Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.

2017

Chương VII: Công nghệ Gia công áp lực


I. Thực chất:
VDT ®
 GCKL bằng áp lực là làm biến dạng KL ở thể rắn nhờ KL có tính dẻo. Sau khi
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực
gia công ta thu được SP có hình dạng và kích thước yêu cầu.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 1 / 45

Khung xe ô tô
VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 2 / 45

1
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

II. Đặc điểm:


 Làm biến dạng KL ở thể rắn  Độ mịn chặt của KL  và cơ tính .
 Có thể khử được các khuyết tật của đúc như rỗ khí, rỗ co.
VDT ®
 Có thể biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ, có thể tạo nên các thớ uốn, xoắn
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

khác nhau  Cơ tính .

 Độ chính xác cao hơn đúc: Một số SP ko cần qua GC cơ khí.


VD: Dập bình xăng xe máy  Đưa vào sử dụng ngay.
 Xô lệch mạng tinh thể  bề mặt KL biến cứng  Độ cứng và độ bền .
 Dễ cơ khí hóa và tự động hóa.
 Nhược điểm: Trang bị máy móc, thiết bị đắt tiền.
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 3 / 45

Hiện tượng Xô lệch mạng tinh thể:


VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Hiện tượng
tạo thớ kim loại:

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 4 / 45

2
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

III. Phân loại:


 Nhóm 1: Thường đặt trong các XN luyện kim: Cán, kéo sợi, ép.
VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực  Nhóm 2: Trong các nhà máy cơ khí: Rèn tự do, dập thể tích, dập tấm.

Rèn tự do

Kéo sợi
Cán kim loại

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 5 / 45

IV. Khái niệm về sự biến dạng của KL và HK:


 Khi tác dụng ngoại lực vào KL thì KL bị biến dạng.
VDT ®
 BD của KL bao gồm 3 giai đoạn: BD đàn hồi, BD dẻo và BD phá hủy.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

4.1. Biến dạng đàn hồi:


F
P P P
 Khi tác dụng lực, KL bị BD. Khi bỏ lực,
KL trở lại trạng thái ban đầu.  BD đàn
hồi là BD tỉ lệ thuận với lực. L

C D
 Nguyên nhân của BD đàn hồi: Do lực A
tác dụng tương hỗ của các nguyên tử. B
L
 Khi ta kéo  Các nguyên tử xuất hiện O
lực hút đưa nó về trạng thái ban đầu.
Biểu đồ Hooke

Đoạn OA: BD đàn hồi;


Đoạn AC: BD dẻo;
Đoạn CD: BD phá hủy.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 6 / 45

3
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

4.2. Biến dạng dẻo:


 Là BD mà khi td lực thì KL bị BD. Khi bỏ lực, vẫn còn tồn tại một đoạn BD dư.
VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực  BD dẻo gồm: BD của đơn tinh và BD của đa tinh.
4.2.1. Biến dạng của đơn tinh
 Đơn tinh là hạt KL có mạng tinh thể đồng nhất. Ứng suất
 BD của đơn tinh xảy ra dưới 2 hình thức: 
1) Sự trượt: Khi td lực vào KL  Bên trong các phần tử KL  
chịu 2 loại ƯS:
 ƯS pháp tuyến: P
F 
ƯS này chỉ gây nên bd đàn hồi hoặc phá hủy.
 ƯS tiếp tuyến : Làm cho các tinh thể KL trượt lên nhau.
Trượt là QT dưới td của ƯS tiếp, các lớp KL có hiện tượng trượt lên nhau theo
các mặt gọi là mặt trượt.
 P Mặt trượt
Trước khi BD
Sự trượt
khi BD
 Sau khi BD
P

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 7 / 45

 Đặc điểm của hiện tượng trượt:


