Professional Documents
Culture Documents
Tom Tat Ly Thuyet & PP Giai BT Hoa 11 - Hki
Tom Tat Ly Thuyet & PP Giai BT Hoa 11 - Hki
Tom Tat Ly Thuyet & PP Giai BT Hoa 11 - Hki
CHƢƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
* Các chất ko dẫn điện: ở dạng rắn khan, nước cất, dd saccarozơ (C12H22O11), ancol etylic
(C2H5OH), glixerol: C3H5(OH)3,
1) Chất điện li mạnh: axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các muối.
2) Chất điện li yếu: H2S, H2SO3, H2CO3, CH3COOH, H3PO4, HClO, HF, HCN
3) Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH như:
3. Hiđroxit lƣỡng tính: Bao gồm : Zn(OH)2, Be(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3
4. Muối : - Muối trung hòa : không còn H có khả năng phân li ra ion H+ như : Na2CO3, K3PO4,..
- Muối axit : muối còn H có khả năng phân li ra ion H+ như : NaHCO3, KH2PO4,
K2HPO4,...
* Ngoại lệ: Na2HPO3, NaH2PO2 là muối trung hòa.
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI
DẠNG 1: Viết phƣơng trình điện li của các chất sau:
* Cách viết phương trình điện li.
Xác định chất cần viết là chất điện li mạnh hay yếu.
Chất điện li mạnh thì dùng 1 mũi tên từ trái sang phải (→).
Chất điện li yếu thì dùng 2 mũi tên ngược chiều nhau ( )
- Axit mạnh chỉ có H2SO4 thì viết 2pt: - Muối trung hòa thì chỉ viết 1 pt:
H2SO4 H+ + HSO 4 điện li mạnh K2CO3 2K+ + CO 32
HSO 4 H+ + SO 24 . - Muối axit thì chỉ viết pt đầu 1 chiều, pt thứ 2
- Axit yếu có bao nhiêu H thì viết bấy nhiêu pt, trở đi đều thuận nghịch.
mỗi pt chỉ cho ra 1 H+ và tất cả đều dùng ( ). NaHCO3 Na+ + HCO 3
Vd: viết pt điện li của H2S
HCO 3 H+ + CO 32
+ - - + 2-
H2S H +HS và HS H +S - Hiđroxit lưỡng tính: viết cả kiểu bazơ và axit
- Bazơ mạnh hay yếu thì đều viết gộp nhóm đều thuận nghịch.
OH. Zn2++2OH
2+ - Zn(OH)2
Ba(OH)2 Ba + 2OH
Fe(OH)2 Fe2+ + 2OH- Zn(OH)2 2H+ + ZnO2
2
DẠNG 2: VIẾT PHƢƠNG TRÌNH PHÂN TỬ VÀ PHƢƠNG TRÌNH ION RÖT GỌN
* Cách chuyển phƣơng trình phân tử sang phƣơng trình ion thu gọn:
- Chuyển các chất dễ tan và điện li mạnh thành ion. Chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dạng
phân tử.
- Lược bỏ những ion giống nhau ở 2 vế.
* Tính tan:
- Tất cả các muối nitrat (NO3-), Na, K, NH4+ đều tan tốt.
- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối
sunfat (SO4) tan tốt (trừ BaSO4, PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).
- Đa số các muối cacbonat (CO32-), photphat (PO43-) đều không tan (trừ muối của Na, K, NH4+
tan).
- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít
tan); 3OH đều không tan.
aA + b B
cC + dD Nháp :
Ban đầu: x y x y
- nếu => Phản ứng tính theo
(mol) a b
b c d B.
Phản ứng: x x. x. x.
a a a x y
- nếu => Phản ứng tính theo
(mol) a b
b c d A
Sau phản ứng: 0 y - x. x. x.
a a a * Bài toán mẫu này tính theo A.
