Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

[Nhóm 01] Bùi Thị Nguyệt - Bài thu hoạch diễn án - HS số 15

- LS3 - final
Luật hình sự 2 (Trường Đại học Luật Hà Nội)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)
BỘ TƯ PHÁP
HỌC VIỆN TƯ
PHÁP
~~~~~~*~~~~~~

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

MÔN KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC HÀNH CHÍNH

Mã số hồ sơ : LS.HC 15 – Khiếu kiện về cấp giấy chứng nhận


quyền sử dụng đất
Người khởi kiện: Ông Bùi Quang Hải, bà Đặng Thị Kim
Người bị kiện: UBND Thành phố A
Diễn lần : Lần 1
Ngày diễn : 14/08/2022
GVHD : ……………….

Họ và tên : Bùi Thị Bích Nguyệt


SBD 025
Nhóm 01
Lớp : Luật sư CLC – Khóa 3

Tháng 08/2022

0
Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)
BÀI THU HOẠCH HỒ SƠ TÌNH HUỐNG SỐ 15

MỤC LỤC

A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ.................................................................................................................................2


1. Tóm tắt nội dung vụ án và xác định tư cách các đương sự...............................................................2
2. Hướng giải quyết, chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện là có căn cứ................................4
B. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ..........................................................................................................5
C. DỰ THẢO LUẬN CỨ BẢO VỆ NGƯỜI KHỞI KIỆN.........................................................................8
D. NHẬN XÉT DIỄN ÁN............................................................................................................................12

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1. Tóm tắt nội dung vụ án và xác định tư cách các đương sự
a. Người khởi kiện: Ông Bùi Quang Hải - sinh năm 1971
Bà Đặng Thị Kim - sinh năm 1981
Cùng cư trú tại 179/8/1 Trần Phú, phường 5, thành phố A, tỉnh H.
b. Người bị kiện: UBND thành phố A, tỉnh H
Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố A, tỉnh H
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật tố tụng hành chính 2015 xác định người bị kiện,
UBND thành phố A là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sử dụng đất lần đầu đối
với cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều Luật đất đai 2013.
c. Tóm tắt

Thời gian Tình tiết


14/6/2016 Ông Hải, Bà Kim nộp hồ sơ xin cấp GCN quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND thành phố A đối với diện
tích 156,7m2 đất ở tại địa chỉ số 179/8/1/ Trần Phú, phường 5, thành phố A,
gồm:
+ 102 m2 đất thuộc thửa 351 tờ bàn đồ số 9 (bản đồ năm 2000) đã được UBND
thành phố A cấp giấy chứng nhận số BM 62400 ngày 11/1/2013;
+ 54,7m2 trong thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9 (bản đồ năm 2000), trên đất có
dãy nhà cấp 4 do ông Mĩ xây năm 2000.
7/9/2016 Chi nhánh VP đăng ký đất đai có thông báo số 2728/TB-CNVPĐK trả hồ sơ của
ông bà.
Ông Hải, bà Kim khởi kiện ra tòa án nhân dân Thành phố A đối với thông báo
số 2728/TB-CNVPĐK
9/12/2017 Tòa án nhân dân Thành phố A ra bản án sơ thẩm
5/4/2018 Tòa án nhân dân tỉnh H ra bản án phúc thẩm: chấp nhận đơn khởi kiện của gia
đình ông Hải, buộc chi nhánh VP đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và giải quyết.
20/4/2018 Ông Hải bà Kim nộp hồ sơ xin cấp GCN đối với 54,7m2 trong thửa đất số 164
tờ bản đồ số 9 (ngày hẹn trả kết quả: 6/6/2018)
14/8/2018 Chi nhánh VPĐK đất đai thành phố A ra văn bản giải trình nguyên nhân chưa
có kết quả: “Cơ quan đã trình hồ sơ tới phòng tài nguyên và môi trường và
UBND thành phố A từ 02/7/2018.
Ông Hải, bà Kim khiếu nại việc chậm trả kết quả tới UBND Thành phố A.