 Hiện tượng trượt chỉ xảy ra khi ƯS tiếp   [ ]
th VDT ®
Giá trị tới hạn này phụ thuộc vào vật liệu, to, tốc độ bd,...
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 Sự trượt này chỉ xảy ra ở mặt nào có nhiều nguyên tử nhất


và theo những hướng có nhiều nguyên tử nhất.
 Khi trượt các nguyên tử di động 1 số nguyên lần.
 Sự trượt xảy ra từ từ, lần lượt từ mạng này qua mạng khác.
2) Sự song tinh:
Dưới tác dụng của ƯS tiếp trong tinh thể có những bộ phận của mạng tinh thể
vừa trượt vừa xoay tương đối với 1 mặt gọi là mặt song tinh.
Trong đó các mặt tinh thể  mặt song tinh xảy ra sự trượt tương đối với mặt
song tinh. Những mặt thẳng góc với mặt song tinh thì quay quanh trục tương
đối so với mặt song tinh.

Trước
khi BD
Sự song tinh Sau khi
khi BD BD

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 8 / 45

4
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

 Đặc điểm của hiện tượng song tinh:


 Song tinh chỉ xảy ra khi ƯS tiếp  vượt qua trị số tới hạn.
VDT ®
 Xảy ra do lực td đột ngột (va đập) tại nơi có ƯS tập trung.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực
 Biến dạng dư của song tinh nhỏ.
4.2.2. Biến dạng của đa tinh:
 Đa tinh gồm nhiều đơn tinh.
 Biến dạng của đa tinh gồm: Trượt
 Biến dạng trong nội bộ đơn tinh: Song tinh
 Trượt và quay giữa các hạt: Thường xảy ra ở to cao vì khi đó vùng tinh
giới chảy ra.
 Biến dạng do các lý do khác:  Sự vỡ nát của hạt.
 BD do những nguyên nhân lý hóa khác (đặt nó trong từ trường
nó cũng BD, dao động nhiệt, …).
 Trong GCAL ta cần BD dẻo: Nhanh chóng vượt qua miền BD đàn hồi để sang
miền BD dẻo.
4.3. Biến dạng phá hủy:
 Khi lực td vượt quá giới hạn cho phép lúc đó lực không tăng nữa nhưng
BD vẫn tăng  BD phá hủy.
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 9 / 45

V. Ảnh hưởng của GCAL đến tổ chức và t/c của KL:


5.1. Gia công nóng và gia công nguội:
VDT ®
5.1.1. Gia công nóng:
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Là gia công ở to lớn hơn to kết tinh lại ( 0,4 to chảy; thép là 727oC).
 Đặc điểm:  Tính dẻo cao, KL dễ bị BD, dễ tạo được các tổ chức thớ, không
tốn lực và công BD
 Độ c/x và độ bóng không cao, KL dễ bị oxi hóa và thoát các bon
 GC nóng thường dùng khi GC thô.

5.1.2. Gia công nguội: Là gia công ở to thấp hơn to kết tinh lại.
 Đặc điểm: KL có tính dẻo thấp, khó BD, tốn lực và tốn công BD, KL dễ bị biến
cứng (mạng tinh thể vỡ nát ra). Nhưng độ c/x, độ nhám và chất
lượng bề mặt cao.
 Dùng để GC tinh.

5.2. A’/hưởng của GCAL đến tổ chức và cơ tính:


 GCAL a’h’ lớn đến tổ chức và cơ tính của KL.
 GCAL làm cho độ mịn chặt KL . Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ.
Có khả năng tạo các thớ uốn, xoắn  Làm cho cơ tính tăng.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 10 / 45

5
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Xưởng cán thép

Gia công nóng


chi tiết dạng
vòng xuyến

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 11 / 45

 Chú ý: Vận dụng tính năng của tổ chức thớ, khi thiết kế c/tiết phải để lực kéo 
thớ, lực cắt thẳng góc với thớ. Tránh cắt đứt thớ khi GC.
 VD: Chế tạo bu lông chịu lực dùng các phương pháp: VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

a) Cắt gọt  Thớ bị cắt ngang. Làm việc chịu ƯS dọc thớ  Bị đứt.
b) Rèn bằng cách vuốt phần thân  Các thớ (ở phần mũ bu lông) có xu hướng
vuông góc với ƯS tiếp  Khi xiết bu lông chịu lực tốt.
c) Chồn một đầu  Thớ ở phần mũ tốt nhất  Chịu lực tốt nhất.

