Chương 3: Kế Toán Vật Tư. Tình huống 3.1.: Xác định trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN VẬT TƯ.

Tình huống 3.1.


Doanh nghiệp Hải Hà kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, ngày 01/3/N mua vật liệu chính Z về nhập kho (PNK số 320 cùng ngày), tổng
số tiền phải thanh toán: 200.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT: 20.000.000 đồng, chi phí vận chuyển
bốc dỡ chi bằng tiền mặt: 1.650.000 đồng (trong đó thuế GTGT 10%).
Xác định trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho.
- Trị giá vốn thực tế = 200 tr + 1,5 tr = 201,5 tr
- Nếu doanh nghiệp dùng vật liệu này để sản xuất ra sản phẩm không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, trị giá vốn thực tế của vật liệu A là: 222 tr + 1,65 tr = 223,65 tr

Tình huống 3.2.


Tại doanh nghiệp May Tân Phú có phân xưởng kéo sợi và phân xưởng may, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu:
PXK số 300 ngày 31/3/N trị giá sợi xuất thuê công ty Hoàng Minh gia công dệt vải thành phẩm để thực
hiện quy trình cắt may sản phẩm thời trang là 100tr đồng, chi phí thuê gia công và tiền vận chuyển vật
liệu đi về 2 chiều mà doanh nghiệp may Tân Phú đã thanh toán cho công ty đối tác là 55tr thanh toán
bằng chuyển khoản (trong đó thuế GTGT 10%)
Xác định trị giá vốn thực tế của số vải nhập kho.

Trị giá vốn thực tế


nhập kho là trị giá Số tiền phải Các chi phí
Nhập kho do
vốn thực tế của vật trả cho người vận chuyển
thuê ngoài gia = + +
liệu xuất kho thuê nhân gia công bốc dỡ khi
công chế biến
ngoài gia công chế chế biến giao nhận
biến
Trị giá vốn thực tế của số vải nhập kho = 100 + 50 = 150tr

Tình huống 3.3.


Vẫn tại doanh nghiệp Hải Hà nói trên, trong tháng 3/N có tài liệu sau: Biên bản thỏa thuận trị giá vốn góp
của doanh nghiệp Hải Hà vào công ty liên doanh X bằng vật liệu A là 300tr, chi phí tiếp nhận vật liệu A
về kho đã chi bằng tiền mặt 20tr. Vật liệu A đã nhập kho đủ theo PNK số 301 ngày 20/3/N.
Tính trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho.
Trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho = 300tr + 20tr = 320tr.
Tình huống 3.4.
Vẫn tại doanh nghiệp Hải Hà nói trên, trong tháng 3/N có tài liệu sau: Tháng 3/N doanh nghiệp được tổ
chức Việt kiều tại Úc tặng một lô vật liệu C giá trị hợp lý của vật liệu C trên thị trường là 500tr, chi phí
tiếp nhận vật liệu C về kho đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 20tr. Vật liệu C đã nhập kho đủ theo
PNK số 302 ngày 20/3/N.
Xác định trị giá vốn thực tế của vật liệu C nhập kho:
Trị giá vốn thực tế của vật liệu C nhập kho = 500 + 20 = 520tr.

Tình huống 3.5.


Minh họa tính giá vật liệu xuất kho:
1. Phương pháp bình quân liên hoàn:

NT Nhập Xuất Tồn


SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/12 1.000 25 25.000
05/12 5.000 25,5 127.500 6.000 25,42 152.500
10/12 2.000 25,42 50.840 4.000 25,42 101.660
15/12 4.000 26 104.000 8.000 25,72 205.660
25/12 5.000 25,71 128.550 3.000 25,71 47.110
30/12 2.000 25,71 51.420 1.000 25,69 25.690
Cộng 10.000 25,65 256.500 9.000 25,65 230.810
Tồn 1.000 25,69 25.690
CK

2. Phương pháp FIFO

NT Nhập Xuất Tồn


SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/12 1.000 25 25.000 1.000 25 25.000
05/12 5.000 25,5 127.500 1.000 25 25.000
5.000 25,5 127.500
10/12 1.000 25 25.000 4.000 25,5 102.000
1.000 25,5 25.500
15/12 4.000 26 104.000 4.000 25,5 102.000
4.000 26 104.000
25/12 4.000 25,5 102.000 3.000 26 78.000
1.000 26 26.000
30/12 2.000 26 52.000 1.000 26 26.000
Cộng 10.000 256.500 9.000 230.500
Tồn 1.000 26 26.000
CK

Tình huống 3.6. Hàng và hóa đơn cùng về.