30/1/2019 UBND thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời cho ông Bùi
Quang Hải – Đặng Thị Kim, ngày 9/3/2018 UBND thành phố A đã có công văn
số 1133/UBND-TNMT xin ý kiến hướng dẫn giải quyết nên trong thời gian
chờ
chỉ đạo tạm trả hồ sơ ông Hải, bà Kim
2

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


18/3/2019 UBND thành phố A, đã ban hành Văn bản số 1126/UBND-TNMT, giải quyết
đơn khiếu nại ngày 7/1/2019, trả lời lý do tạm trả lại hồ sơ vì lo vướng mắc
trong việc áp dụng qui định của pháp luật, cần xin ý kiến hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nếu đủ điều kiện thì sẽ cấp GCN quyền sử dụng
đất theo qui định
4/4/2019 Ông bà đã nộp đơn khởi kiện đến Tòa án Nhân Dân Tỉnh
H. Yêu cầu khởi kiện:
- Tuyên hủy Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và Văn bản số
1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A và
- Buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp GCN quyền sở
dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với phần đất diện tích 54,7m2 thuộc
thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo qui
định của pháp luật.

d. Đối tượng khởi kiện và điều kiện khởi kiện và thụ lý vụ án


- Đối tượng khởi kiện:
Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật tố tụng hành chính năm 2015 đối tượng khởi kiện
trong vụ án này là các Quyết định hành chính:
 Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành phố A về việc tạm trả hồ
sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất tại diện tích 54,7m2 đất thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5, phố
A; và
 Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A về việc giải quyết
đơn của ông Bùi Quang Hải, đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (Văn bản giải quyết
khiếu nại đối với hành vi chậm cấp giấy chứng nhận).
- Quyền khởi kiện:
Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim có đủ năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng
lực hành vi tố tụng hành chính.
Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày
18/3/2019 của UBND thành phố A ban hành. Đây là Quyết định hành chính có ảnh hưởng
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim. Căn cứ
quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011 và Điều 115 Luật Tố tụng Hành chính
năm 2015, Ông Hải, Bà Kim có quyền khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp đã khiếu
nại với người có thẩm quyền giải quyết, đã được giải quyết nhưng không đồng ý với việc giải
quyết khiếu nại.
- Thời hiệu khởi kiện
Ngày 30/1/2019 UBND thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời cho ông Bùi
Quang Hải – Đặng Thị Kim.
Ngày 18/3/2019 UBND thành phố A, đã ban hành văn bản số 1126/UBND-TNMT, giải quyết
đơn khiếu nại ngày 7/1/2019.
3

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


Ngày 4/4/2019 ông bà đã nộp đơn khởi kiện đến Tòa án Nhân Dân Tỉnh H.
Như vậy, vụ việc của ông Hải và bà Kim còn thời hiệu khởi kiện (Theo quy định tại khoản 1
Điều 7 Luật khiếu nại tố cáo năm 2011 về trình tự khiếu nại và điểm a khoản 2 điều 116 Luật
TTHC 2015 về thời hiệu khởi kiện).
- Thẩm quyền Tòa án:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật tố tụng hành chính 2015 thì các yêu cầu của người khởi
kiện về việc hủy hai Văn bản số 504 và Văn bản số 1126 là khiế quyết định hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Căn cứ tại khoản 4 Điều 32 Luật tố tụng hành chính 2015
thì Toà án nhân dân cấp trên cùng phạm vi địa giới hành chính với UBND thành phố A có
thẩm quyền ban hành quyết định. Do đó, Tòa án nhân dân tỉnh H thụ lý, giải quyết vụ án này
là đúng.
- Cùng với Đơn khởi kiện, các tài liệu, chứng cứ kèm theo để chứng minh cho yêu cầu khởi
kiện gồm có:
 Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày
18/3/2019 của UBND thành phố A ban hành.
 Văn bản số 4171/CNVPĐK-ĐKCG ngày 14/8/2018 của chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố A.
 Văn bản số 2013/TNMT-QHKH ngày 17/8/2017 của phòng tài nguyên và môi trường
Thành phố A.
 Văn bản số 2728/TB-CNVPĐK ngày 07/9/2016 của chi nhánh VPĐKĐĐ TP A.
 Văn bản số 5866/UBND -VP ngày 09/10/2018 của UBND thành phố A.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất số BM 625400 cấp
ngày 11/01/2013.
 Sơ đồ thửa đất do Văn phòng đăng ký QSDĐ thành phố A lập ngày 09/6/2016.
 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư ngày 21/6/2016.
 Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nộp ngày 20/4/2018
 Danh sách công khai niêm yết, UBND phường 5 xác nhận ngày 21/6/2016;
 Văn bản số 207/UBND-ĐC ngày 23/5/2017 của UBND phường 5 v/v trả lời đơn đề nghị
cung cấp thông tin quy hoạch (sao y) kèm trích bản đồ quy hoạch sử dụng đất ban hành
kèm Quyết định 1352/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh H;
 Quyết định 653/QĐ-UBND ngày 2/4/2014 của UBND tỉnh H về việc phê quyệt quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của
thành phố A.
 Sơ đồ thửa đất do Phòng địa chính TP A lập ngày 23/12/2003;
 Văn bản cho nhà ngày 21/3/1993.

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


 Bản vẽ nhà ngày 12/2/1993.
 Đơn xin sang tên cho nhà ngày 21/3/1993.
 Hợp đồng mua bán (cho) nhà ở ngày 14/4/2003.
 CMND, hộ khẩu (bản sao) và văn bản ủy quyền.
 Và các giấy tờ liên quan
2. Hướng giải quyết, chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện là có căn cứ
- Về thủ tục: Hình thức xử lý “tạm trả hồ sơ” đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là
không đúng theo quy định.
- Về nội dung: Ông Hải, Bà Kim có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài
sản khác gắn liền với đất đối với phần đất diện tích 54,7m2 thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09
(bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo qui định của pháp luật.
B. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ

Căn cứ theo yêu cầu khởi kiện nêu trên và theo diễn biến tại phiên tòa, Luật sư cần chọn lọc,
sắp xếp thứ tự hỏi và bổ sung (nếu cần thiết) để tránh trùng lặp và làm sáng tỏ các luận cứ để
chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện.

NGƯỜI
STT NỘI DUNG HỎI MỤC ĐÍCH
ĐƯỢC HỎI
1 Người khởi Ông bà nộp hồ sơ xin cấp GCN đối với diện tích Chứng minh ông
kiện đất diện tích 54,7m2 thuộc thửa đất số 164 tờ Hải, Bà Kim có
Ông Bùi bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố đủ điều kiện xin
Quang Hải A vào thời điểm nào? cấp GCN quyền
Bà Đặng Thị Phần diện tích đất này có nguồn gốc từ đâu? sử dụng đất
Kim Thuộc trường hợp
Gia đình ông bà có giấy tờ chứng minh nguồn
gốc để được cấp GCN đối với 54,7m2? không có giấy tờ
Thuộc trường hợp
Diện tích 54,7m2 này nằm liền kề với diện tích
lấn chiếm đất nhà
102 m2 đất thuộc thửa 351 tờ bàn đồ số 9, vậy
nước chưa sử
102m2 liền kề đó được cấp GCN quyền sử dụng
dụng
đất từ khi nào?
Sử dụng trước
Ông bà đã sử dụng diện tích đất 54,7m2 từ khi
1/7/2004
nào?
Thời điểm nộp hồ
Trong quá trình sử dụng đất, ông bà đã xây dựng
sơ và hiện trạng
những công trình nào?
sử dụng phù hợp
Thời điểm xây dựng các công trình trên đất? với quy hoạch.
Trong quá trình sử dụng đất có bị xử phạt vi
5

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


phạm hành chính về đất đai không? Có xảy ra
tranh chấp với ai không?
Ông bà có văn bản nào xác nhận thời gian đã sử Không tranh chấp
dụng và quá trình sử dụng phần đất 54,7m2 này
không?
Khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận với diện
tích trên UBND đã trả lời như thế nào?
Sau khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận, sau
bao lâu ông bà nhận được văn bản 504?
Sau đó, khi nhận được văn bản trả lời ông bà đã Chứng minh hình
làm gì? thức “tạm trả hồ
Sau khi khiếu nại, sau bao lâu ông bà nhận được sơ “ là không phù
văn bản trả lời? hợp

Lý do “tạm trả hồ sơ” mà UBND Thành phố A UBND chậm chễ


đã đưa ra trong Văn bản 504 và 1126? và không có
UBND thành phố A và Văn phòng đăng ký đất hướng dẫn cho
đai có giải thích và trả lời hay có hướng dẫn gì gia đình ông Hải,
thêm cho ông bà về cách xử lý vụ việc này Bà Kim
không?
