Professional Documents
Culture Documents
Bồ Sung Phân Hệ Tscđ
Bồ Sung Phân Hệ Tscđ
Bồ Sung Phân Hệ Tscđ
PHÂN HỆ TSCĐ
Nghiệp vụ 4: Do máy phát điện không đáp ứng yêu cầu công việc nên công ty quyết định bán thanh lý máy này. Ngày
22/XX/20XX, công ty TNHH Hạnh Phúc đồng ý mua lại máy phát điện này. Giá mua theo hợp đồng ký kết là
40.900.000 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT). Công ty TNHH Hạnh Phúc đã chuyển khoản thanh toán tiền mua
hàng vào tài khoản VNĐ, ngân hàng ACB.
Thông tin hóa đơn: Hóa đơn GTGT, ký hiệu hóa đơn 1C24T**, số HĐ: * (do PMKT cấp), ngày 22/XX/20XX, thuế
GTGT 10%
HỒ SƠ THANH LÝ TSCĐ
Biên bản họp hội đồng thành viên về thanh lý TSCĐ;
Quyết định thanh lý TSCĐ;
Biên bản kiểm kê TSCĐ;
Biên bản đánh giá lại TSCĐ;
Biên bản thanh lý TSCĐ;
Hợp đồng kinh tế về bán TSCĐ được thanh lý;
Hóa đơn bán TSCĐ;
Biên bản giao nhận TSCĐ;
ĐỊNH KHOẢN NGHIỆP VỤ
- ĐK1: NV ghi giảm TSCĐ: NỢ TK 214 / NỢ TK 811 / CÓ TK 211
- ĐK2: Thu tiền thanh lý TSCĐ: NỢ TK 112 / CÓ TK 711 / CÓ TK 33311
- ĐK3: Chi phí thanh lý liên quan đến TSCĐ: NỢ TK 811 / NỢ TK 133 / CÓ TK 111-112
DK1: NV ghi giảm TSCĐ, NỢ TK 811 / NỢ TK 214 / CÓ TK 211, phân tích theo mô hình REA
- R – nguồn lực: TSCĐ => sử dụng thông tin TSCĐ đã khai báo
- E – Sự kiện: Thanh lý TSCĐ/Ghi giảm TSCĐ => ai là người ghi nhận ? => KT TSCĐ sẽ là người ghi nhận, vì đây
là người đang theo dõi TSCĐ này, nên sẽ nắm rõ thông tin về TSCĐ-Giá trị còn lại-Khấu hao.
- A – Đối tượng: Kế toán TSCĐ – KT trưởng – Ban giám đốc (Các thành viên nằm trong biên bản họp HĐTV)
DK2: Thu tiền thanh lý TSCĐ: NỢ TK 112 / CÓ TK 711 / CÓ TK 33311, phân tích theo mô hình REA
- R – Nguồn lực: TGNH => sử dụng thông tin về số tài khoản ngân hàng.
- E – Sự kiện: thanh lý TSCĐ thu bằng TGNH => Ai là người ghi nhận tình huống này:
o Đáp án 1: đây là nghiệp vụ thu tiền => KT thanh toán (phân hệ Ngân hàng) ghi nhận tình huống này =>
vào phân hệ Ngân hàng để ghi nhận.
o Đáp án 2: đây là nghiệp vụ bán hàng, có xuất hóa đơn GTGT => đây là công việc của KT bán hàng kiêm
xuất hóa đơn => vào phân hệ Bán hàng để ghi nhận.
Chốt lại, do có phát sinh xuất hóa đơn GTGT, nên trong tình huống này, chúng ta sẽ ưu tiên ghi
nhận nghiệp vụ ở phân hệ Bán hàng, để vừa ghi nhận thu nhập khác, vừa ghi nhận dữ liệu liên
quan đến thuế GTGT đầu ra (liên quan đến tờ khai thuế GTGT đầu ra)
- A – Đối tượng: Công ty TNHH Hạnh Phúc là người mua TSCĐ => khai báo thông tin của đối tượng này.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ:
DK1: NV ghi giảm TSCĐ, NỢ TK 811 / NỢ TK 214 / CÓ TK 211, do KT TSCĐ ghi nhận
- Bước 1: vào phân hệ TSCĐ/ chức năng Ghi giảm.
