Professional Documents
Culture Documents
Chap9 Apposition
Chap9 Apposition
1. Definition:
A grammatical construction in which two coordinate elements are placed side by
side with the second acting as an explanation of the first
Dịch: Đồng vị ngữ là một cấu trúc ngữ pháp trong đó hai thành tố liên kết được đặt
bên cạnh nhau với thành tố thứ hai đóng vai trò giải thích cho thành tố thứ nhất.
Đồng ngữ là một hình thức liên kết trong câu thông qua các từ, cụm từ có quan hệ
ngữ pháp và ngữ nghĩa gần gũi với nhau.
2. Resembles coordination in linking units having grammatical affinity (referring
to the same entity)
Dịch: Đồng vị ngữ giống với từ nối trong việc các đơn vị liên kết có ngữ pháp
tương đương với nhau (đều chỉ một vật thể)
A neighbour, Fred Brick, is on the telephone
Ví dụ ở đây, người hàng xóm và tên Fred Brick đều chỉ một người.
3. In many cases the co-reference and grammatical similarity will permit the
omission of either appositive unit with a resultance acceptable and synonymous
sentence:
Dịch: Trong nhiều trường hợp, từ tham chiếu và từ có cấu trúc ngữ pháp tương
đương nhau sẽ cho phép lược bỏ đi một trong hai đồng ngữ thành một câu có kết
quả chấp nhận được và đồng nghĩa
Or some can either precede or (less commonly) follow the second appositive
Dịch: Hoặc một vài từ có thể đi trước hoặc ít phổ biến hơn là theo sau đồng vị ngữ
thứ hai
The President of the United States, in other words Richard Nixon, was on
television last night
But others can only precede the second appositives: namely, and, or
(rather/better), as follows, including, such as, of, and the abbreviated forms,
ie(id est), viz(videlicet), and eg(exempli gratia)
Dịch: Nhưng những từ khác chỉ có thể đi trước đồng vị ngữ thứ hai, như là ... và
các từ viết tắt
Many professional, such as the legal profession, have established their own codes
of
Included can only follow the second appositive
Dịch: Từ included chỉ có thể theo sau đồng ngữ thứ hai
Many people, my sister included, won’t forgive him for that
Dịch: Có hai loại đồng ngữ chính, đồng ngữ không giới hạn và đồng ngữ giới hạn
Ở đồng ngữ không giới hạn, đó là việc cung cấp những thông tin không cần thiết
mà phần nghĩa của câu không thay đổi nếu lược bỏ phần đó đi
Chúng có thành phần thông tin và giá trị khác nhau
Trong văn nói, đồng ngữ không giới hạn được thể hiện bằng âm điệu các biệt nhau
Trong văn viết, chúng được thể hiện bằng dấu phẩy hoặc một dấu câu có tính mạnh
như dấu ngoặc đơn
8. Apposition is typically exemplified by noun phrases in non-restrictive
apposition. The semantic relationship between the appositives are displayed
below, with one or two representative indicators of relation.
Dịch: Đồng ngữ thường được thí dụ bằng các cụm danh từ trong loại đồng vị
không giới hạn. Quan hệ ngữ nghĩa giữa các đồng ngữ được trình bày dưới đây,
với một hoặc hai từ dấu hiện đại diện cho sự liên quan.
Because it is more specific than the first, hence the use of namely, introduce a
more specific indicators
Dịch: Bởi vì từ đồng vị sau khi thay mệnh đề đề quan hệ có nghĩa rõ hơn trước, vì
thế việc sử dụng “namely” giới thiệu cho ta một từ nối rõ ràng hơn
10. Appellation:
Namely - an indicator that introduces a more specific appositive
The passenger plane of the 1980s, (namely) the supersonic jet, will transform
relation between people of the world
It can also be a finite clause after namely
Dịch: Đằng sau namely có thể là một mệnh đề đã chia
He told them the good news; (namely) taxed are to be reduced (finite clauses)
Restrictive apposition
18. Providing the information to identify the entity
Same information unit
Strict restrictive apposition of noun phrases can take three form, the
first form is the most common:
Dịch: Đồng ngữ giới hạn
Cung cấp thông tin để xác định vật thể
Có thành phần thông tin giống nhau
Đồng ngữ giới hạn của cụm danh từ xảy ra ở ba trường hợp sau, trong đó
trường hợp thứ nhất phổ biến nhất
(1)The first appositive is more general expression and is preceded by a
definite determiner (and possibly premodifier):
The novel Great Expectations is also written by him
I haven’s seen my good friend Bob for a forthright
Dịch: Đồng vị ngữ thứ nhất có từ nghĩa khái quái hơn và được đứng trước bởi một
quán từ xác định (và có thể là một bổ ngữ phía trước)
19. (2)The second appositive is preceded by a determiner (the) and is more
general than the first:
Washington the great leader of America died in the war
Paul Jones the critic didn’t attend the last seminar
Dịch: Đồng vị ngữ thứ hai được đứng trước bởi một quán từ (the) và có nghĩa khái
quát hơn đồng ngữ thứ nhất
(3)This type is like (1) but with the omission of determiner (AmE):
Critic Paul Jones was completely against the plan
They talked with Democratic leader Robison for half an hour
Dịch: Giống loại thứ nhất nhưng có sự lược bỏ của quán tính
20. Restrictive apposition is common with such general NPs as the fact, the
idea, the view
The fact that he wouldn’t betray his friends is very much to his credit
I don’t agree with the view that there is no advantage in being patient
With participle clauses, and sometime with wh-clauses, of is used as an
indicator:
Dịch: Đồng ngữ giới hạn thường dùng các cụm danh từ như là:
Với mệnh đề phân từ, thỉng thoảng với mệnh đề -wh, từ of được dùng như là
một từ nối
Exercise 158: Point out what NPs are in apposition to each other in the
following sentences; and indicate, by the symbols A to Bc, whether the
apposition is
A Restrictive
B Non- restrictive
a equivalent/ b attribute/ c inclusive
Dịch: chỉ ra cụm danh từ đồng ngữ với nhau trong những câu sau, và xác định,
bằng các biểu tượng A đến Bc, loại đồng ngữ đó là loại nào
A Giới hạn
B Không giới hạn
a tương đương/ b bổ ngữ/ c bao gồm