Việc UBND ra Văn bản 504, 1126 và không cấp
GCN đã gây ảnh hưởng hay thiệt hại gì đến gia
đình ông bà không?

2 Người bị kiện Lý do vì sao UBND “tạm trả hồ sơ” xin cấp


Chứng minh hình
GCN đối với diện tích đất diện tích 54,7m2
(Đại diện theo thức “tạm trả hồ
thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số
ủy quyền) sơ “ là không phù
2000) phường 5?
Hình thức trả lời hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng hợp
đất là “tạm trả hồ sơ” dự theo căn cứ nào trong
quy định pháp luật?
Ông Hải, Bà Kim có đủ điều kiện cấp GCN đối Chứng minh ông
với 54,7m2 không? Hải, Bà Kim có
1. Nếu UBND trả lời là không đủ điều kiện, hỏi: đủ điều kiện xin
Nếu không đủ điều kiện, không đủ cơ sở cấp GCN quyền
được cấp thì tại sao không xử lý từ chối mà sử dụng đất
lại tạm trả hồ sơ?
2. Nếu UBND trả lời vẫn chưa xác định được có
đủ điều kiện hay không, hỏi:
- Diện tích đất 54,7 m2 ông Hải, bà Kim xin

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


cấp GCN được hình thành từ khi nào?
- Nguồn gốc diện tích 54,7 m2 trên là gì?
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ nào để xác định
nguồn gốc diện tích 54,7 m2 đất mà ông Hải
bà Kim đang sử dụng là gì?
- 54,7m2 đất có phải là đất lấn biển không?
- Việc ông Hải, bà Kim lấn chiếm và sử dụng
diện tích đất 54,7m2 có hợp pháp không?
Nếu UBND trả lời không hợp pháp, hỏi:
Ông Hải bà Kim lấn chiến không hợp pháp
vậy căn cứ là gì?
Quy định tại đâu?
Và theo pháp luật hình thức xử lý là gì?
UBND đã tiến hành xử lý chưa?
Nếu đã tiến hành thì kết quả như thế nào?
Nếu chưa xử lý thì lý do vì sao?1)
- Nhà nước có đang quản lý sử dụng diện tích
54,7m2 mà gia đình ông Hải bà Kim đã lấn
chiếm từ trước 1/7/2004 không?
(Nếu có: Căn cứ chứng minh tại văn bản và
quy định tại đâu?)
- Quy hoạch sử dụng đất đối với diện tích đất
trên tại thời điểm gia đình ông Hải nộp hồ sơ
và hiện nay là gì? Loại đất gì?
Như vậy ông Hải, bà Kim sử dụng đất có
đúng quy hoạch không?
Vậy ông Hải, bà Kim lấn chiếm và sử dụng
54,7 m2 đất từ trước 1/7/2004 là có hợp pháp
hay không?
Như vậy Ông Hải, Bà Kim có đủ điều kiện
cấp GCN đối với 54,7m2 không?

1 Trường hợp UBND nêu Quyết định xử phạt VPHC số 452/QĐ - UB ngày 19/2/2004 đối với ông Hải về hành vi
hành chính trong lĩnh vực xây dựng, quản lý nhà và hạ tầng. Thì đây là xử lý vi phạm trong lĩnh vực xây dựng, hành vi
bị xử phạt là cải tạo, sửa chữa nhà không có giấy phép, không xác định hành vi đất lấn chiếm trái phép.
7

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


C. DỰ THẢO LUẬN CỨ BẢO VỆ NGƯỜI KHỞI KIỆN

Kính thưa Hội đồng xét xử;


Thưa vị đại diện VKS;
Thưa luật sư đồng nghiệp và quý vị có mặt ngày hôm nay
[Tôi là Luật sư BTBN hiện đang công tác tại Văn phòng luật sư N1 và cộng sự thuộc Đoàn Luật sư
TP Hà Nội. Theo lời mời của người khởi kiện và được sự cho phép của quý Tòa, tôi tham tố tụng tại
phiên tòa ngày hôm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi íc pháp cho ông Bùi Quang Hải và
bà Đặng Thị Kim - là người khởi kiện trong hành chính về việc “Khiếu kiện quyết định hành chính
trong lĩnh vực đất đai”, được Tòa án nhân dân tỉnh H thụ lý số 47/2019/TLST-HC ngày 18/4/2019].