- Bước 2: chọn lý do ghi giảm “Nhượng bán thanh lý” (lưu ý, lý do ghi giảm sẽ liên quan đến phần hạch toán ghi
giảm TSCĐ nên cần chọn lý do chính xác), sau đó nhập ngày hạch toán/Ngày chứng từ.
- Bước 3: chọn mã TSCĐ cần thanh lý, sau đó hệ thống sẽ tự động tính toán phần hao mòn lũy kế, phần giá trị còn
lại và định khoản nghiệp vụ.
Lưu ý: sau khi đã thực hiện Tính khấu hao TSCĐ thì chúng ta không sửa lại được thông tin liên quan đến TSCĐ.
Muốn sửa lại thông tin TSCĐ thì chúng ta phải qua tab “Tính khấu hao” xóa tất cả chứng từ tính khấu hao.
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
- Hóa đơn GTGT (Hóa đơn mua hàng)
- Phiếu nhập kho (nếu có)
- Hóa đơn GTGT (Xuất hàng biếu tặng)
- Bảng kê ký nhận hàng tặng
- Chương trình tặng quà này có xin phép Sở Công thương hay không ?
- Quy chế chi tiêu nội bộ/ Thỏa ước lao động/ Hợp đồng lao động (trong trường hợp tặng quà cho nhân viên.
QUY TRÌNH GHI NHẬN:
BƯỚC 1: GHI NHẬN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG BIẾU TẶNG
Ngày 30/09/20XX, công ty đặt mua bánh trung thu của công ty TNHH Happy Smile để tặng các đối tác thân thiết và
nhân viên. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản và nhận hàng đầy đủ. Chi tiết như sau:
➢ Hộp bánh trung thu SL: 80 hộp ĐG: 430.000 đồng/Hộp
Thông tin hóa đơn như sau: Hóa đơn GTGT, ký hiệu hóa đơn 1C23THS, số HĐ: 24224, ngày 04/XX/20XX, thuế
GTGT 10%.
PHƯƠNG ÁN 1: Mua hàng biếu tặng không nhập kho
- Vào Nghiệp vụ/ phân hệ Mua hàng/ chọn chức năng Chứng từ mua hàng hóa – chọn giao diện là Mua hàng trong
nước không qua kho Hoặc chọn chức năng Chứng từ mua dịch vụ
- Tóm lại, bước 1 để ghi nhận nghiệp xuất kho hàng gửi bán đại lý thì chúng ta sẽ chọn Mẫu Xuất kho gửi bán
đại lý. => vào Nghiệp vụ/phân hệ Kho/ chọn Chuyển kho / chọn mẫu Xuất kho gửi bán đại lý
o Tạo mã khách hàng mới: Đại lý Quang Huy. Lưu ý, do Đại lý Quang Huy vừa là đối tượng nhận hàng
của công ty và bán hàng giùm (sẽ phát sinh công nợ phải thu - khách hàng) vừa là đối tượng công ty phải trả hoa
hồng (sẽ phát sinh công nợ phải trả - Nhà cung cấp). Do đó khi tạo Mã Khách hàng Đại lý Quang Huy thì chúng ta
tích vào ô Nhà cung cấp để hệ thống lấy luôn mã KH này chuyển sang dữ liệu nhà cung cấp.
- Mục Đơn giá bán – Thành tiền, nếu có dữ liệu thì nhập trước => sau này khi lập chứng từ bán hàng, hệ thống sẽ
lấy đơn giá bán dựa theo chứng từ chuyển kho
- Đơn giá vốn – Tiền vốn chưa có do đang chờ cuối kỳ tính giá xuất kho.
Nghiệp vụ 3b: Ngày 29/XX/20XX, đại lý Quang Huy gửi bảng kê số lượng hàng bán được. Chi tiết hàng bán như sau:
➢ Tivi Sony Bravia 49 inches SL: 9 ĐG: 22.990.000 (VND/cái)
➢ Tủ lạnh Panasonic 550 lít SL: 9 ĐG: 13.990.000 (VND/cái)
Thông tin hóa đơn: VAT 10%, theo HĐ GTGT ký hiệu HĐ 1C24T**, số HĐ* (do PMKT cấp), ngày 29/09/20XX.
