TỔNG CÂU HỎI TỰ LUẬN HLD TH ĐH NTT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

ÔN TẬP TỰ LUẬN – HLD TH – ĐẠI HỌC NTT

DAISYLA - TÀI LIỆU NTT - 0843164901

Link tải tất cả tài liệu miễn phí:


1. Katfile.com
http://megaurl.in/B1l5ET7d
2. Uploadrar.com
http://megaurl.in/rwqTlS
Katfile Uploadrar

CÂU HỎI TỰ LUẬN HÓA LÝ DƯỢC TH


Câu 1. Phản ứng trong điều keo xanh phổ bằng pp pepti hoá:

Ptpu: k4Fe(CN)6 + FeCl3 → KFe[Fe(CN)6]+3KCI

Lớp tạo thế : [mKFe|Fe(CN)6]C2042- (2n−x)H+*xH+

H2C2O4-->2H++ C2042-

CT mixen keo: [m[Fe(OH)3].nFe3+(3n-x)Cl-}x+.xH+

Câu 2 Vai trò acid oxalic (keo xanh phố ):

Là chất pepti hoá ion C20, hấp thụ lên bề mặt keo làm cho keo tích
điện âm - Đẩy nhau, thành dd keo
Câu 3. Vai trò NaCl:

Là chất điện ly trơ, khi thêm vào hệ keo sẽ phá vỡ độ bền hệ keo

→Gây keo tu

Câu 4. Thí nghiệm etyl acetat bậc 2 tiến hành ở :

Nhiệt độ phòng 60 – 70

Câu 5. Ứng dụng của độ dẫn điện :

Kiểm tra chất lượng nước cất cha chế thuốc

Đánh giá độ nhiễm bẩn của nước trong thiên nhiên

Câu 6. Ứng dụng của pH:

Biết được pH mà tại đó thuốc gây kẹo tụ

→ Để tránh khi sx thuốc

Câu 7. Điểm đẳng điện của galetin:

Là điểm mà tại đó pH làm cho các ion trong gelatin trung hoà về
diện, hệ keo không còn được bảo vệ — keo tụ
Câu 8. Thời gian đông vón keo xanh phổ phụ thuộc vào:

Nộng độ của chất điện ly trở

Câu 9. Độ nhớt, kích thước hạt, thể điện động veta : ảnh hưởng đến
độ bền hệ keo

Câu 10. Tác dụng của gelatin:

Bảo vệ làm tăng độ bền của hệ keo Fe(OH)3 (dd trong suốt )

Câu 11. Tại sao dùng nước sôi điều chế Fe(OH)3:

Để PƯ chỉ xảy ra theo chiều thuận và làm HCI bay hơi hết;

FeCl3+ H2O→ Fe(OH)3 + HCI

Câu 12. Tác dụng của nước cất:

Trong PU Fe(OH)3: không bảo vệ hệ keo

Trong PƯ của keo xanh phổ: rửa tủa


Câu 13. Dung dịch đệm:

Là dung dịch duy trì được pH không đối khi thêm vào đó lượng acid
hay base vừa phải hoặc pha loãng nước

Câu 14. Vai trò cồn ethyl tuyệt đối (gelatin) :

Là chất kích thích keo tụ, gây keo tụ

Cồn ethyl tuyệt đối là cồn ethyl alchol tinh khiết 99,5%, chất lỏng
dễ bay hơi, dễ cháy, không màu

Câu 15. Tại sao khảo sát ở t2, t4, t6, t8, t10, t12

Vì PƯ xảy ra nhanh nên thời gian V sai ngắn

Câu 16: nt: xác định nồng độ etyl acetat ở thời điểm t

n ∞: Tại xác định nồng độ etyl acetat ở thời điểm ban đầu

n t – n ∞: cho biết lượng este còn lại

Câu 17 Nhiệt độ trong Phán ứng bậc 2:

- Nhiệt độ phòng : giữ cho dd có nồng độ ổn định


- 60 – 70 độ C: giúp PƯ xảy ra nhanh hơn

Câu 18. Công thức hằng số tốc độ PƯ:

Câu 19 Dung cụ đo độ dẫn điện:

Đo độ dẫn điện riêng

Câu 20. Pha dd để đo độ dẫn điện riêng thì dd gốc cần:

Lấy V chính xác

Câu 21. Pp đẳng điện :

Pp giữ nhiệt độ của hệ keo không đổi, thay đổi thành phần của hệ

Câu 22. Pp đa nhiệt :

Thay đổi nhiệt độ của hệ và giữ nguyên thành phần của hệ.

Câu 23. Pp điều chế keo lưu huỳnh:


Pp thay thế dung môi

Câu 24. Pp điều chế keo xanh phổ:

Pp pepti hóa

Câu 25. Làm sao xác định điểm đẳng điện gelatin:

khác nhau

Khái niệm: Là điểm mà tại đó gelatin trung hoà về điện

Giải thích :

- CH3COOH 0,1 và CH3COONa 0,1N: Hệ đệm ổn định pH môi


trường, tạo ph khác nhau

- Cồn etylic tuyệt đối: làm mất lớp solvat hoá của hệ keo thân dịch
(keo gelatin) do cồn tuyệt đối có tinh hoá nước mạnh.