Công ty Hưng Thành mua vật liệu A của công ty TH về dùng cho sản xuất, theo hóa đơn GTGT số lượng
1.000kg, giá mua chưa có thuế GTGT 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán
110.000.000 đồng.
Công ty chưa trả tiền cho người bán, số vật liệu này đã về nhập kho đủ. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và
phiếu nhập kho, kế toán ghi:
+ Trường hợp công ty Hưng Thành thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Ghi tăng
giá vốn NVL nhập kho.
Nợ TK 152 100
Nợ TK 133 10
Có TK 331 110
+ Trường hợp công ty Hưng Thành không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ké toán ghi:
Nợ TK 152 110
Có TK 331 110

Tình huống 3.7. Hàng đang đi đường.


Công ty Hưng Thành mua vật liệu A của công ty TH về dùng cho sản xuất theo hóa đơn GTGT 0006789
ngày 15/8/N số lượng 1.000kg, giá mua chưa có thuế GTGT: 100tr đồng, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh
toán 110 tr. Công ty chưa trả tiền người bán, số vật liệu này cuối tháng vẫn chưa về nhập kho. Sang kỳ
sau vật liệu về nhập kho 50%, còn 50% chuyển ngay cho phân xưởng sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Khi nhận được hóa đơn, kế toán chưa ghi sổ ngay và lưu HĐ GTGT 0006789 của công ty TH phát hành
vào tập hồ sơ “Hàng đang đi đường”.
- Cuối tháng vật liệu A vẫn chưa về nhập kho:
Nợ TK 151 100
Nợ TK 133 10
Có TK 331 110
- Sang tháng sau, khi số vật liệu về nhập kho 50%, còn 50% chuyển ngay cho phân xưởng sản xuất chế
tạo sản phẩm.
Nợ TK 152 50
Nợ TK 621 50
Có TK 151 100
Tình huống 3.8. Hàng về chưa có hóa đơn.
Công ty Hưng Thành mua vật liệu A của công ty TH về dùng cho sản xuất, số lượng 1.000kg, đơn giá
mua chưa có thuế GTGT: 100k/kg, thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán; Giả sử số vật
liệu A công ty Hưng Thành mua cuối tháng chưa nhận được hóa đơn. Kế toán ghi sổ tạm tính là 90k/kg.
- Khi hóa đơn chưa về: (không hạch toán thuế)
Nợ TK 152 90
Có TK 331 90
- Sang tháng sau, khi hóa đơn về:
Cách 1:
Nợ TK 152 90
Có TK 331 90
Nợ TK 152 100
Nợ TK 133 10
Có TK 331 110
Cách 2:
Nợ TK 152 10
Nợ TK 133 10
Nợ TK 331 20

Bài 1.
Công ty ABC kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư như sau: (Đơn vị tính: 1.000
đồng):

1. Nhập vật liệu X, giá mua chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho công
ty Hồng Anh. Chi phí vận chuyển về nhập kho chi bằng tiền mặt 5.000. Vật liệu đã nhập kho đủ theo
PNK số 305 ngày 01/10/N và hóa đơn GTGT số 0005678 cùng ngày.

Nợ TK 152 150.000

Nợ TK 133 15.000

Có TK 331 165.000

Nợ TK 152 5.000

Có TK 111 5.000

2. Nhập kho CCDC mua của công ty P ngày 05/10/N giá chưa có thuế GTGT 20.000, thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng chuyển khoản (GBN số 23 ngày 5/10). Vật liệu nhập kho đủ theo PNK số 306 và hóa đơn
GTGT số 0089671 cùng ngay.
Nợ TK 153 20.000

Nợ TK 133 2.000

Có TK 112 22.000

3. Xuất kho CCDC loại phân bổ một lần phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, trị giá vốn thực tế xuất kho:
10.000 – PXK số 499 ngày 10/10/N.

