Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ÔN TẬP HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THỊ ĐIỂM NĂM HỌC 2023 – 2024


Thời gian: 90 phút
MÃ ĐỀ: VUIVẺ-4
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . .

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 tới câu 12. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Cho hyperbol ( H ) : 16x2 − 33y2 = 528. Các tiêu điểm của hyperbol là
A. F1 (−4; 0); F2 (4; 0). B F1 (−7; 0); F2 (7; 0).
√ √
C. F1 (− 33; 0); F2 ( 33; 0). D. F1 (0; −7); F2 (0; 7).
Câu 2. Cho parabol ( P) : y2 = 36x. Đường chuẩn của parabol là
A. ∆ : x = 9. B. ∆ : x = 18. C ∆ : x = −9. D. ∆ : x = −18.
 √ 
Câu 3. Parabol ( P) đi qua điểm A 3; 6 3 . Phương trình chính tắc của parabol là
A. y = 36x2 . B y2 = 36x. C. y = 18x2 . D. y2 = 18x.
Câu 4. Hyperbol ( H ) có tiêu cự là 16
√ và có giá trị tuyệt đối của hiệu giữa các khoảng cách từ điểm M bất kỳ
trên hyperbol tới hai tiêu điểm là 8 3. Phương trình chính tắc của hyperbol là
x2 y2 x2 y2 x2 y2 x2 y2
A. + = 1. B − = 1. C. − = 1. D. + = 1.
48 64 48 16 48 64 48 16
Câu 5. Số tập hợp con có k phần tử của n phần tử là
n! n! n!
A. . B . C. . D n!.
k! k!(n − k)! (n − k)!
Câu 6. Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm một món ăn trong tám món, một loại quả
tráng miệng trong bốn loại quả tráng miệng và một nước uống trong sáu loại nước uống. Số cách chọn thực
đơn là
A 192. B. 18. C. 816. D. 153.
Câu 7. Từ các chữ số 4, 6, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
A. 36. B 24. C. 20. D. 14.
Câu 8. Bạn Ân học giỏi đều tất cả các môn và có kế hoạch đăng ký thi OLYMPIC một môn học trong các
môn bạn được học: Toán, Văn, Tiếng Anh, Vật lý, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, Tin học. Do
chưa chắc chắn nên bạn đã đăng ký với cô giáo chủ nhiệm thêm một môn thứ hai trong các môn trên để dự
phòng. Hỏi bạn có bao nhiêu cách đăng ký?
A 56. B. 28. C. 8. D. 16.
Câu 9. Một hộp đựng 5 viên bi màu xanh, 7 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 6 viên bi bất kỳ?
A. 665280. B 924. C. 7. D. 942.
Câu 10. Một người có 5 đôi giày của hãng Nike, 8 đôi giày của hãng Adidas, 9 đôi giày của hãng Puma. Có
bao nhiêu cách để người đó chọn ngẫu nhiên 1 đôi giày để đi?
A. 360. B 22. C. 231. D. 157.
Câu 11. Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số. Xác suất để chọn được số chia hết cho 9 là
1 1 11 10
A. . B . C. . D. .
10 9 90 99
Câu 12. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả
cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra khác màu bằng
8 5 6 5
A. . B. . C . D. .
11 22 11 11
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 tới câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
x2 y2
Câu 1. Xét elip ( E) : + =1
13 9
a Tiêu cự của elip là 4.
b Một tiêu điểm của elip là F (2; 0).

c Tổng độ dài trục lớn và trục bé là 6 + 2 13.
d Đường thẳng y = −1 cắt elip tại hai điểm phân biệt.

