1 2 3 4 CaC 2 C 2 H 2 C 2 H 4 C 2 H 6 C 2 H 5 Cl
Câu 1 ( điểm): Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa
CaC2 + H2O -> Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + H2 -> C2H4 C2H4 + H2 -> C2H6 C2H6 +Cl2 -> C2H5Cl + HCl Câu 2 1.Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí sau bị mất nhãn:Metan, etilen, cacbon đioxit, N2 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xả ra khi a. Dẫn khí axetilen vào lọ chứa dung dịch Br2 b. Thả 1 mẩu đá vôi vào ống nghiệm đựng axit axetic GIẢI 1.Dẫn 4 khí trên vào bình đựng nước vôi trong. Bình nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O 3 khí còn lại không làm vẩn đục nước vôi trong là metan, etilen, H2 Dẫn 3 khí còn lại đi qua bình đựng dung dịch nước brom. Khí nào làm mất màu nước brom là etilen C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 2 khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là N2, Metan. Cho khí Clo vào lọ 2 khí còn lại để ra ngoài ánh sáng thấy 1 lọ mất màu khí clo là metan CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl Khi còn lại không hiện tượng là N2 2. a. Dung dịch nước Br2 bị mất màu C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4 b. Đá vôi tan dần cho tới hết tạo thành dung dịch không màu. Đồng thời sủi bọt khí CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen(đktc) vào trong lọ chứa 6,72 lít khí O 2 ở đktc.Tính a.Thể tích của các chất thu được sau phản ứng c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư .Tính khối lương kết tủa thu được GIẢI C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O Số mol C2H4 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol Theo PTHH: Số mol O2 = 3Số mol C2H4 = 0,6 mol Thể tích O2 cần dùng ở đktc = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít Theo PTHH : Số mol H2O = 2Số mol C2H4 = 0,4 mol Khối lượng ZnCl2 thu được là = 0,4 . 18 = 7,2 (gam) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O Theo PTHH (1) số mol CO2 = 2Số mol C2H4 = 0,4 mol Theo PTHH (2) số mol CaCO3 = Số mol CO2 = 0,4 mol Khối lượng CaCO3 thu được là : 0,4 . 100 = 40 gam Câu 4 Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam H2O a) Trong A có chứa những nguyên tố nào? b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A? nCO2 = 8,8:44 = 0,2 mol. ⇒ Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2 × 12 = 2,4g. 2
nH2O = 5,4:18 = 0,3 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 x 1 = 0,6g. mC,H = 2,4 + 0,6 = 3g = mA có hai nguyên tố C và H, vậy A là Hiđrocacbon. b) Đặt công thức phân tử của A là CxHy x:y = 0,2 : 0,6 = 1: 3 Vậy CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40 → (CH3)n < 40 ⇒ 15n < 40 • Nếu n = 1 ⇒ không hợp lý. • Nếu n = 2 ⇒ CTPT của A là C2H6 (nhận)