(mol)
Bƣớc 3: Dung dịch sau phản ứng gồm: C , D (nếu là kết tủa thì không tính vào dung dịch), B
dư
=> Số mol của các ion từ chất C (D) và B dư. (Tính giống nhƣ bƣớc 2 trƣờng hợp a
Bước 4: Tính nồng độ mol ion (nếu có các ion giống nhau thì tính tổng số mol các ion này)
n
CM
V
TH 1: Tính pH của một axit hoặc một bazơ khi biết nồng độ CM
1. Xác định pH của hỗn hợp 2. Xác định pH của hỗn hợp bazơ * Xác định pH của
axit Hỗn hợp NaOH a M, Ba(OH)2 bM bazơ
Hỗn hợp HCl a M, H2SO4 bM B1 . Tính tổng nồng độ mol OH- có thể tính như sau:
B1 . Tính tổng nồng độ mol H+ [OH-] = a +2b Từ : [OH-] =......
[H+] = a + 2b B2 .Tính nồng độ mol H+ pOH = -lg[OH-
B2 . Tính độ pH pH = -lg[H+ ] 1014 ]
[H + ]= pH =14 – pOH
[OH ]
B3 . Tính độ pH . pH = -lg[H+ ]
TH 3: Tính pH của dung dịch sau phản ứng của 1 axit + 1 bazơ
a Axit + b Bazơ
c Muối + d Nháp :
H2 O x y
- nếu => Phản ứng tính theo
Ban đầu: x y a b
(mol) B.
b c d x y
Phản ứng: x x. x. x. - nếu => Phản ứng tính theo
a a a a b
(mol) A
b c d * Bài toán mẫu này tính theo A.
Sau phản ứng: 0 y - x. x. x.
a a a
(mol)
Bƣớc 3: Dung dịch sau phản ứng có bazơ dƣ (NaOH a’mol => OH- : a’mol )
( Ba(OH)2 a’mol => OH- : 2a’mol )
nOH 1014
Tính nồng độ mol OH- CM [OH ] => Tính nồng độ mol H+ [H + ]=
Vaxit Vbazo [OH ]
Tính độ pH pH = -lg[H+ ]
* Nếu axit dƣ thì: (HCl a’mol => H+ : a’mol ; H2SO4 a’mol => H+ : 2a’mol )
Tóm tắt LT & PP giải BT hóa 11 -HKI Page 3
Gv: Dương Thành Tính
nH
Tính nồng độ mol H+ CM [H ] => Tính độ pH pH = -lg[H+ ]
Vaxit Vbazo
TH 4: Tính pH của dung dịch sau phản ứng của hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ.
Bài toán:
Trộn hỗn hợp V1 lít hỗn hợp HCl a1 M, H2SO4 a2M với V2 lít hỗn hợp KOH b1M với
Ba(OH)2 b2M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng?
Phương pháp giải:
Bƣớc 1: Tính số mol của các axit, bazơ.
Bƣớc 2: Tính tổng mol H+ và tổng mol OH-.
n H bñ = n HCl + 2n H SO V1 .a1 + 2V1 .a2 (mol) ; nOH bñ = nKOH + 2n Ba(OH) =V2 .b1 + 2V2 .b2 (mol)
2 4 2
n H dö
Tính nồng độ mol H+ [H + ]= => Tính độ pH pH = -lg[H+ ]
V1 +V2
- Nếu n H < n OH (bazơ dư) => nOH dö = nOH
bñ
n H+ bñ
n OH-dö 1014
Tính nồng độ mol OH- CM =[OH -dö ]= => Tính nồng độ mol H+ [H + ]=
V1 +V2 [OH ]
Tính độ pH pH = -lg[H+ ]
DẠNG 5: TÍNH V, CM CỦA AXIT A1 CÓ SỐ MOL H+ BẰNG SỐ MOL H+ CỦA AXIT A2.
n H+ /A n H+ /A
1 2
Vd1: V1 lít HCl a1M có số mol bằng V2 lít HNO3 a2M => n H +
/HCl
n H+ /HNO n HCl n HNO3 => V1.a1 =
3
V2.a2
Vd2:V1 lít HCl a1M có số mol bằng V2 lít H2SO4 a2M => n H +
/HCl
n H+ /H SO n HCl 2n H2SO4
2 4
=>V1.a1=2V2.a2
DẠNG 6: TÍNH V, CM CỦA BAZƠ B1 CÓ SỐ MOL OH- BẰNG SỐ MOL OH- CỦA BAZƠ
B2
DẠNG 7: BÀI TOÁN CHO SẴN pH TÍNH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN.
