144 , 7
nm6 = = = 36,2 (module)
nm 4
Làm tròn đến số nguyên gần nhất, số lượng module trung bình mắc song song phải có:
nm6 = 36 (module)
35
Tổng số lượng module trung bình phải có để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện năng trong
1 ngày, tương ứng với ngày trung bình của tháng 3:
A MT 34 , 7.1000
X3 = = = 97,3 (module)
A3 356,728
Số lượng module trung bình mắc song song phải có để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện
năng trong 1 ngày, tương ứng với ngày trung bình tháng của tháng 3:
X 3 97 , 3
nm3 = = = 24,3 (module)
nm 4
Làm tròn đến số nguyên gần nhất, số lượng module trung bình mắc song song phải có:
nm3 = 24 module
X3 = nm3 . nm = 24 . 4 = 96 (module)
36
Câu 5:
Hãy tra các Bản đồ gió dưới đây về tốc độ gió cho Tỉnh/Thành phố (theo danh sách
đã phân công):
a. Xác định tốc độ gió tại các cao độ 60m, 80m và 100m. Tính hệ số chênh tốc
γ
b. Tính toán năng lượng đầu ra hàng năm (kWh) của 1 động cơ gió có đường
kính cánh quạt là D = 70m được lắp ở các độ cao lần lượt là 60m, 80m và 100m.
c. Tính toán bán kính cánh quạt R của một động cơ gió có công suất 1,5 MW
được lắp ở các độ cao lần lượt là 60m, 80m và 100m; cho biết hệ số công suất của
động cơ gió này là Cp = 0,4
Bài làm:
V 60 = 4,5 m/s
V 80 = 4,75 m/s
V 100 = 5 m/s
37
Hình 2: Tốc độ gió trung bình tại Việt Nam đo ở độ cao 60m
38
Hình 3: Tốc độ gió trung bình tại Việt Nam đo ở độ cao 80m.
39
Hình 4: Tốc độ gió trung bình tại Việt Nam đo ở độ cao 100m.
40
Hệ số chênh tốc tại một điểm là không đổi.
( )
γ
V 60 h60
=
V 80 h80
=> γ =
log
( ) V 60
V 80
=¿ 0,1879
h
log 60
( )
h 80
( )
γ
V 80 h80
=
V 100 h100
V 80
( ) = 4,95 (m/s)
γ
=> V 100 = h 80
h100
D
η = 0,4; ρ=1,225(kg /m3); R = = 35 (m)
2
1 3 2
P60 = η . . ρ . V 60 . π . R = 85,92 (kW)
2
41
c. Tính bán kính cánh quạt R
√( )
P
R= 1 3
. ρ . π .V . η
2
√( )
6
1 ,5. 10
R60 = 1 = 146,24 (m)
. ρ . π . 4 , 53 . η
2
√( )
6
1 ,5. 10
R80 = 1 = 134,85(m)
. ρ . π . 4 , 753 . η
2
√( )
6
1 , 5. 10
R100 = 1 = 124,86 (m)
. ρ . π .5 3 . η
2
d. Tính các thông số cánh (góc tới φ , góc đặt cánh β , chiều dài dây cung cánh C)
tại 10 vị trí cánh ứng với động cơ gió treo ở 3 độ cao như câu c.
