Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Đồ án Kết cấu thép Chương 4 – Thiết kế hệ sườn tường

CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ HỆ SƯỜN TƯỜNG

Hệ sườn gồm có 2 dạng chủ yếu. Hệ sườn tường cho vách che bằng tole sử dụng
các thanh thép có các tiết diện thống thường như: chữ C, chữ Z, chữ I, thép hộp. Hệ
sườn tường đỡ tường bằng gạch xây thường dùng thép chữ I.

Với nhà có bước khung không quá lớn B = 6 m ta chọn xà gồ tường là thép dạng
thanh loại chữ C số hiệu 6CS4×085 có các thông số sau:

Với nhà có bước khung không quá lớn như B = 6 m, ta chọn xà gồ tiết diện C uốn
nguội số hiệu 6CS4×085 có các thông số như sau:

Các kích thước chính của tiết diện:

+ D = 150 mm

+ B = 102 mm

+ t = 2.2 mm

+ d = 21.2 mm

+ R = 4.8 mm

+ Diện tích tiết diện: 8.19 cm2

Các đặc trưng hình học đối với các trục


quán tính chính :

+ Ix = 327.99 cm4
Hình 4.1.
+ Wx = 43.732 cm 3 Kích thước xà gồ

+ Iy = 114.46 cm4

+ Wy = 17.42 cm3

+ xo = 3.63 cm

+ Trọng lượng bản thân xà gồ: g = 6.38 daN/m

Khoảng cách bố trí giữa các sườn tường trên mặt bằng ta chọn 1 m.

4.1 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SƯỜN TƯỜNG

Tải trọng tác dụng lên sườn tường gồm có: trọng lượng của tấm vách tole, trọng
lượng bản thân và tải trọng gió.

Ta chọn khoản cách bố trí giữa các dầm tường a = 1 m, thì khi đó ta cần bố trí :

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan 13


MSSV: B1705016
Đồ án Kết cấu thép Chương 4 – Thiết kế hệ sườn tường

nst = 1 + 14/1 = 15 → chọn 15 sườn tường.

4.1.1 Theo phương đứng: (theo phương trục x-x)

Sườn tường chịu trọng lượng bản thân và trọng lượng tấm vách:

trong đó: nst = ng = 1,1

4.1.2 Theo phương ngang : (theo phương trục y-y)

Dầm sườn tường chịu tải trọng gió:

trong đó :

W0 = 83 – Áp lực gió vùng IIA (Thành phố Cần Thơ) thơ TCVN 2737:1995

K = 1,26 – Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình

Ce = 0,8 – Hệ số khí động, chọn trường hợp nguy hiểm nhất đầu hồi đón gió
n = 1,2 – Hệ số vượt tải

4.2 TÍNH TOÁN

Thanh dầm sườn tường được tính toán như một dầm đơn giản nhận cột làm gối đỡ.
Nội lực sườn tường được tính toán theo hai phương x-x, y-y:

với lx = ly = 6 m.

4.3 KIỂM TRA TIẾT DIỆN SƯỜN TƯỜNG

4.3.1 Kiểm tra điều kiện bền

Wx = 43.732 cm3

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan 14


MSSV: B1705016
Đồ án Kết cấu thép Chương 4 – Thiết kế hệ sườn tường

Wy = 17,420 cm3

với γc = 1 – hệ số điều kiện làm việc.

→ Dầm sườn tường thỏa điều kiện bền.

4.3.2 Kiểm tra điều kiện võng

→ Dầm sườn tường thỏa điều kiện độ võng.

Vậy chọn xà gồ tường trên là thỏa mãn về điều kiện bền và độ võng.

Hình 4.2. Chi tiết sườn tường (tỉ lệ 1/10)

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan 15


MSSV: B1705016
Đồ án Kết cấu thép Chương 4 – Thiết kế hệ sườn tường

SVTH: Nguyễn Thị Ngoan 16


MSSV: B1705016

You might also like