Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.

com

PH N I: RÚT M U
1. Có bao nhiêu cách sắp xếp r qu cầu khác nhau vào n hộp?
Gi i:
- Nếu số c u trong mỗi hộp là tuỳ ý (mỗi quả c u có thể đặt trong nhiều hộp  lặp)
 M u r ph n tử, có thứ tự, có lặp: F rn

- Nếu số c u trong mỗi hộp ít nh t là một (mỗi quả c u chỉ có thể đặt trong một hộp 
không lặp)  M u r ph n tử, có thứ tự, không lặp: A nr với r  n. (r > n: vô nghĩa)

2. Một bộ môn gồm 15 người trong đó có 5 nam giới


a. Có bao nhiêu cách để lập một hội đồng ch m thi gồm 3 người, trong đó phải có nam
giới?
b. Có bao nhiêu cách lập một hội đồng ch m thi gồm 9 người, trong đó phải có nam và
nữ?
Gi i:
a. Hội đồng 3 người, có nam
Nam (5) Nữ (10) Rút m u
1 2 2
C 15 . C 10

2 1 C 52 . C 110

3 0 0
C 35 .C 10

(m u không lặp, không thứ tự)


Nếu hội đồng có 1 nam, số cách chọn là: C 15 .C 10
2

Nếu hội đồng có 2 nam, số cách chọn là: C 52 .C 110

Nếu hội đồng có 3 nam, số cách chọn là: C 35 .C 10


0

 Số cách chọn hội đồng phải có nam giới là: C 15 .C 10


2
+ Có C 52 .C 110 + C 35 .C 10
0
=

1
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

b. Hội đồng 9 người, có nam và nữ


Nam (5) 1 2 3 4 5
Nữ (10) 8 7 6 5 4
Rút m u 8
C 15 . C 10 7
C 52 .C 10 6
C 35 . C 10 5
C 54 .C 10 4
C 55 . C 10

Nếu có 1 nam: có C 15 . C 10
8
cách chọn

Nếu có 2 nam: có C 52 .C 10
7
cách chọn

Nếu có 3 nam: có C 35 . C 10
6
cách chọn

Nếu có 4 nam: có C 54 .C 10
5
cách chọn

Nếu có 5 nam: có C 55 . C 10
4
cách chọn

 Số cách chọn hội đồng 9 người có cả nam và nữ là:


8
C 15 . C 10 7
+ C 52 .C 10 6
+ C 35 . C 10 5
+ C 54 .C 10 4
+ C 55 . C 10 =

3. Có 6 người cùng vào một thang máy, lên tầng của toà nhà 4 tầng. Có bao nhiêu
cách lên tầng sao cho tầng 4 có 2 người và tầng 3 có 1 người?
Gi i:
a. Nếu như thang máy xuát phát từ t ng trệt  thang máy sẽ đi qua 4 t ng (1-2-3-4)
- T ng 4 có 2 người: m u 2 ph n tử từ 6 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 62
- T ng 3 có 1 người: m u 1 ph n tử từ 4 ph n tử cho trước (2 người vào t ng 4), không
lặp, không thứ tự: C 14
- T ng 1 và t ng 2, số người tuỳ ý: trong 3 người còn lại, mỗi người có 2 cách chọn
 có 2 3 cách chọn.
 Có C 62 . C 14 .2 3 = 480 cách chọn. (Cách giải khác: C 16 .C 52 . 2 3 )

T4 T3 T2 T1 Rút m u
2 1 0 3 C 62 . C 14 .C 30 .C 33

2 1 1 2 C 62 . C 14 .C 13 .C 22

2 1 2 1 C 62 . C 14 .C 32 .C 11

2 1 3 0 C 62 . C 14 .C 33 .C 00

Tổng số: C 62 . C 14 .( C 30 .C 33 + C 13 .C 22 + C 33 .C 00 )= 480

2
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

b. Nếu thang máy xu t phát từ t ng 1  thang máy sẽ đi qua 3 t ng (2-3-4).


- T ng 4 có 2 người: C 62

- T ng 3 có 1 người: C 14

- T ng 2, có 3 người còn lại: C 33

 Số cách chọn là: C 62 . C 14 . C 33 = 80

4. Có 6 cặp giáo viên nam-nữ, trong đó có một cặp giáo viên nam-nữ dạy toán, một
cặp giáo viên nam-nữ dạy hoá, một cặp giáo viên nam-nữ dạy sinh, còn lại mỗi
người một môn khác. Chọn ngẫu nhiên 3 người.
a. Có bao nhiêu cách chọn trong đó có đúng 1 nam.
b. Có bao nhiêu cách chọn trong đó không có cặp giáo viên nào cùng một môn.
Gi i:
6 Cặp giáo viên nam nữ  có 6 nam, 6 nữ.
a.Chọn 3 giáo viên trong đó có đúng 1 nam
- Chọn nam: rút m u 1 ph n tử trong 6 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 16

- Chọn nữ: rút m u 2 ph n tử trong 6 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 62

 Số cách chọn trong đó có 1 nam là: C 16 . C 62 =


b. Chọn 3 giáo viên trong đó không có cặp nào cùng một môn.
Cặp Môn khác Rút mẫu
2 Toán 1 1.C 6
1

2 Hoá 1 1.C 6
1

2 Sinh 1 1.C 6
1

Số cách chọn sao cho không có cặp giáo viên nào cùng một môn là:
3
C 12 3
- (1.C 16 +1.C 16 +1.C 16 ) = C 12 - 3.C 16 = 202

(3 cặp còn lại chọn 1 cặp do vậy có C 13 .C 16 cách chọn có một cặp giáo viên cùng môn)

3
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

5. Có 5 bệnh nhân được xếp vào 3 buồng bệnh, mỗi buồng bệnh đều còn trên 5 chỗ.
a. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho mỗi buồng nhận ít nh t một bệnh nhân.
b. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho có đúng một buồng không xếp bệnh nhân.
Gi i:
a. Mỗi buồng bệnh nhận ít nh t một bệnh nhân:
Mỗi buồng có ít nh t một bệnh nhân, có 5 bệnh nhân, 3 buồ7ng  có ít nh t 1 buồng chỉ
có một bệnh nhân  Rút m u 1 ph n tử từ 5 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự:
3.C 15 cách chọn.
- Nếu buồng thứ 2 cũng có 1 bệnh nhân: m u 1 ph n tử từ 4 ph n tử cho trước, không lặp,
không thứ tự: 2.C 14 cách chọn  Buồng thứ 3 có 3 bệnh nhân còn lại: C 33 cách chọn 