1) Khối lượng chất rắn để pha thành dd có 2) Trộn 2 chất biết pH tạo ra dd biết pH. Tính CM dd
pH thu được.
Bước 1: từ pH suy ra nồng độ H : [H ] = 10 Bước 1: từ pH suy ra nồng độ H+: [H+] = 10- pH
+ + -
pH
Bước 2: Tính nồng độ các chất thu được khi trộn 2
Bước 2: Tính nồng độ axit hay bazơ: chất xảy ra phản ứng.
Bước 3: Tính số mol và khối lượng.
DẠNG 8: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH VÀ BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG TRONG
DD ĐIỆN LI
* Định luật bảo toàn điện tích: Trong dung dịch chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích dương
và âm luôn luôn bằng nhau.
Bài 1. Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3- 0,3 mol và Cl- a mol . Tính a .
Bài 1: cho 10ml dd HCl (pH=3).Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dd có pH=4.
Hỏi x bằng bao nhiêu (trong các số dưới đây) ?
A. 10ml B. 90ml C.100ml D. 40ml
pH = 4 - 3=1 => Vsau =10Vtrƣớc = 10.10 = 100ml => Vnƣớc = x = 100 – 10 = 90ml
DẠNG 10: XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MOL, THỂ TÍCH CỦA DUNG DỊCH AXIT, BAZƠ
HOẶC TỈ LỆ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG TRONG PHẢN ỨNG GIỮA CÁC DUNG DỊCH
AXIT VÀ DUNG DỊCH BAZƠ.
VA [OH bñ ] + [H +dö ]
Nếu axit dư ta sử dụng công thức : =
VB [H +bñ ] - [H +dö ]
Bài 1: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch
NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a ?
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M
Dung dịch sau phản ứng có pH =12 (MT bazơ) => OH- dƣ; [H+]sau =10-12M
1014
=> [OH-]dƣ = 0, 01M
1012
n OH dö = 0,01.0,5 = 0,005 mol
H+ + OH-
H2O
Bđ: 0,025 0,25a
Pứ: 0,025 0,025
Sau: 0 0,005
0,25a – 0,025 = 0,005 => a = 0,12M
0
t
3Mg + N2 Mg3N2 (magie nitrua)
0
t
2Al + N2 2AlN (nhôm nitrua)
Td với H2: xt: bột Fe, 5000C, 300atm
t 0 ,xt,p
N2 + 3H2 2 NH3, H 0 => pứ theo chiều thuận khi: giảm nhiệt độ, tăng p.
0 2
2 N O
0
4)Trong công nghiệp N2 điều chế = cách chƣng cất phân đoạn không khí lỏng.
AMONIAC: NH3
1) NH3 là chất khí không màu, mùi khai tan nhiều trong nước tạo dd NH3 có tính bazơ yếu.
2) TCHH chủ yếu = tính bazơ yếu + tính khử mạnh
+ Tính bazơ yếu:
NH 4 + OH => TP dd NH3 gồm: NH3, H2O, NH 4 và OH
* Tác dụng với nước: NH3 + H2O
* Td với dd muối (Kim loại phải không tan trong nƣớc) tạo kết tủa hiđroxit của kim loại.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 3NH4Cl + Al(OH)3↓
* Td với axit tạo muối amoni:
NH3(k) + HCl(k) NH4Cl : amoni clorua
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 : amoni sunfat
+ Tính khử mạnh: tác dụng với oxi:
3) Trong PTN điều chế NH3 = đun nóng muối amoni với dd kiềm:
=> Pứ theo chiều thuận khi: Tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
5) Ứng dụng: NH3 sản xuất HNO3, phân đạm; điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu tên lửa; NH3
lỏng dùng làm lạnh trong thiết bị làm lạnh.
