Professional Documents
Culture Documents
C6 - BẠo Hiá ƑM Hã NG Hoã¡ 16apr24 (Students)
C6 - BẠo Hiá ƑM Hã NG Hoã¡ 16apr24 (Students)
§ Phạm vi:
- Tàu đâm va với tàu/ đối tượng khác, gây thiệt hại tài sản, môi trường
- Tai nạn đối với thuỷ thủ đoàn, công nhân xếp dỡ trên tàu, hành khách
trên tàu, và người liên đới (bên thứ 3)
- Hàng hoá trên tàu và các chi phí tổn thất khác
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.2. Các loại bảo hiểm rủi ro trong hàng hải (tt)
• Bên mua (tuỳ chọn): EXW, FCA, FAS, FOB, CFR, CPT, DAP, DPU
& DDP
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.2. Các loại bảo hiểm rủi ro trong hàng hải (tt)
Ø Tái bảo hiểm (Reinsurance):
- Công ty BH nhận một khoản phí bảo hiểm của công ty BH khác để cam
kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận BH
- Chuyển giao một phần hay toàn bộ rủi ro từ công ty BH gốc (bên nhượng
tái bảo hiểm) sang cho công ty nhận tái bảo hiểm.
Ø Bảo hiểm trùng (Double insurance): Bên mua BH giao kết hợp đồng BH
với hai công ty BH trở lên cho cùng ĐTBH, với cùng điều kiện và sự kiện
BH; tổng số tiền bồi thường của các bên ≤ thiệt hại thực tế của ĐTBH
Ø Đồng bảo hiểm (Co-insurance): Mỗi công ty bảo hiểm và bồi thường theo
tỷ lệ BH đã thỏa thuận; tổng số tiền bồi thường của các công ty BH ≤
thiệt hại thực tế của ĐTBH.
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.3. Giá trị bảo hiểm – Số tiền bảo hiểm – Phí bảo hiểm
Ø Giá trị bảo hiểm (insured value)
• Giá trị của đối tượng được bảo hiểm
• Điều 311 – Bộ luật hàng hải: “Giá trị bảo hiểm của hàng hóa là giá trị hàng hóa
ghi trên hóa đơn ở nơi bốc hàng hoặc giá thị trường ở nơi và thời điểm bốc hàng
cộng với phí bảo hiểm, giá dịch vụ vận chuyển và có thể cả tiền lãi ước tính.”
Nếu:
V: Giá trị bảo hiểm (insured value)
C: Giá trị lô hàng (cost of goods)
I: Phí bảo hiểm (insurance premium) V = C + I + F , hay
F: Cước phí (freight) (tuỳ theo điều
kiện CIF hoặc CIP) V = (C + I + F)*(1+a%)
a%: Tỷ lệ lãi ước tính
VD1: Một lô hàng có giá trị là 300.000$, cước phí vận chuyển từ
HCM city đến Singapore là 6000$. Nếu phí BH là 500$, hãy giá trị
bảo hiểm nếu chủ hàng muốn mua BH bằng 100% giá trị và gồm lãi
ước tính 10%.
• Bảo hiểm dưới giá trị: Số tiền bảo hiểm < Giá trị bảo hiểm – tổn thất
được bồi thường theo tỷ lệ “Số tiền bảo hiểm / Giá trị bảo hiểm”
• Bảo hiểm đúng giá trị: Số tiền bảo hiểm = Giá trị bảo hiểm
• Bảo hiểm trên giá trị: Số tiền bảo hiểm > Giá trị bảo hiểm – trách nhiệm
bồi hoàn không vượt quá giá trị bảo hiểm
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.3. Giá trị bảo hiểm – Số tiền bảo hiểm – Phí bảo hiểm
Ø Phí bảo hiểm:
• Là khoản tiền mà người mua trả cho người bảo hiểm để được bồi thường
khi có tổn thất (I)
• Xác định bằng tỷ lệ %/ số tiền bảo hiểm hoặc giá trị bảo hiểm
• Tỷ lệ bảo hiểm (R) được đưa ra phụ thuộc vào:
- Điều kiện bảo hiểm (điều khoản gốc A, B, C/ đặc biệt/ liên kết)
- Giá trị, chủng loại, tính chất, quy cách đóng gói/bao bì của HH
- Tuyến/ hành trình (quá cảnh hay chuyển tải?) & phương thức vận tải
- Cảng xếp/ dỡ hàng
- Tuổi tàu, cờ tàu, và cấp tàu (ít áp dụng)
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.3. Giá trị bảo hiểm – Số tiền bảo hiểm – Phí bảo hiểm
Nếu:
I = V * R , hay
V: Giá trị bảo hiểm (insured value)
C: Giá trị lô hàng (cost of goods) I = (C + I + F)*R
I: Phí bảo hiểm (insurance premium)
