Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 3 - CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ LOGIC - Phần 2
CHỦ ĐỀ 3 - CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ LOGIC - Phần 2
CHỦ ĐỀ 3 - CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ LOGIC - Phần 2
PHẦN 2
Giảng viên biên soạn: Ngô Thị Hoài Dương
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
3.1 Đại cương về logic mệnh đề
3.2 Suy luận diễn dịch và suy luận quy nạp
3.3 Các luận điểm dựa trên suy luận diễn dịch và suy
luận quy nạp
KẾT QUẢ HỌC TẬP MONG ĐỢI
• Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa mệnh đề logic,
tuyên bố và luận điểm.
• Nhận biết được đặc điểm của suy luận diễn dịch và suy luận qui
nạp,
• Xác định được các mẫu logic điển hình tương ứng với kiểu suy
luận diễn dịch và qui nạp thường đươc sử dụng trong luận điểm,
• Áp dụng được kiểu và mẫu suy luận diễn dịch và qui nạp trong
lập luận.
• Giải thích được tiêu chí/thuật ngữ dùng khi đánh giá luận điểm
diễn dịch và qui nạp.
3.3 CÁC LUẬN ĐIỂM DỰA TRÊN SUY
LUẬN DIỄN DỊCH & QUI NẠP
- Kỹ thuật nhận biệt kiểu logic của luận điểm
- Các mẫu câu thông dụng của luận điểm diễn dịch
- Các mẫu câu thông dụng của luận điểm qui nạp
- Tiêu chí/thuật ngữ dùng khi đánh giá luận điểm diễn dịch và
qui nạp
LUẬN ĐIỂM
• NHẬN BIẾT
• PHÂN TÍCH: CẤU TRÚC & TÍNH LOGIC
• ĐÁNH GIÁ LUẬN ĐIỂM
• CHẤP NHẬN – KHÔNG CHẤP NHẬN
• XÂY DỰNG LUẬN ĐIỂM
5
PHÂN TÍCH LUẬN ĐIỂM
Có 02 mức độ phân tích:
• Mức độ vi mô (Microstructure of an argument):
✓ Liên quan đến tính logic của luận điểm, kiểu logic được sử
dụng trong lập luận: deductive (diễn dịch) hay inductive (qui
nạp) logic; mức độ “đúng” và “tin cậy” của lập luận.
• Mức độ vĩ mô (Macrostructure of an argument):
✓ Liên quan đến cấu trúc của luận điểm, có bao nhiêu tiền đề/kết
luận; từng tiền đề ủng hộ cho kết luận như thế nào.
CÁC KHÍA CẠNH PHÂN TÍCH LOGIC CỦA LUẬN ĐIỂM
7
Remember!
Before we can effectively analyze
and evaluate an argument, we
need to understand clearly what
kind of argument is being
offered.
9
NHẬN BIẾT
LUẬN ĐIỂM DIỄN DỊCH VÀ
LUẬN ĐIỂM QUI NẠP
DEDUCTIVE vs. INDUCTIVE ARGUMENTS
LOẠI LUẬN ĐIỂM – KIỂU LOGIC – KIỂU LẬP LUẬN
• Loại luận điểm (diễn dịch hay qui nạp) được xác định
dựa vào kiểu logic được sử dụng trong lập luận của luận
điểm.
• Kiểu suy luận logic của luận điểm được xác nhận
thông qua nhận biết kiểu lập luận được sử dụng
trong luận điểm đó.
• Kiểu lập luận phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tiền
đề và kết luận.
10
MỐI QUAN HỆ LOGIC GIỮA TIỀN ĐỀ & KẾT LUẬN
• Tiền đề có thể ủng hộ cho kết luận với một trong hai cách:
✓ Tiền đề được dùng để “đảm bảo – guarantee” cho kết luận,
✓ Tiền đề chứng tỏ “khả năng – likely” kết luận xảy ra là thực.
• Hai cách lập luận này hình thành nên hai kiểu lập luận
logic cơ bản và từ đó tạo nên hai kiểu luận điểm:
✓Suy luận diễn dịch (deductive reasoning) – Luận điểm diễn dịch
✓Suy luận qui nạp (inductive reasoning) – Luận điểm qui nạp.
11
Types of Argument Reasoning
13
NHẬN BIẾT KIỂU LẬP LUẬN
• Sự khác biệt quan trọng nhất giữa hai kiểu lập luận thể
hiện ở mức độ đảm bảo chân giá trị đúng của kết luận
thông qua mối quan hệ với tiền đề của nó.