Định khoản:
- Nợ TK 131 / Có TK 511 / Có TK 33311
- Nợ TK 632 / Có TK 157
QUY TRÌNH GHI NHẬN:
- Vào Nghiệp vụ / phân hệ Bán hang / chọn chức năng
Chứng từ bán hàng
- Trong giao diện Chứng từ bán hàng, click vào ô bánh răng / chọn lập từ Chuyển kho.
- Chọn đại lý bán hàng có liên quan (đại lý Quang Huy)
Nghiệp vụ 3c: Ngày 30/XX/20XX, đại lý Quang Huy gửi hóa đơn ghi nhận phí hoa hồng được hưởng. Công ty hạch
toán phí hoa hồng thanh toán cho đại lý Quang Huy. Biết rằng trong hợp đồng đã ký, mức phí hoa hồng đại lý Quang
Huy được hưởng là 10% trên doanh thu bán hàng.
Thông tin hóa đơn: VAT 10%, theo HĐ GTGT ký hiệu HĐ 1C24TQH, số HĐ 567, ngày 30/09/20XX.
Mức phí hoa hồng nhận được = 10% * 332.820.000 = 33.282.000đ (chưa thuế GTGT)
Định khoản: Nợ TK 641 / Nợ TK 133 / Có TK 331-QH
- Vào Nghiệp vụ/ phân hệ Mua hàng / chọn chức năng Chứng từ mua dịch vụ
Nghiệp vụ 3d: Ngày 30/XX/20XX, đại lý Quang Huy chuyển khoản thanh toán công nợ với công ty. Tiền đã vào tài
khoản ngân hàng Á Châu của công ty.
Lúc này Đại lý Quang Huy vừa phát sinh công nợ phải thu và phát sinh công nợ phải trả. Do đó, chúng ta phải bù trừ
giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả trước, sau đó mới xác định số tiền còn phải thu hoặc số tiền còn phải trả
đại lý Quang Huy là bao nhiêu.
- Công nợ phải thu: tổng 366.102.000đ (đã có thuế GTGT)
- Công nợ phải trả: tổng 36.610.200đ (đã có thuế GTGT)
- Để bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng 1 đối tượng, chúng ta sẽ vào Nghiệp vụ / phân hệ
Mua hàng-Bán hàng/ chọn chức năng Bù trừ công nợ
- Chọn Ngày bù trừ (là ngày mà chúng ta sẽ xác định số tiền còn phải thu/số tiền còn phải trả cho đối tượng)
- Click vào chữ “Thực hiện bù trừ”
- Hệ thống sẽ liệt kê đầy đủ các chứng từ phải thu và chứng từ phải trả liên quan đến cùng 1 đối tượng. Nhiệm
vụ của chúng ta là tích chọn đầy đủ các chứng từ có liên quan để hệ thống thực hiện bù trừ công nợ.
- Lưu ý: Khi bấm nút “Bù trừ”, hệ thống sẽ tạo ra 1 bút toán có định khoản là Nợ TK 331/Có TK 131 => Bấm
Cất để ghi nhận nghiệp vụ
- Nghĩa là Bù trừ công nợ nó là 1 định khoản chứ không phải kỹ thuật xử lý số liệu.
- Nếu muốn sửa/bỏ ghi/xóa nghiệp vụ Bù trừ công nợ thì chúng ta vào Nghiệp vụ/phân hệ Tổng hợp/ mục
Chứng từ NVK
Bù trừ công nợ xong thì thực hiện thu tiền đại lý Quang Huy
- Vào Nghiệp vụ / phân hệ Ngân hàng / chọn chức năng Thu tiền
SO SÁNH GIỮA CHỨC NĂNG ĐỐI TRỪ CHỨNG TỪ VÀ CHỨC NĂNG BÙ TRỪ CÔNG NỢ
Giống nhau: 2 chức năng này được tạo ra để điều chỉnh số liệu công nợ của KH/NCC được chính xác trước khi công ty
thu tiền hay chi tiền.
Khác nhau:
Phân biệt 2 chứng từ: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho gửi bán đại lý
- Số tiền các khoản trích theo lương, kế toán sẽ tự tính và điền vào.