R: Tỷ lệ phí bảo hiểm (premium rate) 𝑪"𝑭
Hay, I= *R
F: Cước phí (freight) (tuỳ theo điều 𝟏%𝑹
kiện CIF hay CIP) 𝑪"𝑭
Hoặc I= * R * (1+a%)
𝟏%𝑹
𝑪"𝑭
V=C+I+F=C+F+ *R
Khi đó, giá trị bảo hiểm sẽ là: 𝟏%𝑹
𝑹 𝑪"𝑭
= (C+F)*(1 + )=
𝟏%𝑹 𝟏%𝑹
VD2: Lô hàng có giá trị là 30.000USD, điều kiện giao hàng là CIF với tổng cước
phí là 3.000USD. Nếu tỷ lệ phí bảo hiểm là 0.2%, hãy tính số tiền bảo hiểm, phí
bảo hiểm và giá CIF trong 2 trường hợp: giá trị BH = CIF và 110% CIF
Ø 100% giá CIF
𝑪"𝑭 𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎 %𝟑.𝟎𝟎𝟎
V =
𝟏%𝑹
= = 𝟑𝟑. 𝟎𝟔𝟔 𝑼𝑺𝑫
𝟏 '𝟎,𝟎𝟎𝟐
𝑪"𝑭
I = V∗ 𝟎. 𝟐% = 𝟏%𝑹 ∗ 𝟎, 𝟐% = 𝟑𝟑, 𝟎𝟔𝟔 ∗ 𝟎, 𝟐% = 𝟔𝟔𝑼𝑺𝑫
CIF = 30.000 + 3.000 + 66 = 𝟑𝟑. 𝟎𝟔𝟔 𝑼𝑺𝑫 (=V)
Ø110% giá CIF
𝑪%𝑭 𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎 %𝟑.𝟎𝟎𝟎
V= * 110% = ∗ 𝟏𝟏𝟎% = 𝟑𝟔. 𝟑𝟕𝟑𝑼𝑺𝑫
𝟏'𝑹 𝟏 '𝟎,𝟎𝟎𝟐
𝑪"𝑭
I = V∗ 𝟎. 𝟐% = 𝟏%𝑹 ∗ 110% ∗ 𝟎, 𝟐% = 𝟑𝟔. 𝟑𝟕𝟑 ∗ 𝟎, 𝟐% = 𝟕𝟑𝑼𝑺𝑫
CIF = 30.000 + 3.000 + 73 = 𝟑𝟑. 𝟎𝟕𝟑 𝑼𝑺𝑫
VD3: Lô hàng xuất khẩu từ Quảng Bình (Việt Nam) có giá trị là
300.000$ với thể tích là 50CBM, điều kiện giao hàng là CIP – Beijing
(Incoterms 2020). Nếu biết cước phí đường bộ là 50USD/CBM, và tỷ lệ
phí bảo hiểm là 0.2%, hãy tính phí bảo hiểm và giá CIP trong các trường
hợp sau:
Ø Số tiền BH = Giá trị BH = 100%CIP
Ø Số tiền BH = Giá trị BH = 110%CIP
Ø Số tiền BH = 80% Giá trị BH, nếu Giá trị BH = 110%CIP
Ø Số tiền BH = Giá trị BH = 100%CIP
è Trong trường hợp thiệt hại 100% giá trị BH (bao gồm giá trị
HH, cước phí, phí BH) tiền bồi thường chỉ có thể được chi trả
tối đa 80% GTBH
= 303.033 * 0.8 = 242.427$
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.4. Cơ sở pháp lý và tập quán phổ biến
Ø Quốc tế:
- Đạo luật bảo hiểm 2015 (Insurance Act - IA), thay thế và bãi bỏ 1 phần
Đạo luật Bảo hiểm hàng hải (Marine Insurance Act 1906 - MIA)
- Quy tắc York-Antwerp 2016 (York-Antwerp Rules - YAR), ban hành
bởi Hội đồng Hàng Hải Quốc tế: thống nhất về luật lệ và tổn thất
chung
- Bộ Điều khoản bảo hiểm ICC 2009 (Institute cargo clauses) phát hành
bởi Hiệp hội Bảo hiểm London (Institute of London Underwriters)
- Incoterms 2020
Ø Việt Nam: Luật Kinh doanh BH 2023, Bộ Luật Hàng Hải 2015, Bộ Luật
Dân sự 2015
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.5. Các điều kiện bảo hiểm
ICC 1/1/2009 (Institute Cargo Clauses) do Hiệp hội bảo hiểm London ban
hành và được sử dụng rộng rãi trên thế giới bao gồm:
- Các điều kiện bảo hiểm gốc (do thoả thuận hoặc pháp luật quy định)
- Điều kiện A (CL 382): Bảo hiểm toàn bộ (All risks/ Full cover)
- Điều kiện B (CL 383): Bảo hiểm tổn thất riêng (With Particular Average)
- Điều kiện C (CL 384): Miễn bảo hiểm tổn thất riêng (Free of Particular
Average)
- Điều kiện bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không (CL
387, 388, 389)
- Các điều kiện bảo hiểm đặc biệt và kết hợp
Nguyên nhân gián tiếp
Nguyên nhân (Proximate clause) A B C
Cháy hoặc nổ/ Fire or explosion ✅ ✅ ✅
Phương tiện mắc cạn, đắm hoặc lật úp/ Standing, grounding, sinking
✅ ✅ ✅
or capsizing
Tàu hoặc thuyền đâm nhau/ Collision of ship or craft with another
✅ ✅ ✅
ship or craft
Tàu va chạm vào tàu khác hoặc bất cứ phương tiện gì khác (không
phải nước ngoại trừ băng)/ Contact of ship, craft or conveyance with ✅ ✅ ✅
anything other than ship or craft (excludes water but not ice)
Dỡ hàng tại cảng nơi tàu lánh nạn/ Discharge of cargo at port of
✅ ✅ ✅
distress
Phương tiện vận chuyển trên đất liền bị lật đổ hoặc trật đường ray/
