Professional Documents
Culture Documents
Chương 3: Kế Toán Vật Tư. Tình huống 3.1.: Xác định trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho
Chương 3: Kế Toán Vật Tư. Tình huống 3.1.: Xác định trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho
Chương 3: Kế Toán Vật Tư. Tình huống 3.1.: Xác định trị giá vốn thực tế của số vật liệu A nhập kho
Bài 1.
Công ty ABC kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư như sau: (Đơn vị tính: 1.000
đồng):
1. Nhập vật liệu X, giá mua chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho công
ty Hồng Anh. Chi phí vận chuyển về nhập kho chi bằng tiền mặt 5.000. Vật liệu đã nhập kho đủ theo
PNK số 305 ngày 01/10/N và hóa đơn GTGT số 0005678 cùng ngày.
Nợ TK 152 150.000
Nợ TK 133 15.000
Có TK 331 165.000
Nợ TK 152 5.000
Có TK 111 5.000
2. Nhập kho CCDC mua của công ty P ngày 05/10/N giá chưa có thuế GTGT 20.000, thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng chuyển khoản (GBN số 23 ngày 5/10). Vật liệu nhập kho đủ theo PNK số 306 và hóa đơn
GTGT số 0089671 cùng ngay.
Nợ TK 153 20.000
Nợ TK 133 2.000
Có TK 112 22.000
3. Xuất kho CCDC loại phân bổ một lần phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, trị giá vốn thực tế xuất kho:
10.000 – PXK số 499 ngày 10/10/N.
Nợ TK 642 10.000
Có TK 153 10.000
4. Xuất kho vật liệu X cho sản phẩm, trị giá vốn thực tế xuất kho: 50.000 (PXK số 450 ngày 15/10/N)
Nợ TK 621 50.000
Có TK 152 50.000
5. Phiếu xuất kho số 451 ngày 16/10 xuất kho vật liệu X góp vốn và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị
giá vốn thực tế xuất kho 30.000.
Biên bản công nhận trị giá vốn góp số 19 ngày 16/10 là 28.000.
Nợ TK 222 38.000
Nợ TK 811 2.000
Có TK 152 30.000
6. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần theo PXK số 452 ngày 30/10/N, trị giá xuất kho 35.000. Trong đó:
dùng cho quản lý phân xưởng 20.000, dùng cho bán hàng 5.000 và dùng cho quản lý doanh nghiệp
10.000. Bắt đầu phân bổ từ tháng 10/N.
Nợ TK 242 35.000
Có TK 153 35.000
Nợ TK 627 10.000
Nợ TK 641 2.500
Nợ TK 642 5.000
Có TK 17.500
7. Nhập kho vật liệu A do được tổ chức Việt kiều tặng, giá thị trường của vật liệu là 45.000, chi phí tiếp
nhận vật liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt là 5.000 (PNK số 307 ngày 30/10/N)
Nợ TK 152 50.000
Có TK 711 45.000
Có TK 111 5.000
Bài 2.
1. Định khoản.
I. Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản.
- TK 151 dự nợ 19.950 (của hóa đơn GTGT số 0009876 ngày 26/11/N mua vật liệu B của công ty Hương
Liên, số lượng 1.000 kg).
- TK 152 dư nợ 250.000. Trong đó SCT VLA: 150.000 (số lượng 1.000 kg, đơn giá 150); SCT VLB:
100.000 (số lượng 5.000 kg, đơn giá 20)
1. PNK số 243 ngày 01/12/N mua vật liệu B thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn của ngân hàng ANZ
115.500 (trong đó thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ theo hóa đơn GTGT 0005432 của công ty
Bình Minh gửi đến, số lượng 5.000 đơn giá chưa có thuế GTGT 21.
Nợ TK 152 105.000
Nợ TK 133 10.500
Có TK 341 115.000
2. Số vật liệu B mua của công ty Hương Liên đi đường tháng trước về nhập kho đủ theo PNK số 244 ngày
10/12/N.
Nợ TK 152 19.950
Có TK 151 19.950
Trong kỳ:
Nợ TK 621 110.500
Có TK 152110.500
4. Nhập kho vật liệu A theo PNK số 245 ngày 15/12/N: Mua vật liệu A chưa thanh toán tiền cho công ty
KP, giá chưa có thuế GTGT 160.000, thuế GTGT 10%. (Vật liệu nhập đủ theo HĐ GTGT số 0098787
ngày 15/12: số lượng 1.000 kg, đơn giá 160).
Nợ TK 152 160.000
Nợ TK 133 16.000
Có TK 331 176.000
5. Xuất kho CCDC loại phân bổ một lần phục vụ cho quản lý phân xưởng 1.000 chiếc (PXK số 301 ngày
16/12/N).
Nợ TK 627 10.000
Có TK 153 10.000
6. Nhận được hóa đơn GTGT 0008765 ngày 20/12/N của công ty HS gửi đến giá trị vật liệu A chưa có
thuế GTGT là 10.000, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 151 10.000
Nợ TK 133 1.000
Có TK 331 11.000
7. Xuất kho vật liệu A để sản xuất sản phẩm theo PXK số 302 ngày 20/12/N số lượng 500 kg.
Trong kỳ:
- Xuất 500 kg vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Nợ TK 621 75.000
Có TK 152 75.000
8. Xuất vật liệu A góp vốn vào công ty liên kết, số lượng vật liệu A xuất kho ghi trên PXK số 303 ngày
25/12/N là 600 kg. Hội đồng công nhận trị giá vốn góp là 90.000.
+ Xuất kho 600 kg vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Tổng ST = 91.000
Nợ TK 222 90.000
Nợ TK 811 1.000
Có TK 152 91.000
2. Ghi sổ cái TK 152, 153 theo hình thức Nhật ký chung:
SỔ CÁI
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ -
Dư cuối kỳ -
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ -
Dư cuối kỳ -
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bài 3.
1. Tính giá vốn thực tế của VL và CCDC xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo 2
phương pháp FIFO và bình quân:
- Phương pháp nhập trước xuất trước: Vật liệu A:
- CCDC:
Tồn ĐK: SL: 5.000; ĐG: 10; TT: 50.000
Trong kỳ: Xuất SL: 1.000; ĐG: 10; TT: 10.000
CK: SL: 4.000; ĐH: 10; TT: 40.000
2. Định khoản và vào sổ cái TK 611 theo hình thức sổ nhật ký chung:
- Định khoản:
Có TK 331 115.500
Nợ TK 152 105.500
Nợ TK 133 10.500
Có TK 611 115.500
Có TK 331 176.000
Nợ TK 152 160.000
Nợ TK 133 16.000
Có TK 611 176.000
SỔ CÁI
A B C D E G H 1 2
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)