✓ Kết luận của luận điểm diễn dịch được đảm bảo chắc chắn
chân giá trị đúng bởi tính đúng của tiền đề.
▪ Tiền đề đúng, Kết luận đúng.
✓ Kết luận của luận điểm qui nạp chỉ được đảm bảo khả năng
có chân giá trị đúng bởi tính đúng của tiền đề.
▪ Tiền đề đúng, Kết luận CHỈ CÓ THỂ đúng.
14
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT
Luận điểm Diễn dịch…… Luận điểm Qui nạp …
❑ Nếu các tiền đề là đúng, thì kết ❑ Nếu tiền đề là đúng, thì kết luận có
luận phải đúng. lẽ là đúng.
❑ Kết luận là kết quả suy luận tất ❑ Kết luận là kết quả có thể có đạt
yếu từ tiền đề. được từ tiền đề.
❑ Các tiền đề cung cấp bằng ❑ Các tiền đề cung cấp bằng chứng
chứng thuyết phục cho sự thật tốt nhưng không kết luận cho sự
của kết luận. thật của kết luận.
❑ Không thể nào mọi tiền đề đều ❑ Không chắc là tiền đề đúng và kết
đúng và kết luận sai. luận sai.
❑ Chấp nhận tính đúng của tiền đề ❑ Mặc dù việc chấp nhận tính đúng
và phủ nhận kết luận là không của tiền đề và phủ nhận kết luận là
nhất quán về mặt logic, nghĩa nhất quán về mặt logic, nhưng kết
là nếu bạn chấp nhận tiền đề thì luận chỉ có thể đúng nếu tiền đề
bạn phải chấp nhận kết luận. là đúng.
KEY DIFFERENCES
Deductive arguments claim that… Inductive arguments claim that…
❑ If the premises are true, then the ❑ If the premises are true, then the
conclusion must be true. conclusion is probably true.
❑ The conclusion follows necessarily ❑ The conclusion follows probably
from the premises. from the premises.
❑ The premises provide conclusive ❑ The premises provide good (but
evidence for the truth of the not conclusive) evidence for the
conclusion. truth of the conclusion.
❑ It is impossible for all the premises ❑ It is unlikely for the premises to be
to be true and the conclusion false. true and the conclusion false.
❑ It is logically inconsistent to assert ❑ Although it is logically consistent to
the premises and deny the assert the premises and deny the
conclusion, meaning that if you conclusion, the conclusion is
accept the premises, you must probably true if the premises are
accept the conclusion. true.
LƯU Ý QUAN TRỌNG
• Chân giá trị thực của tiền đề không ảnh hưởng đến kiểu
suy luận logic của luận điểm.
• Khi xác định kiểu logic của luận điểm LUÔN phán đoán
dựa trên giả định tiền đề đúng.
• Kiểu logic của một luận điểm phức hợp được quyết định
dựa vào kiểu logic của LUẬN ĐIỂM CHÍNH, không
chịu bất cứ ảnh hưởng nào từ kiểu logic của các luận
điểm phụ/luận điểm trung gian hợp thành nó.
17
LUẬN ĐIỂM LÀ QUI NẠP HAY DIỄN DỊCH?
18
LUẬN ĐIỂM LÀ DIỄN DỊCH HAY QUI NẠP?
• Đội bóng A sẽ lọt vào Vòng tứ kết chỉ khi họ thắng trận
tiếp theo. Nhưng đội bóng A sẽ không thể thắng trận
tiếp theo, vì những cầu thủ giỏi nhất của họ đều phải
nhập viện vì bị cảm cúm nặng. Chắc chắn, đội bóng A
sẽ không lọt vào tứ kết.
✓Luận điểm chính?
✓Luận điểm phụ?
19
LÀM THẾ NÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH
MỘT LUẬN ĐIỂM LÀ DIỄN DỊCH HAY QUI NẠP?
Sử dụng 04 phép thử sau:
• Phép thử dựa vào từ chỉ thị (The indicator word test)
• Phép thử dựa vào sự cần thiết nghiêm ngặt (The strict
necessity test)
• Phép thử dựa vào mẫu chung (The common pattern
test)
• Phép thử dựa vào nguyên lý diễn giải từ thiện/bao
dung (The principle of charity test)
Phép thử dựa vào từ chỉ thị
(The Indicator Word Test)
• Nguyên tắc của phép thử là dựa vào từ chỉ thị thường
gặp của mỗi kiểu lập luận (Reasoning Indicators) để
nhận biết kiểu lập luận và từ đó xác định luận điểm là diễn
dịch hay qui nạp.
