Dich s1 209 - 220

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

4.

4 Tích phân số tổng hợp


Sau khi Maple phản hồi bằng hàm và quãng, hãy nhập lệnh
Cầu phương (f (x), x = a..b, method = hình thang, partition = 20, output = value)
1.995885973
Giá trị của kích thước bước h trong trường hợp này là độ rộng của khoảng
(b – a) chia cho số được chỉ định bởi partition = 20.
Phương pháp Simpson có thể được gọi theo cách tương tự, ngoại trừ kích
thước bước h được xác định bởi (b – a) chia cho 2 lần giá trị của phân vùng. Do đó
phép tính gần đúng của quy tắc Simpson sử dụng các nút giống như các nút trong
quy tắc Hình thang được gọi với
Cầu phương(f(x),x = a..b, method = simpson, patrition = 10, output = value)
2.000006785
Bất kỳ phương pháp Newton-Cotes nào cũng có thể được gọi bằng tùy chọn
method = newtoncotes[open, n] or method = newtoncotes[closed, n]
Hãy cẩn thận để chỉ định chính xác số trong phân vùng khi yêu cầu số lượng phân
chia chẵn và khi sử dụng phương pháp mở.

Tính Ổn Định Của Lỗi Làm Tròn

Trong Ví dụ 2, chúng ta thấy rằng việc đảm bảo độ chính xác 2 × 10 -5 cho phép tính
π

xấp xỉ ∫ sinx dx cần có 360 phép chia nhỏ của [0, ℼ] đối với quy tắc Hình Thang
0
hỗn hợp và chỉ cần 18 phép chia đối với quy tắc Composite Simpson. Ngoài thực tế
là kỹ thuật Simpson cần ít tính toán hơn, bạn có thể nghi ngờ rằng do ít tính toán
hơn nên phương pháp này cũng ít có sai số làm tròn hơn. Tuy nhiên, một thuộc tính
quan trọng được chia sẻ bởi tất cả các kỹ thuật tích hợp tổng hợp là tính ổn định đối
với sai số làm tròn. Nghĩa là, sai số làm tròn không phụ thuộc vào số lượng phép
tính được thực hiện.
Tích hợp số được
kỳ vọng là ổn định, Để chứng minh điều thực tế khá ngạc nhiên này, giả sử chúng ta áp dụng quy
trong khi vi phân tắc Composite Simpson với n khoảng con cho hàm f trên [a, b] và xác định giới hạn
~
số không ổn định. tối đa cho sai số làm tròn. Giả sử rằng f(xi) xấp xỉ bởi f ( xi ) và rằng
~
f(xi) = f ( xi ) + ei , với mỗi i = 0, 1,..., n,
~
trong đó ei biểu thị sai số làm tròn liên quan đến việc sử dụng f ( xi ) để xấp xỉ f(xi).
Khi đó sai số tích lũy, e(h), trong quy tắc Composite Simpson là

|[ ]|
(n ∕ 2)−1 n∕2
h
e(h) = e +2
3 0
∑ e2 j + 4 ∑ e 2 j−1 +e n
j=1 j=1

h
≤ ¿
3

Nếu các sai số làm tròn được giới hạn đều bởi ε thì

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

e(h) ≤
h
3 [ ( ) () ]
n
ε+ 2 −1 ε + 4
2
n
2
h
ε + ε = 3 n ε=nhε .
3

Nhưng nh = b – a, vì vậy

e(h) ≤ (b - a) ε,

một giới hạn độc lập với h (và n). Điều này có nghĩa là, mặc dù chúng ta có thể cần
phải chia một khoảng thời gian thành nhiều phần hơn để đảm bảo độ chính xác, yêu
cầu tính toán tăng lên không làm tăng sai số làm tròn. Kết quả này ngụ ý rằng quy
trình ổn định khi h tiến tới 0. Hãy nhớ lại rằng điều này không đúng với các thủ tục
lấy vi phân số được xem xét ở đầu chương này.

E X E R C I S E S E T 4.4

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

có thể giải được x bằng cách sử dụng phương pháp Newton với
x
1 −t
f ( x )=∫
2

e dt−0.45
0 √2 π

' 1 −x / 2 2

f ( x )= e .
√2 π
Để đánh giá f ở mức gần đúng pk , chúng ta cần một công thức bậc hai để xấp xỉ

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp
pk −t
2

1
∫ √ 2 π e 2 dt
0
a. Find a solution to f (x) = 0 accurate to within 10 -5 using Newton’s method with p0
= 0.5 and the Composite Simpson’s rule.
b. Repeat (a) using the Composite Trapezoidal rule in place of the Composite
Simpson’s rule.

