Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI

Bài 1:
Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình
tài chính quý IV/N như sau: (số liệu theo quý)
1. Doanh thu bán hàng cộng cả thuế GTGT từ hoạt động bán hàng là 1.100
triệu, trong đó, 40% được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư (chưa bao gồm thuế GTGT) bằng 60% so với doanh thu bán
hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua vật tư,
còn lại thanh toán vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể vật tư, khấu hao) bằng 20 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (không kể khấu hao, thuế khác) là 15 triệu, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp,
còn lại vào chi phí gián tiếp.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm thuế GTGT) bằng 40 triệu, thanh toán ngay.
7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho.
8. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán
ra, vật tư mua vào và chi phí khác. Thuế GTGT được tính và nộp ngay trong
quý.
- Thuế khác (thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên - thuộc chi phí) cả quý
bằng 5 triệu, nộp ngay trong quý.
- Thuế TNDN có thuế suất 20%, tạm nộp trong quý 10 triệu, còn lại nộp vào
quý sau.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NSNN quý IV/N.
- Lập BCKQKD quý IV/N
- Xác định chênh lệch thu, chi trong quý IV/N.
1
Bài 2:
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau: (ĐVT: triệu
đồng)
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
Vốn góp 50.000 Vay ngắn hạn 18.000
Phải trả 26.000 Phải thu 32.500
TSCĐ (giá trị còn lại) 25.000 Tiền 9.500
Dự trữ hàng hóa 27.000
Thông tin về hoạt động kinh doanh của DN trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng (chưa bao gồm thuế gián thu) mỗi tháng 90.000, khách hàng
trả ngay 70% tiền hàng, còn lại trả vào tháng sau.
2. Khấu hao TSCĐ 2.000/tháng phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp
3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước (theo giá thanh toán) bằng
60% của tiền bán hàng theo giá thanh toán. DN được phép nợ 50% tiền mua hàng
sang tháng sau.
4. Lương CBCNV (bộ phận quản lý và nhân viên bán hàng) 10.000/tháng, trả
theo từng tháng.
5. Tiền thuê văn phòng (cộng cả thuế GTGT) bằng 5.500/tháng, trả chậm 1
tháng.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000.
7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N.
8. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
áp dụng cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. Thuế
GTGT đầu ra và đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí,
Thuế GTGT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
9. Thuế suất thuế TNDN bằng 20%, thuế này được nộp vào quý sau.

2
10.Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ 15.000 từ việc mua hàng
tháng 12/(N-1). Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000
do mua vật tư trong tháng 11/(N-1).
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N.
- Lập Bảng lập cân đối kế toán ngày đầu và cuối quý I/N của DN
Bài 3:
Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp An An có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân
hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600
triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh
doanh trong quý I/N của doanh nghiệp như sau:
1. Tiền bán hàng (theo giá thanh toán) mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh
toán ngay 80%, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa (theo giá chưa có thuế GTGT) mỗi tháng 400 triệu.
Doanh nghiệp phải trả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác) mỗi
tháng 5 triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn
lại vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài (chưa có thuế GTGT) là 25 triệu/tháng, được trả
chậm 1 tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả
thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm.
9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào
tháng 2.
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế:
3
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán
ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. Thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT
đầu vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. Thuế GTGT phải
nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế khác (được tính vào chi phí) cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N.
- Lập Bảng lập cân đối kế toán ngày đầu và cuối quý I/N của DN
Bài 4:
Công ty Bình Điền có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau:
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
Vốn góp 68.000 Vay ngắn hạn 20.000
Phải trả 12.000 Đầu tư tài chính (cổ phiếu A) 12.000
TSCĐ (giá trị còn lại) 55.000 Dự trữ hàng hóa 28.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý I/N:
1. Doanh thu bán hàng cộng cả thuế GTGT từ hoạt động bán hàng bằng
9.900/tháng, trong đó, 80% được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư (chưa bao gồm thuế GTGT) mỗi tháng bằng 50% so với
doanh thu bán hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp thanh toán ngay 30% tiền
mua vật tư, còn lại trả vào tháng sau.
3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng 1.200/tháng, trả ngay.
4. Tiền dịch vụ mua ngoài (theo giá chưa có thuế GTGT) là 1.000/tháng, trả
ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng bằng 400.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm thuế GTGT) bằng 600/tháng, thanh toán ngay.
7. Lãi suất vay ngắn hạn bằng 1,2%/tháng, trả lãi hàng tháng.
4
8. Dự trữ hàng hóa cuối quý bằng 29.000.
9. Ngày 1/2/N, công ty mua mới 1 dây chuyền công nghệ với nguyên giá
15.000 (tài sản này không chịu thuế GTGT), thanh toán trước 50%, phần còn lại trả
vào tháng 4. Công ty thực hiện trích khấu hao ngay khi giao nhận tài sản, với mức
trích lập là 100/tháng.
10. Ngày 1/3/N, công ty bán toàn bộ số cổ phiếu A với giá 15.000, chi phí giao
dịch là 0,1% (so với tổng giá trị giao dịch), được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán
ra, vật tư mua vào, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. Thuế GTGT đầu ra và
đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí. Thuế
GTGT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 20%, thuế này nộp vào cuối năm.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N.
- Lập Bảng lập cân đối kế toán ngày đầu và cuối quý I/N của DN
Bài 5:
Doanh nghiệp A có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau:
(ĐVT: Triệu đồng)
TSCĐ: 70.000 Vốn góp: 120.000 Dự trữ: 32.000
Phải trả: 12.000 Vay ngắn hạn: 20.000 Phải thu: 30.000
Cho biết thông tin về hoạt động kinh doanh trong 3 tháng đầu năm của đơn vị
như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 50.000, trong
đó 20.000 là tiền bán rượu (chịu thuế TTĐB 45% và thuế GTGT 10%), còn lại là
tiền bán nông sản (chịu thuế GTGT 5%). Các khách hàng đều thanh toán ngay 60%
tiền hàng, còn lại trả tháng sau.