✓ Luận điểm có từ chỉ thị đặc trưng cho kiểu lập luận diễn dịch
(Deduction indicator words) sẽ có thể là luận điểm diễn dịch.
✓Luận điểm có từ chỉ thị đặc trưng cho kiểu lập luận qui nạp
(Induction indicator words) sẽ có thể là luận điểm qui nạp.
Từ chỉ thị thường gặp ở kiểu lập luận diễn dịch
(Deduction indicator words)
1. Farah là sinh viên trường BBA. Hầu hết sinh viên của
trường BBA đều có máy tính xách tay riêng. Do vậy, có
lẽ, Farah cũng có máy tính xách tay.
2. Farah là sinh viên trường BBA. Tất cả sinh viên của
trường BBA đều được phát máy tính xách tay. Điều đó
có nghĩa là, chắc chắn Farah cũng có máy tính xách tay
riêng.
24
Phép thử dựa vào sự cần thiết nghiêm ngặt
(The Strict Necessity Test)
• Nguyên tắc của phép thử là dựa vào kết quả đánh giá
xem tính đúng của kết luận có tuân theo sự cần thiết
logic một cách nghiêm ngặt (tất yếu logic) từ các tiền đề
của nó hay không để nhận biết đó là luận điểm diễn dịch
hay qui nạp.
✓Nếu kết luận tuân theo sự cần thiết logic nghiêm ngặt từ các
tiền đề của nó, thì luận điểm phải luôn được coi là diễn dịch.
✓Nếu kết luận KHÔNG tuân theo sự cần thiết logic nghiêm ngặt
từ các tiền đề của nó, thì luận điểm đó thường được coi là qui
nạp.
MINH HỌA VỀ SỬ DỤNG PHÉP THỬ
SỰ CẦN THIẾT NGHIÊM NGẶT
1.Tony: Bạn có biết gần trường Đại học Nha Trang có quán trà sữa
nào ngon không?
Nasir: Để mình xem nào, theo mình quán Leo cũng khá đấy. Mình đã
thử 4 trong số 6 loại trà sữa của họ và thấy tất cả đều ổn. Mình tin
bạn sẽ không thất vọng khi đến đó.
2. Không biết mình có phải xin tiền mẹ thêm để đủ mua sách cho kỳ
này không nhỉ? Kỳ này mình học 4 HP và HP nào cũng cần có tài
liệu mới. Tính thử nào! Trừ tiền sinh hoạt hàng tháng thì mình có
70k. Sách tiếng Anh hết 15k, sách toán cần khoảng 12k, sách hóa
cần 25k và sách tin học cần 18k. Nếu tính cả tiền vận chuyển thì sẽ
hết khoảng 65k. Ồ, vậy là đủ, mình không cần gọi điện xin tiền mẹ.
26
MINH HỌA VỀ SỬ DỤNG PHÉP THỬ SỰ CẦN
THIẾT NGHIÊM NGẶT
Mother: Don't give Mary that brownie. It contains walnuts, and I
think She is allergic to walnuts. Last week she ate some oatmeal
cookies with walnuts, and she broke out in a severe rash.
Father: Mary isn't allergic to walnuts. Don't you remember she
ate some walnut fudge ice cream at Peter's birthday party last
spring? She didn't have any allergic reaction then.
27
Phép thử dựa vào mẫu chung
(The Common Pattern Test)
• Nguyên tắc: các luận điểm diễn dịch và qui nạp thường
xuất hiện với các kiểu lập luận đặc trưng riêng, theo
các mẫu nhất định, nên chúng ta có thể thông qua
việc so sánh sự phù hợp giữa luận điểm chúng ta
đang xử lý với mẫu chung đã biết để xác định kiểu
logic cho luận điểm đó.
✓Nếu luận điểm có đặc điểm phù hợp với mẫu chung đã biết của
suy luận diễn dịch thì luận điểm đó có thể là diễn dịch.
✓Nếu luận điểm có đặc điểm phù hợp với mẫu chung đã biết của
suy luận qui nạp thì luận điểm đó có thể là qui nạp.
28
HÌNH THỨC, NỘI DUNG & NGỮ CẢNH CỦA LUẬN
ĐIỂM
• Luận điểm luôn bao hàm hai phần: hình thức (form) và
nội dung (content).
• Hình thức và nội dung của luận điểm có mối quan hệ
biện chứng với nhau trong ngữ cảnh (context) mà luận
điểm hình thành.
MINH HỌA
NỘI DUNG & HÌNH THỨC CỦA LUẬN ĐIỂM
36
LƯU Ý KHI ÁP DỤNG Nguyên tắc diễn giải từ
thiện/bao dung (The Principle of Charity Test)
• Theo nguyên tắc diễn giải từ thiện/bao dung, chúng ta nên luôn
diễn giải một lập luận hoặc đoạn văn không rõ ràng một cách rộng
lượng nhất có thể.