✅ ✅ ✅
Overturning or derailment of land conveyance
Động đất, núi lửa phung trào, sét/ Earthquake, volcanic eruption or
✅ ✅ ❌
lightening
Nguyên nhân trực tiếp tác động đến hàng hoá
Nguyên nhân (Proximate clause) A B C
Hy sinh tổn thất chung/ General average sacrifice ✅ ✅ ✅
Ném hàng khỏi tàu/ Jettison (throwing off certain cargo in order
✅ ✅ ✅
to lighten the load on a ship in emergency situations)
Nước cuốn trôi khỏi tàu/ Washing over board ✅ ✅ ❌
Nước biển/sông/ hồ chảy vào tàu, container, phương tiện di
chuyển hoặc khoang chứa/ Sea/river/lake water entering vessel, ✅ ✅ ❌
conveyance, container or place of storage
Tổn thất toàn bộ (kiện hàng) do rơi vỡ trong khi xếp/ dỡ hàng/
✅ ✅ ❌
Loss overboard during loading/ unloading (total loss only)
Mất cắp (không phải cướp biển)/ Theft/ Pilerage (not piracy) ✅ ❌ ❌
Hư hỏng do hành động cố ý phá hoại/ Malicious damage ✅ ❌ ❌
Cướp biển/ Piracy ✅ ❌ ❌
Thiệt hại vật lý khác không chỉ định cụ thể / Other physical
✅ ❌ ❌
loss/ damage not specified
Điều khoản BH cho 1 số hàng đặc biệt
Ø Điều kiện BH chiến tranh áp dụng cho hàng vận chuyển bằng đường biển
Ø Điều kiện BH chiến tranh áp dụng cho gửi hàng bằng đường bưu điện
Ø Điều kiện BH chiến tranh áp dụng cho hàng hóa vận chuyển bằng đường
hàng không, trừ những hàng hóa gửi bằng đường bưu điện
Ø Điều kiện BH đình công áp dụng cho vận chuyển bằng đường biển
Ø Điều kiện BH đình công áp dụng cho vận chuyển dầu thô
1. Bảo hiểm trong vận chuyển bằng đường biển
1.6. Trách nhiệm của người bảo hiểm đối với HH được BH
Ø Tổn thất chung và chi phí cứu hộ được phân bổ hay xác định theo hợp
đồng vận tải và theo luật pháp hay tập quán hiện hành
Ø Những chi phí và tiền công hợp lý mà người được bảo hiểm đã chi ra
hoặc đại lý của họ đã chi ra
Ø Những chi phí hợp lý cho việc dỡ hàng, lưu kho, gửi tiếp hàng hóa
Ø Chi phí đề phòng, hạn chế tổn thất trong phạm vi BH do bên thứ ba gây ra
Ø Chi phí giám định tổn thất do rủi ro được BH gây ra
Ø Phần trách nhiệm mà người được BH phải chịu theo điều khoản “Hai tàu
đâm và nhau đều có lỗi” (Both-to-blame collision)
Ø Chi phí tố tụng, khiếu kiện
ICC 2009, CL 382 – 4: Các trường hợp không được bảo hiểm:
4. Trong mọi trường hợp, bảo hiểm này sẽ không bao gồm những tổn thất/thiệt hại và
chi phí gây ra bởi
4.1. Hành vi sai trái cố ý của Người được BH
4.2. Rò rỉ, tổn thất thông thường (trọng lượng, thể tích), hao mòn tự nhiên của
ĐTĐBH
4.3. Đóng gói/ chuẩn bị ĐTĐBH không thích hợp, kể cả việc xếp hàng trong
container không thể chịu được các sự cố thông thường trong quá trình vận chuyển
4.4. Khuyết tật cố hữu hoặc bản chất của ĐTĐBH
4.5. Việc chậm trễ gây ra, kể cả khi chậm trễ do rủi ro được BH gây ra
4.6. Chủ sở hữu, người điều hành, người thuê tàu mất khả năng thanh toán, vỡ nợ
4.7. Gây ra bởi hoặc phát sinh từ việc sử dụng vũ khí, thiết bị sử dụng nguyên tử hoặc
hạt nhân hoặc phản ứng nhiệt hạch hoặc phóng xạ
ICC 2009, CL 382 – 4: Các trường hợp không được bảo hiểm:
5. Trong mọi trường hợp, bảo hiểm này sẽ không bao gồm những mất mát/thiệt hại và
chi phí phát sinh từ
5.1.1. Tàu hoặc phương tiện không đủ khả năng đi biển hoặc tàu hoặc phương tiện
không đủ khả năng vận chuyển an toàn đối tượng được bảo hiểm
5.1.2. Sự không phù hợp của container hoặc phương tiện vận chuyển đối với việc vận
chuyển an toàn đối tượng được bảo hiểm
