Hệ thống điện ô tô

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG

Câu 1:
Ý Nội dung
a  Cầu chì 30A ST/AM2; 7.5A AM1
 Khóa điện
 Rơ le khởi động
 Cần số
 ECM
 Máy khởi động
 Ắc quy
b  R: Màu đỏ
 Y: Màu vàng
 G: Màu xanh da trời
 LG: Màu xanh nõn chuối
 P: Màu hồng
 L: Màu xanh dương
 W: Màu trắng
 W-B: Nền trắng sọc đen
 B: Màu đen
 *1: Mạch khởi động cho động cơ 2AR-FE
 *2: Mạch khởi động cho động cơ 1AZ-FE

Câu 2:
Ý Nội dung
1 Khi người điều khiển bật khóa điện ở vị trí khởi động:
Dòng điện 1: Khóa điện bật ở vị trí start chân số 4 nối với 3, 5 nối với 7. Nguồn từ
ác quy đi qua FL Main 3.0W đi đến cầu chì 120A ALT đi qua dây đen đi đến chân
số 1 và số 4 của cầu chì 7.5 A AM1. Nếu dòng xe *1 thì dây màu cam, dòng xe *2 thì
dây màu nâu đến chân số 4 và đi đến chân số 3 khóa điện đến dây màu xám , dây
đen, đến chân 10, chân 2, dây màu hồng đến dây màu vàng đến chân số 4 và chân
số 5 của giắc B trên vị trí cần số ( số P và số N : Điện sang dc chân số 5 khi dòng ở
vị trí P hoặc N ) Rồi đi đến dây màu trắng, đi đến dây màu xanh, đến chân số 1 và 2
của rơ le khởi động => Mát ( Dòng đi từ dương về âm sinh ra lực hút rơ le khởi
động đóng lại sinh ra dòng 2)

1
Dòng điện 2: BAT=>FLMain 3.0 => 30A ST/AM2 => Dây đen ( B) đi đến chân số 5
và 7 ( trong khóa điện) đi qua dây L => Chân số 5 và chân số 3 rơ le khởi động =>
Dây GR đến chân màu đen đến chân số 1 của rắc A máy khởi động. Máy khởi động
hoạt động
2 Trong máy khởi động
+ Chế độ hút
Dòng điện 1 đi vào cuộn giữ => mát
Dòng điện 2 đi vào cuộn kéo =>cuộn cảm=>cuộn dây phần ứng=>mát. Làm quay rô to
với tốc độ thấp.
Khi có dòng trong cuộn kéo và giữ sinh ra lực điện từ cùng phương chiều hút pittong của
công tắc chính=>bánh răng dẫn động khởi động bị đẩy ra ăn khớp từ từ với vành răng
bánh đà.
+ Chế độ giữ
Công tắc chính đóng đĩa tiếp xúc, bánh răng máy khởi động ăn khớp hoàn toàn với vành
răng bánh đà.
Dòng điện 1 đi qua cuộn giữ =>mát
Dòng điện 2 từ Ắc quy =>B=> 1(máy khởi động) =>qua đĩa tiếp xúc=>cuộn cảm=>cuộn
dây phần ứng=>mát. Làm rô to quay với tốc độ cao và động cơ hoạt động
Tại chân 21(giắc kết nối) nhận biết hệ thống khởi động hoạt động gửi tín hiệu STA về
ECM để ECM điều khiển hệ thống đánh lửa và hệ thống nhiên liệu.
3 Khi người điều khiển bật khóa điện sang vị trí IG
+ Chế độ nhả
Không có dòng điện đi qua rơ le khởi động, rơ le khởi động ngắt và không có dòng tại
1(máy khởi động)
Dòng điện 1 từ ắc quy=>B=>đĩa tiếp xúc=>cuộn kéo=>cuộn giữ=>mát. Làm sinh ra lực
điện từ cùng phương ngược chiều triệt tiêu nhau=> ngắt đĩa tiếp xúc nhờ lò xo hồi vị.
Không có dòng đi vào rô to máy khởi động dừng lại. Nhờ khớp 1 chiều nên bánh răng
máy khởi động ngắt ăn khớp với vành răng bánh đà.