• Khi diễn giải một lập luận hoặc một đoạn văn không rõ ràng, hãy
luôn tin tưởng vào người nói hoặc người viết.
• Đừng bao giờ gán cho người tranh luận một lập luận yếu hơn khi
bằng chứng hợp lý cho phép chúng ta gán cho họ một lập luận
mạnh hơn.
• Và đừng bao giờ diễn giải một đoạn văn là một lập luận tồi khi
bằng chứng hợp lý cho phép chúng ta diễn giải nó hoàn toàn
không phải là một lập luận.
Lưu ý
• Nguyên tắc từ thiện hoặc diễn giải từ thiện/bao dung
KHÔNG bao giờ được dùng để CHỈNH SỬA luận điểm gốc.
• Nguyên tắc từ thiện hoặc diễn giải từ thiện/bao dung CHỈ
DÙNG để LỰA CHỌN cách hiểu luận điểm gốc tốt nhất, sao
cho có lợi cho người viết hoặc làm rõ hơn nội dung lập luận
được thể hiện trong luận điểm.
MINH HỌA VỀ ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ DIỄN
GIẢI TỪ THIỆN/BAO DUNG
• Andy bảo với tôi là tối hôm qua anh ấy vừa ăn ở nhà
hàng Maxine. Tuy nhiên, ai cũng biết là nhà hàng
Maxine đã bị cháy rụi vào tháng trước. Điều đó có
nghĩa là hoặc là Andy nói dối hoặc là anh ấy đã có chút
nhầm lẫn.
✓ Diễn dịch hay qui nạp?
MINH HỌA VỀ ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ DIỄN
GIẢI TỪ THIỆN/BAO DUNG
• Ramlan: Karen kể với mình là bà cậu ấy đã tự leo lên
đến đỉnh của núi Yên tử và ghé vào viếng chùa đồng
(tọa lạc ở độ cao 1068m).
• Zaid: Ồ, chắc chắn bạn đã nghe nhầm rồi. Thực tế, bà
của cô ấy đã hơn 90 tuổi và phải dùng nạng chống khi
di chuyển.
✓Deductive or Inductive?
TÓM TẮT
How to Distinguish Deductive from Inductive Arguments
1. If the conclusion follows necessarily from the premises, the
argument should always be treated as deductive.
Nếu kết luận nhất thiết phải xuất phát từ tiền đề, thì luận điểm phải
luôn được coi là suy luận diễn dịch.
2. If the conclusion does not follow necessarily from the premises,
the argument should be treated as inductive unless (a) the language
or context of the argument makes clear that the argument is
deductive or (b) the argument has a pattern of reasoning that is
characteristically deductive.
Nếu kết luận không nhất thiết phải tuân theo tiền đề, luận điểm
phải được coi là qui nạp trừ khi (a) ngôn ngữ hoặc ngữ cảnh của
luận điểm nói rõ rằng luận điểm là suy diễn hoặc (b) luận điểm có
một kiểu lập luận là suy luận đặc trưng.
3. If the argument has a pattern of reasoning that is
characteristically
deductive, the argument should be treated as deductive unless there
is clear evidence that the argument is intended to be inductive.
Nếu luận điểm có kiểu lập luận là diễn dịch đặc trưng, thì luận điểm
đó nên được coi là diễn dịch trừ khi có bằng chứng rõ ràng rằng
luận điểm đó được dùng để qui nạp.
4. If the argument has a pattern of reasoning that is
characteristically inductive, the argument should be treated as
inductive unless there is clear evidence that the argument is
intended to be deductive.
Nếu luận điểm có kiểu lập luận đặc trưng là qui nạp, thì luận điểm
đó nên được coi là qui nạp trừ khi có bằng chứng rõ ràng rằng luận
điểm đó là nhằm mục đích suy diễn.
5. Arguments often contain indicator words—words like probably,
necessarily, and certainly —that provide clues in determining
whether an argument is deductive or inductive. Keep in mind,
however, that indicator words are often used loosely or improperly.
Các lập luận thường chứa các từ chỉ thị — những từ như có lẽ, nhất
thiết và chắc chắn — cung cấp manh mối để xác định xem một luận
điểm là suy diễn hay qui nạp. Tuy nhiên, hãy ghi nhớ rằng các từ chỉ
sự thường được sử dụng một cách lỏng lẻo hoặc không phù hợp.
