Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

I Khái niệm của nhãn hiệu và thương hiệu

1.1 Nhãn hiệu

Theo Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung 2009, 2019):
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp, cá nhân
khác nhau. Việc xác định quyền sở hữu đối với nhãn hiệu được dựa trên quyết định cấp
văn bằng bảo hộ từ phía cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Không chỉ vậy, Nhãn hiệu chính là bao gồm tất cả các yếu tố để giúp cấu thành
nên thương hiệu của một doanh nghiệp, là thiết kế bên ngoài của hàng hóa dịch vụ và là
dấu hiệu để phân biết các loại hàng hóa khác nhau đến từ những tổ chức, cá nhân khác
nhau.

1.2 Thương hiệu

Thương hiệu được định nghĩa là một ký tự, một cái tên, thuật ngữ hoặc bất kỳ dấu
hiệu giúp mọi người nhận thức về công ty, sản phẩm hoặc một cá nhân nào đó. Thương
hiệu được xem là tài sản vô hình của doanh nghiệp hoặc cá nhân. Thương hiệu có vai trò
rất quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đứng vững và tồn tại trên thị trường.

II Phân biệt giữa nhãn hiệu và thương hiệu

 Giống nhau

Cả thương hiệu và nhãn hiệu đều là những khái niệm để phân biệt giữa các loại sản
phẩm, dịch vụ, hàng hóa trên thị trường của doanh nghiệp hoặc cá nhân.

Đều là sản phẩm hữu hình và có giá trị lợi ích lớn lớn cho chính doanh nghiệp sở hữu
nó.

 Khác nhau

Nhãn hiệu Thương hiệu


Về pháp lý Nhãn hiệu là thuật ngữ Thương hiệu không phải là
được dùng trong pháp luật đối tượng bảo hộ của pháp
và là một trong những yếu luật mà là do doanh nghiệp
tố của quyền sở hữu công tự thành lập cũng như là
nghiệp. Quyền sở hữu nhãn pháp triển.
hiệu đối với các tổ chức và
cá nhân được xác lập thông
qua thủ tục đăng ký (trừ
nhãn hiệu nổi tiếng) và sau
thủ tục đăng ký thì nhãn
hiệu sẽ nhận được bảo hộ
từ pháp luật.
Hình thức Nhãn hiệu phải là những Thương hiệu là một tài sản
dấu hiệu có thể nhận biết vô hình và không thể dễ
bằng mắt thường. Đó có dàng nhận biết bằng mắt
thể là chữ cái, chữ số, từ thường như nhãn hiệu. Khi
ngữ, hình ảnh, hình ba nhắc đến thương hiệu,
chiều hoặc sự kết hợp các người ta sẽ liên tưởng đến
yếu tố trên và được thể nhiều yếu tố khác cấu
hiện qua một màu hoặc thành lên nó như: chất
nhiều màu sắc khác nhau. lượng sản phẩm, kiểu dáng,
bao bì, định hình nhãn
hiệu, thái độ phục vụ của
người bán hàng, giá cả,
cảm nhận khách hàng,…
Thời gian tồn tại Thời hạn của nhãn hiệu là Thương hiệu không nhận
10 năm. Bên cạnh đó, chủ được sự bảo hộ của pháp
sở hữu có thể xin gia hạn luật. Do đó, theo bản chất
thời gian bảo hộ nhiều lần nó có thể tồn tại vĩnh viễn
liên tiếp, mỗi lần 10 năm miễn sao sản phẩm/ dịch vụ
của thương hiệu vẫn được
người dùng tin tưởng và sử
dụng.
Khả năng xâm phạm Nhãn hiệu có khả năng bị Thương hiệu không thể bị
xâm phạm cao vì các dấu sao chép, làm giả hay bắt
hiệu hoàn toàn có thể bị chước vì nó bao hàm cả sự
sao chép lại nhằm mục đích tin tưởng và cách lựa chọn
thu lợi. của người tiêu dùng với sản
phẩm/ dịch vụ của một
thương hiệu nào đó

