1500 - Bai 03

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

UNIT 3 COMMUNICATION 1

Part 1 ĐỌC HIỂU ĐOẠN HỘI THOẠI

TIN ĐỒN
Khi Long bước vào quán cà phê, anh thấy Đức. Anh ta cố gắng quay đi nhưng đã quá
muộn...

Đức : Chào Long ! Đã lâu rồi chúng ta không gặp nhau nhỉ, cậu đang làm gì ở đây thế ?
Long : Chào Đức ! À, chẳng là tôi có một appointment với một client. Còn cậu thì sao ?
Đức : Cũng không có gì, tớ đang ngồi viết diary thôi.
Long : Thế à... Cậu thấy bữa tiệc ở nhà Huy hôm trước vui không ? Tôi rất ngạc nhiên khi
không thấy cậu ở đó đấy.
Đức : Cậu đang nói gì thế ?
Long : Cậu biết mà, bữa tiệc sinh nhật annual của Huy ấy ! Năm nay cậu ấy tổ chức sinh
nhật ở quán bar The Top of Sài Gòn. Ở đó có cả vũ công, DJ và nhiều trò khác nữa.
Đức : Ồ...nghe có vẻ vui nhỉ. Nhưng tôi không được invited.
Long : Không thể nào ! Tôi remember các cậu từng rất thân với nhau. Huy sẽ không bao giờ
forget mời cậu đầu.
Đức : Không đâu Long, tôi không hề nhận được lời mời nào cả.
Long : Ồ, có lẽ cậu ấy không có address mới của cậu chăng ?
Đức : Đâu cần địa chỉ ? Tại sao cậu ấy không mời tôi trên Facebook chứ ?
Long : À vậy thì có lẽ cậu nên có một conversation với Huy, tôi cũng không biết tại sao cậu
ấy lại không mời cậu.
Đức : Long, tôi biết thừa cậu đã biết rumors về tôi rồi.
Long : Tin đồn nào cơ ?
Đức : Ban đầu người ta đồn là tôi bị sốt xuất huyết, nhưng không phải, tôi chỉ cảm xoàng
thôi. Sau đó, một số người thậm chí còn nói là tôi bị COVID.
Long : COVID ? Điên thật ! Nhưng cậu biết tin đồn là như thế nào mà, cậu nên làm theo
advice của tôi, cứ mặc kệ chúng đi.
Đức : Giờ thi tất cả bạn bè đều ngừng nói chuyện với tôi, bây giờ tôi thấy depressed về mọi
thứ.
Long : Đây đúng là một chuyện kinh khúng, kẻ khơi mao những tin đồn ấy thật dang xấu hổ.
Đức : Long, tôi biết cậu đã khơi mào những tin đồn đó.
Long : Cái gì thế ? Cậu có matter gì vậy, rõ ràng không phải tôi !
Đức : Yến claims rằng kẻ đó là cậu, cậu còn deny được không ?
Long : Yến á ? Cậu thực sự tin lời cô ta chắc ? Tôi phải remind cậu rằng cô ta đã có một mối
quan hệ bí mật với một giáo viên của cô ta.
Đức : Yến nói rằng cậu đã loan tin này khiến tôi không được mời tham dự bữa tiệc của Huy
để cậu có thể là người đọc “Speech của người ban thân nhất". Bây giờ cậu thậm chí còn
đang nói xấu về Yến. Therefore, chắc chắn cậu là kẻ nói láo !
Long : Ồ nhìn kia, khách hàng của tôi vừa mới đến. Xin lỗi đã bother cậu ! Nói chuyện
later !
Long bỏ chạy.

RUMORS
Long walks into a cafe and sees Duc. He tries to turn around but it's too late...