4.5 Romberg Integration


Trong phần này, chúng tôi sẽ minh họa cách ngoại suy Richardson áp dụng cho các kết
quả từ quy tắc Hình thang tổng hợp có thể được sử dụng để thu được các phép tính gần
đúng có độ chính xác cao với chi phí tính toán ít.
Trong Phần 4.4, chúng tôi thấy rằng quy tắc Hình thang tổng hợp có lỗi cắt ngắn là
thứ tự O(h2). Cụ thể, chúng ta đã chỉ ra rằng với h = (b – a)/n và xj = a+jh chúng ta có

[ ]
b n−1
( b−a ) f n ( μ )
∫ f ( x ) dx= h2 f ( a ) +2 ∑ f ( x j ) + f (b) − 12 h 2 .
a j=1

với một số µ thuộc (a, b).


Bằng một phương pháp thay thế, nó có thể được hiển thị (see [RR], pp. 136–140),
that if f ∈ C∞[a, b], the Composite Trapezoidal rule cũng có thể được viết với một thuật

[ ]
b n−1
h
ngữ lỗi ở dạng ∫ f ( x ) dx= f ( a ) +2 ∑ f ( x j ) + f (b) + K 1 h + K 2 h + K 3 h + … ,(4.33)
2 4 6

a 2 j=1

trong đó mỗi Ki là hằng số chỉ phụ thuộc vào f(2i-1)(a) và f(2i-1)(b).


Trong phần 4.2 rằng phép ngoại suy Richardson có thể được thực hiện trên bất kỳ
thủ tục gần đúng nào có lỗi cắt cụt có dạng
m−1

∑ K j h aj+O ( h a ) , m

j=1
cho tập hợp các hằng số K j và khi α1 < α2 < α3 < ··· < αm. Trong phần đó, chúng tôi đã
trình diễn để minh họa mức độ hiệu quả của kỹ thuật này khi thủ tục gần đúng có lỗi cắt
cụt chỉ với lũy thừa chẵn của h, nghĩa là khi lỗi cắt cụt có dạng.
m−1

∑ K j h 2 j +¿ O ( h2 m ) .¿
j=1

Bởi vì quy tắc Hình thang tổng hợp có dạng này nên nó là một ứng cử viên hiển nhiên
cho phép ngoại suy. Điều này dẫn đến một kỹ thuật được gọi là tích hợp Romberg.
b

Để tính gần đúng tích phân ∫ f (x ) chúng ta sử dụng kết quả của quy tắc Hình
b
Werner Romberg thang tổng hợp với n = 1, 2, 4, 8, 16, ..., và ký hiệu các kết quả gần đúng tương ứng là
(1909–2003) đã R1,1, R2,1, R3,1,... Sau đó chúng ta áp dụng phép ngoại suy theo cách được đưa ra trong
nghĩ Phần 4.2, nghĩa là, chúng ta thu được các xấp xỉ O(h4) approximations R2,2, R3,2,
ra quy trình này để R4,2, ...., bằng cách
cải thiện độ chính 1
xác của Quy tắc Rk , 2=Rk , 1+ ( R k ,1−R k−1 ,1 ) , với k =2 ,3 , …
3
hình thang bằng 6
Khi đó O(h ) xấp xỉ R3,3, R4,3, R5,3,...., bằng cách
cách loại bỏ các số 1
hạng liên tiếp trong Rk , 3=Rk , 2+ ( R k ,2−R k−1 ,2 ) , với k =3 , 4 ,…
15

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp
khai triển tiệm cận Nhìn chung, sau khi thu được các xấp xỉ Rk, j-1 thích hợp, chúng ta xác định các xấp xỉ
vào năm 1955 O(h2j) từ
1
Rk , j=R k , j−i+ j−1 ( Rk , j−1−R k−1 , j−1 ) , với k = j , j+1 , …
4 −1
π

Sử dụng quy tắc hình thang tổng hợp để tìm các giá trị gần đúng của ∫ sinx dx với n = 1,
0
2, 4, 8, 16. Sau đó thực hiện phép ngoại suy Romberg trên kết quả
Quy tắc hình thang tổng hợp cho các giá trị khác nhau của n cho các giá trị gần đúng sau
đây đối với giá trị thực 2.
Example 1 π
R1 ,1 = [ sin 0+ sin π ]=0
2
π
4 [ π
R2 ,1 = sin 0+2 sin + sin π =1.57079 6 33
2 ]
π
R 3 , 1= ¿
8
R4 ,1=
π
16 [( π π
sin 0+2 sin +sin + …+sin
8 4