a) Cắt gọt b) Vuốt phần thân b) Chồn

Các phương pháp chế tạo bu lông

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 12 / 45

6
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

5.3. A’/hưởng của GCAL đến lý hóa tính:

5.3.1. Lý tính: GCAL làm thay đổi sự phân bố từ trường trong KL  Giảm VDT tính ®

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực dẫn điện (tăng điện trở),  tính dẫn nhiệt,  tính dẫn từ.

5.3.2. Hóa tính: GCAL làm  hoạt tính hóa học của các ng/tử  KL dễ bị ăn mòn.
Vì sau khi GCAL mạng tinh giới bị vỡ   hoạt tính (làm cho
các chất khác dễ len lỏi vào mạng)

VI. Nung nóng KL khi GCAL:


6.1. Mục đích: Nhờ dao động nhiệt làm suy yếu các lực liên kết  Trở lực ,
tính dẻo .

6.2. Chế độ nung:


a) Nhiệt độ nung thép:
 To bắt đầu gia công = Tochảy – 150oC

 To kết thúc GC:  Thép C < 0,8%: Tonung = ToA3 + (2040)oC


 Thép C > 0,8%: Tonung = ToA1 + (4050)oC

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 13 / 45

b) Thời gian nung: t= kD D


D - Đường kính hoặc k/t của phôi [m]; VDT ®
 - Hệ số xếp phôi;
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

k - Hệ số vật liệu;
Gạch chịu lửa

Buồng nung
Buồng đốt
6.3. Lò nung:

a) Lò phản xạ: Đốt bằng nhiên liệu rắn, lỏng, khí. Vật nung
Gồm 2 buồng: Buồng đốt + Buồng nung.
Đặc điểm: to nung đều và KL ít bị cháy. Khống chế to nung khó.

b) Lò điện: Dùng điện trở. Dùng khi cần điều chỉnh to chính xác

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 14 / 45

7
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

VII. Các phương pháp GCAL:


7.1. Cán kim loại:
VDT ®
7.1.1. Thực chất, đặc điểm:
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực
 Cán là QT cho phôi KL đi qua khe hở giữa 2 trục cán quay ngược chiều nhau
 Nhờ ma sát giữa trục cán và phôi mà KL được BD liên tục.
Kết quả làm chiều cao , chiều dài và chiều rộng .
 Để đánh giá mức độ cán người ta dùng các chỉ tiêu kỹ thuật sau:
 Hệ số BD: H H0 - Chiều cao trước khi cán;
 0 h1 - Chiều cao sau khi cán.
h
Hay:
1
l
 1 L0 - Chiều dài trước khi cán;
L l1 - Chiều dài sau khi cán.
0
Thường:  = 1,1  1,3
 Lượng ép: h = H0 – h1 = D (1-cos )
D - Đường kính trục;  - Góc ăn.
 Điều kiện để cán được: tg  > tg 
tg  = f (f - Hệ số ma sát giữa trục cán và phôi)
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 15 / 45

Cán kim loại


VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 16 / 45

8
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

 Đặc điểm: Cán có thể tiến hành ở trạng thái nóng và trạng thái nguội.
 Cán nóng: Mang đặc điểm của gia công nóng: KL dễ BD, đỡ tốn lực, độ c/x,
độ bóng thấp  Để gia công thô. VDT ®

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực


 Cán nguội: KL khó BD, tốn lực nhưng độ c/x, độ bóng và chất lượng bề mặt
cao  Để gia công tinh.
7.1.2. Sản phẩm cán

a) Thép tấm:  Tấm dày: Chiều dày trên 4 mm.