1
√ Lời giải.
Ta có a2 = 13 =⇒ a = 13, b2 = 9 =⇒ b = 3. Khi đó c2 = a2 − b2 = 4 =⇒ c = 2.

a) Tiêu cự của elip là 2c = 4.


b) Một tiêu điểm của elip là F (c; 0) hay F (2; 0).

c) Tổng độ dài của trục lớn và trục bé là 2a + 2b = 6 + 2 13.

x2 (−1)2 x2 8 26 2
d) Thay y = −1, khi đó + = 1 ⇐⇒ = ⇐⇒ x = ± .
13 9 13 9√ ! 3 √ !
26 2 26 2
Vậy đường thẳng y = −1 cắt elip lại hai điểm A ; −1 , B − ; −1 phân biệt.
3 3

Chọn đáp án a đúng b đúng c đúng d đúng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . □


 4
8
Câu 2. Cho khai triển nhị thức Newton của − + 6x .
5
13824 2
a) Khai triển có 4 số hạng. b Số hạng chứa x2 là x .
25
4096 234256
c Hệ số tự do là . d Tổng tất cả các hệ số của khai triển là .
625 625
Câu 3. Một chiếc Watch Series 9 có vỏ bằng nhôm có thể có một trong năm màu Hồng, Đêm Xanh Thẳm,
Ánh Sao, Bạc và (PRODUCT)RED , có thể có một trong hai kích thước 41 mm và 45 mm, ngoài ra có thể có một
trong ba loại dây đeo bằng cao su, bằng vải dệt, hoặc bằng thép không gỉ. Ngoài ra, của hàng Store còn có
bán iPhone 13, có thể chọn 1 trong 6 màu: Đỏ (Red), Trắng (Starlight), Xanh dương (Blue), Hồng (Pink), Đen
(Midnight), Xanh lá (Green).
a Cô Tuyết có cách 30 chọn một chiếc Watch Series 9.
b) Cô Tuyết có 435 cách chọn một chiếc Watch Series 9 cho bản thân và một cái khác (không giống của
cô) để tặng chồng.
c Cô Tuyết có 150 cách chọn một chiếc Watch Series 9, đồng thời cô mua thêm một chiếc iPhone 13.
d) Do hạn hẹp về kinh phí nên cô Tuyết chỉ có thể mua 1 chiếc Watch Series 9, hoặc iPhone 13. Có 35
cách như vậy.
Lời giải.

a) Một chiếc Watch Series 9 có vỏ bằng nhôm có thể có một trong năm màu, có thể có một trong hai
kích thước, ngoài ra có thể có một trong ba loại dây đeo. Theo quy tắc nhân thì có 5 · 2 · 3 = 30 mẫu
Watch Series 9, ứng với 30 cách chọn 1 chiếc Watch Series 9.

b) Chọn 2 chiếc Watch Series 9 khác nhau có A230 = 870 cách.

c) Chọn một chiếc Watch Series 9 có 30 cách; chọn một chiếc iPhone 13 có 6 cách. Vậy theo quy tắc
nhân có 150 cách chọn một chiếc Watch Series 9, đồng thời mua thêm một chiếc iPhone 13.

d) Chọn một chiếc Watch Series 9 có 30 cách; chọn một chiếc iPhone 13 có 6 cách. Vậy theo quy tắc
cộng có 36 cách chọn một chiếc Watch Series 9, hoặc một chiếc iPhone 13.
Chọn đáp án a đúng b sai c đúng d sai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . □
Câu 4. Tung 3 đồng xu cân đối, đồng chất.
a n(Ω) = 8.
1
b Xác suất để thu được 3 mặt giống nhau bằng .
4
1
c) Xác suất để thu được ít nhất một mặt ngửa bằng .
8
7
d) Xác suất để không thu được một mặt ngửa nào bằng .
8
Lời giải.

a) Đồng xu thứ nhất có 2 khả năng (sấp, ngửa).


Đồng xu thứ hai có 2 khả năng (sấp, ngửa).
Đồng xu thứ ba có 2 khả năng (sấp, ngửa).
Theo quy tắc nhân, n (Ω) = 2 · 2 · 2 = 8.

2
b) Xét biến cố B: “thu được ba mặt giống nhau”. Ta có B = {SSS, NNN }.
2 1
Vậy n( B) = 2 =⇒ P( B) = = .
8 4
c) Xét biến cố C: “thu được ít nhất một mặt ngửa”.
Ta có biến cố đối C: “tất cả các mặt đều là sấp”.
1 7
Vậy C = {SSS} =⇒ n(C ) = 1 =⇒ P(C ) = =⇒ P(C ) = .
8 8
d) Xét biến cố D: “không thu được một mặt ngửa nào” hay “tất cả các mặt đều là sấp”.
1
Vậy P( D ) = P(C ) = .
8
Chọn đáp án a đúng b đúng c sai d sai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . □

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 tới câu 6.
Câu 1. Mái vòm của một đường hầm có dạng nửa hình elip. Chiều rộng của đường hầm là 24 m, điểm cao
nhất của mái vòm là 5 m. Gọi h là chiều cao của mái vòm tại điểm cách tâm của đường hầm 8 m. Tính h (kết

5 5
quả làm tròn tới hàng phần mười)? Đáp án: ≈ 3,7
3
Lời giải.
y

B A
h
b=5m

x
−8 O 8
2a = 24 m

Gắn hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ.