6. If there is significant doubt about whether an argument is
deductive or inductive, always interpret the argument in the way
most favorable to the arguer.
Nếu có nghi ngờ đáng kể về việc một lập luận là suy diễn hay qui
nạp, hãy luôn giải thích lập luận đó theo cách có lợi nhất cho người
lập luận.
44
NHẬN BIẾT
CÁC MẪU CHUNG CỦA SUY
LUẬN/LUẬN ĐIỂM DIỄN DỊCH
COMMON PATTERNS OF DEDUCTIVE
REASONING
Các mẫu chung thông dụng trong suy luận diễn dịch
(COMMON PATTERNS OF DEDUCTIVE REASONING)
1. Mẫu chung dạng tam đoạn luận giả thuyết (Hypothetical
syllogism)
2. Mẫu chung dạng tam đoạn luận phân loại (Categorical
syllogism)
3. Mẫu chung loại trừ (Argument by elimination)
4. Mẫu chung suy luận toán học (Argument based on
mathematics)
5. Mẫu chung dạng định nghĩa (Argument from definition)
1. Tam đoạn luận giả thuyết - Hypothetical syllogism
• Tam đoạn luận giả thuyết là một tam đoạn luận (luận điểm
có 3 tuyên bố, với 02 tuyên bố tiền đề và 01 tuyên bố kết
luận) trong đó có ít nhất một tuyên bố có điều kiện hoặc
giả thiết làm tiền đề.
CẤU TRÚC TAM ĐOẠN LUẬN GIẢ THUYẾT
• Tam đoạn luận giả thuyết thường có cấu trúc logic
dạng “Nếu - thì (if – then).”
Nếu A thì B.
A.
Vì vậy, B.
Trong đó:
✓ A, B là các tuyên bố;
✓ A: Tuyên bố tiền đề (The antecedent );
✓ B: Tuyên bố hệ quả (The consequent).
MINH HỌA CHO TAM ĐOẠN LUẬN GIẢ THUYẾT
• Nếu tôi muốn tiếp tục giữ được học bổng thì tôi phải
dành thời gian cho việc học nhiều hơn. Tôi thực sự cần
phải giữ được học bổng ở các kỳ tiếp theo. Vì vậy, tôi
phải dành nhiều thời gian cho việc học.
✓ Phân tích luận điểm.
48
CÁC MẪU LOGIC THUỘC TAM ĐOẠN LUẬN GIẢ THUYẾT
55
BÀI TẬP MẪU: NHẬN DIỆN MẪU LOGIC CỦA TAM
ĐOẠN LUẬN GIẢ THUYẾT
56
BÀI TẬP VỀ NHẬN DIỆN MẪU CHUNG
THƯỜNG GẶP LUẬN ĐIỂM DIỄN DỊCH
60
MINH HỌA CHO TAM ĐOẠN LUẬN PHÂN LOẠI
• Luận điểm loại trừ sẽ tuân thủ nguyên tắc loại dần để
đi đến sự lựa chọn cuối cùng có thể có.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM LOẠI TRỪ
• Hoặc là Joe đi bộ đến thư viện hoặc là anh ấy đi xe buýt.
Nhưng Joe đã không đi xe buýt đến thư viện.
Như vậy, Joe đã đi bộ đến thư viện.
• Trưa nay tôi dự định sẽ ăn cơm với Mai hoặc An
Nhưng Mai bận họp nhóm
Do đó tôi sẽ ăn trưa với An
• Các nước công nghiệp phải tăng năng suất hoặc bảo vệ
môi trường.
Nhưng tăng năng suất thì tăng phát thải khí nhà kính.
Suy ra các nước công nghiệp phải bảo vệ môi trường.
4. Luận điểm dựa vào suy luận toán học
(Argument Based on Mathematic )
• Một luận điểm dựa trên toán học sẽ có:
✓Kết luận được rút ra từ các tiền đề là phép tính hoặc
quy luật liên quan đến lĩnh vực toán học.
✓Bên cạnh đó, luận điểm cũng có thể có các tiền đề không liên
quan đến toán học.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM DỰA VÀO SUY LUẬN
TOÁN HỌC
• Eight is greater than four. 8>4
Four is greater than two. 4>2
Therefore, eight is greater than two. 8>2
• Light travels at a rate of 186,000 miles per second.
The sun is more than 93 million miles distant from the
earth.
Therefore, it takes more than eight minutes for the
sun’s light to reach the earth.
