Professional Documents
Culture Documents
TỔNG CÂU HỎI TỰ LUẬN HLD TH ĐH NTT
TỔNG CÂU HỎI TỰ LUẬN HLD TH ĐH NTT
TỔNG CÂU HỎI TỰ LUẬN HLD TH ĐH NTT
H2C2O4-->2H++ C2042-
Là chất pepti hoá ion C20, hấp thụ lên bề mặt keo làm cho keo tích
điện âm - Đẩy nhau, thành dd keo
Câu 3. Vai trò NaCl:
Là chất điện ly trơ, khi thêm vào hệ keo sẽ phá vỡ độ bền hệ keo
→Gây keo tu
Nhiệt độ phòng 60 – 70
Là điểm mà tại đó pH làm cho các ion trong gelatin trung hoà về
diện, hệ keo không còn được bảo vệ — keo tụ
Câu 8. Thời gian đông vón keo xanh phổ phụ thuộc vào:
Câu 9. Độ nhớt, kích thước hạt, thể điện động veta : ảnh hưởng đến
độ bền hệ keo
Bảo vệ làm tăng độ bền của hệ keo Fe(OH)3 (dd trong suốt )
Câu 11. Tại sao dùng nước sôi điều chế Fe(OH)3:
Để PƯ chỉ xảy ra theo chiều thuận và làm HCI bay hơi hết;
Là dung dịch duy trì được pH không đối khi thêm vào đó lượng acid
hay base vừa phải hoặc pha loãng nước
Cồn ethyl tuyệt đối là cồn ethyl alchol tinh khiết 99,5%, chất lỏng
dễ bay hơi, dễ cháy, không màu
Câu 15. Tại sao khảo sát ở t2, t4, t6, t8, t10, t12
Câu 16: nt: xác định nồng độ etyl acetat ở thời điểm t
n ∞: Tại xác định nồng độ etyl acetat ở thời điểm ban đầu
Pp giữ nhiệt độ của hệ keo không đổi, thay đổi thành phần của hệ
Thay đổi nhiệt độ của hệ và giữ nguyên thành phần của hệ.
Pp pepti hóa
Câu 25. Làm sao xác định điểm đẳng điện gelatin:
khác nhau
Giải thích :
- Cồn etylic tuyệt đối: làm mất lớp solvat hoá của hệ keo thân dịch
(keo gelatin) do cồn tuyệt đối có tinh hoá nước mạnh.
- Keo gelatin 2%: chất cồn khảo sát, keo gelatin 2% là loại keo thân
dịch được cấu tạo bởi các chuỗi polipeptit
Câu 26. Ứng dụng của việc tìm điểm đảng điện :
Trong bào chế dạng nhũ dịch, ta tìm điểm đảng điện pH nào đó để
tránh hiện tượng keo tu
Câu 29. Định nghĩa của điểm đẳng nhiệt. Ứng dụng trong đời sống
Định nghĩa: là trạng thái nơi mà tổng điện dương = tổng điện âm
trung hoà về điện không bị tác động của lực điện trường ở khi điện
di sẽ không bị di chuyển, là điện mà tại đó gelatin trung hoà về điện,
pH dễ gây keo tụ (pH 4,7)
Có 4 phương pháp
1>2>3
3 = H+ kích thước lớn , trên xanh dưới trắng → Khó khuếch tán
ZnSO, là chất diện lí trở phá vỡ khi cho vào hệ keo xanh phổ làm
chiều dài lớp kích thước giảm – Diện tích giảm → Keo tụ nhanh hay
chậm phụ thuộc nồng độ
Câu 34. Khi chiếu đèn led qua hệ keo có hiện tượng gì ?
Nhiễu xạ Tydale hạt hình cầu không dẫn điện có kích thước
Pp thuỷ phân
Câu 36. Vai trò keo xanh phổ và tại sao hình thành hệ keo:
Là chất pepti hoá C2O4- để hấp thụ lên bề mặt hệ keo làm cho keo
tích điện âm đẩy nhau — các hạt keo tách nhau ra khỏi tủa → di
chuyển qua giấy lọc → hệ keo.
S tan vào hạn trong cồn cao độ, không tan trong H2O
Khi thêm H20 vào dd S bảo hoà trong cồn cao độ → các nguyên tử
S ngưng tụ thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong môi trường còn
tạo hệ keo mờ đục.
Đun hơn 30 phút vẫn được tới thời điểm đó pứ đã xảy ra hoàn toàn.
Gồm 4 chất:
CH3COOC2H5 dư
NaOH dư
CH3COONa
C2H5OH
HCL: để xác định NaOH dư sau mỗi thời điểm khảo sát
- Giảm tốc độ pử