Nợ TK 642 10.000

Có TK 153 10.000

4. Xuất kho vật liệu X cho sản phẩm, trị giá vốn thực tế xuất kho: 50.000 (PXK số 450 ngày 15/10/N)

Nợ TK 621 50.000

Có TK 152 50.000

5. Phiếu xuất kho số 451 ngày 16/10 xuất kho vật liệu X góp vốn và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị
giá vốn thực tế xuất kho 30.000.

Biên bản công nhận trị giá vốn góp số 19 ngày 16/10 là 28.000.

Nợ TK 222 38.000

Nợ TK 811 2.000

Có TK 152 30.000

6. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần theo PXK số 452 ngày 30/10/N, trị giá xuất kho 35.000. Trong đó:
dùng cho quản lý phân xưởng 20.000, dùng cho bán hàng 5.000 và dùng cho quản lý doanh nghiệp
10.000. Bắt đầu phân bổ từ tháng 10/N.

Nợ TK 242 35.000

Có TK 153 35.000

Nợ TK 627 10.000

Nợ TK 641 2.500

Nợ TK 642 5.000

Có TK 17.500

7. Nhập kho vật liệu A do được tổ chức Việt kiều tặng, giá thị trường của vật liệu là 45.000, chi phí tiếp
nhận vật liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt là 5.000 (PNK số 307 ngày 30/10/N)

Nợ TK 152 50.000

Có TK 711 45.000

Có TK 111 5.000
Bài 2.
1. Định khoản.
I. Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản.
- TK 151 dự nợ 19.950 (của hóa đơn GTGT số 0009876 ngày 26/11/N mua vật liệu B của công ty Hương
Liên, số lượng 1.000 kg).

- TK 152 dư nợ 250.000. Trong đó SCT VLA: 150.000 (số lượng 1.000 kg, đơn giá 150); SCT VLB:
100.000 (số lượng 5.000 kg, đơn giá 20)

- TK 153 dư nợ 50.000 (số lượng 5.000 chiếc, đơn giá 10)

II. Các nghiệp vụ nhập xuất vật tư trong kỳ.

1. PNK số 243 ngày 01/12/N mua vật liệu B thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn của ngân hàng ANZ
115.500 (trong đó thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ theo hóa đơn GTGT 0005432 của công ty
Bình Minh gửi đến, số lượng 5.000 đơn giá chưa có thuế GTGT 21.

Nợ TK 152 105.000

Nợ TK 133 10.500

Có TK 341 115.000

2. Số vật liệu B mua của công ty Hương Liên đi đường tháng trước về nhập kho đủ theo PNK số 244 ngày
10/12/N.

Nợ TK 152 19.950

Có TK 151 19.950

3. Xuất kho 5.500 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm.

Đầu kỳ: SL: 5.000, ĐG: 50; ST: 250.000

Trong kỳ:

SL: 5.000; ĐG: 21; ST: 115.500;

SL: 1.000; ĐG: 19,95; ST: 19.950

- Xuất 5.500 kg theo phương pháp nhập trước xuất trước:

+ SL: 5.000; ĐG: 20; ST: 100.000

+ SL: 500; ĐG: 21; ST: 10.500

Nợ TK 621 110.500

Có TK 152110.500

4. Nhập kho vật liệu A theo PNK số 245 ngày 15/12/N: Mua vật liệu A chưa thanh toán tiền cho công ty
KP, giá chưa có thuế GTGT 160.000, thuế GTGT 10%. (Vật liệu nhập đủ theo HĐ GTGT số 0098787
ngày 15/12: số lượng 1.000 kg, đơn giá 160).
Nợ TK 152 160.000

Nợ TK 133 16.000

Có TK 331 176.000

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ một lần phục vụ cho quản lý phân xưởng 1.000 chiếc (PXK số 301 ngày
16/12/N).