Time = distance/speed = 93 000 000/186 000 = 500
s = 8 1/3 min
5. Luận điểm dựa vào định nghĩa
(Argument from Definition)
• Trong luận điểm liên quan đến định nghĩa, kết luận của
luận điểm được trình bày ở dạng “đưa ra định nghĩa” cho
một đối tượng/nhóm đối tượng dựa vào các đinh nghĩa,
khái niệm/nhóm được phát biểu trong các tiền đề.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM DỰA VÀO ĐỊNH NGHĨA
NHẬN BIẾT
CÁC MẪU CHUNG CỦA SUY
LUẬN/LUẬN ĐIỂM QUI NẠP
COMMON PATTERNS OF INDUCTIVE
REASONING
Các mẫu câu thông dụng trong suy luận qui nạp
(COMMON PATTERNS OF INDUCTIVE REASONING)
1. Mẫu chung dạng khái quát hoá (Inductive
generalization)
2. Mẫu chung dạng tiên đoán (Predictive argument)
3. Mẫu chung dạng theo thẩm quyền (Argument from
authority)
4. Mẫu chung dạng nhân quả (Causal argument)
5. Mẫu chung dạng thống kê (Statistical argument)
6. Mẫu chung dạng tương tự (Argument from analogy)
1. Luận điểm khái quát hóa
(Inductive Generalization)
• Khái quát hóa trong tư duy phản biện thường là các phát
biểu về đặc tính đại diện cho một nhóm đối tượng.
✓Tất cả gấu xám có ở Mỹ đều sống ở phía Tây sông Mississippi
(probably).
✓ Hầu hết sinh viên đều nhận việc làm thêm, ít nhất là một công
việc bán thời gian.
✓ Đàn ông không thích phim lãng mạn.
• Luận điểm được xếp vào nhóm Khái quát hóa là luận điểm
có các phát biểu có tính khái quát về đặc điểm/tính chất
của một nhóm đối tượng, kết luận của luận điểm được rút
ra nhờ căn cứ vào các thông tin khái quát được cung cấp
trước đó.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM KHÁI QUÁT HÓA
• Tất cả xương khủng long được phát hiện cho đến nay đều
đã hơn 65 triệu năm tuổi. Do đó, có lẽ tất cả xương khủng
long đều đã hơn 65 triệu năm tuổi.
• Sáu tháng trước, tôi gặp một nông dân đến từ Iowa, và
anh ấy rất thân thiện. Bốn tháng trước, tôi gặp một nhân
viên bán bảo hiểm từ Iowa, và anh ấy rất thân thiện. Hai
tháng trước, tôi gặp một nha sĩ từ Iowa, và cô ấy rất thân
thiện. Tôi đoán hầu hết mọi người từ Iowa đều thân thiện.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ MẠNH
CỦA LUẬN ĐIỂM DẠNG KHÁI QUÁT HÓA
• Cỡ mẫu,
• Cách thức chọn mẫu và thu thập,
• Cách thức diễn giải thông tin.
73
2. Luận điểm tiên đoán (Predictive Argument)
• Tiên đoán là tuyên bố về điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra
trong tương lai.
• Luận điểm thuộc nhóm tiên đoán là luận điểm có chứa
một tiền đề mang tính tiên đoán.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM TIÊN ĐOÁN
• Sinh viên ngành kế toán có xét điểm điều kiện môn tiếng Anh khi
tuyển sinh. Vì vậy, có lẽ khả năng sử dụng tiếng Anh của các bạn
học ngành này khá hơn mặt bằng chung của sinh viên K64,
trường Đại học Nha Trang.
76
LƯU Ý QUAN TRỌNG
• Không thể giả định tất cả các luận điểm tiên đoán
đều LUÔN LUÔN là luận điểm qui nạp.
• Luận điểm sau là một luận điểm có mẫu chung là tiên
đoán nhưng lại là một luận điểm diễn dịch.
✓ Nếu Mai đến buổi tiệc tối mai, thì Hùng cũng sẽ đến, họ là
một cặp bài trùng. Mai đã nói cô ấy sẽ đến. Do vậy, Hùng
cũng sẽ có mặt.
3. Luận điểm theo thẩm quyền
(Argument from Authority)
• Luận điểm theo thẩm quyền sẽ chứa ít nhất một tiền
đề có liên quan đến phát biểu của người/tổ chức có kinh
nghiệm (quản lý hoặc có trình độ chuyên môn) hay hiểu
biết liên quan đến vấn đề được luận điểm đề cập đến.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM THEO THẨM QUYỀN
79
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM THEO THẨM QUYỀN
• Theo Bách khoa toàn thư Britannica, các phần của Virginia
xa hơn về phía tây so với Detroit. Theo đánh giá, bách
khoa toàn thư Britannica là một nguồn thông tin có độ tin
cậy cao. Do đó, có lẽ đúng là các phần của Virginia xa hơn
về phía tây so với Detroit.