4
+ sin

8 ) ]
+sin π =1.9742316

R5 , 1 =
π
32 [
sin 0+2 ( sin +sin +…+sin
π
16
π
8

8
+ sin
16 )
15 π
]
+sin π =1.99357

Các xấp xỉ O(h4) là

Các xấp xỉ O(h6) là

Các xấp xỉ O(h8) là

Các xấp xỉ O(h10) là

Kết quả này được thể hiện ở Bảng 4.9

Bảng 4.9

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

Lưu ý rằng khi tạo các phép tính gần đúng cho các phép tính gần đúng của quy tắc
Hình thang tổng hợp trong Ví dụ 1, mỗi phép tính gần đúng liên tiếp bao gồm tất cả các
đánh giá hàm từ phép tính gần đúng trước đó. Nghĩa là, R1,1 đã sử dụng các đánh giá tại 0
và π, R2,1 đã sử dụng các đánh giá này và thêm một đánh giá tại điểm trung gian π/2. Sau
đó R3,1 sử dụng các đánh giá của R2,1 và thêm hai giá trị trung gian bổ sung là π/4 và
3π/4. Mẫu này tiếp tục với R 4,1 sử dụng các đánh giá tương tự như R 3,1 nhưng thêm các
đánh giá ở 4 điểm trung gian π/8, 3π/8, 5π/8, và 7π/8, ....
Quy trình đánh giá này cho các phép tính gần đúng của quy tắc Hình thang Tổng hợp
áp dụng cho tích phân trên bất kỳ khoảng [a, b]. Nói chung, quy tắc Hình thang tổng hợp
được ký hiệu là Rk+1,1 sử dụng các đánh giá tương tự như R k,1 nhưng bổ sung thêm các
đánh giá tại các điểm trung gian 2k-2. Do đó, việc tính toán hiệu quả các phép tính gần
đúng này có thể được thực hiện theo cách đệ quy.
b

Để có được các phép tính gần đúng của quy tắc Hình thang Tổng hợp cho ∫ f ( x ) dx ,
a
h k =(b−a)/mk = (b−a)/2k−1 . Sau đó

Bằng cách biểu thị lại kết quả này cho R2,1, chúng ta có thể kết hợp giá trị gần đúng R1,1
đã xác định trước đó.

Theo cách tương tự chúng ta có thể viết

và nói chung (xem Hình 4.10 trang 216), chúng ta có

với mỗi k = 2, 3, ... , n. (Xem bài 14 và 15)

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

Sau đó, phép ngoại suy được sử dụng để tạo ra các phép tính gần đúng O(h2k j) bằng

như thể hiện trong Bảng 4.10.

Bảng 4.10

Phương pháp hiệu quả để xây dựng bảng Romberg sử dụng bậc gần đúng cao nhất ở mỗi
bước. Nghĩa là, nó tính toán các mục nhập theo từng hàng, theo thứ tự R 1,1, R2,1, R2,2, R3,1,
R3,2, R3,3, .... Điều này cũng cho phép một hàng hoàn toàn mới trong bảng được tính bằng
cách chỉ thực hiện một ứng dụng bổ sung của quy tắc Hình thang tổng hợp. Sau đó, nó
sử dụng tính trung bình đơn giản trên các giá trị được tính toán trước đó để thu được các
mục còn lại trong hàng. Nhớ

 Tính bảng Romberg từng hàng hoàn chỉnh.


π
Example 2
Thêm một hàng ngoại suy bổ sung vào Bảng 4.10 để tính gần đúng ∫ sinx dx
0

Kết quả Để có được hàng bổ sung, chúng ta cần xấp xỉ hình thang

Giá trị trong Bảng 4,10 cho

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

1
và R6 , 6=R6 , 5+ ( R −R5 ,5 ) =2.00000000 . Bảng ngoại suy mới được trình bày ở
1023 6 ,5
Bảng 4.11.
Bảng 4.11

Lưu ý rằng tất cả các giá trị ngoại suy ngoại trừ giá trị đầu tiên (ở hàng đầu tiên của
cột thứ hai) đều chính xác hơn phép tính gần đúng hình thang tổng hợp tốt nhất (ở hàng
cuối cùng của cột đầu tiên). Mặc dù có 21 mục trong Bảng 4.11, nhưng chỉ có sáu mục ở
cột bên trái yêu cầu đánh giá hàm vì đây là những mục duy nhất được tạo bởi quy tắc
Hình thang tổng hợp; các mục khác thu được bằng một quá trình trung bình. Trên thực
tế, do mối quan hệ lặp lại của các số hạng ở cột bên trái, nên các đánh giá hàm duy nhất
cần thiết là những đánh giá để tính xấp xỉ quy tắc Hình thang Tổng hợp cuối cùng. Nói
chung, Rk,1 yêu cầu đánh giá hàm 1 + 2k-1, vì vậy trong trường hợp này cần 1 + 25 = 33.
Thuật toán 4.2 sử dụng quy trình đệ quy để tìm các xấp xỉ Quy tắc Hình thang Tổng
hợp ban đầu và tính kết quả theo từng hàng trong bảng.

ALGORITHM
4.2 Romberg
b

Để tính gần đúng tích phân I = ∫ f (x )dx , chọn số nguyên n > 0.


a

GIẢ THIẾT điểm cuối a, b; số nguyên n.