III Định vị sản phẩm

1. Giới thiệu sản phẩm: Xà Phòng Cà Phê

Với sự phát triển của xu hướng sống xanh nhất là sau khi dịch Covid-19. Nhu cầu sử
dụng các sản phẩm từ thiên nhiên thân thiện với môi trường đã không ngừng tăng lên.
Hiện nay, xà phòng là một sản phẩm vô cùng quen thuộc với nhiều người và mọi người
thường sẽ sử dụng loại xà phòng công nghiệp vì giá thành khá rẻ và có tính rửa cao. Tuy
nhiên, đây lại là một sản phẩm khá có hại cho sức khỏe con người, với việc được làm từ
thành phần chính là các chất hóa học sodium tallowate, sodium palmitate, sodium
cocoate và sodium palm kernelate sử dụng nhiều sẽ dẫn đến khô gia, kích ứng da, nổi
mẫn đỏ dị ứng. Với những tác hại trên thì sản phẩm xà phòng làm từ thiên nhiên đã được
mọi người tìm hiểu rất nhiều. Do đó, dẫn đến sự ra đời của sản phẩm xà phòng cà phê với
sản phẩm được làm từ thiên nhiên, bắt mắt, an toàn với người tiêu dùng. Với sản phẩm
này sẽ giúp làm sạch da, tẩy da chết, giảm mụn lưng, tăng độ đàn hồi cho da, chống lão
hóa và đặc biệt là tạo sự thư giản khi sử dụng sản phẩm. Ngoài ra, bao bì của sản phẩm
cũng được đóng gối bằng các nguyên liệu dễ phân hủy trong môi trường hoặc có thể tái
sử dụng nhằm đảm bảo việc ngăn chặn rác thải ra ngoài môi trường.
2. Phân khúc thị trường
 Giới tính

Với sản phẩm là xà phòng thì sẽ phù hợp với cả nam và nữ. Những người chăm sóc
bản thân đặc biệt là cho làn da của mình và thích sử dụng các loại sản phẩm được làm từ
thiên nhiên

 Độ tuổi

Sản phẩm xà phòng cà phê phù hợp với mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, vì sản phẩm có giá
thành cao hơn xà phòng công nghiệp. Nên độ tuổi phù hợp cho phân khúc là từ 18 tuổi
trở lên.

 Giá cả

Thị trường của sản phẩm xà phòng cà phê được đưa vào thị trường có mức thu nhập
thấp với mức giá là từ 50 – 200 ngàn đồng phù hợp với nhiều khách hàng.

 Hành vi mua hàng

Với các sản phẩm làm từ thiên nhiên thì thường sẽ thu hút với những khách hàng có
xu hướng sống xanh, yêu thích các sản phẩm làm từ nguyên liệu sạch cũng như là biết
chăm sóc bản thân. Hiện nay, do sự phát triển của công nghệ nên mọi người sẽ thường
cũng như là tìm kiếm các thông tin về sản phẩm trên các trang web hoặc các trang mạng
xã hội như TikTok, FaceBook, Instagram. Tiền hành thực hiện mua sản phẩm bằng hai
hình thức là mua sắm trực tuyến trên các cửa hàng ở các sản thương mại điện tử hoặc là
đến cửa hàng, siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi trực tiếp bên ngoài.

3. Lập chiến lược định vị sản phẩm


 Mục tiêu sản phẩm

Với sản phâm xà phòng cà phê là một sản phẩm trong các sản phẩm được làm từ
những nguyên liệu thiên nhiên (Natural Soap) sẽ giúp cho người tiêu dùng an tâm khi sử
dụng, mang lại được sự thư giản cho người tiêu dùng khi sử dụng nhất là sau một ngày
làm việc vất vả cũng như là ngăn ngừa các tình trạng về da cho khách hàng khi sử dụng
sản phẩm. Ngoài ra, sản phẩm khá thân thiện với môi trường không chứ chất độc hại do
đó sẽ tạo ra được tâm lý cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm chính là việc “sử dụng sản
phẩm sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

Sản phẩm xà phòng cà phê được làm từ những nguyên liệu như sau: bột cà phê rang,
dầu hạt nho, dầu hướng dương, dầu hạnh nhân, dầu olive, phôi xà bông, Glycerin, NaOH
(sử dụng cho quá trình phòng hóa, được chuyển hóa thành Glycerin, không còn lại trong
thành phẩm).