2
HỆ THỐNG ĐÈN PHA
Câu 1:
Ý Nội dung
a  Cầu chì 30A H-LP-Main; 7.5A ECU-ACC; 10A ECU-IG1 số 1; 10A ECU-IG1
số 2; 20A D/L-AM1; 10A ECU-B số 1; 120A ALT; 5A METER-IG2; 20A H-LP
RH-LO; 20A H-LP LH-LO; FL-Main 3.0W.
 Rơ le H-LP
 ECU điện thân xe
 Đèn pha chiếu gần
 Đèn pha chiếu xa
 Ắc quy
 Công tắc điều khiển (Công tắc điều khiển đèn; Công tắc điều chỉnh độ sáng)
 Đồng hồ táp lô
 Rơ le tích hợp

b  B: Màu đen
 V: Màu tím
 L: Màu xanh dương
 P: Màu hồng
 W: Màu trắng
 W-B: Nền trắng sọc đen
 Y: Màu vàng
 G: Màu xanh lá cây
 LG: Màu xanh nõn chuối
 R: Màu đỏ
 BR: Màu nâu
 *1: Mạch chiếu sáng cho động cơ 2AR-FE
 *2: Mạch chiếu sáng cho động cơ 1AZ-FE

3
Câu 2:
Ý Nội dung
1 Khi người điều khiển bật khóa điện:
ECU được cấp điện dương vào các chân ACC; IG; ALTB; BECU từ ắc quy thông qua
các cầu chì 7.5A ECU-ACC; 10A ECU-IG1 số 2; 20A D/L-AM1; 10A ECU IGB số 1
tương ứng với từng vị trí của khóa điện và tiếp mát ở chân GND1/GND2.
Rơ le tích hợp được cấp điện dương vào các chân ALT; IGN; BATT từ ắc quy thông
qua các cầu chì 10A ECU IGB số 1; 120A ALT và bình ắc quy => FL MAIN 3.0W
tương ứng với từng vị trí của khóa điện và tiếp mát ở chân GND1/GND2.
Đồng hồ táp lô được cấp điện dương vào chân B từ cầu chì 10A ECU - B số 1 và nối
mát ở chân ES.
2 Khi người điều khiển bật công tắc điều khiển đèn ở vị trí đèn đầu và công tắc điều
khiển độ sáng ở chế độ High (đèn pha chiếu xa).
+ Dòng 1 từ chân HEAD(ECU)=>P=>19(công tắc điều khiển) =>H =>EL =>15(công
tắc điều chỉnh độ sáng) =>BR=>W-B=>mát.
+ Dòng 2 từ chân HU(ECU) =>LG =>14(công tắc điều khiển) => HU=>EL
=>15(công tắc điều khiển) =>BR=>W-B => mát.
ECU nhận được tín hiệu của chân HEAD và HU sẽ điều khiển chân DIM; CANH nối
mát.
+ Dòng điện 1 đi từ cầu chì 5A METER-IG2 => P=>L=>13 (đồng hồ táp lô) => đèn
báo trên đồng hồ táp lô=> ES (đồng hồ táp lô) => BR=> Mát. Đèn báo trên đồng hồ
táp lô sáng.
+ Dòng điện 2 đi từ ắc quy=>cầu chì FL-Main 3.0W=>W=> (HLHL) rơle tích hợp
=>Y=>đèn pha chiếu xa bên trái=>W-B=> mát. Làm cho đèn pha chiếu xa bên trái
sáng. Đồng thời dòng đi vào chân HLHR (rơ le chính) =>G=>đèn pha chiếu xa bên
phải=>W-B=> mát. Đèn pha chiếu xa bên phải sáng.