5
2. Tiền mua nguyên vật liệu (theo giá thanh toán) mỗi tháng 27.500, trong đó
thuế TTĐB là 5.000, tất cả nguyên vật liệu này đều chịu thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp được phép thanh toán toàn bộ tiền hàng chậm 1 tháng kể từ ngày mua.
3. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 5.000 phân bổ toàn bộ vào chi phí trực tiếp.
4. Tiền lương cho CB CNV mỗi tháng 10.000, thanh toán theo từng tháng.
5. Tiền điện, nước, điện thoại là 5.500/tháng (đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất
10%), nhà cung cấp cho phép thanh toán chậm 1 tháng.
6. Tiền chi cho một số dịch vụ khác (không chịu thuế GTGT) là 1.200/tháng,
thanh toán ngay.
7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,2%/tháng, thanh toán lãi vay theo tháng.
8. Doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN (thuế suất 20%) 1.000/tháng vào cuối
quý I, còn lại quyết toán vào cuối năm. Thuế TTĐB và thuế GTGT tính ngay khi
phát sinh doanh thu và chi phí nhưng được nộp chậm 1 tháng.
9. Bỏ qua thay đổi dự trữ.
Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
- Nếu ngày 31/3/N, doanh nghiệp được khách hàng thanh toán nợ từ năm
trước 15.000, đồng thời phải trả nợ nhà cung cấp 10.000 thì các kết quả trên
thay đổi như thế nào?
Bài 6:
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn
hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ
800 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh
doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau:

6
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 1155 triệu, trong đó
385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng
thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 726 triệu. Doanh
nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh
toán vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 40 triệu,
thanh toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20
triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 15 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián
tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu
vào tháng 3.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn
vay ngắn hạn trả vào quý 2.
9. Dịch vụ mua ngoài có VAT 55 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng.
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
+Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng
hoá được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các
hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được
tính ngay khi phát sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 20%, nộp vào quý sau.
11. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang, thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước quý 1/N.
7
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N.
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N.
Bài 7(*):
Vào ngày cuối năm N-1, công ty Nonan có vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn
ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Công ty đầu tư vào TSCĐ 800 triệu và
dự trữ hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh của công ty
trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 935 triệu, trong đó 385
triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn lại là của mặt
hàng chịu VAT. Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả sau 1
tháng.
2. Chi mua vật tư theo giá chưa có thuế bằng 560 triệu. Doanh nghiệp thanh
toán ngay 60% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư và KH TSCĐ) mỗi tháng 20 triệu, thanh
toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH TSCĐ và lãi vay) là 30 triệu/tháng, thanh toán
ngay.
5. KH TSCĐ 10 triệu/tháng, phân bổ vào chi phí trực tiếp và gián tiếp theo tỷ lệ
7:3.
6. Dự trữ vật tư, hàng hóa cuối quý bằng 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 18%/năm, trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào
tháng 5.
8. Lãi vay ngắn hạn 1,2% mỗi tháng, trả hàng tháng. Vốn vay ngắn hạn trả vào
ngày cuối cùng của quý 1/N.
9. Ngày 1/2/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu cho cổ đông chiến lược
với giá bán 15.000/cổ phiếu, tất cả được thanh toán ngay bằng chuyển khoản.

8
10.Ngày 31/3/N, công ty thanh lý TSCĐ có giá trị còn lại là 50 triệu với giá bán
70 triệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp bằng 5 triệu. Tất cả được thanh toán ngay.
11.Công ty phải tính và nộp các loại thuế:
- Thuế TTĐB có thuế suất tính cho sản phẩm bán ra bằng 75%, thuế TTĐB đầu
vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho sản
phẩm bán ra, vật tư mua vào. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh
doanh thu và chi phí nhưng được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 20%, nộp vào cuối năm.
Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N

You might also like