Qua quá trình nghiên cứu hồ sơ tài liệu và phần xét hỏi tại phiên tòa hôm nay, tôi xin đưa ra quan
điểm, các căn cứ và các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện như sau:
- Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành phố A về việc tạm trả hồ
sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất tại diện tích 54,7m2 đất thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5, thành
phố A - Sau đây gọi tắt là Quyết định 504; và
- Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A về việc giải quyết
đơn của ông Bùi Quang Hải, đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại thửa đất số 164
tờ bản đồ số 9, phường 5, thành phố A (Văn bản giải quyết khiếu nại của ông Hải đối với
hành vi chậm cấp giấy chứng nhận) - Sau đây gọi tắt là Quyết định 1126.
Hai quyết định trên được ban hành không phù hợp với quy định pháp luật về trình tự thủ tục và về
nội dung làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim.
Thứ nhất, trình tự thủ tục ban hành Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 của UBND
phố A là không có căn cứ, trái quy định pháp luật.
Căn cứ tại Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được đổi, bổ sung bởi khoản 40 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP) thì thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần
đầu là 30 ngày từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Tuy nhiên, từ thời điểm nộp hồ sơ là 20/04/2018 đến ngày 30/01/2019 – ban hành Quyết định 504 là
đã hơn 09 tháng là quá thời hạn giải quyết tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Hơn nữa, căn cứ vào Điều 60 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013
quy định về việc nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai chỉ rõ 02 trường
hợp như sau:
- Trường hợp hồ sơ của người sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng thì phải trao Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người dụng đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định.

2 sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/02/2021
8

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại
hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
Như vậy, kết quả của thủ tục hành chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được trả lại hồ sơ cấp văn bản nêu rõ lý do trả hồ sơ.
Tuy nhiên, UBND Thành phố A quyết định “tạm trả hồ sơ” là không có căn cứ pháp luật và trái với
quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ
Thứ hai, Nội dung Quyết định 504 và Quyết định 1126 của UBND thành phố A ban hành
không phù hợp giữa quy định của pháp luật và thực tế vụ việc.
Căn cứ vào các quy định pháp luật, căn cứ vào tình hình thực tế nguồn gốc, quá trình sử dụng, hiện
trạng sử dụng của thửa đất 54,7m2 tại thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5, thành phố A, vợ
chồng Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận.
Theo Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 (BL 63):
“Phần diện tích 54,7 m2: ... trước đây là sàn phơi cá do ông Bùi Xuân Mĩ cất sàn trước năm 1993.
Đến năm 1998 ông Mĩ xây kè đổ đất và tiếp tục làm nơi phơi cá. Đến năm 2000 ông Mĩ xây phòng
trọ trên đất để cho thuê. Đến năm 2002 ông Mĩ lập giấy tay bán toàn bộ nhà đất này cho vợ chồng
con trai là ông Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim. Hiện nay ông Mĩ đã chết. (Kèm theo phiếu lấy ý
kiến khu dân cư ngày 21/06/2016 – BL21,22)
Tại bản đồ địa chính năm 1993, phần diện tích 54.7m2 chưa hình thành nên không thể hiện thửa
đất trên bản đồ. Tại bản đồ địa chính năm 2000, được phê duyệt năm 2002 phần diện tích đất
54,7m2 thuộc một phần thửa đất số 164, tờ bản đồ số 09 do ông Bùi Xuân Mĩ đứng tên đăng ký”.
Như vậy, nguồn gốc 54,7 m2 đất của vợ chồng ông Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim đang sử dụng
thuộc trường hợp tại khoản 2 Điều 101 Luật đất đai 2013 – Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai 2013.
Theo khoản 2 Điều 9 Luật đất đai 2013. Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất
đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:
2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa
vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;”
Theo đó, các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất được quy định tại khoản 2 Điều 101 và khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 22
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (sửa đổi bổ sung theo Nghị định
01/2017/NĐ-CP, hiệu lực từ 03/3/2017) bao gồm:
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất
đai
- Được Ủy ban nhân dân xã xác nhận là đất không có tranh chấp
- Phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị… đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Về nguồn gốc, thời điểm sử dụng và hiện trạng sử dụng như đã nêu trên:
Đối với trường hợp sử dụng 54,7m2 đất của vợ chồng ông Hải bà Kim, trong hồ sơ vụ án và qua
phần trả lời của các đương sự tại phiên tòa ngày hôm nay đều thống nhất, nguồn gốc đất do gia đình
9

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


lấn, chiếm đất chưa sử dụng và được vợ chồng ông Hải Bà Kim sử dụng ổn định từ trước ngày
01/7/2004, đồng thời việc sử dụng diện tích đất không vi phạm pháp luật về đất đai.
