Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

1. Container là gì?

Container thường là một thùng lớn hình hộp chữ nhật bằng thép. Rỗng ruột,
với cửa mở 2 cánh tại một mặt, có chốt để đóng kín. Người ta thường sơn phủ
lên vỏ ngoài Container một màu xanh dương hoặc màu đỏ. Còn theo tiêu chuẩn
ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là một công cụ vận tải
có những đặc điểm sau:
- Có thiết kế đặc biệt để chứa hàng và vận chuyển bằng nhiều phương thức
vận tải khác nhau, không cần phải dỡ ra và đóng lại trong quá trình vận chuyển.
- Bền vững, chắc chắn, có thể tái sử dụng nhiều lần
- Có thiết kế đặc thù cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ
một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
- Thể tích bên trong tối thiểu là 1 mét khối (35,3 ft khối)
Container hiện nay gồm có nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên theo tiêu chuẩn
ISO 6346 (1996), thì container sẽ có một số tiêu chuẩn sau:
- Container bách hóa (General purpose container): để chở hàng khô, nên còn
có thể xem là container khô
- Container hàng rời (Bulk container): gần giống với container bách hóa, tuy
nhiên khác ở miệng xếp và dỡ hàng. Nó cho phép xếp hàng rời khô (xi măng,
ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading
hatch), và dỡ hàng dưới đáy hay bên cạnh (discharge hatch)
- Container đặc thù (Named cargo container): được thiết kế đặc thù nhằm
chuyên để chở một loại hàng nào đó như vận chuyển ô tô, súc vật sống, vận
chuyển hàng nguy hiểm,…
- Container nhiệt (Thermal container): dùng chở các hàng hóa cần bảo quản
ở nhiệt độ đặc thù
- Container hở mái (Open-top container): có mái phủ bạt hay vải dầu, thường
để chở máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài
- Container mặt bằng (Platform container): là container không vách, chuyên
dùng để vận chuyển hàng cồng kềnh
- Container bồn (Tank container): gồm khung gắn với bồn chứa, dùng để chở
hàng lỏng như rượu, vận chuyển hóa chất, thực phẩm…
2. Những thông tin ghi trên vỏ container cần biết
Container có rất nhiều loại và mỗi loại sẽ có những ký tự riêng biệt khác
nhau và các chuẩn về kích thước cấu tạo khác nhau. Tuy nhiên, hiện tại ở Việt
Nam chủ yếu có các loại container sau ( 20’DC or 20’GP, 40’GP, 45’GP,
20’ISO Tank, 20’OT, 40’OT,20’RF, 40’RF, 40’FR)
Những thông tin chung, phần lớn các thông tin này được ghi hầu hết sau cửa
container, các thông số sau phía container sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 6346
(international shipping container standard).
(1) Phần đầu số container: gồm có 10 ký tự, trong đó 4 ký tự đầu là chữ và 6
ký tự sau và số. 4 ký tự đầu (TEM +U): gồm 3 ký tự đầu là mã của chủ sở hữu
container, (chủ sở hữu container không nhất thiết phải là hãng tàu như trên hình
TEX là chủ container, công ty này không khai thác container mà chỉ làm dịch
vụ sản xuất và cho thuê container thôi, một số người thường nói container có
chữ TEX là vô chủ thì nó dễ gây hiểu nhầm).
Ký tự U = freight containers
Ngoài ra có một số ký tự khác:
J: detachable freight container related equipment
R: reefer (refridgerated) containers
U: freight containers
Z: trailers and chassis
6 số tiếp theo là các số cho ngẫu nhiên bởi chủ của container.

(2) Số kiểm tra, số này được sinh ra bằng cách tính tổng các số quy đổi từ 10
số trước rồi đem chia cho 11, số dư chính là số kiểm tra. Về xác định số này
chúng tôi đã có bài viết về Kiểm tra số container.

(3) Dãy 4 ký tự được chia làm 3 phần nhỏ:


Ký tự đầu là biểu thị chiều dài của container: số 2 nghĩa là dài 20 feet, số 4 là
dài 40 feet, chữ L là dài 45 feet, chữ M là dài 48 feet (1 feet, hiểu theo nghĩa
đúng là 1 bàn chân (chân tây không phải chân ta), 1 feet xấp xỉ bằng 30cm)
Ký tự thứ hai là biểu thị chiều cao của container: số 0 là biểu thị cho 8 feet
(8’0”), số 2 là biểu thị 8 feet 6 inches (8’6”), số 5 biểu thị 9 feet 6 inches (9’6”).
Hai ký tự cuối là loại container (vd: cont thường, cont lạnh, cont quá khổ
…), những loại thường gặp:
G (General): Container thường không có hệ thống bảo ôn (ổn định nhiệt).
Thườg gặp: G0 (container mở một đầu hoặc hai đầu nghĩa là có cửa một đầu
hoặc hai đầu); G1 (container thường, có lỗ thông gió phía trên), GP là thể hiện
chung cho G0 và G1.
R (Refrigerate): Container lạnh, thường gặp R0 container chỉ làm lạnh
(nghĩa là chỉ giảm nhiệt độ, không có tăng lên được); R1 container có khả năng
vừa tăng và giảm nhiệt độ tùy ý (sử dụng máy phát điều hòa).
U (Open top): Cont mở mái (khác container mà bị người ta cắt nóc từ cont
20’ và 40’ GP, nhìn thì giống nhưng thông số kỹ thuật khác nhau). Thường gặp
UT or U1 (vd: 22UT, 22U1, 42UT,42U1) (nghĩa là container open top).
T ( Tank container): cont bồn (hiện tại ở Việt Nam thường thấy là container
bồn 20’). Có rất nhiều loại mỗi loại sẽ ứng với các mức độ chịu sức ép khác
nhau từ T0 đến T8. Được chia làm 3 nhóm chính từ T0 đến T2 thuộc nhóm TN
(T: Tank; N: Nondangerous liquids) , từ T3 đến T6 thuộc nhóm TD (T: Tank;
N: Dangerous liquids) , T7 và T8 thuộc nhóm TG (T: Tank; G:Gases). Loại
thường gặp là T6 (ý nghĩa là chịu được sức ép 600kPa (1kPa = 1000 N/m2)).
Việc hiểu rõ về các loại tank để khi được hãng tàu cấp container đóng hàng phù
hợp với hóa chất của quý công ty, nếu việc cấp container sai dẫn tới container bị
rò rĩ, nổ, vỡ thì hoàn toàn là lỗi của người cấp container đây là điểm lưu ý quan
trọng trong việc vận chuyển hàng bằng container bồn.
P (Platfrom container): Container phản (tấm phản), Nghĩa là container chỉ có
sàn container. Đối với loại này điển hình nhất là container flat rack (hai tấm
chắn ở đầu container và cuối container chỉ có chức năng cho việc xếp dỡ
container lên tàu, xuống tàu, lên phương tiện, xuống phương tiện). Loại thường
gặp là P3 or PC (nghĩa là container flat rack có hai tấm chắn hai đầu).
 Ý nghĩa số container

You might also like