Đức : Hey Long ! Long time no see, what are you doing here ?
Long : Duc, hey ! Oh, I just have an appointment with a client. How about you ?
Đức : Not much, just writing in my diary.
Long : So... did you have fun at Huy’s party the other night ? I'm surprised I didn't see
you there.
Đức : What are you talking about ?
Long : Oh, you know, Huy’s annual birthday party ! This year he had it at The Top of
Saigon bar. There were dancers, a DJ and everything.
Đức : Oh...that sounds fun. But I guess I wasn't invited.
Long : No way, I remember you guys used to be best friends. He would never forget to
invite you.
Đức : No Long, I didn't receive any invitation.
Long : Oh well maybe he doesn’t have your new address ?
Đức : Address ? Why wouldn't he invite me on Facebook ?
Long : Well maybe you should have a conversation with Huy, I don’t know why he
wouldn't invite you.
Đức : I know you heard the rumors about me Long.
Long : What rumors ?
Đức : First it started off that I had Dengue Fever, which I didn’t, it was just a cold,
Then I heard some people were even saying | had COVID.
Long : COVID ? That's crazy ! Oh you know how rumors are, my advice would be to
just ignore them.
Đức : Actually, all my friends stopped talking to me suddenly and now I'm pretty
depressed about the whole thing.
Long : Well that's a terrible thing, shame on the person who started those rumors.
Đức : Long, I know you started them.
Long : What ? What's the matter with you, of course I didn't !
Đức : Well Yen claims it was you, do you deny it ?
Long : Yen ? Oh, do you really trust her ? I don’t need to remind you that she was the
one who apparently had a secret affair with one of her teachers.
Đức : Well, Yen said that you started those rumors so I would not get invited to his
party and that you could be the one to give the "best friend speech”. And now
you are even spreading rumors about Yen. Therefore, it must have been you !
Long : Oh, look at that, my client just arrived. Sorry to bother you ! Talk to you later !
Long runs away.

TIN ĐỒN (RUMORS)


Long bước vào quán cà phê thì thấy Đức. Anh định quay đi nhưng đã quá muộn...

Đức: Này Long ! Lâu quá không gặp, bạn đang làm gì ở đây vậy ?
Long: Đức, chào ! Ồ, mình chỉ có một cuộc hẹn với khách hàng. Còn bạn thì sao ?
Đức: Không có gì nhiều, chỉ viết nhật ký thôi.
Long: Vậy... bạn có vui vẻ trong bữa tiệc của Huy tối qua không ? Tôi ngạc nhiên khi không
thấy bạn ở đó.
Đức: Cậu đang nói gì vậy ?
Long: Ồ, cậu biết đấy, bữa tiệc sinh nhật hàng năm của Huy ! Năm nay anh ấy tổ chức ở
quán bar The Top of Saigon. Có vũ công, DJ và mọi thứ.
Đức: Ồ... nghe vui đấy nhỉ. Nhưng mình đoán là mình không được mời.
Long: Không đời nào, mình nhớ hai người vẫn là bạn thân cơ mà. Anh ấy sẽ không bao giờ
quên mời bạn đâu.
Đức: Không, Long, mình không nhận được bất kỳ lời mời nào.
Long: Ồ, có thể anh ấy không có địa chỉ mới của bạn ?
Đức: Tại sao anh ấy không mời mình trên Facebook ?
Long: Ừm, có lẽ bạn nên nói chuyện với Huy, mình không biết tại sao anh ấy không mời
bạn.
Đức: Mình biết bạn đã nghe những tin đồn về mình, Long à.
Long: Tin đồn gì ?
Đức: Đầu tiên là tin mình bị sốt xuất huyết, nhưng không phải, đó chỉ là cảm lạnh thôi. Sau
đó, mình nghe nói một số người thậm chí còn nói mình bị COVID.
Long: COVID à? Điên quá ! Ồ, bạn biết tin đồn là như thế nào rồi đấy, mình khuyên bạn
nên bỏ qua chúng đi.
Đức: Thực ra, tất cả bạn bè của mình đều đột nhiên ngừng nói chuyện với mình và bây giờ
mình khá buồn bã về toàn bộ sự việc.
Long: Thật là kinh khủng, xấu hổ cho người đã bắt đầu những tin đồn đó.
Đức: Long, mình biết bạn đã bắt đầu chúng.
Long: Cái gì ? Bạn bị sao vậy, dĩ nhiên là mình không làm thế rồi !
Đức: Ừm, Yến tuyên bố đó là bạn, bạn phủ nhận sao ?
Long: Yến ư ? Ồ, bạn có thực sự tin cô ấy không? Mình không cần nhắc bạn rằng cô ấy
chính là người có mối quan hệ bí mật với một trong những giáo viên của mình.
Đức: Ừm, Yến nói rằng bạn đã bắt đầu những tin đồn đó để mình không được mời đến tiệc
của anh ấy và bạn có thể là người "nói lời hay ý đẹp" trong bữa tiệc. Và bây giờ bạn thậm chí
còn tung tin đồn về Yến. Do đó, chắc chắn đó là bạn !
Long: Ồ, nhìn kìa, khách hàng của mình vừa đến. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn ! Nói chuyện
với bạn sau nhé !
Long bỏ chạy.