Nợ TK 627 10.000

Có TK 153 10.000

6. Nhận được hóa đơn GTGT 0008765 ngày 20/12/N của công ty HS gửi đến giá trị vật liệu A chưa có
thuế GTGT là 10.000, thuế GTGT 10%.

Nợ TK 151 10.000

Nợ TK 133 1.000

Có TK 331 11.000

7. Xuất kho vật liệu A để sản xuất sản phẩm theo PXK số 302 ngày 20/12/N số lượng 500 kg.

Đầu kỳ: SL: 1.000, ĐG: 150; ST: 150.000

Trong kỳ:

SL: 1.000; ĐG: 176; ST: 176.000;

- Xuất 500 kg vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước:

+ SL: 500; ĐG: 150; ST: 75.000

Nợ TK 621 75.000

Có TK 152 75.000

8. Xuất vật liệu A góp vốn vào công ty liên kết, số lượng vật liệu A xuất kho ghi trên PXK số 303 ngày
25/12/N là 600 kg. Hội đồng công nhận trị giá vốn góp là 90.000.

+ Xuất kho 600 kg vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước:

SL: 500; ĐG: 150; ST: 75.000

SL: 100; ĐG: 160; ST: 16.000

 Tổng ST = 91.000

Nợ TK 222 90.000

Nợ TK 811 1.000

Có TK 152 91.000
2. Ghi sổ cái TK 152, 153 theo hình thức Nhật ký chung:

Sổ cái tài khoản 152 theo hình thức Nhật ký chung.

Đơn vị: Mẫu số S03b-DN


(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Địa chỉ:
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)


Thời gian:…..
Tên tài khoản: 152

Chứng từ Nhật ký chung Số tiền


Ngày,
Số hiệu TK
tháng ghi Diễn giải
Ngày STT đối ứng
sổ Số hiệu Trang sổ Nợ Có
tháng dòng

A B C D E G H 1 2

Số dư đầu kỳ -

PNK số 243 ngày 01/12/N


mua vật liệu B thanh toán
bằng tiền vay ngắn hạn của
ngân hàng ANZ 115.500
(trong đó thuế GTGT 10%).
1 Vật liệu nhập kho đủ theo hóa TK 341 105.000
đơn GTGT 0005432 của công
ty Bình Minh gửi đến, số
lượng 5.000 đơn giá chưa có
thuế GTGT 21.

Số vật liệu B mua của công ty


Hương Liên đi đường tháng
2 TK 151 19.950
trước về nhập kho đủ theo
PNK số 244 ngày 10/12/N.
Xuất kho 5.500 kg vật liệu B
3 để sản xuất sản phẩm. TK 621 110.500

Nhập kho vật liệu A theo


PNK số 245 ngày 15/12/N:
Mua vật liệu A chưa thanh
toán tiền cho công ty KP, giá
4 chưa có thuế GTGT 160.000, TK 331 160.000
thuế GTGT 10%. (Vật liệu
nhập đủ theo HĐ GTGT số
0098787 ngày 15/12: số
lượng 1.000 kg, đơn giá 160).

Xuất kho vật liệu A để sản


xuất sản phẩm theo PXK số
7 TK 621 75.000
302 ngày 20/12/N số lượng
500 kg.

Xuất vật liệu A góp vốn vào TK 222 90.000


công ty liên kết, số lượng vật
liệu A xuất kho ghi trên PXK
8
số 303 ngày 25/12/N là 600
TK 811 1.000
kg. Hội đồng công nhận trị
giá vốn góp là 90.000.

Phát sinh trong kỳ 284.950 276.500

Dư cuối kỳ -

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...


- Ngày mở sổ:...

Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sổ cái tài khoản 153 theo hình thức Nhật ký chung.


Đơn vị: Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Địa chỉ:
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)


Thời gian:…..
Tên tài khoản: 153

Chứng từ Nhật ký chung Số tiền


Ngày,
Số hiệu TK
tháng ghi Diễn giải
Ngày STT đối ứng
sổ Số hiệu Trang sổ Nợ Có
tháng dòng

A B C D E G H 1 2

Số dư đầu kỳ -

Chi tạm ứng cho nhân viên đi


5 mua hàng 30.000 (phiếu chi TK 627 10.000
số 00126)

Phát sinh trong kỳ - 10.000

Dư cuối kỳ -

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...