6. Trong mọi trường hợp, bảo hiểm này sẽ không bao gồm tổn thất thiệt hại hoặc chi
phí gây ra bởi
6.1. Chiến tranh/nội chiến/cách mạng/nổi loạn/nổi dậy hoặc xung đột dân sự phát sinh
từ đó hoặc bất kỳ hành động thù địch nào bởi hoặc chống lại một thế lực hiếu chiến
6.2. Bắt giữ/bắt giữ/kiềm chế hoặc giam giữ (ngoại trừ cướp biển) và hậu quả của
việc đó hoặc bất kỳ nỗ lực nào nhằm mục đích đó
6.3. Mìn/ngư lôi/bom vô chủ hoặc vũ khí chiến tranh vô chủ khác
ICC 2009, CL 382 – 4: Các trường hợp không được bảo hiểm:
7. Trong mọi trường hợp, bảo hiểm này sẽ không bao gồm tổn thất thiệt hại hoặc chi
phí gây ra bởi
7.1. Người đình công, công nhân bị cấm xưởng hoặc người tham gia gây rối lao động,
bạo loạn, dân biến
7.2. Do đình công/bế xưởng/gây rối lao động, bạo loạn hoặc bạo động dân sự
7.3. Hành động khủng bố hoặc liên quan đến bất kỳ tổ chức nào thực hiện các hoạt
động nhằm mục đích lật đổ hoặc gây ảnh hưởng bằng vũ lực hoặc bạo lực đối với bất
kỳ chính phủ nào dù có được thành lập hợp pháp hay không
7.4. Người hành động vì động cơ chính trị, tư tưởng hoặc tôn giáo
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.1. Khái niệm tổn thất (Loss/damage)
Ø Hậu quả của các rủi ro xảy ra đối với phương tiện chuyên chở
và/hoặc ĐTĐBH
Ø Tình trạng, hoàn cảnh thực tế dẫn đến sụt giảm giá trị tài sản
ngoài ý muốn
Ø Thiệt hại, mất mát, hư hỏng và các chi phí khắc phục hậu quả
đối với ĐTĐBH, làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của
người bảo hiểm
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.2. Phân loại tổn thất trong hàng hải
Tính chất
(Characteristics)
Tổn thất riêng
(Particular Average)
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.2. Phân loại tổn thất trong hàng hải
Căn cứ vào mức độ tổn thất
Ø Tổn thất bộ phận (Partial Loss): mất mát hoặc giảm bới 1 phần giá trị/ giá trị sử
dụng của ĐTĐBH (≠ hao hụt thông thường)
Ø Tổn thất toàn bộ (Total loss): thiệt hại/ mất quyền sở hữu toàn bộ ĐTĐBH
• Tổn thất toàn bộ thực tế (Actual total loss): toàn bộ ĐTĐBH bị thiệt hại/ phá huỷ
(e.g., đắm tàu, cháy/nổ, bị chiếm đoạt, tàu và hàng bị mất tích, etc.)
• Tổn thất toàn bộ ước tính (Constructive total loss):
- Mọi biện pháp & chi phí hợp lý không thể tránh khỏi tổn thất toàn bộ thực tế
- CP sửa chữa, khắc phục thiệt hại ĐTĐBH bị hư hỏng cao hơn giá trị BH
- Công ty BH có thể chấp nhận hoặc từ chối thông báo từ bỏ hàng của người
được BH, và có thể bồi thường theo tổn thất bộ phận
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.2. Phân loại tổn thất trong hàng hải
Căn cứ vào tính chất
Ø Tổn thất chung (general average):
• Sự hy sinh hoặc chi phí bất thường được thực hiện hoặc phát sinh một
cách chủ ý và hợp lý nhằm mục đích bảo toàn tài sản khỏi hiểm hoạ
trong hành trình chung trên biển (Marine Insurance Act 1906; York-
Antwerp 1974/2016)
• “Tổn thất chung là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện
một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng
hóa, hành lý, giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách thoát khỏi
hiểm họa chung.” (Điều 292, Bộ luật Hàng hải 2015)
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.2. Phân loại tổn thất trong hàng hải
Căn cứ vào tính chất (tt)
Ø Tổn thất riêng (particular average):
• Thiệt hại xảy ra đối với 1 hay vài người được BH, có thể là tổn thất
toàn bộ hay bộ phận, do rủi ro bất ngờ, hoặc tác động ngẫu nhiên từ
bên ngoài.