Có 3.C 15 .2.C 14 .C 33 cách chọn


- Nếu buồng thứ 2 có 2 bệnh nhân: m u 2 ph n tử từ 4 ph n tử cho trước, không lặp,
không thứ tự: 2.C 24 cách xếp  Buồng thứ 3 có 2 bệnh nhân còn lại: C 22 cách xếp 

Có 3.C 15 .2.C 24 .C 22 cách xếp


- Nếu buồng thứ 2 có 3 bệnh nhân: m u 3 ph n tử từ 4 ph n tử cho trước, không lặp,
không thứ tự: 2.C 34 cách xếp  Buồng thứ 3 có 1 bệnh nhân còn lại: C 11 cách xếp  Có

3. C 15 .2.C 34 . C 11 cách xếp.


Vậy trong cả hai trường hợp, số cách xếp là:
3.C 15 .2.C 14 .C 33 + 3.C 15 .2.C 24 .C 22 + 3. C 15 .2.C 34 . C 11 =

b.Có đúng 1 buồng không có bệnh nhân:


Có 3 cách chọn buồng duy nh t không có bệnh nhân
Hai buồng còn lại phải có ít nh t một bệnh nhân:
- Nếu 1 buồng có 1 bệnh nhân thì số cách xếp cho buồng này là: 2.C 15

Số cách xếp cho buồng còn lại là: C 44

 có 3.2.C 15 . C 44 cách chọn

- Nếu 1 buồng có 2 bệnh nhân thì số cách xếp cho buồng này là: 2.C 52

Số cách xếp cho buồng còn lại là: C 33

 có 3.2.C 52 . C 33 cách chọn

4
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

- Nếu 1 buồng có 3 bệnh nhân thì số cách xếp cho buồng này là: 2.C 35

Số cách xếp cho buồng còn lại là: C 22

 có 3.2.C 35 .C 22 cách chọn

 Tổng số cách chọn là:


3.2.C 15 . C 44 + 3.2. C 52 . C 33 + 3.2.C 35 .C 22 =150

6. Khoa ngoại của một bệnh viện có 40 bác sỹ. Có bao nhiêu cách sắp xếp một kíp
mổ:
a. Trong đó có 1 người mổ chính và 1 người mổ phụ.
b. Chọn kíp mổ 5 người, người chọn trước là mổ chính và 4 người phụ mổ.

5
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

7. Một lớp gồm 32 sinh viên trong đó có 16 nam.


a. Chọn một nhóm 8 người sao cho nam, nữ bằng nhau.
b. Chia 4 nhóm 8 người sao cho nam, nữ bằng nhau.
Giải:
32 sinh viên, gồm 16 nam, 16 nữ
a. Chọn nhóm 8 người, số nam bằng số nữ (4 người)
- Chọn 4 nam: rút m u 4 ph n tử, không lặp, không thứ tự: C 16
4

- Chọn 4 nữ: rút m u 4 ph n tử, không lặp, không thứ tự: C 16


4

 Số cách chọn cả nhóm 8 người có số nam bằng số nữ là: C 16


4 4
. C 16 = 3.312.400
b. Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 8 người, số nam bằng số nữ.
- Nhóm 1 có C 16
4 4
. C 16 cách chọn

- Nhóm 2 có C 12
4 4
. C 12 cách chọn

- Nhóm 3 có C 84 . C 84 cách chọn

- Nhóm 4 có C 44 . C 44 cách chọn


 Số cách chọn 4 nhóm 8 người có nam, nữ bằng nhau là:
4 4 4 4
C 16 . C 16 . C 12 . C 12 . C 84 . C 84 . C 44 . C 44 =

8. Một nhóm sinh viên gồm 20 người, trong đó có 12 nam. Cần chọn một nhóm 5
người làm công tác xã hội sao cho:
a. Chọn tuỳ ý.
b. Có ít nh t 2 nam và 2 nữ.
c. Ph i có nam và có nữ.
Gi i:
a. Chọn nhóm 5 người tuỳ ý:
Rút m u 5 ph n tử từ 20 ph n tử, không lặp, không thứ tự: C 520 = 15.540 cách chọn
b. Chọn 5 người, có ít nh t 2 nam và 2 nữ
Khi có 2 nam:
- Chọn nam: rút m u 2 ph n tử từ 12 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 12
2

- Chọn nữ: rút m u 3 ph n tử từ 8 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 83

6
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

 Số cách chọn có 2 nam: C 12


2
.C 83
Khi có 3 nam:
- Chọn nam: rút m u 3 ph n tử từ 12 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 12
3

- Chọn nữ: rút m u 2 ph n tử từ 8 ph n tử cho trước, không lặp, không thứ tự: C 82

 Số cách chọn có 3 nam: C 12


3
.C 82

 Tổng số cách chọn có ít nh t 2 nam và 2 nữ là:


2
C 12 3
.C 83 + C 12 .C 82 = 9.856
c.Chọn 5 người, có ít nh t 1 nam và 1 nữ
Tổng số cách chọn nhóm 5 người: C 520

Nếu không có nữ: C 12


5
cách chọn

Nếu không có nam: C 85 cách chọn

 Số cách chọn sao cho có cả nam và nữ là:


5
C 520 - C 12 - C 85 = 14.656

9. Một lớp học có 12 học sinh giỏi, trong đó có 5 học sinh nữ giỏi sinh, 4 nam giỏi
hoá, 3 nam giỏi toán. Cần lập ban cán sự lớp 4 người sao cho:
a. Có học sinh giỏi của c 3 môn.
b. Có học sinh giỏi của 2 môn và có nam, có nữ.
c. Có học sinh giỏi ít nh t 2 môn và có nam, có nữ.
Giải
a. Nhóm 4 người có học sinh giỏi của cả 3 môn:
Do yêu c u phải có học sinh giỏi của cả 3 môn nên 2 môn chỉ có 1 người và 1 môn có 2
ngươì.
- Nếu môn sinh có 2 người: rút m u 2 ph n tử từ 5 ph n tử cho trước, không lặp, không
thứ tự: C 52 . Khi đó số lựa chọn cho môn hoá là C 14 và môn toán là C 13

 Số cách chọn nếu môn sinh có 2 người là: C 52 . C 14 . C 13


- Nếu môn hoá có 2 người: rút m u 2 ph n tử từ 4 ph n tử cho trước, không lặp, không
thứ tự: C 24 . Khi đó, số lựa chọn cho môn sinh là C 15 và môn toán là C 13

 Số cách chọn nếu môn hoá có 2 người là: C 24 . C 15 . C 13

7
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

- Nếu môn toán có 2 người: rút m u 2 ph n tử từ 3 ph n tử cho trước, không lặp, không
thứ tự: C 32 . Khi đó, số lựa chọn cho môn sinh là C 15 và môn hoá là C 14

