Phần 3

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Phần 3.

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN CÁC CƠ CẤU CỦA ĐỒ GÁ


3.1 Phân tích lực:

Hình 3.1: Sơ đồ phân tích lực


- Lực tác dụng lên chi tiết bao gồm:
+ Po: lực cắt chiều trục.
+ Mc: momen xoắn do cắt gây ra.
+ W: lực kẹp chi tiết.
+ Fms: lực ma sát trên bề mặt tiếp xúc giữa đầu kẹp, phiến tỳ với chi tiết gia công.
-Phương:
+Phương của lực kẹp W vuông góc với mặt định vị chính.
-Chiều:
+ Chiều của lực kẹp W hướng từ ngoài vào mặt định vị.
+ Chiều của lực kẹp W vuông góc với lực cắt.
- Điểm đặt lực kẹp:
+Lực kẹp W tác dụng trong diện tích định vị, trong diện tích phiến tỳ và gần bề mặt gia
công.
*Chọn máy khoan: Máy khoan đứng 2A55.
*Chọn dao:
- Mũi khoan ruột gà Ø12: P6M5
Bảng 3.4. Thành phần hóa học (%) của P6M5 [3].
Mác thép C W Mo Cr V Co

P6M5 0,73-0,8 17-18,5 1 3,8-4,4 1-1,4 0,5

* Tính chế độ cắt:


Chiều sâu cắt khi khoan t = 5.5 mm
- Lượng chạy dao:
Lượng chạy dao Sz với công suất máy >10 là: S=0,28 mm/răng
Lượng chạy dao S là: S=Sz.2=0,28.2 = 0,56 mm/vòng
+ Vận tốc cắt khi khoan theo [3] ta có:
q
CV . D - (3.5)
V= m y
. Kv
T .S
-Tra bảng 5-28 [3] ta có bảng sau :

Bảng 3.6. Thông số hệ số và số mũ V khi khoan [3].


CV q m y
9,8 0,4 0,2 0,5
-Theo [3] ta có:
K v =K MV . K uv . K lv - (3.6)
-Trong đó:
−K v là hệ số điều chỉnh chung cho vận tốc cắt tính đến các điều kiện cắt

thực tế [3].

- K MV là hệ số phụ thuộc vào chất lượng phôi, Tra bảng 5-1 [3] ta có :

( )
0 , 75
60
⇒ K MV = =0 , 85.
75

- K lv là hệ số phụ thuộc vào chiều sau khoan, tra bảng 5-31 [3] ta có:

⇒ K lv = 1.

- K uv hệ số phụ thuộc vào bề mặt phôi khi gia công, tra bảng 5-5 [3] ta có:

⇒ K uv = 0,8.

Như vậy ⇒ K v= 0,85.1.0,8 = 0,68


- Tra bảng 5-30 [3] ta có T=45.
0,4
9 , 8.12 mm
⇒V = 0 ,2 0 ,5
.0 , 68=11, 23( )
45 . 0 ,56 vg
1000V
- Ta có số vòng quay thực tế: n¿ πD =¿298 (vg/ph).
*Phương trình cân bằng lực

You might also like