• "Mọi tổn thất về tàu, hàng hóa, hành lý, giá dịch vụ vận chuyển
hàng hóa, hành khách không được tính vào tổn thất chung theo
nguyên tắc quy định tại Điều 292 của Bộ luật này được gọi là tổn
thất riêng.” (Điều 295, Bộ luật Hàng hải 2015)
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.3. Tổn thất chung trong hàng hải
Căn cứ xác định tổn thất chung (Quy tắc York-Antwerp – YAR 2016)
Ø Mục đích của hành động tổn thất chung là vì sự an toàn chung
Lưu ý: không được lạm dụng việc hy sinh tổn thất chung
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.3. Tổn thất chung trong hàng hải
Ø6 MUSD chi phí để cứu con tàu, hàng hoá và cước phí trị gá 100MUSD à Tỷ lệ
tổn thất chung = 6%
ØChủ tàu chịu trách nhiệm 6% trên trị giá con tàu: 40MUSD * 6% = 2,4 MUSD
ØCác chủ sở hữu cước phí chịu trách nhiệm: 10MUSD * 6% = 0,6 MUSD
ØTất cả các chủ hàng chịu trách nhiệm tổng cộng: 50 MUSD * 6% = 3 MUSD
Ø Nếu có 1 chủ hàng nào đó sở hữu hàng hoá trị giá 12MUSD à chủ hàng phải
chịu trách nhiệm: 12MUSD * 6% = 0,72MUSD
VD5: Giá trị toàn bộ con tàu là 40 MUSD, giá trị
hàng hóa trên tàu là 50 MUSD, cước vận chuyển là
10 MUSD. Tàu gặp bão và sắp chìm, thuyền trưởng
quyết định hy sinh bằng cách ném xuống biển một
số hàng hóa trị giá 5 MUSD. Chi phí này được chia
cho tất cả các bên có liên quan với tỷ lệ là bao
nhiêu? Mỗi bên liên quan chịu trách nhiệm là bao
nhiêu?
0 1234
ØTỷ lệ tổn thất chung = = 5%
56 1234"06 1234"761234
ØNgười chủ hàng có hàng hoá bị ném xuống biển chịu trách
nhiệm cho tổn thất chung: 50 MUSD * 5% = 2,5 MUSD
Bước 2: Xác định tổn thất riêng của mỗi bên (2)
Bước 3: Tính giá trị để tính phân bổ tổn thất chung = giá trị tài sản còn lại
sau khi trừ đi tổn thất riêng của mỗi bên : (3) = (1) – (2)
Hay:
- Giá trị tàu hoặc hàng hóa tại thời điểm khởi hành – giá trị tổn thất riêng
(trước khi thực hiện hy sinh hoặc chi phí do tổn thất chung), hoặc
- Giá trị hàng hóa, tàu biển được thu hồi + hy sinh hoặc chi phí do tổn
thất chung
2. Tổn thất về hàng hoá trong bảo hiểm hàng hải
2.3. Tổn thất chung trong hàng hải
Ø Phân bổ tổ thất chung
Bước 4: Xác định giá trị hy sinh tổn thất chung và chi phí cho tổn thất chung của mỗi
bên (4)
∑(𝟒)
Bước 5: Xác định tỷ lệ phân bổ tổn thất chung: (5) = ∑(𝟑)
Bước 6: Xác định giá trị phân bổ tổn thất chung của mỗi bên (6) = (3) * (5)
Bước 7: Xác định giá trị cấn trừ giữa các bên sau khi phân bổ tổn thất chung: (7) =
(4) – (6)
- If (7) > 0: party receives reimbursement from other parties due to general average
- If (7) < 0: party pays reimbursement to other parties due to general average
Ví dụ 6: Một con tàu trị giá 1.000.000$ đang chuyên chở hàng hoá tổng
trị giá 1.000.000$
- Trong hành trình thì tàu bị mắc cạn, hư hỏng và thiệt hại 50,000$,
đồng thời hàng hoá trên tàu bị hư hỏng trị giá là 65.000$.
- Để thoát nạn, tàu phải ném hàng xuống biển tổng trị giá 150.000$,
đồng thời chi trả chi phí cứu nạn và lai dắt tàu vào cảng là 45,000$
Hãy tính tổn thất riêng, tổn thất chung và phân bổ tổn thất chung của
các bên
GT để tính Cấn trừ giữa
Giá trị tài Tổn thất Đóng góp Phân bổ
Tài sản và Tổn thất phân bổ các bên sau
sản riêng TTC TTC
của chủ sở hữu TTC phân bổ TTC
(1) (2) (3) = (1) - (2) (4) (6) = (3) * (5) (7) = (4) - (6)
ØMiễn thường
- Số tiền mà tổn thất trong khoản giới hạn đó không được bồi thường
- Chia sẻ trách nhiệm giữa công ty BH và người được BH về chi phí
- Mức miễn thường càng cao thì phí bảo hiểm càng thấp và ngược lại.
- Phân loại miễn thường:
• Miễn thường có khấu trừ: số tiền của khiếu nại không được bồi thường
• Miễn thường không khấu trừ: tổn thất vượt mức miễn thường sẽ được bồi
thường toàn bộ.
Ví dụ 9: Tổng giá trị lô hàng được bảo hiểm là 100.000$, mức miễn
thường là 5%/ tổng giá trị hàng hoá. Hãy tính giá trị bồi thường khi tổn
thất xảy ra lần lượt là 2%, 5% & 7% trong cả 2 điều kiện miễn thường
có khấu trừ và miễn thường không khấu trừ.