Elip có trục lớn 2a = 24 m nên a = 12 m, nửa trục bé b = 5 m (dạng nửa hình elip).
x2 y2
Khi đó phương trình chính tắc của elip là 2 + 2 = 1.
12 5
Điểm cách tâm của đường hầm 8 m sẽ có hoành độ là 8 hoặc −8, được biểu diễn bởi hai điểm A, B trên hình
vẽ. Do hai điểm có chiều cao giống nhau, ta chỉ cần xét điểm A. √
82 y2 y2 80 5 5
Thay x = 8 vào phương trình đường elip, ta có 2 + 2 = 1 =⇒ 2 = =⇒ y = ± .
√ 12 5 5 144 3
5 5
Dựa trên hình vẽ, ta có y = h = ≈ 3,7 (m).
3
Câu 2. Tính số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau sao cho hai chữ số 3 và 4 đứng cạnh nhau.
Đáp án: 15120 (sorry, thầy ra đề không check lại đáp án nên thành 5 ký tự)
Lời giải.
Xét các số có dạng abcde f , với a, b, c, d, e, f là các chữ số, với a ̸= 0.
Trường hợp 1. Xét các số dạng 34abcd.
Ta có a ̸= 3, a ̸= 4 nên a có 8 cách chọn.
Ta có b ̸= 3, b ̸= 4, b ̸= a nên b có 7 cách chọn.
Ta có c ̸= 3, c ̸= 4, c ̸= a, c ̸= b nên c có 6 cách chọn.
Ta có d ̸= 3, d ̸= 4, d ̸= a, d ̸= b, d ̸= c nên d có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 8 · 7 · 6 · 5 số tự nhiên có dạng 34abcd.
Trường hợp 2. Xét các số dạng a34bcd.
Ta có a ̸= 3, a ̸= 4, a ̸= 0 nên a có 7 cách chọn.
Ta có b ̸= 3, b ̸= 4, b ̸= a nên b có 7 cách chọn.
Ta có c ̸= 3, c ̸= 4, c ̸= a, c ̸= b nên c có 6 cách chọn.
Ta có d ̸= 3, d ̸= 4, d ̸= a, d ̸= b, d ̸= c nên d có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 7 · 7 · 6 · 5 số tự nhiên có dạng a34bcd.
Trường hợp 3. Xét các số dạng ab34cd.
Ta có a ̸= 3, a ̸= 4, a ̸= 0 nên a có 7 cách chọn.
Ta có b ̸= 3, b ̸= 4, b ̸= a nên b có 7 cách chọn.
Ta có c ̸= 3, c ̸= 4, c ̸= a, c ̸= b nên c có 6 cách chọn.

