Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Chuong 7 - Can Bang May
Bai Giang Chuong 7 - Can Bang May
Bai Giang Chuong 7 - Can Bang May
Viện Cơ khí
Bộ môn Cơ sở thiết kế máy và Robot
Bài giảng
Lực quán tính biến thiên theo chu kỳ làm việc => thành phần phản lực do lực
quán tính gây ra (phản lực động phụ) cũng biến thiên theo chu kỳ làm việc của
máy)
Khi thành phần phản lực động phụ >> thành phần phản lực gây ra bởi ngoại lực
Gây ra hiện tượng rung động máy và nền móng đặt máy
Phải khử lực quán tính, loại trừ nguồn gốc gây nên rung động
1. Mục đích cân bằng máy
Ví dụ
Xét đĩa mỏng quay quanh trục không đi qua trọng tâm với:
• Tốc độ n=9000 v/ph
Nội dung
Cân bằng vật quay: khử lực quán tính ly tâm và mô men quán tính
của các vật quay bằng cách phân phối lại khối lượng vật quay
Cân bằng cơ cấu: giảm phản lực động phụ từ máy truyền xuống nền
móng
Giả thiết
Vật quay không biến dạng hay còn gọi là vật quay cứng
L
Phân loại
R
Vật quay mỏng (L<<R)
Trọng tâm
S1 r1
r2 S2
(Mô men ngẫu lực, Mq)
Pq2
Trong đó:
B
3. Cân bằng vật quay
(Trọng tâm mới S’ nằm trên trục quay, nên đĩa được cân bằng)
3. Cân bằng vật quay
- Đặt Oti về vị trí nằm ngang, tại Di đặt 1 khối lượng mti sao cho Oti
quay 1 góc nhỏ (=50). Gỡ mi và lặp lại thí nghiệm cho tia tiếp
mti khác nhau => tồn tại mtmax và mtmin => trọng tâm sẽ nằm trên tia
Theo phương trình cân bằng mô men => xác định lượng cân bằng
3. Cân bằng vật quay
3. Cân bằng vật quay
3. Cân bằng vật quay
(I) (II)
Để vật cân bằng, ta cần và chỉ cần đặt trên các mặt
cân bằng (I) và (II), các đối trọng cân bằng sao cho:
và với
3. Cân bằng vật quay
(I) (II)
A B
0
k c
3. Cân bằng vật quay
- Lần 2: , mtrt, Aa
O c mt
Lần 2: , mtrt, Aa
2 tam giác đồng
dạng thuận
- Lần 3: , -mtrt, Ab Aa
a ii
-rt
2AII
Ab
o
mt
Lần 3: , -mtrt, Ab
Đảo vật quay Vật quay được cân bằng
4. Cân bằng cơ cấu
4. Cân bằng cơ cấu
Ví dụ cơ cấu 4 khâu bản lề
C
B
S2 m2
S3
S1 m1 m3
S
A D
S
A D A D