Professional Documents
Culture Documents
BÀI 6 - HOÁ HỌC ACID NUCLEIC
BÀI 6 - HOÁ HỌC ACID NUCLEIC
LOGO
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
TRÌNH BÀY ĐƯỢC CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU CỦA DNA VÀ RNA
Pyrimidin
Base purin
Là acide vô cơ H3PO4, tạo tính acide, nối các liên kết, hiện diện ở DNA và RNA
1.3.3 tính chất vật lý và hóa học
Nucleosis
Liên kết β,N-glycoside
hình thành giữa (C1)
đường pentose với :
(N9) của base purine
(N1) của base pyrimidine.
Khi base nitơ liên +đường deoxyribose thì có thêm tiếp đầu
ngữ “deoxy-“ (deoxyadenosine)
Riêng base thymine: có thể gọi một cách đơn giản là
thymidine (vì chỉ có mặt trong DNA, không có trong RNA)
2.3 CẤU TRÚC NUCLEOSIS MONPOPHOSPHAT(
nucleotid)
NUCLEOSIS MONOPHOSPHAT
Mỗi base của chuỗi này liên kết với một base
34Aº
của chuỗi kia bằng liên kết hydro.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro (A=T)
G liên kết với C bằng 3 liên kết hydro (G≡C)
20Aº
4.3 sự cân bằng base
Các phân tử DNA khác nhau về thành phần base
Thành phần base của DNA khác nhau giữa các loài.
Các mẫu DNA từ các mô khác nhau trong cùng một loài có thành
phần base giống nhau.
Thành phần base của DNA của một loài không thay đổi theo tuổi,
tình trạng dinh dưỡng và yếu tố mội trường.
Trong DNA, số lượng nucleotide A=T, và số lượng nucleotide
G=C. Do đó, tổng A + G = T + C.
Mối tương quan về số lượng này, còn được gọi là “quy luật
Chargaff”, chính là chìa khóa cho việc thiết lập nên cấu trúc 3
chiều của DNA. Quy luật này còn giúp tìm hiểu về cách thức
thông tin di truyền được mã hóa trong DNA và truyền từ thế hệ
này sang thế hệ kết tiếp.
4.4 những loại cấu trúc xoắn đôi
DNA có thể có các dạng cấu trúc 3 chiều khác nhau:
Dạng xoắn đơn: gặp ở virut
Dạng xoắn đôi: phổ biến
Dạng xoắn đơn vòng: DNA ty thể và Virut
Dạn xoắn đôi vòng: dạng nhân đoi của virut hay DNA của virut
Tuy nhiên những biến thể này vẫn tuân theo quy luật quan trọng
do Watson và Crick xác định:
chuỗi đôi đối song bổ sung, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro,
G liên kết với C bằng 3 liên kết hydro.
6 dạng xoắn ABCDE và Z theo chiều xoắn sối đôi base, khoản cách giữa
mỗi đôi, khoản cách lớn nhất giữa 2 sợi.
Đặc điểm Dạng A Dạng B Dạng Z
Chiều xoắn Phải Phải Trái
Đường kính ~ 26Ao ~ 20 Ao ~ 18 Ao
Số đôi base trong 1 11 10,5 12
vòng xoắn
Khoảng cách giữa 2,6 Ao 3,4 Ao 3,7 Ao
các đôi base trong
phân tử
4.5 DNA – Trình tự cấu trúc ít gặp
Trong chuỗi xoắn đôi DNA, thông tin di truyền chỉ nằm trên
một trong hai chuỗi đơn.
Chuỗi đơn được dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp nên
phân tử RNA thông tin được gọi là chuỗi khuôn mẫu
4.6 VAI TRÒ CỦA DNA
Thông tin di truyền lưu bên trong phân tử DNA phục vụ 2 mục đích
(1) Nguồn thông tin tổng hợp các protein: đáp ứng các nhu cầu của tế
bào và cơ thể
1 sợi DNA làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN thông tin
(2) Di truyền lại cho thế hệ: (tế bào con, cá thể con,…).
Chuyển mã (transcription) thông tin di truyền cho RNA
Tái bản (replication) thông tin vào các phân tử DNA con, 2 sợi DNA
làm khuôn mẫu để nhân đôi
Mang thông tin di truyền
làm khuôn cho chuyển mã và tái bản
Có vai trò quan trọng trong khởi phát hay điều hòa
các hoạt động chuyển hóa DNA
5. RNA – RIBONUCLEIC ACID
Vai trò
Nucleotide
Ứng dụng
Vai trò
Nucleotide
cafein
Allopurinol
4- hydroxypyrazolopyrimidin
arabinosylcytosin
LOGO