Professional Documents
Culture Documents
Toan 2
Toan 2
.
Dấu của biểu thức f (x) − g(x) có thể được
xét bằng cách tìm tất cả các nghiệm của
phương trình f (x) = g(x) rồi thử giá tại một
giá trị trong mỗi khoảng nghiệm
6/161 Mai Văn Duy
6.1 Diện tích giữa 2 đường
.
Hai giá trị a, b có thể được tìm từ phương
trình hoành độ giao điểm của
y = f (x), y = g(x)
.
Nếu phần diện tích cần tính có sự đối xứng,
chỉ cần tính một phần rồi nhân lên.
Đổi tọa độ
Chuyển từ tọa độ cực sang dạng vuông góc:
x = r cos θ, y = r sin θ
Đổi tọa độ
Chuyển từ tọa độ cực sang dạng vuông góc:
x = r cos θ, y = r sin θ
1 π/4
Z
S = 8. (cos 2θ)2 dθ
2 0
= π/2.
a cos θ = a sin θ
⇔ θ = π/4 + kπ.
S = R1 + R2
Z π/4 Z π/2 !
1
= a2 sin2 θdθ + a2 cos2 θdθ
2 0 π/4
a2
= (π − 2).
8
Độ dài cung
Cho hàm số y = f (x), x ∈ [a, b] khả vi. Độ dài
cung s của đồ thị này trên đoạn [a, b]:
Z bp
s= 1 + [f 0 (x)]2 dx
a
F = δhA
Chú ý: Lực thủy tĩnh tác dụng vào một mặt luôn
có phương vuông góc với mặt đó. Nếu mặt nằm
ngang thì nó không phụ thuộc hình dạng bình
chứa (phụ thuộc diện tích mặt và độ sâu)
Z 3 Z 3
2 2
F = δh (3−h)dh = 62.4 h(3−h)dh = 187.2
0 3 0 3
48/161 Mai Văn Duy
6.5 Các ứng dụng trong vật lý
Tọa độ trọng tâm
Cho 2 hàm số f (x), g(x), x ∈ [a, b] với
f (x) ≥ g(x) và xét đĩa mỏng đều định bởi các
đường này. Khi đó, khối lượng m và tọa độ trong
tâm (x0 , y0 ) của đĩa cho bởi:
Z b
Khối lượng:m = ρ (f (x) − g(x)dx với ρ là
a
hằng số(khối lượng trên một đơn vị diện tích)
My Rb
x0 = với My = ρ a x(f (x) − g(x))dx
m
Mx ρRb 2
y0 = với Mx = (f (x) − g 2 (x))dx
m 2 a
49/161 Mai Văn Duy
6.5 Các ứng dụng trong vật lý
Ví dụ: Tìm khối lượng và trọng tâm của một đĩa
mỏng đều có hằng số khối lượng ρ = 1 và giới hạn
bởi y = x2 , y = x.
x̄ = My /m = 1/2; ȳ = Mx /m = 2/5.
y 0 + P (x)y = Q(x)
y 0 + P (x)y = Q(x)
Ví dụ:
1 y 0 + xy = x2
2 xy 0 + 2y = 1
2xdy
3 − xy − 2 = 0
dx
77/161 Mai Văn Duy
7.5 Phương trình vi phân bậc nhất
Khái niệm
Tích phân suy rộng là tích phân mà cận lấy tích
phân là vô hạn (loại 1) hoặc hàm dưới dấu tích
phân không bị chặn tại hữu hạn điểm trong miền
lấy tích phân (loại 2). Tích phân suy rộng có giá
trị hữu hạn gọi là hội tụ.
Khái niệm
Tích phân suy rộng là tích phân mà cận lấy tích
phân là vô hạn (loại 1) hoặc hàm dưới dấu tích
phân không bị chặn tại hữu hạn điểm trong miền
lấy tích phân (loại 2). Tích phân suy rộng có giá
trị hữu hạn gọi là hội tụ.
Ví dụ:
Z +∞
dx
1 I=
x2
Z1 3
dx
2 I= 2
1 x −1
83/161 Mai Văn Duy
7.6 Tích phân suy rộng
Ví dụ:
Z +∞ Z +∞
dx dx
I= , J =
1 x2 0 x2 + 1
ex − e−x
sinh x = , ∀x ∈ R
2
ex + e−x
cosh x = , ∀x ∈ R
2
sinh x ex − e−x
tanh x = = , ∀x ∈ R
cosh x ex + e−x
gọi là một chuỗi số. Nếu S tồn tại hữu hạn thì ta
nói chuỗi hội tụ về S. Ngược lại, ta nói chuỗi số
phân kì.
Tính chất
Cho k,h là các hằng số và N là số tự nhiên. Khi
đó,
P P
1 Nếu
P a n , bn hộiPtụ thì P
(kan + hbn ) = k an + h bn
P P
2 Nếu
P a n hội tụ và cn phân kì
(kan + hcn ) phân kì
+∞
X +∞
X
3 hội tụ khi và chỉ khi hội tụ
N 1
P n + 11 n
2 (1 + n )
Chuỗi không âm
P
Chuỗi an với an ≥ 0, ∀n gọi là chuỗi không âm.
p-chuỗi
+∞
X 1
Một p-chuỗi là chuỗi có dạng p
. Ta có:
1
n
1 Nếu p ≤ 1 thì p-chuỗi phân kì
2 Nếu p > 1 thì p-chuỗi hội tụ
+∞ n n
X 2 x
0
n!
+∞ n 2
X 2 (x − 1)n
0
n+1
x2 xn+1
F (x) − F (0) = a0 x + a1 + ... + an + ...
2 n+1
Đa thức Taylor
Đa thức Taylor T (x) tại điểm x = c của hàm f (x)
khả vi n cấp trên khoảng I là đa thức xấp xỉ f (x)
sao cho T (k) (x) = f (k) (x), ∀x ∈ I, k ∈ {0, 1, ..., n}.
Ta có biểu diễn:
n
X (x − c)k f (k) (c)
T (x) =
k!
k=0
Tích vô hướng
Cho các vector u = (a1 , b1 , c1 ), v = (a2 , b2 , c2 ).
Tích vô hướng của u và v là số định bởi:
u · v = a1 a2 + b1 b2 + c1 c2
Chú ý: Mỗi vector trong mặt phẳng xem như là
một vector trong không gian với cao độ bằng 0.
Do đó, với u = (a1 , b1 ), v = (a2 , b2 ):
u · v = a1 a2 + b 1 b 2 .
u⊥v ⇔ a1 a2 + b1 b2 + c1 c2 = 0
Hình chiếu
Cho các vector v, w.
1 Phép chiếu vector của v xuống w là vector :
v·w
u = projw v = w
w·w
2 Phép chiếu vô hướng của v xuống w là số:
v·w
compw v =
kwk
Phép chiếu
Minh họa:
Tích có hướng
Cho các vector u = (a1 , b1 , c1 ), w = (a2 , b2 , c2 )
trong không gian. Tích có hướng của u và w là
vector:
u × w = (b1 c2 − b2 c1 , a2 c1 − a1 c2 , a1 b2 − a2 b1 )
ku × wk = kukkwk sin θ
a1 b1 c1
(u × v) · w = a2 b2 c2
a3 b3 c3