- Keo gelatin 2%: chất cồn khảo sát, keo gelatin 2% là loại keo thân
dịch được cấu tạo bởi các chuỗi polipeptit

→ Kết quả ống 3 đục = pH=4,7

Câu 26. Ứng dụng của việc tìm điểm đảng điện :
Trong bào chế dạng nhũ dịch, ta tìm điểm đảng điện pH nào đó để
tránh hiện tượng keo tu

Câu 27. Ý nghĩa được ngâm trong nước đá:

Làm giảm tốc độ phản ứng và giảm hạn chế sai số

Câu 28. Phenolphtalein trong môi trường nào :

Trong mt sút dư có màu hồng nhạt

Câu 29. Định nghĩa của điểm đẳng nhiệt. Ứng dụng trong đời sống

Định nghĩa: là trạng thái nơi mà tổng điện dương = tổng điện âm
trung hoà về điện không bị tác động của lực điện trường ở khi điện
di sẽ không bị di chuyển, là điện mà tại đó gelatin trung hoà về điện,
pH dễ gây keo tụ (pH 4,7)

Ứng dụng: chế biến thực phẩm

Câu 30. Kích thước hạt keo:

10~7 – 10-5cm ( 1mm – 10mm )


Câu31. Tác nhân pepti hoá trong keo xanh phổ:

H2C204 ( acid oxalic )

Câu 32. Mấy pp phân tán:

Có 4 phương pháp

- Cơ học máy xay kéo

- Sóng siêu âm tấn số lớn

- Hồ quang làm nóng chảy 2 cực cơ điện thế cao

- Pepti hoá keo xanh phố

Câu 33. Thử tự khếch tán keo xanh phổ :

1>2>3

1= H+ acid mạnh, kích thước nhỏ → Ống 1 nhanh

2=H+,Cu(OH)2, trên xanh dưới trắng → Kích thước 2 < 1

3 = H+ kích thước lớn , trên xanh dưới trắng → Khó khuếch tán
ZnSO, là chất diện lí trở phá vỡ khi cho vào hệ keo xanh phổ làm
chiều dài lớp kích thước giảm – Diện tích giảm → Keo tụ nhanh hay
chậm phụ thuộc nồng độ

Câu 34. Khi chiếu đèn led qua hệ keo có hiện tượng gì ?

Nhiễu xạ Tydale hạt hình cầu không dẫn điện có kích thước

Câu 35. Pp điều chế Fe(OH)3:

Pp thuỷ phân

Câu 36. Vai trò keo xanh phổ và tại sao hình thành hệ keo:

Là chất pepti hoá C2O4- để hấp thụ lên bề mặt hệ keo làm cho keo
tích điện âm đẩy nhau — các hạt keo tách nhau ra khỏi tủa → di
chuyển qua giấy lọc → hệ keo.

Câu 37. Giải thích hiện tượng keo lưu huỳnh :

S tan vào hạn trong cồn cao độ, không tan trong H2O
Khi thêm H20 vào dd S bảo hoà trong cồn cao độ → các nguyên tử
S ngưng tụ thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong môi trường còn
tạo hệ keo mờ đục.

Câu 38. PTPU của chuẩn độ (ptpu bậc 2)

Câu 39. Vai trò của việc làm lạnh bình B:

Giảm tốc độ pứ bậc I, tránh pử thuỷ phân xảy ra

Câu 40. Phản ứng chính:


Câu 41. Có cần cách 10 phút chuẩn độ 1 lần hay không? Tại sao 10
phút mà không phải số khác? Đun hơn 30 phút được hay không?

Tại vì 10 phút là khoảng thời gian vừa đủ để pứ xảy ra

Đun hơn 30 phút vẫn được tới thời điểm đó pứ đã xảy ra hoàn toàn.

Câu 42. Tại sao tìm n ∞ phải đun?

Tăng nhiệt đổ để tăng tốc độ phản ứng

Câu 43. Mục đích sinh hàn khi "

- Sợ áp suất làm bụng nút,

- Tránh bay hơi

Câu 44. Bình B được ngâm trong đá để làm gì?

Ngâm đã để kim hãm tốc độ phản ứng

Câu 45 Vai trò của phelolphtalein :

Là chỉ thị màu để phát hiện điểm tương đương


Câu 46. Mỗi thời điểm khảo sát bình A gồm những chất gì?

Gồm 4 chất:

CH3COOC2H5 dư

NaOH dư

CH3COONa

C2H5OH

Câu 47. PP định lượng, giải thích:

Pp chuẩn độ gián tiếp

Vì dễ quan sát điểm tương đương, tránh đc sai số

Câu 48. Vai trò HC1 và NaOH cho vào bình B:

HCL: để xác định NaOH dư sau mỗi thời điểm khảo sát

NaOH: để xác định lượng este đã phản ứng

Câu 49. Ý nghĩa đặt lên bếp điện có nhiệt độ cao?

Khi tăng tốc độ 10°C — vận tốc pứ tăng 2 - 4 lần


Muốn pứ xảy ra hoàn toàn

Câu 50. Giải thích sự mất màu của 3 ống nghiệm:

Câu 51. Làm lạnh bình B:

- Giảm tốc độ pử

- Tránh pứ thuỷ phân

You might also like