- Ngày mở sổ:...

Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Bài 3.
1. Tính giá vốn thực tế của VL và CCDC xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo 2
phương pháp FIFO và bình quân:
- Phương pháp nhập trước xuất trước: Vật liệu A:

NT Nhập Xuất Tồn


SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1.000 150 150.000
4 1.000 160 160.000 1.000 150 176.000
1.000 160 160.000
7 500 150 75.000 500 150 75.000
1.000 160 160.000
8 500 150 75.000 4.000 25,5 102.000
100 160 16.000 900 160 144.000
Tồn 900 160 144.000
CK

- Phương pháp nhập trước xuất trước: Vật liệu B:

NT Nhập Xuất Tồn


SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
5.000 20 100.000
1 5.000 21 105.000 5.000 20 100.000
5.000 21 105.000
2 1.000 19,95 19.950 5.000 20 100.000
5.000 21 105.000
1.000 19,95 19.950
3 5.000 20 100.000 4.500 21 94.500
500 21 10.500 1.000 19,95 19.950
Tồn 5.500 114.450
CK

- Phương pháp nhập trước bình quân: Vật liệu A:

NT Nhập Xuất Tồn


SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1.000 150 150.000
4 1.000 160 160.000 2.000 155 310.000
7 500 155 77.500 1.500 155 232.500
8 600 155 93.000 900 155 139.500
Tồn 900 155 139.500
CK

- Phương pháp nhập trước bình quân: Vật liệu B:

NT Nhập Xuất Tồn


SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
5.000 20 100.000
1 5.000 21 105.000 10.000 20,5 205.000
2 1.000 19,95 19.950 11.000 20,45 224.950
3 5.500 20,45 112.475 5.500 20,45 112.475
Tồn 5.500 20,45 112.475
CK

- CCDC:
Tồn ĐK: SL: 5.000; ĐG: 10; TT: 50.000
Trong kỳ: Xuất SL: 1.000; ĐG: 10; TT: 10.000
 CK: SL: 4.000; ĐH: 10; TT: 40.000

2. Định khoản và vào sổ cái TK 611 theo hình thức sổ nhật ký chung:
- Định khoản:

(1) Nợ TK 611 115.500

Có TK 331 115.500

Nợ TK 152 105.500

Nợ TK 133 10.500

Có TK 611 115.500

(4) Nợ TK 611 176.000

Có TK 331 176.000

Nợ TK 152 160.000

Nợ TK 133 16.000

Có TK 611 176.000

- Sổ cái tài khoản 611 theo hình thức Nhật ký chung.

Đơn vị: Mẫu số S03b-DN


(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Địa chỉ:
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)


Thời gian:…..
Tên tài khoản: 152
Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
Ngày,
Số hiệu TK
tháng ghi Diễn giải
Ngày STT đối ứng
sổ Số hiệu Trang sổ Nợ Có
tháng dòng

A B C D E G H 1 2

PNK số 243 ngày 01/12/N


mua vật liệu B thanh toán
bằng tiền vay ngắn hạn của
ngân hàng ANZ 115.500
(trong đó thuế GTGT 10%).
1 Vật liệu nhập kho đủ theo hóa TK 331 115.500
đơn GTGT 0005432 của công
ty Bình Minh gửi đến, số
lượng 5.000 đơn giá chưa có
thuế GTGT 21.

Nhập kho vật liệu A theo


PNK số 245 ngày 15/12/N:
Mua vật liệu A chưa thanh
toán tiền cho công ty KP, giá
4 chưa có thuế GTGT 160.000, TK 331 176.000
thuế GTGT 10%. (Vật liệu
nhập đủ theo HĐ GTGT số
0098787 ngày 15/12: số
lượng 1.000 kg, đơn giá 160).

Phát sinh trong kỳ 219.500 -

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...


- Ngày mở sổ:...

Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

You might also like