 Số cách chọn nếu môn toán có 2 người là: C 32 . C 15 . C 14


Vậy tổng số cách chọn nhóm 4 người sao cho có học sinh của cả 3 môn là:
C 52 . C 14 . C 13 + C 24 . C 15 . C 13 + C 32 . C 15 . C 14 = 270
b.Có học sinh giỏi của 2 môn và có nam có nữ:
Do phải có cả nữ nên chắc chắn trong nhóm cán sự đó có môn sinh (5 nữ), số thành viên
ban cán sự còn lại là toán hoặc hoá.
- Nếu có 1 nữ trong nhóm cán sự thì số cách chọn nữ là C 15 . Do chỉ được phép có học

sinh của 2 môn nên số cách chọn 3 nam còn lại trong 2 môn toán, hoá sẽ là (C 34 +C 33 ) 

Số cách chọn nếu trong nhóm cán sực có 1 nữ là: C 15 . ( C 34 +C 33 )


- Nếu có 2 nữ trong nhóm cán sự thì số cách chọn nữ là C. Do chỉ được phép có học sinh
của 2 môn nên số cách chọn 2 nam còn lại trong 2 môn toán, hoá sẽ là (C 24 +C 32 )  Số

cách chọn nếu trong nhóm cán sự lớp có 2 nữ là : C 52 . (C 24 +C 32 )

Nếu có 3 nữ trong nhóm cán sự thì số cách chọn nữ là C 35 . Do chỉ được phép có học sinh

của 2 môn nên số cách chọn nam trong hai môn toán, hoá còn lại sẽ là (C 14 +C 13 )  Số

cách chọn nếu trong nhóm cán sự lớp có 3 nữ là: C 35 . (C 14 +C 13 ).

 Tổng số cách chọn sao cho có học sinh giỏi của 2 môn và có nam, có nữ là:
C 15 . ( C 34 +C 33 ) + C 52 . (C 24 +C 32 ) + C 35 . (C 14 +C 13 ) = 185
c. Có học sinh giỏi của ít nh t 2 môn và có nam, có nữ:
Do phải có cả nữ nên chắc chắn trong nhóm cán sự đó có môn sinh (5 nữ), số thành viên
ban cán sự còn lại là toán hoặc hoá.
- Nếu có 1 nữ trong nhóm cán sự thì số cách chọn nữ là C 15 . Do yêu c u có học sinh giỏi

của 2 hoặc 3 môn nên số cách chọn 3 nam còn lại trong 2 môn toán, hoá sẽ là C 37  Số

cách chọn khi trong nhóm cán sự có 1 nữ là: C 15 . C 37

8
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

- Nếu có 2 nữ trong nhóm cán sự thì số cách chọn nữ là C 52 . Do yêu c u có học sinh giỏi

của 2 hoặc 3 môn nên số cách chọn 2 nam còn lại trong 2 môn toán, hoá sẽ là C 72  Số

cách chọn khi trong nhóm cán sự có 2 nữ là: C 52 . C 72

- Nếu có 3 nữ trong nhóm cán sự thì số cách chọn nữ là C 35 . Do yêu c u có học sinh giỏi

của 2 hoặc 3 môn nên số cách chọn 1 nam còn lại trong 2 môn toán, hoá sẽ là C 17  Số

cách chọn khi trong nhóm cán sự có 2 nữ là: C 35 . C 17

 Tổng số cách chọn sao cho trong nhóm cán sự có ít nh t học sinh giỏi của 2 môn và
có cả nam, cả nữ là:
C 15 . C 37 + C 52 . C 72 + C 35 . C 17 = 455

10. Một tổ bộ môn có 9 giáo viên. Lập ban giám kh o 5 người, có bao nhiêu cách
lập:
a. Biết rằng có 2 người luôn được vào cùng ban giám kh o
b. Biết rằng có 3 người không được vào cùng ban giám kh o.
Giải
a. Ban giám khảo 5 người, luôn có mặt 2 người cố định
- Số cách chọn 2 người cố định là: C 92

- Số cách chọn 3 người còn lại là: C 37

 Số cách chọn nhóm giám khảo gồm 5 người, trong đó luôn có 2 người cố định là:
C 92 . C 37 = 1.260
b. Có 3 người không được vào cùng ban giám khảo:
- Tổng số khả năng chọn 5 người vào ban giám khảo: C 59
- Số khả năng chọn được 3 người vào cùng ban giám khảo:

11.
a. Có 5 bênh nhân xếp hàng chờ khám bệnh. Có bao nhiêu trường hợp để 2 người
chọn trước cách nhau 2 người.
b. Có 7 bệnh nhân xếp hàng chờ khám bệnh. Có bao nhiêu trường hợp để 2 người
chọn trước xếp cách nhau 3 người.

9
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

c. Có n bệnh nhân xếp hàng chờ khám bệnh. Có bao nhiêu trường hợp để 2 người
chọn trước cách nhau r người. (r<n).
Giải: Chú ý, những người ngồ xếp hàng có thể đổi chỗ cho nhau được hay không?
a. Có 2 người chọn trước luôn cách nhau 2 người:
2 người được chọn và 2 người ở giữa hợp thành nhóm 4 người  Số trường hợp chọn ra
4 người này là C 54

12. Có 3 thuốc cùng loại điều trị cho 4 bệnh nhân. Có bao nhiêu cách điều trị nếu:
a. Mỗi bệnh nhân dùng ít nh t 1 thuốc.
b. Mỗi bệnh nhân dùng không quá 2 thuốc.
c. Số thuốc dùng tuỳ ý cho mỗi bệnh nhân.
Giải: Chú ý, có biện pháp điều trị không dùng thuốc hay không?
a. Mỗi bệnh nhân dùng ít nh t 1 thuốc:
Cách 1: Mỗi bệnh nhân dùng ít nh t 1 thuốc mà có 3 thuốc nên mỗi bệnh nhân có 3 cách
điều trị  4 bệnh nhân có 3 4 = 81 cách điều trị
Cách 2: Rút m u 4 ph n tử từ 3 ph n tử cho trước, có lặp (nhiều bệnh nhân dùng 1
thuốc), có thứ tự (cùng một thuốc dùng cho các bệnh nhân khác nhau thì cho các khả
năng khác nhau): F 34 = 81
b. Mỗi bệnh nhân dùng không qúa hai thuốc:
Mỗi bệnh nhân dùng không quá 2 thuốc, tức là mỗi bệnh nhân có 2 cách điều trị (sử dụng
1 hoặc 2 thuốc), nhưng có 3 thuốc do vậy có C 32 cách lựa chọn 2 thuốc đó  Mỗi bệnh

nhân có 2. C 32 cách điều trị. Có 4 bệnh nhân nên số cách điều trị là: (2. C 32 ) 4 =

