So Do Qui Trinh Kiem Tra Xe 2 (5t)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

1.

Kiểm tra tình trạng quay


khởi động

OK NG

2.Kiểm tra tình trạng quay khởi động sau khi thay ắc quy
mới

Chẩn đoán
NG Có thể khởi động trường hợp
ắc quy hết
điện
OK 3. Kiểm tra lực cản quay của động cơ

Hư hỏng cơ
OK NG cấu cơ khí
của động cơ
Hư hỏng hệ thống khởi động

4. Tuân theo kết quả mã DTC phát ra

Mã bình thường phát ra Mã DTC phát ra Không có mã DTC


phát ra

Hư hỏng nằm trong


Không phù hợp Phù hợp ECU và hệ thống
nguồn điện
Chẩn đoán theo mã DTC

5.Tuân theo triệu chứng "Khó khởi động động cơ"

Không xuất hiện sự cháy Xuất hiện sự bắt cháy


Mất thời gian lâu hơn để
ban đầu (bắt cháy) và không nhưng động cơ chết máy
nổ máy
thể khởi động động cơ ngay sau đó

Động cơ Diesel

6. Kiểm tra ba yếu tố của Động cơ có chế máy khi đạp


động cơ bàn đạp ga không?

Động cơ xăng

7.Thu hẹp sự cố căn cứ vào


NG OK Có Không
triệu chứng của hư hỏng

Hư hỏng hệ Hư hỏng hệ
thống ISCV thống bơm
Hệ thống Hệ thống Hệ thống nén nhiên liệu
đánh lửa và nhiên liệu
sấy
1. Tuân theo kết quả phát ra của mã DTC.

Mã DTC không
Phù hợp
Không phù hợp phát ra
hoặc mã DTC bình
thường phát ra
Hư hỏng trong
ECU, mạch nguồn
hoặc các khu vực
liên quan

Hư hỏng xuất hiện Hư hỏng không xuất


liên tục hiện liên tục

Chẩn đoán theo DTC và dùng


Chẩn đoán theo mã DTC.
phương pháp mô phỏng triệu
chứng hư hỏng

2. Thu hẹp bằng cách dùng dữ liệu của động


Chẩn đoán khu vực đã


Không thể thu hep Có thể thu hẹp
thu hẹp
được được

3. Xác nhận lại tình trạng xuất hiện hư hỏng

Khởi động lại Chết máy và


Khó khởi động lại được nhưng xuất Triệu chứng xuất không trục trặc về
sau khi động cơ hiện trục trặc về hiện bằng phương không tải và khó
chết máy không tải sau khi pháp mô phỏng khởi động lại động
chết máy cơ

Chẩn đoán cho Chẩn đoán với Chẩn đoán khu Thu hẹp hư hỏng của 3
trường hợp khó trường hợp vực đã được thu yếu tố cử động cơ
khởi động động không tải kém hẹp xăng

Kiểm tra cơ bản
Hệ thống Inspection
· Khi nhấn bàn đạp ga hoàn toàn, bớm ga nó mở hoàn toàn hay không

· Lượng nước làm mát và dầu động cơ có tốt hay không, độ căng đai dẫn động có tốt hay
không
(Nghi ngời có sự quá nhiệt)

· Có xuất hiện chạy không tải không êm hay không

Động cơ (Nghi ngời có sự sụt áp suất nén trong xi lanh nào đó)

· Phần tử lọc của bộ lọc gió có bị bẩn hay không

(Nghi ngời tắc kẹt trong hệ thống nạp)

· Tăng tốc độ ngột khi không có tải, mức khói điesel có tốt hay không •
(Chỉ cho động cơ diesel)
· Tốc độ lớn nhất khi không có tải có tốt hay không (Chỉ cho động cơ diesel)

· Có hiện tượng trượt li hợp hay không

· Lượng dầu hộp số tự động ATF có tốt hay không

Truyền lực (Nghi ngời trcó sự trượt trong AT)

· Tốc độ thử chết máy có đúng hay không

(nghi ngờ trượt AT và hỏng bộ biến mô)

Phanh · Có sự bó phanh hay không

Hệ thống khác· Chỉ báo bộ lọc nước trong nhiên liệu vận hành có tốt hay không
Các khu vực hư hỏng và triệu chứng xuất hiện
Các khu vực hư hỏng Các phương pháp chạy thử xe (triệu chứng xuất hiện)

Turbo tăng áp/ Do áp suất tăng áp không đủ, có thể cảm nhận được công suất không đủ khi xe khởi hành hoặc có tải nặng.

Máy nén tăng áp Tăng tốc đột ngột khi không có tải, kiểm tra mức khói diesel là bình thường (động cơ diesel)

Khi tải nặng và tốc độ động cơ cao, có hiện tượng thiếu khí nạp vào và cảm nhận thấy công suất không đủ.

Hệ thống nạp Cảm nhận rằng tốc độ động cơ đã đạt đến đỉnh của nó, tuy nhiên tốc độ động cơ không tăng lên.