BÀI TẬP THỰC HÀNH UNIT 1 : FILL IN THE BLANKS

DON'T LOOK!
Appointment, Address, Advice, Annual, Applause, Appear, Bother, Borrow, Claim, Client,
Conversation, Deny, Depress, Diary, Forget, Invite, Later, Matter, Obtain, Possess, Purpose,
Remember, Remind, Rumor, Several, Speech, Symbol, Therefore, Translate, Underline

Long walks into a cafe and sees Duc. He tries to turn around but it's too late...

Đức : Hey Long ! Long time no see, what are you doing here ?
Long : Duc, hey! Oh, I just have an ______________ with a ___________. How
about you ?
Đức : Not much, just writing in my _______________.
Long : So... did you have fun at Huy's party the other night? I'm surprised I didn't see
you there.
Đức : What are you talking about ?
Long : Oh, you know, Huy's ____________ birthday party! This year he had it at The
Top of Saigon bar. There were dancers, a DJ and everything.
Đức : Oh...that sounds fun. But I guess I wasn't _______________.
Long : No way, I ___________you guys used to be best friends. He would never
_________ to invite you.
Đức : No Long, I didn't receive any _______________.
Long : Oh well maybe he doesn’t have your new _______________ ?
Đức : Address ? Why wouldn't he invite me on Facebook ?
Long : Well maybe you should have a ______________ with Huy, I don’t know why
he wouldn't _______________ you.
Đức : I know you heard the _______________ about me Long.
Long : What rumors ?
Đức : First it started off that I had Dengue Fever, which I didn't, it was just a cold,
Then I heard some people were even saying | had COVID.
Long : COVID ? That's crazy! Oh you know how rumors are, my _______________
would be to just _______________ them.
Đức : Actually, all my friends stopped _______________ to me suddenly and now
I'm pretty _______________ about the whole thing.
Long : Well that's a terrible thing, shame on the person who started those
_______________.
Đức : Long, I know you started them.
Long : What ? What's the _______________ with you, of course I didn't !
Đức : Well Yen claims it was you, do you _______________ it ?
Long : Yen ? Oh, do you really _______________ her ? I don’t need to
_______________ you that she was the one who apparently had a secret
_______________ with one of her teachers.
Đức : Well, Yen said that you started those _______________ so I would not get
_______________ to his party and that you could be the one to give the "best
friend _______________”. And now you are even spreading _______________
about Yen. Therefore, it must have been you !
Long : Oh, look at that, my client just _______________. Sorry to _______________
you ! Talk to you _______________!
Long runs away.