Từ công thức (5.80) giáo trình NLTT, thay giá trị a = 1/3 vào ta được:
8 2
dF = . ρ . V . π .rdr (a)
9
1 2
dF = . ρ . B .C . dr .W . C L . cosϕ (b)
2
2V
W= (c)
3 sinϕ
2
1 4V
Thay (c) vào (b), ta được: dF = . ρ . B .C . dr . 2
.C L . cosϕ (d)
2 9.( sinϕ)
42
Cân bằng 2 vế (a) và (d), ta có:
CL. B . C
= tanϕ sinϕ (e)
4 πr
√( )
6
1 ,5. 10
R60 = 1 = 146,24 (m)
. ρ . π . 4 , 53 . η
2
2 2
ϕ 1 = tan-1 -1
3 λ x1 = tan 3× 8 ×0 , 1 = 39,81
°
Phần tử i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Góc tới ϕ 39,81 22,62 15,52 11,77 9,46 7,91 6,79 5,95 5,29 4,76
Phần tử i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Góc đặt cánh β 33,8 16,62 9,52 5,77 3,46 1,91 0,79 -0,05 -0,71 -1,24
1
Chiều dài dây cung của từng phần tử cánh tính theo công thức (e):
8 πRsin φ1
C1 = (m)
3 B CL λ
Phần tử i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C1 32,680 19,634 13,66 10,411 8,392 7,023 6,034 5,289 4,707 4,239
3
43
Các thông số thiết kế cánh như sau:
Ở độ cao 60m:
Bán kính cánh R = 146,24 (m)
Vị trí 14,624 29,248 43,872 58,496 73,12 87,744 102,37 116,99 131,62 146,24
biên
dạng
Chiều 32,680 19,634 13,663 10,411 8,392 7,023 6,034 5,289 4,707 4,239
dài
dây
cung
Góc 39,81 22,62 15,52 11,77 9,46 7,91 6,79 5,95 5,29 4,76
đặt
cánh
Ở độ cao 80m:
Vị trí 13,48 26,97 40,45 53,94 67,42 80,91 94,39 107,88 121,36 134,85
biên
dạng
Chiều 30,134 18,104 12,598 9,600 7,738 6,475 5,564 4,877 4,340 3,909
dài
dây
cung
Góc 39,81 22,62 15,52 11,77 9,46 7,91 6,79 5,95 5,29 4,76
đặt
cánh
44
Ở độ cao 100m:
Vị trí 12,49 24,97 37,46 49,95 62,43 74,92 87,40 99,89 112,38 124,86
biên
dạng
Chiều 27,903 16,764 11,665 8,889 7,165 5,996 5,152 4,516 4,018 3,620
dài
dây
cung
Góc 39,81 22,62 15,52 11,77 9,46 7,91 6,79 5,95 5,29 4,76
đặt
cánh
45
Câu 6:
Tính lực đẩy dọc trục và công suất khí động có được trên B = 3 cánh của turbine gió
có vận tốc gió V ∞ = 9 m/s. Đưa ra nhận xét về kết quả tính toán được. Đặc tính của
turbine như sau:
Đường kính D = 9 m
Độ dài cánh R = 4 m
Góc nghiêng β = 5°
Vận tốc gió qua cánh để công suất thu được là tối ưu:
2
V = V 1 = 6 (m/s)
3
46
Số vòng quay: N = 60 v/p = 1 v/s
U1 6,28 m/s
U2 12,57 m/s
U3 18,85 m/s
U4 25,13 m/s
ϕ 1=tan
−1
( UV )=tan ( 2 π6.1 .1 )=43 , 67 °
1
−1
ϕ 2=tan
−1
( UV )=tan ( 2 π6.2 .1 )=25 ,52 °
2
−1
ϕ 3=tan
−1
( )
V
U3
=tan
−1 6
(
2 π .3.1 )
=17 , 66 °
ϕ 4 =tan
−1
( )
V
U4
=tan
−1 6
(
2 π .4 .1 )
=13 , 43°
α i=ϕ i−β
α1 = 38,68°
α2 = 20,52°
α3 = 12 , 66°
α4 = 8,43°
47
Vận tốc biểu kiến của từng phần tử đang xét:
V
Wi=
sin ϕi
W1 = 8,69 m/s
W2 = 13,93 m/s
W3 = 19,78 m/s
W4 = 25,84 m/s
{
dF L 2=64 ,14 (N )
Tương tự, ta tính được: dF L3=145 , 6 (N)
dF L 4=213 , 47(N )
{
dF D 2=10 ,69 (N )
Tương tự, ta tính được: dF D 3=3 ,24 (N )
dF D 4 =3 , 68(N )
{
dF t 2=18 ( N)
Tương tự, ta tính được: dF t 3=41 ,08 (N )
dF t 4=46( N )
{
dF a 2=62 , 48 (N )
Tương tự, ta tính được: dF a3 =139 ,72(N )
dF a 4=208 , 49( N )
48
49
Tổng lực dọc lên B cánh:
{
dP2=250 , 49(W )
Tương tự, ta tính được: dP3 =812 ,62 (W )
dP 4=1188 ,3 (W )
Nhận xét:
- Lực đẩy tác dụng lên từng phần tử dọc theo cánh tăng từ cạnh trong của cánh ra tới
cạnh ngoài nên sẽ có xu thế làm cong cánh.
- Moment quay tác dụng lên từng phần tử dọc theo cánh giảm từ cạnh trong của cánh
ra tới cạnh ngoài sẽ làm xoắn cánh.
- Muốn tăng hiệu suất đối với tuabin đang xét thì cần phải điều khiển góc nghiêng vì
khi vận tốc gió thay đổi thì dẫn tới góc tới ∅ thay đổi làm cho góc tấn α thay đổi.
50
51