Tỷ lệ Giá trị tổn GT bồi thường với ĐK miễn GT bồi thường với ĐK
tổn thất thất thường không khấu trừ miễn thường có khấu trừ
2% 2.000$ Miễn bồi thường Miễn bồi thường
5% 5.000$ Bồi thường 5.000$ Miễn bồi thường
7% 7.000$ Bồi thường 7.000$ Bồi thường 2.000$
3. Bồi thường tổn thất hàng hoá
3.2. Bồi thường tổn thất riêng
ØTổn thất toàn bộ
Ø Chủ tàu chỉ định chuyên gia giám định, tính toán TTC cho các bên
Ø Căn cứ vào giá trị TTC và quyền lợi của các bên: chủ hàng ký quỹ
hoặc cam kết đóng góp TTC để nhận hàng
Ø TTC được bồi thường 100% bởi người BH với xác nhận của chủ
tàu/ người vận hành tàu
VD 7b: Một tàu chở hàng trị giá 1.100.000$, hàng hoá chuyên chở là 1.000.000$.
Trong hành trình thân tàu bị hỏng thiệt hại 50.000$, đồng thời làm hư hỏng hàng
hoá trị giá 63.000$.
Để đảm bảo an toàn cho cả tàu, thuyền trưởng đã thực hiện:
- Vứt hàng hoá xuống biển tổng trị giá 150.000$, với chi phí vứt hàng là 3.700$
- Yêu cầu tàu phải hoạt động hết công suất trong thời gian dài, nên máy tàu bị
hỏng và phải sửa chữa mất 45.000$.
1. Hãy tính phân bổ tổn thất chung khi tàu về đến cảng (đã tính)
2. Xác định số tiền bồi thường của công ty BH A đối với chủ tàu và công ty BH B
đối với chủ hàng nếu
a. Cả 2 cùng mua BH theo điều kiện BH mọi rủi ro, không miễn thường
b. Chủ hàng mua BH 80% giá trị hàng hoá
c. Chủ hàng mua BH 100% giá trị hàng hoá với điều kiện (i) miễn thường
có khấu trừ 1% và (ii) miễn thường có khấu trừ 7% tổng giá trị lô hàng
GT để tính Cấn trừ giữa
Giá trị tài Tổn thất Đóng góp Phân bổ
Tài sản và Tổn thất phân bổ các bên sau
sản riêng TTC TTC
của chủ sở hữu TTC phân bổ TTC
(1) (2) (3) = (1) - (2) (4) (6) = (3) * (5) (7) = (4) - (6)
c.i. Nếu chủ hàng mua BH 100% giá trị hàng hoá và miễn thường
khấu trừ 1% tổng giá trị lô hàng
c.ii. Nếu chủ hàng mua BH 100% giá trị hàng hoá và miễn thường
khấu trừ 7% tổng giá trị lô hàng
Ø Bảo vệ người mua hoặc người bán đối với HH đang được vận
chuyển bằng đường hàng không - bồi thường cho người được BH
khi HH bị hư hỏng, mất mát.
Ø Cơ sở tính phí BH HH: mức độ bảo hiểm, số lượng, giá trị và tính
chất của HH (hàng giá trị cao/ nguy nhiểm), cự ly & tuyến hành trình
ØBH HH hàng không thường bảo hiểm một phần (# 60% giá trị HH) tuy
nhiên cũng có gói toàn toàn phần hoặc không loại trừ hoặc kết hợp
Ø Hãng hàng không chỉ chi trả một số tiền bảo hiểm tối thiểu cho tất cả
hàng hóa (trách nhiệm của người vận chuyển, nhiều loại trừ) à công ty
dịch vụ vận chuyển, người mua/bán tìm kiếm sự bảo vệ bổ sung
4. Bảo hiểm trong vận chuyển HH bằng hàng không
4.2. Trách nhiệm và miễn trừ
CL 387 - ICC 2009 (Không áp dụng thư tín) – BH tất cả các rủi ro ngoại trừ:
3.1. Thiệt hại hoặc chi phí do hành vi sai trái cố ý của Người được bảo hiểm
3.2. Rò rỉ, tổn thất thông thường (trọng lượng, thể tích), hao mòn tự nhiên của ĐTĐBH
3.3. Đóng gói/ chuẩn bị ĐTĐBH không đầy đủ/không phù hợp, kể cả việc xếp hàng
trong container không thể chịu được các sự cố thông thường trong quá trình vận chuyển
3.4. Khuyết tật cố hữu hoặc bản chất của ĐTĐBH
3.5. Mất mát, hư hỏng, chi phí phát sinh do máy bay hoặc container không phù hợp để
vận chuyển an toàn ĐTĐBH
3.6. Việc chậm trễ gây ra, kể cả khi chậm trễ do rủi ro được BH gây ra
3.7. Chủ sở hữu, người khai thác, người thuê máy bay mất khả năng thanh toán, vỡ nợ
3.8. Gây ra bởi hoặc phát sinh từ việc sử dụng vũ khí, thiết bị sử dung nguyên tử hoặc
hạt nhân hoặc phản ứng nhiệt hạch hoặc phóng xạ
4. Bảo hiểm trong vận chuyển HH bằng hàng không
4.2. Trách nhiệm và miễn trừ
CL 387 - ICC 2009 (Không áp dụng thư tín)
Ø Không bồi thường tổn thất/ thiệt hại gây ra bởi:
4.1. Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn, khởi nghĩa, hành động thù