Tăng tốc dột ngột khi không có tải, có nhiều khói đen được xả ra trong việc kiểm tra mức khói diesel (động cơ diesel)

Vì lượng EGR quá lớn,sẽ cảm nhận thấy công suất không đủ khi xe khởi hành hoặc có tải nặng.
Hệ thống EGR
Tăng tốc đột ngột khi không có tải, có khói đen xả ra nhiều hơn trong việc kiểm tra mức khói diesel (khói diesel)

Vì có sự tắc kẹt trong hệ thống xả, khí nạp vào bị thiếu, sẽ cảm thấy công suất không đủ khi xe có tải nặng và tốc độ động cơ
cao.
Hệ thống xả
Khi lái xe với bớm ga mở hoàn toàn và hộp số ở số 1 và số 2, thốc độ lớn nhất bị giảm xuống.

Sau khi lái xe với tải nặng và tốc độ động cơ cao, cảm thấy công suất không đủ.

Chỉ báo nhiệt độ nước làm mát ở mức nhiệt độ cao, có kèm theo tiếng gõ máy.
Hệ thống làm mát
Đối với trường hợp động cơ diesel, thậm chí nếu quá nhiệt xuất hiện, hiện tượng công suất không đủ không cảm nhận được
ngay. Cho đến khi hư hỏng ở gioăng nắp quy lát, píttông, vv.. xuất hiện, công suất không đủ cũng không cảm nhận được, vì vậy
cần phải đặ
Vì nhiên liệu cấp vào bị thiếu, sẽ cảm nhận được công suất không đủ khi cấp tải nặng và tốc độ động cơ cao.

Hệ thống nhiên liệu Khi lái xe với bướm ga mở hoàn toàn, hộp số ở số 1 và số 2, thì công suất tốt đa sẽ bị giảm xuống.

Hiện tượng động cơ chết máy cũng xuất hiện.

Nếu thời điểm phun sớm, sẽ nhận thấy công suất không đủ khi xe khởi hành hoặc cấp tải nặng và tiếng gõ máy động cơ diesel
mạnh lên (động cơ diesel).
Thời điểm phunInjection timing
Tăng tốc đột ngột khi không có tải, lượng khói đen lớn xuất hiện trong khi kiểm tra mức khói diesel (động cơ diesel)

Do lượng phun bị thiếu, sẽ nhận thấy công suất không đủ trong phạm vi tải nặng, từ tốc độ thấp đến tốc độ cao (động cơ
Lưu lượng phun diesel).
Tăng tốc đột ngột khi không có tải, kiểm tra mức khói diesel thấy ít (động cơ diesel)

Áp suất nén Sẽ nhận thấy công suất không đủ trong tất cả các phạm vi từ khi bắt đầu tăng tốc.

Vì có sự trượt li hợp hoặc trượt phanh, nên tốc độ xe không tăng theo khi tốc độ động cơ tăng lên.

Triệu chứng xuất hiện đáng kể khi xe chạy với bướm ga mở một nửa.
Hộp số tự động
Do trục trặc điểm chuyển số, cả sự tăng tốc độ động cơ và sự tăng tốc độ xe bị trễ.

Do chức năng hoạt động liên tục li hợp khoá biến mô, nên cả sự tăng của tốc độ động cơ và sự tăng của tốc độ xe bị trễ
1 Kiểm tra cơ bản

2 Tuân theo kết quả phát ra của mã DTC (đối với ECT)

Tất cả các hạng mục kiểm tra sơ


bộ là bình thường và DTC bình Có bất thường trong khi kiểm tra sơ bộ hoặc mã
thường hoặc DTC không phù DTC phù hợp với triệu chứng hư hỏng
hợp

Điều chỉnh hoặc sửa


Không khắc phục
chữa, sau đó tiến
được hư hỏng
hành chạy thử xe

Loại bỏ được hư
hỏng
3 Thu hẹp hư hỏng thuộc về A/T hay các bộ phận khác theo việc
chạy thử xe

Có giật Không giật

Nguyên nhân khác ngoài Nguyên nhân nằm trong A/T


A/T

4 Thu hẹp nguyên nhân bằng tình trạng xuất hiện hư hỏng và
kết quả kiểm tra

Giật mạnh cả khi gạt cần chuyển số Gật mạnh chỉ khi số thay Giật mạnh chỉ khi chuyển từ N
và số thay đổi đổi sang D hoặc từ N đến R

Các phần tử chủ động


Kiểm tra áp liên quan đến dãy D
suất đường hoặc R
ống

Giật mạnh khi tất cả các số Giật mạnh khi số thay đổi chỉ một vị
thay đổi (điểm chuyển số cao) trí số cụ thể
OK NG
Phần tử hoạt động trong bộ tích năng, hệ thống
servo

Chất lượng
Hỏng mạch điều
ATF kém
chỉnh áp suất
đường ống Xe có ECT
ATF không tiêu
chuẩn

Xe khác ECT Kiểm tra tín hiệu tốc độ xe,


tín hiệu bướm ga

Kiểm tra áp suất li


tâm
Tín hiệu tốc độ Tín hiệu bướm
xe không đúng ga không đúng
OK NG

Hệ thống áp suất bướm ga Hệ thống áp suất li tâm Cảm biến tốc độ Cảm biến vị trí bướm ga

You might also like