10
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

XÁC SU T
1. Một người gọi điện thoại quên m t hai số cuối của điện thoại và chỉ nhớ được là
chúng khác nhau. Tìm xác su t sao cho quay ngẫu nhiên một lần đúng số cần gọi.
Giải:
Cách 1:
Gọi A là hiện tượng quay đúng 2 số cuối
C11 .C11 1
P(A)= 1 1
= = 0,0111
C10 .C 9 90
Cách 2:
Gọi Ai là hiện tượng quay đúng số thứ i (i=1,2)
A là hiện tượng quay đúng 2 số cuối
1 1
P(A)=P(A1A2)= P(A1).P(A2/A1)= . = 0,0111
10 9
2. Trong bình có 6 qu cầu giống hệt nhau, được đánh số từ 1-6.
a. Tìm xác su t để số của qu cầu l y ra trùng với số lần l y.
b. Tìm xác su t để l y lần lượt các qu cầu theo thứ tự tăng hoặc gi m.
Giải:
a. Số của quả c u trùng với số l n l y
Gọi Ai là hiện tượng l y được quả c u thứ i ở l n thứ i (i=1-6)
A là hiện tượng l y được các quả c u có số trùng với l n l y
P(A) = P(A1.A2.A3.A4.A5.A6)
= P(A1). P(A2/A1).P(A3/A1.A2). P(A4/A1.A2.A3). P(A5/A1.A2.A3.A4).
(A6/A1.A2.A3.A4.A5)
1 1 1 1 11 1
= =
6 5 4 3 2 1 6!
b. L n lượt l y các quả c u theo thứ tự tăng hoặc giảm
Gọi Bi là hiện tượng l y quả c u thứ i (i=1-6)
B là hiện tượng l y l n lượt các quả c u theo thứ tự tăng d n hoặc giảm d n
P(B) =P(B1.B2.B3.B4.B5.B6) + P(B6.B5.B4.B3.B2.B1)
1 1 1 1 11 1 1 1 1 11 2
= + =
6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 6!

11
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

3. Một hộp thuốc có 10 ống thuốc, trong đó có 8 ống Peni. L y ngẫu nhiên lần lượt 3
ống.
a. Tìm xác su t để c 3 ống là Peni
b. Tìm xác su t để chỉ có 2 ống là Peni
Giải:
Gọi Ai là hiện tượng l y được ống Peni thứ i (i=1-3)
B là hiện tượng l y được cả 3 ống Peni
C là hiện tượng l y chỉ có 2 ống Peni
a. Cả 3 ống là Peni
P(B) = P(A1.A2.A3)
= P(A1). P(A2/A1). P(A3/A1.A2)

= 1 1 1    0.4666
C81 C71 C61 8.7.6 42
C10 C9 C8 10.9.8 90
b. Chỉ có 2 ống Peni
P(C) = P(A1.A2. A3 ) + P(A1. A2 .A3) + P( A1 .A2.A3)
= P(A1).P(A2/A1).P( A3 /A1A2)
+ P(A1).P( A2 /A1).P(A3/A1 A2 )
+ P( A1 ).P(A2/ A1 ).P(A3/ A1 A2)

   0.4666
8 23 8 27 2 87
=
10 9 8 10 9 8 10 9 8
4. Một hộp thuốc có 15 ống thuốc, trong đó có 12 ống còn hạn. L y ngẫu nhiên lần
lượt 3 ống.
a. Tìm xác su t để có ít nh t 2 ống còn hạn
b. Tìm xác su t để lần 1 và lần 2 còn hạn, lần 3 không còn hạn.
Giải:
Gọi Ai là hiện tượng l y được ống thuốc còn hạn thứ i (i=1-3)
B là hiện tượng l y được ít nh t 2 ống còn hạn
C là hiện tượng l y được l n 1, l n 2 là các ống còn hạn, l n 3 hết hạn

12
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

a. ít nh t 2 ống còn hạn


P(B) = P(A1.A2.A3) + P(A1.A2. A3 ) + P(A1. A2 .A3) + P( A1`.A2.A3)

  .   0.1986
12 11 10 12 11 3 12 3 11 3 12 11
=
15 14 13 15 14 13 15 14 13 15 14 13
b. L n 1 và l n 2 còn hạn, l n 3 hết hạn

 0.145
12 11 3
P(C)= P(A1.A2. A3 ) =
15 14 13
5. Một hộp thuốc có 12 ống thuốc trong đó có 8 ống Peni và 4 ống Strep. L y ngẫu
nhiên lần lượt 3 ống
a. Tìm xác su t để lần 2 l y ra là Peni, biết rằng lần 1 là ống Strep.
b. Tìm xác su t để lần 3 l y ra là Peni.
Giải:
Gọi Ai là hiện tượng l y được ống Peni thứ i (i=1-3)
B là hiện tượng l y l n 2 được ống Peni, biết rằng l n 1 là ống Strep
C là hiện t ượng l y được ống Peni ở l n 3
a. L n 2 l y ra ống Peni
8
P(B) = P(A2/ A1 ) = =0.7272
11
Cần phân biệt: P(B) = P( A1 .A2.A3) + P( A1 .A2. A3 ) = P( A1 .A2)
(Trong trường hợp này đề bài sẽ là: Tìm xác su t để l n 1 1 y ống Strep, l n 2 l y ống
Peni)
b. L n 3 l y ra ống Peni
P(C) = P(A1.A2.A3) + P(A1. A2 .A3) + P( A1 .A2.A3) + P( A1 . A2 .A3)

  
8 7 6 8 4 7 4 8 7 4 3 8
= = 0.497
12 11 10 12 11 10 12 11 10 12 11 10
6. Có 2 hộp thuốc. Hộp 1 có 15 ống trong đó có 10 ống Peni, hộp 2 có 10 ống trong
đó có 9 ống Peni.
a. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp 1 ống, tìm xác su t để c hai ống cùng loại
b. Chọn ngẫu nhiên 2 ống của 1 hộp được c 2 ống Peni, kh năng gặp của hộp nào
cao hơn?