 Đặc điểm của sản phẩm

Sản phẩm xà phòng cà phê sẽ mang đến cho người tiêu dùng lợi ích vô cùng tốt khi sử
dụng sản phẩm với một giá cả hợp lý chính là:

- Tẩy tế bào chết: Hạt cà phê nhỏ có trong xà phòng cà phê sẽ hoạt động như một chất
tẩy rửa tự nhiên, giúp loại bỏ tế bào chết, làm sạch và làm mới làn da.

- Giảm viêm và sưng: Cà phê có chứa chất chống viêm tự nhiên, có thể giúp giảm sưng
và đỏ trên làn da bị viêm nhiễm.

- Ngăn chặn lão hóa: Cà phê là một nguồn chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ da
khỏi tác động của gốc tự do và ngăn chặn quá trình lão hóa.

- Cung cấp độ ẩm: Xà phòng có khả năng cung cấp độ ẩm cho da, giữ cho da luôn mềm
mại và không bị khô.

- Khử mùi: Xà phòng cà phê còn có hương thơm nồng nàn từ cà phê, giúp khử mùi tự
nhiên và tạo cảm giác sảng khoái sau khi tắm.

- Tăng cường sự tươi tắn: Hương thơm của cà phê có thể giúp tăng cường tình thần,
giúp bạn cảm thấy tỉnh táo và sảng khoái.
 Khách hàng

Khách hàng mực tiêu của sản phẩm xà phòng cà phê chính là những người có mức thu
nhập từ thấp – trung bình với sở thích yêu thiên nhiên và môi trường, thích sử dụng các
loại sản phẩm với xuất xứ là 100% được làm từ thiên nhiên. Những người có lối sống
lành mạnh, yêu cơ thể của mình, sống xanh.

 Đối thủ cạnh tranh

Với thị trường xà phòng hữu cơ đang có dấu hiệu tăng và được dự kiến sẽ tăng trong
giai đoạn tới do đó thị trường đang có sự cạnh tranh khóc liệt:

Các đối thủ tại Việt Nam: Cỏ Cây Hoa Lá, Green Garden, Ecolife là những đối thủ
đang nằm trong Top về sản phẩm xà phòng thiên nhiên trong đó có sản phẩm xà phòng ca
phê, đây là những đối thủ rất mạnh vì họ đã xuất hiện lâu trên thị trường đã có thương
hiệu và khách hàng cho riêng mình cùng với giá cả hợp lý đã thu hút được rất nhiều
khách hàng. Ngoài ra, còn những đối thủ khác cũng đang hoạt động trong ngành này với
quy mô nhỏ hơn.

 Yếu tố cạnh tranh

Giá cả: Với tâm lý của một người tiêu dùng thì giá cả thường là một chỉ tiêu xem xét
mua hàng với người tiêu dùng nhất là đối với người thu nhập từ thấp đến trung bình. Với
phương châm “Sản phẩm tốt với một giá cả hợp lý” vì vậy việc đưa ra được một cái giá
phù hợp sẽ là điều rất tốt trong việc gây sự chú ý với khách hàng cũng như là có sức cạnh
tranh với các đối thủ.

Chất lượng sản phẩm: Vì đây là sản phẩm dùng trực tiếp lên cơ thể khách hàng nên yếu
tố về chất lượng, an toàn của sản phẩm luôn phải đặt lên hàng đầu. Do đó, việc một
thương hiệu có sản phẩm tốt sẽ tạo ra được “hào quang” cho doanh nghiệp và sự hài lòng
của khách hàng trong việc mua sản phẩm.
Uy tín: Việc là một thương hiệu mới bước vào thị trường là một thử thách rất lớn cho
doanh nghiệp của mình sẽ ít gây được sự chú ý đến các khách hàng.

Chất lượng phục vụ: Chăm sóc khách hàng là yếu tố vô cùng quan trọng trong việc mua
sản phẩm nhất là đối với khách hàng. Vì khách hàng là “Người trả lương cho bạn” do đó
việc chú tâm vào chăm sóc khách hàng cũng là đều rất quan trọng và là một trong những
thước đó về thành công của một doanh nghiệp.