• Nhiều người Mỹ chết vì ung thư da mỗi năm hơn chết vì tai
nạn xe hơi. Làm sao tôi biết? Bác sĩ của tôi nói với tôi.
• Có những con gấu trong những khu rừng này. Frank, hàng
xóm của tôi, nói rằng anh ấy đã nhìn thấy một tuần trước.
80
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ MẠNH
CỦA LUẬN ĐIỂM DẠNG THEO THẨM QUYỀN
• Mức độ tin cậy của các tuyên bố có thẩm quyền.
✓Mối liên quan giữa đối tượng có thẩm quyền với nội dung
của luận điểm.
✓Đối tượng có thẩm quyền được lựa chọn.
81
LƯU Ý QUAN TRỌNG
• Không thể giả định tất cả các luận điểm theo thẩm
quyền đều LUÔN LUÔN là luận điểm qui nạp.
• Luận điểm sau là một luận điểm có mẫu chung là luận
điểm theo thẩm quyền nhưng lại là một luận điểm diễn
dịch.
✓Cha mẹ dạy rằng anh em phải yêu thương lẫn nhau. Vì vậy,
chúng ta là anh em nên chúng ta cần hỗ trợ và giúp đỡ
nhau.
4. Luận điểm Nhân quả (Causal Argument)
• Luận điểm nhân quả là luận điểm có kết luận được đưa ra
dựa vào “lý do” được cung cấp bởi các tiền đề có liên
quan đến sự việc/vấn đề được đề cập trong kết luận.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM NHÂN QUẢ
1. Tôi không thể đăng nhập vào hệ thống như bình thường. Có lẽ hệ
thống đã bị lỗi.
2. Phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của cả nước năm 2022
cho thấy môn tiếng Anh có kết quả thấp, trên 50% bài thi dưới
điểm trung bình. Dịch covid có thể là nguyên nhân khách quan có
ảnh hưởng đến kết quả này. Tiếng Anh là môn học đặc thù, cần
giao tiếp và rèn luyện trong thời gian dài và liên tục. Tuy nhiên,
giáo viên và học sinh chỉ có thể dạy và học thực sự từ học kỳ 2.
Do phòng dịch, cả học kỳ I năm học 2021-2022 học sinh đều phải
học trực tuyến, hình thức này hoàn toàn không phù hợp với việc
giảng dạy tiếng Anh ở bậc phổ thông, lớp đông học sinh, nên ảnh
hưởng đến chất lượng học tập.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ MẠNH
CỦA LUẬN ĐIỂM DẠNG NHÂN QUẢ
• Mối liên quan giữa nội dung của tuyên bố tiền đề với
nhau và với nội dung của tuyên bố kết luận.
• Mức độ tin cậy của các tuyên bố tiền đề.
85
LƯU Ý QUAN TRỌNG
• Không thể giả định tất cả các luận điểm nhân quả
đều LUÔN LUÔN là luận điểm qui nạp.
• Luận điểm sau là một luận điểm có mẫu chung là nhân
quả nhưng lại là một luận điểm diễn dịch.
✓Bất cứ khi nào sắt tiếp xúc với oxy, nó sẽ bị gỉ (rỉ). Ống sắt
này đã tiếp xúc với oxy. Do đó, nó sẽ bị rỉ sét.
5. Luận điểm thống kê (Statistical Argument)
• Luận điểm thống kê là luận điểm có kết luận được rút
ra từ mức độ đúng (%) của các dữ liệu liên quan.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM THỐNG KÊ
• Kết quả một cuộc khảo sát tiến hành từ tháng 9 năm 2020 đến
tháng 6 năm 2021 trên 520 học sinh cho thấy, tổng số HS bị cận
thị chiếm 27,1%. Như vậy trong số 1000 học sinh của trường
chúng ta ước tính sẽ có khoảng 250 em bị cận thị.
• Eighty-three percent of St. Stephen’s students are interested in
music.
Beatrice is a St. Stephen’s student.
So, Beatrice probably likes music.
88
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ MẠNH
CỦA LUẬN ĐIỂM DẠNG THỐNG KÊ
• Độ bao phủ của dữ liệu thống kê được sử dụng làm tiền
đề cho kết luận.
• Mức độ liên quan về nội dung giữa tiền đề và kết luận.
89
LƯU Ý QUAN TRỌNG
• Không thể giả định tất cả các luận điểm thống kê đều
LUÔN LUÔN là luận điểm qui nạp.