PART 2 : TỪ VỰNG QUA HÌNH ẢNH & GIẢI NGHĨA PHIÊN

ÂM

Additional (tính từ, danh từ)


Phiên âm: /əˈdɪʃ.ə.nəl/ Đánh vần: ə - di - shə - nəl
Loại từ:
 Tính từ: bổ sung thêm, phụ thêm
 Danh từ: thứ gì đó được bổ sung thêm
Giải thích:
 Additional có nghĩa là thêm vào, bổ sung cho thứ gì đó đã có.
 Ví dụ, bạn có một hộp bút màu với 10 màu. Sau đó, bạn mua thêm 5 màu mới. 5 màu mới này
là additional (bổ sung) cho hộp bút màu của bạn.
Câu ví dụ:
 I need an additional key for my house. (Tôi cần thêm một chìa khóa cho nhà mình.)
 The teacher gave us additional homework. (Cô giáo cho chúng tôi thêm bài tập về nhà.)
 The store has a wide selection of additional items. (Cửa hàng có nhiều lựa chọn các mặt hàng bổ
sung.)
Lưu ý:
 Additional thường được sử dụng với noun (danh từ).
 Additional có thể được thay thế bằng các từ khác như extra, more, additional.

PART 3 : BÀI TẬP ỨNG DỤNG


BẠN HÃY SÁNG TẠO MỘT CÂU CHUYỆN THÚ VỊ CHỨA TẤT CẢ CÁC TỪ
KHÓA ĐƯỢC HỌC TRONG BÀI VÀO ĐÂY

Bạn hãy sáng tạo một câu chuyện thú vị bằng tiếng anh (dịch tiếng việt) chứa tất cả các
từ khóa:
Appointment, Address, Advice, Annual, Applause, Appear, Bother, Borrow, Claim, Client,
Conversation, Deny, Depress, Diary, Forget, Invite, Later, Matter, Obtain, Possess, Purpose,
Remember, Remind, Rumor, Several, Speech, Symbol, Therefore, Translate, Underline

The Annual Client Appreciation Event


It was a matter of great importance to the company to hold an annual client appreciation
event. This was an opportunity for the company to show their appreciation for their clients
and to remind them of the value of their business.
The company had been planning the event for several months. They had borrowed a large
space at a local hotel and had invited a speaker to give a speech. They had also ordered
food and drinks and had hired a band to play music.
The day of the event finally arrived, and the company was excited to welcome their clients.
The clients began to arrive, and they were all greeted with a warm welcome.
The event began with a speech by the company president. The president thanked the
clients for their business and outlined the company's plans for the future.
After the speech, there was a conversation session. The clients had the opportunity to ask
questions of the company's staff.
Later, there was a dinner and a dance. The clients enjoyed the food and the music, and
they danced the night away.
The event was a great success. The clients were impressed with the company's
hospitality, and they were appreciative of the opportunity to network with other business
people.
The company was pleased with the outcome of the event. They felt that it had been a
valuable investment, and they looked forward to holding a similar event in the future.

Sự kiện Tri ân Khách Hàng Hàng Năm

Đối với công ty, việc tổ chức sự kiện tri ân khách hàng hàng năm là vô cùng quan trọng. Đây là cơ
hội để công ty bày tỏ lòng biết ơn với khách hàng và nhắc nhở họ về giá trị của việc hợp tác kinh
doanh.

Công ty đã lên kế hoạch cho sự kiện này trong vài tháng. Họ đã thuê một không gian lớn tại một
khách sạn địa phương và mời một diễn giả đến để phát biểu. Họ cũng đã đặt đồ ăn, đồ uống và
thuê một ban nhạc biểu diễn.

Đến ngày diễn ra sự kiện, công ty rất háo hức được chào đón các khách hàng. Khách hàng bắt
đầu đến và được chào đón nồng nhiệt.

Sự kiện bắt đầu với bài phát biểu của chủ tịch công ty. Chủ tịch đã cảm ơn khách hàng vì đã hợp
tác kinh doanh và vạch ra các kế hoạch của công ty cho tương lai.

Sau bài phát biểu, có một buổi trò chuyện. Khách hàng có cơ hội đặt câu hỏi cho nhân viên của
công ty.

Tiếp đó là bữa tối và tiệc nhảy. Khách hàng rất thích thú với đồ ăn và âm nhạc, họ đã khiêu vũ
suốt đêm.

Sự kiện đã thành công rực rỡ. Khách hàng ấn tượng với lòng hiếu khách của công ty và họ đánh
giá cao cơ hội được giao lưu với những người kinh doanh khác.