 Tấm mỏng (uốn thành cuộn hoặc để ở dạng dải): Dưới 4 mm.

b) Thép thanh: Tiết diện tròn, vuông, chữ nhật, bán nguyệt, lục lăng; kích thước
đủ loại.
Hàn
c) Thép hình:  , T, U, L
 Thép hình chu kỳ:
Hàn
d) Thép ống:
 Ống có hàn: Uốn, lốc thành ống sau đó hàn.
10  6000 (Téc chở xăng dầu  6000)
 Ống không hàn: Ống nước, ống thép chịu áp lực
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 17 / 45

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Các kiểu máy cán ống:


a) Trục dạng trống;
Sản phẩm cán hình: b) Trục dạng nấm;
c) Trục dạng đĩa.
1) Tròn; 2) Vuông; 3) Chữ nhật;
4) Góc; 5) Chữ T; 6) Chữ H;
7) Chữ U; 8) Ray; 9) Chữ Z.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 18 / 45

9
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

Các dạng cán:

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 19 / 45

Các dạng cán:

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 20 / 45

10
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

Các dạng cán:

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 21 / 45

Các dạng cán:

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Cán chi tiết vòng tròn

Cơ cấu cán nhiều


trục dẫn động

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 22 / 45

11
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

7.2. Kéo sợi


7.2.1. Thực chất, đặc điểm: Khuôn (BK8,
kim cương)
VDT ®
 Kéo sợi là quá trình kéo phôi KL đi

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực
qua 1 khuôn kéo. Nhờ ma sát giữa D0 d1
phôi KL và thành khuôn mà KL P
được BD. Vỏ khuôn
 Kết quả: Làm chiều ngang , chiều dài  (C45)

 Đặc điểm:  Với thép người ta thường kéo ở trạng thái nóng.
Khi kéo thép thì ma sát lớn  Khuôn mau mòn.
 Với KL màu (đồng, nhôm): Kéo nguội.
 Chỉ tiêu kỹ thuật:
 Hệ số kéo sợi: D L
  0  1 1,11,3
 Góc nghiêng của khuôn:  = 5  15o d L
1 0
 Lực kéo (để tránh đứt): P = n.k.S1

S1 - Tiết diện ngang của sợi sau khi kéo;


k - Giới hạn bền của VL;
n - Hệ số an toàn.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 23 / 45

7.2.2. Sản phẩm kéo sợi:


 Sợi KL: 0,15  6.
VDT ®
 Ống KL: Dùng để chế tạo ống có đường kính lớn, thành ống mỏng.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 24 / 45

12
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

7.3. Ép
7.3.1. Thực chất, đặc điểm:
VDT ®
 Là QT đẩy phôi KL đi qua khuôn ép có lỗ hình xác định làm tiết diện phôi ,
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực chiều dài .
 Phân loại ép: Có 2 loại ép:
 Ép thuận: Chiều đi ra của SP trùng với P
chiều chuyển động của pít tông ép.
Đặc điểm: Ma sát giữa KL và thành khuôn lớn
 Tốn lực và công bd, đồng thời KL ko thể ép a) Ép thuận
hết được (còn chân)  Tốn công xử lý chân
này (phần thừa bên trong khuôn).

 Ép nghịch: Là P2 ép mà chiều đi ra của SP


ngược chiều với chiều CĐ của piston ép. P

b) Ép nghịch
VD: Vỏ pin, hộp thuốc đánh răng, …được ép = P2 này

Đặc điểm: Ma sát giữa phôi và thành khuôn   Lực và công bd , sử dụng
được phần KL ở chân để tạo hình cho SP (đáy pin, nắp hộp).