4
3 Khi người điều khiển bật công tắc điều khiển đèn ở vị trí đèn đầu và công tắc điều
khiển độ sáng ở chế độ LOW (đèn pha chiếu gần).
+ Dòng 1 từ chân HEAD(ECU)=>P=>19(công tắc điều khiển) =>H =>EL =>15(công
tắc điều khiển) =>BR=>W-B=>mát.
ECU nhận tín hiệu làm chân HRLY và CANL nối mát.
+ Dòng điện 1 đi từ cầu chì 5A METER-IG2 => P=>L=>13 (đồng hồ táp lô) => đèn
báo trên đồng hồ táp lô=> ES (đồng hồ táp lô) => BR=> Mát. Đèn báo trên đồng hồ
táp lô sáng.
+ Dòng điện 2 đi từ ắc quy=>cầu chì 30A H-LP-MAIN=>B=>2 (rơ le H-LP) =>1 (rơ
le H-LP) =>P=>15(ECU)=>mát. Công tắc rơ le H-LP đóng. Dòng đi từ cầu chì 30A
H-LP-MAIN =>B=> 3,5(rơ le H-LP) => L=> cầu chì 20A H-LP RH-LO và 20A H-LP
LH-LO =>B và V => đèn pha chiếu gần bên trái và bên phải =>mát. Đèn pha chiếu
gần sáng.
4 Khi người điều khiển bật công tắc điều khiển đèn ở vị trí đèn đầu và công tắc điều
khiển độ sáng ở chế độ Flash (đèn nháy pha).
Dòng 1 đi từ 8(ECU)=> R=>17(công tắc điều khiển) =>HF => EL=> 15(công tắc điều
khiển) =>BR => W-B=> mát.
Dòng 2 đi từ 5(ECU) =>LG=> 14(công tắc đèn điều khiển) =>HU =>EL => 15(công
tắc điều khiển) =>BR=>W-B => mát.
ECU nhận được tín hiệu ở chân HU và HF điều khiển cấp mát cho đèn báo trên táp lô
sáng, cấp mát cho chân HRLY nối mát đèn pha chiếu gần sáng, cấp điện áp cho chân
DIM và đèn pha chiếu xa được cấp điện áp ngắt quãng nên đèn sáng và nháy.

5
HỆ THỐNG ĐÈN XI NHAN VÀ ĐÈN BÁO KHẨN CẤP
Câu 1:
Ý Nội dung
a  Cầu chì 15A TURN&HAZ; 10A ECU-B số 1; 5A METER-IG2
 Đồng hồ táp lô
 Cần điều khiển đèn
 Công tắc khẩn cấp
 Đèn xi nhan trước bên trái, bên phải
 Đèn xi nhan gương bên phải, bên trái
 Đèn xi nhan sau bên trái, bên phải
b  B: Màu đen
 V: Màu tím
 L: Màu xanh dương
 P: Màu hồng
 W: Màu trắng
 W-B: Nền trắng sọc đen
 Y: Màu vàng
 G: Màu xanh lá cây
 LG: Màu xanh nõn chuối
 R: Màu đỏ
 BR: Màu nâu
 SB: Màu xanh da trời
 *1: Ghi nhớ vị trí ghế ngồi
 *2: Không ghi nhớ vị trí ghế ngồi

6
Câu 2:
Ý Nội dung
1 Khi người điều khiển bật cần điều khiển đèn ở vị trí xi nhan sang trái:
+ Dòng 1 đi từ 4 (đồng hồ táp lô) =>L=> 11(cần điều khiển) =>TL =>EL=> 15 (cần
điều khiển) =>BR => W-B => mát.
+ Dòng 2 từ ắc quy => cầu chì 15A TURN&HAZ => R=> 1 (đồng hồ táp lô) => 7
(đồng hồ táp lô) =>R => đèn xi nhan trước bên trái => W-B=> mát. Đèn xi nhan
trước bên trái sáng.
Đối với dòng xe loại (*2) dòng đi tới B => V=> đèn xi nhan gương bên trái => W-B
=>mát. Đèn xi nhan gương bên trái sáng. (Đối với dòng xe loại (*1) dòng đi tới B =>
Y=> ECU điều khiển gương trái => đèn xi nhan gương trái => W-B => mát. Đèn xi
nhan gương trái sáng).
Dòng đi tới Y=> đèn xi nhan sau trái => W-B => mát. Đèn xi nhan sau trái sáng.
+ Dòng 3 từ ắc quy => cầu chì 5A METER–IG2 => P => L => đèn báo trên đồng hồ
táp lô => mát. Đèn báo trên đồng hồ táp lô sáng.
2 Khi người điều khiển bật cần điều khiển đèn ở vị trí xi nhan sang phải:
+ Dòng 1 đi từ 3 (đồng hồ táp lô) =>P=> 12(cần điều khiển) =>TR =>EL=> 15 (cần
điều khiển) =>BR => W-B => mát.
+ Dòng 2 từ ắc quy => cầu chì 15A => R=> 1 (đồng hồ táp lô) => 13 (đồng hồ táp
lô) =>G => đèn xi nhan trước bên phải => W-B=> mát. Đèn xi nhan trước bên phải
sáng.
Đối với dòng xe loại (*2) dòng đi tới B => G=> đèn xi nhan gương bên phải => W-
B =>mát. Đèn xi nhan gương bên phải sáng. (Đối với dòng xe loại (*1) dòng đi tới
R=> ECU điều khiển gương phải => đèn xi nhan gương phải=> W-B => mát. Đèn xi
nhan gương phải sáng).
Dòng đi tới G=>SB=> đèn xi nhan sau phải => W-B => mát. Đèn xi nhan sau phải
sáng.
+ Dòng 3 từ ắc quy => cầu chì 5A METER–IG2 => P => L => đèn báo trên đồng hồ
táp lô => mát. Đèn báo trên đồng hồ táp lô sáng.
3 Khi người điều khiển bật cần điều khiển bật công tắc khẩn cấp:
+ Dòng 1 đi từ 5 (đồng hồ táp lô) =>W=> 4(công tắc khẩn cấp) => 6 (công tắc khẩn
cấp) => W-B => mát.
+ Dòng 2 từ ắc quy => cầu chì 15A => tất cả đèn xi nhan cả bên trái và bên phải
sáng
+ Dòng 3 từ ắc quy => cầu chì 5A METER–IG2 => P => L => đèn báo trên đồng hồ
táp lô => mát (Đèn báo trên đồng hồ táp lô sáng)