3
Ta có d ̸= 3, d ̸= 4, d ̸= a, d ̸= b, d ̸= c nên d có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 7 · 7 · 6 · 5 số tự nhiên có dạng ab34cd.
Trường hợp 4. Xét các số dạng abc34d.
Ta có a ̸= 3, a ̸= 4, a ̸= 0 nên a có 7 cách chọn.
Ta có b ̸= 3, b ̸= 4, b ̸= a nên b có 7 cách chọn.
Ta có c ̸= 3, c ̸= 4, c ̸= a, c ̸= b nên c có 6 cách chọn.
Ta có d ̸= 3, d ̸= 4, d ̸= a, d ̸= b, d ̸= c nên d có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 7 · 7 · 6 · 5 số tự nhiên có dạng abc34d.
Trường hợp 5. Xét các số dạng abcd34.
Ta có a ̸= 3, a ̸= 4, a ̸= 0 nên a có 7 cách chọn.
Ta có b ̸= 3, b ̸= 4, b ̸= a nên b có 7 cách chọn.
Ta có c ̸= 3, c ̸= 4, c ̸= a, c ̸= b nên c có 6 cách chọn.
Ta có d ̸= 3, d ̸= 4, d ̸= a, d ̸= b, d ̸= c nên d có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 7 · 7 · 6 · 5 số tự nhiên có dạng abcd34.
Theo quy tắc cộng, ta có 8 · 7 · 6 · 5 + 4 · 7 · 7 · 6 · 5 = 7560 số cho các trường hợp hai chữ số 3, 4 ghép thành
cặp 34 trong số tự nhiên. Tương tự, ta có 7560 số cho các trường hợp hai chữ số 3, 4 ghép thành cặp 43 trong
số tự nhiên.
Vậy có 15120 số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau sao cho hai chữ số 3, 4 đứng cạnh nhau.
Câu 3. Một nhóm học sinh gồm 4 học sinh nam và 4 học sinh nữ xếp thành một hàng ngang. Tính số cách
sắp xếp để cho học sinh nam và học sinh nữ xen kẽ nhau. Đáp án: 1152
Lời giải.
Trường hợp 1. Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Sắp xếp 4 học sinh nam có 4! cách, sắp xếp 4 học sinh nữ có 4! cách, tổng cộng có 4! · 4! cách.
Trường hợp 2. Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam
Sắp xếp 4 học sinh nam có 4! cách, sắp xếp 4 học sinh nữ có 4! cách, tổng cộng có 4! · 4! cách.
Vậy theo quy tắc cộng, có 4! · 4! + 4! · 4! = 1152 cách xếp.
Câu 4.
Cho lưới ô vuông 10 x 10. Có bao nhiêu hình chữ nhật có các cạnh tạo
bởi các đường kẻ trên lưới ô vuông?
Lời giải.
Trên lưới ô vuông 10 × 10 có 11 đường nằm dọc và 11 đường nằm ngang.
Ta cần chọn ra 2 đường nằm dọc và 2 đường nằm ngang để có một hình
2 · C2 = 3025 hình chữ nhật.
chữ nhật. Vậy, có C11 11

Đáp án: 3025


Câu 5. Viết ngẫu nhiên một số gồm bốn chữ số khác nhau. Tính xác suất của biến cố “Viết được số tự nhiên
5
thoả mãn a > b > c > d” (kết quả làm tròn tới hàng phần trăm). Đáp án: ≈ 0,05
108
Lời giải.
Ta có không gian mẫu là tập hợp các số gồm 4 chữ số khác nhau, vậy n (Ω) = 9 · 9 · 8 · 7.
Xét biến cố A: “Viết được số tự nhiên thoả mãn a > b > c > d”.
Chọn 4 chữ số a, b, c, d (không cần sắp xếp vì đề bài đã sắp xếp a > b > c > d) từ 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
4 cách. Vậy n ( A ) = C4 .
7, 8, 9 ta có C10 10
4
C10
n( A) 5
Vậy P( A) = = = ≈ 0,05.
n (Ω) 9·9·8·7 108
Câu 6. Một con xúc xắc cân đối và đồng chất được gieo ba lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện ở
hai lần gieo đầu bằng số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ ba (kết quả làm tròn tới hàng phần trăm).
7
Đáp án: ≈ 0,07
52
Lời giải.
Ta có không gian mẫu có số phần tử là n (Ω) = 6 · 6 · 6 = 216.
Xét biến cố A: “tổng số chấm xuất hiện ở hai lần gieo đầu bằng số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ ba”.

4
Gọi a, b, c lần lượt là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Ta có c = 2 = 1 + 1, tạo được 1 khả năng.
c = 3 = 2 + 1 = 1 + 2, tạo được 2 khả năng.
c = 4 = 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3, tạo được 3 khả năng.
c = 5 = 4 + 1 = 3 + 2 = 2 + 3 = 1 + 4, tạo được 4 khả năng.
c = 6 = 5 + 1 = 4 + 2 = 3 + 3 = 2 + 4 = 1 + 5, tạo được 5 khả năng.
n( A) 15 5
Vậy n( A) = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15. Vậy P( A) = = = ≈ 0,07.
n (Ω) 216 72

You might also like