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 25 / 45

Ép kim loại:
VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 26 / 45

13
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

7.3.2. Sản phẩm ép:


 Các loại thanh:
 Tròn, vuông, chữ nhật, lục giác VDT ®
VD: Kim tiêm chế tạo = P2 ép
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 , L, U, Z, …

 Ống < 50: Chủ yếu dùng để chế tạo KL màu.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 27 / 45

7.4. Rèn tự do
7.4.1. Thực chất và đặc điểm:
VDT ®
 Rèn tự do là làm BD kim loại tự do dưới tác dụng của ngoại lực do người
hoặc thiết bị tạo ra.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 Đặc điểm:
 KL biến dạng tự do  Tính dẻo chưa cao  bd chưa triệt để  Chất lượng
chưa cao.
 Rèn tự do cho độ c/x và độ bóng thấp.
 Điều kiện LĐ nặng nhọc.
 Ưu điểm:  Trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền, cho phép rèn được chi tiết nhỏ
đến lớn, quy mô ko hạn chế.
 Bd KL ở thể rắn  Độ mịn chặt của KL cao  Cơ tính cao.

 Rèn tự do dễ khắc phục được các khuyết tật của đúc như rỗ
khí, rỗ co để tăng cơ tính của SP.
 Dễ biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ  Tăng cơ tính của SP.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 28 / 45

14
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

7.4. Rèn tự do

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Rèn tự do thủ công

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 29 / 45

7.4.2. Thiết bị và dụng cụ rèn tự do:


1) Dụng cụ rèn tự do: Chia làm 3 nhóm
VDT ®
 Dụng cụ t/d lực: Búa, đe, …: Là VL có độ bền, độ cứng cao, chịu va đập tốt.
Thường dùng thép 09CrSi.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

2
 Dụng cụ kẹp: Êtô, kìm: Thường dùng
thép C45. 3
1 6
 Dụng cụ đo: Thước, dưỡng:
Thường dùng thép C45 tôi.

2) Thiết bị rèn tự do:

Thường dùng các loại sau:


4
 Máy búa hơi nước, búa lò xo, búa hơi
(thiết bị tác dụng lực). 7
5
 Thiết bị vân chuyển (cầu trục, xe cầu 8
trục), thiết bị uốn, nắn, ...

9
Sơ đồ máy búa hơi
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 30 / 45

15
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

Thiết bị rèn tự do:

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 31 / 45

7.4.3. Công nghệ rèn tự do:


a) Chồn:
VDT ®
 Mục đích: P
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 Giảm chiều cao h0  h1; tăng đường kính d0  d1.


 Tạo thớ KL: Thớ uốn,  Tăng cơ tính cho SP.
 Tạo các SP có dạng mũ: Bu lông.

h0
b) Vuốt: h1

 Mục đích: d0
 Giảm tiết diện ngang h0  h1; tăng chiều dài cho d1
phôi l0  l1.
P
 Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ. Thớ

 Tạo ra các thớ uốn, xoắn.


h0
h1

Vuốt Chồn

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 32 / 45

16
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

P
c) Uốn: Để tạo ra hình mong muốn
Uốn
 Đặc điểm:
 Khi uốn mặt ngoài KL dễ bị nứt: Do các phần VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực tử bị kéo.
 Mặt trong dễ bị các nếp nhăn.

P
Búa
Đột lỗ không
 Sau khi uốn phải sửa. thông Mũi đột
 Tăng cơ tính. A
d) Đột lỗ: Để tạo lỗ trên sản phẩm
B
 Đột lỗ không thông:
 Vùng miệng lỗ (vùng A) bị nứt  Mất chính xác. P

 Vùng chân lỗ (vùng B) lỗ bị loe do bd nhiều  Chày d chày


Độ chính xác giảm.
Để khắc phục ta phải chọn lực đập P hợp lý.

 Đột lỗ thông: Cối


 Đột 2 phía
d cối
 Dùng bộ khuôn (chày và cối) để gia công các lỗ lớn. Đột lỗ thông
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 33 / 45

e) Hàn rèn: Để nối các chi tiết lại với nhau bằng phương pháp rèn.
 Chuẩn bị mép hàn:
VDT ®
Hàn
 Nung đến to sao cho tính dẻo cao nhất.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 Dùng chổi sắt để làm sạch lớp oxit.