7
HỆ THỐNG MẠCH TIẾT CHẾ
Câu 1:
Ý Nội dung
A - Ắc quy
 Khóa điện
 Phụ tải
 Đèn báo nạp :
 Bộ điều áp IC ( Chân IG : cấp điện vào trong IC để IC có nguồn hoạt động,
+ Chân E ( Chân mát) : Chân IG và chân E hợp thành chân nguồn cấp điện cho
IC
Chân S : Chân được sử dụng so sánh điện áp bình áp quy
Chân L: Chân của đèn báo nạp
Chân P : Chân điện áp của cuộn dây pha dc sử dụng để thông báo điện áp của
cuộn dây stt cho MIC
Chân F : Chân của roto ( Chân cuộn dây kích từ )
 Mạch tích hợp kiểu M
 Transitor loại thường số 1 và số 2
 Đi ốt thường số 1
 Tụ điện
 Máy phát điện (rotor, stator, đi ốt)
b  B: chân điện áp dương từ ắc quy
 IG: Chân điện áp dương khóa điện bật
 S: Chân so sánh điện áp
 L: Chân đèn báo nạp
 P: Chân điện áp từ cuộn dây máy phát
 F: Chân cuộn dây kích từ
 E: Chân nối mát

8
Câu 2:

1 Khi người điều khiển bật ON khóa điện, động cơ chưa hoạt động
+ Dòng 1 đi từ ắc quy =>khóa điện=>IG => M-IC=> E => mát. M.IC được cấp
nguồn. Cấp điện áp liên tục cho Tr2 và điện áp không liên tục cho Tr1
+ Dòng 2 từ ắc quy => cầu chì => B => cuộn dây kích từ => F => Tr1 =>E => mát.
Do điện áp cấp không liên tục cho Tr1 nên cuộn dây kích từ có dòng không liên tục
đi qua, lúc này máy phát chưa hoạt động nên tiết kiệm năng lượng cho ắc quy.
+ Dòng 3 từ ắc quy => cầu chì => khóa điện => đèn báo nạp => L => Tr2 => E =>
mát. Đèn báo nạp sáng.
2
 Khi máy phát đang phát điện và điện áp tạo ra thấp hơn điện áp điều chỉnh:
Động cơ hoạt động dẫn động máy phát. Mạch M.IC điều khiển cấp điện áp liên tục
cho Tr1
+ Dòng 1 từ ắc quy => B => cuộn dây kích từ => F => Tr1 =>E => mát. Máy phát
điện tạo ra điện áp xoay chiều và được chỉnh lưu thành dòng một chiều nhờ đi ốt.
Điện áp tại chân B được tăng dần và lớn hơn điện áp của ắc quy thì ắc quy được nạp
thêm và phụ tải sử dụng điện từ máy phát.
+ Dòng 2 từ cuộn dây của máy phát => chân P => M.IC. M.IC nhận biết có điện áp
ở chân P thì ngắt điện áp cấp cho Tr2. Đèn báo nạp không sáng.