• Luận điểm sau là một luận điểm có mẫu chung là luận
điểm thống kê nhưng lại là một luận điểm diễn dịch.
✓ Nếu 65 % cử tri tham gia khảo sát trước bầu cử ủng hộ
Thượng nghị sĩ Beltway, thì Thượng nghị sĩ Beltway sẽ chiến
thắng áp đảo. Thực tế, trên sáu mươi lăm phần trăm cử tri
được hỏi đã ủng hộ Thượng nghị sĩ Beltway. Do đó, Thượng
nghị sĩ Beltway sẽ giành chiến thắng vang dội.
6. Luận điểm tương tự (Argument from Analogy)
• Luận điểm tương tự là luận điểm có kết luận được rút ra từ
các tiền đề có liên quan đến các nhóm đối tượng/vấn đề có
các đặc tính tương đồng nhau (nghĩa đen/nghĩa bóng).
• Mẫu logic cơ bản cho dạng luận điểm này thường như sau:
✓ Những thứ này tương tự với nhau theo một cách nào đó.
Vì vậy, chúng có thể có một số đặc tính tương tự nhau.
MINH HỌA CHO LUẬN ĐIỂM TƯƠNG TỰ
• Bill tốt nghiệp Đại học Central, anh ấy thông minh, hoạt
bát và đáng tin cậy. Mary đã tốt nghiệp Đại học Central, cô
ấy cũng thông minh, hoạt bát và đáng tin cậy. Paula tốt
nghiệp Đại học Central. Do đó, rất có thể, Paula cũng là
người thông minh, hoạt bát và đáng tin cậy.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ MẠNH
CỦA LUẬN ĐIỂM DẠNG TƯƠNG TỰ
• Mức độ tương tự giữa các đối tượng được so sánh (đối
tượng ở tiền đề và đối tượng ở kết luận).
• Độ chính xác của tiền đề (mức độ phản ánh đúng đặc
điểm của đối tượng được dùng trong so sánh).
93
LƯU Ý QUAN TRỌNG
• Không thể giả định tất cả các luận điểm tương tự đều
LUÔN LUÔN là luận điểm qui nạp.
• Luận điểm sau là một luận điểm có mẫu chung là luận
điểm tương tự nhưng lại là một luận điểm diễn dịch.
✓ Ô tô gây ra hàng ngàn ca tử vong mỗi năm đồng thời tạo ra
khói độc hại và gây ô nhiễm. Hút thuốc cũng gây ra hàng ngàn
ca tử vong mỗi năm và tương tự cũng tạo ra khói độc hại và
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Vì vậy, nếu việc hút thuốc
bị quy định chặt chẽ để hạn chế tác động xấu của nó thì việc sử
dụng ô tô cũng nên được quy định chặt chẽ một cách tương tự.
Tuy nhiên, việc quản lý tác động gây ô nhiễm của ô tô không
được quy định chặt chẽ nên việc hút thuốc cũng không cần phải
quy định chặt chẽ như hiện tại.
BÀI TẬP VỀ NHẬN DIỆN LUẬN ĐIỂM DIỄN
DỊCH & QUI NẠP
96
97
MINH HỌA:
Tất cả hoa đều là thực vật (All flowers are plants).
Tất hoa cúc đều là hoa (All daisies are flowers).
Vì vậy, tất cả hoa cúc là thực vật (Therefore, all
daisies are plants).
Strong vs. Weak Inductive Arguments
• Luận điểm quy nạp được đánh giá là có lập luận mạnh
khi và chỉ khi kết luận của luận điểm khó có thể có chân
giá trị sai trong điều kiện tiền đề của nó đúng (giả sử
đúng), tức là kết luận có khả năng đúng cao.
✓ Một luận điểm có lập luận mạnh thì kết luận của nó được các
tiền đề (trong điều kiện đúng) chứng minh khả năng đúng
cao.
• Luận điểm quy nạp được đánh giá là có lập luận yếu khi
trong điều kiện các tiền đề đúng cũng cho thấy khả năng
kết luận có thể đúng thấp.
Cogent Argument
MINH HỌA
• Từ trước đến nay, mọi tổng thống Mỹ đều trên 40
tuổi. Vì vậy, có thể tổng thống tiếp theo cũng lớn
hơn 40 tuổi.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
104
THỬ SUY LUẬN XEM Ý NÀO ĐÚNG?
THỬ SUY LUẬN XEM Ý NÀO ĐÚNG?
BÀI TẬP VỀ NHẬN DIỆN LUẬN ĐIỂM DIỄN
DỊCH & QUI NẠP
125