Công ty hài lòng với kết quả của sự kiện. Họ cảm thấy đây là một khoản đầu tư có giá trị và mong
muốn tổ chức một sự kiện tương tự trong tương lai.

VOCABULARY: TỪ VỰNG:
Appointment - a scheduled meeting or Hẹn - một cuộc họp hoặc sự kiện đã được
engagement. lên lịch.
Address - the location of a person, place, or Địa chỉ - vị trí của một người, địa điểm
thing. hoặc thứ gì đó.
Advice - an opinion or recommendation Lời khuyên - ý kiến hoặc đề xuất về việc
about what to do in a particular situation. nên làm gì trong một tình huống cụ thể.
Annual - happening once a year. Hàng năm - xảy ra một lần mỗi năm.
Applause - clapping of hands to show Vỗ tay - vỗ tay để thể hiện sự tán thành
approval or appreciation. hoặc đánh giá cao.
Appear - to come into sight or view. Xuất hiện - xuất hiện trong tầm nhìn hoặc
tầm nhìn.
Bother - to cause annoyance or Làm phiền - gây khó chịu hoặc bất tiện cho
inconvenience to someone. ai đó.
Borrow - to take something temporarily Mượn - lấy một thứ gì đó tạm thời với ý
with the intention of returning it. định trả lại.
Claim - to state or assert that something is Yêu cầu - nêu hoặc khẳng định rằng một cái
true or belongs to you. gì đó là đúng hoặc thuộc về bạn.
Client - a person or organization that uses Khách hàng - một cá nhân hoặc tổ chức sử
the services of a professional or business. dụng dịch vụ của một chuyên gia hoặc
doanh nghiệp.
Conversation - a spoken exchange of ideas Cuộc trò chuyện - trao đổi lời nói về ý
or information between two or more people. tưởng hoặc thông tin giữa hai người hoặc
nhiều người.
Deny - to refuse to admit or accept Từ chối - từ chối thừa nhận hoặc chấp nhận
something as true. một cái gì đó là đúng.
Depress - to make someone feel sad or Làm cho chán nản - khiến ai đó cảm thấy
unhappy. buồn hoặc không vui.
Diary - a personal record of events, Nhật ký - một bản ghi cá nhân về các sự
thoughts, and feelings. kiện, suy nghĩ và cảm xúc.
Forget - to be unable to remember Quên - không thể nhớ một cái gì đó.
something.
Invite - to ask someone to come to an event Mời - yêu cầu ai đó đến một sự kiện hoặc
or place. địa điểm.
Later - at a time after the present. Sau đó - vào một thời điểm sau hiện tại.
Matter - to be important or significant. Vấn đề - quan trọng hoặc có ý nghĩa.
Obtain - to get or acquire something. Lấy được - để có được hoặc mua lại một
cái gì đó.
Possess - to have or own something. Sở hữu - có hoặc sở hữu một cái gì đó.
Purpose - the reason for doing something. Mục đích - lý do để làm một việc gì đó.
Remember - to keep something in mind. Nhớ - ghi nhớ một cái gì đó.
Remind - to make someone remember Nhắc nhở - khiến ai đó nhớ một cái gì đó.
something.
Rumor - a story or piece of information that Tin đồn - một câu chuyện hoặc thông tin
is spread without being verified. được lan truyền mà không được xác minh.
Several - more than two but not many. Nhiều - hơn hai nhưng không nhiều.
Speech - a formal talk given to an audience.
Bài phát biểu - một bài nói chính thức
được trình bày trước khán giả.
Symbol - something that represents Biểu tượng - một thứ đại diện cho một thứ
something else. khác.
Therefore - for that reason. Do đó - vì lý do đó.
Translate - to change something from one Dịch - thay đổi một thứ gì đó từ ngôn ngữ
language to another. này sang ngôn ngữ khác.
Underline - to draw a line under something Gạch chân - vẽ một đường dưới một cái gì
to emphasize it. đó để nhấn mạnh nó.

You might also like