KẾT QUẢ một mảng R. (Tính R theo hàng; chỉ 2 hàng cuối cùng được lưu vào bộ lưu
trữ.)

BƯỚC 1 Đặt h = b – a;
h
R1,1 = ( f ( a ) + f ( b ) ) .
2

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp
BƯỚC 2 Kết quả (R1,1).
BƯỚC 3 Với i = 2,....,n thực hiện bước 4-8.
BƯỚC 4

BƯỚC 5 Với j = 1,..., i

BƯỚC 6 Kết quả (R2,j với j = 1, 2,....,i).


BƯỚC 7 Đặt h = h/2.
BƯỚC 8 Với j = 1, 2,...,I đặt R1,j = R2,j
BƯỚC 9 Dừng.

Thuật toán 4.2 yêu cầu số nguyên n đặt trước để xác định số lượng hàng sẽ được tạo.
Chúng ta cũng có thể đặt dung sai sai số cho phép tính gần đúng và tạo ra n, trong giới
hạn trên nào đó, cho đến khi các mục trong đường chéo liên tiếp R n-1,n-1 và Rn,n đều nằm
trong dung sai. Để đề phòng khả năng hai phần tử hàng liên tiếp khớp với nhau nhưng
không xấp xỉ giá trị của tích phân, người ta thường tạo ra các phép tính gần đúng cho
đến khi không chỉ | Rn-1,n-1 - Rn,n | nằm trong phạm vi dung sai, nhưng cũng nằm trong
phạm vi cho phép | R n-2,n-2 - Rn-1,n-1 |. Mặc dù không phải là biện pháp bảo vệ chung
nhưng điều này sẽ đảm bảo rằng hai tập hợp giá trị gần đúng được tạo ra khác nhau phù
hợp với dung sai quy định trước khi Rn,n được chấp nhận là đủ chính xác.
Việc tích hợp Romberg có thể được thực hiện bằng lệnh Quadrature trong gói con
Tính từ thận trọng NumericalAnalysis của gói Sinh viên của Maple. Ví dụ: sau khi tải gói và xác định hàm
được sử dụng trong và khoảng, lệnh
mô tả phương pháp Cầu phương(f(x), x = a..b, phương thức = romberg6, đầu ra = thông tin)
số chỉ ra rằng việc tạo ra các giá trị được hiển thị trong Bảng 4.11 cùng với thông tin rằng 6 ứng dụng của
kiểm tra được kết quy tắc Hình thang đã được sử dụng và 33 đánh giá chức năng được yêu cầu.
hợp để xác định Tích phân Romberg áp dụng cho hàm f trên khoảng [a, b] dựa trên giả định rằng quy
xem các giả thuyết tắc Hình thang tổng hợp có một hạng lỗi có thể được biểu diễn dưới dạng biểu thức.
về tính liên tục có (4.33); nghĩa là, chúng ta phải có f ∈ C2k+2[a, b] để tạo ra hàng thứ k. Các thuật toán có
khả năng đúng hay mục đích chung sử dụng tích hợp Romberg bao gồm việc kiểm tra ở từng giai đoạn để
không. đảm bảo rằng giả định này được đáp ứng. Những phương pháp này được gọi là thuật
toán Romberg thận trọng và được mô tả trong [Joh]. Tài liệu tham khảo này cũng mô tả
các phương pháp sử dụng kỹ thuật Romberg như một quy trình thích ứng, tương tự như
quy tắc Simpson thích ứng sẽ được thảo luận trong Phần 4.6.

EXERCISE SET 4.5

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

4.6 PHƯƠNG PHÁP CẦU PHƯƠNG THÍCH ỨNG


Các công thức tổng hợp rất hiệu quả trong hầu hết các trường hợp, nhưng đôi khi chúng
gặp khó khăn vì chúng yêu cầu sử dụng các nút cách đều nhau. Điều này không phù hợp
khi tích hợp một hàm số trên một khoảng chứa cả các vùng có độ biến thiên hàm số lớn
và các vùng có độ biến thiên hàm số nhỏ.

Hình minh họa Nghiệm duy nhất của phương trình vi phân y ’’ +6y’ +25 = 0 thỏa mãn y(0) = 0 và y ’(0) =
4 là y(x) = e-3x sin 4x. Các chức năng thuộc loại này phổ biến trong kỹ thuật cơ khí vì
chúng mô tả một số tính năng nhất định của hệ thống lò xo và giảm xóc, và trong kỹ
thuật điện vì chúng là giải pháp chung cho các vấn đề về mạch cơ bản. Đồ thị của y(x)
đối với x trong khoảng [0, 4] được thể hiện trên Hình 4.11.

Hình 4.11

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.
4.4 Tích phân số tổng hợp

Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions
require it.

You might also like