3
 Khi máy phát đang phát điện và điện áp tạo ra cao hơn điện áp điều chỉnh.
Khi điện áp cực S tăng cao hơn điện áp điều chỉnh. Mạch M.IC ngắt điện áp cấp cho
Tr1, dòng kích từ không có dòng điện chạy qua. Do đó điện áp tại cực B giảm
xuống. Đi ốt thường số 1 sẽ hấp thụ dòng điện cảm ứng khi từ thông qua cuộn dây
kích từ giảm đột ngột. Nếu điện áp chân S giảm xuống mức điện áp điều chỉnh thì
M.IC sẽ cấp điện áp cho Tr1 và điện áp máy phát tiếp tục tăng

9
10
HỆ THỐNG PHUN NƯỚC RỬA KÍNH

Câu 1:
Ý Nội dung
a  Cầu chì 25A gạt kính
 Cầu chỉ 10A phun nước rửa kính
 Cần điều khiển gạt nước rửa kính (công tắc phun nước rửa kính trước, công tắc
gạt kính trước, mạch rơ le gạt kính)
 Mô tơ phun nước rửa kính
 Mô tơ gạt kính
b  B: Màu đen
 GR: Màu xám
 L: Màu xanh dương
 P: Màu hồng
 W-B: Nền trắng sọc đen
 G: Màu xanh lá cây
 LG: Màu xanh nõn chuối
 R: Màu đỏ
 *1: Chế độ gạt gián đoạn

Câu 2:
Ý Nội dung
1 Khi người điều khiển bật chế độ phun nước rửa kính:
Khóa điện bật ON, công tắc phun nước rửa kính ON (chân WF nối EW), công tắc gạt
kính OFF.
+ Dòng 1 đi từ ắc quy => cầu chì 10A =>R=> Mô tơ phun nước rửa kính=> G =>B
=> 7 (cần điều khiển) =>WF => EW => 4 (cần điều khiển) W-B => mát. Mô tơ phun
nước rửa kính hoạt động phun nước lên kính chắn gió trước.

11
2 Khi người điều khiển bật gạt kính chế độ thấp:
Khóa điện ON, công tắc phun nước rửa kính OFF, công tắc gạt kính ở chế độ LOW.
+ Dòng 1 từ ắc quy => cầu chì 25A => P=> 2 (cần điều khiển) => +B (công tắc gạt
kính) => +1 (công tắc gạt kính) => 3 (cần điều khiển) => L => 5 (mô tơ gạt kính) =>
Mô tơ gạt kính => W-B => mát. Mô tơ gạt kính ở tốc độ thấp.

3 Khi người điều khiển bật gạt kính chế độ cao:


Khóa điện ON, công tắc phun nước rửa kính OFF, công tắc gạt kính ở chế độ HIGH.
+ Dòng 1 từ ắc quy => cầu chì 25A => P=> 2 (cần điều khiển) => +B (công tắc gạt
kính) => +2 (công tắc gạt kính) => 4 (cần điều khiển) => G => GR => 3 (mô tơ gạt
kính) => Mô tơ gạt kính => W-B => mát. Mô tơ gạt kính ở tốc độ cao.

4 Khi người điều khiển bật gạt kính chế độ gián đoạn:
Khóa điện ON, công tắc phun nước rửa kính OFF, công tắc gạt kính ở chế độ *1.
+ Dòng 1 từ ắc quy => cầu chì 25A => P=> 2 (cần điều khiển) => +B (công tắc gạt
kính) => biến trở => nạp đầy cho tụ C1 => INT1 => INT2 => đi ốt thường => Tr1 =>
4 (cần điều khiển) =>W-B=> mát. Cuộn dây trong mạch rơ le có dòng điện chạy qua
hút công tắc lên trên.
+ Dòng đi từ 2 (cần điều khiển) => công tắc của rơ le => +S (công tắc gạt kính) =>
+1 (công tắc gạt kính) => 3 (cần điều khiển) => L => 5 (mô tơ gạt kính) => Mô tơ gạt
kính => W-B => mát. Mô tơ gạt kính ở tốc độ thấp.
+ Thời gian dừng gạt giữa 2 lần bằng thời gian tụ C1 được nạp đầy.