4. Lựa chọn chiến lược định vị

Từ những phân tích ở trên, chúng mình quyết định sẽ lựa chọn chiến lược định vị sản
phẩm xà phòng cà phê chính là định vị dựa trên chất lượng sản phẩm, phục vụ khách
hàng và chiến lược định vị “More for Less”.

4.1 Chiến lược định vị chất lượng sản phẩm, phục vụ khách hàng

Với chiến lược định vị chất lượng sản phẩm, phục vụ khách hàng sẽ tập trung vào
việc sản phẩm và những lợi ích sản phẩm là làm từ 100% nguyên liệu thiên nhiên, mùi
hương dễ chịu, lành tính, không gây hại cho môi trường cũng như là sự thư giãn cho
người dùng khi sử dụng. Điều đặc biệt của sản phẩm mình chính là doanh nghiệp sẽ tặng
hạt giống trồng cây khi bạn mua sản phẩm cũng như là các bao bì sản phẩm dùng để
đựng sản phẩm sẽ được làm từ nguyên liệu dễ phân hủy ngoài môi trường.

Còn đối với dịch vụ chăm sóc khi hàng khi mua hàng tại Xà Phòng Cà Phê sẽ
được những quyền lợi sau về dịch vụ:

 Tư vấn một cách vô cùng nhiệt tình để hỗ trợ sản phẩm phù hợp với người tiêu
dùng. Ngoài ra, khách hàng có quyền Feedback nếu các sử dụng của doanh nghiệp
không tốt.
 Khách hàng sẽ được hỗ trợ yêu cầu về kiểu dán, đổ kuông sản phẩm, hình dáng,
kích thước mà mình mong muốn.
 Tặng quà đi kèm khi mua sản phẩm như: xơ mướp, lớp tạo bọt, hạt giống trồng
cây.
 Tặng Voucher cho lần mua tiếp theo khi khách hàng mua với hóa đơn trên
500.000 đồng.
 Đóng gối bao bì cẩn thận và tinh tế rất phù hợp để làm quà và khách hàng được hỗ
trợ trang trí nếu sản phẩm là quà tặng cho bạn bè, người thân,...
4.2 Chiến lược định vị More for Less

Với chiến lược này thì doanh nghiệp mình sẽ định vị sản phẩm có giá trị thấp hơn
chất lượng của sản phẩm để thu hút khách hàng. Đây là một chiến lược định vị tâm lý
vì khi giá cả thấp mà chất lượng lại cao hơn thì sẽ thu hút được việc mua hàng từ
người tiêu dùng. Cũng như đây là chiến lược phù hợp cho doanh nghiệp hiện tại trong
giai đoạn hiện nay.

5. Kế hoạch thực hiện chiến lược


 Thực hiện khảo sát, đánh giá của người tiêu dùng thông qua bảng khảo sát sẽ giúp
doanh nghiệp biết được chỗ còn thiếu của sản phẩm như chất lượng, giá cả và dịch
vụ sau đó sẽ hoàn thiện trước khi bước vào hoạt động.
 Tìm hiểu về xu hướng, thị hiếu của người tiêu dùng ở giai đoạn hiện tại.
 Xây dựng hình ảnh trên các trang mạng xã hội. Như lập kênh TikTok chia sẻ
những kiến thức về môi trường cũng như những tác hại khi môi trường xấu đi kết
hợp với việc giới thiệu sản phẩm.
 Xây dựng khẩu hiệu cho sản phẩm xà phòng cà phê chính là “Bảo vệ sức khỏe bản
thân cũng là bảo vệ sức khỏe của môi trường”.
 Tạo lập trang web cho người tiêu dùng có thể tìm hiểu về sản phẩm cũng như trên
trang web sẽ đăng tải truyền tải những thông điệp về môi trường.
 Viết bải quảng báo, đánh giá trên các trang mạng như FaceBook và Instagram.
 Tiến hành hợp tác hợp tác với các KOLs, KOCs để quảng bá hình ảnh sản phẩm
trên các trang mạng xã hội.
 Luôn luôn lắng nghe khách hàng, xây dựng trải nghiệm khách hàng, không ngừng
cản tiến thương hiệu để tăng điểm về thương hiệu của doanh nghiệp.

You might also like