13
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

Giải:
Gọi Ai là hiện tượng l y được ống Peni ở hộp i (i=1-2)
Gọi B là hiện tượng l y được 2 ống thuốc cùng loại ở 2 hộp
a. Hai ống thuốc ở 2 hộp cùng loại
P(B) = P(A1A2) + P( A1 A2 ) =
P(A1).P(A2) + P( A1 ).P( A2 ) = (Các hiện tượng độc lập)

  0.622
10 9 5 1
15 10 15 10
b. So sánh khả năng

.  0.428
10 9
Xác su t l y 2 ống Peni của hộp 1 là:
15 14

 0.8
9 8
Xác su t l y 2 ống Peni của hộp 2 là:
10 9
Vậy khả năng l y được 2 ống Peni của hộp thứ 2 cao hơn hộp thứ 1.
7. Một lớp có 3 nhóm đi thực tập tại 3 bệnh viện. Nhóm 1 có 20 sinh viên trong đó có
10 nữ. Nhóm 2 có 25 sinh viên trong đó có 10 nữ. Nhóm 3 có 25 sinh viên trong đó có
8 nữ.
a. Chọn ngẫu nhiên 1 nhóm và chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên, tìm xác su t sao cho đó
là sinh viên nữ.
b. Tìm xác su t sao cho sinh viên nữ đó là của nhóm 3
Giải:
Gọi A là hiện tượng chọn được sinh viên nữ
Ei là hiện tượng chọn sinh viên của nhóm i (i=1-3)
a. Xác su t để đó là sinh viên nữ
P(A)= P(E1)P(A/E1) + P(E2).P(A/E2) + P(E3).P(A/E3) =

    0.4
20 10 25 10 25 8 28
70 20 70 25 70 25 70
(Chú ý: Do chọn ng u nhiên 1 sinh viên nữ nên đương nhiên cũng bao gồm chọn nhóm

ng u nhiên  1 
1
C 28 28
)
C 70 70

14
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

b. Xác su t để sinh viên nữ đó là của nhóm 3

 70 25  224  0.32
28 .8
P( E 3).P( A / E 3)
P(E3/A)=
P( A) 0.4 700
9. Nhóm người dự thi của một bệnh viện gồm các chuyên ngành khác nhau trong đó
có thi 3 chuyên ngành A, 5 thi chuyên ngành B, 7 thi chuyên ngành C. Gặp ngẫu
nhiên 3 người trong nhóm dự thi. Tìm xác su t sao cho
a. Ba người dự thi 3 chuyên ngành khác nhau
b. Ba người dự thi cùng 1 chuyên ngành
Giải:
Gọi Ai là hiện tượng gặp người thứ i thi chuyên ngành A
Bi B
Ci C
D là hiện tượng gặp 3 người dự thi 3 chuyên ngành khác nhau
E là hiện tượng gặp 3 người cùng dự thi 1 chuyên ngành
a. Xác su t gặp 3 người dự thi 3 chuyên ngành khác nhau
P(D) = P(A1B2C3) + P(B1A2C3) + P(C1A2B3) +
P(A1C2B3) + P(B1C2A3) + P(C1B2A3) =ầầ
b. Xác su t gặp 3 người dự thi cùng một chuyên ngành
P(E) = P(A1A2A3) + P(B1B2B3) + P(C1.C2.C3) =

   0.101
3 2 1 5 4 3 7 6 5
15 14 13 15 14 13 15 14 13
10. Để dập tắt sâu bệnh hại lúa, một đội thực vật phun 3 đợt thuốc liên tiếp. Xác
su t sâu bị chết sau lần phun thứ nh t là 0,5. Nếu sâu sống sót thì kh năng bị chết
sau lần phun thứ 2 là 0,7 và tương tự sau lần phun thứ 3 là 0,9. Tìm xác su t sâu bị
chết sau 3 lần phun thuốc liên tiếp và nêu ý nghĩa.
Giải:
Gọi A là hiện tượng sâu bị chết sau l n phun thứ 1  P(A) = 0,5

B 2  P(B/ A )=0,7  P( B / A )=0,3


C 3  P(C/ A B )= 0,9
D là hiện tượng sâu bị chết sau 3 l n phun liên tiếp
P(D) = P(A) + P( AB ) + P( A B C) =

15
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

P(A) + P( A ).P(B/ A ) + P( A ).P( B / A ).P(C/ A B )=


0,5 + 0,5.0,7 + 0,5.0,3.0,9 = 0.985
Ý nghĩa: Nếu như chúng ta phun thuốc sâu 3 l n liên tiếp thì h u như toàn bộ sâu sẽ bị
tiêu diệt
11. Một phòng điều trị cho 3 bệnh nhân nặng A, B, C. Trong 1 giờ, xác su t để mỗi
bệnh nhân bị c p cứu tương ứng là 0,6 0,7 0,5.
a. Tìm xác su t sao cho trong 1 giờ không có ai cần c p cứu
b. Tìm xác su t sao cho trong 1 giờ có ít nh t 1 người cần c p cứu. Nêu ý nghĩa.
c. Tìm xác su t sao cho trong 1 giờ có 1 bệnh nhân không cần c p cứu
Giải:
Gọi: A là hiện tượng c p cứu bệnh nhân A trong 1 giờ
B B
C C
A, B, C là các hiện tượng độc lập
P(A)=0,6 P(B)=0,7 P(C)=0,5
P( A )=0,4 P( B )=0,3 P( C )=0,5
D là hiện tượng trong 1 giờ không có ai c n c p cứu
E là hiện tượng trong 1 giờ có ít nh t 1 người c n c p cứu
F là hiện tượng trong 1 giờ có 1 bệnh nhân không c n c p cứu
a. Không có ai c n c p cứu
P(D) = P( A.B.C )=P( A ).P( B ).( C )
= 0,4.0,3.0,5 = 0.06
b. Có ít nh t 1 người c n c p cứu
P(E) = P(A. B.C ) + P( A.B.C ) +P( A.B.C )

+ P(A.B. C ) + P(A. B.C ) + P( A.B.C )


+ P(A.B.C)
= 1 - P( A.B.C ) = 1- P( A.B.C )= 1-0,06= 0,94
ý nghĩa: Trong giờ trực mà có 3 bệnh nhân nặng thì h u như lúc nào cũng có bệnh nhân
có nguy cơ c n được c p cứu  Phải thường xuyên có mặt tại vị trí trực

16
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

c. Trong 1 giờ có 1 bệnh nhân không c n c p cứu


P(F) = P(A.B C ) + P(A. B.C ) + P( A.B.C )

= P(A).P(B).P( C ) + P(A).P( B ).P(C) + P( A ).P(B).P(C)


= 0,6.0,7.0,5 + 0,6.0,3.0,5 + 0,4.0,3.0,5
= 0,36
12. Có 2 người cùng đến khám bệnh, người thứ i mắc bệnh Bi. Xác su t mắc bệnh Bi
là 0,01 và 0,02.
a. Tìm xác su t sao cho khi khám 2 người có ít nh t 1 người bị bệnh
b. Khám 2 người có 1 người bị bệnh, tìm xác su t sao cho đó là người thứ 2.
Giải:
Gọi: B1 là hiện tượng người thứ 1 mắc bệnh B1
B2 là hiện tượng người thứ 1 mắc bệnh B2
B1, B2 là các hiện tượng độc lập
 P(B1)= 0,01 P(B2)=0,02
D là hiện tượng khám 2 người có ít nh t 1 người bị bệnh
E là hiện tượng khám 2 người có 1 người bị bệnh
F là hiện tượng khám 2 người có 1 người bị bệnh và người đó là người thứ 2
a. Khám 2 người, có ít nh t 1 người bị bệnh
P(D) = P( B1.B2)  P( B1.B2)  P( B1.B2)

