Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Câu 1 (2 điểm): Lựa chọn đáp án đúng nhất (không cần giải thích):

1. Căn cứ loại tài sản đầu tư, có thể phân loại đầu tư thành:
A. đầu tư cổ phiếu, đầu tư trái phiếu và đầu tư các tài sản tài chính khác.
B. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
C. đầu tư ngắn hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư dài hạn.
D. đầu tư ngân quỹ và đầu tư hưởng lợi.
2. Mức hiệu quả yếu xảy ra khi:
A. giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ về giá chứng khoán.
B. giá của chứng khoán phản ánh thông tin nội gián liên quan tới chứng khoán.
C. giá chứng khoán không phản ánh bất kỳ thông tin gì liên quan đến chứng khoán, cả thông tin quá khứ
và thông tin hiện có.
D. giá của chứng khoán phản ánh các thông tin hiện có.
3. Phân tích cơ bản cho biết:
A. giá trị thực của cổ phiếu.
B. xu hướng biến động giá trong ngắn hạn.
C. thời điểm mua/bán cổ phiếu.
D. xu hướng biến động giá trong dài hạn.
4. Xem xét hai chứng khoán sau đây:

Hãy đưa ra nhận xét.


A. Chứng khoán A có tổng rủi ro thấp hơn chứng khoán B.
B. Chứng khoán A có tổng rủi ro cao hơn chứng khoán B.
C. Chứng khoán A có rủi ro hệ thống cao hơn chứng khoán B.
D. Chứng khoán A có lợi tức kỳ vọng cao hơn chứng khoán B.
5. Sự thay đổi trong độ dốc SML được lý giải từ nguyên nhân:
A. sự thay đổi trong các rủi ro đặc trưng của hoạt động đầu tư.
B. sự thay đổi trong tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng.
C. sự thay đổi trong phần bù rủi ro của thị trường.
D. sự thay đổi trạng thái thị trường vốn.

6. Để xác định giá trị của mỗi doanh nghiệp, từ đó xác định giá trị của cổ phiếu, người ta phải tiến
hành:
A. phân tích vĩ mô, phân tích công ty.
B. phân tích ngành, phân tích công ty.
C. phân tích vĩ mô, phân tích công ty.
D. phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty.
7. Hệ số alpha đo lường:
A. tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư.
B. lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
C. chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi mô hình CAPM.
D. rủi ro hệ thống.
8. Để đo lường rủi ro hệ thống của một tài sản, chúng ta có thể sử dụng:
A. phương sai.
B. độ lệch chuẩn.
C. hệ số β.
D. hệ số biến thiên.
Câu 2 (2 điểm): Một danh mục đầu tư có lợi tức kỳ vọng là 20%, độ lệch chuẩn là 22%. Tín phiếu kho
bạc có giá trị hữu dụng (mức lợi tức chắc chắn) là 8%. Những nhà đầu tư có mức chịu rủi ro A = 3 có
thực hiện việc đầu tư hay không? Điều gì xảy ra nếu A = 8.
Câu 3 (2 điểm): Công ty X đang cân nhắc một dự án đầu tư với beta kỳ vọng là 1.3. Biết rằng lãi suất phi
rủi ro là 8% và lợi tức kỳ vọng của thị trường là 16%.
a, Xác định tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của dự án đầu tư?
b, Nếu IRR kỳ vọng của dự án là 19%, dự án có được chấp nhận không?
Câu 4 (4 điểm): Cho biết các thông tin về tỷ lệ sinh lợi như sau:
Năm Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Thị trường
2006 14% 13% 12%
2007 19% 7% 10%
2008 -16% -5% -12%
2009 3% 1% 1%
2010 20% 11% 15%
Giả sử cho biết lãi suất phi rủi ro là 6% và phần bù cho rủi ro thị trường là 5%. Hãy tính:
a- Hệ số beta của cổ phiếu X và Y
b- Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của cổ phiếu X và Y
c- Xác định tỷ lệ sinh lời yêu cầu của danh mục gồm 80% đầu tư vào cổ phiếu X và 20% đầu tư vào
cổ phiếu Y.

You might also like