Tuy nhiên, cách định khoản này rất là lâu, không phù hợp khi đi thi GK, do đó, chúng ta sẽ thực hiện ghi nhận
nghiệp vụ CP tiền lương theo cách sau (sử dụng phân hệ Tiền lương)
LƯU Ý: CÁCH NÀY CHỈ ÁP DỤNG VÀO THI GK, KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ
- Để sử dụng phân hệ Tiền lương (lập ra bảng lương-định khoản nghiệp vụ ghi nhận CP lương-tính và ghi
nhận các khoản trích theo lương), bắt buộc phải tạo ra nhân viên cho các phòng ban.
Bước 1: tạo ra ít nhất 2 phòng: Phòng kinh doanh và Phòng kế toán
- Vào Danh mục/ Cơ cấu tổ chức
- Khi tạo mã Phòng, bắt buộc phải nhập TK Chi phí lương; cụ thể Phòng Kinh doanh nhập TK CP lương là
6411, Phòng Kế toán nhập TK CP lương là 6421. Vì khi tạo mã Phòng, nếu không nhập TK CP lương thì
MISA sẽ mặc định TK CP lương là 6421 (không cho sửa lại thành 6411)
Bước 2:
- Do đề thi chỉ cho tiền lương của 2 phòng là Phòng kinh doanh và Phòng kế toán/hành chính
- Tạo ra ít nhất 02 nhân viên, 01 nhân viên thuộc phòng kinh doanh và 01 nhân viên thuộc phòng kế toán
(dựa theo dữ liệu đề bài cho (dữ liệu ở bước 1, tạo 2 phòng thì ở B2 sẽ tạo ra ít nhất 2 nhân viên), thanh
toán lương cho 2 bộ phận => tạo 2 nhân viên). Việc tạo ra 2 nhân viên này để lập ra bảng lương.
- Bước 1a: Vào Danh mục/ Đối tượng/ Nhân viên
Bước 3: Vào Nghiệp vụ/ phân hệ Tiền lương/ chọn chức năng Tính lương để tạo ra Bảng lương.
- Loại bảng lương: chọn mục “Lương cố định (không dựa trên bảng chấm công).
- Kỳ tính lương: ví dụ chon Tháng 3 năm 2024.
- Chọn phòng ban có liên quan: ví dụ chọn phòng Kế toán và phòng Kinh doanh (lưu ý 2 phòng này phải
đảm báo có ít nhất 1 nhân viên thuộc phòng này.)
Bước 4: Trên mẫu “Bảng lương cố định tháng 3 năm 2024”, chúng ta nhập số tiền vào 2 cột: Lương cơ bản và
Lương đóng BH, sau đó bấm Enter để hệ thống tự tính phần các khoản trích theo lương.
- Nhớ xóa dữ liệu ở cột Thuế TNCN.
- Sau đó bấm Cất để lưu bảng lương. Hệ thống sẽ tự động lập ra định khoản ghi nhận CP tiền lương và các
khoản trích theo lương cho chúng ta.
TÌNH HUỐNG 3: KIỂM KÊ KHO VÀO CUỐI KỲ
Nghiệp vụ 3a. Ngày 31/XX/20XX, công ty tiến hành kiểm kê kho KHH. Theo kết quả của biên bản kiểm kê kho
như sau:
➢ Tivi Sony Bravia 49 inches SL kiểm kê: 18
➢ Điện thoại LG V30 SL kiểm kê: 2
➢ Tủ lạnh Panasonic 550 lít SL kiểm kê: 3
- Vào phân hệ Kho/ chọn chức năng Kiểm kê
Kết quả sau kiểm kê – giả định (sv tự nhập số liệu vào cột Theo kiểm kê)
- Tivi Sony Bravia 49 inches thiếu 1 sản phẩm so với sổ sách sau kiểm kê.
- Điện thoại LG V30 thừa 1 sản phẩm so với sổ sách sau kiểm kê.
Xử lý:
- Theo lý thuyết kế toán đã học, chúng ta sẽ định khoản như sau:
o SP thừa chờ xử lý: Nợ TK 1561 / Có TK 3388 => Nợ TK 3388 / Có TK 711
Chứng từ phát sinh: biên bản kiểm kê, phiếu nhập kho sản phẩm thừa chờ xử lý
Click vào icon “Lập PN” trên giao diện “Bảng kiểm kê vật tư hàng hóa” (Lưu ý, phải bấm Cất chứng
từ Kiểm kê thì icon “Lập PN” mới hiển thị”
Lưu ý, ô Đơn giá sẽ lấy theo 1 trong 3 cách sau: C1 theo giá thị trường tại thời điểm kiểm kê, C2 theo
giá nhập kho gần nhất của SP này, C3 theo giá đề xuất của KT trưởng.