= P(B1).P(B2) + P(B1).P( B 2) + P( B1).P( B2)

= 1- P( B1.B2.) = 1-0,99.0,98
= 0,0298
b. Khám 2 người có 1 người bị bệnh, người đó là người thứ 2
P(E)= P ( B1.B2)  P( B1.B2)

  0,669
P( B1.B 2) 0,99.0,02
P( B1.B 2)  P( B1.B2) 0,01.0,98  0,99.0,02
P(F) =

(Chú ý không nh m với P(F)= P( B1.B 2) , trường hợp này đề sẽ ra là: Tìm xác su t để
người thứ nh t không bị bệnh, người thứ 2 bị bệnh)

17
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

13. Tỷ lệ bị lao trong những người khám lao là 10%. Trong số những người bị lao,
có 62,5% tìm th y BK nên ph i nằm viện. Trong số nằm viện, có 10% ph i mỗ.
a. Tìm tỷ lệ nằm viện do lao
b. Tìm tỷ lệ ph i mổ do lao
Giải:
Gọi: A là hiện tượng bị lao  P(A)=0,1
B là hiện tượng nằm viện do lao P(B/A)=0,625 P(A/B)= 1
(Đã nằm viện do lao thì chắc chắn bị lao)
C là hiện tượng phải mổ do lao  P(C/B) = 0,1
a. Tính tỷ lệ nằm viện do lao: P(B)

 P( A).P( B / A) = 0,1.0,625=0,0625
P(A).P(B/A)
P(B) =
P(A/B)
b. Tính tỷ lệ phải mổ do lao: P(C)

 P(B).P(C/B) = 0,0625.0,1=0,00625
P(B).P(C/B)
P(C) =
P(B/C)
14. Tỷ lệ bị sốt rét ở một vùng dân cư miền núi là 10%, trong số bị sốt rét có 3% sốt
rét ác tính, trong số bị sốt rét ác tính có 1 số bị chết
a. Tìm tỷ lệ bị sốt rét ác tính
b. Tìm tỷ lệ chết của sốt rét biết rằng tỷ lệ chết do bị sốt rét ác tính là 0,9%
Giải:
Gọi: A là hiện tượng mắc sốt rét P(A)= 0,1
B là hiện tượng mắc sốt rét ác tính  P(B/A)=0,03 P(A/B)=1
C là hiện tượng chết  P(C/AB)=0,009
a. Tính tỷ lệ sốt rét ác tính P(B)

 P(A).P(B/A)  0,1.0,03  0,003


P(A).P(B/A)
P(B) =
P(A/B)
b. Tính tỷ lệ chết của sốt rét P(C)
P(C)=

18
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

15.Gi sử sự sinh con trai và con gái là như nhau.


a. Tìm xác su t để gia đình sinh 3 con có 1 con trai, thứ nh t
b. Tìm xác su t để gia đình sinh 3 con có 1 con trai ở lần 3
Giải:
Gọi: Ai là hiện tượng sinh con trai ở l n sinh thứ i
B là hiện tượng sinh 3 con có 1 con trai
C là hiện tượng sinh 3 con có 1 con trai, thứ nh t
D là hiện tượng sinh 3 con có 1 con trai ở l n 3
Do sự sinh con trai và con gái là như nhau nên xác su t sinh con trai P(T) bằng xác xu t
sinh con gái P(G): P(T)=P(G)=0,5
a. Sinh 3 con có 1 con trai, thứ nh t
P(B) = P(A1. A2. A3) + P( A1. A2. A3)  P( A1. A2. A3)
= 3.P(T).P(G).P(G)

  0,333
P( A1. A2. A3) 1
P(C) =
P( B) 3
b. Sinh 3 con có 1 con trai ở l n 3
P(D)= P ( A1. A2. A3)  P(G).P(G).P(T )  0,125
16. Xác su t sinh bằng được con trai thứ ba là 0,122551. Xác su t sinh được một con
trai trong 3 lần sinh là 0,367353. Tìm xác su t sinh con trai trong 1lần sinh
Giải:
Gọi: Ai là hiện tượng sinh con trai ở l n sinh thứ i
Xác su t sinh bằng được con trai thứ 3 là 0,122551
 P( A1. A2. A3)  0,122551
Xác su t sinh được một con trai trong 3 l n sinh là 0,367353
 P( A1. A2. A3)  P( A1. A2. A3)  P( A1. A2. A3)  0,367353
17. Trong đám đông có số nam bằng nửa số nữ. Xác su t bị bệnh bạch tạng đối với
nam là 0,0006 và đối với nữ là 0,000036.
a. Tìm xác su t gặp người bị bạch tạng trong đám đông
b. Tìm xác su t để người bị bạch tạng đó là nam

19
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

Giải:
Gọi: A là hiện tượng bị bạch tạng
E1 là hiện tượng nam giới  P(A/E1)= 0,0006
E2 là hiện tượng nữ giới  P(A/E2)= 0,000036
E1, E2 là nhóm đ y đủ các hiện tượng: P(E1)+P(E2)=1
Do số nữ g p đôi số nam nên P(E1)=1/3, P(E2)=2/3
a. Tìm xác su t để gặp người bị bạch tạng trong đám đông P(A)
P(A)=P(E1).P(A/E1)+P(E2).P(A/E2)= 1/3.0,0006+2/3.0,000036=0,000224
b. Tìm xác su t sao cho người bị bạch tạng đó là nam P(E1/A)

  0.8928
P( E1).P( A / E1) 1 / 3.0,0006
P(E1/A)=
P( A) 0,000224
18. Tỷ lệ cha mắt đen, con mắt đen là 0,05. Cha mắt đen, con mắt xanh là 0,079. Cha
mắt xanh, con mắt đen là 0,089. Cha mắt xanh, con mắt xanh là 0,782
a. Tìm xác su t gặp con mắt xanh biết rằng cha mắt xanh
b. Tìm xác su t gặp con mắt không đen biết rằng cha mắt đen.
Giải:
Gọi: A là hiện tượng con mắt đen
A là hiện tượng con mắt xanh
E1 là hiện tượng cha mắt đen -- > P(AE1) = 0,05 P(AE2) = 0,089
E2 là hiện tượng cha mắt xanh -- > P( A E1) = 0,079 P( A E2) = 0,782
Do P(AE1)+ P(AE2) + P( A E1) + P( A E2) = 1 nên các hiện tượng trên là một nhóm đủ,
không còn màu mắt nào khác nữa.
P(A) = P(E1). P(A/E1) + P(E2).P(A/E2)
= P(AE1) + P(AE2) = 0,05+0,089 = 0,139
P( A ) = 1- P(A) = 0,861
P(E2) = P(A).P(E2/A) + P( A ).P(E2/ A )
= P(AE2) + P( A E2) = 0,089 + 0,782 = 0,871
-- > P(E1)= 0,129