 Rèn với tốc độ BD cao: Rèn từ mép trong cùng
ra ngoài. Hàn rèn
 Sửa.
7.5. Dập thể tích:
7.5.1. Thực chất và đặc điểm:
 Thực chất: Là QT làm biến dạng KL hạn chế trong 1 lòng khuôn.
 Đặc điểm:  Tính dẻo KL cao, BD triệt để và chất lượng cao.
 Biến dạng trong lòng khuôn  Độ chính xác, độ bóng bề mặt cao.
 Có khả năng chế tạo được các chi tiết phức tạp.
 Năng suất cao, dễ cơ khí hóa và tự động hóa.
 Biến dạng trong lòng khuôn  Đòi hỏi lực lớn, công suất thiết bị lớn, máy có
độ cứng vững cao, chuyển động êm và chính xác.
 Dùng để g/c các chi tiết nhỏ, trung bình. Khó g/c các chi tiết lớn, cồng kềnh.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 34 / 45

17
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

7.5.2. Phân loại dập thể tích:


a) Dập thể tích trong khuôn lòng hở Mặt phân khuôn
P Rãnh VDT
ba via®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực  Đó là QT dập mà lực t/d thẳng góc với
mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn luôn hở
nhau, chỉ khép kín khi QT dập kết thúc.

 Đặc điểm:  Có rãnh, ba via để chứa KL


thừa. Sau khi gia công phải có nguyên
công cắt ba via  KL bị cắt đứt thớ  Chất
N
lượng ko được tốt.
Dập thể tích Khuôn hở

 Có một phần KL bd tự do ra rãnh ba via  Ứng suất bên trong ko hoàn toàn
nén khối  Tính dẻo ko cao, bd ko triệt để  Chất lượng chưa cao.

 Rất tốn lực và công bd.

 Chế tạo khuôn đơn giản, độ c/x theo chiều cao vật dập tốt hơn theo chiều
ngang.

Thích hợp gia công các vật nhỏ, trung bình, kết cấu đơn giản.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 35 / 45

b) Dập thể tích trong khuôn lòng kín

 Là QT dập mà lực t/d song song với Mặt phân khuôn P VDT ®
mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn ép kín
nhau.
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 Đặc điểm:  Trạng thái ưs là nén khối


 Tính dẻo cao, bd triệt để  Chất
lượng cao.

 Không có rãnh ba via  Chất lượng cao.


N
 Đỡ tốn lực và công bd so với khuôn lòng hở. Dập thể tích Khuôn kín

 Cho độ c/x, độ bóng theo chiều ngang vật dập tốt hơn theo chiều cao.

Thích hợp gia công các vật nhỏ, trung bình và phức tạp.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 36 / 45

18
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

Dập thể tích – Khuôn hở

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 37 / 45

Dập thể tích – Khuôn hở

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 38 / 45

19
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 39 / 45

7.6. Dập tấm:


7.6.1. Thực chất và đặc điểm
 Thực chất: Là Công nghệ chế tạo các SP từ phôi liệu ở dạng tấm. VDT ®
 Đặc điểm:
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

 Khi chiều dày vật dập nhỏ (S <10 mm)  Dập nguội.
 Khi chiều dày vật dập lớn (S >10 mm)  Dập nóng (nung lên ở to rèn).

 Thiết bị đơn giản, cho phép gia công các SP có độ c/x cao và phức tạp.
VD: Dập tiền, phù hiệu, …
 SP có khả năng thay thế và lắp lẫn cao.

 Cơ khí hóa và tự động hóa cao  Năng suất cao.