MUỐI AMONI = NH4+
1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước, là chất điện li mạnh.
2) Tác dụng với dung dịch kiềm => NH3:
Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0
t
(NH4)2SO4 + 2NaOH
=> pứ này dùng đc NH3 trong PTN và NB muối moni.3) Phản ứng nhiệt phân:
NH4NO3
0
t
N2O + 2H2O
NH4NO2
0
t
N2 + 2H2O
AXIT NITRIC = HNO3: TÍNH AXIT MẠNH + OXI HÓA MẠNH + DỄ BỊ PHÂN HỦY 1
PHẦN
TÍNH OXI HÓA MẠNH :
1/ Td với KL: với hầu hết KL trừ Au, Pt
Tùy vào độ mạnh yếu của KL + axit loãng hay đặc mà có thể tạo ra: NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2.
* Đặc => NO2; KL yếu + HNO3 loãng =>NO
* Al, Fe,Cr thụ động với HNO3 đặc nguội
2/ Td với PK: C=> CO2; S => H2SO4; P => H3PO4.
3/ Td với hợp chất: đưa nguyên tố KL trong hợp chất lên số oxh cực đại.
0 0
t t
FeO + 4HNO3đặc Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe2O3 +6 HNO3đặc 2Fe(NO3)3 +3 H2O
Do đó axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng do NO2 phân huỷ tan vào axit.
ĐIỀU CHẾ
*Phòng thí nghiệm = NaNO3 rắn + H2SO4đặc :
0
t
NaNO3 rắn +H2SO4đặc HNO3+ NaHSO4
*Trong công nghiệp: NH3 NONO2 HNO3
MUỐI NITRAT (NO3- )
*Tính tan: Tất cả đều tan trong nước và điện li mạnh
* Bị nhiệt phân: tùy vào độ mạnh của KL cho sản phẩm khác nhau.
0
t
- 2 KL mạnh: K, Na => KNO2 , NaNO2 +O2 2KNO3 2KNO2 + O2
- 2 KL yếu: Hg, Ag => KL + O2+NO2
0
t
Hg(NO3)2 Hg + 2NO2+ O2
0
t
AgNO3 Ag + NO2 + ½ O2
- KL trung bình: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu => Oxit KL + O2+NO2
0
t
Ni(NO3)2 NiO+ 2NO2+ ½ O2
Ứng dụng của HNO3 - Sản xuất phân đạm. - Sản xuất thuốc nổ: Trinitrotoluen (TNT).
- Thuốc nhuộm, dược phẩm,…
PHOTPHO
1/ Kém bền hơn so với N2. 2/ Khi tham gia pứ thể hiện tính oxh và khử.
3/ P có 2 dạng thù hình: P trắng và P đỏ.
4/ Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ do trong P trắng có liên kết kém bền (tinh thể phân tử
P4), còn P đỏ có liên kết bền (cấu trúc polime)..
5/ Phophot thể hiện tính oxh khi tác dụng với KL hoạt động(Na,Ca,Mg,..) tạo muối photphua.
0 -3
3Mg+ 2P Mg3 P2 ( Magie photphua )
0
t
6/ Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với PK hoạt động (O2, Cl2,..)=> chú ý dư và thiếu O2,
Cl2.