20
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

a. Tìm xác su t gặp con mắt xanh biết rằng cha mắt xanh P( A /E2)

 0,897
P( AE 2) 0,782
P( A /E2) = =
P( E 2) 0,871

b. Tìm xác su t gặp con mắt không đen, biết rằng cha mắt đen P( A /E1)

  0,612
P( AE1) 0,079
P( A /E1) =
P( E1) 0,129
19. Gọi E1 là hiện tượng sinh đôi thật do một trứng sinh ra, hai trẻ luông cùng
giống. Gọi E2 là hiện tượng sinh đôi gi do hai trứng sinh ra, hai trẻ cùng giống
hoặc khác giống với kh năng như nhau. Biết xác su t sinh đôi thật là p
a. Tìm xác su t sinh đôi cùng giống
b. Tìm xác su t để nếu trẻ sinh đôi cùng giống thì khác trứng
Giải:
Gọi: A là hiện tượng cùng giống, A là hiện tượng khác giống
E1 là hiện tượng sinh đôi thật -- > P(E1) = p
E2 là hiện tượng sinh đôi giả -- > P(E2) = 1-p
SĐ thật, 2 trẻ luôn cùng giống -- > P(A/E1) = 1, P( A /E1) = 0
SĐ giả, 2 trẻ cg hoặc kg với khả năng như nhau-- > P(A/E2) = P( A /E2) = 0,5
a. Xác su t sinh đôi cùng giống P(A):
p 1
P(A) = P(E1).P(A/E1) + P(E2).P(A/E2) = p.1 + (1-p)0,5 =
2
b. Xác su t để nếu trẻ sinh đôi cùng giống thì khác trứng P(E2/A):
P( E 2).P( A / E 2) (1  p).0,5.2 1  p
 
p 1 1 p
P(E2/A) =
P( A)
20.Có 2 hộp thuốc giống hệt nhau. Hộp 1 có 3/4 chính phẩm, hộp 2 có 2/3 chính
phẩm. L y ngẫu nhiên 1 hộp và l y ngẫu nhiên 1 ống tìm xác su t được là chính
phẩm
Giải:
Gọi: A là ht l y hộp thuốc chính ph m
E1 là ht hộp 1: P(A/E1) = 3/4 = 0,75 P( A /E1) = 1/4 = 0,25
E2 là ht hộp 2: P(A/E2) = 2/3= 0,6667 P( A /E2) = 1/3= 0,3333

21
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

Hai hộp thuốc giống hệt nhau -- > P(E1)=P(E2)=0,5


L y ng u nhiên 1 hộp, và l y ng u nhiên 1 ống thuốc. Xác su t để ống thuốc là chính
ph m:
P(AE1 +AE2) = P(AE1)+P(AE2) = P(A)
= P(E1).P(A/E1) + P(E2).P(A/E2)
= 0,5.0,75 + 0,5.0,6667 = 0,70835
21. Có 2 lô s n phẩm thuốc. Lô 1 có 90% hộp còn hạn, lô 2 có 80% còn hạn. Người
ta l y ngẫu nhiên 1 lô và từ đó l y ngẫu nhiên 1 hộp thuốc được còn hạn, tr lại hộp
thuốc vào lô đó và lại l y ngẫu nhiên 1 hộp thuốc khác. Tìm xác su t để hộp lần 2
l y ra là không còn hạn.
Giải:
Gọi: A là hiện tượng hộp thuốc còn hạn
E1 là hiện tượng lô 1: P(E1)= 0,5 P(A/E1)=0,9
E2 là hiện tượng lô 2: P(E2)=0,5 P(A/E2)=0,8
(các lô thuốc thường được sản xu t giống hệt nhau nên P(E1)=P(E2)=0,5)

22. Có một trạm c p cứu bỏng có 65% bệnh nhân bỏng do nóng, 35% bệnh nhân
bỏng do hoá ch t. Bị bỏng do nóng có 25% bị biến chứng, bị bỏng do hoá ch t có
40% bị biến chứng.
a. Tìm xác su t gặp bệnh nhân không bị biến chứng
b. Gặp ngẫu nhiên một bệnh nhân bị biến chứng, hỏi kh năng bệnh nhân đó bị
bỏng do nguyên nhân nào nhiều hơn?
c. Gặp ngẫu nhiên một bệnh nhân không bị biến chứng, tìm xác su t đó là bệnh
nhân bỏng do hoá ch t.
Giải:
Gọi: A là hiện tượng có biến chứng
E1 là ht bỏng do nóng -- > P(E1)=0,65 P(A/E1)=0,25
E2 là ht bỏng do hoá ch t -- > P(E2)= 0,35 P(A/E2)=0,4
a. XS gặp bệnh nhân không bị biến chứng P( A )
P( A ) = P(E1).P( A /E1) + P(E2).P( A /E2)
= 0,65.0,75 + 0,35.0,6 = 0,6975

22
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

b. Biến chứng do bỏng nhiệt hay bỏng hoá ch t:

  0,1625
P( E1).P( A / E1) 0,65.0,25
- BN bị biến chứng do bỏng nhiệt P(E1/A) =
P( A) 0,3025