địch của 1 quốc gia
4.2. Bắt giữ/hạn chế hoặc giam giữ (ngoại trừ cướp), và hậu quả
4.3. Mìn/ ngư lôi bom hoặc vũ khí chiến tranh vô chủ.
Ø Không bồi thường tổn thất/ thiệt hại:
5.1. Do những người đình công, công nhân bị bế xưởng (locked-out)
5.2. Hậu quả của đình công, bế xưởng, công nhân gây rối, bạo động dân sự
5.3. Gây ra bởi những hành động khủng bố, liên quan đến khủng bố
5.4. Gây ra bởi hành động từ một động cơ chính trị, ý thức hệ hoặc tôn giáo
5. Khiếu nại bồi thường
Ø Chứng minh:
- Người khiếu nại có lợi ích bảo hiểm
- Hàng hoá được BH với giá trị/ số tiền BH
- Tổn thất thuộc điều kiện/ phạm vi BH, mức độ tổn thất & số tiền yêu cầu
bồi thường
- Các chứng từ đính kèm và biên bản giám định
Ø Thời hạn yêu cầu bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là 01 năm kể từ
ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân
khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Ø Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm là ba 03 năm kể từ thời điểm
phát sinh tranh chấp.
Ôn tập
Vận Tải và Bảo hiểm
Chương 1: Tổng quan về Vận tải
Khái niệm ØHoạt động nhằm làm thay đổi vị trí của con người và HH từ nơi
Vận tải này đến nơi khác
4 yếu tố cấu ØPhương tiện vận chuyển, Cơ sở hạ tầng, Mạng lưới, Luồng di
thành chuyển
6 phương Ø Đường biển, Đường hàng không, Đường bộ, Đường sắt,
thức chính Đường ống, Internet (ngày càng phổ biến) (do Vũ trụ: hạn chế)
Incoterms 2020
Ø Điều kiện thương mại quốc tế: cơ sở tính toán giá cả hàng hoá trong
ngoại thương
Ø Liên quan đến quan hệ giữa người mua và người bán: Trách nhiệm
đối với hàng hoá và chuyển giao rủi ro trong qua trình gửi hàng/ thực
hiện hợp đồng ngoại thương
Ø 11 điều kiện chia thành 2 nhóm:
- Chỉ áp dung cho đường thuỷ: FAS, FOB, CFR, CIF
- Áp dung cho tất cả các phương thức: EXW, FCA, CIP, CPT, DPU,
DAP, DPP
Lưu ý:
Ø Giá CFR = Giá FOB + F
1. Issuer: Tên & địa chỉ người phát hành 14. Name of goods: Tên hàng hóa
2. Number (No.) of bill of lading: số vận đơn 15. Marks and numbers: Ký, mã hiệu của đơn
3. Number of original BL: số lượng BL gốc hàng
4. Shipper: Tên & địa chỉ Người gửi hàng/ Bên 16. Kind of packages and descriptions of goods:
xuất khẩu Quy cách đóng gói và mô tả chi tiết hàng hóa
5. Consignee: Tên & địa chỉ Người nhận hàng 17. Number of packages: Số kiện hàng
6. Notify party: Bên nhận thông báo khi hàng đến 18. Total/net weight and/or measurement: Trọng
7. Shipowner: Chủ tàu vận chuyển hàng hóa lượng toàn bộ hay thể tích của hàng hóa;
8. Flag: Cờ tàu vận chuyển hàng hóa 19. Freight and charges: Cước phí & chi phí
9. Name of Vessel/ship : Tên tàu vận chuyển 20. Number of original B/L: Số bản vận đơn gốc
10. Port of loading: Cảng xếp hàng hóa 21. Place and date of issue: Thời gian và địa điểm
11. Transhipment port: Cảng chuyển tải hàng hóa cấp B/L;
trong quá trình vận chuyển 22. Ship on board date: Ngày lên tàu
12. Port of Discharge: Cảng giao hàng 23. Master’s signature : Chữ ký của người vận
13. Place of delivery: Nơi giao hàng chuyển hàng hóa
Các nội dung cơ bản của sau BL
Những quy định về việc vận chuyển do hàng tàu in sẵn, không thể thay đổi
mà mặc nhiên chấp nhận bởi bên thuê vận chuyển, bao gồm:
- Luật tham chiếu (tìm hiểu thêm Công ước Hamburg 1978, Quy tắc
Hahue 1924, Quy tắc Hague-Visbly 1968)
- Các định nghĩa
- Điều khoản chung
- Trách nhiệm của người chuyên chở
- Điều khoản xếp dỡ và giao nhận
- Quy định về cước phí và phí
- Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở
- Điều khoản miễn trách đối với người chuyên chở