0 +3 0 +5
0 0
4P +3O2 (thieáu)
t
2P2 O3 4P +5O2 (dö)
t
2P2 O5
0 +3 0 +5
0 0
2P +3Cl 2 (thieáu)
t
2 P Cl3 2P +5Cl 2 (dö)
t
2P Cl 5
T 1 2 3
H2PO4- H2PO4- H2PO4- HPO42- HPO42- PO43- PO43-
H3PO4dư HPO42- PO43- OH- dư
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH MUỐI KHI H3PO4TÁC DỤNG VỚI NaOH,KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
T 1 2 3
H2PO4- H2PO4- H2PO4- HPO42- HPO42- PO43- PO43-
H3PO4dư HPO42- PO43- OH- dư
2:1
2H3PO4+Ca(OH)2 Ca(H2PO4)2+2H2O
1:1
H3PO4+ Ca(OH)2 CaHPO4+2H2O
2:3
2H3PO4+ 3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2+ 6H2O
Bảo toàn e để tìm n NH4 NO3 : hoùa trò KL. nKL = 3n NO + n NO + 10n N + 8n N O + 8n NH NO
2 2 2 4 3
100 100 H1 H 2
mA = KQ. . ; mc = KQ. . .
H1 H 2 100 100
- Trong bài toán có hiệu suất nhƣng các chất cùng một bên thì không tính hiệu suất.
A + B C+ D
H
+Từ dữ liệu chất A tính ra chất B hoặc từ chất C mà tính ra chất D thì không xử lý hiệu suất.
+ Từ dữ liệu chất A, B tính ra C, D hoặc ngược lại thì ta phải xử lý hiệu suất.
5) Cacbon khử được nhiều oxit kim loại sau Al, td với HNO3, H2SO4 đặc, KClO3.
0 -4
C +2H 2 C H4
0
xt,t
6) Tính oxi hóa :
0 -4
3C +4Al Al4 C3
0
t
3)Tác dụng với dung dịch kiềm (chỉ có muối axit HCO3- tác dụng )
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
=> Muối axit (NaHCO3) là chất lưỡng tính.
4) Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt
5) Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ bị phân hủy khi đun nóng .
MgCO3 MgO + CO2 ; 2NaHCO3Na2CO3 + CO2 + H2O; Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
6) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3): làm thuốc giảm đau dạ dày.
SILIC: Si
1) Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi; là chất bán dẫn quan trọng.
2) Si tồn tại 2 dạng: tinh thể giống kim cương và dạng vô định hình (chất bột màu nâu).
3) Các số oxi hóa của Si: -4; 0 ; +2; +4 (+2 ít gặp) => Si có tính khử và tính oxi hóa.
4) Tính khử:
0 4 0 4
+ Tác dụng với phi kim: S i 2F2 S iF4 silic tetraflorua; S i O2 S iO2 silic đioxit
0
t
0 4
+ Tác dụng với dung dịch kiềm: S i 2 NaOH H 2O Na2 S iO3 2H 2
0 4
5) Tính oxi hóa : Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao: S i 2Mg Mg 2 S i magie silixua
0
t
C + SiO2 Si + 2CO (Trong công nghiệp) 2Mg + SiO2 Si + 2MgO
o o
t t
;
SILIC ĐIOXIT (SiO2)
1) SiO2: không tan trong nước.
2) Là oxit axit nên tác dụng với kiềm đặc hoặc nóng chảy: SiO2 + NaOH
o
t
Na2SiO3 + H2O
3) SiO2 tan được trong HF: 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O => dùng dd HF khắc chữ vẽ hình lên
thủy tinh.
AXIT SILIXIC: H2SiO3
- H2SiO3 dạng keo, không tan trong nước, khi sấy khô axit này mất một phần nước tạo hợp chất xốp
dùng hút ẩm trong hàng hóa (silicagen).
- Axit rất yếu, yếu hơn axit H2CO3:
Na 2SiO3 +CO2 +H2O
Na 2CO3 +H2SiO3
MUỐI SILICAT:
- Chỉ có silicat kim loại kiềm tan trong nước.
- Dung dịch đậm đặc Na2SiO3 và K2SiO3 = thủy tinh lỏng.
- Khi n CO2 > n Ca(OH)2 => n = nOH- - nCO2 - Khi n CO2 n Ca(OH)2 => n = nCO2
2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: nOH nCO -
2
* so sánh nCO2-
3
với nCa or nBa . Số mol CaCO3 sẽ tính theo số mol nhỏ.