  0,463
P( E 2).P( A / E 2) 0,35.0,4
- BN bị biến chứng do bỏng hoá ch t P(E2/A)=
P( A) 0,3025
Vậy nếu gặp một bệnh nhân có biến chứng thì khả năng bệnh nhân đó bị bỏng hoá ch t sẽ
cao hơn bệnh nhân bị bỏng nhiệt
c. Bệnh nhân không bị biến chứng, bỏng do hoá ch t P(E2/ A )
P(E2).P(A /E2) 0,35.(1  0,4)
P(E2/ A ) =   0,301
P(A) 0,6975
23. Tại một khoa nội, tỷ lệ 3 nhóm bệnh tim mạch, huyết học, tiêu hoá là 1:2:2. Xác
su t gặp bệnh nhân nặng của nhóm tim mạch là 0,4 và của huyết học là 0,5. Xác
su t gặp bệnh nhân nặng của 3 nhóm là 0,375.
a. Tìm xác su t gặp bệnh nhân nặng của nhóm tiêu hoá
b. Khám t t c bệnh nhân nặng, tìm tỷ lệ gặp bệnh nhân nhóm tiêu hoá
Giải:
Gọi: A là hiện tượng bệnh nhân nặng
E1 là hiện tượng khoa tim mạch
E2 là hiện tượng khoa huyết học
E3 là hiện tương khoa tiêu hoá
P(E1)= 1/5=0,2 P(A/E1)=0,4
P(E2)= 2/5=0,4 P(A/E2)=0,5
P(E3)= 2/5=0,4 P(A/E3)=?
P(A)= 0,375
a. Tìm xác su t gặp bệnh nhân nặng của nhóm tiêu hoá P(A/E3)
P(A) =P(AE1) + P(AE2) + P(AE3)
=P(E1).P(A/E1) + P(E2).P(A/E2) + P(E3).P(A/E3)
0,375 =0,2.0,4 + 0,4.0,5 + 0,4.P(A/E3)
-- > P(A/E3)=0,2375
b. Tìm tỷ lệ gặp bệnh nhân nhóm tiêu hoá trong số bệnh nhân nặng P(E3/A)

23
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com


P( E 3).P( A / E 3) 0,4.0,2375
P(E3/A)= = 0,253
P( A) 0,375
24. Điều trị riêng rẽ 2 kháng sinh cho bệnh nhân, xác su t ph n ứng của kháng sinh
I là 0,002, của kháng sinh II là 0,001. Biết xác su t ph n ứng của 2 kháng sinh là
0,0014.
a. Một người dùng kháng sinh bị ph n ứng, tìm xác su t sao cho người đó dùng
kháng sinh II
b. Tìm xác su t sao cho 2 người dùng kháng sinh thì c 2 người không bị ph n ứng
Giải:
Gọi: A là hiện tượng phản ứng
E1 là hiện tượng dùng KS I
E2 là hiện tượng dùng KS II
P(A/E1)=0,002
P(A/E2)=0,001
P(A)=0,0014
a. Xác su t để người bị phản ứng dùng KS II: P(E2/A)
P( E 2).P( A / E 2)
P(E2/A)=
P( A)
b. Xác su t để 2 người dùng kháng sinh đều không bị phản ứng
25. Xác su t dương tính của X quang là 0,2. Giá trị của X quang dương tính bằng
0,2. Biết tỷ lệ bị bệnh trong nhóm X quang âm tính là 0,0125. Dùng X quang chẩn
đoán bệnh.
a. Tìm tỷ lệ bị bệnh
b. Tìm độ nhạy, độ đặc hiệu của X quang
Giải:
Gọi: A là hiện tượng X quang (+)
B là hiện tượng bị bệnh
P(A) = 0,2 P(B/A) = 0,2
P( A ) = 0,8 P(B/ A )=0,0125
a. Tìm tỷ lệ bị bệnh P(B):
P(B) = P(AB) + P( A B)

24
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

= P(A).P(B/A)+P( A ).P(B/ A )
= 0,2.0,2 + 0,8.0,0125 = 0,05
b. Tính độ nhạy, độ đặc hiệu của X quang:


P( A).P( B / A) 0,2.0,2
Độ nhạy P(A/B)= = 0,8
P( B) 0,05

P( A).P( B / A) P( A).[1  P( B / A) 0,8.0,8


 
1  P( B)
Độ đặc hiệu P( A / B ) = =0,673
P( B) 0,95
26. Biết rằng trong 100 người có 2 người bị bệnh B. Điều tra tình hình mắc bệnh đó,
người ta dùng một ph n ứng thì th y nếu bị bệnh ph n ứng luôn dương tính, nếu
không bệnh ph n ứng dương tính 20%.
a. Tìm xác su t dương tính của ph n ứng
b. Làm xét nghiệm th y âm tính. Không tính, hãy cho biết xác su t để người đó
là bị bệnh.
Giải:
Gọi: A là hiện tượng phản ứng (+)
B là hiện tượng bị bệnh
P(B)=0,02 P(A/B)=1
P( B )=0,98 P(A/ B )=0,2
a. Tìm xác su t dương tính của phản ứng:
P(A) =P(AB) + P(A B )
=P(B).P(A/B)+P( B ).P(A/ B )
=0,02 + 0,98.0,2= 0,216
b. Không tính, hãy cho biết tỷ lệ bị bệnh trong nhóm xét nghiệm âm tính P(B/ A ):
Nếu bị bệnh thì phản ứng luôn dương tính, do vậy không có trường hợp nào bị bệnh có
xét nghiệm âm tính -- > Trong những trường hợp âm tính không có trường hợp nào bị
bệnh
-- > Xác su t để người có xét nghiệm âm tính bị bệnh = 0

 0)
P( B).P( A / B)
(Minh hoạ: P(A/B)=1 -- > P( A /B)=0 -- > P(B/ A )=
P( A)

25
Bài tập toán xác xuất và thống kê – Ôn thi BSNT - http://chiaseykhoa.com

27. Xác su t bị bệnh B tại phòng khám là 0,8. Khi sử dụng phương pháp chẩn đoán
mới, với khẳng định là có bệnh thì đúng 9 trên 10 trường hợp, với khẳng định là
không bệnh thì đúng 5 trên 10 trường hợp.
a. Tìmh xác su t chẩn đoán có bệnh của phương pháp trên
b. Tìm xác su t chẩn đoán sai
c. Khi xác su t mắc bệnh B thay đổi, bài toán trên đúng với xác su t mắc bệnh B là
bao nhiêu.

28. Xét nghiệm GPB có xác su t sai là 0,197. Tỷ lệ bị bệnh tại cộng đồng là 0,02. Biết
độ đặc hiệu là 0,8. Dùng gi i phẫu bệnh để chẩn đoán bệnh
a. Tìm độ nhạy
b. Tìm giá trị của GPB (+)

29. Dùng xét nghiệm hoá sinh để xác định bệnh, xét nghiệm có xác su t đúng là
0,763. Biết xác su t dương tính của xét nghiệm là 0,22 và giá trị của xét nghiệm
dương tính là 0,1.
a. Tìm tỷ lệ bị bệnh
b. Tìm độ nhạy, độ đặc hiệu của xét nghiệm HS.

30. Tại một bệnh viện, tỷ lệ mắc bệnh B là 0,1. Để chẩn đoán xác định, người ta làm
ph n ứng miễn dịch, nếu khẳng định có bệnh thì đúng 50%, nếu người không bị
bệnh thì sai 10%.
a. Tìm xác su t ph n ứng (+) của nhóm bị bệnh
b. Tìm giá trị của chẩn đoán miễn dịch

26

You might also like