- Vậy, việc xử lý SP thừa thiếu này là điều chỉnh số liệu sổ sách theo số liệu thực tế.
NGHIỆP VỤ 3B – 3C – XỬ LÝ HTK THỪA THIẾU
3b. Trường hợp sau khi soát xét và phê duyệt, giám đốc đưa ra quyết định: “điện thoại LG V30 là hàng thừa
không xác định được nguyên nhân”.
Yêu cầu: xử lý kế toán – kế toán tổng hợp sẽ lập bút toán điều chỉnh 31/03/2024.
- Định khoản: Nợ TK 3381 / Có TK 3388 => Nợ Tk 3388 / Có TK 711 => Nợ TK 3381 / Có TK 711
- Vào phân hệ Tổng hợp/ chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác
3c. Trường hợp sau khi soát xét và phê duyệt, giám đốc đưa ra quyết định “với tivi Sony 49 inches bị thiếu, thủ
kho nộp phạt 30% bằng tiền mặt, phần còn lại doanh nghiệp chịu”.
Yêu cầu: xử lý kế toán – kế toán tổng hợp sẽ lập bút toán điều chỉnh 31/03/2021.
- Lưu ý: sau khi đã thực hiện bút toán kết chuyển lãi/lỗ, kế toán kiểm tra lại các nghiệp vụ đã ghi nhận, nếu
có phát sinh chỉnh sửa nghiệp vụ liên quan đến các TK doanh thu/chi phí thì bắt buộc kế toán phải thực
hiện kết chuyển lãi/lỗ lại. Để thực hiện kết chuyển lãi/lỗ lại kế toán thực hiện như sau:
o B1: vào phân hệ Tổng hợp/tab Kết chuyển lãi lỗ/ bấm Bỏ ghi và sau đó bấm Xóa chứng từ Kết
chuyển lãi/lỗ cũ.
o B2: vào lại Nghiệp vụ/phân hệ Tổng hợp/ thực hiện chức năng Kết chuyển lãi lỗ lại.
Cấu trúc điểm BÀI THI GIỮA KỲ:
- 1đ: tạo dữ liệu kế toán: có xuất báo cáo là có điểm mục này. KHÔNG XUẤT FILE BÁO CÁO MẶC ĐỊNH
0Đ.
- 6,5đ: nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh: có xuất sổ Nhật ký chung để chấm điểm hoặc các sổ chi tiết khác
để chấm điểm. Nếu xuất sai sẽ 0đ
- 1,5đ: xuất báo cáo (5 BÁO CÁO)
- 1đ: chụp ảnh màn hình minh họa (không chụp ảnh màn hình thì sẽ bị trừ 50% số điểm)
- GV KHÔNG YÊU CẦU NỘP FILE SAO LƯU MBK/MBZ…. SV CỐ TÌNH/VÔ TÌNH NỘP THÌ 0Đ.
LƯU Ý ĐỂ ẢNH MINH HỌA ĐẠT CHUẨN KIỂM ĐỊNH THÌ KHI TẠO DỮ LIỆU KẾ TOÁN MỚI, Cần
nhập các thông tin theo quy định sau:
- VD sv Trần Minh Ngọc đi thi GK môn HT2 sẽ đặt tên dữ liệu kế toán như sau:
o Tên công ty: Công ty TNHH Trần Minh Ngọc (bước 1)
o Tên dữ liệu: MINHNGOC_GKHT2 / TRANMINHNGOC (bước 2-đặt tên không dấu, không khoảng
cách)
HƯỚNG DẪN XUẤT BÁO CÁO KHI THI GIỮA KỲ
- Nhớ chọn Ngày hạch toán là ngày 31/03/2024
1. NHẬT KÝ CHUNG
- Vào Báo cáo / Tổng hợp / Nhật ký chung
- Kỳ báo cáo: chọn tháng 3/2024
VÍ DỤ VỚI SỔ NHẬT KÝ CHUNG: CHỤP HẾT TẤT CẢ NGHIỆP VỤ PHÁT SINH CÓ TRONG CÁC SỔ
SÁCH