3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết
tủa theo yêu cầu (có 2 kết quả)
Bảo toàn e để tìm n NH4 NO3 : hoùa trò KL. nKL = 3n NO + n NO + 10n N + 8n N O + 8n NH NO
2 2 2 4 3
- Nếu nhỏ từ từ dung dịch chứa đồng thời CO32 và HCO3 vào dung dịch H+ :
2 x y nH
x nCO 2 VCO2 ( x y).22, 4
y n
3
HCO3
dd Ca (OH )2
CO2 CaCO3 cóC
HCHC+CuO
t0
+H O
H2 O: CuSO4 (khan)
2
CuSO4 .5H2 O=> coù H
traéng xanh
Nhận biết N: Nhchc NH3 : làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
5. Phân tích định lƣợng: xác định khối lượng các nguyên tố có trong HCHC.
B. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ tối giản về số nguyên tử.
2. Cách lập CTĐGN:
2
44 2
22,4
* m H = 2.n H2O (gam) ; mH O VH O
nH O = 2
hoặc n H O = 2
2
18 2
22,4
* m N = 28.n N2 (gam) ; mN VN
nN = 2
hoặc n N = 2
2
28 2
22,4
* m O = m X - m C - m H (gam)
mC .100 m .100
=>Tính được: %C = ; %H = mH .100 ; %N = N ;
a a a
%O = 100 - %C - %H - %N
Tìm tỉ lệ x: y: z (số nguyên tối giản)
mC mH mO mN
: : : :
12, 0 1, 0 16, 0 14
x: y: z : t= nC : nH : nO : nN =
%C % H %O % N
: : :
12, 0 1, 0 16, 0 14
3. Công thức phân tử: cho biết số lượng nguyên tử có trong phân tử.
4. Quan hệ giữa CTPT & CTĐGN: CTPT (CTÑGN )n
n: số nguyên dương
5. XÁC ĐỊNH KHỐI LƢỢNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT HỮU CƠ (MA)
m
a) Tính từ khối lượng (m) m = n.M M =
n
b) Trường hợp cho tỉ khối hơi: Mkhông khí =29
MA MA
d A/B = M A = M B .d A/B d A/kk = M A =29.d A/kk
MB M kk
c) Thể tích hơi của mA gam chất A = thể tích hơi của mB gam chất B
mA mB m
Do cùng T,P nên VA =VB => n A = n B = M A = A .MB
MA MB mB
d) Khối lƣợng riêng ở đktc: MA = 22,4.DA (ở đktc).
6. Cách lập CTPT:
- Cách 1: Dựa vào %KL các nguyên tố:( ít dùng)
M
- Cách 2: Thông qua CTĐGN: CT ÐGN CTPT =(CTĐGN)n
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
4.Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ: là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết kém bền hơn liên kết .
- Liên kết đơn( C-C) : toàn bộ là liên kết tạo bởi 1 cặp e chung. Liên kết là liên kết bền.
- Liên kết đôi ( C=C) gồm1 liên kết và 1 liên kết tạo bởi 2 cặp e chung.
- Liên kết 3 (C ≡C) gồm1 liên kết và 2 liên kết tạo bởi 3 cặp e chung
D. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÊN GỌI
Tên hệ thống theo danh pháp UIPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry)
Số C mạch chính 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tên mạch chính Met Et Prop But pent hex hept oct non Đec
Cách nhớ Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
C6H5-
C7H7 có 4 Benzyl CH3 o-tolyl
gốc thơm CH2
+ 1 gốc
không Hay C6H5-CH2-
thơm
o-C6H4-CH3
m-C6H4-CH3
p-C6H4-CH3
- Anđehit, axit cacboxylic, este no, đơn, mạch hở (X):(k=1) => khi đốt
cháy thì n H O nCO
2 2
2x + 2 y + t
k= => nhchc.(k-1) = nCO2 nH O nN
2 2 2