Căn cứ bản đồ địa chính năm 2000 được phê duyệt 2002 phần thửa đất 54,7 m2 là phần diện tích
tăng thêm thuộc một phần đất số 164 bản đố số 9 trong đó có 102m2 đã cấp giấy chứng nhận cho
ông Mĩ sau đó chuyển nhượng biến động cho ông Hải- bà Kim giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất số BM 62400 ngày 11/1/2013, đang sử dụng đất trong tổng
156,7 m2. Căn cứ theo Điều 20 nghị định 01/2017/NĐ-CP bồ sung Điều 24 nghị định 43/2014 hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu
Theo Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 (BL 63), Kèm theo phiếu lấy ý kiến khu dân
cư ngày 21/06/2016 – BL21,22 xác nhận: Không có tranh chấp.
Về Quy hoạch và loại đất đối với 57,4m2:
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai: “Trường hợp sử
dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình
quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất”.
Theo:
- Quyết định 1352/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh H về việc phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm đầu (2011-2015) của
16 phường xã phát triển đô thị S, thành phố A, Tỉnh H; kèm theo Quyết định có trích bản đồ
QHSDĐ phường 5;
- Quyết định 653/QĐ-UBND tỉnh H ngày 02/4/2014 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố A;
- Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 (BL 63).
Thì diện tích đất 54,7m2 nằm trong quy hoạch đất ở tại đô thị, một phần nằm trong quy hoạch mở
đường giao thông có lộ giới phân chia theo bản đồ đính kèm Quyết định 1352/QĐ-UBND.
Vậy có đủ để xác định của vợ chồng ông Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim đủ điều kiện được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất căn cứ theo hiện trạng sử dụng và quy hoạch được phê duyệt.
Tuy nhiên UBND thành phố A đã thể hiện sự luống cuống và đã nhầm lẫn trong việc áp dụng các
quy định của pháp luật về đất đai, cho rằng “Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi
hành không có quy định về việc giải quyết cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc do lấn, chiếm sông hoặc
biển nên đã có văn bản xin ý kiến hướng dẫn giải quyết”.
Như vậy, từ các căn cứ trong hồ sơ và ngay tại phiên tòa ngày hôm nay các bên đương sự đã thừa
nhận: Việc tạm trả lại hồ sơ là không có căn cứ pháp lý, không phù hợp với thực tế.
Nguồn gốc 54.7m2 đất sử dụng ổn định lâu dài không tranh chấp, nguồn gốc đất đã rõ ràng và phù
hợp với quy hoạch. Tất cả tài liệu chứng cứ, hồ sơ vụ án, tại đề thể hiện vợ chồng ông Hải, Bà Kim
đủ điều kiên cấp giấy chứng nhận.
Đề nghị HĐXX xem xét chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện:
Thứ nhất: Tuyên UBND hủy:
10

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


+ Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành phố A về việc tạm trả hồ sơ
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất tại diện tích 54,7m2 đất thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5, thành phố A - và
+ Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A về việc giải quyết đơn
của ông Bùi Quang Hải, đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại thửa đất số 164 tờ bản đồ số
9, phường 5, thành phố A
Thứ hai: Buộc UBNDTP A tiếp nhận lại và nhanh chóng giải quyết hồ sơ và cấp GCN cho vợ
chồng ông Hải, bà Kim theo đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ yêu cầu của ông Bùi Quang Hải, bà Đặng Thị Kim và những căn cứ để chứng
minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Kính mong sự xét xử công minh của tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi
kiện.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.

11

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


D. NHẬN XÉT DIỄN ÁN

1. Hình thức tổ chức buổi diễn án

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

2. Về trình tự, thủ tục tố tụng

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

3.Về các vai diễn trong buổi diễn án

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

12

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................
13

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)


.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

14

Downloaded by Trang Qu?nh (quynhtranghlu98@gmail.com)

You might also like