12
HỆ THỐNG BƠM XĂNG (TR 4-6)
Câu 1:
Ý Nội dung
a 1. Hình 1: Cầu chì 7.5A ECU-IG2 số 1; 25A IG2-Main; 30A EFI-Main số 1; 15A EFI
số 2; 10A EFI số 3; 15A IGN; 7.5A INJ
2. ECM
3. Rơ le IG2; Rơ le C/OPN; Rơ le EFI Main
4. Bơm xăng
5. Cuộn dây vòi phun số 1, 2, 3,4

Hình 2: Rơle mở mạch, Rơle EFI, Khóa điện, Bơm nhiên liệu, ECU động cơ, Ắc quy
b 1. B: Màu đen
2. Y: Màu vàng
3. L: Màu xanh dương
4. P: Màu hồng
5. W: Màu trắng
6. W-B: Nền trắng sọc đen
7. G: Màu xanh lá cây
8. LG: Màu xanh nõn chuối
9. R: Màu đỏ
10. V: Màu tím
11. BE: Màu nâu

13
Câu 2:
Ý Nội dung

Khóa điện bật ON


Dòng1: từ ắc quy => khóa điện => IG – Rowle EFI - mát

Chế độ START:
Ắc quy – khóa điện – ST – STA – ECU động cơ. Khi đó ECU động cơ nhận tín hiệu từ
STA và NE (cảm biến vị trí trục khuỷu) => ECU cấp điện áp cho transitor mở nối mát
FC và E1=> Công tắc rơle mở mạch đóng
Dòng đi từ ắc quy – khóa điện -…- bơm nhiên liệu – mát => Bơm hoạt động

Khi động cơ tắt máy: khóa điện ON bật, nếu động cơ tắt máy thì tín hiệu NE sẽ không
được đưa vào ECU động cơ, ECU động cơ sẽ ngắt tranzito, ngắt rơle mở mạch làm cho
bơm nhiên liệu ngừng lại.

14
HỆ THỐNG NÂNG HẠ KÍNH

Câu 2:

* Khi người lái bật công tắc nâng kính của người lái

Nguồn 12V – công tắc nâng kính – mạch điều khiển – chân 20 – G – chân 10. Mạch IC
nhận đc tín hiệu của chân UP (10) – IC điều khiển motor nâng kính đồng thời gửi tín hiệu
vào chân 5 – Y – 18(LED) – mát -> Đèn led báo sáng hoạt động

* Khi ng lái bật công tắc hạ kính của ng lái: tương tự

* Khi ng lái bật chế độ auto nâng hạ:

Chân LIN2 nhận đc tín hiệu từ mạch tích hợp – chân 16 – P – Chân 9(LIN) – mạch IC
nhận đc tín hiệu, điều khiển cấp nguồn cho motor và điều khiển chân UP (nếu nâng kính)
và chân DOWN (nếu hạ kính). Trong khoảng 10s, cảm biến tốc độ tại motor sẽ báo về IC
khi kính lên đến điểm cao nhất hoặc xuống đến điểm thấp nhất để motor sẽ tự ngắt

* Khi khóa cửa: Không cấp nguồn cho motor -> motor sẽ không chạy

* Khi ng lái bật công tắc nâng kính của hành khách sau bên trái tích hợp:

Mạch điều khiển nhận đc tín hiệu – chân LIN1(17) – P – chân KI1(14) – P – chân 18 –
chân 16 – P – chân 3B (30) – chân 16 (LIN2) của ECU điện thân xe. Khi đó ECU điện
thân xe xuất 1 tín hiệu đến chân 9(LIN) của bộ motor cửa sổ điện phía trước bên phải đến
IC, IC nhận đc tín hiệu và đk motor nâng kính ( IC lấy nguồn từ ắc quy 20A DOOR R/L)

* Khi ng lái bật công tắc hạ kính của hành khách sau bên trái tích hợp: tương tự

15
* Khi hành khách bật công tắc nâng kính:

Dòng 1: Chân 5 (cụm motor đk phía trc bên phải) – Y – chân 4(LED) – trở - chân 1 – BR
– WB – chân 13 (JI1) – WB – mát  LED sáng

Dòng 2: Chân 5 (cụm motor đk phía trc bên phải) – Y – chân 4(LED) – Diode – chân 6
(UP) – công tắc – chân 1 (GND) – BR – WB – chân 13 (JI1) – WB – mát. Khi đó chân 6
(UP) nhận dc tín hiệu điện – BE – chân 10(UP) – IC đk motor để nâng kính

*Khi hành khách bật công tắc hạ kính: tương tự

16
17
18
19
20

You might also like