Chương 2: Vận tải hàng hải
B. Thuê tàu chuyến (Tramp):
ØPhân loại:
• 1 chuyến hoặc trong ngắn hạn (chủ tàu có thể điều hành tàu)
• Định hạn: chủ tàu không điều hành tàu, người thuê trực tiếp khai thác tàu; 2 hình
thức: (1) thuê thuyền trưởng và thuỷ thủ đoàn (2) không thuê thuyền trưởng và
thuỷ thủ (hạn định trơn hay thuê tàu trần)
ØHợp đồng là cơ sở pháp lý ràng buộc trách nhiệm các bên
ØBL không có giá trị chuyển nhượng. Hình thức: Voyage charter party, Congenbill
hoặc Seaway bill
Ø Cước tàu chuyến < cước tàu chợ: tự do thương thảo hợp đồng, tải trong phù hợp
(tàu chợ chở #75% trọng tải)
Ø Xem thêm mẫu hợp đồng: GENCON 1922, SCANCON 1956, POLCOAL-
VOY 1971, SOVORECON 1962, ORECON 1950, CONTROCON 1928,
AUSTRAL 1928
Chương 3: Vận tải hàng không
Ø Cước phí hàng không tính theo thể tích (hàng cồng kềnh, Chargable Weight):
𝐶ướ𝑐 ℎà𝑛𝑔 𝑘ℎô𝑛𝑔 = Đơ𝑛 𝑔𝑖á 𝑐ướ𝑐 ∗ 𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 tính phí
𝑇ℎể 𝑡í𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝐷à𝑖 cm ∗ 𝑅ộ𝑛𝑔 cm ∗ 𝐶𝑎𝑜(cm)
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛g tính phí = 0
=
6000𝑐𝑚 6000𝑐𝑚0
v Lưu ý
ü Điều kiện áp dụng:
• Trọng lượng HH <1kg/ thể tích 6000cm3
• Khối lượng quy đổi > Khối lượng thực
ü Khối lượng: làm tròn lên đến 0,5kg
ü Thể tích: ≥0,5cm làm tròn lên; <0,5cm làm tròn xuống
Chương 4: Vận tải đa phương thức
A.Vận tải đa phương thức
ØVận chuyển bởi 2 phương thức trở lên
Ø1 nhà điều hành, 1 hợp đồng và 1 bộ chứng từ cho suốt hành trình
ØCước phí cả hành trình được chi trả cho MTO duy nhất
ØHH thường được chứa trong container, trên pallet hoặc trailer, không phải
xếp vào/ dỡ ra khỏi container/ pallet/ trailer trong suốt hành trình
ØCác hình thức vận tải đa phương thức (sự kết hợp các phương thức vận tải)
ØMultimodal BL có thể có > 3 bản gốc, có thể chuyển nhượng hoặc không.
Thông dụng: FIATA, BIMCO, COMBIDOC, MULTIDOC,…
Lưu ý: tìm hiểu thêm thủ tục hải quan trong xuất khẩu trong hàng
không và hàng hải
Chương 4: Vận tải đa phương thức
B. Vận tải bằng container ØHình thức, chủng loại, kích cỡ container
ØCác điều kiện giao hàng:
ØKý mã hiệu container
• FCL/FCL: nguyên container giao trực
tiếp từ người gửi đến người nhận;
• LCL/FCL: nhiều chủ hàng gửi cùng 1
người nhận hàng (tại nơi đến)
• FCL/LCL: một chủ hàng gửi cho nhiều
người nhận hàng (tại nơi đến)
• LCL/LCL: phổ biến trong gom hàng;
Ø Cước phí và cách tính
Cách tính số kiểm tra container
Ví dụ: tìm số kiểm tra của container ký
Bước 1: Quy đổi các chữ cái thành số
hiệu: TEMU383802
KH cont. Quy đổi 2n Tích số
(a) (b) (c) (d)=(b)x(c)
T 31 20 =1 31
E 15 21= 2 30
(Lưu ý: không bao gồm 11, 22, 33) M 24 22 = 4 96
U 32 23 = 8 256
Bước 2: Nhân các chữ đạ quy đổi thành số 3 3 24 = 16 48
8 8 25 = 32 256
và 6 chữ số lần lượt với 2x, với x = (0:9)
3 3 26 = 64 192
8 8 27 = 128 1024
Bước 3: Lấy tổng các tích số chia cho 11, 0 0 28 = 256 0
phần số dư chính là số kiểm tra cần tìm 2 2 29 = 512 1024
2957
2957/11 = 268, dư 9 è Số kiểm tra = 9
5. Nghiệp vụ gom hàng
5.2. Cước phí LCL/LTL (CBM hoặc KGS) theo phương tiện VT
• L: Dài (CM)
• W: Rộng (CM)
• H: Cao (CM)
• CW: Trọng lượng tính phí
• F: Mức giá/CBM hay KG
• N: Số kiện
Ø Luật Kinh doanh BH, Bộ Luật Hàng Hải, Bộ Luật Dân sự, ICC2009
Ø Giá trị bảo hiểm – Số tiền bảo hiểm - Chi phí bảo hiểm
Ø Tổn thất từng phần vs Tổn thất toàn bộ (Tổn thất toàn bộ thực tế vs Tổn thất toàn
bộ ước tính)
Ø Điều kiện bảo hiểm (quy định phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm đối với
tổn thất): thông thường A, B, C