 Dập tấm được ứng dụng rộng rãi để chế tạo


đồ điện, điện tử, dụng cụ đo, đồ dân dụng (nồi, P P
lon bia, …), vỏ đạn. Q

7.6.2. Công nghệ dập tấm: S
Z
a) Cắt phôi
B
Chia tấm lớn ra thành các mảnh nhỏ.
Dao song song
 Cắt bằng máy có dao song song:

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 40 / 45

20
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

 Đặc điểm:  Cùng lúc cắt được trên toàn bộ chiều dài cắt B  Lực cắt rất lớn
nhưng mặt cắt phẳng, đẹp, hành trình cắt nhỏ.
VDT ®
 Chỉ cắt được đường thẳng, khó cắt đường cong phức tạp  Cắt tấm rất to
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực ra mảnh nhỏ hơn.
 Lực cắt giữa 2 dao bị lệch  Để phôi ko bị lật phải có lực chặn Q.
 Để dễ cắt thông thường người ta vát dao một góc :   15o.
 Để dễ cắt giữa 2 dao phải có khe hở Z: P
S = 1  10 mm  Z = 0,02  1,8 mm
 Cắt bằng máy có dao nghiêng:  = 2 6o
 Lưỡi dao trên và dưới nghiêng một góc .
 Lực cắt nhỏ do cắt từ từ từng điểm một.
Hành trình cắt lớn. Cho phép cắt đường
thẳng, đường cong phức tạp, chiều dài ko
hạn chế. Dao nghiêng

 Nhược điểm: Mạch cắt nham nhở, phôi bị bd


dọc theo mạch cắt  Phôi dễ bị cong.

 Cắt bằng máy có dao hình đĩa:


 Đặc điểm:  Như dao nghiêng. Năng suất
cao = 4  60 lần dao nghiêng. Dao hình đĩa
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 41 / 45

 Dập cắt và đột lỗ: P Chày


Là P2 cắt sử dụng 1 bộ khuôn.
Q Q VDT ®
dchày
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

Dập cắt dcối


Đột lỗ Cối
Dập cắt và đột lỗ

 Dập cắt: Để lấy miếng cắt  d cối quyết định  chế tạo cối trước, chế tạo chày
sau; phối hợp để có khe hở Z: d chày = d cối – 2 Z.

 Đột lỗ: Lấy phần có lỗ  d chày quyết định  chế tạo chày trước, chế tạo cối
sau; phối hợp để có khe hở Z: d cối = d chày + 2 Z.

b) Tạo hình:
Bao gồm dập sâu, uốn, dập vành, dập gân, tóp miệng.
 Dập sâu: Chế tạo các loại ống thông hoặc ko thông từ phôi liệu tấm.

VD: Dập nắp bút máy.

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 42 / 45

21
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

 Dập sâu ko làm mỏng thành: Chiều dày P


thành SP bằng chiều dày phôi. Được thực Q Q
hiện trên máy dập kép (vừa có lực P vừa có
VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực lực Q).

d
Hệ số dập sâu:   0 1,11,3
d
1 Dập sâu ko làm mỏng thành
d0 - Đường kính ban đầu;
d1 - Đường kính sau khi dập.
P
 Dập sâu có làm mỏng thành: Là P2 dập sâu
mà chiều dày thành chi tiết nhỏ hơn chiều dày
phôi.

+ KL BD triệt để  Chất lượng cao.


+ Sử dụng trên máy dập đơn: Không cần
lực chặn Q.
+ Chiều dày phôi không hạn chế. Dập sâu có làm mỏng thành

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 43 / 45

 Uốn: Làm thay đổi hướng của đường tâm phôi. P


Được thực hiện nhờ 1 bộ khuôn uốn gồm có chày
và cối. VDT ®
Đặc điểm:  Mặt ngoài dễ bị nứt, mặt
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

bên trong dễ bị nếp nhăn. 0

 Phải chọn hệ số bd () hợp lý.

 Góc sau khi uốn: 1 > 0 (0 - góc đang uốn).


Uốn
 Dập vành: Là nguyên công tạo gờ cho SP.

 Tóp miệng: P

Dập vành
Tóp miệng
© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 44 / 45

22
Bản quyền của TS. KSHQT. Vũ Đình Toại 13.02.2017

VDT ®
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG: Các công nghệ gia công áp lực

© TS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai.vudinh@hust.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 45 / 45

23

You might also like